Home Blog Page 28

5 công cụ phân tích dữ liệu Big data tốt nhất 2024

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Sơn Dương

Trong bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu big data là gì? Tầm quan trọng và cần phải chuẩn bị những kiến thức gì trước khi bắt đầu học big data.

Hiểu đơn giản, Big data là dữ liệu quá lớn và phức tạp mà không thể quản lý và xử lý bằng các công cụ truyền thống như MySQL, SQL server.v.v… Big data yêu cầu một bộ công cụ và kỹ thuật đặc biệt để xử lý đống dữ liệu khổng lồ đó.

Có một số công cụ khá nổi tiếng ngoài thị trường như Hadoop (hỗ trợ lưu trữ và xử lý big data), Spark (giúp tính toán dữ liệu ngay trong bộ nhớ), Storm, MongoDB… Mỗi công cụ lại có tác dụng và chức năng khác nhau để hỗ trợ phân tích big data.

Trong mỗi lĩnh vực đều có một yếu tố quan trọng nhất giúp bạn dễ dàng làm chủ và tiến xa hơn. Với lĩnh vực big data, câu trả lời là: Bạn cần có một bộ công cụ big data tốt.

Một công cụ tốt giúp cải thiện cách bạn làm việc. Một công cụ tuyệt vời giúp cải thiện cách bạn nghĩ.
– Jeff Duntemann, Co-Founder của Coriolis

Phân tích và xử lý big data không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Ngay như trong cái tên của nó, big data tức là dữ liệu lớn, do đó để làm việc và giải quyết nó cũng là một vấn đề lớn. Bạn cần phải có một bộ công cụ tốt, không chỉ giải quyết vấn đề mà còn hỗ trợ bạn tạo ra những kết quả có ích.

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những công cụ tuyệt vời, giúp bạn làm việc hiệu quả hơn với big data.

Danh sách công cụ phân tích dữ liệu big data tốt nhất

Dưới đây là danh sách 5 công cụ big data tốt nhất:

  • Apache Hadoop
  • Datawrapper
  • Apache Cassandra
  • MongoDB
  • RapidMiner

Big data là một phần không thể thiếu của mọi công ty, tổ chức hiện nay. Các công ty như Google, Facebook, Apple… luôn sử dụng big data là công cụ hữu hiệu để training AI, phân tích xu hướng thị thường để dự đoán xu hướng, thiết kế sản phẩm…

Có một số yếu tố mà bạn cần phải lưu tâm khi lựa chọn công cụ. Đó là kích thước big data, chi phí mua công cụ, loại phân tích mà bạn muốn.v.v…

Ngay nay, với tốc độ tăng trường cấp số nhân của big data, thị trường cũng tràn ngập các thể loại công cụ big data, đủ loại “thượng vàng hạ cám”. Do đó, để giúp bạn không bị choáng ngợt và tối ưu hóa chi phí và hiệu quả công việc. Chúng ta sẽ cùng nhau xem danh sách 10 công cụ big data tốt nhất dưới đây.

  Một số lầm tưởng về big data của software engineer

  26 công cụ và kỹ thuật trong Big Data có thể bạn chưa biết

1. Apache Hadoop

Đứng đầu trong danh sách này không ai khác, chính là Hadoop. Apache Hadoop là một trong những công cụ được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực big data. Hadoop là một open-source framework từ Apache. Hadoop được dùng để lưu trữ và phân tích các tập dữ liệu lớn.

Hadoop được viết bằng Java ứng dụng công nghệ MapReduce. Hiểu nôm na là công nghệ phân tán dữ liệu do Google phát triển. Tức là từ dữ liệu lớn, chúng sẽ được tách ra thành nhiều dữ liệu nhỏ hơn và sắp xếp chúng lại để dễ dang truy xuất hơn. Bạn có thể hình dung rõ nét qua các kết quả tìm kiếm của Google.

Bạn thử tìm kiếm với một từ khóa nào đó nhưng ở nhiều khu vực khác nhau: Google.com. Google.com.vn, Google.in… chắc chắn kết quả tìm kiếm sẽ khác nhau đôi chút.

Hadoop sử dụng kiến trúc clustered. Một Cluster là một nhóm các hệ thống được kết nối qua LAN. Hadoop cho phép xử lý dữ liệu song song vì nó hoạt động đồng thời trên nhiều máy.

Hadoop gồm 3 layer chính:

  • Hadoop Distributed File System (HDFS): Là hệ thống file phân tán cung cấp truy cập thông lượng cao cho ứng dụng khai thác dữ liệu.
  • Map-Reduce: Đây là hệ thống dựa trên YARN dùng để xử lý song song các tập dữ liệu lớn. YARN: layer quản lý tiến trình và tài nguyên của các cluster.

Để dễ hình dung hơn cơ chế và kiến trúc của Hadoop, mời bạn tham khảo hình bên dưới đây:

kiến trúc của Hadoop

Chức năng chính của Hadoop:

  • Lưu trữ và xử lý những dữ liệu lớn, lên tới Petabyte (khoảng 1 triệu GB).
  • Xử lý trong môi trường phân tán, dữ liệu được lưu ở nhiều nơi khác nhau nhưng yêu cầu xử lý đồng bộ.

Xem thêm việc làm Data Engineer mới nhất trên TopDev

2. Cassandra

Apache Cassandra là hệ quản trị cơ sở liệu NoSQL phân tán mã nguồn mở. Công cụ được xây dựng để quản lý khối lượng dữ liệu khổng lồ trải rộng trên nhiều máy chủ, đảm bảo tính sẵn sàng cao.

Cassandra

Cassandra sử dụng CQL (Cassandra Structure Language) để tương tác với cơ sở dữ liệu.

Một số công ty sử dụng Cassandra như: Accenture, American Express, Facebook, General Electric, Honeywell, Yahoo,.v.v…

Ưu điểm của Cassandra:

  • Tốc độ xử lý rất nhanh
  • Lưu log có kiến trúc giúp việc debug, phát hiện lỗi tốt hơn
  • Khả năng mở rộng tự động
  • Mở rộng hệ thống theo tuyến tính.

Nhược điểm:

  • Yêu cầu trình độ nhất định để khắc phục khi có vấn đề phát sinh
  • Thiếu tính năng Row-level locking
  • Clustering còn chưa hiệu quả, cần cải thiện để có hiệu quả hơn

3. Datawrapper

Datawrapper là một platform mã nguồn mở có chức năng chính là trực quan hóa dữ liệu, hỗ trợ người dùng tạo các biểu đồ đơn giản, chính xác, thân thiện và có thể nhúng vào website dễ dàng.

Datawrapper

Các công ty sử dụng phần mềm này chủ yếu là các tòa soạn báo, có thể kể một số tên tuổi đình đám như: The Times, Fortune, Mother Jones, Bloomberg, Twitter,.v.v…

Ưu điểm:

  • Thân thiện với mọi loại thiết bị, kể cả thiết bị di động, máy tính để bàn…
  • Fully responsive
  • Tốc độ cho kết quả nhanh
  • Nhiều tùy chọn để tùy biến
  • Không yêu cầu người dùng phải biết lập trình

Nhược điểm:

  • Bảng màu còn hạn chế
  • Mất phí

4. MongoDB

MongoDB là một NoSQL, một kiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu hướng document, được viết bằng C/C++Javascript. MongoDB được cung cấp miễn phí và là một công cụ mã nguồn mở hỗ trợ đa nền tảng gồm: Window, Linux…

Đây là công cụ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất cho big data, vì nó hỗ trợ rất tốt cho việc quản lý dữ liệu không có cấu trúc hay loại dữ liệu thay đổi thường xuyên.

MongoDB sử dụng dynamic schemas, do đó, bạn có thể chuẩn bị và tạo dữ liệu một cách nhanh chóng, không cần phải thiết kế cấu trúc trước cho dữ liệu, thích thì thêm vào DB thôi.

Chức năng chính của MongoDB gồm có: Aggregation, Adhoc-queries, Uses BSON format, Sharding, Indexing, Replication, Server-side execution of javascript, Schemaless, Capped collection, MongoDB management service (MMS)…

Các công ty sử dụng MongoDB gồm có: Facebook, eBay, MetLife, Google,v.v…

Ưu điểm:

  • Học và tiếp cận rất dễ
  • Hỗ trợ nhiều công nghệ và nền tảng khác nhau
  • Dễ cài đặt và bảo trì
  • Đáng tin cậy và chi phí thấp

Nhược điểm:

  • Số liệu phân tích còn hạn chế
  • Một số trường hợp báo cáo tốc độ ứng dụng chậm đi khi sử dụng MongoDB

5. RapidMiner

Rapidminer là một công cụ đa nền tảng cung cấp môi trường tích hợp cho khoa học dữ liệu, machine learning, và phân tích dự đoán số liệu. Rapidminer cung cấp nhiều loại giấy phép tùy vào từng loại quy mô công ty, quy mô dữ liệu.

Ngoài ra, Rapidminer cũng có một phiên bản miễn phí phục vụ cho mục đích học tập với giới hạn 1 CPU và 10,000 records.

Các công ty đang sử dụng RapidMiner: Hitachi, BMW, Samsung, Airbus…

Ưu điểm:

  • Open-source Java core
  • Có nhiều công cụ và thuật toán cao cấp phục vụ rất tốt nhu cầu phân tích dữ liệu big data.
  • Có GUI
  • Dễ dàng tích hợp các API hay cloud.
  • Dịch vụ chăm sóc khách hàng rất tốt

Nhược điểm

  • Các dịch vụ online cần cải thiện

Thay lời kết

Qua bài viết này, mình đã giới thiệu một số công cụ tốt nhất phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và phân tích dữ liệu big data. Trong số các công cụ này, có công cụ miễn phí, có công cụ phải trả phí.

Tùy thuộc vào nhu cầu công việc, quy mô dữ liệu mà bạn lựa chọn công cụ big data phù hợp nhất.

Hi vọng các bạn sẽ ủng hộ các bài viết về Big data, để lại ý kiến của bạn ở mục bình luận bên dưới nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Có thể bạn quan tâm:

Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại TopDev!

Các hàm xử lý chuỗi thường dùng trong PHP

Bài viết được sự cho phép của tác giả Mai Đông Giang

Cắt hay nối chuỗi trong PHP, kiểm tra từ tồn tại trong một chuỗi trong PHP. Hay như đếm số ký tự trong một chuỗi bằng PHP, độ dài của chuỗi,…. Có rất nhiều thao tác với chuỗi trong PHP chúng ta sẽ gặp thường xuyên trong lập trình.

Bài này mình xin được chia sẻ với các bạn về một số hàm xử lý chuỗi thường dùng trong PHP. Trước hết, chúng ta xem qua nguyên tắc dùng chuỗi trong php: Nếu chuỗi được đặt trong dấu nháy kép “” thì các ký tự nháy kép ” bên trong chuỗi phải thêm dấu gạch chéo đằng trước nó.

Trước hết, chúng ta xem qua nguyên tắc dùng chuỗi trong php:

Nếu chuỗi được đặt trong dấu nháy kép “” thì các ký tự nháy kép ” bên trong chuỗi phải thêm dấu gạch chéo đằng trước nó.

echo "Phân tích câu tục ngữ \"Uống nước nhớ nguồn\" ";

Nếu chuỗi được đặt trong dấu nháy kép  “”  thì trong chuỗi ta có thể truyền biến mà không cần dùng phép nối chuỗi.

$foo = 100;
echo "Số foo có giá trị là $foo";

Nếu chuỗi được đặt trong dấu nháy đơn ” thì các ký tự nháy đơn ‘ bên trong chuỗi phải thêm dấu gạch chéo đằng trước nó. Thường dùng với câu chữ trong tiếng Anh.

echo 'I\'m fine';

Bây giờ chúng ta đến với các hàm xử lý chuỗi hay dùng:

addcslashes($str, $char_list)

Hàm này có tác dụng chèn \ vào trước các ký tự trong chuỗi $str với các ký tự được liệt kê ở $char_list

echo addcslashes(" PHP là ngôn ngữ lập trình Web", 'g');
// output: PHP là n\gôn n\gữ lập trình Web
echo addcslashes("PHP là ngôn ngữ lập trình Web", 'a..z');
//output: PHP \là \n\gô\n \n\gữ \lậ\p \t\rì\n\h W\e\b
echo addcslashes("PHP là ngôn ngữ lập trình Web", 'a..zA..Z');
// output: \P\H\P \là \n\gô\n \n\gữ \lậ\p \t\rì\n\h \W\e\b

addslashes($str)

Hàm này sẽ thêm ký tự \ vào trước các ký tự ', ", \ trong chuỗi $str nếu có.

echo addslashes("PHP l'à ngôn ngữ lập trình W'e'b");
//output: PHP l\'à ngôn ngữ lập trình W\'e\'b

bin2hex($str)

Hàm này có tác dụng chuyển đổi chuỗi về dạng ASCII HEX của từng ký tự trong chuỗi $str.

echo bin2hex("I am PHP");
//ouutput: 4920616d20504850

  Top 6 mẹo của PHP giúp anh em code tốt hơn

chop($string, $charList)

Hàm này có tác dụng xóa ký tự,hoặc từ cuối cùng của chuỗi nếu nó = $charlist.

echo chop("My name is Strong PHP", "PHP");
//output: My name is Strong

crc32($string)

Hàm này có tác dụng chuyển một chuỗi thành một số nguyên.

echo crc32("I am PHP");
//output: 2701280583

explode($separator, $string, $limit)

Hàm này có tác dụng tách chuỗi $string thành một mảng(array) với điều kiện $separator, và giới hạn $limit.

$str = "facebook.com";
$data = explode('o', $str);
print_r($data);
//output: Array ( [0] => faceb [1] => [2] => k.c [3] => m )
$data = explode('o', $str, 2);
print_r($data);
//output: Array ( [0] => faceb [1] => ok.com )

Xem thêm tuyển dụng PHP lương cao trên TopDev

implode($separator, $array)

Ngược lại với hàm explode thì hàm này có tác dụng nối tất cả các phần tử của mảng $array thành chuỗi với khoảng phân biệt $separator.

$data = ["I", "a", "m", "PHP"];
echo implode('-', $data);
//output: I-a-m-PHP

strlen($string)

Hàm này có tác dụng đếm xem chuỗi $string có bao nhiêu ký tự.

  Substr trong php là gì? Ví dụ về substr

str_word_count($string)

Hàm này có tác dụng đếm xem chuỗi $string có bao nhiêu từ.

str_repeat($string, $repeat)

Hàm này có tác dụng lặp chuỗi $string $repeate lần.

str_replace($find, $replace, $string)

Hàm này có tác dụng tìm kiếm chuỗi $find và thay thế chuỗi đó bằng $replace trong chuỗi $string.

md5($string)

Hàm này có tác dụng chuyển chuỗi $string sang mã hóa md5.

strip_tags($string, $allow)

Hàm này có tác dụng loại bỏ các thẻ html có trong chuỗi $tring, trừ các thẻ được cho phép $allow. Thường được dùng để lọc dữ liệu đầu vào trong các chức năng của website.

substr(string, start, length)

Hàm này có tác dụng cắt chuỗi $string, bắt đầu ở vị trí $start và có giới hạn $length.

strtolower($string)

Hàm có tác dụng chuyển chuỗi $string sang in thường.

strtoupper($string)

Hàm có tác dụng chuyển đổi chuỗi $string sang in hoa.

ucword($string)

Hàm có tác dụng chuyển đổi chữ cái đầu tiên của các từ trong chuỗi sang in hoa.

ucfirst($string)

Hàm có tác dụng chuyển đổi chữ cái đầu tiên trong chuỗi sang in hoa.

trim($string, $charlist)

Hàm có tác dụng loại bỏ khoảng trắng hoặc các ký tự $charlist trong chuỗi $string

ltrim($tring,$charlist)

Tương tự như hàm trim nhưng chỉ cắt bên trái của chuỗi.

rtrim($tring,$charlist)

Tương tự như hàm trim nhưng chỉ cắt bên phải của chuỗi.

Lời kết

Bài này đã giới thiệu với mọi người về các hàm xử lý chuỗi hay dùng trong PHP, hi vọng sẽ giúp các bạn mới tiếp cận với PHP dễ dàng hơn. Các bạn cũng có thể xem thêm các hàm khác ở đây nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại giangmd.net

Có thể bạn quan tâm:

Truy cập ngay việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Dynamic Rendering là gì? Hướng dẫn thiết lập Dynamic Rendering cho các trang CSR bằng Nginx

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Những năm gần đây sự bùng nổ của các Framework về UX/UI như Angular hay React đang tạo nên một cuộc cách mạng về việc phát triển một trang web chú trọng vào tương tác người dùng và giao diện được xử lý hoàn toàn phía trình duyệt.

Những trang web như thế người ta gọi là Client Side Rendering (CSR) và thường được triển khai theo cách Single Page Application (SPA). Chúng tận dụng sức mạnh xử lý của thiết bị người dùng để giảm tải cho máy chủ, bên cạnh đó những trang web này thường mang lại trải nghiệm mượt mà bởi vì máy chủ chỉ cần gửi về mã Javascript cho thiết bị và việc lấy dữ liệu từ máy chủ chỉ cần thông qua API với dữ liệu cần thiết thay vì phải tải toàn bộ mã HTML.

CSR đang làm rất tốt nhiệm vụ của mình ở một khía cạnh nào đó, tuy nhiên chắc chắn rằng nó không tốt cho SEO. Cho những ai chưa biết SEO là gì thì nó là thuật ngữ chỉ việc website được tìm thấy trên internet thông qua những trang tìm kiếm như Google, Bing… Các trang tìm kiếm này liên tục “sai khiến” những con “bọ” truy cập vào tất cả các website mà nó biết để đọc nội dung. Những con “bọ” này đọc HTML rất tốt nhưng đối với Javascript thì không. Chính vì thế việc giúp các trang CSR thân thiện với SEO là một điều rất cần thiết.

Để đạt được điều đó có nhiều hơn một cách để thực hiện, ví dụ như sử dụng những thư viện hỗ trợ Server Side Rendering (SSR) hoặc build hoàn toàn website thành HTML static – Server Side Generation (SSG). Mỗi cách đều có ưu nhược điểm và phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng, tuy nhiên trong bài viết này mình xin phép không đề cập đến 2 cách trên.

Thay vào đó, Google đã đề cập đến một giải pháp cho các trang web SPA muốn thân thiện với SEO đó chính là Dynamic Rendering. Vậy thì đó là như thế nào?

Dynamic Rendering là gì?

Dynamic Rendering là thuật ngữ chỉ cách trả về kết quả truy vấn bằng cách phân biệt các User-Agent là người dùng bình thường hay là các con “bọ” từ công cụ tìm kiếm. Nếu là người dùng bình thường thì trả về mã Javascript, còn nếu là “bọ” thì trả về một trang HTML.

Dynamic Rendering

Bởi vì các con “bọ” tập trung quan tâm đến nội dung trang web của bạn thế nên việc trả về kết quả HTML là điều cần thiết để nó có thể thu thập thông tin. Còn về phía những người dùng, bên cạnh nội dung ra còn có UI/UX bởi họ thực sự tương tác với những thứ đang hiển thị trên trang web.

Để làm được điều đó chúng ta sẽ dựa vào chuỗi User-Agent của người dùng duyệt web. Vì User-Agent của người dùng và “bọ” tìm kiếm là có thể phân biệt được nên dựa vào đó ta sẽ trả được về kết quả mong muốn. Việc phân biệt phân biệt người dùng và “bọ” chúng ta có thể thực hiện ở máy chủ HTTP như Nginx hoặc nếu các bạn đang dùng Framework như Nuxt, Next… thì chúng có sẵn cấu hình để chúng ta có thể dễ dàng thiết lập.

Hiện tại có nhiều cách để có thể triển khai Dynamic Rendering. Chúng ta có thể tìm đến một dịch vụ của bên thứ 3 như là Prerender.io hoặc là tự triển khai một service tạo mã HTML bằng thư viện Rendertron của Google Chrome.

  Kỹ thuật SEO bằng việc tối ưu URLs cho Website

  Deploy ứng dụng load balancer sử dụng Nginx với Docker

Cách tự triển khai service hỗ trợ rendering

Rendertron là một headless Chrome (Chrome nhưng không có giao diện :D) được thiết kế để render và tái tạo lại trang web một cách nhanh chóng.

Nghe thật thú vị phải không, trình duyệt nhưng lại không có giao diện thì sao mà duyệt web??? Bởi vì nó được thiết kế ra không phải cho duyệt web thông thường, việc loại bỏ các thành phần hiển thị giúp trình duyệt trở nên nhẹ và linh hoạt hơn trong môi trường máy chủ.

Rendertron có chỉ dẫn nhiều cách để tạo một máy chủ render. Ở đây giả sử tôi chạy một máy chủ Rendertron bằng module Express.js của Node:

const express = require('express');
const rendertron = require('rendertron-middleware');

const app = express();

app.use(
  rendertron.makeMiddleware({
    proxyUrl: 'http://my-rendertron-instance/render',
  })
);

app.use(express.static('files'));
app.listen(8080);

Với http://my-rendertron-instance là địa chỉ máy chủ của bạn. Để xem chi tiết cấu hình bạn có thể bấm vào Google Chrome Middleware.

Sau đó hãy thử truy cập vào địa chỉ http://my-rendertron-instance/render/your-spa-url với your-spa-url là địa chỉ trang CSR của bạn sẽ thấy kết quả trả về là mã HTML đã render của trang web.

Cơ hội việc làm cho Web developer trên TopDev

Cấu hình Dynamic Rendering cho các trang CSR bằng Nginx

Nếu bạn đang triển khai một trang web CSR thông qua Nginx thì đây là hướng dẫn dành cho bạn.

Đầu tiên chúng ta cần xác định danh sách cách User-Agent của “bọ”:

map $http_user_agent $is_bot {
        default                                     0;
        "~*Prerender"                               0;
        "~*googlebot"                               1;
        "~*yahoo!\ slurp"                           1;
        "~*bingbot"                                 1;
        "~*yandex"                                  1;
        "~*baiduspider"                             1;
        "~*facebookexternalhit"                     1;
        "~*twitterbot"                              1;
        "~*rogerbot"                                1;
        "~*linkedinbot"                             1;
        "~*embedly"                                 1;
        "~*quora\ link\ preview"                    1;
        "~*showyoubot"                              1;
        "~*outbrain"                                1;
        "~*pinterest\/0\."                          1;
        "~*developers.google.com\/\+\/web\/snippet" 1;
        "~*slackbot"                                1;
        "~*vkshare"                                 1;
        "~*w3c_validator"                           1;
        "~*redditbot"                               1;
        "~*applebot"                                1;
        "~*whatsapp"                                1;
        "~*flipboard"                               1;
        "~*tumblr"                                  1;
        "~*bitlybot"                                1;
        "~*skypeuripreview"                         1;
        "~*nuzzel"                                  1;
        "~*discordbot"                              1;
        "~*google\ page\ speed"                     1;
        "~*qwantify"                                1;
        "~*pinterestbot"                            1;
        "~*bitrix\ link\ preview"                   1;
        "~*xing-contenttabreceiver"                 1;
        "~*chrome-lighthouse"                       1;
        "~*telegrambot"                             1;
}

Sau đó cấu hình cho cách User-Agent này chuyển qua máy chủ Rendertron mà chúng ta đã tạo ở bên trên.

server {
    listen 80;
    server_name example.com;
    ...

    if ($is_bot = 1) {
        rewrite ^(.*)$ /rendertron/$1;
    }

    location /rendertron/ {
        proxy_set_header X-Real-IP  $remote_addr;
        proxy_set_header X-Forwarded-For $remote_addr;
        proxy_pass http://my-rendertron-instance/render/$scheme://$host:$server_port$request_uri;   
    }
}

Hãy restart lại nginx và thử dùng trình duyệt với dùng Postman sử dụng User-Agent của “bọ” xem trang web của bạn đã trả về mã HTML chưa nhé!

Dưới đây là chuỗi User-Agent của Google.

Mozilla/5.0 (Linux; Android 6.0.1; Nexus 5X Build/MMB29P) AppleWebKit/537.36 (KHTML, like Gecko) Chrome/101.0.4951.64 Mobile Safari/537.36 (compatible; Googlebot/2.1; +http://www.google.com/bot.html)

Tổng kết

Single Page App đang là xu hướng phát triển web hiện nay bởi những lợi ích mà nó mang lại. Tuy nhiên SPA không thân thiện với SEO, chính vì thế Dynamic Rendering là một trong những giải pháp để đưa SPA đến gần hơn với những công cụ tìm kiếm.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Có thể bạn quan tâm:

Tham khảo thêm các vị trí tuyển dụng ngành IT tại Topdev

10 lệnh command line mà developer nhất định phải biết

Bài viết được sự cho phép của tác giả Mai Đông Giang

Nếu bạn là một developer thì cơ bản nhất là cần biết về command line. Chưa biết thì không sao chúng ta có thể học từ mọi thứ.

Sau đây là 10 lệnh cơ bản trong command line mà bạn cần biết, sử dụng hằng ngày.

1.In ra đường dẫn thư mục đang làm việc (pwd)

$ pwd sẽ hiển thị đầy đủ đường dẫn thư mục bạn đang làm việc.

2. Thay đổi thư mục làm việc (cd)

Bạn muốn nhảy sang thư mục làm việc khác chỉ cần dùng $ cd sẽ giúp đưa bạn đi mọi nơi bạn cần.

3. Hiển thị Danh sách các file và thư mục con (ls)

$ ls sẽ giúp bạn xem tất cả các file và thư mục trong thư mục bạn đang đứng. Nếu bạn cần hiển thị theo dạng cây thì có thể thêm hậu tố -l như sau $ ls -l. Hoặc để xem các file ẩn (.ten_file) thì chỉ cần thêm hậu tố -a $ ls -a

4. Tạo file (touch)

Việc tạo file trong CLI là công việc thường xuyên. Bạn dùng lệnh $ touch ten_file sẽ tạo ra 1 file rỗng.

Chú ý, nếu tên file bạn tạo đã tồn tại, nó sẽ ghi đè file cũ của bạn nhé. Hãy cẩn thận!

  Thực thi phương thức kiểm thử NUnit với Command Line

5. Tạo thư mục (mkdir)

Tương tự việc tạo file, tạo thư mục cũng được sử dụng khá nhiều. $ mkdir ten_thu_muc

  Giới thiệu cấu trúc dự án tạo bằng Vuejs CLI

6. Xoá file (rm)

Xoá file với lệnh $ rm. Hoặc xoá luôn cả folder và file bên trong với $ rm -r

Chú ý: lệnh này sẽ không thể khôi phục file hoặc folder đã xoá.

7. Di chuyển hoặc đổi tên file/thư mục (mv)

Để di chuyển file/thư mục sang folder khác ta dùng $ mv old_path new_path

Để đổi tên file $ mv file_cu.txt file_moi.txt

Xem thêm nhiều tuyển dụng VueJS hấp dẫn trên TopDev

8. Copy file hoặc thư mục (cp)

Tương tự lệnh mv thôi nha mọi người $ cp file_cu.txt ban_file_moi.txt

9. Xoá màn hình CLI (clear)

$ clear xoá tất cả những gì trên màn hình đang hiển thị

10. man

Nêu bạn muốn xem tất cả tham số, cách sử dụng từng lệnh thì chỉ cần dùng $ man

Như vậy, là mình đã giới thiệu sơ qua về 10 lệnh cần thiết trong CLI cho các bạn dev. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn mới làm quen.

Bài viết gốc được đăng tải tại giangmd.net

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev

Talent Acquisition là gì? Phương pháp “săn nhân tài” thời đại 4.0

Trong bối cảnh thị trường lao động ngày càng cạnh tranh, việc thu hút và giữ chân nhân tài là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Talent Acquisition (Thu hút nhân tài) là một phương pháp tuyển dụng mới, mang tính chiến lược và dài hạn, giúp doanh nghiệp đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cho hiện tại và tương lai. Vậy Talent Acquisition là gì? Có gì vượt trội hơn so với phương pháp tuyển dụng truyền thống? Mời bạn theo dõi chi tiết bài viết dưới đây để hiểu hơn về Talent Acquisition nhé!

Talent Acquisition là gì?

Talent Acquisition là gì

Talent Acquisition (Thu hút nhân tài) là một thuật ngữ trong lĩnh vực nhân sự. Đây là một quá trình liên tục nhằm xác định, xây dựng mối quan hệ và tuyển lựa những cá nhân có các năng lực nhằm đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cho doanh nghiệp.

Talent Acquisition không chỉ giới hạn trong việc thu hút ứng viên mới mà còn liên quan đến việc phát triển và duy trì mối quan hệ với những người tài hiện có trong tổ chức. Nó bao gồm các hoạt động như xác định nhu cầu nhân sự chiến lược, xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng, sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội, và thậm chí đàm phán chính sách phúc lợi để tạo điều kiện làm việc thuận lợi và giữ chân nhân sự giỏi.

Sự khác biệt giữa Talent Acquisition và Recruiment (tuyển dụng)

Sự khác biệt giữa Talent Acquisition và Recruiment

Talent Acquisition và Recruitment là hai thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực nhân sự, tuy nhiên chúng có một số điểm khác biệt cơ bản. Sự khác biệt chính giữa Talent Acquisition và Recruitment nằm ở tầm nhìn và tính chiến lược.

  • Talent Acquisition mang tính chiến lược và tầm nhìn dài hạn, tập trung vào việc xây dựng thương hiệu tuyển dụng, thu hút ứng viên tiềm năng và xây dựng mối quan hệ với họ.
  • Recruitment mang tính ngắn hạn, tập trung vào việc tìm kiếm và tuyển chọn ứng viên cho các vị trí hiện tại của doanh nghiệp.

Một số điểm khác biệt cụ thể giữa Talent Acquisition và Recruitment bao gồm:

Talent Acquisition

Recruitment

Mục tiêu Đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cho doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Tìm kiếm và tuyển chọn ứng viên cho các vị trí hiện tại của doanh nghiệp.
Tầm nhìn Dài hạn Ngắn hạn
Chiến lược Xây dựng thương hiệu tuyển dụng, thu hút ứng viên tiềm năng và xây dựng mối quan hệ với họ. Tìm kiếm và tuyển chọn ứng viên phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Công việc Xác định nhu cầu nhân lực, xây dựng chiến lược tuyển dụng, thu hút ứng viên, lựa chọn ứng viên, tuyển dụng, onboard nhân viên mới. Tìm kiếm ứng viên, sàng lọc hồ sơ, phỏng vấn, đánh giá năng lực, lựa chọn ứng viên, tuyển dụng.

  Những tác động to lớn của trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng

  Cách đăng tin tuyển dụng trên Facebook với 5 tuyệt chiêu tối ưu

Nhiệm vụ chính của một Talent Acquisition

Talent Acquisition là người chịu trách nhiệm về toàn bộ quá trình tuyển dụng và thu hút nhân tài cho doanh nghiệp. Nhiệm vụ cụ thể của một Talent Acquisition bao gồm:

Hoạch định chiến lược

Talent Acquisition cần xây dựng các chính sách và chiến lược tuyển dụng phù hợp với mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp. Các chính sách và chiến lược này cần xác định rõ các mục tiêu tuyển dụng, đối tượng tuyển dụng, các kênh tuyển dụng, các phương pháp tuyển dụng, ngân sách tuyển dụng,…

Phân bổ nguồn nhân lực

Talent Acquisition cần phân bổ nguồn nhân lực một cách hợp lý, đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Muốn hoạt động Talent Acquisition hiệu quả bạn cần phân tích nhu cầu nhân lực, dự báo nhu cầu nhân lực và xây dựng kế hoạch tuyển dụng phù hợp.

Xây dựng thương hiệu tuyển dụng

Xây dựng thương hiệu tuyển dụng

Talent Acquisition cần xây dựng thương hiệu tuyển dụng tích cực, thu hút ứng viên tiềm năng đến với doanh nghiệp. Hãy bắt đầu bằng việc xây dựng hình ảnh doanh nghiệp là một nơi làm việc hấp dẫn, có môi trường làm việc tốt, cơ hội phát triển nghề nghiệp cao,…

Tạo dựng mối quan hệ với ứng viên

Talent Acquisition cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với ứng viên, giúp ứng viên có trải nghiệm tốt trong quá trình tuyển dụng. Bạn hãy thể hiện sự tôn trọng và thấu hiểu đối với ứng viên, cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về doanh nghiệp và vị trí tuyển dụng, phản hồi ứng viên một cách kịp thời và chính xác.

Ngoài ra, bạn cũng nên giữ liên lạc với ứng viên cũ và xây dựng một cộng đồng ứng viên để phục vụ cho mục tiêu doanh nghiệp.

Đo lường và dự đoán

Công việc đo lường và dự đoán sẽ giúp chỉ ra những điểm mạnh điểm yếu trong quá trình tìm kiếm nhân tài. Người làm Talent Acquisition phải thường xuyên thu thập data, quản lý và phân tích data để đưa ra những định hướng, giải pháp phù hợp trong tương lai.

Tham khảo việc làm Java hấp dẫn, lương cao trên TopDev

Yêu cầu đối với một Talent Acquisition là gì?

Yêu cầu đối với một Talent Acquisition là gì?

Một chuyên gia Talent Acquisition cần phải có một loạt các kỹ năng và phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả. Dưới đây là một số yêu cầu quan trọng:

Hiểu rõ về doanh nghiệp và ngành nghề

  • Hiểu rõ về ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp để có cái nhìn toàn diện về nhu cầu nhân sự.
  • Nắm vững về chiến lược kinh doanh để xác định ưu tiên và mục tiêu tuyển dụng.

Kỹ năng giao tiếp tốt

  • Có khả năng giao tiếp mạch lạc, có thuyết phục, và tạo ra một trải nghiệm tích cực cho ứng viên.
  • Xử lý tình huống giao tiếp khó khăn một cách chuyên nghiệp.

Kỹ năng phân tích và đánh giá

  • Có khả năng phân tích nhu cầu nhân sự và đánh giá kỹ năng, kinh nghiệm của ứng viên.
  • Sử dụng dữ liệu để đưa ra quyết định chính xác.

Kiến thức về thị trường lao động

  • Theo dõi và hiểu rõ về xu hướng thị trường lao động, mức lương, và các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng.
  • Nắm vững về các nguồn tài năng và mạng lưới chuyên gia trong ngành.

Xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng

  • Có khả năng xây dựng và quảng bá thương hiệu nhà tuyển dụng để thu hút tài năng.
  • Tạo nên một hình ảnh tích cực và chuyên nghiệp về doanh nghiệp trong cộng đồng tài năng.

Sử dụng công cụ và công nghệ

Sử dụng hiệu quả các công nghệ và công cụ tuyển dụng, bao gồm các hệ thống quản lý nhân sự và các nền tảng tìm kiếm ứng viên.

Tóm lại

Talent Acquisition là một giải pháp tuyệt vời giúp giải quyết tình trạng thiếu hụt nhân sự mà mọi doanh nghiệp nên áp dụng. Hy vọng rằng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ Talent Acquisition là gì cũng như những tiềm năng của nó với sự phát triển của doanh nghiệp. Việc tận dụng Talent Acquisition hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chiến thắng trên đường đua “săn đầu người” ngày càng gay gắt. Chúc bạn tận dụng Talent Acquisition thành công và có được đội ngũ nhân sự tuyệt vời.

Xem thêm:

Bạn đang có một công việc (Job) hay một sự nghiệp (Career)?

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Công việc và sự nghiệp đều nói về việc đi làm kiếm tiền, nhưng mang hai ý nghĩa khác nhau. Phân biệt được sự khác nhau giữa “công việc” và “sự nghiệp” có thể giúp ích cho bạn trong việc xây dựng các mục tiêu khác nhau để phát triển trong thời gian đi làm.

Công việc là gì?

Công việc hiểu đơn giản là việc bạn làm để có tiền trang trải cho các nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Công việc có thể là việc toàn thời gian, bán thời gian hoặc các công việc thời vụ. Bạn làm phục vụ quán cafe 20K/giờ hay làm hành chính 20 triệu/tháng đều được gọi là công việc. Tuỳ theo mức độ phức tạp mà công việc có thể đòi hỏi nhiều kĩ năng và bằng cấp kèm theo. Ví dụ để làm nhân viên sửa chữa xe máy thì không cần bằng đại học, nhưng để làm chuyên viên tư vấn tài chính thì cần phải có.

Sự nghiệp là gì?

Sự nghiệp có thể được hiểu là một cái nghề bạn phát triển trong thời gian dài, dựa trên đam mê và sở thích của bạn. Nếu công việc (job) là một khái niệm ngắn hạn, thời vụ, chúng ta có thể hiểu sự nghiệp (career) là một thứ gì đó dài hơi và có tính bền vững hơn. Công việc thì chủ yếu vào việc nhận được tiền dựa trên công sức bỏ ra, sự nghiệp thì ngoài tiền bạn có thể nhận được những thứ khác như phụ cấp công ty, cổ phần công ty, cảm giác hài lòng và tự hào trong công việc.

Sự nghiệp là khái niệm có thể kéo dài cả đời. Trong một sự nghiệp của một người có thể bao gồm nhiều khái niệm công việc khác nhau, và các công việc đó không nhất thiết phải nằm cùng trong một lĩnh vực.

  Có nên nộp hồ sơ công việc mình thích nhưng đang không đăng tuyển?

Công việc ảnh hưởng đến nghề nghiệp thế nào?

Trong cuộc đời mỗi người chúng ta sẽ trải qua nhiều công việc khác nhau. Các công việc sẽ liên kết với nhau tạo thành một sự nghiệp riêng biệt của mỗi người. Có những người có sự nghiệp rất đồng bộ trong một lĩnh vực, ví dụ đi từ Marketing Intern lên Marketing Executive rồi Marketing Manager. Có những người có sự nghiệp đa dạng hơn, từ làm Sales, chăm sóc khách hàng, giáo dục, bất động sản, nhảy qua nhảy lại nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi kiểu sự nghiệp đều có cái hay riêng.

Hiện nay chúng ta dễ bị ảnh hưởng bởi những lời khuyên về việc phải tìm ra được một công việc và nghề nghiệp phù hợp từ khi còn trẻ để theo đuổi cả đời, để không đi sai. Tuy nhiên việc đó thực sự rất khó và không nhiều người làm được. Đa số chúng ta cần những trải nghiệm, đặc biệt hơn là các trải nghiệm làm sai để nhận ra đâu là điều đúng với mình.

Không có công việc nào trong quá khứ bạn đã làm là không có giá trị hay không liên quan cả. Dù cho công việc đó có thể không nằm trong lĩnh vực bạn đang nộp thì nó vẫn có giá trị. Bởi lẽ với mỗi công việc ngoài những kiến thức chuyên môn, bạn còn được học các kĩ năng làm việc khác nhau.

  Chỉ cần một bản CV hay nhiều bản cho nhiều công việc khác nhau?

Ví dụ một bạn làm phục vụ trong quán cafe sau này đi làm chăm sóc khách hàng trong một công ty có thể sử dụng các kĩ năng liên quan đến làm việc nhóm, tương tác với khách hàng. Hay một bạn kế toán nhảy qua Marketing vẫn có thể sử dụng các kĩ năng liên quan đến số, sự cẩn thận trong việc làm kế hoạch, xây dựng bản chi phí.

Bên cạnh tiền bạc, công việc còn mang lại cho chúng mình cơ hội được xây dựng mối quan hệ – vì vậy đừng bỏ qua việc này khi làm bất kỳ công việc nào. Khi bạn xác định làm một công việc, bên cạnh việc nhận được bao nhiêu tiền, hãy suy nghĩ xem với công việc đó mình có thể có cơ hội xây dựng mạng lưới quan hệ với những người nào.

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

Làm sao để có được một sự nghiệp cho mình?

1/ Phân tích lại thực trạng hiện tại và tìm hiểu về thị trường lao động

Dù bạn là một sinh viên mới vào trường hay là một người đã đi làm được vài năm, việc bây giờ bạn cần làm là phân tích hiện trạng của bản thân. Bạn thích những kiểu công việc gì? Bạn thấy mình làm khá tốt kĩ năng gì? Bạn thích làm việc với kiểu người như thế nào? Bạn đang quan tâm, hứng thú với lĩnh vực nào trong thị trường? Sau khi phân tích xong bản thân hiện tại, bạn dựa trên những thông tin mình có để tìm sự kết nối với các công việc trên thị trường hiện nay.

2/ Tìm một người mentor

Một cách nhanh và hiệu quả để bạn học hỏi về một lĩnh vực mới là tìm một người mentor, người có nhiều kinh nghiệm hơn bạn trong lĩnh vực bạn đang quan tâm. Để tìm được mentor, bạn cần mở rộng các mối quan hệ thông qua việc tham gia các workshops, hội nghị, các sự kiện networking để gặp gỡ với những người trong ngành.

3/ Bắt đầu tìm công việc thực tập hoặc các cơ hội được trải nghiệm công việc mình đang quan tâm

Tuỳ theo từng công việc, nếu bạn đang bắt đầu tìm hiểu thì cần bắt đầu bằng các khoá học ngắn hạn. Sau đó tự làm các dự án của riêng mình thực hành kiến thức đã học, hoặc tìm các cơ hội thực tập 3-6 tháng ở trong các công ty liên quan đến lĩnh vực đó.

Công việc hay sự nghiệp thực tế có liên kết với nhau rất chặt chẽ. Ai cũng muốn một sự nghiệp bền vững, nhưng cách để đạt được sự nghiệp đó thì có nhiều con đường khác nhau. Bạn cần kiên nhẫn, bình tĩnh để tìm ra con đường của mình nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm: 

Xem thêm Top Việc làm Developer trên TopDev

Tìm hiểu về thuật toán đảo ngược chuỗi liên kết (Linked List)

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Sơn Dương

Tiếp tục trong series thuật toán chuyên sâu, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu một thuật toán khá phổ biến: đó là đảo ngược chuỗi liên kết đơn (Linked List).

Vẫn như mọi khi, chúng ta sử dụng Java để triển khai thuật toán.

Đảo ngược chuỗi liên kết (LinkedList)

Linked List là một cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu theo tuyến tính. Tức là từ phần tử này có thể biết được phần tiếp theo.

Mỗi phần tử của LinkedList luôn bao gồm một phần dữ liệu và địa chỉ cho phần tử tiếp theo của LinkedList.

Các phần tử LinkedList thường được gọi là các node.

Để đảo ngược một LinkedList, điều quan trọng là mình cần đảo ngược các con trỏ sao cho phần tử tiếp theo (next) trỏ đến phần tử trước đó (previous)

Sau đây là minh họa cho input và output. Mời các bạn cùng theo dõi:

Đầu vào kiểu như sau:

Đảo ngược chuỗi liên kết

Kết quả sau khi chạy thuật toán:

Đảo ngược chuỗi liên kết

Phần head của LinkedList là node đầu tiên. Không có phần tử nào có địa chỉ được lưu trữ ở vị trí này.

Phần đuôi của LikedList là node cuối cùng. Địa chỉ tiếp theo được lưu trữ ở node này là null

Có hai phương pháp để đảo ngược một danh sách liên kết đơn (Linked List)

  • Sử dụng vòng lặp
  • Sử dụng phương pháp đệ quy (recursive)

  Big O độ phức tạp thuật toán

  Thuật toán tham lam (Greedy Algorithm) – Thực hành với C++

Phương pháp dùng vòng lặp để đảo ngược một LinkedList

Để đảo ngược một LinkedList theo cách Iterative, mình cần lưu trữ các tham chiếu của phần tử next và phần tử previous, để chúng không bị mất đi khi mình hoán đổi con trỏ địa chỉ bộ nhớ sang phần tử next trong LinkedList.

Tham khảo hình minh họa dưới đây để thấy rõ hơn cách mình đảo ngược LinkedList bằng cách thay đổi các tham chiếu:

đảo ngược chuỗi liên kết (Linked List)

Cách bước thực hiện
Sau đây là các bước cần thực hiện để đảo ngược LinkedList.

Việc đầu tiên là bạn sẽ phải tạo 3 phiên bản: current, next và previous.

Lặp lại phiên bản tiếp theo cho đến khi phiên bản hiện tại không null:

  • Lưu node tiếp theo của phần tử current trong con trỏ tiếp theo.
  • Đặt node tiếp theo của current thành previous . Đây là dòng MVP.
  • Chuyển từ previous sang current.
  • Chuyển current sang next.

Cuối cùng, vì phần tử current đã đi trước phần tử cuối cùng một bậc, nên mình cần đặt phần head thành phần tử cuối cùng mà chúng ta đạt được. Điều này có sẵn trong previous.

Đặt phần đầu về previous. Do đó, mình có phần head của LinkedList mới và phần tử cuối cùng cũ hơn.

Các bước thực hiện đã rõ ràng rùi đúng không? Giờ chúng ta bắt tay vào viết code để thực hiện thuật toán đó thôi.

Đầu tiên là định nghĩa một Node.

package com.vntalking.linkedlist.reverse;

public class MyLinkedList {

    public Node head;

    public static class Node {

        Node next;

        Object data;

        Node(Object data) {

             this.data = data;
             next = null;
        }
    }
}

Tiếp theo dưới đây là chương trình Java để đảo ngược một LinkedList theo cách Iterative và hiển thị các phần tử của nó ra màn hình console:

package com.vntalking.linkedlist.reverse;

import com.vntalking.linkedlist.reverse.MyLinkedList.Node;

public class ReverseLinkedList {

    public static void main(String[] args) {
        MyLinkedList myLinkedList = new MyLinkedList();
        myLinkedList.head = new Node(1);
        myLinkedList.head.next = new Node(2);
        myLinkedList.head.next.next = new Node(3);

        printLinkedList(myLinkedList);
        reverseLinkedList(myLinkedList);
        printLinkedList(myLinkedList);

    }

    public static void printLinkedList(MyLinkedList linkedList) {
        Node h = linkedList.head;
        while (linkedList.head != null) {
            System.out.print(linkedList.head.data + " ");
            linkedList.head = linkedList.head.next;
        }
        System.out.println();
        linkedList.head = h;
    }

    public static void reverseLinkedList(MyLinkedList linkedList) {
        Node previous = null;
        Node current = linkedList.head;
        Node next;
        while (current != null) {
            next = current.next;
            current.next = previous;
            previous = current;
            current = next;
        }
        linkedList.head = previous;
    }

}

Việc làm C++ lương cao, hấp dẫn dành cho bạn!

Đảo ngược một LinkedList bằng phương pháp đệ quy (recursive)

Trước tiên để đảo ngược một LinkList theo phương pháp đệ quy mình cần chia LinkedList thành hai phần: phần head và phần còn lại.

Ban đầu, phần head chỉ đến phần tử đầu tiên. Phần còn lại chỉ đến phần tử tiếp theo từ phần head.

Mình duyệt lần lượt các phần tử của danh sách bằng kiểu đệ quy cho đến phần tử cuối cùng thứ hai. Khi mình đã đến phần tử cuối cùng, mình đặt phần tử đó làm phần head.

Từ đó, mình thực hiện những việc những việc sau cho đến khi bắt đầu vào LinkedList.

node.next.next=node;
node.next = null;

Để không bị mất dấu vết head gốc, mình sẽ lưu một bản sao của head instance.

Bạn hãy tham khảo hình dưới đây nhé để hiểu rõ hơn nhé.

đảo ngược chuỗi liên kết (Linked List)

Bạn có thắc mắc chương trình Java đảo ngược một LinkedList theo cách đệ quy – Recursive là như thế nào không? Hãy xem chương trình Java dưới đây để hiểu rõ hơn.

public static Node recursiveReverse(Node head) {
    Node first;

    if (head==null || head.next == null)
        return head;

    first = recursiveReverse(head.next);
    head.next.next = head;
    head.next = null;

    return first;
}

Trong đoạn code trên, mình chỉ chuyển head.next trong lệnh gọi đệ quy đến phần tử cuối của LinkedList.

Khi đến cuối, mình đặt phần tử cuối cùng thứ hai làm phần tử tiếp theo của phần tử cuối cùng và đặt con trỏ tiếp theo của phần tử cuối cùng thứ hai thành Null. Phần tử cuối cùng sẽ được đánh dấu là phần head mới.

Nếu bạn muốn đảo ngược chuỗi liên kết bằng cách sử dụng phương pháp đệ quy thì hãy sử dụng mã sau:

myLinkedList.head = recursiveReverse(myLinkedList.head);

Kết quả thu được vẫn giống như cách tiếp cận sử dụng vòng lặp.

Độ phức tạp
– Time Complexity – O(n)
– Space Complexity – O(1)

Cảm ơn bạn đã theo dõi hết bài viết này. Đừng quên like và comment nhé! ❤

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Xem thêm It Job for Developer hấp dẫn trên TopDev

Tìm hiểu Buffers trong Node.js, cách sử dụng Buffers

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Buffer là gì?

Buffer là một vùng bộ nhớ, nó đại diện cho một đoạn bộ nhớ có kích thước cố định (không thể thay đổi) được phân bổ ở bên ngoài V8 JavaScript Engine.

Bạn có thể coi Buffer giống như một mảng các số nguyên, mỗi số đại diện cho một byte dữ liệu.

Nó được triển khai bởi class Buffer.

Tại sao chúng ta cần Buffer?

Buffer được giới thiệu để giúp các nhà phát triển xử lý dữ liệu nhị phân, trong một hệ sinh thái mà theo truyền thống chỉ xử lý các chuỗi thay vì xử lý nhị phân.

Buffer được liên kết sâu sắc với streams. Khi một quá trình streams nhận dữ liệu nhanh hơn mức nó có thể xử lý, nó sẽ đưa dữ liệu vào buffer.

Hình dung đơn giản về buffer là khi bạn đang xem video trên YouTube và sẽ có 2 đường màu đỏ và màu trắng. Khi đường màu trắng dài hơn tức là trình duyệt đang tải dữ liệu xuống nhanh hơn so với khi đang xem, và trình duyệt sẽ lưu dữ liệu đó vào buffer.

  Child process trong Node.js là gì? - Khi nào cần sử dụng fork và spawn?

  Kỹ thuật debug ứng dụng viết bằng Node.js hiệu quả

Tạo một Buffer

Một Buffer được tạo ra bằng cách sử dụng Buffer.from()Buffer.alloc() hoặc Buffer.allocUnsafe():

const buf = Buffer.from('Hey!');
Buffer.from(array);
Buffer.from(arrayBuffer[, byteOffset[, length]]);
Buffer.from(buffer);
Buffer.from(string[, encoding]);

Bạn cũng có thể khởi tạo một buffer theo kích thước. Ví dụ dưới đây sẽ tạo ra một Buffer có kích thước 1KB:

const buf = Buffer.alloc(1024);
// hoặc
const buf = Buffer.allocUnsafe(1024);

Cả hai phương thức alloc và allocUnsafe phân bổ một Buffer có kích thước được chỉ định theo byte, Buffer được tạo bởi alloc sẽ được khởi tạo bằng 0 và Buffer được tạo bởi allocUnsafe sẽ không được khởi tạo. Điều này có nghĩa là mặc dù allocUnsafe sẽ khá nhanh hơn so với alloc, nhưng phân đoạn bộ nhớ được cấp phát có khả năng có thể chứa dữ liệu cũ.

Dữ liệu cũ nếu có trong bộ nhớ, có thể bị truy cập hoặc bị rò rỉ khi Buffer bộ nhớ được đọc. Đây là điều thực sự làm cho allocUnsafe không an toàn và cần phải cẩn thận hơn trong khi sử dụng nó.

Xem thêm việc làm Node.js developer hấp dẫn nhất tại TopDev

Sử dụng Buffer

Truy cập nội dung của buffer

Buffer là một mảng byte, có thể được truy cập giống như một mảng:

const buf = Buffer.from('Hey!');
console.log(buf[0]); // 72
console.log(buf[1]); // 101
console.log(buf[2]); // 121

Những con số đó là mã Unicode xác định ký tự ở vị trí của buffer (H => 72, e => 101, y => 121).

Bạn có thể in toàn bộ nội dung của buffer bằng phương thức toString()

console.log(buf.toString()); // Hey!  

Lưu ý, nếu bạn khởi tạo buffer với kích thước xác định thì vùng nhớ khởi tạo trước đó sẽ chứa dữ liệu ngẫu nhiên, không phải là một buffer trống!

Độ dài của một Buffer

Sử dụng thuộc tính length.

const buf = Buffer.from('Hey!');
console.log(buf.length); // 4

Lặp nội dung của Buffer

const buf = Buffer.from('Hey!');
for (const item of buf) {
  console.log(item); // 72 101 121 33
}

Thay đổi nội dung của Buffer

Bạn có thể thay đổi toàn bộ nội dung của một Buffer bằng cách sử dụng write().

const buf = Buffer.alloc(4);
buf.write('Hey!');
console.log(buf); // Hey!  

Hoặc bạn cũng có thể thay đổi nội dung bằng cú pháp giống như khi sử dụng một mảng.

const buf = Buffer.from('Hey!');
buf[1] = 111; // o
console.log(buf.toString()); // Hoy!  

Sao chép Buffer

Có thể sao chép Buffer bằng phương thức copy().

const buf = Buffer.from('Hey!');
let bufcopy = Buffer.alloc(4);
buf.copy(bufcopy);
console.log(bufcopy); // Hey!  

Theo mặc định, copy() sao chép toàn bộ Buffer. Bạn có thể cung cấp 3 tham số theo thứ tự cho phép bạn xác định vị trí bắt đầu, vị trí kết thúc và độ dài Buffer mới:

const buf = Buffer.from('Hey!');
let bufcopy = Buffer.alloc(2); // cấp phát 2 byte bộ nhớ
buf.copy(bufcopy, 0, 0, 2);
console.log(bufcopy.toString()); // 'He'

Slice Buffer

Một slice của Buffer vẫn tham chiếu đến nó, tức là khi Buffer thay đổi, slice đó cũng sẽ thay đổi.

Sử dụng slice() để tạo một “lát cắt”. Tham số đầu tiên là vị trí bắt đầu và bạn có thể chỉ định tham số thứ hai là vị trí kết thúc:

const buf = Buffer.from('Hey!');
buf.slice(0).toString() // Hey!  
const slice = buf.slice(0, 2);
console.log(slice.toString()); // He
buf[1] = 111; // o
console.log(slice.toString()); // Ho

Tổng kết

Buffer là một dạng dữ liệu nhị phân có kích thước cố định. Các nhà phát triển JavaScript thường sẽ không làm việc thường xuyên với kiểu dữ liệu này so với các nhà phát triển C, C++ hoặc Go (hoặc bất kỳ lập trình viên nào sử dụng những ngôn ngữ lập trình hệ thống), tương tác với bộ nhớ hàng ngày. Buffer thường được thấy trong việc xử lý Streams – là một cách để xử lý việc đọc/ghi tệp, truyền dữ liệu trực tiếp hoặc bất kỳ loại trao đổi thông tin từ các thiết bị đầu cuối một cách hiệu quả. Ở bài viết sau chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Streams là gì!

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Xem thêm:

Xem thêm các việc làm công nghệ hấp dẫn trên TopDev

Bí kíp “săn” ứng viên IT tài năng hiệu quả cho HR

Tìm kiếm ứng viên tài năng là ưu tiên hàng đầu của mọi doanh nghiệp bởi nhân sự là yếu tố quyết định đến thành bại của một tổ chức. Giữa sức nóng của cuộc đua tìm kiếm nhân tài, nhất là nhân tài ngành IT, các doanh nghiệp muốn giành được lợi thế phải biết cách tối ưu hóa hoạt động tuyển dụng và tận dụng triệt để các nguồn cung ứng viên chất lượng.

Vậy làm thế nào để “săn” được ứng viên tài năng nhanh chóng? Các phương pháp tìm nguồn ứng viên là gì? Bài viết này sẽ chia sẻ bạn những bí kíp tìm kiếm nhân tài và cách để chiêu mộ người tài hiệu quả nhất!

Những thách thức trong việc tìm kiếm ứng viên tài năng ngành IT

Những thách thức trong việc tìm kiếm ứng viên tài năng ngành IT

Ngành IT là một ngành nghề đang phát triển nhanh chóng với nhu cầu tuyển dụng nhân lực ngày càng cao. Tuy nhiên, việc tìm kiếm ứng viên tài năng ngành IT lại không hề dễ dàng. Dưới đây là một số thách thức mà doanh nghiệp cần đối mặt trong quá trình tìm kiếm ứng viên tài năng ngành IT (dựa theo số liệu của Báo cáo thị trường IT Việt Nam 2023 do TopDev phát hành):

  • Thiếu hụt nhân tài: Nhu cầu tuyển dụng nhân lực IT ngày càng cao, trong khi nguồn cung ứng viên lại hạn chế. Theo báo cáo của TopDev, nhu cầu nhân lực IT tại Việt Nam trong năm 2024 là khoảng 650.000 người, trong khi nguồn cung chỉ đáp ứng được khoảng 170.000 người.
  • Cạnh tranh cao: Cả công ty global & local tìm kiếm trong cùng nguồn ứng viên, khiến việc thu hút và giữ chân nhân tài trở nên khó khăn hơn.
  • Đánh giá kỹ thuật: Nhà quản lý tuyển dụng không chuyên kỹ thuật đối mặt những thách thức để đánh giá đúng trình độ kỹ thuật của ứng viên.
  • Kỳ vọng về lương: Kỳ vọng về mức lương cao mà không có tiêu chuẩn và bằng chứng hợp lý khiến quản lý kế hoạch và ngân sách nhân sự khó khăn.

  7 chính sách thu hút nhân tài IT đột phá cho doanh nghiệp

Các phương pháp tìm nguồn ứng viên tài năng hiệu quả

Một nguồn ứng viên chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều ứng viên tiềm năng, phù hợp với nhu cầu tuyển dụng. Dưới đây là một số phương pháp tìm nguồn ứng viên IT tài năng hiệu quả:

1. Tìm kiếm ứng viên tài năng qua mạng xã hội

Mạng xã hội là một nguồn giúp doanh nghiệp tìm kiếm ứng viên IT hoàn toàn miễn phí. Nơi đây có số lượng người dùng lớn, thuộc nhiều độ tuổi nên việc chọn lọc ứng viên phù hợp sẽ cần có chiến lược phù hợp.

Bạn có thể tìm nguồn ứng viên IT trên các mạng xã hội phổ biến dưới đây:

  • LinkedIn: LinkedIn là một nền tảng mạng xã hội được nhiều HR lựa chọn để “săn” nhân tài. Nơi đây có nhiều chuyên gia IT hoạt động để chia sẻ thông tin về kinh nghiệm, kỹ năng, và dự án cá nhân. LinkedIn cung cấp nhiều công cụ tìm kiếm ứng viên giúp doanh nghiệp tìm kiếm ứng viên tiềm năng một cách dễ dàng.
  • Facebook Groups: Các nhóm và cộng đồng chuyên ngành trên Facebook là nơi tuyệt vời để tìm kiếm ứng viên. Doanh nghiệp có thể tìm thấy ứng viên phù hợp nhờ theo dõi các bài đăng nổi bật trên group hoặc tạo bài đăng tuyển dụng hấp dẫn dể thu hút ứng viên IT tiềm năng.
  • GitHub: GitHub là nền tảng dành cho các developer, nơi họ lưu trữ mã nguồn và dự án của mình. Bạn có thể tìm kiếm qua các dự án, tham gia cộng đồng, và liên hệ trực tiếp với các ứng viên tiềm năng.

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

Tìm kiếm ứng viên tài năng qua mạng xã hội

Những lưu ý khi tìm kiếm ứng viên trên mạng xã hội

Tuyển dụng IT trên mạng xã hội là một phương pháp hiệu quả để tiếp cận nhiều ứng viên tiềm năng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau để tuyển dụng IT trên mạng xã hội hiệu quả:

Xác định đúng nguồn ứng viên: Doanh nghiệp cần xác định đúng nguồn ứng viên tiềm năng dựa trên vị trí tuyển dụng và yêu cầu của doanh nghiệp.

Tạo nội dung bài đăng tuyển dụng hấp dẫn: Doanh nghiệp cần tạo nội dung bài đăng tuyển dụng hấp dẫn để thu hút ứng viên. Bài đăng tuyển dụng cần bao gồm các thông tin cơ bản về vị trí tuyển dụng, kỹ năng, kinh nghiệm cần thiết, mức lương, đãi ngộ,… Ngoài ra, doanh nghiệp có thể sử dụng các hình ảnh, video minh họa để bài đăng tuyển dụng trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.

Tương tác với ứng viên một cách chuyên nghiệp: Doanh nghiệp cần tương tác với ứng viên một cách chuyên nghiệp để tạo thiện cảm với ứng viên. Doanh nghiệp nên trả lời câu hỏi, giải đáp thắc mắc của ứng viên một cách nhanh chóng, đầy đủ và chính xác.

  6 bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT cho doanh nghiệp

Tìm kiếm ứng viên tài năng từ người quen

Tìm kiếm ứng viên IT tài năng từ người quen là một phương pháp hiệu quả để tiếp cận những ứng viên tiềm năng. Phương pháp này có nhiều ưu điểm như:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Doanh nghiệp không cần phải đăng tin tuyển dụng trên các kênh truyền thông, tham gia các hội chợ việc làm,…
  • Tăng khả năng tìm được ứng viên phù hợp: Doanh nghiệp có thể nhờ người quen giới thiệu những ứng viên có kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
  • Tạo thiện cảm với ứng viên: Ứng viên sẽ có thiện cảm với doanh nghiệp hơn nếu được giới thiệu bởi người quen.

Tuy nhiên, phương pháp này cũng có một số hạn chế như:

  • Không tiếp cận được nhiều ứng viên tiềm năng: Doanh nghiệp chỉ tiếp cận được những ứng viên có trong danh bạ của người quen.
  • Có thể bị giới hạn về kỹ năng, kinh nghiệm của ứng viên: Doanh nghiệp chỉ tiếp cận được những ứng viên mà người quen giới thiệu.

Tìm kiếm ứng viên tài năng từ các nền tảng tuyển dụng

Hiện nay có khá nhiều trang web tuyển dụng IT cho phép nhà tuyển dụng tiếp cận với ứng viên nhanh chóng và dễ dàng hơn. Nhà tuyển dụng chỉ cần đăng tin tuyển dụng lên nền tảng, các ứng viên sẽ xem xét và gửi CV, sau đó hệ thống sẽ chuyển CV về cho nhà tuyển dụng.

Tìm nguồn ứng viên tài năng từ các nền tảng tuyển dụng

TopDev sẽ là một nền tảng tuyển dụng lập trình viên chất lượng bạn có thể tin tưởng, với nhiều ưu điểm vượt trội như:

  • Nguồn ứng viên khổng lồ với đầy đủ mọi cấp độ từ Junior đến Senior.
  • Hỗ trợ các công cụ sàng lọc giúp nhà tuyển dụng chọn lựa được ứng viên phù hợp nhanh chóng.
  • Quy trình đăng tin tuyển dụng đơn giản và nhanh chóng.
  • Chất lượng ứng viên đồng đều, độ tin cậy cao.
  • Tối ưu ngân sách tuyển dụng, có nhiều chương trình ưu đãi xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng.

Tóm lại

Tìm kiếm ứng viên tài năng là một vấn đề quan trọng đối với doanh nghiệp. Có nhiều phương pháp khác nhau để tìm nguồn ứng viên IT tài năng, mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và hạn chế riêng. Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp phù hợp với nhu cầu tuyển dụng và nguồn lực của doanh nghiệp. Hy vọng rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và tìm được ứng viên tiềm năng nhanh chóng.

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm việc làm Developers hàng đầu tại TopDev

NVM là gì? Cách sử dụng và thủ thuật với Node Version Manager

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Điều khiến bạn cảm thấy “sợ hãi” khi làm việc với Node.js là gì? Đối với tôi, chắc đó là maintain một mã nguồn Node.js/JavaScript đời đầu, hay có nghĩa là một dự án đã được viết từ rất lâu trước đó, đang sử dụng một phiên bản Node rất thấp mới có thể chạy được.

Không có gì khó hiểu khi tôi hay thậm chí nhiều bạn đọc cũng có cảm giác tương tự. Có rất nhiều lý do để đưa ra như cú pháp lỗi thời, tổ chức mã không trật tự, thư viện bị ngừng hỗ trợ hoặc thậm chí là không còn tài liệu nữa… thử nghĩ mà xem, một thư viện mà ta chưa từng dùng trước đó bỗng nhiên không còn dấu vết của tài liệu nữa thì biết dựa vào đâu mà viết tiếp đây? Chưa kể khi gặp vấn đề trên một thư viện đã “archive” thì đúng là không còn ai để mà hỏi nữa.

Nhưng cuộc sống mà, chúng ta không thể nào lảng tránh mãi được, bảo trì thì vẫn cứ phải bảo trì, khổ một nỗi máy tôi đang sử dụng phiên bản Node 18 “hiện đại”, mà lại phải chạy một con “app” yêu cầu Node < 8 thì phải làm sao? Gỡ ra, cài lại rồi lại gỡ ra, cài lại… cứ thế khi muốn sử dụng một phiên bản khác? Đùa chứ tất nhiên là không cần phải làm như vậy rồi. Tôi cá là nhiều người đã biết đến công cụ nvm – Node Version Manager giúp dễ dàng chuyển qua lại các phiên bản Node khác nhau chỉ với một vài lệnh đơn giản.

Thật ra không chỉ có nvm mới làm được việc này, có nhiều công cụ giúp chúng ta quản lý phiên bản của Node như fnm hay asdf. Nhưng tùy vào sở thích của mỗi người mà họ tự chọn cho mình được cái thích hợp nhất. Ví dụ như tôi đang sử dụng nvm, và vì thế, ngày hôm nay, tôi xin phép chia sẻ một vài cách cũng như thủ thuật sử dụng nó.

NVM là gì?

NVM (Node Version Manager) là một công cụ giúp quản lý các phiên bản của Node.js trên máy tính của bạn. Nó cho phép bạn dễ dàng cài đặt, chuyển đổi và quản lý các phiên bản khác nhau của Node.js trên cùng một hệ thống. Điều này rất hữu ích khi bạn làm việc trên các dự án khác nhau yêu cầu các phiên bản Node.js khác nhau.

Cài đặt nvm rất đơn giản, nó hỗ trợ cả 3 nền tảng Mac, Linux và Windows. Ví dụ tôi đang dùng Mac và sử dụng luôn công cụ brew để cài đặt:

$ brew install nvm

Cũng cần lưu ý, phải thêm hai dòng cấu hình này vào ~/.profile hoặc ~/.zshrc nếu đang sử dụng zsh:

    export NVM_DIR="$HOME/.nvm"
    [ -s "$HOMEBREW_PREFIX/opt/nvm/nvm.sh" ] && \. "$HOMEBREW_PREFIX/opt/nvm/nvm.sh" # This loads nvm
    [ -s "$HOMEBREW_PREFIX/opt/nvm/etc/bash_completion.d/nvm" ] && \. "$HOMEBREW_PREFIX/opt/nvm/etc/bash_completion.d/nvm" # This loads nvm bash_completion

Hoặc nếu bạn dùng Linux:

$ curl -o- https://raw.githubusercontent.com/nvm-sh/nvm/v0.39.4/install.sh | bash

Còn Windows? Hơi khác một chút, chúng ta cần tải và cài đặt tại nvm-windows.

  NodeJS version manager: Quản lý đa phiên bản NodeJS trên máy tính

  7 sai lầm thường gặp khi học Nodejs

Cách sử dụng và thủ thuật

Tư tưởng sử dụng nvm cũng rất đơn giản, “install version -> switch version -> run”.

# tải về version 18
$ nvm install 18

# xem danh sách version đã cài
$ nvm ls
       v16.18.1
->     v18.17.1

# chọn phiên bản 16
$ nvm use 16

# chạy
$ node index.js

Ngay sau khi chọn phiên bản 16, phiên Terminal này được áp dụng cho Node 16, bạn có thể start các ứng dụng Node/JavaScript với phiên bản đã chọn.

Khi kết thúc phiên, chẳng hạn như tắt Terminal, lúc này Node sẽ trở về phiên bản mặc định, nếu muốn sử dụng lại Node 16, chúng ta cần gõ lại lệnh nvm use 16. Điều đó khá bất tiện và mất thời gian, để xem nvm đang sử dụng phiên bản nào là mặc định:

$ nvm alias default
default -> 18 (-> v18.17.1)

Như trên nó đang chọn 18 làm mặc định, nếu muốn chuyển sang 16, gõ:

$ nvm alias default 16
$ nvm alias default
default -> 16 (-> v16.18.1)

Tuy vậy, tôi đang có cỡ chục dự án, và mỗi dự án yêu cầu một phiên bản Node khác nhau, vậy sao mà tôi có thể nhớ chính xác hay chí ít là thông báo cho người khác biết nữa? Rất đơn giản, hãy tạo một tệp .nvmrc ngay trong thư mục gốc của dự án. Ví dụ:

$ echo "16" > .nvmrc

Lệnh trên tạo một file .nvmrc chứa con số 16. .nvmrc như một file cấu hình của nvm để cho mọi người biết phiên bản Node khuyến khích sử dụng trong dự án này là bao nhiêu. Sau đó chỉ cần gõ:

$ nvm use

Ngay lập tức nvm sẽ chuyển sang 16.

Chà, cũng thú vị đấy nhưng thế thì lại mất công gõ lệnh use mỗi khi mở dự án ra à? Àh…Ừm… dĩ nhiên là có cách để không phải gõ thủ công rồi. Chúng ta sẽ thêm một lệnh tự động phát hiện và sử dụng use một cách tự động.

Ví dụ, tôi đang dùng zsh, mở file ~/.zshrc ra và thêm vào dòng này xuống cuối cùng:

$ vi ~/.zshrc
autoload -U add-zsh-hook

load-nvmrc() {
  local nvmrc_path
  nvmrc_path="$(nvm_find_nvmrc)"

  if [ -n "$nvmrc_path" ]; then
    local nvmrc_node_version
    nvmrc_node_version=$(nvm version "$(cat "${nvmrc_path}")")

    if [ "$nvmrc_node_version" = "N/A" ]; then
      nvm install
    elif [ "$nvmrc_node_version" != "$(nvm version)" ]; then
      nvm use
    fi
  elif [ -n "$(PWD=$OLDPWD nvm_find_nvmrc)" ] && [ "$(nvm version)" != "$(nvm version default)" ]; then
    echo "Reverting to nvm default version"
    nvm use default
  fi
}

add-zsh-hook chpwd load-nvmrc
load-nvmrc

Lưu lại và cập nhật cấu hình:

$ source ~/.zshrc

Nếu bạn đọc không sử dụng zsh, có thể tham khảo thêm các cách khác tại Deeper Shell Integration.

Bây giờ hãy thử tắt đi mở lại VSCode và bật Terminal in-app lên xem Node đã tự động chuyển sang phiên bản cài đặt trong .nvmrc chưa.

Cuối cùng là một lưu ý về việc debug, nếu như bạn đã quen với phương pháp debug bằng break point. Có thể Text Editor hoặc IDE không biết được phiên bản Node mà bạn đang muốn sử dụng để chạy debug là bao nhiêu. Tùy vào công cụ mà bạn sử dụng có thể sẽ có cách cấu hình phiên bản Node ở đâu đó, nhưng với VSCode thì hiện tại tôi không thấy có. Vì thế, đơn giản nhất là thiết lập phiên bản mặc định cho Node bằng lệnh alias, tắt đi bật lại VSCode là được.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Đón đầu 7 xu hướng công nghệ hàng đầu trong năm 2024

Công nghệ đang phát triển với tốc độ chóng mặt, kéo theo những thay đổi to lớn sẽ định hình nên một thế giới năm 2024 hoàn toàn khác. Nhiều xu hướng mới được dự đoán sẽ thay đổi cách chúng ta sử dụng và tương tác với công nghệ trong cuộc sống hàng ngày.

Từ trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo, đến Internet of Things (IoT) và blockchain, các công nghệ tiên tiến này sẽ tiếp tục làm thay đổi cách chúng ta làm việc, giải trí, và kết nối với nhau. Hãy cùng TopDev khám phá những xu hướng công nghệ nổi bật trong năm 2024 này nhé.

Trí tuệ nhân tạo (AI) tiếp tục lên ngôi

Trí tuệ nhân tạo (AI) không chỉ là một xu hướng công nghệ trong năm 2024, mà còn là một cuộc cách mạng làm thay đổi cách chúng ta tương tác và hiểu biết với thế giới xung quanh. Cùng với sự bùng nổ của các công nghệ như Machine Learning, Deep Learning, AI tạo sinh, chúng ta đang chứng kiến sự xuất hiện của các hệ thống thông minh có khả năng tự học, thích ứng và vận hành.

Trí tuệ nhân tạo

Ở khía cạnh doanh nghiệp, AI đang trở thành công cụ tuyệt vời để doanh nghiệp tận dụng sức mạnh đằng sau dữ liệu và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ thông minh hơn, hiểu khách hàng của họ hơn. Dự báo cho thấy, năm 2024 sẽ là một năm nổi bật cho sự phát triển của AI, từ hệ thống lái xe tự động và chẩn đoán y tế thông minh đến trải nghiệm tiếp thị cá nhân hóa và hệ thống nhà thông minh.

5G phát triển mạnh mẽ

Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đã lên kế hoạch triển khai hạ tầng 5G. Theo một dự báo, ASEAN và Châu Đại Dương sẽ chứng kiến sự gia tăng đáng kể với khoảng 620 triệu thuê bao 5G vào cuối năm 2028, đánh dấu một bước nhảy vọt trong sự chuyển đổi công nghệ.

5G phát triển mạnh mẽ

Với những ưu điểm của 5G như khả năng kết nối nhanh chóng và độ trễ thấp đã thúc đẩy các giải pháp công nghiệp 4.0 phát triển. 5G sẽ là chìa khóa cho việc tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý công nghiệp. Điều này không chỉ làm tăng hiệu suất mà còn đưa ra những cơ hội mới cho sự sáng tạo trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Trong tương lai gần, mạng 5G sẽ là một động lực mạnh mẽ đằng sau sự phát triển toàn diện của xã hội và kinh tế. Sự phổ biến của 5G vào năm 2024 sẽ đưa chúng ta vào một thế giới kết nối mạnh mẽ hơn, nhanh chóng hơn và sẵn sàng để đối mặt với những thách thức và cơ hội mà tương lai mang lại.

  [Update] Bắt nhịp 8 xu hướng tuyển dụng IT nổi bật trong năm 2023 – 2025

  Digital Twins – xu hướng công nghệ cho ngành IoT

Internet kết nối vạn vật (IoT) tiếp tục phát triển

Các thiết bị kết nối internet ngày càng trở nên thông minh và linh hoạt, mở ra những khả năng kiểm soát tự động và thuận tiện cho người dùng. Theo dự đoán từ Statista, doanh thu từ công nghệ liên quan đến Internet of Things (IoT) dự kiến sẽ đạt 1,6 nghìn tỷ vào năm 2025. Thị trường IoT toàn cầu dự kiến sẽ đạt 1.842 tỷ USD vào năm 2028, so với mức 310 tỷ USD vào năm 2020.

Trong năm 2024, IoT sẽ tiếp tục định hình cách chúng ta tương tác với thế giới xung quanh thông qua ứng dụng di động, từ những biểu hiện nhỏ như thiết bị gia dụng thông minh đến những thay đổi lớn trong các lĩnh vực quy mô lớn như công nghiệp và y tế. Sự tăng trưởng ấn tượng của IoT là một minh chứng cho sức mạnh và tiềm năng của nó trong việc tạo nên một môi trường số đa chiều và kết nối, mở ra không gian cho sự đổi mới và phát triển trong thời đại số.

Điện toán lượng tử

Điện toán lượng tử

Điện toán lượng tử có thể xử lý các phép tính phức tạp nhanh hơn hàng triệu hoặc thậm chí hàng tỷ lần so với các máy tính truyền thống. Điều này có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề như mô phỏng vật lý lượng tử, tối ưu hóa chuỗi cung ứng và phát triển các loại thuốc mới. Bên cạnh đó, điện toán lượng tử có thể xử lý thông tin lớn hơn nhiều so với các máy tính truyền thống. Điều này có thể được sử dụng để phát triển các mô hình học máy phức tạp hơn và phân tích lượng lớn dữ liệu.

Với sự phát triển tiếp tục của công nghệ, chúng ta có thể kỳ vọng thấy nhiều ứng dụng mới xuất hiện, từ tối ưu hóa quy trình sản xuất đến tăng cường khả năng dự đoán và tương tác trong lĩnh vực Machine Learning. Công nghệ điện toán lượng tử không chỉ là một cột mốc quan trọng trong sự phát triển của công nghệ mà còn là động lực mạnh mẽ đằng sau sự đổi mới và sự thay đổi trong các ngành công nghiệp.

Tham khảo việc làm AI hấp dẫn, lương cao trên TopDev

Công nghệ thực tế tăng cường (AR)

Công nghệ thực tế tăng cường (AR) đánh dấu một giai đoạn mới trong cách chúng ta tương tác và kết nối với thế giới xung quanh. AR mang lại trải nghiệm mới bằng cách kết hợp thông tin số hóa vào môi trường vật lý, tăng cường khả năng nhận thức của chúng ta đối với thế giới thực. Tính tương tác và linh hoạt của AR mở ra nhiều cánh cửa trong nhiều lĩnh vực, từ giáo dục, y tế đến công nghiệp và dịch vụ.

Với sự tích hợp đa dạng và ứng dụng ngày càng mở rộng, AR hứa hẹn sẽ là công nghệ chính định hình sự phát triển của chúng ta trong năm 2024, mang lại những trải nghiệm mới và nâng cao khả năng làm việc và học tập.

Hướng đến công nghệ bền vững

Năm 2024 sẽ đánh dấu sự gia tăng mạnh mẽ của xu hướng công nghệ bền vững, đưa vào những đổi mới sáng tạo có tầm nhìn xa và tác động tích cực đến môi trường và xã hội. Điều này là do nhận thức của xã hội về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường ngày càng tăng cao. Các doanh nghiệp cũng ngày càng quan tâm đến việc áp dụng các công nghệ bền vững để giảm thiểu tác động của hoạt động của mình đối với môi trường.

Hướng đến công nghệ bền vững

Tự động hóa các quy trình kinh doanh thông qua chuyển đổi số, sử dụng rô-bốt ảo, và sử dụng AI cho phân tích dữ liệu là những bước quan trọng để doanh nghiệp có thể tối ưu hóa và giảm lượng tài nguyên tiêu thụ. Đồng thời, việc áp dụng các giải pháp thân thiện với môi trường, như chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện và sử dụng vật liệu tuân thủ nguyên tắc kinh tế tuần hoàn, là những cách hiệu quả để tạo ra môi trường làm việc và sản xuất bền vững.

Đạo đức kỹ thuật số và quyền riêng tư

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, đặc biệt là trong lĩnh vực thu thập dữ liệu, các vấn đề liên quan đến đạo đức và quyền riêng tư của con người trở nên ngày càng quan trọng. Công nghệ hiện đại đã tạo ra nhiều cơ hội để doanh nghiệp, chính phủ và tổ chức khác thu thập dữ liệu từ người dùng thông qua các hoạt động trực tuyến.

Tuy nhiên, điều này đồng thời mang theo nguy cơ việc thông tin cá nhân có thể bị sử dụng một cách thiếu an toàn.

Đạo đức kỹ thuật số và quyền riêng tư

Người dùng và cơ quan quản lý sẽ thúc đẩy việc bảo vệ dữ liệu một cách nghiêm ngặt hơn, đặt ra các yêu cầu và tiêu chuẩn cao hơn để đảm bảo an toàn và đạo đức trong việc sử dụng thông tin cá nhân. Điều này có thể đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các bên liên quan, từ doanh nghiệp đến chính phủ và người dùng cuối, để đảm bảo rằng sự phát triển của công nghệ diễn ra một cách bền vững và an toàn.

Những xu hướng công nghệ năm 2024 sẽ tiếp tục thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và giao tiếp với nhau. Các doanh nghiệp và tổ chức cần bắt đầu chuẩn bị cho tương lai của công nghệ để tận dụng lợi thế của những lợi ích tiềm năng của nó. Bằng cách kết hợp sức mạnh của công nghệ và tầm nhìn của chúng ta về một tương lai bền vững, chúng ta có thể hình thành một thế giới kỹ thuật số đa dạng, tiến bộ và mang lại lợi ích cho tất cả mọi người.

Xem thêm:

Xem thêm các vị trí công việc IT khác tại TopDev

5 thủ thuật hay với Javascript Promise bạn cần biết!

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Sơn Dương

Trong bài viết tìm hiểu Promise là gì? Bạn hẳn đã hiểu rõ về khái niệm Promise này rồi đúng không? Quả thật, sau một thời gian sử dụng Promise API, mình cảm thấy rất thích thú, viết code sướng hơn hẳn. Từ phiên bản ES7, ngoài Promise ra, bạn còn có thêm Async/Await cũng sướng không kém.

Bài viết này, mình sẽ chia sẻ một số thủ thuật javascript promise hay ho khi làm việc với Promise. Đảm bảo bạn sẽ ngạc nhiên cho mà coi.

Hủy một fetch request

Có một vấn đề nhức nhối khi làm việc với Promises đó là bạn không thể hủy (cancel) chúng. Bạn ao ước có một API kiểu như promiseInstance.cancel() để có thể cancel một promise nào đó. Nhưng rất tiếc, đời không như mơ!

Thay vào đó, chúng ta phải sử dụng phương pháp phức tạp hơn một chút để cancel một promise. Kiểu như sau:

const controller = new AbortController();
const { signal } = controller;

fetch("http://localhost:8000", { signal }).then(response => {
    console.log(`Request 1 is complete!`);
}).catch(e => {
    console.warn(`Fetch 1 error: ${e.message}`);
});

// Abort request
controller.abort();

Điều kỳ diệu ở đây là chúng ta cung cấp tín hiệu (signal) cho từng fetch request. Trong thế giới Javascript, việc tạo API để kế thừa và trừa tượng hóa là tương đối khó khăn. Do vậy, trước mắt bạn cứ tạm sử dụng phương pháp như trên nhé.

Tham khảo tuyển dụng javascript lương cao trên TopDev

waitForTime & waitForever

Trong một số tình huống sử dụng hoặc kiểm thử ứng dụng, bạn cần phải tạo một khoảng thời gian chờ nào đó.

Các ứng dụng lớn cũng làm như thế, không phải là họ không có khả năng làm cho ứng dụng nhanh mà họ cố tình đấy. Không tin ư, mời bạn đọc thử bài này: Ngạc nhiên chưa: Nhiều ứng dụng cố tình chạy chậm để bắt người dùng phải đợi

Lan man quá, tóm lại, nếu bạn cần phải tạo một timeout với promise thì dành cho bạn đây.

/* Wait for milliseconds */
function waitForTime(ms) {
  return new Promise(r => setTimeout(r, ms));
}

/* Usage */
await waitForTime(200);

/* Wait Forever */
function waitForever() {
  return new Promise(r => {});
}

// Usage:
await waitForever();

Viết đến đây, mình chợt nghĩ tới câu: “Đúng người đúng thời điểm là tốt nhất“.

  Xử lý bất đồng bộ với Promise.all trong JavaScript

Chạy bất đồng bộ các hàm Array

Có thể bạn chưa biết, các hàm làm việc với mảng như forEach(), map(), some()... đều là các hàm đồng bộ.

Có một số trường hợp, bạn muốn chạy các chức năng không đồng bộ trong map(), some()... Ví dụ: cập nhật danh sách các models và đẩy thông tin đã thay đổi trở lại để cập nhập vào cơ sở dữ liệu. Hoặc request tới API để lấy thông tin dùng cho các bước tiếp theo trong use case.

Do vậy, tip trick này sẽ giúp bạn chạy một asynchronous operation trong synchronous function.

async function fetchRepoInfos () {
  // load repository details for this array of repo URLs
  const repos = [
    {
      url: 'https://api.github.com/repos/vntalking/ebook-reactjs-that-don-gian'
    },
    {
      url: 'https://api.github.com/repos/vntalking/nodejs-express-mongodb-co-ban'
    }
  ]

  // map through the repo list
  const promises = repos.map(async repo => {
    // request details from GitHub’s API with Axios
    const response = await Axios({
      method: 'GET',
      url: repo.url,
      headers: {
        Accept: 'application/vnd.github.v3+json'
      }
    })

    return {
      name: response.data.full_name,
      description: response.data.description
    }
  })

  // wait until all promises resolve
  await Promise.all(promises).then(results => {
    console.log(results);
  })

  // use the results
}

fetchRepoInfos();

Biến đối tượng bất kỳ thành Promise

Bạn có biết rằng, bạn có thể tùy ý thêm phương thức .then() vào một đối tượng bất kỳ để biến chúng thành một Promise không?

async function convertObjectToPromise() {
  j = { then: resolve => fetch("/").then(resolve) }

  j.then(res => console.log(res));

  // Response {type: "basic", url: "https://vntalking.com/", redirected: false, status: 200, ok: true, …}

  // ... or an await...
  const response = await j;
  // Response {type: "basic", url: "https://vntalking.com/", redirected: false, status: 200, ok: true, …}

}

convertObjectToPromise()

Một thủ thuật tuyệt vời mà ít người biết!

Detect một hàm Async

Mặc dù thủ thuật này không phổ biến lắm, ít người sử dụng, nhưng nó lại rất hữu ích khi bạn cần tới. Khi bạn cần phát hiện hàm nào là bất đồng bộ để có phương án làm việc hợp lý, đây là cách dành cho bạn.

async function myFunction() {

}

const isAsync = myFunction.constructor.name === "AsyncFunction";

Javascript Promise là thứ mà bạn sử dụng hàng ngày trong dự án. Do vậy nếu tinh ý, bạn có hàng tá thủ thuật hay ho với nó.

Mình hi vọng bài viết về thủ thuật javascript promise này giúp được điều gì đó cho bạn.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Xem thêm các việc làm IT hấp dẫn tại TopDev

Tản mạn về hai mô hình phát triển phần mềm là Waterfall và Agile

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Hồi còn đi học, trong môn “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” mà tôi được học có nhắc đến quy trình phát triển phần mềm theo mô hình thác nước (Waterfall). Tên gọi của nó khiến tôi liên tưởng đến hình ảnh một thác nước đang đổ ào ào từ trên xuống dưới rất mạnh mẽ, và dĩ nhiên dòng nước thì chỉ đổ được theo một chiều, hàm ý rằng đây là một quy trình tuần tự và khó có thể quay lui lại bước trước đó.

Nhưng sự thật là khi đi làm, tôi chưa thấy có một công ty nào áp dụng mô hình này để phát triển phần mềm cả. Hoặc là không có, hoặc là một cái tên khác: Agile.

Agile – Scrum là một cái tên mà tôi tin chắc rằng nhiều người biết hoặc đang áp dụng tại nơi làm việc. Một chu trình (sprints) chỉ mất khoảng 2 tuần để phát triển và hoàn thành một số tính năng để tung ra thị trường, đến với người sử dụng. Tư tưởng của Agile là làm sao đưa tính năng ra nhanh nhất cho khách hàng, từ đó khiến họ hài lòng và trả tiền để sử dụng sản phẩm.

Còn gì tuyệt vời hơn Agile, chúng ta quay vòng liên tục trong danh sách tính năng mới, “code” rồi “release”… thi thoảng là một chu trình sửa lỗi, cải thiện tính năng. Cuối mỗi sprint, chúng ta sẽ có một buổi “retrospective” để nhìn lại những gì đã và đang làm tốt hoặc chưa tốt, từ đó rút kinh nghiệm cho lần sau.

Thú thật, đối với một sinh viên mới ra trường lúc đó, Agile như là một phương pháp mà tôi cảm thấy tuyệt vời nhất. Người ta thường nói, con người thường sẽ có cảm xúc mãnh liệt với thứ đầu tiên họ tiếp xúc. Nghĩa là ngay từ đầu được tiếp xúc với Agile, cho dù sau đó được tiếp xúc với mô hình gì đi nữa, Agile vẫn có chỗ đứng đặc biệt trong lòng.

Đã có thời gian tôi đề cao Agile, sẵn sàng vùi dập các phương pháp khác như Waterfall trong các cuộc tranh luận. Rằng Waterfall là đã quá lạc hậu, không thể đáp ứng được nhu cầu phát triển phần mềm mạnh mẽ ngày nay.

Nhưng chỉ mới gần đây thôi, có lẽ tôi đã tích đủ cho mình “chứng cứ” để chỉ ra một sự thật: “Agile không phải là nhất” nếu như không muốn nói là nó quá tệ trong hầu hết trường hợp.

Vậy, tại sao?

  12 nguyên tắc trong Agile

  Quản lý dự án theo Agile và Scrum cho người mới bắt đầu

Waterfall và Agile

Đầu tiên hãy nhắc lại một chút về khái niệm mô hình Waterfall.

Waterfall là một mô hình của quy trình phát triển phần mềm, trong đó quy trình phát triển trông giống như một dòng chảy, với các pha được thực hiện theo trật tự nghiêm ngặt và không có sự quay lui hay nhảy vượt pha là: phân tích yêu cầu, thiết kế, triển khai thực hiện, kiểm thử, liên kết và bảo trì.

Mô hình Waterfall

Trong hầu hết thời gian đi làm, phân tích yêu cầu luôn là giai đoạn mà tôi thấy là tốn nhiều thời gian nhất. Vì đó là nơi mà cần phải quyết định xem cần phải làm gì, chiến lược kết hợp với tầm nhìn, kế hoạch và cả những con số thống kê để đi đến tính năng cần phải làm…

Vì vậy, nó phải được thực hiện rất tỉ mỉ và thận trọng trước khi chuyển giao sang giai đoạn tiếp theo, bởi vì một khi đả chuyển thì khó có thể quay lại được. Khi đó bộ phận khác đã tiếp nhận yêu cầu và bắt đầu thiết kế hệ thống, giao diện ứng dụng/phần mềm… Vậy điều gì xảy ra nếu như ngay từ bước đầu tiên đã xuất hiện vấn đề bất thường?

Nếu sai sót là nhỏ, trong tầm kiểm soát, chỉ cần sửa lại câu từ hoặc bổ sung thêm một vài trường hợp không gây ảnh hưởng đến chức năng chính, mọi thứ có thể du di chấp nhận được. Ngược lại, giả sử bộ phận Design tiếp nhận yêu cầu và họ tìm ra một cơ số lỗ hổng nếu không khắc phục thì không thể tiếp tục được. Chu trình thác nước lúc này có thể bị đổ vỡ. Chúng ta không thể cứ mãi một vòng lặp phản hồi từ Requirements đến Design được, vì như thế các bước sau đó sẽ mãi mãi không bao giờ được tiếp tục.

Tôi tin rằng có thể có rất nhiều sai lầm giống như trên đã xảy ra trong quá khứ, cho nên đã đến lúc đội phát triển cần một phương pháp mới: Agile ra đời.

Phát triển phần mềm linh hoạt (Agile) là một phương thức thực hiện các dự án công nghệ phần mềm, phương thức này khuyến khích sự thay đổi khi phát triển dự án và đưa sản phẩm đến tay người dùng sao cho nhanh nhất.

Mô hình Agile

Chúng ta không còn thác nước, không còn từng bước như thác đổ và không sợ bị quay lui nữa. Tất cả giờ đây tập trung vào “đưa sản phẩm đến tay người dùng nhanh nhất”.

Chà, nếu thế thì hơi chung chung. Làm thế nào để đưa sản phẩm đến tay người dùng nhanh nhất?

Xem thêm tuyển agile lương cao hấp dẫn trên TopDev

Scrum là một khung cộng tác nhóm linh hoạt thường được áp dụng trong Agile. Theo scrum, chúng ta sẽ có một vòng lặp có hạn thời gian để liên tục phát triển phần mềm, ví dụ là 2 tuần cho đến một tháng. Trong mỗi vòng lặp, phải có tính năng được hoàn thành và đưa đến tay người dùng, và khá nhiều quy tắc nữa nhưng tôi sẽ không nói thêm trong phạm vi bài viết này.

Tôi tin rằng Agile rất phổ biến, khi hỏi 10 người bạn làm trong cùng lĩnh vực, 9 người đều biết Agile, và công ty họ làm đều đang áp dụng phương pháp này, chỉ 1 người còn lại thì bảo “I’m free” – nghĩa là không theo một mô hình nào cả.

Ngày nay sự cạnh tranh trong các sản phẩm công nghệ là rất lớn. Chúng ta không thể chắc chắn ý tưởng của mình là duy nhất vì chỉ cần lơ là một chút, hàng tá sản phẩm có ý tưởng tương tự sẽ xuất hiện ngay sau đó mặc dù chưa từng khoe nó ở bất kỳ đâu.

Như vậy, chúng ta cần Agile để đẩy sản phẩm ra nhanh nhất cho người dùng, từ đó chiếm được thị trường và bước tiếp theo thì chỉ cần ung dung thêm tính năng mới.

Điều đó liệu có đúng? Nếu bạn đã từng ứng dụng Agile và nhận thấy mội vài hạn chế của nó mà chưa tiện nói ra ở đâu, thì hãy tạm dừng lại một chút để nghĩ về những bất cập đó và tiếp theo là… xem những điều đó có giống như tôi?

Dưới đây là những “bằng chứng” đã nhắc đến ở đầu bài để củng cố cho quan điểm “Agile không phải là nhất” trong suốt hơn 5 năm làm việc mà tôi đúc kết được.

  • Sự mập mờ và thiếu thông tin: Trong các chu trình mang tính liên tục và ngắn ngày, đòi hỏi mọi thứ phải nhanh. Từ khâu lên tài liệu cho đến các buổi “làm mịn” (Grooming) để phổ biến đến mọi người phát triển, thậm chí bạn còn không có thời gian để kịp nhìn thấy tài liệu của tính năng chuẩn bị làm.
  • Quá nhanh và không kịp suy nghĩ: Bạn không thể hình dung hết được những gì sắp làm có gây ảnh hưởng đến những gì đang có, chỉ khi bắt tay vào làm, nhiều vấn đề mới bắt đầu phát sinh.
  • Dễ khiến kiệt sức, chán nản: Liên tục xoay vòng trong các tính năng, đôi khi còn phải tiếp nhận yêu cầu hoàn toàn mới khiến cho chu trình hiện tại chậm trễ, hay thậm chí là bị sụp đổ. Vô định trong sự phát triển của sản phẩm nhiều khi khiến chúng ta nghi ngờ về chính sản phẩm mà chúng ta đang tạo ra.
  • ET và OT: Ngay khi nhận được danh sách tính năng, điều tiếp theo là các buổi lên kế hoạch chi tiết, phân chia nhiệm vụ và “estimate” thời gian hoàn thành. Đây không phải là một công việc dễ dàng gì, nó mất rất nhiều thời gian để “dự đoán” cho những điều còn chưa chắc chắn. Và nếu sắp đến ngày bàn giao còn chưa làm xong, làm thêm giờ sẽ là phương án cứu cánh cuối cùng để cho cả tuần làm việc không ngừng nghỉ.
  • Rơi vào cạm bẫy xây dựng: Đã bao giờ bạn tự hỏi danh sách tính năng lấy từ đâu ra chưa? Từ cấp trên, từ khách hàng, hay là từ bộ phận có nhiệm vụ “nghiên cứu sản phẩm”!?… Một sản phẩm mang lại giá trị cho người dùng khi nó giải quyết được vấn đề cho họ. Vì vậy, tính năng làm ra phải bám sát vào nhu cầu của khách hàng. Chúng ta cần phải tiếp xúc với khách hàng nhiều hơn để thấu hiểu được điều họ muốn, điều này thường mất nhiều thời gian và công sức. Vậy nên có một cách khác để nhanh hơn là tự thấu hiểu cho nỗi đau của người dùng, liên tục tung ra tính năng và kiểm tra xem mức độ sử dụng, nếu người dùng nhiều tức là thành công, và ngược lại.
  • Không hiểu sản phẩm: Hầu hết khi bắt đầu vào làm ở môi trường mới, tôi sẽ có một vài tuần để làm quen với những thứ mới, về văn hóa, về môi trường, về sản phẩm và cả những dòng code… nhưng rất ít khi được trình bày một bức tranh tổng quát về sản phẩm sắp sửa được tham gia. Phần lớn vì thời gian làm quen là có hạn, sau đó sẽ bị cuốn vào chu trình phát triển phần mềm không hồi kết.

Đến lúc này thì mới thấy Waterfall lại khắc phục được hầu hết nhược điểm trên.

Tất cả yêu cầu đã được làm rõ ngay từ bước đầu tiên, chúng ta có đầy đủ tài liệu để làm và không sợ bị thay đổi, vấn đề lúc này chỉ là bản kế hoạch về thời gian hoàn thành tất cả tính năng.

Khảo sát và đánh giá, tất cả đều nằm trong bước đầu tiên. Khảo sát giúp cho chúng ta tránh khỏi cạm bẫy xây dựng và có đủ cơ sở để tin rằng một khi tính năng được ra mắt, nó sẽ đem lại sự hài lòng cho rất nhiều người.

Khi tất cả yêu cầu được giao xuống, tất cả bộ phận đều nắm rõ thông tin sản phẩm, từ đó tạo ra động lực về một tương lai về sản phẩm sắp được làm ra và nó mang lại giá trị gì cho người dùng.

Tuy vậy, ưu điểm của Waterfall cũng là nhược điểm chí mạng khi nó không thể linh hoạt trong các khâu phát triển phần mềm. Hầu hết các công ty mà tôi từng tham gia phát triển đều đang trong quá trình Start-up, họ có chiến lược tạm thời và kế hoạch tung sản phẩm rất nhanh chóng để kịp cho việc chiếm lĩnh thị trường.

Nói đến đây không phải là để chỉ trích phương pháp nào cả, mà một khi đã nhìn ra những bất cập, chúng ta cần phải tìm ra cách để khắc chế lại nó.

Agile khuyến khích mọi người tương tác với nhau nhiều hơn để đẩy nhanh quá trình phát triển. Đừng quá quở trách đội nghiên cứu sản phẩm vì những yêu cầu chưa rõ ràng, tài liệu chậm trễ từ phía họ, vì đôi khi mọi người cũng đang quay cuồng trong danh sách tính năng cần được ưu tiên cho sự sống còn của sản phẩm. Thay vào đó chúng ta có thể chủ động hỏi những câu hỏi để làm sáng tỏ vấn đề, suy nghĩ hay đưa ra các trường hợp mà đội sản phẩm không lường được hết. Hãy nhớ một khi đã chọn Agile, chắc chắn việc làm thế nào để tung sản phẩm ra nhanh nhất cho người dùng mới là điều quan trọng.

Để tránh khỏi cạm bẫy xây dựng, hãy đặt nhiều câu hỏi liên quan đến sản phẩm trong giai đoạn Grooming hoặc Planing. Yêu cầu những con số biết nói và nếu có thể hãy đặt cả câu hỏi tại sao cần làm những tính năng sắp tới. Qua đó giúp cho mọi người có cái nhìn xa hơn về giá trị mà sản phẩm mang lại cho người dùng.

Cuối cùng là, luôn sẵn sàng tâm thế cho việc thay đổi liên tục.

Tổng kết

Tóm lại, bài viết này chỉ là sự nhìn nhận mang tính cá nhân về ưu và nhược điểm của 2 phương pháp phát triển phần mềm Waterfall và Agile. Trong khi Waterfall yêu cầu một nền tảng vững chắc thì Agile lại phù hợp với những thay đổi linh hoạt. Chúng phù hợp trong những môi trường làm việc khác nhau và qua bài viết này hy vọng bạn đọc không mắc phải những sai lầm như tôi khi đã quá đề cao một trong hai phương pháp từ đầu.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Có thể bạn quan tâm:

Top Developers apply ngay IT Job hot trên TopDev nhé!

Nên học C hay C++? Hướng đi nào sẽ tốt nhất cho người mới?

Nên học C hay C++ trước luôn là câu hỏi anh em học lập trình đặt ra khi bước chân vào thế giới lập trình. Bài viết này cung cấp cho anh em cái nhìn khách quan về 2 con đường, đầu tiên là học C trước C++, thứ hai là không cần học C trước C++.

Cả hai con đường này đều có người ủng hộ, người phản đối. Anh em có thể tham khảo để tự đưa ra lựa chọn cho mình.

Nên học C hay C++

Trước khi bắt đầu, vẫn cứ phải điểm qua đôi điều về C và C++ cho anh em trước. Bắt đầu ngay thôi nào!

1. Đôi điều về ngôn ngữ lập trình C

Giới thiệu sơ về ngôn ngữ C, tuy đã cổ lai hi nhưng C vẫn còn đang được sử dụng vì nó là ngôn ngữ cơ bản trong lĩnh vực khoa học máy tính.

  • C là ngôn ngữ lập trình có mục đích chung được tạo ra bởi Dennis Ritchie tại Phòng thí nghiệm Bell năm 1972.
  • C là một ngôn ngữ rất phổ biến, mặc dù đã cũ. Lý do chính cho sự phổ biến của nó là vì nó là ngôn ngữ cơ bản trong lĩnh vực khoa học máy tính.
  • C được liên kết chặt chẽ với UNIX, vì nó được phát triển để viết hệ điều hành UNIX.

Nên học C hay C++
Nguồn ảnh/Source: www.geeksforgeeks.org

Tại sao anh em có thể lựa chọn học C

  • Đây là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên thế giới
  • Nếu anh em biết C, anh em sẽ không gặp vấn đề gì khó khăn lắm khi khi học các ngôn ngữ lập trình phổ biến khác như Java, Python, C++, C#, v.v. vì cú pháp của ông C rất gần gũi so với các ngôn ngữ lập trình khác
  • Giống như Java và Python, C linh hoạt dùng nó anh em có thể được sử dụng để tạo ra cả ứng dụng và công nghệ

Nhiều vị trí tuyển dụng C++ đãi ngộ tốt trên TopDev

2. Vài thứ về C++

C++ là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất, hiện tại anh em có thể tìm thấy C++ trong các hệ điều hành, các mạch điều khiển, lập trình Adruino, các hệ thống nhúng (embedded systems). C++ là ngông ngữ lập trình hướng đối tượng, cấu trúc code rõ ràng, code anh em viết ra có thể reuse được.

  • C++ là ngôn ngữ đa nền tảng có thể được sử dụng để tạo các ứng dụng hiệu suất cao.
  • C++ được phát triển bởi Bjarne Stroustrup, như một phần mở rộng của ngôn ngữ C.
  • C++ cung cấp cho người lập trình mức độ kiểm soát cao đối với tài nguyên hệ thống và bộ nhớ.
  • Ngôn ngữ đã được cập nhật 4 lần chính vào năm 2011, 2014, 2017 và 2020 thành C++11, C++14, C++17, C++20

C++
Nguồn ảnh / Source: class101.net

C++ cũng thuộc top ngôn ngữ dễ học, gần với C, C# và Java. Anh em nếu có base code các ngôn ngữ này có thể nhanh chóng chuyển qua ngôn ngữ C++

  Lộ trình học lập trình C cho người mới bắt đầu

  Kiến thức C cho người mới và cách tự học lập trình C

3. Nên học C hay C++ trước

Tuỳ vào thời gian anh em sắp xếp, tuy nhiên cần nhấn mạnh lại rằng không cần phải học C trước C++. Đây là hai ngôn ngữ lập trình khác nhau. Nhiều người thường hiểu sai C++ phụ thuộc vào C, tức là C++ là bản nâng cấp của C chứ không phải là một ngôn ngữ độc lập. Cái này là sai hoàn toàn nha anh em

Cho dù C++ và C có cú pháp giống nhau, anh em cũng không bắt buộc phải học C trước khi học C++. Sau khi đã học C++ và thực hành code, anh em sẽ hiểu gần như toàn bộ cú pháp của C.

Hiện tại trên stackoverflow, ý kiến được upvote nhiều nhất là không cần học C trước C++. Không phải do lười biếng hay gì đâu nha anh em.

Nên học C hay C++
Ý kiến đang được upvote nhiều nhất hiện tại đang là không cần học C trước khi học C++. Nguồn ảnh / Source: stackoverflow.com

Tham khảo việc làm lập trình C hấp dẫn trên TopDev!

4. Nếu học C trước thì sao

Vẫn có rất nhiều lời khuyên được bàn tán sôi nổi trên Stackoverflow và nhiều upvote vẫn vote cho việc học C trước C++.

Nên học C hay C++
Luồng ý kiến tranh luận về việc học C hay C++ đều có ý này ý kia. Nguồn ảnh/ Source: stackoverflow.com

Một số ông bạn học C trước, ổng feedback là nếu học C trước anh em sẽ quen với cú pháp, biết những thứ nổi bật ở C và C++ như kiểu con trỏ (pointer). Quen trước thì sau dễ hơn. Sau khi đã chiến với C, anh em có thể gói gọn toàn bộ vấn đề trong C++.

Nên học C hay C++
Luồng ý kiến tranh luận về việc học C hay C++ đều có ý này ý kia. Nguồn ảnh/ Source: stackoverflow.com

Cũng một ông khác ủng họ việc học C trước C++ cho biết mọi thứ anh em học ở C đều có thể đem qua C++, nhưng C nhỏ gọn hơn, học dễ hơn. Đối với anh em mới bước chân vào lập trình thì C dễ nhai hơn do khối lượng kiến thức nhỏ hơn.

5. Tổng kết

Như anh em đã nắm thông tin ở các phần trên. Việc học C trước C++ luôn có 2 luồng ý kiến trái nhiều nhau. Để trả lời cho câu hỏi có nên học hay không, anh em có thể tự đưa ra quyết định dựa trên một số câu hỏi sau đây:

  • Anh em có đủ thời gian cho việc học cả hai không?. C trước sẽ tốn thời gian cho cả C và C++
  • Nếu vị trí anh em định apply hoặc công việc sắp tới cần có cả C và C++ không?. Nếu có anh em nên học C và C++ trước.
  • Nếu anh em cần focus 1 ngôn ngữ trước, và công việc cũng chỉ dùng C++ đúng không?. Nếu thế anh em có thể chỉ học C++ thôi là được

Có đủ thông tin, hiểu tại sao cần học cái này trước cái kia, hoặc tại sao không cần học cái này mà học cái kia, anh em có thể tự đưa ra quyết định và cho mình cách tiếp cận phù hợp nhất.

Chúc anh em sớm thành thạo code!

6. Tham khảo

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm:

Tham khảo ngay việc làm IT mọi cấp độ trên TopDev!

Một số kinh nghiệm làm việc với mảng trong JavaScript dành cho bạn

JavaScript hiện nay là một ngôn ngữ phổ biến với khả năng làm được cả FrontendBackend, nhờ vậy mà nó được nhiều anh em lập trình viên lựa chọn học và làm việc. JS dễ học, dễ hiểu nhưng cũng khá dễ nhầm lẫn đối với người học và luôn ẩn chứa những xử lý “ảo diệu” khi viết code. Vì thế để viết được những đoạn code JS tối ưu, hợp lý, ngắn gọn là điều không hề đơn giản. Bài viết hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu qua về một số kinh nghiệm làm việc với mảng (Array) trong JavaScript nhé.

1. Mảng 2 chiều

Thực tế, JavaScript không hỗ trợ mảng 2 chiều, vậy làm thế nào để chúng ta tạo ra mảng 2 chiều trong JS. Cách chúng ta thường nghĩ tới là tạo 1 đối tượng Array với các phần tử con trong mảng đó lại là 1 Array khác; hay nói cách khác là sử dụng mảng trong mảng.

let mang2Chieu = new Array();
mang2Chieu[0] = new Array("a", "b", "c", "d", "e");
mang2Chieu[1] = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
mang2Chieu[2] = new Array("A", "B", "C", "D", "E");

Nhưng cũng có 1 cách đơn giản hơn để tạo ra mảng 2 chiều kích thước [i, j] bằng cách tạo ra mảng 1 chiều với kích thước i * j. Và để truy xuất vào phần tử ở vị trí [i1, j1], chúng ta sẽ thông qua index = i1 * i + j1. Cách này cũng giúp tối ưu bộ nhớ hơn nhiều và có thể áp dụng trong các ngôn ngữ lập trình khác nhau.

2. Xóa một mảng

Làm thế nào để bạn xóa toàn bộ dữ liệu một mảng một cách nhanh chóng và dễ dàng?

Cách đơn giản nhất là sử dụng câu lệnh set độ dài của mảng về 0. 

let mang = [1, 2, 3, 4, 5];

mang.length = 0;
console.log(mang); // []

  Cách sắp xếp các phần tử trong mảng Javascript

  3 cách kiểm tra một phần tử trong mảng

3. Chuyển một mảng về thành Object

Nếu bạn muốn chuyển một Array sang dạng Object, có nhiều phương án bạn có thể dùng khi function map, dùng vòng lặp for,… để biến đổi dữ liệu. Nhưng trong JS có 1 cách ngắn gọn hơn rất nhiều:

const mang = ["a", "b", "c", "d", "e"];
let mangToObj = { ...mang };

console.log(mangToObj); // { 0: "a", 1: "b", 2: "c", 3: "d", 4: "e" }

4. Xáo trộn một mảng

Bạn đang cần xáo trộn vị trí của các phần tử trong một mảng, có cần thiết lại phải sử dụng một vòng lặp khác hay không? Câu trả lời là không. Với việc sử dụng hàm Math.random, bạn dễ dàng đạt được yêu cầu như dưới đây:

const mang = ["a", "b", "c", "d", "e"];
let xaoTronMang = mang.sort(() => 0.5 - Math.random());
console.log(xaoTronMang); //['a', 'd', 'e', 'b', 'c']
xaoTronMang = mang.sort(() => 0.5 - Math.random());
console.log(xaoTronMang); //['e', 'b', 'c', 'd', 'a']
xaoTronMang = mang.sort(() => 0.5 - Math.random());
console.log(xaoTronMang); //['d', 'e', 'b', 'a', 'c']

Việc làm Javascript lương cao trên TopDev

5. Loại bỏ các phần tử trùng lặp trong một mảng

Lại một lần nữa bạn có thể nghĩ đến việc sử dụng vòng lặp cho bài toán này. Mặc dù vậy thì cách ngắn hơn là sử dụng kiểu dữ liệu Set trong JavaScript. Set là một tập hợp các giá trị mà trong đó mỗi giá trị sẽ chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất. Vì thế chúng ta sẽ convert mảng đầu vào về kiểu dữ liệu Set và nó sẽ giúp loại bỏ các giá trị trùng lặp.

const mang = ["a", "b", "a", "c", "b"];
var mangDuyNhat = [...new Set(mang)];
console.log(mangDuyNhat); // ["a", "b", "c"]

6. So sánh 2 mảng

Với 2 mảng đầu vào, làm sao bạn so sánh được xem 2 mảng đó có bằng nhau hay không? Bạn sẽ có thể nghĩ ngay đến việc sử dụng vòng lặp duyệt từng phần tử của mảng này xem có tồn tại trong mảng kia hay không và ngược lại. Tuy nhiên đấy là một cách xử lý khá cồng kềnh. Một ý tưởng đơn giản hơn và việc chuyển nó về dạng string với JSON.stringify và chỉ cần 1 phép so sánh 2 chuỗi string được tạo ra.

const soSanhMang = (mang1, mang2) =>
  JSON.stringify(mang1.sort()) === JSON.stringify(mang2.sort());

soSanhMang([1, 2, 3], [1, 3, 2]); // true
soSanhMang([1, 2, 3], [1, "2", 3]); // false

7. Loại bỏ các giá trị falsy trong mảng 

Falsy values trong JavaScript bao gồm: 0, false, NaN, undefined, null, ” (xâu rỗng)

Chúng ta cũng có khái niệm truthy values là các giá trị được hiểu là true trong ngữ cảnh Boolean; hoặc cũng có thể nói cách khác truthy values là những giá trị không thuộc Falsy values.

Để loại bỏ những giá trị Falsy values, chúng ta có đoạn code đơn giản như dưới đây:

const mang = [
  0,
  false,
  NaN,
  undefined,
  "",
  null,
  1,
  true,
  "Hello World",
  { name: "value" },
];
const truthyValues = mang.filter(Boolean);
console.log(truthyValues); // [ 1, true, 'Hello World', { name: 'value' } ]

Kết bài

Trên đây là một số kinh nghiệm khi viết code JavaScript xử lý dữ liệu mảng mà mình tổng hợp được, còn rất nhiều các xử lý hay và thú vị khác trong JS mà bạn có thể tự tìm hiểu hay rút ra trong quá trình lập trình, làm việc trong dự án. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm các việc làm IT hấp dẫn tại TopDev

Năm 2024, nên học Java hay Javascript?

Năm 2024 đánh dấu năm mà AI bùng nổ, ngành công nghệ thông tin và việc làm của lập trình viên cũng có những thay đổi nhất định.

Vậy anh em khi bắt đầu lựa chọn ngôn ngữ lập trình, anh em sẽ bắt đầu với Java hay Javascript? Bài viết này sẽ cho anh em cái nhìn tổng quan về 2 ngôn ngữ lập trình, giúp anh em tự đưa ra lựa chọn cá nhân. Cứ base trên mục tiêu và sở thích mà quất nha anh em

Chúc anh em pick cái nào master cái đó, khí thế hừng hực đầu năm, cần thiết thì chiến luôn cả hai.

1. Javascript – cái nhìn tổng quan

JS, tên cúng cơm là Javscript, được đẻ ra trong gia đình NetScape từ những năm 90, nhẹ (lightweight). Just in time compiler (vừa chạy vừa biên dịch). Lúc đầu ông này được thiết kế cho phía client-web (tức là chỉ chạy ở phía máy khách). Dần dà sau này lấn sân qua cả phía máy chủ server. Điển hình là ông Nodejs

Còn về cái tên Java trong Javascript, chữ Java trong Javascript chỉ là ăn theo, còn về use case và feature thì Javascript hoàn toàn khác với Java. Đu theo tí thôi.

nên học Java hay Javascript

1.1 Ưu điểm của Javascript

  1. Áp dụng rộng rãi (Wide Adoption): Javascript hiện tại được tất cả browser hỗ trợ, sử dụng thì khỏi bàn, hầu như để xây dựng website chắc chắn phải đụng tới Javascript
  2. Dynamic and Flexible (tạm dịch năng động và linh hoạt): ngoài nhẹ ra thì Javascript cực kì linh động cho anh em lập trình viên, thảy đâu cũng chạy, bưng đâu cũng chạy
  3. Có thể quẩy fullstack: Sau khi có Nodejs, anh em JS có thể quẩy cả FrontendBackend.
  4. Large Ecosystem (hệ sinh thái lớn): Javascript có hệ sinh thái rộng lớn, nhiều các framework mạnh phát triển dựa trên nền Javascript như Reactjs, Vuejs. Những framework này giúp đơn giản hoá, tăng tốc độ phát triển.

1.2 Nhược điểm của Javascript

  1. Kém bảo mật (less secure): Vì là ngôn ngữ chạy bên phía client, cũng là ngôn ngữ dính nhiều lỗ hổng bảo mật nhất, tuy nhiên anh em có thể học để phòng tránh các lỗ hổng bảo mật này.
  2. Hạn chế về hiệu suất (Performance Limitations): Javascript là ngôn ngữ đơn luồng (single thread).

  Top 9 quyển sách hay về JavaScript – Từ nhập môn đến nâng cao

  Java Core là gì? Phân biệt Java Core và Java

2. Java – cái nhìn tổng quan

Java thì được thiết kế bởi Sun cũng trong những năm 90, là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên class (class based), và là ngôn ngữ lập trình concurrent. Đầu tiên ông Java được thiết kế để chạy trên mọi môi trường. Nguyên lý là viết 1 lần chạy khắp mọi nơi.

Về cú pháp thì Java chịu ảnh hưởng của C và C++, giúp anh em developer dễ dàng chuyển qua ngôn ngữ lập trình Java hơn.

nên học Java hay Javascript

2.1 Ưu điểm của Java

  1. Nền tảng độc lập: Khi đã có bytecode thì code java có thể chạy trên mọi nền tảng (platform), ứng dụng build bằng Java là ứng dụng chạy đa nền tảng
  2. Cộng đồng hỗ trợ cực mạnh (Strong Community Support): Java có nguyên 1 cộng đồng rộng lớn hỗ trợ phát triển, nên có vấn đề gì anh em cũng được support tận tình, hoặc ít nhất là có câu trả lời từ trước
  3. Tính mạnh mẽ: Java có cơ chế xử lý exception cực kì linh hoạt và mạnh, giúp chương trình hạn chế ít bug, với những ứng dụng lớn, Java tỏ ra cực kì đáng tin cậy
  4. Khả năng mở rộng: Khả năng làm việc đa luồng trong Java cho phép xử lý một lượng lớn giao dịch và xử lý các tác vụ đồng thời một cách nhanh chóng và hiệu quả.

2.2 Nhược điểm

  • Cú pháp dài dòng (Verbose Syntax): code Java thường anh em sẽ có cú pháp dài dòng loằng ngoằng hơn so với Python hay Golang.
  • Slower Execution: Java là ngôn ngữ lập trình cấp cao, thành ra việc xử lý abstraction (trừu tượng) và thu thập biến chưa sử dụng (garbage collection) đôi khi khiến cho Java chậm hơn C++.

Tham khảo việc làm Fresher Java mới nhất trên TopDev

3. So sánh giữa Javascript và Java

3.1 Cú pháp và cấu trúc

Java là ngôn ngữ lập trình dựa trên lớp (class based), khác với Javascript dựa trên prototype-based. Cú pháp của Java thường dài dòng hơn, anh em không thể quên chấm phẩy các kiểu, mở ngoặc đóng ngoặc hơi tùm lum. Còn JS thì đơn giản hơn, viết nhanh, viết gọn.

Tuy nhiên viết kĩ thì ít lỗi hơn, còn JS thì đôi khi anh em viết hơi ẩu có thế gây ra lỗi.

3.2 Hiệu năng (Performance)

So sánh giữa Java và Javascript thì hiệu năng của Java vượt trội hơn về hiệu năng. Tuy nhiên anh em JS làm quen với V8 engine của Google cũng không có gì đáng phải lo, vì performance của Javascript đã tối ưu và tốt hơn rất nhiều rồi. Để phát triển web application, thường anh em sử dụng Java ở phía Backend, còn phía Javascript thì sử dụng cho Frontend.

3.3 Use cases

Java thường phù hợp cho các ứng dụng có quy mô lớn, cấp doanh nghiệp. Ngoài ra các ứng dụng Android cũng có thể sử dụng Java. Nó cũng đáp ứng được các hệ thống yêu cầu hiệu năng cao, tính nhất quán và mở rộng. Trong khi đó Javascript vượt trội trong phát triển web, bao gồm luôn cả frontend và backend (Nodejs) nha anh em.

Không những web, JS còn nổi lên là tốt cho cả AI, ML và các lĩnh vực nghiên cứu khác. Bao gồm cả IoT.

4. Nên học ngôn ngữ nào

Chọn Java hay Javascript tất nhiên còn tuỳ vào nhu cầu, anh em chọn ngôn ngữ nào. Roadmap long term anh em define cho lộ trình 5,7 năm sau này. Tuy nhiên có một số khuyến nghị giúp anh em lựa chọn tốt hơn:

  • Web Development: Nếu anh em focus vào web development thì Javascript là ngôn ngữ anh em lựa chọn, cứ thế mà quất. Frontend anh em có thể go với các framework, backend anh em có thể quất với Nodejs
  • Mobile Development: Nếu anh em lựa chọn Mobile development, vậy phải xem anh em focus vào Android hay iOS, nếu chỉ Android thì Java là lựa chọn tốt. Còn nếu anh em muốn quất cả Android và iOS thì thử chiến Javascript với React Native cũng không có gì là lựa chọn tồi.
  • Enterprise Applications: Nếu anh em dự định build ứng dụng doanh nghiệp thì Java lại được ưu tiên hơn. Quá nhiều doanh nghiệp lựa chọn Java rồi.
  • Flexibility and Ecosystem: Nếu anh em muốn build một hệ sinh thái năng động, có khả năng hoạt động trên nhiều platform khác nhau thì JS là thứ anh em có thể ưu tiên cao.

nên học Java hay Javascript

5. Anh em thường hỏi

5.1 Học cả Java và Javascript được không?

Tất nhiên là được nha, không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền. Tuy nhiên cần học sao tránh lẫn lộn giữa hai ngôn ngữ.

5.2 Dùng JS cho Android development?

Cái này ok nha, cứ React Native mà quất, JS giờ mạnh lắm rồi anh em, không có gì phải lo lắng cả.

5.3 Học Java khó hơn hay học Javascript khó hơn?

Cái này còn tuỳ mỗi người, tuy nhiên học Java về cơ bản khó hơn do cú pháp chặt chẽ, hướng đối tượng các kiểu con đà điểu

6. Tham khảo

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm:

Đừng bỏ lỡ việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Lộ trình trở thành Fullstack Developer cho người mới bắt đầu

Với sự thay đổi nhanh của ngành lập trình mà nhiều nhà tuyển dụng hiện nay đang đòi hỏi ứng viên của mình có khả năng vừa dựng được giao diện xử lý logic phía client vừa có thể tạo ra được ứng dụng chạy trên server. Nói cách khác là việc đòi hỏi một lập trình viên có khả năng làm cả Frontend và Backend, mà chúng ta vẫn hay gọi là Fullstack Developer. Vậy lộ trình để trở thành một Fullstack Developer là gì? Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé.

Fullstack Developer là gì?

Fullstack Developer là một kỹ sư/ lập trình viên có thể xử lý tất cả các việc từ cơ sở dữ liệu, máy chủ, thiết kế hệ thống đến làm việc với khách hàng. Tùy vào dự án mà team phát triển sẽ cần đến những vị trí khác nhau có thể là Web, Mobile hay Native app; Fullstack Dev là người thành thạo nhiều kỹ năng khác nhau và sử dụng chúng để đáp ứng nhiều vị trí mà dự án đó yêu cầu.

Fullstack Developer là gì?

Thực tế công việc phát triển phần mềm thì Fullstack Developer thường để chỉ một lập trình viên có khả năng làm được cả Frontend và Backend bằng một hoặc một vài ngôn ngữ lập trình cụ thể; các kiến thức khác như hệ thống, máy chủ, cơ sở dữ liệu thường có thể không được chú trọng. Fullstack Dev có khả năng đọc hiểu nghiệp vụ, viết source code ở cả 2 phía client và server, nhờ vậy họ giúp dự án tiết kiệm được nhiều chi phí phân bổ nguồn lực cũng như thời gian, ngoài ra còn tăng tính nhất quán trong cả phần mềm được viết ra. Cũng vì thế mà mức lương của Fullstack Developer cũng cao hơn tương đối so với Frontend Dev hay Backend Dev.

Lộ trình trở thành một Fullstack Developer

Do việc cần phải hiểu và làm việc với cả 2 phía của hệ thống mà lượng kiến thức, kỹ năng của Fullstack Dev rõ ràng là nhiều hơn so với một lập trình viên khác. Một điểm quan trọng hơn là các kỹ năng phải được trang bị đồng đều, theo chiều rộng hơn là chiều sâu; ngoài ra là tư duy về sản phẩm cùng góc nhìn rộng hơn bao trùm cả về mặt thiết kế hệ thống và khách hàng cũng là điều cần thiết. Nói cách khác, lộ trình trở thành một Fullstack Developer sẽ bao gồm việc trở thành một Frontend Developer, tiếp tục trở thành một Backend Developer và sau đó là những đòi hỏi thêm về các kỹ năng chuyên sâu khác về công nghệ hay hệ thống.

  13 kênh Youtube lập trình tiếng Việt giúp bạn trở thành Fullstack developer

  5 kiến thức quan trọng để trở thành Full-stack developer

1. Trang bị kiến thức về Frontend

Lộ trình để trở thành Fullstack Developer

Với Frontend, HTML, CSSJavaScript là 3 ngôn ngữ trụ cột mà bạn bắt buộc phải học và nắm vững bất kể bạn có dùng thư viện, framework nào cho dự án của bạn. Đây chính là bước đầu tiên trong lộ trình trở thành một Frontend Developer. Hãy bắt đầu với HTML, tiếp tục với CSS, sau đó học JavaScript kết hợp với việc thực hành trực tiếp tạo ra các trang Web mà bạn muốn bằng 3 công cụ trên.

Bước tiếp theo hãy tìm hiểu về những nguyên tắc cơ bản của việc phát triển Web, các kiến thức như HTTP, máy chủ Web hay DOM,… Điều này giúp chúng ta hiểu cách trình duyệt chạy ứng dụng của mình, cách giao tiếp với phía server (backend); cách debug (gỡ lỗi) nếu cần thiết.

Sau 2 bước trên, bạn hãy lựa chọn một framework Frontend cho việc phát triển ứng dụng của mình; chẳng hạn như React, Angular hay VueJS. Học và thực hành các framework/ thư viện này giúp chúng ta dễ dàng tham gia vào các dự án thực tế một cách tốt hơn.

2. Trang bị kiến thức về Backend

kiến thức về Backend

Khác với Frontend, Backend là nơi tập hợp của rất nhiều công nghệ và vô số framework của nhiều ngôn ngữ lập trình. Các công nghệ, ngôn ngữ, framework có sự khác nhau khá lớn; vì vậy bạn nên lựa chọn một nền tảng trước ngay từ ban đầu để học và làm việc. Nếu bạn thích thú với việc sử dụng JavaScript cho cả Backend và Frontend, bạn có thể lựa chọn NodeJS với Express (có nhiều framework khác viết bằng JS và chạy trên NodeJS). Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn các ngôn ngữ mới khác với sự phổ biến và mạnh mẽ đặc trưng như Python, Java, C, PHP, Golang,…

Bước tiếp theo hãy nắm vững được các kiến thức cơ bản cần thiết để xây dựng ứng dụng Backend như về hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (MySQL hay MongoDB,…) cách viết truy vấn SQL, cách xây dựng API, cách giao tiếp với các ứng dụng khác trên server hoặc bên thứ 3,… 

Sau 2 bước trên, các bạn có thể sẽ cần tìm hiểu về cách mô hình kiến trúc server như monolithic, microservices hay SOA,… để giúp việc thiết kế, xây dựng một hệ thống backend hoàn chỉnh đáp ứng được nhu cầu khách hàng và bài toán đặt ra. Ngoài ra còn là những kiến thức về server như hosting, deploy, monitor, log,….

Tham khảo thêm: Tuyển dụng full stack lương cao tại TopDev

3. Kiến thức chuyên sâu hơn

Fullstack Developer không chỉ đơn thuần là phép cộng giữa Frontend Dev và Backend Dev; vì vậy sau khi trang bị đủ kiến thức về 2 phần trên thì bạn cần học thêm các kiến thức chuyên sâu hơn để có cái nhìn tổng quan về hệ thống, cũng như có kiến thức, hiểu biết để giúp thiết kế, đề xuất giải pháp hữu ích dành cho dự án hay khách hàng.

Các kiến thức chuyên sâu về công nghệ bạn có thể trang bị thêm như:

  • Caching: kỹ thuật tăng độ truy xuất dữ liệu và giảm tải cho hệ thống
  • Security: bảo mật dữ liệu
  • CDN: mạng phân phối nội dung
  • Performance turning: tinh chỉnh hiệu suất truy vấn
  • Search Engines: Công cụ tìm kiếm

4. Cải thiện kỹ năng mềm

Nhiệm vụ của một Fullstack Developer không chỉ đơn thuần là viết code phần mềm mà còn là những người có vai trò tư vấn, truyền đạt lại những hiểu biết về kỹ thuật, dự án, công nghệ cho các member khác hay người quản lý dự án hoặc khách hàng. Vì vậy khi đã có kinh nghiệm làm việc với tư cách là một Fullstack Dev, bạn cần trang bị thêm các kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, khả năng quản lý thời gian, kỹ năng truyền đạt, chia sẻ, khả năng sử dụng các công cụ thuyết trình, trực quan hóa,… Phát triển và tận dụng được các kỹ năng này sẽ giúp bạn tiến xa hơn trong công việc và con đường nghề nghiệp (careerpath) của bản thân.

Kết bài

Trở thành Fullstack Developer là một con đường dài, đòi hỏi nhiều kỹ năng khác nhau từ nhiều công nghệ, lĩnh vực lập trình; vì vậy bạn cần có một lộ trình đúng đắn để từng bước đạt được mục tiêu mà mình đặt ra. Thành quả đạt được không chỉ là mức lương hấp dẫn đến từ vị trí Fullstack mà còn là một nền tảng kỹ thuật vững chắc giúp bạn làm việc trong bất cứ môi trường nào. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn găp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Những tác động to lớn của trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng

Trí tuệ nhân tạo (AI) đang ngày càng trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực của đời sống, trong đó có ngành tuyển dụng. Sự tiến bộ của công nghệ AI đã mở ra những cánh cửa mới, tạo ra những thay đổi đáng kể trong quá trình tìm kiếm và chọn lựa nhân sự. Những ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng không chỉ mang lại sự thuận tiện và hiệu quả mà còn đặt ra những thách thức và cơ hội mới.

Vậy AI đang tác động đến những khía cạnh nào của hoạt động tuyển dụng? Làm thế nào để tận dụng hết sức mạnh của trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng? Tất cả sẽ có trong bài viết này!

Trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng là gì?

Trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng là sự ứng dụng của công nghệ AI để tối ưu hóa và cải thiện các quy trình liên quan đến việc tìm kiếm, lựa chọn, và quản lý nhân sự trong doanh nghiệp. Đây được xem là một đột phá trong lĩnh vực nhân sự, trí tuệ nhân tạo mang lại những giải pháp sáng tạo để giảm thiểu thời gian, chi phí và công sức mà các tổ chức phải bỏ ra trong quá trình tuyển dụng.

Trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng

Các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng có thể bao gồm việc sử dụng thuật toán máy học để phân tích và đánh giá hồ sơ ứng viên, tự động hóa quy trình phỏng vấn thông qua chatbot hoặc hệ thống giao tiếp tự động, cũng như dự đoán hiệu suất làm việc của ứng viên dựa trên dữ liệu lịch sử và mô hình dự đoán.

Trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng không chỉ giúp nhanh chóng lựa chọn những ứng viên phù hợp mà còn giảm thiểu rủi ro và đảm bảo tính công bằng trong quá trình chọn lựa nhân sự. Tính linh hoạt và khả năng học máy của AI cũng giúp nó ngày càng hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn với đa dạng các yếu tố trong quá trình tuyển dụng.

Lợi ích của việc sử dụng AI trong tuyển dụng

Trí tuệ nhân tạo (AI) đang ngày càng trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực của đời sống, trong đó có tuyển dụng. AI được ứng dụng trong tuyển dụng để tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại, tốn thời gian, đồng thời giúp đưa ra các quyết định tuyển dụng chính xác và khách quan hơn.

  [Update] Bắt nhịp 8 xu hướng tuyển dụng IT nổi bật trong năm 2023 – 2025

Trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng

Dưới đây là những lợi ích cơ bản của AI đối với quy trình tuyển dụng:

  • Tăng tốc độ và hiệu quả tuyển dụng: AI có thể tự động hóa các nhiệm vụ như sàng lọc hồ sơ ứng viên, lập danh sách rút gọn, lên lịch phỏng vấn,… Điều này giúp các nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời có thể nhanh chóng tìm được ứng viên phù hợp.
  • Giảm thiểu định kiến và thiên vị: AI có thể phân tích dữ liệu ứng viên một cách khách quan, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như giới tính, chủng tộc, tuổi tác,… Điều này giúp đảm bảo tính công bằng trong tuyển dụng.
  • Nâng cao chất lượng tuyển dụng: AI có thể sử dụng các thuật toán học máy để dự đoán khả năng thành công của ứng viên trong công việc. Điều này giúp các nhà tuyển dụng có thể tuyển dụng được những ứng viên có tiềm năng phát triển cao.

  Time to hire là gì? Mẹo cải thiện chỉ số Time to hire cho HR

Những ứng dụng tuyệt vời của AI trong hoạt động tuyển dụng

Trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng

Trí tuệ nhân tạo (AI) đã mở ra nhiều ứng dụng tuyệt vời trong hoạt động tuyển dụng, mang lại những cải tiến đáng kể và nâng cao hiệu quả quy trình. Dưới đây là một số ứng dụng tuyệt vời của AI trong lĩnh vực này:

  • Sàng lọc hồ sơ ứng viên: AI có thể tự động phân tích hồ sơ ứng viên dựa trên các tiêu chí như kỹ năng, kinh nghiệm, trình độ học vấn,… để xác định các ứng viên tiềm năng. Điều này giúp các nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc sàng lọc hồ sơ ứng viên.
  • Giao tiếp trực tiếp với ứng viên: AI tạo ra câu hỏi và giao tiếp thông qua ứng dụng nhắn tin hoặc hệ thống trò chuyện trực tuyến, tạo trải nghiệm tuyển dụng tự nhiên và thuận tiện cho ứng viên.
  • Phân tích ứng viên thông qua mạng xã hội: AI tìm kiếm và phân tích hồ sơ trên mạng xã hội của ứng viên nhanh chóng, giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về ứng viên và xác minh thông tin.
  • Xác thực thông tin trong hồ sơ ứng tuyển: AI kiểm tra và xác minh thông tin từ hồ sơ ứng viên, bao gồm quá trình học tập, kinh nghiệm làm việc và chứng chỉ, đảm bảo tính chính xác và tin cậy.
  • Đánh giá được thái độ và phản ứng của ứng viên: Thông qua phân tích ngôn ngữ cơ thể và giọng điệu từ video phỏng vấn, AI đánh giá thái độ và phản ứng của ứng viên, cung cấp thông tin quan trọng về khả năng làm việc nhóm và thích ứng với môi trường công việc.
  • Tự động hóa quy trình tuyển dụng: AI hỗ trợ tự động hóa nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng, từ thông báo cho ứng viên đến lên lịch phỏng vấn và gửi phản hồi sau phỏng vấn, tiết kiệm thời gian và năng lực nhân sự.
  • Phân loại ứng viên tiềm năng: Dựa trên kỹ năng, kinh nghiệm và trình độ học vấn, AI xác định các ứng viên tiềm năng nhất, tập trung vào những ứng viên có khả năng phát triển và thích hợp nhất cho vị trí công việc.
  • Tạo báo cáo và đánh giá: AI tạo ra biểu đồ, đồ thị hoặc báo cáo trực quan dựa trên dữ liệu ứng viên, giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về thông tin liên quan và đưa ra quyết định chọn ứng viên một cách chính xác và thông minh.

Tham khảo việc làm AI hấp dẫn, lương cao trên TopDev

Thách thức khi ứng dụng AI trong tuyển dụng

Trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng

Mặc dù có nhiều ưu điểm, việc ứng dụng Trí tuệ Nhân tạo trong tuyển dụng cũng đối mặt với nhiều thách thức và lo ngại từ cả nhà tuyển dụng và ứng viên. Dưới đây là một số thách thức quan trọng:

Thiên lệch từ thuật toán: Mô hình AI có thể phản ánh và gia tăng thiên lệch đã tồn tại trong dữ liệu đào tạo, dẫn đến quyết định thiên vị và không công bằng đối với các nhóm nhân khẩu học.

Bảo mật và quyền riêng tư: Xử lý thông tin cá nhân của ứng viên dẫn đến những lo ngại về quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu, đặc biệt là khi sử dụng các công nghệ như phân tích khuôn mặt và giọng nói.

Khả năng hiểu cảm xúc và giao tiếp với con người: Mặc dù có sự tiến bộ, nhưng AI hiện vẫn gặp khó khăn trong việc hiểu biểu cảm và giao tiếp ngôn ngữ tự nhiên, dẫn đến khả năng đánh giá không chính xác về thái độ và kỹ năng giao tiếp của ứng viên.

Tính hiệu quả và chi phí đầu tư: Đầu tư vào công nghệ AI và đào tạo mô hình có thể đòi hỏi chi phí lớn, và không phải tất cả các tổ chức đều có khả năng để đầu tư mạnh mẽ vào đây.

Phản kháng và sự không hài lòng từ ứng viên: Một số ứng viên có thể phản đối việc sử dụng AI trong quy trình tuyển dụng do lo ngại về mất đi sự cá nhân hóa và quyết định không minh bạch.

Kết luận

Trong tương lai, sự tiếp tục phát triển và sử dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực tuyển dụng có thể mở ra những tiềm năng mới, từ việc dự đoán xu hướng thị trường lao động đến việc tạo ra trải nghiệm tuyển dụng cá nhân hóa hơn. Điều này không chỉ làm thay đổi cách chúng ta tìm kiếm và chọn lựa nhân sự mà còn tạo ra một môi trường tuyển dụng đổi mới và tích cực.

Hy vọng rằng với những chia sẻ trong bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng, cũng như những thách thức doanh nghiệp phải đối mặt khi ứng dụng AI. Chúng ta hoàn toàn có thể kỳ vọng cho một tương lai của ngành tuyển dụng khi sự phát triển của AI ngày càng mạnh mẽ.

Xem thêm:

Xem thêm việc làm ngành IT hàng đầu tại TopDev

5 bí quyết tìm việc IT cho đợt tuyển dụng đầu năm mới

Sau Tết âm lịch là thời điểm nhộn nhịp nhất của thị trường việc làm khi các doanh nghiệp bắt đầu vào những dự án mới, cộng thêm nhân sự cũ ồ ạt nghỉ việc. Thị trường nhân lực IT cũng không ngoại lệ, nên nếu bạn muốn nhảy việc thời điểm này sẽ phải đối mặt với nhiều đối thủ nặng kí. Do đó, để chiến thắng cuộc đua này bạn phải chuẩn bị sẵn sàng ngay từ bây giờ.

Bài viết này TopDev sẽ bật mí bạn top 5 bí quyết tìm việc IT sau tết giúp bạn nhanh chóng có được công việc như ý.

Những khó khăn và lợi thế của việc tìm việc làm IT sau Tết

Sau kỳ nghỉ Tết, thị trường việc làm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin (IT) sẽ trở nên sôi động với sự gia tăng đáng kể về số lượng nhân sự tìm kiếm việc làm. Điều này dẫn đến một môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các vị trí làm việc hấp dẫn. Đồng thời, các doanh nghiệp đang có xu hướng tập trung vào việc tuyển dụng nhân sự chuyên môn cao, điều này có thể đặt ra những thách thức đối với những ứng viên mới ra trường hoặc có ít kinh nghiệm trong lĩnh vực IT.

bí quyết tìm việc IT sau tết

Tuy nhiên, cơ hội việc làm IT sau Tết cũng mở rộng khi nhiều công ty tiến hành đợt tuyển dụng để bổ sung nhân sự cho các dự án mới. Mức lương tại các vị trí hot trong ngành cũng dự kiến sẽ tăng lên do sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong việc thu hút nhân tài. Đồng thời, một số công ty cũng có thể triển khai các chương trình đào tạo và phát triển nhân sự nhằm cung cấp cơ hội cho các lập trình viên phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng chuyên môn của họ.

Bí quyết tìm việc IT năm mới tăng tỉ lệ thành công

Để tăng tỉ lệ thành công khi tìm việc IT sau Tết, các ứng viên cần nắm vững những bí quyết sau:

1. Xác định rõ mục tiêu trước khi tìm công việc mới

Việc xác định rõ mục tiêu khi tìm công việc mới là rất quan trọng, điều này sẽ giúp bạn đi đúng hướng, tập trung đúng vào những công việc phù hợp với mục tiêu đã đề ra. Đừng nhảy việc chỉ vì những lý do mơ hồ như “chán”, “thiếu động lực”, “đi theo đồng nghiệp”. Chính những lý do mơ hồ này khiến bạn không thoát ra được vòng lập nhảy việc, đến một thời gian nào đó bạn sẽ lại nghỉ việc vì những lý do trên.

Do đó, bạn hãy nghiêm túc suy nghĩ xem mình đang cần gì, bạn muốn công việc tương lai sẽ như thế nào, mức lương bao nhiêu, muốn học hỏi điều gì, môi trường làm việc ra sao,… Khi biết rõ mục tiêu của mình là gì việc tìm việc sẽ nhanh chóng và đơn giản hơn, bạn cũng sẽ chuẩn bị tốt hơn cho buổi phỏng vấn.

2. Tận dụng khoảng thời gian nghỉ để chọn lọc công việc phù hợp

Bạn có thể tận dụng khoảng thời gian nghỉ để chọn lọc thông tin tuyển dụng, chuẩn bị cho quá trình tìm việc sau khi nghỉ. Hãy dành thời gian để tìm hiểu về thị trường việc làm IT, về những công việc đang có nhu cầu tuyển dụng.

bí quyết tìm việc IT sau tết

Sau khi bạn đã xác định được một số công ty hoặc vị trí làm việc phù hợp, hãy dành thêm thời gian để so sánh và đánh giá mức độ phù hợp của chúng với mục tiêu sự nghiệp của bạn. Quá trình này giúp bạn hiểu rõ hơn về yêu cầu công việc, văn hóa doanh nghiệp, và các cơ hội phát triển trong từng công ty. Việc này sẽ giúp bạn chuẩn bị sẵn sàng gửi CV ngay sau kỳ nghỉ Tết, tăng cơ hội được chọn lựa trong quá trình tuyển dụng.

3. Bổ sung thêm các kỹ năng còn thiếu

Sau khi bạn đã xác định rõ công việc mục tiêu, hãy đọc kỹ yêu cầu công việc và so sánh chúng với bản thân để xem liệu bạn đã đáp ứng đủ các yêu cầu hay chưa. Nếu phát hiện còn những kỹ năng hoặc kinh nghiệm bạn chưa có, hãy xác định và lên kế hoạch để rèn luyện và phát triển chúng.

Việc rèn luyện những kỹ năng còn thiếu sẽ giúp bạn trở nên hấp dẫn hơn trong mắt nhà tuyển dụng. Quan trọng nhất là không ngần ngại và tích cực học hỏi để nâng cao khả năng của bản thân, đồng thời tăng cường khả năng đáp ứng yêu cầu của công việc mục tiêu.

  List 10 việc cần chuẩn bị trước khi "nhảy việc"

  5 dấu hiệu CV “hết hạn dùng”, cần update ngay!

4. Tận dụng các kênh tuyển dụng IT

Với sự phát triển của công nghệ, bạn có thể khám phá các cơ hội nghề nghiệp của mình thông qua nhiều kênh khác nhau như trang web tuyển dụng, mạng xã hội (Facebook, LinkedIn), báo chí, cũng như các sự kiện ngày hội việc làm, hội nghị chuyên ngành. Đa dạng hóa cách thức tìm kiếm việc làm không chỉ mở ra nhiều lựa chọn mà còn tăng cơ hội để bạn chọn ra công việc phù hợp nhất với nhu cầu và kỹ năng của mình.

bí quyết tìm việc IT sau tết

Nếu bạn đang tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin (IT) và chưa biết nơi nào cung cấp thông tin chất lượng, TopDev là một lựa chọn đáng xem xét. Với hàng trăm công việc IT mới được cập nhật mỗi ngày, TopDev mang đến sự đa dạng về cấp độ, vị trí, và thông tin công ty rõ ràng. Quá trình ứng tuyển cũng trở nên dễ dàng, giúp bạn nhanh chóng tìm kiếm và nắm bắt cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực IT.

5. Nâng cấp CV IT đúng chuẩn hiện nay

Sau khi nghỉ việc ở công ty cũ đồng nghĩa với việc bạn đã có thêm kha khá kinh nghiệm làm việc để cập nhật vào trong CV. Tuy nhiên, bạn nên chọn lọc thông tin thật kỹ trước khi đưa vào CV giúp CV bạn bớt dài dòng và đánh đúng trọng tâm. Ngoài ra, bạn nên nâng cấp CV của mình theo đúng chuẩn ATS hiện nay (xem bài viết CV chuẩn ATS là gì tại đây). Với CV chuẩn ATS sẽ giúp bạn tránh được việc bị loại khỏi quá trình quét, bố cục CV sẽ chuyên nghiệp hơn và dễ dàng gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Bên cạnh đó, bạn cũng nên xem xét lại các phần quan trọng trong CV, nếu chưa tốt hãy chỉnh sửa tốt hơn, cụ thể:

  • Mục tiêu nghề nghiệp: Đừng viết chung chung kiểu “mong muốn tìm được môi trường làm việc chuyên nghiệp” mà hãy viết cụ thể ra. Bạn mong muốn đạt được gì sau 1 năm, 2 năm hay 5 năm tới, bạn muốn mình có thêm những kỹ năng gì,…
  • Kỹ năng: Hãy viết những kỹ năng liên quan đến công việc, đừng viết hết tất cả. Viết kỹ năng thật chi tiết ví dụ như bạn có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình gì, bạn có kỹ năng phân tích số liệu, bạn biết sử dụng phần mềm nào để phục vụ cho công việc,…
  • Kinh nghiệm làm việc: Hãy đưa ra các số liệu chứng minh cho hiệu quả công việc của bạn để thuyết phục nhà tuyển dụng. Càng nhiều số liệu CV của bạn sẽ càng ấn tượng.

Chuyển đổi CV chuẩn ATS bằng công cụ Convert CV chỉ trong 1 CLICK

Công cụ Convert CV của TopDev là một công cụ miễn phí giúp chuyển đổi CV thông thường sang CV chuẩn ATS. Công cụ này sử dụng AI để phân tích nội dung CV và đưa ra một CV mới theo đúng định dạng và cấu trúc mà ATS yêu cầu.

bí quyết tìm việc IT sau tết

>>> Tham gia minigame “Chuẩn Hóa CV” nhận ngay quà hấp dẫn anh em nhé

Công cụ Convert CV giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, bạn chỉ cần tải lên CV của mình lên sau đó công cụ sẽ tự động chuyển đổi CV sang định dạng và cấu trúc phù hợp với ATS. CV chuẩn ATS có khả năng lọt qua hệ thống kiểm duyệt tự động ATS cao hơn CV thông thường. Điều này không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng cạnh tranh với ứng viên khác mà còn tạo thuận lợi cho nhà tuyển dụng trong việc đánh giá năng lực của bạn có phù hợp với vị trí ứng tuyển hay không.

Trải nghiệm ngay Công cụ Chuẩn hóa CV online!

Hy vọng rằng với những bí kiếp tìm việc làm IT sau tết bạn sẽ thành công lọt vào mắt xanh nhà tuyển dụng ngay từ lần đầu tiên. Hãy nhớ xây dựng một kế hoạch tìm việc rõ ràng, liên tục nâng cấp những kỹ năng còn thiếu, và đặc biệt quan trọng, tạo ra một chiếc CV chuẩn để tăng cường khả năng đậu việc của bạn. Chúc bạn thành công trong hành trình tìm kiếm việc làm mới!

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Top tìm việc IT lương cao HOT nhất trên TopDev

Big O độ phức tạp thuật toán

Bài viết được sự cho phép của tác giả Võ Xuân Phong

O(n) là gì?

Big O độ phức tạp thuật toán

Giả sử mình có 1 hàm printElements như hình bên dưới, hàm này phải lặp n lần để in ra các giá trị i, vậy độ phức tạp của thuật toán Big O của hàm này sẽ là O(n)

Big O độ phức tạp thuật toán

Ngoài ra trong Big O còn có khái niệm Drop Constant, nó sẽ loại bỏ hằng số khi tính Big O. Ví dụ bên dưới, mình có 2 vòng lặp tách biệt nhau và mỗi vòng lặp chạy n lần, như vậy mình sẽ có phép cộng: Big O = O(n+n) = O(2n)

Big O độ phức tạp thuật toán

Ở đây mình có O(2n) và như mình đã nói ở trên mình có quyền loại bỏ hằng số, vậy cuối cùng Big O = O(n)

  [Thuật toán] Độ Phức Tạp Không Hề Phức Tạp

  Thuật toán tham lam (Greedy Algorithm) – Thực hành với C++

O(n^2) là gì?

Đi vào ví dụ mới, bên dưới mình có 2 vòng lặp lồng nhau, vòng lặp thứ nhất chạy qua n lần, mỗi lần vòng lặp thứ nhất chạy thì vòng lặp thứ hai phải chạy thêm n lần nữa, như vậy mình sẽ có phép nhân. Big O = O(n*n) = O(n^2)

O(n!) là gì?

n! đọc là n giai thừa là tích các số từ 1 đến chính nó, ví dụ:

0! = 1

1! = 1

2! = 1 * 2 = 2

3! = 1 * 2 * 3 = 6

4! = 1 * 2 * 3 * 4 = 24

5! = 1 * 2 * 3 * 4 * 5 = 120

6! = 1 * 2 * 3 * 4 * 5 * 6 = 720

Mình có đoạn code sau:

Big O độ phức tạp thuật toán

khi n thay đổi thì số lần lặp của hàm run sẽ tăng theo số n giai thừa, cho nên thuật toán trên có độ phức tạp là O(n!), dựa vào biểu đồ của các độ phức tạp thì độ phức tạp của thuật toán có O(n!) là rất tồi tệ. Một ví dụ khác cho thuật toán có độ phức tạp O(n!) là: https://en.wikipedia.org/wiki/Travelling_salesman_problem

O(log n) là gì?

Độ phức tạp O(log n) được gọi là độ phức tạp logarit. Ở đây mình có một ví dụ đơn giản:

Logarit cơ số 2 của 8 thì bằng bao nhiêu?

Log28 = ?

tương đương với 2 mũ bao nhiêu để bằng 8

2? = 8

Ta có 2 mũ 3 sẽ bằng 8

23=8

Như vậy số cần tìm ở đây sẽ là 3.

Ở ví dụ bên dưới mình có thuật toán Binary Search với input array đầu vào đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, ở mỗi lần lặp thì thuật toán sẽ giảm đi một nửa số lượng phần tử, chia nhỏ mảng làm 2 phần, loại bỏ 1 phần và tính toán tiếp trên phần còn lại của mảng. Trong trường hợp tốt nhất thì giá trị cần tìm sẽ nằm ở giữa mảng, nhưng trong trường hợp xấu nhất thì nó sẽ nằm ở đầu hoặc cuối mảng. Giả sử mình đi tìm số 1 trong mảng, nó là con số ở đầu mảng tương ứng với trường hợp xấu nhất. Như đã thấy mình sẽ mất 3 lần lặp để có thể có thể tìm được giá trị trong mảng có 8 phần tử.

Big O độ phức tạp thuật toán

O(1) là gì?

Big O độ phức tạp thuật toán

O(1) là độ phức tạp hằng số, nó là độ phức tạp tốt nhất, chỉ cần thực hiện một thao tác mình đã có ngay kết quả. Ở ví dụ bên dưới mình có một hàm sum, hàm sum này sẽ nhận 2 input là n và m, tuy n và m có thể thay đổi nhưng cũng chỉ mất một thao tác tính toán thì mình có thể có kết quả ngày, hoặc việc truy cập vào một dictionary, truy cập ngay lập tức bằng key mà không cần phải lặp qua mảng thì đây là độ phức tạp O(1), độ phức tạp được xem là hoàn hảo nhất.

Tóm lại

– Để viết thuật toán hiệu quả thì nên hạn chế sử dụng các vòng lặp lồng nhau, nó sẽ làm tăng độ phức tạp của thuật toán và thời gian thực thi sẽ lâu hơn.

– Chọn cấu trúc dữ liệu phù hợp, ở mỗi bài toán khác nhau mình nên xem xét những cấu trúc dữ liệu nào hiệu quả nhất để áp dụng ví dụ như Dictionary, Hash Table, Linked List, Graph v.v.

– Thực hiện ghi nhớ các giá trị nếu cần thiết, tránh việc tính toán lặp lại.

– Áp dụng phương pháp chia để trị như ví dụ của thuật toán Binary Search với độ phức tạp là O(log n).

Bài viết gốc được đăng tải tại anhlamweb.com

Xem thêm: