Xamarin Developer là vị trí lập trình mobile, với sự giúp sức của Xamarin, iOS và Android giờ đây sẽ được build nhanh chóng với 1 lần code.
Vậy anh em nếu muốn trở thành Xamarin Developer cần có những kì năng nào? Bài viết này sẽ cung cấp cho anh em danh sách các kiến thức cần học, từng bước để trở thành Xamarin developer.
Bắt đầu thôi anh em!
1. Kỹ năng tổng quan
Kỹ năng tổng quan hay còn gọi là General Development Skills, đây là những kiến thức và kỹ năng cơ bản anh em cần có trước khi muốn trở thành Xamarin Developer. Đây là những kĩ năng cơ bản cần có. Cụ thể bao gồm:
GIT, anh em cần có kiến thức cơ bản về git, repo, push, pull. Làm sao có thể share code với anh em khác, làm sao checkout nhánh cần làm
REST API, chưa bàn tới các kiến thức khác như GraphQL hay gRPC. Các method anh em cần biết: GET, POST, PUT, PATCH, DELETE, OPTIONS
Kế tới là kết nối, cấu hình cho application (Application Settings & Configurations)
Nguồn ảnh / Source: guru99.com
Trên đây chỉ là một số kỹ năng cơ bản, kiến thức cơ bản anh em cần xem lại, hệ thống lại. Nếu anh em nào chưa biết có thể xem qua các topics dưới đây:
Xamarin Developer thường xuyên làm việc với XAML, chính vì vậy những kiến thức liên quan tới XAML là bắt buộc. Trước khi vào thực hành code với Xamarin, anh em cần có kiến thức cơ bản với các khái niệm thường sử dụng trong XAML.
Đơn cử như:
One-way data binding
Two-way data binding
Với các khái niệm dưới đây, cách tốt nhất để học là anh em đọc kỹ từng khái niệm, sau đó hiểu sâu về từng khái niệm. Cuối cùng là thực hành với project Xamarin thực tế.
Việc tìm hiểu có thể mất thời gian, tuy nhiên nếu không đi qua từng khái niệm, anh em sẽ bị miss kiến thức. Việc trở thành Senior developer sau này sẽ khó khăn hơn. Chính vì vậy từng khái niệm đều cần được tìm hiểu kĩ càng và nghiên cứu sâu.
3. Nguyên tắc cơ bản (Fundamentals)
Sau khi đã đi qua các khái niệm và kiến thức nền tảng, giờ là lúc hiểu về các nguyên tắc cơ bản của Xamarin. Trước tiên để trở thành Xamarin developer, tất nhiên anh em cần biết về Xamarin framework. Kế tới là các kiến thức về Async, Await. Vì Xamarin hỗ trợ developer cả iOS và Android, nên anh em cũng cần biết linking với iOS và Android như thế nào.
Understanding Xamarin Platform
Sharing code overview
Async / Await in Xamarin
Linking Xamarin.iOS Apps
Linking on Android
Cross-Platform File IO for iOS, Android
Consuming RESTful Services
App Lifecycle
Working with layouts
Android
Basic of AXML layout
Understanding the Android Application Manifest
[Activities and Intents]
iOS
[Understanding of iOS Terms: App Delegate, View, ViewController, Protocol]
Design a UI in iOS: using Storyboards, NIBs, Code
Nguồn ảnh/ Source: learn.microsoft.com
Nhìn danh sách cũng anh em cũng không cần quá stress, cứ theo nguyên tắc chia để trí. Với từng topic sẽ chia nhỏ ra để xem. Đơn cử như Understanding Xamarin Platform. Anh em có thể tách ra thành nhiều topics để xem:
Autofac sử dụng cho .NET Core, ASP.NET Core, .NET.
Ninject con này nhẹ, nhanh và hỗ trợ tốt cho .NET applications.
TinyIoC dễ sử dụng, không quá rắc rối.
Navigation
Commands
Converters
Validation
Để hiểu về MVVM, kiến thức cần tìm hiểu trước là .NET Core, ASP.NET Core. Phần Navigation, Commands cũng cần được tìm hiểu trước khi sử dụng MVVM trong project thực tế. Anh em lưu ý đây là phần kiến thức quan trọng cần nắm vững. Xamarin dựa trên MVVM, nên nếu không hiểu MVVM là gì sẽ là thảm hoạ.
5. MVVM frameworks
Sau khi đã hiểu MVVM là gì, tiếp tới là các frameworks có sử dụng MVVM. Các framework này dựa trên mô hình MVVM, tuy nhiên sẽ có sự khác biệt giữa các frameworks.
Prism
MVVMCross
MVVMLight
FreshMVVM
ReactiveUI – con này hỗ trợ model-view-viewmodel đa nền tảng cho toàn bộ .NET platforms, xây dựng dựa trên functional programming.
Fabulous MVU F# Functional App Development, sử dụng UI động
Các framework đều có package nuget được publish, anh em có thể tham khảo các base source code có sử dụng framework.
Cầm framework về, cài vào, thứ nhất là học, thứ hai là mò xem mình phù hợp nhất với framework nào thì đào sâu vào framework đó!
6. Data Access
Kết nối dữ liệu. Xamarin Developer chắc chắn không chỉ làm việc với mỗi UI, UX. Chính vì vậy, kiến thức liên quan tới Data Access cũng cần được quan tâm.
Databases
SQLite dựa trên ngôn ngữ C, ưu điểm là nhanh, nhẹ và gọn ,engine là SQL database.
Realm hỗ trợ tốt cho mobile, tương tự như SQLite & Core Data.
LiteDB A .NET con này là NoSQL, lưu trữ 1 file khá tốt.
Bài viết này mở đầu chuỗi series học TypeScript từ căn bản. Phần 1: Giới thiệu một số kiểu dữ liệu đơn giản trong TypeScript.
Typescript là gì?
Typescript là gì? Typescript là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở được phát triển bởi Microsoft. Nó là một phiên bản mở rộng của Javascript, giúp làm cho việc phát triển ứng dụng web và ứng dụng quản lý code Javascript trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Typescript cung cấp các tính năng mới và cải tiến so với Javascript, bao gồm kiểu dữ liệu tĩnh, cú pháp mở rộng, các khái niệm của lập trình hướng đối tượng và hỗ trợ cho việc viết mã theo mô hình module.
Nói tóm gọn lại là Typescript giúp chúng ta viết code được tường minh hơn, dễ bảo trì và dễ tái sử dụng hơn.
Cài đặt Typescript
Bước 1: Đầu tiên các bạn cần cài đặt NodeJS, các bạn vào trang chủ của NodeJS sau đó tải bản LTS để đảm bảo tính ổn định nhé.
Bước 2: Sau khi cài đặt NodeJS thành công các bạn có thể kiểm tra bằng việc mở VSCode Terminal(ctrl + `) lên và gõ lệnh node -v.
Tiếp đến là cài đặt Typescript thông qua lệnh sau trong VSCode Terminal.
npm install -g typescript
Lệnh trên sẽ cài đặt TypeScript toàn cục trên máy tính của bạn.
Bước 3: Để kiểm tra xem đã cài đặt thành công hay chưa thì các bạn gõ thêm lệnh sau để xem nó có hiển thị ra version hay không.
tsc --version
Bây giờ mở VSCode lên, các bạn tạo một file bất kỳ(ví dụ: typescript.ts) và chúng ta bắt đầu học những thứ cơ bản về Typescript thôi nào.
Đầu tiên chúng ta sẽ cần học về những Types đơn giản như những Primitives Datatypes ở trong Javascript như number, string, boolean hoặc Non-Primitives như object, array. Cứ viết code như Javascript bình thường nhưng chúng ta thêm sau tên biến dấu 2 chấm ví dụ như const name: string = 'evondev' thì cái chữ string chính là type của biến name đó.
Các bạn dùng từ khóa const thì không nói, nhưng khi dùng từ khóa var hoặc let thì có thể thay đổi giá trị, tuy nhiên trong Typescript khi các bạn viết như này nó sẽ lỗi ngay.
let age: number = 29;age = 'evondev';
// Type 'string' is not assignable to type 'number'.
Bởi vì kiểu dữ liệu của biến age đang là number, nhưng ở dưới các bạn lại đổi lại là string, vậy là không được. Chương trình sẽ bắn ra một cái lỗi như ở trên đại loại là ‘Kiểu string không được gán cho kiểu number’.
Đối với Javascript thì không có báo lỗi gì hết, nhưng ở Typescript như mình đề cập ở đầu bài là nó sẽ giúp code của chúng ta tường minh hơn, nhất quán, dễ bảo trì hơn là thế. Khai báo kiểu dữ liệu number là number, không thể là kiểu khác được. Trừ khi chúng ta sử dụng một Type khác như Union Type( tìm hiểu sau nhé ).
Dưới đây là những ví dụ đơn giản khác cho các bạn dễ hình dung, các bạn thấy là chúng ta phải code dài hơn Javascript thuần đúng không ? Nhưng không sao, vì mục đích code dễ bảo trì, dễ tái sử dụng, dễ hiểu thì phải cố gắng thôi
let age: number = 29;const myName: string = 'evondev';const amIDev: boolean = true;
Một lưu ý là khi các bạn khai báo những kiểu dữ liệu đơn giản(number, boolean, string, null, undefined) như này thì không cần viết dấu 2 chấm phía sau kèm Type cũng hoạt động tốt, Typescript sẽ tự động hiểu và thêm vào cho chúng ta. Tuy nhiên mới học thì nên tập viết để tạo thói quen các bạn nhé.
let age = 29;
// hover: let age: number
Những kiểu dữ liệu như ở trên mình nghĩ chắc là khá đơn giản với các bạn nhỉ ? Nếu các bạn thấy ổn rồi thì chúng ta tiếp tục xuống dưới học tiếp các Type tiếp theo là Object và Array nhé.
Object hay Array là kiến thức quan trọng các bạn cần có khi học Javascript, Object là một tập hợp key value, còn Array là một danh sách chứa các phần tử, các phần tử có thể là các kiểu dữ liệu như number, boolean, string, object, array… object thì có value là number, boolean hoặc thậm chí là một object khác.
Mình sẽ ví dụ một object đơn giản với Javascript và với Typescript để các bạn dễ hình dung với student bao gồm các thông tin cơ bản như sau:
// No declare type, typescript will automatically fill typesconst student = { name: "tran anh tuan", age: 30, school: "Cao Thang", hobbies: ["Badminton", "Coding"], height: "170cm",};
Lúc này các bạn sẽ thấy một điều khác là khi các bạn tự điền và khi các bạn không điền Type(viết như Javascript thuần) cho biến đó chính là khi các bạn thêm key mới vào object thì tự khắc Typescript cũng tự thêm Type vào tương ứng(No declare type), nhưng nếu các bạn viết như dòng trên(Declare type) mà các bạn thêm một key nào đó không tồn tại khi các bạn khai báo vào ở dưới nó sẽ lỗi ngay
Nó ra một cái lỗi khá là dài đại loại là bạn khai báo Type của student không có key nào là drink cả nhưng bạn lại sử dụng drink: "coffee" vào student nên lỗi. Từ đó nó giúp code chúng ta nhất quán, chính xác, đặc biệt khi các bạn làm việc với API, dữ liệu trả về không hề có trường drink chẳng hạn, mà các bạn lại dùng như res.drink là nó sẽ bắn ra lỗi và chương trình dừng chạy ngay lập tức, không build dự án được.
Ở trong object student ở trên các bạn có thấy dòng hobbies: string[] không ? Nó chính là Array Type trong Typescript đó. Nó hoạt động như sau, Type[] hoặc Array<Type> , dấu [] đại diện cho Array, còn Type là các Types mà các bạn muốn sử dụng. Mình ví dụ cho các bạn các trường hợp đúng và sai để các bạn lưu ý nhé
const hobbies: string[] = ['Badminton', 'Coffee', 'Coding']; // Declare string array, all values are stringconst books: string[] = ['Harry Potter', 1, false]; // Error: Declare string array but some values not string
Vậy giả sử đôi khi Array chúng ta lại có cả string, number, boolean và nhiều Types khác thì sao ? Làm sao để khai báo chúng đây, lúc này chúng ta sẽ học thêm một Type mới đó chính là Union Type mà mình nãy có đề cập.
Union Type
Type này nghĩa là hoặc(type | anothertype | othertype), tức là có thể vừa Type này vừa Type nọ, có thể là number hoặc string, có thể là boolean hoặc number… Quay lại vấn đề lúc đầu mình có nói nếu các bạn khai báo age là number sau lại khai báo age là string thì nó sẽ lỗi, tuy nhiên khi các bạn dùng Union thì có thể sẽ khắc phục được khi khai báo như sau
let age2: number | string = '30';age2 = 30;
Tại sao lại viết như trên vì có vài trường hợp là dữ liệu không nhất quán lúc thì trả về 30 lúc thì ’30’ đại loại thế nên chúng ta khai báo vậy cho chắc cú đó mà.
Khi chúng ta đã nắm được cơ bản về Union Type rồi thì có thể quay lại áp dụng cho mảng gồm nhiều giá trị khác nhau như đoạn code dưới đây, các Types sẽ được bọc trong dấu () nhé
Lưu ý là các giá trị trong mảng không nhất thiết phải theo thứ tự khai báo Type, các bạn để loạn xạ cũng được như này, miễn sao các giá trị đó phải nằm 1 trong 3 các Types đã khai báo là ổn áp thôi.
const names2: Array<string | number | boolean> = ["evondev",false,true,true,"study",1000,9999,];
Tạm kết
Ngoài ra còn rất nhiều Types trong Typescript, nhưng mình sẽ giới thiệu tiếp cho các bạn ở bài sau. Ở bài này chúng ta đã tìm hiểu cơ bản nhất về việc cài đặt Typescript và tìm hiểu các kiểu thông thường rồi.
Ở bài tới mình sẽ chia sẻ tiếp các Types khác như any, unknow, never, enum, tuple, literal cho các bạn nhé. Cám ơn các bạn đã luôn theo dõi mình và đọc bài này. Chúc các bạn học tập thật tốt, nếu có gì khó khăn cứ bình luận ở dưới nha.
CV là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định việc bạn có được nhận vào công việc hay không. Trong thời đại công nghệ, các hệ thống quản lý ứng viên (ATS) đang được sử dụng rộng rãi để sàng lọc CV giúp tinh gọn quy trình tuyển dụng cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, theo một khảo sát của Glints, chỉ có khoảng 33% người tham gia khảo sát biết đến ATS là gì. Do đó, đây sẽ là một rào cản khiến các ứng viên không thể đi sâu vào các cuộc phỏng vấn với doanh nghiệp. Vì vậy, bài viết này TopDev sẽ giải thích chi tiết CV chuẩn ATS là gì và cách để viết CV theo chuẩn ATS.
ATS là gì? CV chuẩn ATS là gì?
ATS là viết tắt của “Applicant Tracking System”, đây là một hệ thống phần mềm được sử dụng bởi nhiều công ty và doanh nghiệp để quản lý quá trình tuyển dụng và xử lý các đơn ứng tuyển từ ứng viên. ATS giúp tự động hóa quá trình sàng lọc và phân loại CV, giúp tiết kiệm thời gian và tài nguyên cho nhà tuyển dụng.
CV chuẩn ATS (Applicant Tracking System) là một phiên bản của sơ yếu lý lịch hoặc hồ sơ cá nhân được định dạng và viết một cách cẩn thận để tương thích với hệ thống ATS mà nhiều công ty sử dụng để quản lý quá trình tuyển dụng. Mục tiêu của một CV chuẩn ATS là làm cho thông tin cá nhân và kinh nghiệm của bạn dễ dàng được quét và xử lý bởi hệ thống ATS mà không gặp vấn đề về định dạng hoặc thiếu thông tin.
Hệ thống ATS sẽ hoạt động như thế nào?
Hệ thống ATS hoạt động bằng cách tự động quản lý và xử lý đơn ứng tuyển từ ứng viên trong quá trình tuyển dụng. Dưới đây là cách mà ATS hoạt động:
Thu thập CV: ATS sẽ thu thập CV của các ứng viên từ các nguồn khác nhau, chẳng hạn như các trang web tuyển dụng, các nền tảng truyền thông xã hội, hoặc các ứng dụng nộp CV trực tuyến.
Phân tích CV: ATS sẽ sử dụng các thuật toán để phân tích CV của các ứng viên. Các thuật toán này sẽ xác định các từ khóa và thông tin quan trọng trong CV.
Đánh giá CV: ATS sẽ sử dụng các từ khóa và thông tin quan trọng để đánh giá CV của các ứng viên. Các ứng viên phù hợp với yêu cầu công việc sẽ được đưa vào danh sách ứng viên tiềm năng.
Các từ khóa và thông tin quan trọng mà ATS sử dụng để đánh giá CV bao gồm:
Thông tin cá nhân: Tên, địa chỉ, email, số điện thoại,…
Trình độ học vấn: Bằng cấp, chứng chỉ,…
Kinh nghiệm làm việc: Vị trí, công ty, thời gian làm việc,…
Kỹ năng: Kỹ năng cứng, kỹ năng mềm,…
Thành tích: Các thành tích nổi bật,…
Để CV của bạn có thể đáp ứng các tiêu chí của ATS, bạn cần đảm bảo rằng CV của bạn bao gồm đầy đủ các thông tin quan trọng và sử dụng các từ khóa phù hợp với yêu cầu công việc.
Có một số lý do bạn nên viết CV theo chuẩn ATS, bao gồm:
Tăng khả năng vượt qua ATS: Nếu CV của bạn không đáp ứng các tiêu chí của ATS, bạn có thể bị loại ngay từ vòng đầu tiên. Viết CV chuẩn ATS giúp bạn tăng khả năng vượt qua ATS và được nhà tuyển dụng xem xét.
Nâng cao khả năng cạnh tranh: Ngày càng có nhiều ứng viên sử dụng ATS để nộp CV. Viết CV theo chuẩn ATS giúp bạn có một CV chuyên nghiệp và ấn tượng, giúp bạn nổi bật hơn so với các ứng viên khác.
Thông tin cá nhân: Phần này bao gồm các thông tin cơ bản về bạn, chẳng hạn như tên, địa chỉ, số điện thoại, email,…
Trình độ học vấn: Phần này bao gồm thông tin về bằng cấp, chứng chỉ của bạn.
Kinh nghiệm làm việc: Phần này bao gồm thông tin về kinh nghiệm làm việc của bạn, bao gồm vị trí, công ty, thời gian làm việc,…
Kỹ năng: Phần này bao gồm thông tin về các kỹ năng của bạn, bao gồm kỹ năng cứng, kỹ năng mềm,…
Thành tích: Phần này bao gồm thông tin về các thành tích của bạn, bao gồm giải thưởng, thành tựu,…
Ở các phần tiêu đề chính, bạn hãy làm nổi bật lên bằng cách tăng size chữ, im đậm và viết in hoa. Điều này sẽ giúp hệ thống ATS dễ dàng nhận dạng và quét thông tin.
Sử dụng các từ khóa liên quan
Để CV của bạn có thể được ATS quét và đánh giá chính xác, bạn cần đảm bảo rằng CV của bạn bao gồm đầy đủ các từ khóa phù hợp với vị trí ứng tuyển.
Dưới đây là một số mẹo để xác định các từ khóa phù hợp cho CV của bạn:
Nghiên cứu bản mô tả công việc: Bản mô tả công việc thường bao gồm các từ khóa và cụm từ mô tả các kỹ năng, kinh nghiệm và thành tích mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm ở một ứng viên lý tưởng.
Xem xét các CV của ứng viên khác: Bạn có thể tìm thấy các từ khóa phù hợp bằng cách xem xét các CV của ứng viên khác đã được tuyển dụng cho vị trí tương tự.
Sử dụng công cụ phân tích từ khóa: Có nhiều công cụ phân tích từ khóa có sẵn trực tuyến có thể giúp bạn xác định các từ khóa phù hợp.
Định dạng CV chuẩn ATS
Dưới đây là một số mẹo về định dạng CV chuẩn ATS:
Phông chữ đơn giản: Bạn nên sử dụng phông chữ đơn giản, dễ đọc như Times New Roman hoặc Arial.
Kích thước phông chữ 12: Kích thước phông chữ 12 là kích thước phông chữ phổ biến và dễ đọc.
Căn lề và khoảng cách phù hợp: Bạn nên sử dụng lề và khoảng cách phù hợp để CV của bạn trông gọn gàng và dễ đọc.
Không chứa kí tự đặc biệt, hạn chế sử dụng biểu đồ hoặc hình ảnh phức tạp.
Dưới đây là một số định dạng CV phổ biến được ATS hỗ trợ:
PDF: PDF là định dạng CV phổ biến nhất và được ATS hỗ trợ rộng rãi.
Word: Word là định dạng CV phổ biến thứ hai và được ATS hỗ trợ rộng rãi.
HTML: HTML là định dạng CV tương thích với nhiều loại trình duyệt và được ATS hỗ trợ.
Dùng công cụ tạo CV chuẩn ATS
Nếu bạn là một developer, bạn có thể sử dụng tính năng chuẩn hóa CV chuẩn ATS của TopDev. Với tính năng này, bạn có thể chuyển đổi CV nhanh chóng chỉ trong 1 click, bạn chỉ cần update CV của mình lên, hệ thống sẽ tiến hành quét và chuyển đổi CV theo chuẩn ATS.
Ngoài ra, bạn có thể chỉnh sửa và bổ sung thêm các thông tin trên CV vừa chuyển đổi. CV của bạn sẽ được lưu trên hệ thống và có thể download miễn phí. Các nhà tuyển dụng sẽ tìm thấy bạn trên hệ thống hoặc hệ thống sẽ gợi ý các công việc phù hợp với nhu cầu của bạn dựa trên CV bạn upload. Một tính năng vừa tiện lợi lại dễ dàng sử dụng rất đáng để bạn trải nghiệm.
Tóm lại
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu được CV chuẩn ATS là gì và cách để viết CV chuẩn ATS. Bằng cách tuân theo các nguyên tắc và lời khuyên trong bài viết này, bạn đã nắm bắt cách tạo một CV chuẩn ATS, từ việc sử dụng từ khoá đến định dạng và cách trình bày thông tin. Chúc bạn may mắn trong hành trình tìm kiếm việc làm và thành công trong việc tạo CV chuẩn ATS của mình nhé!
Công việc của một lập trình viên là viết code để tạo ra các chương trình, và để viết được code thì chúng ta cần những phần mềm viết code. Phụ thuộc vào ngôn ngữ, nền tảng lập trình mà mỗi anh em Dev sẽ lựa chọn sử dụng cho mình một IDE hay Code Editor riêng. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau điểm qua top 5 phần mềm viết code tốt nhất hiện nay xem trong danh sách này có IDE mà bạn đang sử dụng không nhé.
IDE vs Code Editor
Trước tiên khi nói đến phần mềm viết code thì thường sẽ được chia thành 2 loại: IDE và Code Editor, trong đó:
IDE (Integrated Development Environment) – môi trường phát triển tích hợp là phần mềm dùng để xây dựng các ứng dụng kết hợp sẵn các công cụ phổ biến cho lập trình viên vào một giao diện duy nhất.
Code Editor – là một công cụ để làm việc với văn bản trong tập tin cùng một số hỗ trợ về định dạng code cũng như gợi ý từ khóa theo ngôn ngữ lập trình, anh em lập trình dùng nó đơn thuần để viết code và lưu ở dạng văn bản thuần túy.
Điểm khác nhau cơ bản giữa IDE và Code Editor là việc IDE được tích hợp sẵn các trình biên dịch giúp bạn có thể triển khai code (build, test, deploy) ngay lúc lập trình. Vì vậy nếu bạn lập trình ứng dụng trên PC hay mobile, thông thường IDE sẽ được lựa chọn để có thể build code và kiểm tra tính đúng đắn ngay lập tức. Tuy nhiên ngược lại, Code Editor sẽ được ưu tiên với các công việc lập trình mà không đòi hỏi việc build, deploy phức tạp; ví dụ như làm Front-end Web.
Trong bài viết này mình sẽ gộp chung danh sách IDE và Code Editor vào và chỉ quan tâm đến mức độ phổ biến cùng sự hỗ trợ dành cho Developer trong công việc lập trình nhé.
1. Visual Studio Code
VS Code là một Code Editor được phát triển bởi Microsoft, hỗ trợ cả 3 nền tảng Windows, Linux và MacOS với nhiều tính năng tích hợp và các thành phần mở rộng (extensions) hỗ trợ rất nhiều cho lập trình viên trên nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. Những tính năng nổi bật của VS Code bao gồm:
Hỗ trợ lập trình đa ngôn ngữ: C, Java, JavaScript, Python, TypeScript, …
Gọn nhẹ, giao diện thân thiện dễ sử dụng
IntelliSense hỗ trợ hoàn thành mã một cách thông minh giúp tăng tốc lập trình
Tích hợp nhiều tính năng cần thiết như Git, Debug, Terminal, …
Vẫn đang được phát triển và bổ sung thêm nhiều phần tích hợp mở rộng
Năm 2022, trong một cuộc khảo sát trên Stack Overflow thì VS Code được xếp hạng là Code Editor phổ biến nhất với gần 75% người trả lời tuyên bố sử dụng nó.
Mặc dù cùng nhà phát triển và logo, tên gọi tương đối giống nhau nhưng Visual Studio khác hoàn toàn Visual Studio Code nhé các bạn. Visual Studio là một IDE chuyên nghiệp hàng đầu dành cho việc phát triển ứng dụng dành cho hệ sinh thái Windows. Với Visual Studio bạn có thể làm mọi công việc liên quan đến lập trình từ viết code, phân tích, debug, kiểm thử, deploy phần mềm,… Có thể nói lập trình viên phát triển dự án liên quan đến hệ sinh thái Windows thì không thể không sử dụng Visual Studio.
Visual Studio hỗ trợ đa ngôn ngữ lập trình như C, C++, C# hay JS (JavaScript và TypeScript) đến Python,… ngoài ra nó được tích hợp vô số các tính năng và giải pháp giúp bạn xây dựng, phát triển, kết nối đến các dịch vụ mà Microsoft cung cấp. Tuy vậy thì nhược điểm của Visual Studio chính là việc nó khá nặng và chỉ thích hợp với nền tảng Windows (mặc dù đã có phiên bản VS trên MacOS nhưng chủ yếu sử dụng như một code editor). VS có 3 phiên bản (SKU):
Community: miễn phí với những tính năng cơ bản cho lập trình viên
Professional và Enterprise: là những phiên bản trả phí với nhiều tính năng nâng cao liên quan đến thiết kế, kiến trúc,… dành riêng cho các doanh nghiệp
3. Xcode
Nếu như Windows có Visual Studio thì MacOS có Xcode – một IDE được Apple phát triển riêng dành cho hệ sinh thái của họ để phát triển ứng dụng trên các hệ điều hành MacOS, iOS, iPadOS. Lập trình viên làm việc với các hệ điều hành của Apple để tạo ứng dụng, phần mềm thì sẽ phải làm việc cùng Xcode. Xcode được tích hợp sẵn đầy đủ các bộ SDK cần thiết cùng trình biên dịch, soạn thảo khác cho việc xây dựng ứng dụng, nó cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ từ Objective-C, Java, Python, Swift, …
Lập trình viên có thể download miễn phí Xcode trên AppStore và sử dụng; tất nhiên là Xcode chỉ có thể chạy trên hệ điều hành MacOS. Điểm độc quyền này của Xcode cũng chính là điểm mạnh của IDE này với khả năng đồng bộ hệ sinh thái của Apple mà không cần cài hay sử dụng thêm một công cụ nào khác để lập trình từ MacOS đến iOS hay iPadOS.
4. Sublime Text
Nếu như bạn là một lập trình viên thích sự đơn giản, gọn nhẹ với công việc lập trình không đòi hỏi cần những công cụ biên dịch nặng nề thì Sublime Text là lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Sublime Text là một Code Editor vô cùng nhẹ nhàng nhưng cũng hỗ trợ mạnh mẽ cho anh em Dev trong việc viết code. Nó cũng hỗ trợ tất cả các nền tảng Windows, MacOS, Linux với dung lượng cài đặt cực kỳ nhẹ, rất thích hợp với các máy tính có cấu hình và dung lượng bộ nhớ hạn chế. Một vài ưu điểm của Sublime Text:
Khả năng tùy biến mạnh mẽ
Hỗ trợ tìm kiếm ấn tượng với 2 chức năng Goto và Command Palette
Hiệu suất mạnh mẽ với khả năng chuyển đổi qua lại giữa nhiều dự án (không gian làm việc) gần như ngay lập tức
Hỗ trợ đa ngôn ngữ lập trình với các tính năng tự hoàn thành code, gợi ý code hay đánh dấu cú pháp
5. IntelliJ IDEA
Cái tên cuối cùng mình muốn đề cập đến trong bài viết này là một IDE dành cho Java là IntelliJ IDEA, được phát triển bởi JetBrains. Java là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất với lịch sử lâu đời, và việc IntelliJ luôn được xếp vào top 4 công cụ lập trình Java hàng đầu cho thấy nó được cộng đồng lập trình viên đánh giá cao thế nào bên cạnh những Eclipse, NetBeans và Jdeveloper (Oracle). Ngoài ra nếu bạn là một lập trình viên phát triển ứng dụng Android thì cũng có thể biết đến IDE Android Studio được Google phát triển dựa trên phiên bản cộng đồng mã nguồn mở của IntelliJ IDEA.
Tính năng gợi ý code, đưa ra gợi ý sửa code tự động thông minh
Tích hợp nhiều công cụ kết nối đến các cơ sở dữ liệu khác nhau như PostgreSQL, MySQL, Oracle, SQL Server
Tính năng hỗ trợ tái cấu trúc source code theo chuẩn
Kết bài
Trên đây là top 5 phần mềm viết code tốt và phổ biến nhất hiện nay. Tùy thuộc vào từng ngôn ngữ, nền tảng mà anh em lập trình viên sẽ lựa chọn một IDE hay Code Editor phù hợp cho mình. Tuy nhiên việc lựa chọn các IDE tốt sẽ giúp bạn cải thiện được khả năng, tốc độ làm việc đồng thời giúp đồng bộ source code trong một team dự án tốt hơn. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.
Trong thời đại số hóa, dữ liệu trở thành một yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp. Dữ liệu được ứng dụng trong hầu hết mọi ngành nghề từ các tổ chức kinh doanh, marketing cho đến những lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe, logistics. Chính vì vậy, Data Analyst đã trở thành một ngành nghề được săn đón bật nhất hiện nay.
Vậy để trở thành Data Analyst cần học gì? Những kỹ năng nào là cần thiết? Bài viết này sẽ trình bày những kiến thức và kỹ năng quan trọng mà bạn cần phải học và phát triển để theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực này.
Data Analyst hot như thế nào? Mức lương bao nhiêu?
Data Analyst là một trong những ngành nghề hot nhất hiện nay, không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Theo một báo cáo của LinkedIn, Data Analyst là một trong 10 công việc có nhu cầu tuyển dụng cao nhất ở Việt Nam.
Có nhiều lý do khiến Data Analyst trở nên hot như vậy, bao gồm:
Sự bùng nổ của dữ liệu: Trong thời đại công nghệ số, dữ liệu được tạo ra với tốc độ chóng mặt. Điều này tạo ra nhu cầu lớn đối với các chuyên gia có thể phân tích và khai thác dữ liệu để đưa ra các thông tin hữu ích.
Vai trò quan trọng của dữ liệu trong kinh doanh: Dữ liệu ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh doanh, từ marketing, bán hàng đến sản xuất, logistics. Các doanh nghiệp cần có Data Analyst để giúp họ hiểu rõ hơn về thị trường, khách hàng và hoạt động của mình, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt hơn.
Cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn: Data Analyst là một ngành nghề có cơ hội nghề nghiệp rộng mở. Các Data Analyst có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghệ, tài chính, ngân hàng, sản xuất đến dịch vụ.
Tại Việt Nam, nhu cầu tuyển dụng Data Analyst ngày càng tăng cao. Theo báo cáo thị trường IT Việt Nam 2023 của TopDev, mức lương trung bình của Data Analyst tại Việt Nam là $1.478. Đối với các Data Analyst có kinh nghiệm và kỹ năng cao, mức lương có thể còn cao hơn.
Data Analyst cần học gì? Những kỹ năng cần có?
Để trở thành một Data Analyst xuất sắc, bạn cần học và phát triển một loạt kỹ năng và kiến thức quan trọng. Dưới đây là một danh sách các kỹ năng bạn cần tập trung:
Data Visualization
Data Visualization là một trong những kỹ năng quan trọng nhất của Data Analyst. Data Visualization là quá trình truyền đạt dữ liệu và thông tin một cách trực quan, thường sử dụng các biểu đồ, đồ thị và hình ảnh.
Dưới đây là một số kỹ năng Data Visualization cần thiết cho Data Analyst:
Hiểu biết về các loại biểu đồ và đồ thị: Mỗi loại biểu đồ và đồ thị có ưu điểm và nhược điểm riêng, vì vậy Data Analyst cần chọn loại biểu đồ và đồ thị phù hợp nhất với dữ liệu và thông tin mà họ muốn truyền đạt.
Khả năng sử dụng các công cụ Data Visualization: Có nhiều công cụ Data Visualization khác nhau, chẳng hạn như Tableau, Power BI, QlikView, v.v. Data Analyst cần biết cách sử dụng các công cụ này để tạo ra các biểu đồ và đồ thị trực quan và dễ hiểu.
Khả năng thiết kế trực quan: Data Analyst cần có khả năng thiết kế trực quan để tạo ra các biểu đồ và đồ thị hấp dẫn và dễ đọc. Họ cần chú ý đến các yếu tố như màu sắc, phông chữ, bố cục, v.v. để tạo ra các biểu đồ và đồ thị đẹp mắt và hiệu quả.
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu được lưu trữ và quản lý một cách hệ thống. Các Data Analyst cần có kiến thức về cơ sở dữ liệu để thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu một cách hiệu quả.
Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu mà Data Analyst cần biết:
Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu: Data Analyst cần hiểu các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như bảng, cột, hàng, khóa chính, khóa ngoại, v.v.
Các loại cơ sở dữ liệu: Có nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như cơ sở dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu NoSQL, v.v. Data Analyst cần biết các loại cơ sở dữ liệu khác nhau và cách sử dụng chúng.
Các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu: Có nhiều ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như SQL, NoSQL, v.v. Data Analyst cần biết cách sử dụng các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu để truy vấn và lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
Ngoài ra, Data Analyst cũng cần có kiến thức về các công cụ quản lý cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như MySQL, PostgreSQL, Oracle, v.v. Các công cụ này giúp Data Analyst quản lý cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả hơn.
Data Analyst cần học Data cleaning. Data cleaning là quá trình loại bỏ các lỗi và khiếm khuyết khỏi dữ liệu. Đây là một bước quan trọng trong quá trình phân tích dữ liệu, vì dữ liệu không sạch có thể dẫn đến kết quả phân tích không chính xác.
Các Data Analyst cần có kiến thức về data cleaning để đảm bảo dữ liệu được phân tích là chính xác và đáng tin cậy.
Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về data cleaning mà Data Analyst cần biết:
Các loại lỗi dữ liệu: Có nhiều loại lỗi dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như lỗi nhập liệu, lỗi logic, lỗi định dạng, v.v. Data Analyst cần hiểu các loại lỗi dữ liệu khác nhau để có thể xác định và sửa chữa chúng.
Các kỹ thuật data cleaning: Có nhiều kỹ thuật data cleaning khác nhau, chẳng hạn như kiểm tra dữ liệu, lọc dữ liệu, thay thế dữ liệu, v.v. Data Analyst cần biết các kỹ thuật data cleaning khác nhau để có thể áp dụng các kỹ thuật phù hợp cho từng loại lỗi dữ liệu.
Kiến thức về ngôn ngữ lập trình R và Python
R và Python là hai ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trong Data Analyst. Cả hai ngôn ngữ đều cung cấp các thư viện và công cụ mạnh mẽ để thu thập, xử lý, phân tích và trực quan hóa dữ liệu.
R là một ngôn ngữ lập trình thống kê được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu và học thuật. R được biết đến với các tính năng thống kê mạnh mẽ và thư viện đồ họa trực quan.
Python là một ngôn ngữ lập trình tổng quát được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học dữ liệu, học máy và trí tuệ nhân tạo. Python được biết đến với sự dễ học, tính linh hoạt và cộng đồng người dùng lớn.
Kiến thức về R và Python là một kỹ năng quan trọng cho Data Analyst. Bằng cách biết cách sử dụng R hoặc Python, Data Analyst có thể tự động hóa các tác vụ phân tích dữ liệu, tạo các mô hình dự đoán và trực quan hóa dữ liệu một cách hiệu quả.
Microsoft Excel
Microsoft Excel là một phần mềm bảng tính phổ biến được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm phân tích dữ liệu. Data Analyst thường sử dụng Excel để thu thập, xử lý, phân tích và trực quan hóa dữ liệu.
Kỹ năng Microsoft Excel là một kỹ năng quan trọng cho Data Analyst. Bằng cách biết cách sử dụng Excel hiệu quả, Data Analyst có thể hoàn thành công việc của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Dưới đây là một số kỹ năng Microsoft Excel cần thiết cho Data Analyst:
Kỹ năng cơ bản: Data Analyst cần biết cách tạo bảng, chèn dữ liệu, định dạng dữ liệu, và sử dụng các hàm cơ bản trong Excel.
Kỹ năng nâng cao: Data Analyst cần biết cách sử dụng các hàm nâng cao trong Excel, chẳng hạn như hàm VLOOKUP, hàm MATCH, hàm SUMPRODUCT, v.v.
Kỹ năng phân tích dữ liệu: Data Analyst cần biết cách sử dụng Excel để phân tích dữ liệu và tìm ra các xu hướng và mẫu hình.
Kỹ năng trực quan hóa dữ liệu: Data Analyst cần biết cách sử dụng Excel để tạo biểu đồ và đồ thị để trực quan hóa dữ liệu.
Thực hành các dự án Data Analysis với dữ liệu thực tế
Để trả lời câu hỏi Data Analyst cần học gì thì thực hành các dự án thực tế là điều không thể thiếu. Thực hành các dự án Data Analysis với dữ liệu thực tế là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng và kiến thức của bạn. Dữ liệu thực tế có thể phức tạp và khó hiểu hơn dữ liệu giả định, vì vậy việc làm việc với dữ liệu thực tế sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho công việc thực tế.
Dưới đây là một số mẹo để thực hành các dự án Data Analysis với dữ liệu thực tế:
Tìm một nguồn dữ liệu thực tế. Có nhiều nguồn dữ liệu thực tế có sẵn trực tuyến, chẳng hạn như Kaggle, UCI Machine Learning Repository, và Data.gov.
Chọn một dự án phù hợp với trình độ của bạn. Nếu bạn mới bắt đầu, hãy chọn một dự án đơn giản hơn. Bạn có thể dần dần nâng cao độ phức tạp của các dự án của mình khi bạn phát triển các kỹ năng của mình.
Đặt mục tiêu rõ ràng cho dự án của bạn. Hãy xác định những gì bạn muốn đạt được với dự án của mình. Mục tiêu của bạn có thể là tìm ra các xu hướng trong dữ liệu, tạo ra một mô hình dự đoán, hoặc giải quyết một vấn đề kinh doanh cụ thể.
Sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu phù hợp. Có nhiều kỹ thuật phân tích dữ liệu khác nhau có thể được sử dụng cho các dự án Data Analysis. Chọn các kỹ thuật phù hợp với dữ liệu của bạn và mục tiêu của bạn.
Đánh giá kết quả của bạn. Sau khi bạn đã phân tích dữ liệu của mình, hãy đánh giá kết quả của bạn. Điều này sẽ giúp bạn xác định xem bạn đã đạt được mục tiêu của mình hay chưa.
Lời kết
Trong bài viết này, chúng ta đã khám phá những kiến thức và kỹ năng cần thiết để trả lời cho câu hỏi để trở thành Data Analyst cần học gì?. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ cung cấp đầy đủ các kiến thức giúp bạn theo đuổi ngành Data. Đừng quên học tập và nâng cao kỹ năng của mình bằng việc đọc sách, tài liệu hoặc tham gia các cộng đồng về Data để nhanh chóng thăng tiến trong sự nghiệp bạn nhé!
Kiến trúc Serverless là một mô hình điện toán đám mây đã và đang phát triển mạnh mẽ trong vài năm trở lại đây, nó giúp cho các công ty, doanh nghiệp có thể tập trung vào việc phát triển sản phẩm thay vì phải lo lắng đến việc quản lý và vận hành máy chủ. Một trong những giải pháp serverless hàng đầu hiện nay phải kể đến AWS với AWS Lambda. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về AWS Lambda và những ứng dụng phổ biến của Lambda dành cho các doanh nghiệp hiện nay nhé.
Kiến trúc Serverless là gì?
Trước tiên chúng ta cùng nhắc lại về kiến trúc Serverless nhé.
Kiến trúc Serverless là một thiết kế theo hướng sự kiện trong đó các ứng dụng được xây dựng phụ thuộc vào các dịch vụ của bên thứ 3 cho phần backend; trong đó bao gồm:
Mã chung của ứng dụng như xác thực, thông báo, chức năng email, … được chạy từ Backend as a Service
Mã dành riêng cho doanh nghiệp chạy trong các container Function as a Service
Serverless Architecture = Backend as a Service (BaaS) + Functions as a Service (FaaS)
Các nền tảng cung cấp dịch vụ cloud nổi tiếng hiện nay đều cung cấp kiến trúc Serverless cho các doanh nghiệp sử dụng, trong đó thị phần nổi bật đến từ 3 ông lớn Amazon, Google và Microsoft:
AWS Lambda là gì?
AWS Lambda là một dịch vụ Serverless hỗ trợ chúng ta upload code của mình lên, chạy đoạn code đó bằng việc sử dụng các tài nguyên có sẵn của AWS (Amazon Web Services). Khi sử dụng Lambda, chúng ta sẽ không cần quan tâm đến việc triển khai hạ tầng server bên dưới; Lambda cũng hỗ trợ việc quản lý cân bằng bộ nhớ, CPU, mạng và các tài nguyên khác. Điều này giúp chúng ta, đặc biệt là các lập trình viên có thể tập trung vào việc phát triển ứng dụng của mình.
Thành phần chính của Lambda bao gồm 2 phần là Lambda funtion và event source, trong đó:
Lambda funtions là những đoạn code hoàn chỉnh chúng ta upload lên theo những quy định, cấu hình mà bạn đã cài đặt từ trước. Event Source là nơi đưa ra các sự kiện và nó sẽ chủ động gọi tới các Lambda functions thiết lập từ trước.
Lambda hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay cho chúng ta tạo các functions như Java, Python, C#, NodeJS, Go, PowerShell, Ruby. Amazon cho phép bạn kích hoạt Lambda từ hơn 200 dịch vụ AWS và các ứng dụng phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS), đồng thời bạn sẽ chỉ phải chi trả theo mức sử dụng.
Tính năng nổi bật của AWS Lambda:
Có khả năng tự scale linh hoạt dựa vào số lượng request mà không phải thêm bất kỳ cấu hình gì khác
Hỗ trợ tích hợp nhiều dịch vụ khác trên AWS như S3, CloudWatch, DynamoDB, API Gateway, …
Cung cấp khả năng chịu lỗi cho các services
Sử dụng AWS IAM phân quyền và đảm bảo tính bảo mật
Ngược lại thì Lambda cũng có một số nhược điểm khi so với các serverless khác như:
Log chỉ được ghi vào CloudWatch, không hỗ trợ ghi log ngoài
Tính năng cold start khiến request đầu tiên sẽ chậm hơn (thời điểm function trigger lần đầu tiên)
Giới hạn thời gian xử lý tối đa 300s
Giới hạn dung lượng ổ cứng tối đa có thể sử dụng 512MB
AWS Lambda là lời giải cho bài toán cần cắt giảm chi phí vận hành và quản lý nhiều máy chủ hoặc thời gian chạy các đoạn code để tập trung nhiều hơn vào việc phát triển sản phẩm. Nhiều công ty, doanh nghiệp lớn đã và đang sử dụng AWS Lambda cho hệ thống của mình, ví dụ:
Coca-Cola sử dụng Lambda cho việc cung cấp thông tin dinh dưỡng cho các đối tác dịch vụ thực phẩm của họ
iRobot sử dụng Lambda và AWS IoT để chạy ứng dụng web kết nối đến máy hút bụi Roomba
Autodesk (phần mềm thiết kế kiến trúc) sử dụng Lambda để tự động hóa các hoạt động công nghệ thông tin
Một số ứng dụng nội bật của Lambda bao gồm:
Xử lý tệp
Lambda hỗ trợ người dùng xử lý file một cách tự động khi người dùng upload file lên S3 (một dịch vụ lưu trữ của Amazon).
Lambda kết hợp với Kinesis Stream để xử lý các dữ liệu streaming real-time để ứng dụng theo dõi các hoạt động hoặc nghiên cứu các dữ liệu real-time từ nhiều nguồn data khác nhau.
Ứng dụng Web
Lambda có thể đóng vai trò là một backend dùng để xử lý các request từ phía frontend.
Backend IoT
Lambda có thể được tích hợp với Amazon Kinesis để xử lý các thông tin được gửi từ các thiết bị IoT để thực hiện các chức năng tương ứng.
Mobile Backend
Lambda có thể kết hợp với Amazon API Gateway để làm backend xử lý các request từ các thiết bị di động một cách dễ dàng.
Về mặt chi phí, AWS Lambda sẽ chỉ yêu cầu bạn trả phí khi các đoạn code của bạn được chạy, dựa trên số lượt request và thời gian thực hiện xử lý code của bạn. Ngoài ra Lambda cũng miễn phí 1 triệu lượt request và 400.000 GB-giây thời gian điện toán mỗi tháng. Nhờ những chính sách trên mà Lambda đang là một giải pháp đáng xem xét cho bài toán chi phí.
Kết bài
Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về AWS Lambda, một dịch vụ Serverless của Amazone cung cấp cùng với các ứng dụng của nó. Lambda sẽ là một giải pháp phù hợp dành cho các tổ chức, doanh nghiệp cần sự tập trung vào việc phát triển sản phẩm mà không có chi phí, nguồn lực dành cho vấn đề vận hành, quản trị hệ thống. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn, hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.
WordPress là nền tảng cho các website dạng tin tức, blog số một hiện nay. Ngoài việc nó dễ sử dụng ra thì nó còn có một kho các plugin và theme vô cùng lớn. Nhân tiện blog của mình cũng đang sử dụng trên nền tảng wordpress, nên mình muốn chia sẻ tới các bạn một số plugin mà mình cảm thấy khá hay ho cho wordpress, để bạn nào có viết blog sử dụng wordpress như mình thì có thể tham khảo nhé.
1. Yoast SEO
Đây là một plugin tối ưu SEO cho wordpress. Mặc định thì wordpress không hỗ trợ seo tốt lắm, chính vì thế ai làm website wordpress cũng cần phải cài thêm plugin này để blog wordpress của mình seo dễ hơn. Plugin này có cả phiên bản trả phí và miễn phí. Tuy nhiên ở phiên bản miễn phí cũng có khá nhiều tính năng hay rồi, còn bạn nào có điều kiện muốn có thêm nhiều tính năng pro hơn thì có thể sử dụng phiên bản trả phí. Như blog này, mình đang sử dụng phiên bản trả phí và nó thật sự đáng tiền bỏ ra.
Tóm tắt một số tính năng: Tùy chỉnh các thẻ meta cho bài viết, hỗ trợ seo bài viết trên các mạng xã hội như facebook, twitter, hỗ trợ chuyển hướng trang khi bài viết bị xóa, tạo sitemap.xml,…
WordPress là một nền tảng phổ biến và đây cũng chính là con dao hai lưỡi đối với các blog sử dụng nền tảng này. Vì là một nền tảng lớn có nhiều người sử dụng, thế nên các blog wordpress cũng là điểm nhắm của nhiều hacker. Để blog wordpress của bạn an toàn hơn, bạn có thể cài đặt plugin iTheme security cho website của mình.
iTheme security cũng có hai phiên bản trả phí và miễn phí. Tuy nhiên ở phiên bản miễn phí cũng giúp blog của bạn cải thiện được rất nhiều các yếu tố bảo mật rồi.
Một vài tính năng hay ho của plugin này: Thay đổi đường dẫn login, không cho phép chỉnh sửa nội dung PHP file trực tiếp trên blog, chặn truy cập trực tiếp vào một số file nhạy cảm, vân vân.
Đây là một plugin được cung cấp bởi chính Automattic (đơn vị sở hữu wordpress và hàng loạt plugin, theme đình đám khác), plugin này tổng hợp nhiều thứ hay ho như thống kê lượt truy cập, tạo các bài viết liên quan, tối ưu SEO, tăng cường bảo mật, sao lưu dữ liệu,…
Trên blog này mình cài jetpack với mục đích sử dụng tính năng thống kê lượt truy cập của nó là chủ yếu, còn các tính năng khác thì mình không để ý nhiều. Tuy nhiên mình vẫn khuyến khích các bạn cài đặt plugin này, vì dù sao nó cũng là con cưng của WordPress, chắc chắn sẽ có lợi cho blog wordpress của bạn.
Đây cũng là một sản phẩm của Automatic. Mục đích của nó là làm tăng tốc độ tải trang website wordpress của bạn. Hiểu đơn giản, để có thể hiển thị ra ngoài màn hình nội dung của bài viết này, wordpress phải trải qua một công đoạn chế biến, xử lý dữ liệu vô cùng phức tạp rồi kết quả cuối cùng mới là những dòng chữ tuyệt vời này – cái để bạn có thể nhìn thấy. Nhưng khi cài đặt plugin này, nó sẽ lưu lại kết quả sau nay khi xử lý dữ liệu, để lần sau bạn truy cập vào, nó sẽ lấy kết quả đã được xử lý trước đó để hiển thị luôn mà không cần phải xử lý, chế biến nữa. Chính vì thế mà tốc độ tải trang được tăng lên đáng kể.
Đây là plugin cung cấp giải pháp sao lưu, di chuyển website của bạn. Nếu bạn có nhu cầu muốn sao lưu dữ liệu, thì hãy cài đặt plugin này. Plugin này cung cấp cơ chế sao lưu toàn bộ source code, và database của website sử dụng wordpress. Thậm chí nó còn có thể build website của bạn ra một bản cài đặt, để trong trường hợp bạn muốn chuyển website của mình sang hosting khác thì chỉ cần cài đặt bản build mà plugin này xuất ra. Chỉ trong vài phút, website của bạn sẽ được chuyển sang nhà mới một cách an toàn.
Plugin này có cả bản trả phí và miễn phí, mình chưa trải nghiệm bản trả phí nên cũng không rõ nó tốt như thế nào. Nhưng bản miễn phí mình thấy cũng ổn rồi.
Plugin hoặc theme wordpress khi cài đặt, có thể sẽ bổ sung thêm một số menu trong trang quản trị của bạn. Nếu bạn cài đặt nhiều plugin có bổ sung thêm menu, thì thanh menu của bạn sẽ nhanh chóng trở thành một ma trận lộn xộn, hổ lốn nhiều tính năng. Nếu bạn muốn sắp xếp lại thanh menu của mình cho khoa học hơn, thì có thể sử dụng plugin Admin Menu Editor này để làm điều đó. Mình đã thử nhiều plugin sắp xếp menu rồi, nhưng đây là plugin đơn giản và hiệu quả nhất. Ngoài việc sắp xếp lại, nó còn hỗ trợ bạn tự bổ sung, ẩn, hoặc xóa bớt các menu không cần thiết.
Khi website của bạn cài đặt https, và bạn muốn chuyển hướng trang từ http sang https mà không cần phải can thiệp vào việc cấu hình ở tầng webserver, thì có thể sử dụng plugin này. Plugin này sẽ hỗ trợ bạn chuyển hướng trang từ http sang https chỉ đơn giản bằng vài cú click chuột.
Trên là tất cả những plugin mà blog của mình đang cài đặt, đây đều là những plugin tốt nhất trong phạm vi tính năng của nó mà mình biết. Hy vọng với sự gợi ý của mình, bạn có thể đưa ra sự lựa chọn tốt hơn trong biển plugin mà wordpress cung cấp.
Buổi phỏng vấn quyết định 80 – 90% tỉ lệ đậu của vị trí bạn ứng tuyển, vì vậy đây là một khâu vô cùng quan trọng các lập trình viên cần lưu ý. Để có thể bước vào buổi phỏng vấn một cách trơn tru, anh em nên dự đoán trước các câu hỏi mà nhà tuyển dụng sẽ hỏi để luôn trong trạng thái chủ động, tâm lý vững vàng. Bài viết này TopDev sẽ gợi 30+ câu hỏi thường gặp nhất mà nhà tuyển dụng hay sử dụng khi phỏng vấn lập trình viên.
Top 15 câu hỏi phỏng vấn lập trình viên hay gặp
Tùy thuộc vào vị trí, yêu cầu công việc, mực đích tuyển dụng mà các nhà tuyển dụng sẽ đặt những câu hỏi khác nhau. Mỗi câu hỏi sẽ khai thác các khía cạnh khác nhau về nét tính cách, kinh nghiệm hay thái độ của ứng viên. Vì vậy, để có thể “ứng biến” được mọi tình huống bạn có thể tham khảo trước bộ câu hỏi dưới đây.
Bộ câu hỏi sơ lược phỏng vấn lập trình viên
1. Giới thiệu bản thân
Hãy nói về bản thân bạn, kinh nghiệm làm việc, và lý do bạn quan tâm đến vị trí này.
Bất kỳ ngành nghề nào thì câu hỏi này luôn được hỏi đầu tiên. Câu hỏi này sẽ giúp HR hiểu rõ hơn về ứng viên, cũng như giúp 2 bên hiểu nhau hơn để bắt đầu vào các câu hỏi quan trọng.
Bạn nên chuẩn bị câu trả lời thật ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ ý, trình bày những điểm nổi bật nhất về bản thân mình. Đây là cơ hội để bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, giúp bạn ghi điểm trong mắt họ.
2. Tại sao bạn chọn nghề lập trình viên?
Câu hỏi này để nhà tuyển dụng đánh giá mức độ đam mê của bạn với nghề. Bạn hãy thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy được sự hào hứng, thích thú với nghề lập trình mà bạn đang theo đuổi. Phần này sẽ là mục tiêu nghề nghiệp của bạn trong CV, vì vậy hãy nêu ra những ý thật cụ thể, ngắn gọn.
3. Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì?
Đối với điểm mạnh, bạn hãy nêu 3 điểm nổi trội nhất ở bạn, trình bày nó cụ thể và nó có thể giúp gì được cho công việc của bạn. Để chi tiết hơn, bạn có thể nêu ra ví dụ về các dự án bạn đã tham gia và điểm mạnh đó đã giúp bạn giải quyết vấn đề trong dự án đó như thế nào.
Đối với điểm yếu, hãy chọn một điểm yếu mà bạn đã nhận biết và không quá nghiêm trọng hoặc không ảnh hưởng quá lớn đến công việc của bạn. Điều này giúp bạn tránh tạo ra ấn tượng tiêu cực. Sau khi nêu điểm yếu, hãy nêu rõ biện pháp bạn đã hoặc đang thực hiện để cải thiện điểm yếu đó.
Trong câu trả lời, hãy chỉ ra lý do chính mà bạn đã quyết định nghỉ việc ở công ty cũ. Lý do này có thể là sự không phù hợp về vị trí, văn hóa làm việc, cơ hội phát triển, hoặc bất kỳ lý do nào khác mà bạn cho là quan trọng. Tránh “nói xấu” công ty cũ hoặc đồng nghiệp. Thay vì đề cập đến các vấn đề tiêu cực, tập trung vào việc bạn tìm kiếm một môi trường hoặc cơ hội mới.
Liên kết lý do bạn rời bỏ công ty cũ với mục tiêu và mong muốn cá nhân hoặc sự phát triển trong sự nghiệp của bạn. Cuối cùng, hãy luôn giữ tinh thần tích cực trong câu trả lời. Đây là cơ hội để bạn thể hiện sự lạc quan và cam kết với sự phát triển trong tương lai.
5. Bạn kỳ vọng gì ở công việc này?
Trước khi đi vào cuộc phỏng vấn, nên tìm hiểu về công ty và vị trí công việc mà bạn đang ứng tuyển. Điều này giúp bạn xác định được kỳ vọng cụ thể và liên quan của mình đối với công việc.
Bạn hãy đề cập đến cách công việc này liên quan đến mục tiêu sự nghiệp và phát triển cá nhân của bạn. Thể hiện sự sẵn sàng của bạn để đóng góp và mang lại giá trị cho công ty.
Ví dụ trả lời có thể là:
“Tôi kỳ vọng rằng công việc này sẽ cung cấp cho tôi cơ hội để phát triển kỹ năng lập trình của mình và tham gia vào các dự án phức tạp. Tôi quan tâm đến công ty bạn vì nó đã có những thành tựu ấn tượng trong lĩnh vực công nghệ và tạo ra các sản phẩm đột phá. Tôi mong muốn được học hỏi và đóng góp vào sự phát triển của công ty, đồng thời phát triển sự nghiệp của mình trong ngành lập trình.”
Một số câu hỏi khác:
– Bạn có những bằng cấp nào liên quan đến vị trí này?
– Kiến thức hiện tại của bạn đáp ứng được bao nhiêu phần trăm công việc này?
– Bạn làm thế nào để nâng cao khả năng làm việc của mình?
– Yếu tố quan trọng nhất trong công việc này là gì?
– Bạn tâm đắc nhất với dự án nào? Bạn đóng vai trò gì trong dự án đó?
Hãy giải thích cách thiết kế một hệ thống phân tán.
Kiến thức về các kỹ thuật và thuật toán: Các câu hỏi thường liên quan đến các kỹ thuật và thuật toán nâng cao, chẳng hạn như machine learning, artificial intelligence, và natural language processing. Ví dụ:
Bạn có thể giải thích cách hoạt động của thuật toán [tên thuật toán] không?
Hãy giải thích cách sử dụng trí tuệ nhân tạo để phát triển chatbot.
Hãy giải thích cách xử lý ngôn ngữ tự nhiên trong lĩnh vực dịch thuật máy.
Dưới đây là một số câu hỏi chuyên môn về nghề lập trình khác:
Bên cạnh kiến thức chuyên ngành, các nhà tuyển dụng cũng sẽ hỏi bạn về các kỹ năng liên quan đến công việc như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sắp xếp, kỹ năng giải quyết vấn đề,… Dưới đây là một số câu hỏi bạn có thể được hỏi trong buổi phỏng vấn:
1. Bạn sẽ xử lý như thế nào nếu tester báo bug vô lý?
Câu hỏi này đánh giá khả năng của bạn trong việc xử lý các báo cáo lỗi từ người kiểm thử (tester) một cách hợp tác và hiệu quả. Sau khi nhận được thông tin chi tiết, hãy thể hiện sự cẩn trọng và tập trung vào việc kiểm tra lại và nghiên cứu lỗi.
Khi bạn đã xác định được kết quả, hãy trao đổi với tester để thông báo kết quả và thảo luận về cách xử lý. Hãy trao đổi trên tinh thần hợp tác và sẵn sàng cùng nhau giải quyết vấn đề.
2. Bạn có thể OT (làm thêm giờ) không?
OT là một chuyện không quá xa lạ trong ngành IT, đây cũng là một câu hỏi khá nhạy cảm nên bạn cần thận trọng khi trả lời. Để trả lời câu hỏi này bạn có thể hỏi ngược lại ứng viên về tần suất OT và lý do cụ thể để hiểu hơn về nhu cầu của công ty.
Hãy khôn khóe trong câu trả lời để cho nhà tuyển dụng thấy sự sẵn sàng của bạn để hỗ trợ trong các tình huống khẩn cấp, nhưng cũng thể hiện sự cân nhắc và tôn trọng đối với sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân.
3. Bạn có chịu được áp lực công việc không?
Bất kỳ công việc nào cũng sẽ có áp lực, vậy nên bạn hãy thể hiện tin thần sẵn sàng đối đầu với nó. Để tạo thêm lòng tin, bạn nên đưa ra ví dụ cụ thể về một tình huống áp lực mà bạn đã trải qua và cách bạn đã xử lý nó.
Đừng quên nhấn mạnh khả năng học hỏi của bạn từ các tình huống áp lực và cách bạn cải thiện nó.
4. Bạn phối hợp với các team khác như thế nào?
Câu hỏi này để kiểm tra khả năng làm việc nhóm của bạn và cách bạn nhìn nhận lợi ích cá nhân với tập thể. Bạn hãy thể hiện tầm quan trọng của việc làm việc nhóm, đưa ra ví dụ về cách bạn đã tương tác với các nhóm khác và thể hiện kỹ năng giao tiếp của bạn. Bên cạnh đó, bạn cần đề cập đến cách bạn nhìn nhận tư duy xuyên suốt và lợi ích của việc làm việc cùng các nhóm khác.
5. Bạn kỳ vọng gì từ cấp trên của mình?
Câu hỏi này thường được đặt ra trong cuộc phỏng vấn để kiểm tra sự hiểu biết của bạn về quan hệ với cấp trên và khả năng làm việc dưới sự hướng dẫn của họ. Đừng nên trả lời chung chung, bạn hãy chia sẽ mong muốn được làm việc với người giỏi, được học hỏi nhiều điều từ sếp và cần được sự hỗ trợ từ sếp.
Một số câu hỏi khác:
– Làm thế nào bạn quản lý thời gian và ưu tiên công việc trong dự án phức tạp?
– Làm thế nào bạn thích nghi với các thay đổi và tình huống không định trước trong dự án?
– Nếu xảy ra mâu thuẫn với đồng nghiệp, bạn sẽ giải quyết thế nào?
– Bạn đã thay đổi như thế nào trong những năm qua?
– Nếu phải đi công tác thường xuyên, bạn có thể đi được không?
– Vì sao chúng tôi nên chọn bạn?
Những điều lập trình viên cần lưu ý khi đi phỏng vấn xin việc
Khi lập trình viên đi phỏng vấn, có một số điều quan trọng bạn cần lưu ý để tạo ấn tượng tốt và tăng cơ hội thành công:
Chuẩn bị kiến thức và kỹ năng: Hãy đảm bảo bạn hiểu rõ vị trí công việc mà bạn đang xin và kiến thức/kỹ năng cần thiết cho nó. Học cách áp dụng kiến thức và kỹ năng của bạn để giải quyết các vấn đề thực tế trong lĩnh vực đó.
Tạo portflio chuyên nghiệp: Nếu có thể, tạo một portflio trực tuyến hoặc sưu tập các dự án mẫu để chứng minh kỹ năng của bạn. Các dự án thực tế và mã nguồn mở có thể giúp bạn nổi bật.
Lắng nghe và trả lời: Hãy lắng nghe câu hỏi của người phỏng vấn một cách cẩn thận và trả lời một cách rõ ràng và mạch lạc. Tránh sử dụng các thuật ngữ kỹ thuật quá phức tạp nếu không cần thiết.
Hiểu về công ty: Tìm hiểu về công ty bạn đang phỏng vấn để thể hiện sự quan tâm. Biết được mục tiêu, giá trị và dự án quan trọng của công ty sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về tại sao bạn muốn làm việc ở đó.
Đặt câu hỏi thông minh: Khi có cơ hội, hãy đặt câu hỏi về công việc, dự án và môi trường làm việc. Điều này thể hiện sự quan tâm của bạn và giúp bạn hiểu rõ hơn về công ty.
Tự tin và thân thiện: Thể hiện sự tự tin và thân thiện trong giao tiếp. Điều này có thể tạo ấn tượng tích cực.
Kiểm tra lại CV và hồ sơ: Đảm bảo thông tin trên CV và hồ sơ của bạn là chính xác và không mâu thuẫn.
Tổng kết
Hy vọng bài viết tổng hợp 30+ câu hỏi phỏng vấn lập trình viên đã mang đến cho bạn những kinh nghiệm và thông tin bổ ích. Thông qua bộ câu hỏi này, bạn sẽ chuẩn bị cho mình một tâm thế sẵn sàng, tự tin và không ngại trả lời các câu hỏi khó từ nhà tuyển dụng. Đừng quên truy cập TopDev để cập nhật thêm nhiều bài viết mới về công nghệ và việc làm bạn nhé!
Với mong muốn không ngừng thay đổi & cải tiến dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu của nhà tuyển dụng và các ứng viên, TopDev đã chính thức THAY ĐỔI GIAO DIỆN website và ra mắt thêm loạt TÍNH NĂNG MỚI hấp dẫn.
Thay đổi hoàn toàn giao diện website: Mới hơn, chuyên nghiệp hơn và thân thiện với mobile.
Bộ câu hỏi QnA: Hỗ trợ trợ tối đa cho nhu cầu tìm việc của ứng viên và nguồn tài liệu tham khảo chất lượng dành cho nhà tuyển dụng.
User Profile: Tạo hồ sơ cá nhân chuyên nghiệp, tải xuống CV nhanh chóng, ứng viên dễ dàng tiếp cận với nhà tuyển dụng,…
Convert CV: Dễ dàng chuyển đổi, đồng bộ CV chỉ trong một cú click.
Hãy cùng TopDev khám phá chi tiết những nâng cấp mới này trong bài viết dưới đây nhé!
Nâng cấp giao diện – Hiện đại & Chuyên nghiệp
“Less is more” – Đây là ý tưởng thiết kế chủ đạo trong việc thay đổi giao diện lần này của TopDev. Bằng cách sử dụng thiết kế tối giản, các chi tiết thừa đã được loại bỏ, văn bản cũng tối ưu hơn, các đường viền được giảm bớt và bo cong mềm mại. Tất cả để hướng đến một trải nghiệm UI tốt hơn cho người dùng, chỉ tập trung vào những thông tin quan trọng.
Homepage
Giao diện mới của desktop và mobile chỉn chu và tối giản hơn
Thiết kế mới làm nổi bật thương hiệu của TopDev ở ngay đầu trang và thanh tìm kiếm sẽ là điểm khởi đầu cho hành trình trên website.
Giao diện mới đã giản lược số cột trên trang web, phân chia khu vực rõ ràng giúp trải nghiệm đọc của người dùng dễ dàng hơn.
Khu vực công ty siêu nổi bật và nhà tuyển dụng nổi bật được làm trực quan, dễ thấy giúp việc xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng tốt hơn.
Search Page
Thanh tìm kiếm được di chuyển lên đầu trang, các banner quảng cáo được đẩy sang phía bên phải thay vì nằm phía dưới như giao diện cũ. Điều này giúp người dùng không bị phân tâm trong quá trình thao tác trên web.
Riêng bản Mobile Web, phần banner quảng cáo vẫn sẽ nằm phía trên kết quả tìm kiếm, nhưng sẽ biến mất nếu người dùng nhập từ khóa tìm kiếm.
TopDev đã thiết kế bộ lọc mới ngay trên thanh tìm kiếm giúp kết quả tìm kiếm chính xác hơn với nhu cầu.
Detail Job Page
Sử dụng outline 2 cột, chỉ tập trung vào việc hiển thị thông tin nội dung công việc.
Lượt bỏ nút theo dõi và chia sẽ dễ gây hiểu lầm khi người dùng trải nghiệm, các nút CTA được đưa lên trên cột phải và làm nổi bật.
Thông tin chi tiết về công ty sẽ được đưa xuống cuối trang.
Company Profile Page
TopDev đã giải quyết vấn đề điều hướng giữa tab “Công ty” và “Công việc”. Sau khi nhấp vào tab công ty, người dùng không thể quay lại trang chi tiết công việc bằng cách nhấp vào Tab công việc.
Bổ sung đầy đủ nội dung cho Profile công ty, thiết kế mới như một bộ hồ sơ chuyên nghiệp.
Tạo CV Online chuẩn Developer trên TopDev tại đây!
Bộ câu hỏi phỏng vấn QnA – “Bí kíp” tuyển dụng hiệu quả
Bộ câu hỏi phỏng vấn QnA là một tính năng hoàn toàn mới của TopDev với hơn 1000+ câu hỏi ở mọi cấp độ, kỹ năng và chuyên môn. Bạn có thể sử dụng bộ lọc để tìm kiếm các câu hỏi phù hợp với vị trí mình muốn ứng tuyển. Các câu trả lời cực chi tiết đã được soạn thảo từ nhiều chuyên gia đang hoạt động trong ngành công nghệ.
Với bộ câu hỏi phỏng vấn này, không chỉ giúp các lập trình viên nâng cao kỹ năng phỏng vấn mà còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà tuyển dụng đang tìm kiếm nhân tài.
User Profile – Nâng cấp hồ sơ cá nhân của bạn
Với tính năng User Profile, người dùng TopDev đã có thể dễ dàng tạo một profile online chuyên nghiệp và dễ dàng quản lý. Hỗ sơ được trình bày trực quan, đầy đủ thông tin và có thể chỉnh sửa dễ dàng.
Xây dựng hồ sơ cá nhân nhanh chóng và chuyên nghiệp
Bên cạnh đó, người dùng cũng có thể lưu & theo dõi các công việc mình quan tâm hay đã ứng tuyển. Hệ thống cũng sẽ phân tích hồ sơ của bạn dựa vào “Bài trắc nghiệm tính các công việc – Personal Test” giúp bạn dễ dàng tiếp cận đến nhà tuyển dụng tiềm năng. Ngoài ra, các gợi ý việc làm cũng sẽ được hiển thị phù hợp với chuyên môn/vị trí mà bạn quan tâm.
CV Convert – Tạo CV chỉ trong 1 Click
Tính năng CV Convert sẽ giúp người dùng dễ dàng cập nhật hồ sơ của mình bằng cách tải lên CV hiện có. Các thông tin trong CV của bạn sẽ được quét và đồng bộ theo một CV chuẩn Developer chuyên nghiệp, dễ đọc và thu hút nhà tuyển dụng.
Chuyển đổi CV đơn giản, nhanh chóng chuẩn developer
Sau khi tải CV đã được chuyển đổi, bạn có thể tự do sửa đổi, cập nhật thêm thông tin hay tải xuống bản hồ sơ mới này. Với CV Convert sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian mà CV mới lại vô cùng chỉn chu và hấp dẫn.
Tóm lại, với sự đổi mới lần này, TopDev hy vọng sẽ mang lại những trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Những thay đổi này sẽ giúp ứng viên dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm việc làm cũng như giúp nhà tuyển dụng tiếp cận với ứng viên tiềm năng nhanh chóng. Chúc bạn có trải nghiệm tuyệt vời trên website của TopDev nhé!
Project Management, vị trí quản lý dự án phần mềm sẽ cần biết những gì? Những yếu tố nào trong quá trình quản lý dự án cần quan tâm?
Bài viết này cung cấp cái nhìn khách quan về dự án, các bước sẽ làm khi lên plan, lên quotation cho 1 dự án mới. Kiến thức này chỉ là kiến thức chung chung, chi tiết hơn anh em có thể tìm tới từng phần để đọc và hiểu sâu hơn.
Không có gì mệt mỏi nha anh em. Hiểu cho PM, họ cũng mệt lắm.
Quản lý dự án cũng là công việc nặng hơn về yếu tố kinh nghiệm. Tức là càng trải qua nhiều dự án càng quản lý dự án tốt hơn. Phần đầu tiên này mới chỉ nói tớ 1 vài point trong Project Management Fundamental. Anh em có thể theo dõi tiếp phần 2 ở các bài viết tiếp sau đây.
Bắt đầu thôi nào anh em!
1. What’s is my project?
Đơn giản nhưng luôn là câu hỏi đầu tiên cần được giải đáp đối với bản thân quản lý dự án (Project Manager). Nó cũng là bước đầu tiên trong kiến thức quản lý dự án – Project Management. Project sắp tới chúng ta quản lý làm về gì? Câu hỏi này tưởng chừng như là không quan trọng nhưng nếu không hiểu hoặc hiểu sai, rất dễ dẫn tới cả dự án sẽ thất bại.
Những thông tin cần nắm bao gồm:
Business domain là gì?
Project làm về lĩnh vực gì?
Project plan làm trong bao lâu?
Budget là gì?
Expect của khách hàng là gì?
Nguồn ảnh / Source: wiki.en.it-processmaps.com
5 câu hỏi phía trên đây chưa được xem là đủ. Ở bước đầu tiên này, define được project, hiểu được project làm gì sẽ cần tốn chút thời gian của Project Manager. Bằng mọi cách, hỏi, kick of meeting, email, gặp mặt trực tiếp khách hàng. PM cần có thông tin đầy đủ và chính xác, tốt nhất là thông tin official từ chính khách hàng để hiểu được project sắp quản lý tới đây sẽ làm gì?
Sau khi đã hiểu rõ dự án làm gì. Có thể anh em sẽ cần một vài step nữa để làm rõ hơn requirement. Hoặc đặt QnA để hiểu chính xác scope, các nội dung còn chưa chắc chắn.
Một khi đã đảm bảo hiểu được nhiều nhất có thể về cái khách hàng dự định làm (nói là nhiều nhất vì đôi khi không thể hiểu hết tất cả, nhất là những cái quá chi tiết). Giờ là lúc anh em chia nhỏ công việc cần làm, thông thường ta gọi là WBS file.
Trong WBS file, ta có tất cả thông tin liên quan tới dự án. Bản thân PM, teammember và tất cả thành viên liên quan tới WBS cần hỗ trợ nhau để diền các thông tin này.
Work break down structure cần được chia nhỏ khối lượng công việc đúng cách. Nguồn ảnh / Source: wrike.com
Một số thông tin nên có trong file WBS bao gồm:
Pre condition (điều kiện là gì)
Infrastructure (hạ tầng ra sao, thiết kế như nào)
Out of scope (những feature hay tính năng nào nằm ngoài scope sẽ không làm)
Development environment (môi trường phát triển)
Development effort (break theo task hoặc epic)
Gía cả (cost)
Timeline dự kiến
Resource (team như nào, bao nhiêu người)
Các giả định (assumption – trong trường hợp dự án đang có nhiều assumption)
Nếu các dự án khác liên quan tới device, mục precondition có thể yêu cầu cung cấp device
Cũng nằm trong quá trình lên WBS cho dự án, nhưng phần Safety margin này muốn tách riêng ra để nói cho anh em. Margin là khoảng cách, Safety là an toàn -> khoảng cách an toàn.
Khoảng cách an toàn ở đây anh em người Việt mình thường gọi là buffer cho dự án. Rất ít dự án có thể đảm bảo 100% không có rủi ro. Tất nhiên anh em không thể biết được khúc nào trong quá trình phát triển phần mềm sẽ có vấn đề.
Chính vì vậy ta cần thêm Safety margin, cái này thì tuỳ dự án, tuỳ tính chất hoặc mức độ rủi ro đã được ước lượng (cái này sẽ nói ở phần ngay sau).
Safety margin là quan trọng và nên có trong dự án phần mềm. Nguồn ảnh / Source: timewax.com
Một trường hợp khác khi nói tới Safety margin là khách hàng yêu cầu trong khoảng thời gian gấp rút. Lúc này tuyệt đối không nên bỏ đi cái Safety margin đã đề ra, tất nhiên margin đó đã được tính toán cẩn thận và có thể tương đối ước lượng được.
Vậy nếu khách hàng vẫn yêu cầu delivery trong thời gian ngắn hơn. Lúc này sẽ có 2 kịch bản có thể xảy ra:
Money up, quality down (nhiều tiền hơn nhưng kém chất lượng hơn)
Task can overlapped (có thể trùng lặp hoặc làm song song nhau trong các task)
4. Risk Analytics
Trong quá trình lên plan hoặc làm WBS cho dự án. Một yếu tố quan trọng mà người quản lý dự án cần hiểu rõ là xác định rủi ro. Cần hiểu thôi nha anh em, chứ cần xác định thì còn tuỳ thuộc vào từng dự án.
Đối với các dự án nặng nề về mặt kỹ thuật, risk sẽ được các Software Engineer hoặc Technical leader hỗ trợ để break down. Tuy nhiên cần nhớ rõ và define cụ thể 2 risk như sau:
Project Risk (cái này là rủi ro cho cả dự án, những thứ có thể ảnh hưởng tới việc dự án có thành công hay không)
Product Risk (cái này là risk của riêng sản phẩm, bảo mật, performance, vân vân mây mây)
Ngoài hai yếu tố thì risk matrix cũng khá phổ biến để ước lượng rủi ro
Ở bước này, thông thường quản lý dự án sẽ đặt câu hỏi “What could go wrong?”. Sau khi đã có câu hỏi về các yếu tố có thể được xác định là rủi ro, ta cần đặt tiếp hai câu hỏi. Hai câu hỏi này giúp xác định rõ thêm 1 lần nữa, loại bỏ các rủi ro chưa xác định.
How likely (nó sẽ như thế nào)
How serious (nó sẽ nghiêm trọng ra sao)
5. Resources
Resource ở đây hiểu là nhân lực. Tất nhiên tuỳ thuộc vào từng dự án, từng yêu cầu cụ thể mà ta sẽ có plan resource khác nhau cho từng dự án.
Resource sẽ cần được define dựa trên yêu cầu của khách. Tất nhiên đối với các mô hình như Time & Materials thì khách hàng sẽ request trực tiếp, họ cần bao nhiêu. Một số điểm cần lưu ý khi lên plan resource là các vị trí cần có trong resource plan.
Nếu khách hàng đã có design hoặc bản thân họ đang development services, không cần UI thì không nên bổ sung vị trí này vào trong resource. Một yếu tố khác cũng cần quan tâm là resource risk. Bản thân các vị trí quan trọng cần có kế hoạch backup.
Nếu việc transfer để thực hiện công việc trong dự án tốn nhiều thời gian, sẽ là rủi ro nếu 1 nhân viên được trainning đầy đủ và hiểu kĩ về dự án nghỉ việc. Đây cũng là một rủi ro cần phải lường trước trong quá trình lên resource plan cho dự án.
SEO hay tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là một yêu cầu quan trọng khi xây dựng và phát triển Website, nó thúc đẩy lưu lượng truy cập không mất phí vào trang Web đồng thời giúp nâng cao uy tín của website. Nội dung và cấu trúc của Website ảnh hưởng trực tiếp đến SEO của Website đó, vì thế lập trình viên Web cũng cần trang bị kiến thức về SEO để có thể tạo ra một Website chuẩn SEO. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một kỹ thuật SEO bằng việc tối ưu hóa URLs cho Website nhé.
URL Slug là gì?
Slug là thành phần trong URL xác định địa chỉ của từng trang, nó nằm ở cuối của URL sau tên miền và các khai báo về thư mục con có thể có. Một URL Slug sẽ điều hướng trình duyệt đến đúng trang Web của bạn và phân biệt nó với tất cả các trang khác trên cùng một tên miền.
Tối thiểu với một URL hợp lệ sẽ cần chứa giao thức (protocol) và tên miền, các thành phần còn có thể để trống. Điều quan trọng là các công cụ tìm kiếm (Search Engine) sẽ đọc và hiểu tất cả các thành phần trong URL, và để SEO Website thông qua URL, chúng ta cần tối ưu phần slug.
Các phương pháp tối ưu URL Slugs
1. Làm cho nó càng đơn giản càng tốt
Cấu trúc URL của một site càng nên đơn giản thì càng tốt. URL ngắn sẽ giúp khả năng dễ nhớ đến từ cả khách lẫn công cụ tìm kiếm.
2. Loại bỏ các từ khóa thừa trên Slug
Tương tự như ý thứ nhất, để ngắn gọn và đơn giản hóa Slug; bạn nên lược bỏ các từ khóa thừa không có nhiều ý nghĩa như “và”, “cho”, … với tiếng Anh là “and”, “for”, “like”, …
Ví dụ:
how-to-optimize-your-urls-for-seo-quick-tips
how-to-optimize-urls-seo
Các từ khóa “your”, “for” được xóa bớt đi; ngoài ra từ “quick-tips” cũng được bỏ đi do khi đọc nội dung slug, người dùng hay Search Engine đã đủ hiểu những gì họ có thể nhận được trong nội dung bài đăng.
Mục đích của việc loại bỏ bớt những từ khóa thừa cũng tạo điều kiện để chúng ta thêm những keywords có liên quan đến bài viết, về nội dung, chủ đề hay các trending keywords. Từ đó các công cụ tìm kiếm sẽ đề xuất trang Web của chúng ta nhiều hơn theo đúng chủ đề.
4. Không nhồi nhét từ khóa
Việc thêm từ khóa liên quan cũng nên được giới hạn bởi vấn đề độ dài của URL. Các tài liệu SEO cũng khuyến khích rằng bạn nên chỉ cần thêm 1-2 keywords vào slug của mình; tránh việc tạo thành một mớ hỗn độn trong slug.
5. Hãy khiến nó trở nên thân thiện với người đọc
Slug có ý nghĩa là một yếu tố cần thiết giúp người dùng ghi nhớ dễ dàng và có thể hoàn toàn vào lại một cách trực tiếp trang mà không cần đến sự điều hướng. Sự thân thiện với người dùng còn thể hiện ở việc nên dùng slug theo ngôn ngữ của người dùng, đừng cố gắng ép về một ngôn ngữ cố định.
Ví dụ bạn nên đặt slug cho người dùng Việt Nam bằng tiếng Việt không giống như “/ca-nhan”, “/danh-muc”, “/danh-sach-dich-vu”, …
Dấu gạch nối (“-“) giúp dễ dàng nhìn vào đọc các từ một cách riêng biệt. Không nên sử dụng dấu gạch dưới, nó sẽ khiến slug của bạn trông giống như một từ khóa; bạn có thể thử nó với một cú double-click chuột:
khong_nen_su_dung
nen-su-dung
7. Không nên sử dụng slug trùng với một trang khác
Việc đặt slug trùng là hoàn toàn có thể xảy ra, Website của bạn có thể xử lý bằng cách đọc các thành phần trước như thư mục con để phân biệt. Tuy nhiên, điều đó là không ổn với các Search Engine khi nó sẽ xem như 2 trang của bạn có nội dung trùng lặp. Nếu có phần quản lý nội dung Web (CMS), bạn nên thiết lập thuộc tính duy nhất (unique) cho giá trị slug với toàn bộ trang trên Website của mình.
8. Tránh sử dụng các URL được tạo động
Thông thường công cụ xuất bản bài viết sẽ tạo ra slug gợi ý dựa trên tiêu đề bài của bạn. Hãy cố gắng chăm chút cho bài viết hay trang web đó bằng cách chỉnh sửa lại slug theo đúng các nội dung mà người dùng sẽ nhận lại khi truy cập. URL động sẽ tiện và nhanh cho bạn, nhưng ngược lại sẽ có thể gây ra sự cố khi Search Engine thu thập dữ liệu SEO dẫn đến hiệu suất kém cho trang của bạn.
9. Chuẩn hóa quy tắc đặt tên URL slug
Điều này giúp bạn tạo ra sự nhất quán trên cùng một Website mà bạn cung cấp cho người dùng. Người dùng cũng hình thành được thói quen khi đọc slug và định hình ngay được về nội dung bạn cung cấp.
Kết bài
URL Slug là một yếu tố quan trọng của SEO websites, hãy thử các phương pháp trên kết hợp với nhiều kỹ thuật SEO khác áp dụng cho Website của bạn để xem sự hiệu quả mà chúng mang lại. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.
Software Engineer là gì? Software Engineer làm gì? Cơ hội nào để trở thành Sofware Engineer trong năm 2023.
Những câu hỏi được liệt kê trên đây đã được trả lời từ khoảng 4,5 năm về trước. Nhưng mỗi năm một khác, yêu cầu về kinh nghiệm và kĩ năng của người kỹ sư phần mềm đang dần thay đổi. Đặc biệt với sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của AI, Software Engineer vẫn được dự báo là nghề hót hòn họt trong 10 năm tới.
Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về nghề Software Engineer nhé!
Sắp tới còn vào nhiều meet lắm anh em đừng lo
1. Software Engineer là gì?
Theo như định nghĩa khá là phổ biến và thông dụng cho Software Engineer thì
Software engineer is the branch of computer science that deals with the design, development, testing, and maintenance of software applications. Software engineers apply engineering principles and knowledge of programming languages to build software solutions for end users.
Software Engineer (kỹ sư phần mềm) là một nhánh của khoa học máy tính, làm việc với thiết kế, phát triển, kiểm thử và vận hành ứng dụng phần mềm. Kỹ sư phần mềm áp dụng các nguyên tắc kỹ thuật và kiến thức về ngôn ngữ lập trình để xây dựng giải pháp phần mềm cho người dùng cuối.
SE làm đủ thứ. Nguồn ảnh / Source: artoftesting.com
Chỗ này anh em lưu ý, nếu đã sử dụng Software Engineer, không nhiều thì ít anh em phải biết hoặc phải có kiến thức tương đối về các giai đoạn khác nhau khi phát triển phần mềm:
Design (thiết kế)
Development (phát triển) – Cái này thì anh em thường có rồi
Rõ ràng là kỹ sư phần mềm (Software Engineer) là công việc đòi hỏi tính chuyên môn cao. Tuy nhiên cơ hội việc làm cũng như ưu đãi cho nghề này cũng đi kèm, luôn ở mức hậu hĩnh.
Chính vì sự phức tạp và đòi hỏi chuyên môn cao cần có ở nghề Sofware Engineer mà bản thân này cũng chia thành nhiều vị trí. Thông thường các kĩ sư khi mới bắt đầu sẽ khởi đầu bằng Web developer hoặc Mobile developer.
Trong quá trình làm việc, bản thân người kĩ sư sẽ được tiếp xúc với nhiều hơn các vị trí khác. Từ đó học hỏi thêm các công việc cần làm, các chuyên môn khác trong quá trình phát triển phần mềm.
Đơn cử như vị trí Systems developers, vị trí này ban đầu được giao trách nhiệm tạo ra các hệ điều hành cho các tổ chức, doanh nghiệp hoặc cộng đồng. Hệ điều hành ở đây có thể là hệ điều hành cho máy tính, cũng có thể là hệ điều hành cho ứng dụng di động hoặc các hệ thống phức tạp khác.
Leo dần, leo dần nha anh em. Nguồn ảnh / Source: DevOpsSchool.com
Danh sách các vị trí trong nghề xuất phát điểm là Software Engineer bao gồm:
Sau khi đã hiểu các vị trí xung quanh có xuất phát điểm là Software Engineer. Giờ là lúc tìm hiểu xem công việc thường ngày của một Software Engineer là gì?
Trả lời cho câu hỏi Software Engineer là gì tất nhiên không thể không biết hằng ngày công việc họ phải làm là gì. Đâu chỉ mỗi fix bug, càm ràm, đập phím rồi lại fix bug.
Ngoài việc sử dụng kiến thức, ngôn ngữ lập trình, kinh nghiệm để phát triển phần mềm, các kĩ sư còn thể vận hành, maintain hệ thống của các kĩ sư khác phát triển.
Thời gian ước lượng cho từng công việc. Nguồn ảnh / Source: codingnomads.co
Công việc của hàng ngày của Software Engineer thường là:
Designing and maintaining software systems or applications (thiết kế và maintain hệ thống hoặc ứng dụng)
Evaluating and testing new software programs (đánh giá và kiểm thử phần mềm)
Optimizing software for speed and scalability (tối ưu tốc độ và đảm bảo khả năng mở rộng)
Writing and testing code (viết và kiểm thử code)
Ensuring platform compatibility (đảm bảo cho nền tảng hoạt động)
Creating and enforcing IT standards within an infrastructure (tạo và thực thi các tiêu chuẩn CNTT trong hạ tầng đã có)
Maintaining documentation of IT systems (
Releasing software updates (viết release note cho phần mềm)
Collaborating with development teams, senior systems architects, and data science professionals (Cộng tác với development teams, kỹ sư hệ thống và khoa học dữ liệu)
Consulting with clients, engineers, security specialists, and other stakeholders (tư vấn khách hàng, kỹ sư, chuyên gia bảo mật và các bên liên quan)
Recommending software upgrades for existing programs and systems (Đề xuất nâng cấp phần mềm)
Presenting new features to stakeholders and internal customers (trình bày tính năng mới cho các bên liên quan và khách hàng nội bộ)
Èo, chỉ với cái danh sách này thôi đã đủ thấy bản thân người Software Engineer đã cần phải có nhiều kỹ năng như thế nào. Cần phải có kĩ năng chuyên môn, vừa phải có các kĩ năng mềm khác.
4. Kỹ năng nào cần có ở Software Engineer
Sau khi đã biết những công việc cần làm, nhà tuyển dụng sẽ đòi hỏi ở một người Software Engineer thì giờ là lúc tự hỏi những kỹ năng nào là cần thiết cho Software Engineer.
Kỹ năng cho SE giờ chia thành 2 phần, 1 là kỹ năng cứng (liên quan tới chuyên môn), 2 là kỹ năng mềm, liên quan tới cách làm việc và nhiều thứ khác.
Đầu tiên, với kỹ năng cứng, bản thân ông Software Engineer cần có:
Coding languages like Python, Java, C, C++, or Scala (Lập trình, đương nhiên)
Object-oriented programming (hướng đối tượng)
Database architecture (kiến trúc DB)
Agile and Scrum project management (quản lý dự án theo mô hình Agile và Scrum)
Operating systems (Hệ điều hành)
Cloud computing (Cloud)
Version control (Kiểm soát version)
Design testing and debugging (kiểm thử và điều tra bug)
Teamwork là kĩ năng quan trọng đối với kỹ sư phần mềm. Nguồn ảnh / source: carrerkarma.com
Đây chỉ là nhóm kỹ năng chính, còn rất nhiều các kỹ năng khác cần có ở Software Engineer bao gồm:
Kỹ năng thuyết trình (cho khách hàng)
Kỹ năng trình bày vấn đề (cho anh em developer, cho khách hoặc cho QC)
Kỹ năng giải thích (viết lại document cho các developer khác, cho khách hàng)
5. Tương lai cho Software Engineer
Tất nhiên, với những Software Engineer giỏi, khi đã đáp ứng và có đầy đủ các kĩ năng cần thiết sẽ nhận được ưu đãi hậu hình từ nhà tuyển dụng.
Trong năm 2024, khi mà nguy cơ kinh tế suy thoái, bản thân các kỹ sư phần mềm giỏi vẫn có tương lai. Ngành IT cũng chưa thể giải toả cơn khát nhân lực. Tuy nhiên nhân lực ở đây được hiểu là nhân lực chất lượng cao. Có đầy đủ kỹ năng, kinh nghiệm để đảm trách các vị trí khác nhau.
Thời gian sắp tới AI sẽ hỗ trợ rất nhiều cho các kỹ sư phần mềm. Nguồn ảnh / Source: springboard.com
Ngoài việc rèn luyện chuyên môn, các kĩ năng mềm cũng là kĩ năng cực kì quan trọng. Nếu làm được mà không thể giải thích, được xem bằng với không làm. Năm 2024 dự báo sẽ là năm phát triển bùng nổ của AI, những phần khó của công nghệ sẽ được AI hỗ trợ rất rất nhiều. Vậy nếu chuyên môn đã nhẹ gánh thì các kĩ năng khác cần phải gia tăng.
Anh em đã đang hoặc lựa chọn sẽ trở thành Software Engineer trong tương lai cần chú ý vấn đề này!
Đây là câu hỏi mà nhiều bạn khi mới bắt đầu học lập trình Web đặt ra và phân vân không biết lựa chọn nào là phù hợp với bản thân cũng như nhu cầu của thị trường tuyển dụng. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau đi trả lời cho câu hỏi trên nhé.
Trước tiên chúng ta cần hiểu Front-end và Back-end là gì?
Đối với một Website, Front-end là phần giao diện mà người dùng nhìn thấy và tương tác với các phần tử trên trang mỗi khi truy cập vào một Website. Để có được những dữ liệu hiển thị lên Website, đồng thời ghi nhận sự tác động của người dùng lên dữ liệu và lưu trữ lại, chúng ta sẽ cần tới Back-end; nơi sẽ xử lý các yêu cầu gửi nhận, cập nhật, thêm mới, xóa các bản ghi dữ liệu.
Back-end cũng là phần mà người dùng không nhìn thấy được như Front-end, hay như chúng ta vẫn hay ví von đấy là phần chìm của tảng băng trôi. Có sự khác biệt rõ ràng giữa ứng dụng tạo ra ở 2 phía:
Ứng dụng Front-end chạy trên trình duyệt (browsers), thực hiện việc hiển thị nội dung dữ liệu và xử lý các tương tác của người dùng.
Ứng dụng Back-end là ứng dụng chạy ở phía máy chủ (server-side) phục vụ cho mọi yêu cầu được gửi đến từ phía máy khách (client-side).
Do có sự khác nhau đó và việc tạo ra ứng dụng dành cho Front-end và Back-end là khác nhau, đòi hỏi những ngôn ngữ lập trình và kỹ năng khác nhau.
Ngôn ngữ lập trình sử dụng cho Front-end và Back-end
Để xây dựng ứng dụng cho phía Front-end, 3 ngôn ngữ cơ bản mà chúng ta cần trang bị là HTML, CSS và JavaScript. Khi đã nắm vững được 3 trụ cột trên thì có nhiều các thư viện, framework hỗ trợ lập trình, giúp tổ chức và viết source code tốt hơn như: React, Vue, Angular, Jquery, Bootstrap, …
Trong khi đó thì đối với Back-end, ứng dụng được chạy ở phía server-side, vì thế có sự đa dạng trong việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình cũng như nền tảng hệ điều hành sử dụng. Chúng ta có thể sử dụng Java, Python, JavaScript, PHP, C#,… để xây dựng ứng dụng Back-end. Ngoài ra thì để làm được Back-end, lập trình viên cũng phải trang bị thêm các kiến thức liên quan đến việc giao tiếp với Database cũng như các services khác.
Như đã đề cập ở trên, có sự khác nhau tương đối rõ rệt giữa việc lập trình Front-end và Back-end; gồm cả về những kỹ năng cần có và ngôn ngữ lập trình cần học. Vì vậy việc lựa chọn học cái nào trước phụ thuộc phần nhiều vào định hướng của bản thân lập trình viên.
Cụ thể hãy cũng xét một số yếu tố bạn nên cân nhắc để trả lời cho câu hỏi trên nhé:
Sự yêu thích và đam mê của bạn: đây là yếu tố sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn hướng đi và gắn bó một cách lâu dài trong bất kỳ ngành nghề nào.
Thế mạnh, kỹ năng bạn sẵn có: làm Front-end sẽ phù hợp với những bạn có chút năng khiếu về UI/UX; ngược lại nếu bạn thích làm việc với dữ liệu, tiếp xúc với cả phần cứng nếu cần thì Back-end sẽ là một lựa chọn tốt hơn.
Mức độ phức tạp: nói một cách công bằng thì làm Back-end vẫn sẽ phức tạp, đòi hỏi khả năng logic cũng như yêu cầu tư duy tốt hơn so với làm Front-end. Lập trình viên Back-end cũng sẽ đòi hỏi số năm kinh nghiệm cao hơn để có thể hiểu sâu về hệ thống và xây dựng, lựa chọn công nghệ, dịch vụ phù hợp.
Cơ hội việc làm: Front-end dựa trên nền tảng 3 ngôn ngữ chính là HTML, CSS và JavaScript, cũng vì thế mà bạn có nhiều cơ hội tuyển dụng hơn. Back-end yêu cầu một ngôn ngữ lập trình cụ thể; cũng vì thế mà sẽ khá khó khăn nếu bạn có ý định chuyển đổi môi trường và nền tảng.
Front-end và Back-end luôn phải đi cùng với nhau và không thể thiếu để xây dựng lên một hệ thống Website; vì thế xu hướng hiện nay là trở thành một Fullstack Dev với khả năng làm ở cả 2 phía. Đầu tư học cả HTML, CSS, JavaScript cùng một ngôn ngữ Back-end viết ứng dụng server rõ ràng sẽ tốn thời gian và công sức của chúng ta gấp đôi; nhưng mang lại khả năng làm việc độc lập, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng và cơ hội có được mức thu nhập hấp dẫn hơn rất nhiều. Lúc này bạn sẽ không cần phải trả lời câu hỏi nên học gì trước nữa, mà sẽ là việc song song cùng lúc học cả 2 để tự tin làm bất kỳ task nào trong một dự án phát triển Web.
Kết bài
Câu trả lời cuối cùng dành cho các bạn với câu hỏi từ đầu bài chính là học cái nào trước cũng đều tốt cả và học cả 2 cùng một lúc lại càng tốt hơn. Front-end hay Back-end cũng đều đã, đang và sẽ là những vị trí không thể thiếu trong team phát triển dự án; vì thế đừng ngần ngại lựa chọn một hướng theo ý muốn của bản thân và bắt đầu học ngay từ bây giờ. Chúc các bạn sớm lựa chọn được con đường của bản thân trên hành trình trở thành một lập trình viên; hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.
Lộ trình trở thành Javascript Developer như thế nào? Bao gồm những bước tuần tự ra sao. Đó là câu hỏi cần trả lời cho những anh em mong muốn trở thành JS developer.
Bài viết này giải thích cụ thể tường tận cho anh em các bước cần học để trở thành JS developer giỏi. Cũng cung cấp thêm các khoá học, các trang web hữu ích cho anh em mới bắt đầu.
Thích là nhích mà gì cũng quất
Cùng bắt đầu nhé!
1. Javascript Developer là gì?
A JavaScript Developer is a Software Developer who specialises in the design, testing and implementation of software using the JavaScript programming language
Javascript Developer là lập trình viên phần mềm thành thạo với thiết kế, kiểm thử và hiện thực phần mềm sử dụng ngôn ngữ lập trình Javascript.
Này là định nghĩa trong mơ vì thông thương Javascript là ngôn ngữ nền xây dựng các framework. Với các framework, anh em có thể nhanh chóng, dễ dàng xây dựng website, app, code backend api các kiểu con đà điểu. Chính vì vậy Javascript Developer không chỉ đơn thuần sử dụng JS để code. Bản thân sẽ được trải nghiệm, học hỏi cái framework mới cho FE như Reactjs, Vuejs. Hoặc code BE với nodejs.
Dù làm nhiều và tiếp xúc với nhiều framework khác nhau. Nhưng cái nền vẫn là JS. Tại sao ta lại cần bắt đầu với JS?
2. Tại sao lại bắt đầu với Javascript?
Một số anh em muốn trở thành Frontend developer nhưng lại bay thẳng ngay vào các framework cụ thể mà không có kiến thức nền về JS. Việc bắt đầu mà không có JS thực sự gây ra rất nhiều khó khăn.
Javascript là core của hầu hết các framework frontend phổ biến hiện nay. Cụ thể là Angular, Vue và Reactjs. Nếu không có kiến thức chắc chắn về Javascript, sẽ rất khó để anh em trở thành Frontend developer giỏi.
JS không ngáo nha anh em. Cứ yên tâm thành JS developer
Thêm lý do nữa là JS rất dễ để học, sử dụng thì ở khắp mọi nơi. Bàn tới bàn lui hay quay tới quay lui cũng không tránh khỏi việc anh em chạm mặt JS. Từ Frontend web tới Frontend Mobile Apps cho tới Backend.
Chính vì vậy, bắt đầu với Javascript là quyết định khôn ngoan và chính xác.
Hành trình vạn dặm cũng bắt đầu với 1 bước. Đối với những anh em mới bắt đầu học Javascript, kiến thức nền tảng cơ bản về lập trình là bắt buộc phải có. Cơ bản và basic nhất ở đây có thể hiểu là code viết như thế nào. Các từ như thế nào là từ khoá trong ngôn ngữ lập trình. Nếu anh em nào còn thiếu thì khẩn trương bổ sung phần này. À quên cái IDE, anh em nào quan tâm có thể ghé BEST JavaScript IDE, lựa cho mình 1 cái IDE ưng í để code tới code lui.
Quay lại với Javascript Basic. Phần này anh em cần đọc hiểu các kiến thức giới thiệu cơ bản bao gồm:
Javascript là gì?
Biến trong Javascript (Javascript variable)
Mảng trong Javascript (Javascript array methods)
Các câu điều kiện (condition statement)
Chuỗi (JS string format)
Tất cả những phần này là kiến thức cơ bản, nền tảng cần có cho mọi Javascript Developer. Ngoài ra, ở phần này anh em cũng có thể tìm hiểu thêm kiến thức về Javascript Engines. Engines hoạt động như thế nào? Bằng cách nào tư ngôn ngữ JS có thể chuyển qua machine code để thực thi?
Nhắc tới JS, nếu sử dụng ở phía Frontend và trên browser thì anh em có thể tìm hiểu xem JS có thể làm gì ở trên browser. Cái gì làm được, cái gì không làm được.
Sau khi đã nắm chắc kiến thức cơ bản, tiếp tục với kiến thức nâng cao. Chưa việc gì phải vội framework này hay framework kia nha anh em. Mà cũng đừng khinh JS. Đôi khi chỉ cần JS thôi là đủ. Làm được đủ thứ loằng ngoằng phức tạp ra phết.
Phần kiến thức nâng cao cho JS, anh em sẽ cần tìm hiểu
Ngoài việc tìm hiểu từng kiến thức độc lập, anh em muốn trở thành Javascript Developer giỏi chắc chắn phải đọc sách. Sách viết đầy đủ và sâu hơn các phần anh em đang học. Danh sách 14 cuốn sách hay về JS tui để đây cho anh em JavaScript Books.
Học lập trình từ xưa đến nay vẫn chú trọng thực hành. Cho dù lý thuyết cực giỏi nhưng không thực hành code thì vẫn không thể code được. Chính vì vậy, anh em cần thực chiến với code. Một số trang web anh em có thể tham khảo
Ngoài ra còn có một kênh có thể học hỏi nhiều hơn là các code base js hoặc framework trên github. Bản thân các codebase đã apply các pattern, thiết kế hoặc dựng codebase chuẩn. Anh em có thể học được rất nhiều.
Để trở thành Javascript developer giỏi ngoài kiến thức nền tảng còn các kiến thức liên quan hoặc các module khác cần tìm hiểu. Dưới đây là roadmap cụ thể giúp anh em có cái nhìn tổng quan. Như hình dưới đây thì chỉ riêng variable thôi cũng có thêm nhiều topic khác cần xem
Variable declarations
Hoisting
Variable Naming Rules
Variable Scopes
Block, Function và Global
Bản full đầy đủ của roadmap anh em có thể tham khảo tại roadmap.sh
Trong bài viết này, mình sẽ chỉ cho bạn tại sao và khi nào sử dụng loại dữ liệu ArrayMap để tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Android một cách hiệu quả.
Bất cứ khi nào bạn cần lưu trữ dữ liệu dạng Key => Value, có lẽ HashMap là kiểu dữ liệu đầu tiên bạn nghĩ tới phải không?
Với cấu trúc dữ liệu kiểu HashMap khá là linh hoạt, sử dụng được ở mọi nơi mà chúng ta lại không cần bận tâm quá nhiều về những “tác dụng phụ” của nó.
Nhưng bạn có để ý là mỗi khi sử dụng HashMap, Android Studio lại đưa ra gợi ý rằng bạn nên sử dụng ArrayMap để thay thế Hashmap. Bạn có biết tại sao không? Mình cũng không biết Vậy thì cùng nhau tìm hiểu nhé!
Tối ưu hóa việc sử dụng ArrayMap và SparseArray
Phần này, mình sẽ chỉ cho bạn biết khi nào chúng ta nên sử dụng ArrayMap và cách thức hoạt động của hai kiểu cấu trúc dữ liệu này.
Giới thiệu HashMap và ArrayMap
HashMap nằm trong gói java.utils.HashMap, trong khi ArrayMap nằm trong gói android.support.v4.util.ArrayMap. Do ArrayMap nằm trong gói support.v4 nên nó cũng được hỗ trợ trên các phiên bản Android cũ.
ArrayMap là kiểu dữ liệu cấu trúc dạng generic key => value được thiết kế để tối ưu hóa bộ nhớ hơn so với HashMap truyền thống.
ArrayMap giữ ánh xạ của nó trọng một cấu trúc mảng dữ liệu (là 1 mảng số nguyên là mã băm của mỗi item) và một mảng đối tượng của key -> value. Điều này tránh yêu cầu phải tạo ra thêm Object mỗi khi thêm một entry vào mảng. ArrayMap cũng kiểm soát kích thước của mảng nhanh gọn hơn. Vì chúng ta chỉ cần sao chép các entry trong mảng mà không phải xây dựng lại bảng mã băm.
Lưu ý: không dùng ArrayMap cho cấu trúc dữ liệu có số lượng phần tử lớn. Nhìn chung, nó chậm hơn HashMap truyền thống. Vì ArrayMap dùng thuật toán binary search để tìm kiếm. Thêm mới và xóa phần tử đều yêu cầu phải chèn và xóa các mảng entry.
Với các mảng lưu trữ lên đến hàng trăm phần tử thì sự chênh lệch về hiệu suất dưới 50%. Theo cá nhân mình thì con số này không đáng kể.
Về cơ bản, Hashmap là một mảng của HashMap.Entry (Entry là lớp bên trong của Hashmap).
Nếu nhìn tổng quan thì một instance của lớp Entry là:
1 non-primitive key
1 non-primitive value
Hashcode của một Object
trỏ đến Entry tiếp theo
Vậy điều gì sẽ xảy ra khi key => value được chèn vào một HashMap?
Mã băm (hashcode) được tính toán và gán giá trị đó cho biến hashCode của EntryClass.
Sau đó, sử dụng hashCode để lẩy được index của bucket nơi mà nó lưu trữ.
Nếu bucket tồn tại, phần lưu trữ mới sẽ được chèn vào vị trí cuối cùng và được chỉ tới 1 bucket mới tạo thành một danh sách bucket liên kết.
P/s: Bucket là nơi lưu trữ các key có hash gần như nhau. bucket được lưu trong một array nên chi phí truy xuất chỉ là O(1).
Bây giờ, khi bạn truy xuất HashMap để tìm giá trị của 1 key thì chi phí truy xuất là O(1). Nhưng quan trọng nhất là bộ nhớ càng nhiều, chi phí càng cao.
Autoboxing có nghĩa là mỗi lần chèn sẽ tạo ra đối tượng thừa. Điều này ảnh hưởng đến việc sử dụng bộ nhớ, cũng như thu gom rác.
Bản thân HashMap.Entry lại có thêm 1 lớp các đối tượng được tạo ra và thu gom rác (Garbage Collection).
Các Buckets được sắp xếp lại mỗi lần HashMap xóa hoặc thêm phần tử. Hoạt động này rất tốn kém tài nguyên, đặc biệt khi số lượng phần tử lớn.
Trong Android, khi nói đến ứng dụng responsive (ứng dụng hiểu thị tương thích với mọi loại màn hình từ phone đến tablet) thì bộ nhớ rất quan trọng. Việc phân bổ và giải phóng bộ nhớ liên tục cùng với việc thu gom rác (Garbage Collection) sẽ làm chậm ứng dụng Android của bạn đáng kể.
Hãy nhớ rằng – trình thu gom rác (Garbage Collection – GC) cũng phải tiêu tốn tài nguyên nhất định.
Khi GC hoạt động, ứng dụng của bạn không thể chạy, dẫn đến ứng dụng bị giật, lag…
ArrayMap
Vậy để tối ưu hóa ứng dụng android thì ArrayMap có gì khác?
ArrayMap sử dụng 2 mảng. Nó sử dụng Object [] mArray để lưu trữ các đối tượng , còn int [] mHashes để lưu trữ mã băm (hashcode).
Khi một cặp key -> value được chèn vào mảng thì:
key -> value được autoboxed.
Key của đối tượng đựo chèn vào vị trí khả dụng kế tiếp trong mArray[ ].
Value của đối tượng được chèn ngay sau vị trí key trong mArray[ ].
hashCode của key được tính toán và đặt tại mHashes[ ] tại vị trí tiếp theo.
Khi cần lấy giá trị theo key, bạn cần:
Tính mã băm (hashCode) của key.
Dùng Binary search để tìm mã hashcode
Khi gặp 1 danh sách hash, chúng ta suy ra vị trí của key là 2*index trong mArray và vị trí của value là 2*index+1.
Tại đây, độ phức tạp từ O(1) đã lên tới O(logN).
Một số đề xuất sử dụng cấu trúc dữ liệu thay thế:
ArrayMap<K,V> thay cho HashMap<K,V>
ArraySet<K,V> thay cho HashSet<K,V>
SparseArray<V> thay cho HashMap<Integer,V>
SparseBooleanArray thay cho HashMap<Integer,Boolean>
SparseIntArray thay cho HashMap<Integer,Integer>
SparseLongArray thay cho HashMap<Integer,Long>
LongSparseArray<V> thay cho HashMap<Long,V>
Hy vọng qua bài viết trên, bạn có thể áp dụng ngay tối ưu hóa ứng dụng Android một cách thành công. Có điều gì thắc mắc hoặc góp ý thì comment ngay bên dưới nhé!
Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài
Vấn đề
Có một lời khuyên mà chắc hẳn ai làm việc với Node.js đều phải thuộc lòng đó là “đừng bao giờ chặn vòng lặp sự kiện”. Chặn ở đây có nghĩa là không để cho Event Loop được thực thi chức năng vốn có của nó. Node.js chỉ có một luồng để xử lý mã JavaScript, nếu một công việc chiếm tương đối thời gian để xử lý thì nó sẽ gây ra một cuộc tắc nghẽn nghiêm trọng trong luồng chính. Hay nói cách khác, tất cả cuộc gọi API có thể sẽ không bao giờ được phản hồi cho đến khi công việc đó xong.
Biết được vấn đề, tất nhiên Node.js phải cung cấp cho chúng ta một số cách để giải quyết. Thay vì gọi những hàm đồng bộ thì hãy chuyển qua gọi hàm bất đồng bộ, ví dụ như cùng là đọc file nhưng readFile sẽ được khuyên dùng hơn readFileSync bởi vì readFile là hàm bất đồng bộ. Ngoài ra, nếu công việc đòi hỏi khả năng tính toán cao của CPU như xử lý hình ảnh, video… thì có một giải pháp khác là sử dụng module child_process được tích hợp trong Node.
Có thể nói child_process là giải pháp sớm nhất mà Node.js đưa ra, sau này chúng ta có thêm module worker_threads cũng có khả năng giải quyết được vấn đề chặn vòng lặp sự kiện. Tôi đã có một bài về Worker threads là gì? Bạn đã biết khi nào thì sử dụng Worker threads trong node.js chưa?, bạn đọc có thể tham khảo thêm về khái niệm cũng như cách dùng nó. Nhưng trong phạm vi bài viết này, chúng ta hãy tạm quên đi Worker threads và tập trung vào xem Child process là gì và nó được sử dụng như thế nào nhé.
Child process là một module của Node.js cho phép tạo ra các tiến trình con (process) độc lập để thực hiện các tác vụ cụ thể. Nó cho phép Node.js chạy nhiều tác vụ đồng thời và tận dụng tối đa sức mạnh của máy chủ. Khi tạo ra một child process, nó sẽ chạy độc lập với parent process (tiến trình cha) và có thể giao tiếp với cha qua luồng (stream), các sự kiện (event)… Các child process được tạo ra có tài nguyên độc lập, giúp giảm thiểu tác động đến các tiến trình khác khi xử lý tác vụ nặng hoặc chẳng may bị lỗi.
Cho dễ hình dung, một ứng dụng Node.js khi khởi động thì nó là một process với một bộ V8 Engine được tạo ra. Để ngăn vòng lặp sự kiện bị chặn, cách tốt nhất là tạo ra một tiến trình khác để xử lý. Khi đó, nó có thể chạy độc lập với tiến trình cha, xử lý rồi trả lại kết quả cho tiến trình cha thông qua một kênh giao tiếp như đã kể đến ở bên trên.
Tùy thuộc vào cách child process được tạo ra mà nó có cách thực hiện nhiệm vụ khác nhau. Có hai cách phổ biến để tạo ra child process là spawn và fork. Trong khi fork cố gắng tạo ra một “bản sao” của process cha, có nghĩa là “clone” ra một V8 Engine để xử lý tác vụ thì spawn lại chỉ đơn giản là tạo ra một process thực hiện câu lệnh nào đó. Chi tiết hơn, chúng ta hãy đi qua từng phương thức xem chúng thực chất là như thế nào.
spawn là một phương thức để tạo ra một child process mới. Khi sử dụng spawn, ta có thể truyền cho child process các tham số, tùy chọn và đối số cần thiết để thực thi lệnh hoặc file thực thi.
child_process.spawn(command[, args][, options])
Khi child process được tạo ra bằng spawn, nó có thể hoạt động độc lập với process cha, và có thể trao đổi dữ liệu với process cha thông qua pipe hoặc stream. Ta cũng có thể quản lý child process bằng cách theo dõi các sự kiện để biết khi nó hoàn thành hoặc gặp lỗi.
Ở dòng số 2 chúng ta đang tạo ra một child process và nó thực hiện câu lệnh ls với các tùy chọn ‘-lh’ và ‘/usr’. Hay nói cách khác, đó là một command:
$ ls -lh /usr
Sau đó, sử dụng on để lắng nghe sự kiện từ child pocess để nhận dữ liệu ở process cha. Trong ví dụ trên, on đang “lắng nghe” trên 3 sự kiện của child process là thành công, thất bại và đóng tiến trình con.
Nếu để ý, có thể thấy trong spawn có thể chạy một lệnh node:
spawn('node', ['index.js']);
Bạn có thể chạy một file .js bằng cách trên trong tiến trình mới, hoặc nhanh hơn là sử dụng fork để đơn giản hóa khả năng sử dụng như trong phần dưới đây.
fork
fork cũng là một phương thức để tạo ra một child process mới, nó là một trường hợp đặc biệt của spawn, hay nói cách khác fork chỉ là một hàm dựa trên spawn. Child process này sẽ chạy một phiên bản độc lập của mã JavaScript được chỉ định. Mã này có thể được đặt trong một file hoặc một function được truyền dưới dạng tham số cho hàm fork.
child_process.fork(modulePath[, args][, options])
Hàm fork sẽ tạo ra một child process mới, được “sao chép” từ process cha (bao gồm những thứ như tạo ra hẳn một bộ V8 engine mới – điều này làm cho fork trở nên tốn kém về mặt tài nguyên), nhưng với một môi trường độc lập và một ID process khác biệt. Child process này có thể thực hiện các nhiệm vụ độc lập với process cha, có thể giao tiếp với process cha thông qua một kênh IPC (Inter-Process Communication) được cung cấp bởi Node.js.
Với fork, ta có thể sử dụng các child process để chia sẻ tải công việc, xử lý các tác vụ nặng, chạy các đoạn mã không đồng bộ mà không ảnh hưởng đến performance của process cha.
Ví dụ, bạn có một file fibonacci.js đơn giản như sau:
Khi nào nên sử dụng child process cũng như fork hoặc spawn?
Trước tiên, phải nói rằng lựa chọn sử dụng child process còn phụ thuộc vào bài toán đang cần giải quyết. Vì chi phí để tạo ra một process là khá tốn kém cho nên không phải cứ tạo ra càng nhiều child process thì ứng dụng của bạn sẽ xử lý càng nhanh. Ngược lại, nó có thể nhanh chóng làm cạn kiệt tài nguyên máy chủ cũng như chi phí liên lạc giữa các tiến trình với nhau.
Năm 2023 đánh dấu một bước tiến mới mạnh mẽ trong lĩnh vực Trí Tuệ Nhân Tạo (AI), hàng loạt các công cụ AI mới được ra đời để giải quyết nhiều vấn đề khác nhau. Các công ty cũng đang dần ứng dụng AI vào quy trình làm việc để tối ưu năng suất công việc. Vì vậy, để bắt kịp thời đại, bài viết này sẽ tổng hợp 5 công cụ AI hữu ích nhất cho các developer.
Những tác động tích cực của AI đến nghề lập trình
AI đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực lập trình, mang lại nhiều lợi ích tích cực cho các lập trình viên. Dưới đây là một số tác động tích cực của AI đến nghề lập trình:
Tăng hiệu suất công việc: Các công cụ AI có thể tự động hóa các nhiệm vụ lập trình lặp đi lặp lại, giúp các lập trình viên tiết kiệm thời gian và công sức. Điều này cho phép các lập trình viên tập trung vào các nhiệm vụ sáng tạo và phức tạp hơn.
Nâng cao chất lượng mã: Các công cụ AI có thể giúp các lập trình viên tìm ra và khắc phục lỗi trong mã, đảm bảo chất lượng mã cao hơn. Điều này giúp các lập trình viên tạo ra các sản phẩm chất lượng cao hơn và giảm thiểu rủi ro lỗi.
Mở ra các cơ hội mới: AI đang tạo ra các cơ hội mới cho các lập trình viên, chẳng hạn như phát triển các ứng dụng AI mới và sáng tạo. Điều này giúp các lập trình viên phát triển kỹ năng và kiến thức của mình để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Nhìn chung, AI có tiềm năng mang lại nhiều lợi ích tích cực cho nghề lập trình. Tuy nhiên, các lập trình viên cũng cần chuẩn bị để thích ứng với những thay đổi do AI mang lại. Các lập trình viên cần học cách sử dụng các công cụ AI để nâng cao hiệu suất công việc và chất lượng mã. Ngoài ra, các lập trình viên cũng cần phát triển các kỹ năng mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong tương lai.
5 công cụ AI nổi bật dành cho Developer
Sourcegraph Cody
Sourcegraph Cody là một con AI được thiết kế để giúp lập trình viên viết code dễ dàng hơn. Bạn có thể hỏi Cody các câu hỏi về code của mình bằng cách sử dụng giao diện trò chuyện hoặc trực tiếp trong trình soạn thảo mã. Cody có các lệnh nhanh cho các thao tác phổ biến, chẳng hạn như thêm tài liệu, phát hiện bug, debug,…
Cody có thể được sử dụng để:
Viết code: Cody có thể viết code từ các yêu cầu của bạn hoặc dữ liệu đầu vào.
Hiểu mã hiện có: Cody có thể trả lời các câu hỏi về đoạn code hiện có, chẳng hạn như đoạn code này làm gì, nó được gọi khi nào và nó sử dụng các API nào.
Sửa mã: Cody có thể đề xuất các sửa lỗi cho mã hiện có.
Dịch code: Cody có thể dịch từ ngôn ngữ lập trình này sang ngôn ngữ khác, chẳng hạn như từ Java sang Go,…
Bayou là một hệ thống AI được phát triển bởi một nhóm các nhà khoa học máy tính tại Đại học Rice, được hỗ trợ bởi cả DARPA và Google. Bayou là một hệ thống học sâu (deep learning) có thể viết mã Java.
Bayou vẫn đang trong giai đoạn phát triển, nhưng nó đã được chứng minh là có thể viết mã Java chất lượng cao. Bayou có thể được sử dụng để tạo các ứng dụng mới, sửa lỗi trong mã hiện có và tự động hóa các nhiệm vụ lập trình.
Clever-Commit
Clever-Commit là một công nghệ AI được phát triển bởi Ubisoft và Mozilla. Nó là một trợ lý giúp hỗ trợ viết code , sử dụng dữ liệu từ hệ thống tracking bug và codebase để phát hiện bug dễ dàng hơn.
Việc làm AI lương thưởng hấp dẫn, mới nhất dành cho bạn!
Deepcode
DeepCode là một công cụ AI được phát triển bởi Google AI. Nó sử dụng học máy để phát hiện lỗi và các vấn đề tiềm ẩn trong code. DeepCode hoạt động bằng cách học hỏi từ một tập dữ liệu khổng lồ gồm các lỗi mã và các bản sửa lỗi. Nó sử dụng kiến thức này để phân tích code và xác định các khu vực có thể có lỗi.
Các lâp trình viên có thể sử dụng Deepcode để review code giúp tiết kiệm thời gian và mang lại hiệu quả cao. Hiện tại Deepcode đang được tích hợp trên nhiều nền tảng như GitHub, GitLab hay Bitbucket Server.
Embold
Embold là một công cụ AI sử dụng các kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP), máy học, các thuật toán để tìm ra lỗi. Embold giúp các lập trình viên phát triển và tạo phần mềm chất lượng cao trong thời gian ngắn. Embold có thể hoạt động trên cloud hoặc dưới dạng một plugin miễn phí trong Intellij IDEA.
Tóm lại, với 5 công cụ AI TopDev vừa giới thiệu sẽ giúp các lập trình viên code hiệu quả hơn. Hy vọng rằng, trong tương lai các công cụ này sẽ cải thiện và phát triển hơn nữa, bên cạnh đó sẽ có thêm nhiều công cụ mới ưu việt hơn, giúp giải quyết nhiều vấn đề của ngành lập trình. Theo dõi TopDev để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích bạn nhé!
Sự phát triển của IoT cùng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 giúp các anh em lập trình viên có thêm một lựa chọn tiềm năng về nghề là ngành lập trình nhúng. Nhu cầu tuyển dụng với mức đãi ngộ cao khiến vị trí lập trình nhúng trở nên hot hơn trong thời gian vừa qua. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem lập trình nhúng là gì, lập trình nhúng là làm gì và những kỹ năng cần có để làm lập trình nhúng đáp ứng được yêu cầu công việc nhé.
Lập trình nhúng là gì?
Trước tiên chúng ta cần hiểu về hệ thống nhúng.
Embedded System; đây là thuật ngữ để nói về một hệ thống có khả năng tự trị được nhúng vào một môi trường hoặc hệ thống mẹ. Một hệ thống nhúng được tích hợp cả phần cứng và phần mềm để giải quyết được các bài toán chuyên dụng trong công nghiệp, tự động hóa, truyền tin,…
Lập trình nhúng – Embedded Programing là loại lập trình để phát triển các ứng dụng hoặc các thành phần bổ trợ, trình điều khiển thiết bị phần cứng nhằm xây dựng, phát triển và quản trị các hệ thống nhúng. Cụ thể, các ứng dụng của lập trình nhúng bao gồm:
Ứng dụng trong các ngành điện tử, viễn thông, máy tính, ngân hàng,… thông qua các thiết bị sử dụng kết nối với hệ thống lớn tùy theo ngành.
Ứng dụng trong công nghiệp, tự động hóa với các hệ thống robot hay các dây chuyền sản xuất
Ứng dụng trong lĩnh vực thiết bị thông minh, smarthome, smartcity,… với các phần cứng kết nối trực tiếp vào mạng Internet hay chúng ta thường nhắc đến là IoT
Ứng dụng vào các thiết bị điện dân dụng hàng ngày từ máy giặt, tủ lạnh, tivi, điều hòa với các trình điều khiển, kết nối thông minh và tự vận hành.
Ngành lập trình nhúng có đặc thù khác với lập trình thông thường là việc sẽ thường xuyên làm việc và xử lý cùng phần cứng. Cũng vì thế mà thông thường lập trình nhúng sẽ có 2 hướng đi chính dành cho các lập trình viên gồm:
Phần mềm nhúng
Embedded software là công việc lập trình thực hiện việc phát triển các sản phẩm là ứng dụng, phần mềm để nhúng vào các sản phẩm khác như phần cứng khác hoặc phần mềm hệ thống. Các sản phẩm của phần mềm nhúng gồm trình điều khiển thiết bị (driver), hệ điều hành, phần mềm ứng dụng,…
Công việc của một kỹ sư phần mềm nhúng tương tự như các lập trình viên ngành khác, đó là viết code, test code, viết các tài liệu mô tả cùng việc tham gia vào quá trình triển khai, phát triển, vận hành và bảo trì phần mềm.
Embedded Hardware là công việc liên quan nhiều đến xử lý phần cứng bao gồm từ quá trình thiết kế các loại board mạch, thiết kế PCB (bảng mạch in) đến việc test, xây dựng, lựa chọn linh kiện, sửa chữa, bảo hành. Những ký sư phần cứng nhúng là những người sử dụng tốt các kiến thức về điện tử, hàn mạch, sửa mạch; cùng các kỹ năng sử dụng thiết bị đo lường, máy móc liên quan đến bảng mạch điện tử.
Một số công cụ phổ biến cho lập trình nhúng:
Cross ToolChains (Linux): trình biên dịch chạy trên Linux
Keil (Windows): trình biên dịch chạy trên Windows
Putty.exe: hỗ trợ truy cập Secure Shell
Kỹ năng cần có để làm lập trình nhúng
Để làm được lập trình nhúng, chúng ta cần trang bị kiến thức cả về phần lập trình và hiểu biết về phần cứng. Đối với phần lập trình, ngôn ngữ thường được sử dụng cho lập trình nhúng là C nhờ sự tối ưu dành cho các phần cứng nhỏ gọn của nó. Vì thế bạn nhất thiết phải học lập trình C và đạt level hiểu rõ và sâu về ngôn ngữ này. Ngoài ra là kiến thức liên quan đến hệ thống, về hệ điều hành, về kiến trúc máy tính và các loại cổng giao tiếp, nó sẽ giúp bạn hiểu và xây dựng được các thành phần phần mềm một cách hợp lý.
Nắm vững các thành phần trên sẽ giúp bạn hiểu cách thức phần mềm nhúng hoạt động và những phần mềm mà bạn sẽ xây dựng. Ngoài ra thì bạn cũng nên trang bị tốt kiến thức về cấu trúc dữ liệu và giải thuật vì các phần mềm nhúng luôn cần sự tối ưu do giới hạn phần cứng của nó.
Đối với các kỹ sư làm phần cứng nhúng, kỹ năng quan trọng nhất là thiết kế, xây dựng và sửa chữa các board mạch. Vì vậy bạn cần nhiều kỹ năng về thiết kế, test board mạch cũng như hiểu biết về lựa chọn linh kiện nhằm build-up những bản mạch đáp ứng nhu cầu của hệ thống và dự án.
Lập trình nhúng là một công việc đòi hỏi sự cẩn thận, tỉ mỉ cùng đam mê yêu nghề; ngoài ra kỹ năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh cũng là một đòi hỏi cần thiết.
Kết bài
Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau trả lời được cho câu hỏi lập trình nhúng là gì, công việc của một lập trình nhúng là làm gì và cần những kỹ năng nào để trở thành một lập trình viên hệ thống nhúng. Đây là một vị trí đang được nhiều công ty, tổ chức tuyển dụng với mức đãi ngộ cao và hấp dẫn. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho các bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.
Giải thích ý nghĩa từng câu lệnh trong C++ là điều cực kì quan trọng cho anh em mới bắt đầu học code. Sử dụng ngôn ngữ lập trình này không khó, quan trọng là cách giải thích ban đầu có thể khiến anh em confuse, rối rắm.
Bài viết này cung cấp cho anh em giải thích tỉ mỉ tường tận về từng thành phần, cấu trúc và ý nghĩa của nó trong câu lệnh C++.
Rồi, bắt đầu với từng phần thôi anh em!
Đừng vội đi đâu xa anh em, C++ còn ngon và hấp dẫn lắm luôn
1. Header file
Header theo nghĩa là đầu tiên đối với anh em làm web. Tương tự đối với C++, header mô tả các hàm và macro ta sẽ sử dụng trong chương trình C++ của anh em. Thường được đặt ở đầu chương trình. Nói thường cũng không đúng lắm, phải là luôn được đặt ở đầu chương trình C++.
Trong dòng 1, ta sử dụng #include<iostream> để yêu cầu trình biên dịch đưa vào một thư viện tệp tiêu đề iosstream lưu trữ định nghĩa của cin và cout ta sử dụng cho đầu vào và đầu ra.
Include ở đâu được hiểu là bao gồm, có bao gồm iostream. Cú pháp như sau:
#include <library_name>
2. Namespace
Tiếp tới là Namespace, namespace thường được sử dụng để cung cấp phạm vi hoặc vùng nơi chúng ta xác định mã. Vùng ở đây anh em hiểu là vùng độc lập, mỗi vùng có một cái tên. Hai vùng để tránh conflict với nhau.
Hàm hay còn gọi là function là một khối trong chương trình C++ bao gồm các bước hướng dẫn để thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể. Tất cả các code thực thi trong chương trình C++ đều bắt đầu từ hàm main. Anh em nhớ kĩ điều đó.
Nguồn ảnh / Source: unstop.comCòn về return, hàm main luôn yêu cầu trả về kết quả ở dạng số, cho biết kế quả thực thi chương trình. Kiểu chạy pass hay không pass, chạy đúng hay không đúng.
Block là một loạt các dòng code C++ được gói gọn trong cặp ngoặc {}, cặp ngoặc này tương ứng với bắt đầu và kết thúc. Anh em nhớ kĩ là code C++ thực thi từ trên xuống dưới nha.
Như ví dụ phía dưới sắp show cho anh em thì đoạn code bắt đầu từ dòng số 4 và kết thúc ở dòng số 9
{
// Body of the Function
return 0;
}
5. Semicolons
Semicolon ở đây là dấu chấm phẩy, cái này dùng để kết thúc mỗi câu lệnh thực thi trong chương trình C++. Khi trình biên dịch đi qua và gặp dấu chấm phẩy, nó hiểu rằng một câu lệnh, một hàm gọi hoặc bất cứ thứ gì khác đã kết thúc.
Chính vì vậy, anh em không thể dùng ; trong biến, trong tên hàm,…
any_statement ;
6. Identifiers (định danh)
Định danh ở đây được hiểu là định nghĩa cho tên biến, tên hàm hoặc định nghĩa kiểu dữ liệu được sử dụng. Lưu ý về định danh là định danh có thể bao gồm các ký tự chữ cái viết hoa và viết thường, dấu gạch dưới và chữ số. Chữ cái đầu tiên phải là dấu gạch dưới hoặc bảng chữ cái.
int num1 = 24;
int num2 = 34;
Như ví dụ này thì num1 và num2 định nghĩa cho kiểu dữ liệu kiểu int. Định danh cho data type (kiểu dữ liệu)
7. Từ khoá
Trong ngôn ngữ lập trình C++, có một số từ khoá được sử dụng với ý nghĩa đặc biệt. Anh em cần phải học thuộc ý nghĩa và trường hợp sử dụng. Đối với các từ khoá này, nó không thể được sử dụng cho định danh.
Trong trường hợp này, int, return, và using là các từ khóa được sử dụng trong chương trình. Nó là cách định nghĩa được sử dụng từ đầu trong ngôn ngữ C++
int void if while for auto bool break
this static new true false case char class
8. Một đoạn code trong C++
Dưới đây là ví dụ đoạn code chương trình C++ đơn giản nhất anh em thường gặp trong C++. Xin phép được giải thích ý nghĩa từng dòng cho anh em.
#include <iostream>
using namespace std;
int main() {
cout << "Hello World!";
return 0;
}
Dòng 1: #include <iostream> là thư viện sử dụng có tên iosstream, thư viện này cho phép ta làm việc với các đầu vào (input) và đầu ra (output). Vào và ra ở đây trong ví dụ này được hiểu là xuất ra màn hình. Ví dụ như dòng số 5 (out ở đây nghĩa là output), ghi ra màn hình. Đoạn này trong code C++ thường gọi là header file, thêm các chức năng vào cho chương trình C++
Dòng 2: using namespace std; dùng namespace std ở đây có nghĩa anh em có thể sử dụng tên cho các đối tượng và biến (variables) từ thư viện chuẩn (standard library)
Dòng 3: dòng này là dòng trắng, C++ sẽ bỏ qua dòng trắng, anh em có thể thoải mái add dòng trắng, miễn sao code dễ dọc, dễ maintain là ok
Dòng 4: dòng này luôn xuất hiện ở mọi chương trình C++, anh em nhớ điều này. Đã là code C++ thì phải có int main(). Cái này là function, toàn bộ code C++ sẽ được gói gọn trong cặp ngoặc {} sẽ được thực thi.
Nguồn ảnh / Source: geekforgeeks
Dòng 5: c-out (anh em cứ đọc là see out), cái này là object, thường sử dụng với cặp ngoặc nhỏ hơn <<, sử dụng để in chương trình ra ngoài màn hình. Như trong ví dụ này thì chữ Hello Worlds sẽ in ra.
Một điều cần lưu ý là tất cả code C++ đều kết thúc bằng chấm phẩy nha anh em (;)
Dòng 6: dòng này trả về 0, hàm int main sẽ luôn phải có giá trị trả về là giá trị int.
Dòng 7: dòng này là dấu đóng ngoặc, kết thúc chương trình C++
9. Tham khảo
Anh em có thể tham khảo kĩ hơn các mục mình viết ở trên bằng cách đọc detail hơn qua link dưới đây
Năm 2023, các doanh nghiệp phải đối mặt với muôn vàn thách thức do tác động từ tình trạng suy thoái kinh tế, đại dịch covid vẫn đang tiếp diễn và xung đột vũ trang ngày càng gay gắt. Những thay đổi mạnh mẽ về mặt xã hội cũng đã ảnh hưởng rất nhiều đến nhu cầu tìm việc của các nhân sự ngành IT. Vậy nên, để tuyển dụng được nhân tài chất lượng, nhà tuyển dụng cần “đón đầu” xu hướng để lên kế hoạch tuyển dụng phù hợp, thay đổi và thích nghi với thị trường đầy biến động như hiện nay.
Bài viết này TopDev sẽ cho bạn góc nhìn tổng thể về những xu hướng tuyển dụng ITnổi bật nhất trong 3 năm tới. Bắt đầu thôi nào!
Những thách thức trong thị trường việc làm IT
Ngành CNTT đang đứng trước vô vàn thách thức, theo Báo cáo thị trường IT Việt Nam năm 2023 do TopDev phát hành, có 4 thách thức mà ngành IT cần phải vượt qua:
1. Suy thoái kinh tế
Tuyển dụng đóng băng và mất việc làm: Nhiều tổ chức đã tạm ngưng kế hoạch tuyển dụng hoặc giảm lượng nhân viên thông qua việc sa thải, điều này dẫn đến giảm cơ hội việc làm trong lĩnh vực CNTT khi các công ty ưu tiên các biện pháp cắt giảm chi phí và tập trung vào việc duy trì sự ổn định tài chính.
Giảm ngân sách CNTT: Các tổ chức thắt chặt ngân sách và giảm chi tiêu cho các dự án và sáng kiến CNTT. Điều này dẫn đến giảm nhu cầu về chuyên gia CNTT khi các công ty thu hẹp quy mô triển khai, nâng cấp hoặc mở rộng công nghệ mới.
Dự án CNTT bị trì hoãn hoặc bị hủy bỏ: Sự bất ổn về kinh tế có thể khiến các công ty trì hoãn hoặc hủy bỏ các dự án CNTT đã lên kế hoạch. Các dự án quy mô lớn đòi hỏi đầu tư đáng kể có thể bị tạm dừng cho đến khi điều kiện kinh tế được cải thiện.
Tăng cường cạnh tranh việc làm:Thị trường việc làm CNTT đã trở nên cạnh tranh hơn khi số lượng vị trí công việc sẵn có giảm đi trong khi số lượng người tìm việc có khả năng tăng lên. Điều này có thể dẫn đến mức độ cạnh tranh cao hơn cho các vị trí CNTT hiện có, khiến các lập trình viên gặp khó khăn hơn trong việc đảm bảo cơ hội việc làm mới.
2. Cần nhiều lập trình viên có chuyên môn cao hơn
Trong tình hình khó khăn với quỹ lương eo hẹp hơn và yêu cầu hoạt động kinh doanh ngày càng tối ưu hơn, nhu cầu về các lập trình viên chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm sẽ tăng lên để đẩy nhanh các quy trình và đảm bảo phát triển các sản phẩm chất lượng cao. Điều quan trọng cần lưu ý là việc trở thành một lập trình viên cấp cao không chỉ được quyết định bởi số năm kinh nghiệm mà còn là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau.
Mặc dù có rất nhiều lập trình viên trẻ, tài năng ở Việt Nam nhưng nhiều người vẫn thiếu các kỹ năng mềm cần thiết để làm việc hiệu quả như giao tiếp, làm việc nhóm, kỹ năng tự tổ chức và giải quyết vấn đề. Một thách thức khác là rào cản ngôn ngữ. Nhiều lập trình viên Việt Nam có thể chưa có trình độ thành thạo cần thiết để làm việc với khách hàng quốc tế hoặc cộng tác với các nhóm lập trình ở quốc gia khác.
Thông thường các công ty phần mềm tuyển người, đào tạo họ nhưng phải chứng kiến việc họ rời khỏi khi họ đã có đủ kinh nghiệm trong công việc. Bất kỳ công ty nào cũng cần đầu tư để nhân viên thích ứng với quy trình làm việc.
Biểu đồ lương nhân sự IT
Trong vài năm qua, ngành công nghệ đã chứng kiến mức lương trung bình tăng đáng kể. Các vai trò cấp quản lý thường được trả mức lương cao nhất, trong khi các lập trình viên Web và lập trình viên theo đuổi các xu hướng mới đã trải qua mức tăng đáng kể nhất. Trong thị trường việc làm cạnh tranh ngày càng cao, người tìm việc có quyền lựa chọn những nhà tuyển dụng đáp ứng được mức lương mong đợi của họ. Đó là lý do tại sao doanh nghiệp nên đưa ra chính sách lương công bằng và minh bạch, đáp ứng nhu cầu của lực lượng lao động của mình.
4. Sự trỗi dậy của trí tuệ nhân tạo (AI)
Tự động hóa các tác vụ thường xuyên: Nhu cầu tuyển dụng các công việc liên quan đến nhập dữ liệu thủ công, phân tích cơ bản hoặc ra quyết định dựa trên quy tắc có thể giảm đi.
Thay đổi về yêu cầu kỹ năng: Nhu cầu ngày càng tăng đối với những cá nhân có thể phát triển, triển khai và duy trì các hệ thống và thuật toán AI.
Chuyển đổi vai trò công việc hiện tại:Tạo ra các vị trí mới tập trung vào việc quản lý và bảo trì hệ thống AI.
Tăng cường tập trung vào các kỹ năng đặc trưng của con người:Ngày càng chú trọng vào các kỹ năng đặc trưng của con người, chẳng hạn như tính sáng tạo, tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, trí tuệ cảm xúc và ra các quyết định phức tạp.
Nhu cầu quản lý và phân tích dữ liệu: Nhu cầu về Data Engineer, Data Analyst và Data Scientist đang có xu hướng tăng cao để đảm bảo chất lượng và độ chính xác của dữ liệu được sử dụng trong các hệ thống AI.
Tham khảo việc làm AI hấp dẫn, lương cao trên TopDev
Xu hướng tuyển dụng IT tại Việt Nam 2023 – 2025
1. Nhu cầu nhân tài công nghệ vẫn tăng
Nhu cầu về nhân tài công nghệ tiếp tục tăng trong rất nhiều ngành kinh tế số lẫn truyền thống. Các doanh nghiệp đang ngày càng dựa vào công nghệ để thúc đẩy đổi mới, nâng cao hiệu quả và duy trì tính cạnh tranh, dẫn đến nhu cầu cao hơn về các nhân tài công nghệ.
2. Tuyển dụng dựa trên kỹ năng & upskill/reskill
Các nhà tuyển dụng đang chú trọng hơn vào các kỹ năng thay vì chỉ dựa vào bằng cấp truyền thống. Tuyển dụng dựa trên kỹ năng bao gồm việc đánh giá ứng viên dựa trên kỹ năng thực tế, kinh nghiệm đã được chứng minh và khả năng thích ứng với công nghệ mới. Các công ty cũng đang đầu tư vào các chương trình nâng cao và đào tạo lại kỹ năng để phát triển lực lượng lao động hiện có và thu hẹp khoảng cách kỹ năng.
3. Tuyển dụng dựa trên AI
Các công cụ và nền tảng hỗ trợ AI đang ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong quá trình tuyển dụng công nghệ. Những công cụ này giúp hợp lý hóa việc tìm nguồn ứng viên, sàng lọc sơ yếu lý lịch và đánh giá ứng viên bằng cách tận dụng các thuật toán máy học và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Các công cụ tuyển dụng dựa trên AI nhằm mục đích nâng cao hiệu quả, giảm sự thiên vị và xác định những ứng viên phù hợp nhất.
4. Employer Branding và trải nghiệm ứng viên
Các tổ chức đang tập trung vào xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng để thu hút nhân tài công nghệ hàng đầu. Họ tập trung nêu bật văn hóa, giá trị và cơ hội phát triển – học hỏi của công ty. Cải thiện trải nghiệm của ứng viên trong suốt quá trình tuyển dụng đã trở thành ưu tiên hàng đầu của các công ty nhằm cung cấp trải nghiệm tích cực và cá nhân hóa cho ứng viên.
5. Kỹ năng mềm và sự phù hợp về văn hóa
Bên cạnh các kỹ năng cứng về công nghệ, nhà tuyển dụng cũng bắt đầu chú trọng nhiều hơn đến các kỹ năng mềm và sự phù hợp với văn hóa. Khả năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, khả năng thích ứng và lãnh đạo hiệu quả được đánh giá cao ở các chuyên gia công nghệ.
6. GIG Economy & Freelancer
Gig economy đang thu hút được sự quan tâm trong ngành công nghệ. Các công ty ngày càng tuyển dụng freelancer hoặc nhà thầu bên ngoài để thực hiện các dự án ngắn hạn hoặc các nhiệm vụ chuyên môn cụ thể. Điều này cho phép các tổ chức tiếp cận chuyên môn cụ thể và điều chỉnh quy mô lực lượng lao động của họ khi cần thiết.
7. Ra quyết định dựa trên dữ liệu
Các công ty đang tận dụng phân tích dữ liệu và sự thấu hiểu (insight) để đưa ra quyết định tuyển dụng chính xác hơn. Dữ liệu đang được sử dụng để xác định xu hướng, tối ưu hóa quy trình tuyển dụng và đánh giá hiệu quả của chiến lược tuyển dụng.
8. Học tập và phát triển liên tục
Với những tiến bộ công nghệ nhanh chóng, các nhà tuyển dụng đang ưu tiên các cơ hội học tập và phát triển liên tục cho đội ngũ công nghệ của họ. Các chương trình đào tạo, sáng kiến cố vấn và quyền truy cập vào các nền tảng học tập trực tuyến được cung cấp để hỗ trợ nâng cao kỹ năng liên tục và phát triển nghề nghiệp.
Tóm lại
Những xu hướng tuyển dụng IT đang dần thay đổi để đáp ứng với sự phát triển nhanh chóng của ngành. Điều quan trọng là các doanh nghiệp và tổ chức phải thích nghi với những thay đổi này và áp dụng các chiến lược tuyển dụng phù hợp để thu hút và giữ chân nhân tài. Bên cạnh đó, những người đang làm việc trong ngành CNTT cũng cần phải phát triển kỹ năng và kiến thức của mình để thích nghi với môi trường làm việc thay đổi liên tục.