Home Blog Page 20

Con đường trở thành Software Architect chẳng hề dễ dàng!

trở thành Software Architect

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Bài viết sau đây chỉ ra những kỹ năng mà mình cần hướng tới để có thể tiếp tục trên con đường trở thành một Software Architect (SA) của bản thân mình, có thể nó đúng, có thể nó sai, có thể rằng một ngày nào đó mình dừng chân ở một vị trí nào đó khác với vị trí này, nhưng mình vẫn muốn viết lại để có thể lưu lại và chia sẻ những giai đoạn mà mình lựa chọn nó. Sau này đọc lại chắc sẽ vui lắm đây!

Con đường trở thành Software Architect

Đầu tiên phải nói là với vị trí này thì mình nhận ra được rằng phong cách việc mỗi người mỗi vẻ, chẳng ai giống ai trong quá trình quan sát các anh chị đi trước, và cũng đã từng làm việc cùng với rất nhiều các anh SA. Giống như việc một kỹ sư thiết kế, không nói đến việc những tiêu chuẩn chung trong một bản vẽ thiết kế hay những quy định cần bắt buộc tuân thủ khi thiết kế thì thường họ sẽ có những cái nhìn khác nhau về những kiến trúc khác nhau hay những công nghệ áp dụng cho những kiến trúc đó.

Mình thấy đó là kiểu phong cách thiết kế của mỗi người cũng như việc mỗi người có cách đánh giá cái đẹp riêng vậy nên cũng không quá khắt khe trong việc ah cứ là SA thì phải có những yếu tố này có những điểm kia để có thể thoả mãn được vị trí trên. Tại sao mình nói vấn đề này lên đầu tiên vì mình biết sẽ có những quan điểm khác nhau về vị trí này nên mình muốn nhẫn mạnh một điều là mỗi kỹ sư thiết kế phần mềm có những phong cách khác nhau nên chúng ta hãy tôn trọng họ. Với mình thì điểm này cũng đáng để mình học hỏi và tổng hợp những thế mạnh của từng người để có thể mở mang được nhiều hơn.

Học cách tìm kiếm, đánh giá, vận dụng những mẫu tiêu chuẩn chung của thiết kế phần mềm. Thật vậy, đây là một kỹ năng rất quan trọng đối với vị trí này. Bạn thử nghĩ xem, thế nào là một công nghệ tốt, thể nào là một đoạn code xấu, thế nào là một kiến trúc chất lượng, làm sao để bản vẽ thiết kế của mình người khác đọc hiểu và thi công…

Có vô vàn những tiêu chuẩn đánh giá và quy chuẩn mẫu chung đối với công việc thiết kế. Việc của bạn là cần khảo sát, tìm hiểu (hiểu thật kỹ) một thành phần kiến tạo (có thể là công nghệ, cách tổ chức, ngôn ngữ, thư viện, framework…) trước khi áp dụng nó vào bản vẽ thiết kế của bạn. Đến đây thì mình có đọc ở nhiều nơi viết về phương pháp Five Whys khi đánh giá một công nghệ nào đó.

  • Why? – The battery is dead. (First why)
  • Why? – The alternator is not functioning. (Second why)
  • Why? – The alternator belt has broken. (Third why)
  • Why? – The alternator belt was well beyond its useful service life and not replaced. (Fourth why)
  • Why? – The vehicle was not maintained according to the recommended service schedule. (Fifth why, a root cause)

Dù sao thì nghệ luôn thay đổi, nên việc bạn có thể nắm chắc kỹ năng này có lẽ sẽ phải tốn rất nhiều thời gian và kinh nghiệm mới có thể hiểu và vận dụng được nó.

Kỹ năng đọc

không chỉ là một kỹ năng dành riêng cho vị trí kiến trúc phần mềm này mà nó còn là một kỹ năng không thể thiếu được đối với lập trình viên. Công nghệ thì thay đổi từng ngày, những vấn đề issues mà các công nghệ gặp phải, điểm mạnh điểm yếu ra sao, hạn chế và chi phí nó thế nào, cách xây dựng và bảo trì có dễ dàng không, tất cả đều phải đọc, phân tích và đánh giá.

Không ai có thể trước khi dùng được những công nghệ trong bản thiết kế của mình mà lúc nào cũng phải thử, chứng minh, đo lường được những khó khăn tiềm ẩn. Mà họ phải đọc, tìm hiểu, case study những dự án trước của mình từng làm, những đồng nghiệp từng sử dụng, diễn đàn cộng đồng đã gặp phải để tổng hợp đánh giá nhằm rút ngắn thời gian xây dựng bản thiết kế cũng như đảm bảo thiết kế của mình được chất lượng.

Tất nhiên là sẽ có những phần không chắc chắn bạn buộc phải tự mình thử nghiệm trước khi áp dụng. Suy cho cùng thì mọi kênh thông tin đều là tham khảo, nhưng mà kiến trúc đã xây dựng rồi thì chính bạn là người phải chịu trách nhiệm cho thiết kế ban đầu của mình.

  Software Architecture – Tìm hiểu Layers Pattern

  Top 5 câu hỏi phỏng vấn Software Architect hàng đầu

Kỹ năng viết

Đây là một kỹ năng rất rất quan trọng để có thể diễn đạt ý tưởng thiết kế kiến trúc của mình trong một dự án. Ừ thì cứ tuân theo những nguyên tắc tiêu chuẩn chung bên trên là có thể thể hiện được ý đồ của mình đối với những kỹ sư phần mềm khác. Nhưng thưa rằng không phải ai cũng có cùng một trình độ hay am hiểu về công nghệ, domain, term used (khái niệm, đối tượng, thuật ngữ…) để có thể hiểu được những gì bạn viết.

Chưa kể rằng, bạn phải viết để làm tài liệu cho đội ngũ phát triển sau này, viết để giải trình cho khách hàng duyệt bản thiết kế trước khi thi công xây dựng. Không những thế bạn phải viết sao cho mọi đối tượng tham gia vào dự án để có thể hiểu được, làm được, vận dụng được, điều này khá là khó khăn và cần phải tập luyện nhiều hơn.

Bên cạnh việc diễn đạt bằng những con chữ thì đối với ngành thiết kế phần mềm này bạn cần phải thành thạo cách sử dụng các sơ đồ (diagrams) hay hình ảnh (images) điều này có thể giúp bạn diễn đạt tốt hơn và giúp người đọc có thể hiểu rõ ràng hơn về ý tưởng thiết kế của bạn. Điều này đồng nghĩa với việc bạn cần học và tuân theo những tiêu chuẩn thiết kế như UML, ERD… (Mình xin phép có một bài viết khác để nói về các sơ đồ này trong thiết kế phần mềm).

Con đường trở thành Software Architect

Kỹ năng hướng dẫn

Trước đó có một anh lead mình hay tổ chức một buổi họp trước khi bắt đầu một spint với tên gọi “How to implements” chỉ nhằm mục đích hướng dẫn những thành viên trong team có thể thi công và hiểu đúng ý tưởng trong mẫu thiết kế của anh ý. Việc này giúp cho họ có thể nói ra được những ý đồ thiết kế mà những con chữ sơ đồ chưa diễn đạt hết, một phần là giúp cho các thành viên trong nhóm có thể hình dung được bức tranh tổng quát về toàn bộ những việc của từng người làm, trao đổi với nhau ra sao, phần của ai và ai sẽ phải hợp tác với nhau để có thể hoàn thành.

Đôi khi còn giải thích giúp thành viên rằng tại sao lại làm như vậy, giúp họ học hỏi và cũng giúp bản thân nhận được những feedback đóng góp ngược lại những thiếu sót trong quá trình thiết kế từ đó cập nhật bổ sung để có thể hoàn chỉnh hơn. Mình nghĩ rằng đây là một kỹ năng nên có và khiến người khác có thể thích làm việc với bạn hơn là việc chỉ thiết kế và đem con bỏ chợ không cần biết ai hiểu đúng hiểu sai gì (cái này mình cũng đã từng gặp khi làm việc).

Tham khảo việc làm Solution Architect hấp dẫn trên TopDev

Kỹ năng dọn rác

Bạn không đọc nhầm đâu, đây chính là kỹ năng mệt mỏi nhất mà không phải ai cũng muốn làm. Bạn vào một dự án mới hoàn toàn thiết kế mới thì chẳng vấn đề gì, nhưng nếu bạn vào một dự án đang bảo trì, hay thi công sai lệch rất nhiều đối với ý tưởng ban đầu của bạn. Việc bạn đảm nhận lúc này là refactoring (sửa lại, kiến trúc lại…) để lái dẫn thiết kế cũ sang hướng thiết kế mà bạn mong muốn mà không ảnh hưởng quá nhiều đến sản phẩm, dự án, tổ chức.

Những thư viện thay thế, những liên kết các thành phần, những phần lõi của sản phẩm,… Tất cả đều phải được điều chỉnh và thay thế dần dần để giảm thiểu chi phí và rủi ro tức thời. Trước khi làm những việc này bạn cần làm nữa là đánh giá những ảnh hưởng (impact), chi phí xây dựng lại (cost + effort), những điểm lợi điểm hại sau khi thay thế những thành phần mới, thiết kế mới, công nghệ mới.

Nợ kỹ thuật (technical debt) không phải là một cái nợ mà dễ dàng trả được, chưa kể nó lại không phải là một cái mà đích thân bạn thiết kế từ đầu mà là nhận từ một anh thanh niên đẹp trai nào trước đó. Không thể trách anh đẹp trai đó được vì anh ta chỉ thiết kế đáp ứng tại thời điểm của anh ta và cùng lắm chỉ đáp ứng được nhu cầu phát triển của vài năm sau đó mà thôi.

Trên đây là những kỹ năng mà mình nhìn nhận được trong quá trình quan sát và học hỏi được trong suốt thời gian làm việc trong ngành công nghệ phần mềm vừa rồi. Mình vẫn đang cố gắng từng ngày để hoàn thiện những kỹ năng này và hi vọng có thể làm chủ nó vào một ngày không xa.

Nếu bạn có những ý kiến nào khác giúp mình bổ sung những thiếu sót thì bạn có thể comments dưới phần bình luận nhé! Mình sẽ tiếp thu và ghi nhận mọi sự góp ý của các bạn.

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev

ChatGPT và những người bạn (Phần 1)

nhược điểm của chatgpt là gì

Tác giả: Mike Loukides

ChatGPT, hoặc một điều gì đó được xây dựng dựa trên ChatGPT, hay công cụ gì đó giống như ChatGPT, đã liên tục xuất hiện trên báo chí kể từ khi được công bố vào tháng 11/2022. ChatGPT là gì, hoạt động như thế nào, có thể làm gì và những rủi ro khi sử dụng nó là gì?

Chỉ cần lướt web nhanh, bạn sẽ thấy rất nhiều điều ChatGPT có thể làm. Nhiều điều trong số này không có gì ngạc nhiên: Bạn có thể yêu cầu nó viết thư, sáng tác truyện, viết các mục mô tả sản phẩm trong danh mục. Một số tiện ích khác vượt quá một chút (nhưng không nhiều) so với mong đợi ban đầu của bạn: Bạn có thể yêu cầu nó tạo danh sách các thuật ngữ để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tạo danh sách đọc về các chủ đề bạn quan tâm. Công cụ này thậm chí đã giúp viết một cuốn sách. Có lẽ việc ChatGPT có thể viết phần mềm là điều ngạc nhiên nhưng cũng có thể không; chúng ta đã có hơn một năm để quen với GitHub Copilot, được xây dựng dựa trên phiên bản trước đó của GPT. Và một số điều thì thật đáng kinh ngạc. Chat bot này có thể giải thích mã mà bạn không hiểu, bao gồm cả mã được cố tình che giấu. Công cụ có thể giả vờ là một hệ điều hành. Hoặc một trò chơi phiêu lưu văn bản. Rõ ràng, ChatGPT không chỉ là một máy chủ trò chuyện tự động thông thường và còn hơn thế nữa.

Phần mềm nào đang được thảo luận?

Trước tiên, hãy phân biệt một chút. Chúng ta đều biết rằng ChatGPT là một loại bot AI có thể trò chuyện. Điều quan trọng cần hiểu là ChatGPT thực sự không phải là một mô hình ngôn ngữ.

Công cụ này là một giao diện người dùng tiện lợi được xây dựng dựa trên một mô hình ngôn ngữ cụ thể, GPT-3.5, đã được đào tạo chuyên biệt. GPT-3.5 là một trong số các mô hình ngôn ngữ đôi khi được gọi là “mô hình ngôn ngữ lớn” (large language model – LLM)…– mặc dù thuật ngữ đó không hữu ích lắm.

Các LLM thuộc dòng GPT cũng được gọi là “mô hình nền tảng” (foundation model). Mô hình nền tảng là một lớp mô hình AI rất mạnh mẽ, có thể được sử dụng làm nền tảng cho các mô hình khác: Chúng có thể được chuyên môn hóa, đào tạo lại hoặc sửa đổi theo các ứng dụng cụ thể. Trong khi hầu hết các mô hình nền tảng mọi người đang nói đến là LLM, thì mô hình nền tảng không giới hạn ở ngôn ngữ: một mô hình nghệ thuật tạo sinh như Stable Diffusion kết hợp khả năng xử lý ngôn ngữ, nhưng khả năng tạo hình ảnh thuộc về một nhánh AI hoàn toàn khác.

ChatGPT chiếm phần lớn sự chú ý nhưng điều quan trọng cần nhận ra là có rất nhiều mô hình tương tự, hầu hết chúng chưa được công khai – đó là lý do tại sao việc viết về ChatGPT mà không đề cập đến các mô hình giống ChatGPT lại khó khăn.

ChatGPT và những người bạn bao gồm:

ChatGPT

Được phát triển bởi OpenAI; dựa trên GPT-3.5 với đào tạo chuyên biệt. Có sẵn API cho ChatGPT.

GPT-2, 3, 3.5 và 4

Các mô hình ngôn ngữ lớn do OpenAI phát triển. GPT-2 là mã nguồn mở. GPT-3 và GPT-4 không phải là mã nguồn mở, nhưng có quyền truy cập miễn phí và trả phí. Giao diện người dùng cho GPT-4 tương tự như ChatGPT.

Sydney

Tên mã nội bộ của chatbot đằng sau công cụ tìm kiếm cải tiến của Microsoft, Bing. Sydney dựa trên GPT-4.1, với đào tạo bổ sung.

Kosmos-1

Được phát triển bởi Microsoft, được đào tạo trên nội dung hình ảnh ngoài văn bản. Microsoft có kế hoạch phát hành mô hình này cho các nhà phát triển, nhưng hiện tại vẫn chưa thực hiện.

LaMDA

Được phát triển bởi Google; ít người được truy cập vào nó, mặc dù khả năng của nó dường như rất giống với ChatGPT. Nổi tiếng vì khiến một nhân viên Google tin rằng nó có tri giác.

>>> Xem thêm: Mô hình ngôn ngữ LaMDA – Công nghệ đứng sau chatbot AI Bard của Google

PaLM

Cũng được phát triển bởi Google. Với số tham số gấp ba lần LaMDA, PaLM dường như rất mạnh mẽ. PaLM-E, một biến thể, là mô hình đa phương thức có thể hoạt động với hình ảnh; nó đã được sử dụng để điều khiển robot. Google đã thông báo về một API cho PaLM, nhưng hiện tại chỉ có danh sách chờ.

Chinchilla

Cũng được phát triển bởi Google. Mặc dù vẫn rất lớn, nhưng nó nhỏ hơn đáng kể so với các mô hình như GPT-3 trong khi vẫn cung cấp hiệu suất tương tự.

Bard

Tên mã của Google cho công cụ tìm kiếm theo hướng trò chuyện, dựa trên mô hình LaMDA của họ và chỉ được trình diễn công khai một lần. Gần đây, một danh sách chờ để dùng thử Bard đã được mở.

Claude

Được phát triển bởi Anthropic, một startup do Google tài trợ. Poe là một ứng dụng trò chuyện dựa trên Claude và có sẵn thông qua Quora; có một danh sách chờ để truy cập vào API của Claude.

LLaMA

Được phát triển bởi Facebook/Meta và các nhà nghiên cứu có thể đăng ký để truy cập. Facebook đã phát hành một mô hình trước đó, OPT-175B, cho cộng đồng nguồn mở. Mã nguồn LLaMA đã được port sang C++, và một phiên bản nhỏ của chính mô hình (7B) đã bị rò rỉ ra công chúng, tạo ra một mô hình có thể chạy trên laptop.

BLOOM

Một mô hình nguồn mở được phát triển bởi hội thảo BigScience.

Stable Diffusion

Một mô hình nguồn mở được phát triển bởi Stability AI để tạo hình ảnh từ văn bản. Một mô hình ngôn ngữ lớn “hiểu” lời nhắc và điều khiển một mô hình khuếch tán tạo ra hình ảnh. Mặc dù Stable Diffusion tạo ra hình ảnh thay vì văn bản, nhưng chính nó đã cảnh báo công chúng về khả năng xử lý ngôn ngữ của AI.

Còn nhiều mô hình khác mà tôi chưa liệt kê và sẽ có nhiều hơn nữa vào thời điểm bạn đọc báo cáo này. Tại sao chúng ta bắt đầu bằng cách liệt kê tất cả các tên? Có một lý do: các mô hình này phần lớn đều giống nhau. Tuyên bố đó chắc chắn sẽ khiến các nhà nghiên cứu đang làm việc trên chúng kinh hoàng, nhưng ở cấp độ chúng ta có thể thảo luận trong một báo cáo phi kỹ thuật, chúng rất giống nhau. Điều đáng nhớ là vào tháng tới, Chat nổi bật nhất có thể không phải là ChatGPT. Nó có thể là Sydney, Bard, GPT-4 hoặc thứ gì đó mà chúng ta chưa từng nghe thấy, đến từ một công ty khởi nghiệp (hoặc một công ty lớn) đang giữ bí mật.

Điều quan trọng nữa là cần nhớ đến sự khác biệt giữa ChatGPT và GPT-3.5, giữa Bing/Sydney và GPT-4, hoặc giữa Bard và LaMDA. ChatGPT, Bing và Bard đều là các ứng dụng được xây dựng trên các mô hình ngôn ngữ tương ứng của chúng. Tất cả chúng đều được đào tạo chuyên biệt thêm; và tất cả chúng đều có giao diện người dùng được thiết kế khá tốt. Cho đến nay, mô hình ngôn ngữ lớn duy nhất được công khai là GPT-3, với giao diện có thể sử dụng được nhưng cồng kềnh. ChatGPT hỗ trợ trò chuyện; nó nhớ những gì bạn đã nói, vì vậy bạn không cần phải dán toàn bộ lịch sử vào mỗi lời nhắc nhở, như bạn đã làm với GPT-3. Sydney cũng hỗ trợ trò chuyện; một trong những bước của Microsoft để khắc phục hành vi sai trái của nó là giới hạn độ dài của các cuộc trò chuyện và lượng thông tin theo ngữ cảnh được lưu giữ trong một cuộc trò chuyện.

>>> Xem thêm: ChatGPT liệu có làm lập trình viên mất việc?

Những hạn chế của ChatGPT là gì?

Mọi người dùng ChatGPT cần biết những hạn chế của nó, chính xác là vì nó có cảm giác kỳ diệu đến vậy. Nó là ví dụ thuyết phục nhất về cuộc trò chuyện với máy tính; nó chắc chắn đã vượt qua bài kiểm tra Turing. Là con người, chúng ta có xu hướng nghĩ rằng những thứ khác nghe giống con người thì thực sự là con người. Chúng ta cũng có xu hướng nghĩ rằng thứ gì đó nghe có vẻ tự tin và uy quyền thì có thẩm quyền.

Điều đó không đúng với ChatGPT. Điều đầu tiên mọi người nên nhận ra về ChatGPT là nó đã được tối ưu hóa để tạo ra ngôn ngữ có vẻ hợp lý. Nó làm điều đó rất tốt và đó là một cột mốc công nghệ quan trọng. Nó không được tối ưu hóa để cung cấp câu trả lời chính xác. Nó là một mô hình ngôn ngữ, không phải một mô hình “sự thật”. Đó là hạn chế chính của nó: chúng ta muốn “sự thật”, nhưng chúng ta chỉ nhận được ngôn ngữ được cấu trúc sao cho có vẻ chính xác. Với hạn chế đó, thật đáng ngạc nhiên là ChatGPT trả lời các câu hỏi chính xác (chứ chưa nói đến việc trả lời đúng thường xuyên); đó có lẽ là minh chứng cho tính chính xác của Wikipedia nói riêng và (dám nói) của internet nói chung. (Ước tính tỷ lệ các tuyên bố sai thường vào khoảng 30%.) Nó cũng có thể là minh chứng cho sức mạnh của RLHF trong việc đưa ChatGPT tránh xa thông tin sai lệch công khai. Tuy nhiên, bạn không cần phải cố gắng nhiều để tìm ra những hạn chế của nó. 

Dưới đây là một vài hạn chế đáng chú ý:

Toán học

Yêu cầu ChatGPT thực hiện phép tính số học hoặc toán học cao cấp có thể sẽ là một vấn đề. Nó giỏi dự đoán câu trả lời đúng cho một câu hỏi, nếu câu hỏi đó đủ đơn giản và nếu câu hỏi đó có câu trả lời trong dữ liệu huấn luyện của nó. Khả năng tính toán của ChatGPT dường như đã được cải thiện, nhưng vẫn không đáng tin cậy.

Dẫn nguồn

Nhiều người đã lưu ý rằng, nếu bạn yêu cầu ChatGPT cung cấp nguồn dẫn thì rất thường xuyên bị sai. Không khó để hiểu tại sao. Một lần nữa, ChatGPT đang dự đoán một câu trả lời cho câu hỏi của bạn. Nó hiểu hình thức của một nguồn dẫn; mô hình Attention rất giỏi việc đó. Và nó có thể tra cứu một tác giả và đưa ra các quan sát thống kê về sở thích của họ. Thêm vào đó khả năng tạo văn xuôi trông giống như tiêu đề của các bài báo học thuật, bạn sẽ có rất nhiều nguồn dẫn – nhưng hầu hết trong số đó sẽ không tồn tại.

Tính nhất quán

ChatGPT thường trả lời chính xác một câu hỏi, nhưng lại bao gồm một giải thích cho câu trả lời đó không chính xác về logic hoặc thực tế. Đây là một ví dụ về toán học (nơi chúng ta biết nó không đáng tin cậy): Tôi hỏi liệu số 9999960800038127 có phải là số nguyên tố không. ChatGPT trả lời chính xác (nó không phải số nguyên tố), nhưng liên tục xác định sai các thừa số nguyên tố (99999787 và 99999821).

Tôi cũng đã thực hiện một thí nghiệm khi tôi yêu cầu ChatGPT xác định xem các văn bản lấy từ các tác giả tiếng Anh nổi tiếng có được viết bởi con người hay AI. ChatGPT thường xuyên xác định chính xác đoạn văn (điều mà tôi không yêu cầu nó làm), nhưng lại tuyên bố rằng tác giả có thể là AI. (Nó dường như gặp rắc rối nhất với các tác giả từ thế kỷ 16 và 17, như Shakespeare và Milton.)

Các sự kiện hiện tại

Dữ liệu huấn luyện cho ChatGPT và GPT-4 kết thúc vào tháng 9/2021. Nó không thể trả lời các câu hỏi về các sự kiện gần đây hơn. Nếu được hỏi, nó thường sẽ bịa ra một câu trả lời. Một vài mô hình mà chúng tôi đã đề cập có khả năng truy cập web để tìm kiếm dữ liệu mới hơn – đáng chú ý nhất là Bing/Sydney, dựa trên GPT-4. Chúng tôi nghi ngờ ChatGPT có khả năng tra cứu nội dung trên web, nhưng khả năng đó đã bị vô hiệu hóa, một phần vì nó sẽ giúp dễ dàng kích động chương trình gây thù hận hơn. 

Chỉ tập trung vào những hạn chế “đáng chú ý” là chưa đủ. Hầu như bất cứ điều gì ChatGPT nói đều có thể không chính xác và nó cực kỳ giỏi đưa ra những lập luận nghe có vẻ hợp lý. Nếu bạn đang sử dụng ChatGPT trong bất kỳ tình huống nào mà tính chính xác là quan trọng, bạn phải cực kỳ cẩn thận để kiểm tra logic của ChatGPT và bất cứ thứ gì nó trình bày như một tuyên bố thực tế. Làm như vậy có thể khó hơn việc bạn tự nghiên cứu. GPT-4 phạm ít lỗi hơn, nhưng nó đặt ra câu hỏi liệu có dễ dàng hơn để tìm lỗi khi có rất nhiều lỗi, hay khi chúng tương đối hiếm. Sự cảnh giác là rất quan trọng – ít nhất là hiện tại, và có thể là trong tương lai gần.

Đồng thời, đừng từ chối ChatGPT và những người bạn của nó vì coi đó là nguồn lỗi  sai sót. Như Simon Willison đã nói4, chúng tôi không biết khả năng của nó là gì; ngay cả những người phát minh ra nó cũng không biết. Hoặc, như Scott Aaronson đã  viết “Làm sao một người có thể ngừng bị mê hoặc đủ lâu để tức giận?”

Tôi khuyến khích bất kỳ ai tự thực hiện các thí nghiệm của riêng họ và xem những gì họ có thể đạt được. Nó thú vị, bổ ích và thậm chí là vui. Nhưng cũng cần nhớ rằng bản thân ChatGPT đang thay đổi: nó vẫn đang trong giai đoạn thử nghiệm, giống như các mô hình ngôn ngữ lớn khác. (Microsoft đã thực hiện những thay đổi đáng kể đối với Sydney kể từ lần phát hành đầu tiên.) Tôi nghĩ ChatGPT đã giỏi tính toán hơn, mặc dù tôi không có bằng chứng cụ thể. Kết nối ChatGPT với một AI kiểm tra thực tế lọc đầu ra của nó đối với tôi có vẻ như là bước tiếp theo rõ ràng – mặc dù chắc chắn việc thực hiện sẽ khó khăn hơn nhiều so với tưởng tượng.

Có thể bạn quan tâm: 

Truy cập ngay việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Kinh nghiệm cấu trúc thư mục trong dự án React

Kinh nghiệm cấu trúc thư mục trong dự án React

Việc tổ chức, sắp xếp các files, thư mục trong một dự án React là vô cùng quan trọng, nó đảm bảo sự thống nhất khi làm việc nhóm, dễ dàng mở rộng, bảo trì source code. Với các bạn chưa có nhiều kinh nghiệm lập trình thì việc đặt tên thư mục, bố trí các cấp bậc folder là điều không dễ dàng; vì thế trong bài viết hôm nay, mình sẽ chia sẻ một vài kinh nghiệm về cách cấu trúc thư mục trong một dự án React để giúp bạn giải quyết vấn đề trên nhé.

Cấu trúc 1: Nhóm theo loại file

Đối với các dự án vừa và nhỏ, việc đơn giản nhất để bố trí các files vào folders là cách chia chúng theo loại file. Ví dụ như chúng ta có thể để chung các custom hooks vào 1 folder, các React components vào 1 folder khác, …

Nhóm theo loại file

Cách phân chia này tạo ra sự đơn giản và dễ dàng tìm kiếm file bạn cần; đương nhiên là sẽ chỉ phù hợp nếu như source code của bạn đơn giản, mỗi folder chứa không quá vài chục files. 

Cấu trúc 2: Nhóm theo loại file và tính năng

Khi số lượng files nhiều hơn một chút, chúng ta sẽ xem xét xây dựng cấu trúc folder cho source code của dự án bằng cách tăng thêm một level folder vào so với cấu trúc 1. Lúc này trong mỗi folder, chúng ta lại tổ chức các folder con phân chia theo chức năng (features) mà thành phần đó đảm nhận. Ví dụ trong thư mục components được chia ra làm các components con như auth (xác thực), payments (thanh toán), common (dùng chung),…

Nhóm theo loại file và tính năng

Với cách phân chia này, dễ thấy nó vẫn sẽ đơn giản dành cho bạn trong quá trình tìm kiếm đoạn code mà bạn cần khi dự án trở nên phức tạp hơn một chút so với cấu trúc 1. Nhờ việc nhóm files theo các tính năng sẽ giúp bạn điều hướng một cách dễ dàng. Tuy vậy sẽ vẫn còn bất cập liên quan đến việc các features đang bị rải rác ở nhiều folder con khác nhau, nếu bạn cần xóa hay đổi tên 1 folder trong số chúng, việc tìm kiếm để thực hiện hành động tương ứng trên các folder khác sẽ tương đối mất thời gian. 

Cấu trúc 3: Nhóm theo tính năng/ Modules

Với các dự án lớn, có business logic phức tạp thì việc phân chia modules trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Trong một team size hàng chục người, source code có thể lên đến cả nghìn files thì đôi lúc bạn chỉ thường xuyên làm việc với một module cụ thể; vì vậy cấu trúc folder dự án cần xác định ranh giới rõ ràng theo tính năng đó. Với cách cấu trúc thứ 3 này, có thể xem mỗi folder là một module tương ứng với nghiệp vụ business thực tế, bên trong đó sẽ chứa các thành phần, thư mục con tương tự như cấu trúc 1.

Nhóm theo tính năng/ Modules

Mặc dù là cấu trúc được xem là tối ưu dành cho một dự án lớn, phức tạp; tuy nhiên thách thức của lập trình viên React ở đây là việc cần phân chia modules thế nào cho hiệu quả. Việc tách biệt được các thành phần chức năng sao cho ít phụ thuộc lẫn nhau nhất, tránh được việc gọi chồng chéo giữa các folder này đến folder khác sẽ cần kinh nghiệm về cả business logic mà dự án bạn đang thực hiện.

  Nên học Angular hay React? So sánh 2 framework

  Tạo ứng dụng Reactjs lấy dữ liệu từ Rest API

Cách đặt tên cho thư mục

Tên thư mục bạn đặt trong project luôn phải mang một ý nghĩa cụ thể, có thể phụ thuộc vào quy ước của dự án hay sở thích của bạn; tuy nhiên việc thống nhất cách đặt tên là cần thiết cho việc xây dựng source code lâu dài. Một số gợi ý để đặt tên cho thư mục mà bạn có thể tham khảo:

Với các UI Components:

  • components: khối giao diện người dùng chính
  • design-systems: các thành phần giao diện cơ bản dựa trên thiết kế hệ thống
  • icons: các icon sử dụng trong project

 Với các thuật ngữ React:

  • hooks: chứa các React hooks dành cho việc chia sẻ logic
  • hocs: các React Higher-Order Components
  • contexts/providers: chứa các React Contexts và Providers

Với thành phần quản lý state ứng dụng (như Redux):

  • states/store: chứa logic quản lý trạng thái (global state)
  • reducers, store, actions, selectors: tương ứng với logic trong Redux

Với routing các pages, màn hình cụ thể:

  • routes/router: định nghĩa các routes
  • pages: xác định các entry-point cho router tương ứng

Với phần giao tiếp đến Server:

  • api: chứa logic giao tiếp với servers
  • graphql: sử dụng với dự án dùng GraphQL

Tham khảo việc làm React lương cao trên TopDev!

Với các tiện ích và phần tích hợp:

  • utils: khai báo các tiện ích, các logic dùng chung ở nhiều màn hình, thành phần
  • lib: các xử lý liên quan đến một công nghệ nhất định như localStorage, IndexedDB, DOM, …
  • plugins: chứa các plugins bên thứ ba

Các thành phần khác:

  • styles: khai báo thành phần CSS
  • testings: chứa unit test hay các script kiểm thử liên quan
  • configs: chứa cấu hình ứng dụng
  • constants: khai báo các Constant

Kết bài

Trên đây là một số kinh nghiệm giúp bạn cấu trúc thư mục trong một dự án React, bạn có thể tìm hiểu và áp dụng kết hợp với các yếu tố khác phụ thuộc vào dự án của bạn. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Bí kíp trả lời mục tiêu nghề nghiệp ấn tượng khi đi phỏng vấn

trả lời mục tiêu nghề nghiệp

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Trong những buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng có thể sẽ hỏi câu “What are your long-term career goals” (mục tiêu nghề nghiệp lâu dài của em là gì nè?). Chính vì vậy, chuẩn bị trước để trả lời cho câu hỏi này là không thừa.

Người Hỏi Muốn Biết Thông Tin Gì

Thông tin quan trọng nhất mà người ta muốn biết là, bạn có tiềm năng ở lại gắn bó lâu dài với công ty không, hay vào làm dăm bữa nửa tháng rồi thấy cơ hội ngon hơn sẽ đi. Chính vì lý do này những câu hỏi về mục tiêu tương lai thường hay xuất hiện trong buổi phỏng vấn.

Bạn phải hiểu rằng, công tác tuyển người rồi sau đó đào tạo cho người đó làm được việc khá là tốn kém. Vậy nên nếu bạn vào làm 2-3 tháng rồi nghỉ thì rất ảnh hưởng, vừa đến tài chính vừa đến uy tín của người tuyển. Chính vì thế nhà tuyển dụng muốn đảm bảo rằng bằng sẽ gắn bó được một khoảng thời gian đủ lâu với công ty.

Cách Trả Lời Như Thế Nào

Khi đang phỏng vấn ngồi trước mặt 3-4 người khác, thật khó mà nghĩ ra được xem tương lai mình làm cái gì, chính vì thế cách tốt hơn cả là nên chuẩn bị trước tại nhà. Có rất nhiều cách để xử lý câu hỏi này. Bạn chỉ cần nhớ một nguyên tắc đó là, trả lời gì thì cũng phải có thông tin của công ty ở bên trong đó. Nếu một mục tiêu của bạn rất chi là hay ho, nhưng chả liên quan gì đến công ty cả thì tốt nhất hãy giữ sự hay ho đó lại cho bản thân mình.

Với những câu hỏi về mục tiêu tương lai, bạn có thể chia ra làm mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn. Tùy theo từng trường hợp và từng nhà tuyển dụng mà chọn chia sẻ cái nào cho phù hợp.

Một Số Cách Trả Lời

Để bạn tham khảo thôi nhé, không phải là bên nguyên y chang đâu nhé.

Ví dụ 01:

Trong ngắn hạn, mục tiêu của tôi là trở thành nhân viên kinh doanh của một công ty đang phát triển nhanh, đặt khách hàng lên hàng đầu giống như công ty mình. Tôi tin là công việc Sale là bước đệm để tôi có được những kỹ năng về giao tiếp, thuyết phục phục vụ cho việc đảm nhận các vị trí quản lý sau này.

=> Câu này ổn vì có kèm thêm thông tin về môi trường và văn hóa công ty, cho nhà tuyển dụng thấy được bạn phù hợp và có thể gắn bó lâu dài nơi này.

Ví dụ 02:

Hiện tại tôi muốn dành thời gian phát triển kỹ năng Marketing và truyền thông, giống như những kỹ năng trong công việc này. Trong tương lai xa hơn, tôi muốn sử dụng những kỹ năng này để quản lý một nhóm Marketing. Trong quá trình học hỏi trau dồi kinh nghiệm, tôi sẽ tham gia thêm các chương trình học về lãnh đạo giống như của công ty mình tổ chức để nâng cao năng lực.

=> Câu này cũng ổn vì thứ nhất, bạn này cho thấy được mục tiêu ngắn hạn là phát triển những kỹ năng phù hợp với vị trí bạn đang nộp. Thứ hai, bạn có thấy mục tiêu dài hạn có thể làm được bằng việc tham gia hoạt động của công ty.

Ví dụ 03:

Hiện tại tôi mới hoàn thành các môn từ F1 đến F9 của ACCA, trong tương lai tôi muốn hoàn thành thêm các môn Chiến lược chuyên nghiệp để có chứng chỉ. Với kế hoạch này, tôi dự định sẽ làm việc toàn thời gian ở một công ty kế toán trong vài năm tới để lấy kinh nghiệm theo đuổi việc học này.

=> Câu này cho thấy công việc đi làm phù hợp và bổ trợ cho mục tiêu tương lai xa của ứng viên, đó là học để lấy các chứng chỉ chuyên nghiệp nâng cao.

  Những câu hỏi phỏng vấn lập trình viên hay gặp nhất

  Offer công việc là gì? Hướng dẫn cách trả lời thư mời nhận việc

Tóm Lại Cách Trả Lời Tốt Nhất Là

Hãy bắt đầu với mục tiêu ngắn hạn, và kết thúc bằng một mục tiêu dài hạn. Giống như trên, ngắn hạn bạn muốn làm cái này, học cái này – dài hạn muốn lên lãnh đạo hay sao đó.

Giải thích các bước hành động. Nói xuông thì hổng có ai tin, nên bạn nên có thêm các bước hành động cụ thể làm gì, trong thời gian bao lâu để tăng tính thuyết phục. Ví dụ bạn muốn có được vị trí quản lý, bạn sẽ học thêm cái gì, tham gia chương trình nào để trang bị các kỹ năng này. Có thể bạn làm các dự án tại công ty, hoặc học các lớp đào tạo quản lý.

Hãy Tránh Những Việc Sau

Đi quá sâu vào chi tiết. Ví dụ bạn đang phỏng vấn cho một công ty A, mà chia sẻ rằng thực sự bạn muốn làm vị trí XYZ cho công ty B trong một vài năm tới, như vậy sẽ mất điểm.

Tránh nói quá chung chung. Kiểu em muốn thăng tiến trong công việc, được làm việc trong môi trường ổn định, chuyên nghiệp. Ai cũng có thể nói như vậy cả.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Offer công việc là gì? Hướng dẫn cách trả lời thư mời nhận việc

Offer công việc là gì
Offer công việc là gì

Một offer công việc là một bước quan trọng trong quá trình tuyển dụng, đồng thời cũng là cơ hội để ứng viên có thể xác nhận sự quan tâm từ phía nhà tuyển dụng và thỏa thuận các điều khoản làm việc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về offer công việc là gì, những thông tin cần biết khi nhận offer và hướng dẫn cách trả lời thư mời nhận việc một cách chuyên nghiệp.

Offer công việc là gì?

Offer công việc là một văn bản không thể thiếu trong quy trình tuyển dụng, giúp đảm bảo cả hai bên đều hiểu rõ về các điều khoản và điều kiện làm việc trước khi ký hợp đồng lao động.

Định nghĩa

Offer công việc (lời đề nghị nhận việc) là một lời mời chính thức từ nhà tuyển dụng gửi đến ứng viên sau khi họ đã hoàn thành các vòng phỏng vấn và được đánh giá phù hợp với vị trí ứng tuyển.

Offer công việc gồm những gì?

Thông thường, một offer công việc sẽ bao gồm các thông tin sau:

  • Thông tin về vị trí công việc: Tên vị trí, mô tả công việc, yêu cầu công việc…
  • Mức lương: Mức lương cơ bản, phụ cấp, thưởng,…
  • Chế độ đãi ngộ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, nghỉ phép,…
  • Thời gian bắt đầu làm việc: Ngày bắt đầu làm việc chính thức.
  • Quyền lợi khác: Các quyền lợi khác mà công ty cung cấp cho nhân viên, ví dụ như: hỗ trợ ăn trưa, xe đưa đón,…

Ngoài ra, trong offer công việc còn có thể cung cấp thông tin như điều khoản và điều kiện làm việc, quy trình ký hợp đồng,…

Offer công việc là một văn bản ràng buộc pháp lý nên đọc kỹ lưỡng tất cả các nội dung trước khi ký. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về offer công việc, bạn hãy liên hệ trực tiếp với nhà tuyển dụng để được giải đáp.

>>> Xem thêm: Thư mời phỏng vấn? Bật mí tips viết thư mời phỏng vấn hiệu quả

Vì sao phải có offer công việc?

Có nhiều lý do khiến nhà tuyển dụng cần gửi offer công việc cho ứng viên sau khi họ đã được chọn vào vị trí ứng tuyển:

  • Xác nhận thông tin: Offer công việc là một văn bản chính thức ghi nhận tất cả các thông tin quan trọng về vị trí công việc, mức lương, chế độ đãi ngộ, v.v. Việc này giúp đảm bảo cả hai bên đều hiểu rõ về các điều khoản và điều kiện làm việc trước khi ký hợp đồng lao động.
  • Thể hiện sự chuyên nghiệp: Gửi offer công việc là một cách thể hiện sự chuyên nghiệp của nhà tuyển dụng đối với ứng viên. Việc này cho thấy rằng nhà tuyển dụng coi trọng ứng viên và đánh giá cao sự quan tâm của họ đối với công ty.
  • Tạo ràng buộc pháp lý: Offer công việc là một văn bản ràng buộc pháp lý. Khi ứng viên ký vào offer, họ đồng ý với tất cả các điều khoản và điều kiện được ghi trong đó. Việc này giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
  • Giúp ứng viên đưa ra quyết định: Offer công việc cung cấp cho ứng viên tất cả các thông tin cần thiết để họ đưa ra quyết định sáng suốt về việc có nên nhận lời mời làm việc hay không.
  • Tạo động lực cho ứng viên: Khi nhận được offer công việc, ứng viên sẽ cảm thấy được trân trọng và có thêm động lực để chuẩn bị cho công việc mới.

Ngoài ra, việc gửi offer công việc cũng có thể giúp nhà tuyển dụng đánh giá mức độ quan tâm của ứng viên đối với vị trí công việc, so sánh các ứng viên với nhau để đưa ra quyết định tuyển dụng cuối cùng và thu hút và giữ chân những ứng viên tiềm năng.

Cách trả lời thư mời nhận việc

Khi nhận được offer công việc, bạn có hai lựa chọn là chấp nhận hoặc từ chối. Dưới đây là hướng dẫn cách trả lời thư mời nhận việc cho cả hai trường hợp:

Nhận offer

  1. Cảm ơn nhà tuyển dụng: Bày tỏ lòng biết ơn đối với lời mời làm việc và đánh giá cao sự cân nhắc của họ.
  2. Thỏa thuận các điều khoản: Chỉ ra rằng bạn chấp nhận các điều khoản và điều kiện của offer công việc. Nếu có bất kỳ điều khoản nào bạn muốn thương lượng lại, hãy trình bày rõ ràng và lịch sự.
  3. Thỏa thuận ngày bắt đầu: Xác nhận ngày bắt đầu làm việc mà nhà tuyển dụng đã nêu trong offer hoặc đề xuất một ngày khác nếu cần thiết.

Từ chối offer

  1. Cảm ơn và giải thích lý do: Bày tỏ lòng biết ơn với lời mời nhưng cung cấp lý do chính đáng cho quyết định từ chối.
  2. Lịch sự và chuyên nghiệp: Luôn giữ thái độ lịch sự và chuyên nghiệp khi từ chối offer công việc.
  3. Mở cửa cho cơ hội tương lai: Nếu có thể, hãy bày tỏ sự quan tâm đến công ty và mở cửa cho cơ hội hợp tác trong tương lai.

>>> Xem thêm: Hướng Dẫn Trả Lời Thư Mời Phỏng Vấn Với Nhà Tuyển Dụng

Một số lưu ý khi trả lời offer công việc là gì?

  • Luôn giữ thái độ tích cực và biểu lộ lòng biết ơn khi nhận offer công việc.
  • Đảm bảo rằng email hoặc cuộc gọi trả lời của bạn rõ ràng, lịch sự và chuyên nghiệp.
  • Nên trả lời thư mời nhận việc trong vòng 24 – 48 tiếng. Nếu bạn cần thêm thời gian để suy nghĩ, hãy liên hệ với nhà tuyển dụng để xin thêm thời gian.
  • Trước khi gửi phản hồi, hãy đảm bảo rằng bạn đã đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản và điều kiện của offer.

Kết luận

Trong quá trình tìm kiếm việc làm, việc nhận được một offer công việc là một bước quan trọng. Việc trả lời thư mời nhận việc một cách chuyên nghiệp không chỉ thể hiện sự tôn trọng đối với nhà tuyển dụng mà còn giúp bạn xây dựng mối quan hệ tích cực trong ngành nghề của mình. Hãy nhớ áp dụng những hướng dẫn trên để có một phản hồi thành công và bước vào công việc mới một cách suôn sẻ!

Truy cập ngay việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Bí quyết giảm bớt stress khi đi tìm việc mới

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Nếu bạn đang đi tìm việc mới và có giai đoạn cảm thấy căng thẳng là việc hoàn toàn bình thường, ai cũng có lúc gặp. Công việc mình càng thích và càng muốn trúng tuyển thì có thể càng căng thẳng hơn. Nếu bạn không cảm thấy căng thẳng thì một là bạn đã rất tự tin vào khả năng của bản thân hoặc bạn đã “tu” thành công hoặc bạn không quá quan tâm đến kết quả.

Vậy khi căng thẳng như thế thì phải làm gì?

1/ Tìm kiếm sự hỗ trợ

Ở bên cạnh và nói chuyện với những người thực sự quan tâm đến “con người mình” chứ không phải công việc của mình. Tìm đến các chuyên gia tư vấn hướng nghiệp hoặc tâm lý để chia sẻ những vấn đề của bản thân. Tham gia một số hội nhóm của những người cùng nhau tìm việc trên mạng xã hội.

2/ Xem lại vấn đề tài chính

tài chính cá nhan

Một trong những nguyên nhân căng thẳng liên quan đến tìm việc có thể là nỗi lo sắp hết tiền và không có tiền trả các hoá đơn. Vậy một trong những cách giảm bớt căng thẳng là cân đối tính toán lại chi tiêu trong thời gian tìm việc, thử cắt giảm những gì cần cắt và tính xem nếu không làm ra tiền thì mình có thể trụ được mấy tháng.

3/ Xây dựng lịch tìm việc mỗi ngày

Coi việc tìm việc giống như việc đi làm, có lịch trình cụ thể theo từng giờ từng ngày. Như vậy làm cho bản thân bớt có cảm giác buồn chán lạc lối hơn. Bạn có thể tham khảo lịch một ngày tìm việc như sau. Một số gợi ý cho bạn theo đầu việc là:

  • Lên danh sách 5-10 vị trí để ứng tuyển.
  • Chuẩn bị CV và Cover Letter cho từng vị trí.
  • Dành ít nhất 60 phút mỗi ngày kết bạn mới trên LinkedIn.
  • Dành ít nhất 60 phút mỗi ngày rèn luyện kĩ năng mới.
  • Dành ít nhất 30 phút mỗi ngày đi dạo ngoài trời để nghỉ ngơi.

4/ Tìm việc tập trung hơn

tập trung

Một trong nguyên nhân căng thẳng khác khi tìm việc là do mình rải đơn nhiều công việc khác nhau không hiệu quả. Một cách gia tăng sự hiệu quả là giới hạn lại các lựa chọn của mình. Để làm được việc này thì mình cần dành thời gian khám phá bản thân, xem lại các kinh nghiệm trong quá khứ, gặp mentor nếu được để tìm ra các kiểu công việc phù hợp nhất.

  8 "mẹo" nhỏ cần làm để tìm việc mới hiệu quả

  Bí quyết xây dựng "networking" để tìm việc hiệu quả?

5/ Đặt cho bản thân một chút thời gian nghỉ ngơi

Việc tìm kiếm công việc có thể mất nhiều thời gian hơn chúng ta dự kiến. Vì vậy, hãy tử tế với bản thân. Thay vì tự trách mình vì tại sao bạn không đạt được đủ tiến triển, hãy tập trung vào những điều tích cực.

Ví dụ, mình tham gia một buổi networking hoặc nhận được phản hồi từ một nhà tuyển dụng, hãy ăn mừng. Đồng thời, mỗi ngày hãy tự nói với bản thân “Tôi sẽ tìm được công việc – chỉ là vấn đề thời gian,” hoặc “Một công việc tốt đang đợi tôi ngoài kia”.

6/ Sẵn sàng đối mặt với sự từ chối

Có thể mình đã cố hết sức, hồ sơ mình cũng sáng nhưng mình vẫn trượt. Lý do thì có rất nhiều: có thể có ứng viên khác giỏi hơn mình, công ty tìm được người hợp tính với sếp hơn, vân vân. Việc đỗ hay không không nằm hoàn toàn trong tầm kiểm soát của mình, nên hãy học cách đối mặt với sự từ chối. Hãy tin rằng ngoài kia còn rất nhiều cơ hội, miễn mình chăm chỉ trau dồi kĩ năng, mình sẽ có cơ hội khác.

Chúc các bạn thành công.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm các việc làm về CNTT hấp dẫn tại TopDev

Java roadmap cho newbie – Từ số 0 đến chuyên nghiệp

Java roadmap

Java là một ngôn ngữ lập trình có lịch sử lâu đời, được Sun Microsystems phát hành lần đầu vào năm 1995. Nó là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, class-based được sử dụng để phát triển ứng dụng chạy trên nhiều nền tảng khác nhau. Java được đánh giá là nhanh, an toàn và có độ tin cậy cao nên rất được ưa chuộng sử dụng; cũng vì thế mà nhu cầu tuyển dụng lập trình viên Java hiện nay vẫn rất cao kèm theo nhiều mức đãi ngộ hấp dẫn.

Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem Java roadmap từ mức newbie cho đến senior sẽ cần học và trang bị kiến thức gì, để đáp ứng nhu cầu của dự án nhé.

Kiến thức cơ bản

Để học một ngôn ngữ lập trình, điều kiên quyết là bạn cần nắm được những kiến thức cơ bản nhất của ngôn ngữ đó, từ cú pháp cơ bản, các kiểu dữ liệu, cách khai báo biến, cách viết hàm,… Java hỗ trợ đầy đủ các kiểu dữ liệu cơ bản gồm byte, short, int, long, float, double, boolean và char; tiếp đó là các kiểu dữ liệu String, Arrays và Classes.

Java roadmap cho newbie

Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, vì vậy bạn cần nắm vững khái niệm về Object và Class; 4 tính chất trong OOP bao gồm trừu tượng, đóng gói, kế thừa và đa hình. Cách xử lý các cú pháp câu điều kiện, vòng lặp hay xử lý ngoại lệ cũng là những kiến thức cơ bản bạn cần để viết code đúng trong Java. Bạn cũng nên nắm được các cấu trúc dữ liệu cơ bản cùng cách triển khai nó trong Java như mảng, danh sách liên kết, hàng đợi, đồ thị, cấu trúc cây,… để có thể sẵn sàng phục vụ cho dự án thực tế sau này của mình.

Các khái niệm nâng cao

Sau khi nắm vững được những kiến thức cơ bản, Java roadmap tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về các khía cạnh nâng cao trong lập trình Java để nhằm phục vụ cho việc xây dựng ứng dụng phức tạp và hiệu quả hơn. Một số kiến thức Java Advanced các bạn có thể tập trung tìm hiểu:

  • Lập trình đa luồng – Multithreading: sử dụng thread cho phép bạn thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc và tận dụng hiệu quả tài nguyên hệ thống. 
  • Garbage Collection – Bộ thu gom rác: quá trình tự động thực thi nhiệm vụ quản lý bộ nhớ trong Java
  • Serializable: cơ chế chuyển đổi trạng thái của đối tượng
  • Luồng – Stream: một đối tượng mới được thêm vào từ Java 8, là một cách thức mới để xử lý dữ liệu tập hợp hỗ trợ cách tuần tự hoặc song song
  • Networking: cách thức kết nối 2 hay nhiều thiết bị với nhau, cùng chia sẻ tài nguyên và giao tiếp gửi nhận yêu cầu

Java roadmap cho newbie

Ngoài những mục ở trên, bạn cũng nên tìm hiểu về cơ chế hoạt động của JVM (Java Virtual Machine – máy ảo Java) cùng các build tools như Gradle, Maven, Ant hỗ trợ quá trình biên dịch source code Java chạy trên JVM. Hiểu được cách ngôn ngữ này chạy và thực hiện các dòng code như thế nào sẽ giúp bạn dễ dàng làm chủ được nó.

Làm việc với Frameworks

Java roadmap tiếp theo một lập trình viên nhất định phải nắm vững là làm việc với frameworks. Java có thể làm được rất nhiều thứ, tuy nhiên trong khuôn khổ bài viết này mình chú trọng hơn vào việc sử dụng Java cho lập trình Web nhé. Hiện nay có rất nhiều Framework Java dành cho việc phát triển ứng dụng Web, cả ở phía Backend cũng như được tích hợp với các công cụ xây dựng Frontend. Có thể kể đến các Framework nổi bật như: Spring, JSF, GWT, Play, Hibernate, Grails,…

Java roadmap cho newbie

Sử dụng Framework để phát triển ứng dụng giúp bạn tiết kiệm được thời gian xây dựng, viết code, đồng thời có thể tối ưu source code một cách hiệu quả, mang lại độ tin cậy, bảo mật hơn cho Website mà bạn tạo ra. Vì vậy hãy lựa chọn một Framework Java để học và làm việc trên đó; tiêu chí lựa chọn có thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường bạn hướng tới để tìm công việc lập trình. 

  Tìm hiểu về lớp HashMap trong Java: Các hoạt động và cách dùng

  Top các Framework Java Backend phổ biến cho anh em Developer

Kiểm thử ứng dụng

Đừng lạ vì mục kiểm thử được xếp vào như là một bước quan trọng trong java roadmap của chúng ta. Bất cứ một lập trình viên nào muốn trở nên chuyên nghiệp đều cần phải biết test chính những dòng code mà mình viết ra. Đây là kỹ năng quan trọng mà bạn cần trang bị, không chỉ giúp bản thân kiểm tra lại source code mình viết, còn có thể hỗ trợ bạn trong các nhiệm vụ như review code của các thành viên khác trong team dự án.

Kiểm thử ứng dụng

Java có rất nhiều công cụ hỗ trợ kiểm thử dành cho Devs từ bước Unit Test đến Integration Test, bạn có thể tìm hiểu và lựa chọn sử dụng một trong những công cụ như: Junit, TestNG, Jmeter hay REST Assured.

Tìm việc làm Java lương cao up to 2000 USD

Trở thành Backend Developer

Với thế mạnh là một ngôn ngữ an toàn, đáng tin cậy; vì thế nên Java được ưa chuộng lựa chọn làm ngôn ngữ dành cho việc phát triển các ứng dụng Backend. Vì thế bước tiếp theo trong java roadmap chuyên nghiệp là học để trở thành một Backend Developer.

Công việc của một Backend là xây dựng các ứng dụng chạy ở phía server, giao tiếp với cơ sở dữ liệu, tiếp nhận yêu cầu (request) và trả về phản hồi (response) tương ứng cho phía client. Vì vậy bạn cần học hỏi những kỹ năng liên quan đến việc viết API, cách kết nối, truy vấn Database bằng SQL; đồng thời là các kiến thức liên quan đến bảo mật, khả năng mở rộng của ứng dụng và server.

Java roadmap cho newbie

Bạn có thể lựa chọn một Framework như đã đề cập ở phần trước dùng cho việc xây dựng ứng dụng Backend của mình; tuy nhiên vấn đề cốt lõi ở bước này là bạn cần nắm được đầy đủ các kỹ năng của một Backend Developer, những hiểu biết về ngôn ngữ Java áp dụng thực tế vào việc xây dựng một ứng dụng chạy trên server. Từ đó thì việc không phụ thuộc vào một Framework cụ thể nào trở nên dễ dàng hơn đối với bạn.

Thiết kế và kiến trúc phần mềm

Sau khi đã trải qua những bước trên, bạn có thể tự tin dùng Java làm ngôn ngữ chính của mình để giải quyết những bài toán mà dự án nêu ra. Lúc này để có thể trở thành một kỹ sư, quản lý hay Leader của team dự án, giải quyết các vấn đề khó khăn về mặt kỹ thuật hay tư vấn đưa ra giải pháp cho khách hàng; bạn sẽ học về thiết kế và kiến trúc của phần mềm, của doanh nghiệp hay tổ chức.

Thiết kế và kiến trúc phần mềm

Java là một ngôn ngữ tuyệt vời cho việc xây dựng, thiết kế các hệ thống lớn, dành cho các doanh nghiệp. Vì vậy sẽ là lợi thế cho bạn nếu học và tìm hiểu về Java Application Architecture. Việc học kiến thức ở giai đoạn này cần đi kèm với những dự án thực tế mà bạn trải qua, tích lũy kinh nghiệm theo thời gian làm việc với khách hàng trong dự án. Công nghệ và ngôn ngữ Java cũng luôn luôn được cập nhật, nâng cấp theo thời gian, vì vậy hãy thường xuyên học hỏi và nâng cao khả năng của bản thân ở bước này. 

Kết bài

Qua bài viết này, các bạn đã phần nào nắm được một java roadmap đầy đủ dành cho newbie để có cái nhìn tổng quan nhất trong sự nghiệp lập trình của mình. Hãy bắt đầu học ngay từ bây giờ nếu bạn có ý định trở thành một lập trình viên Java trong tương lai, từ số 0 đến chuyên nghiệp Java trải qua lần lượt các bước như bài viết đã nêu ra. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem ngay việc làm lập trình viên lương cao trên TopDev

Cách viết Cover letter “chuẩn chỉnh” chỉ trong 3 bước

Cách viết Cover letter

Một cover letter hay thư giới thiệu bản thân là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ hồ sơ xin việc nào. Đây là cơ hội đầu tiên để bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng và khẳng định rằng bạn là ứng viên phù hợp nhất cho vị trí công việc. Tuy nhiên, việc soạn thảo một cover letter thuyết phục và nổi bật giữa hàng trăm hồ sơ khác là một thách thức không nhỏ.

Trong bài viết này, TopDev sẽ hướng dẫn bạn cách viết một cover letter chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp bạn tạo được ấn tượng tốt ngay từ lần đầu tiên. Bắt đầu thôi nào!

Sự khác nhau giữa CV và Cover letter

CV (Curriculum Vitae) và Cover Letter (Thư giới thiệu) là hai phần quan trọng trong một hồ sơ xin việc, tuy nhiên chúng có sự khác biệt đáng kể về mục đích và nội dung.

1. Mục đích

CV: Mục đích chính của CV là cung cấp thông tin chi tiết về quá trình học tập, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng và thành tựu của ứng viên. Nó giúp nhà tuyển dụng đánh giá năng lực và sự phù hợp của ứng viên với vị trí công việc.

Cover Letter: Mục đích của Cover Letter là giới thiệu bản thân, giải thích lý do ứng viên quan tâm đến vị trí công việc và tại sao ứng viên là người phù hợp nhất. Cover Letter tạo ấn tượng ban đầu và khơi gợi sự quan tâm của nhà tuyển dụng để họ đọc kỹ hồ sơ của ứng viên.

cv it
CV cung cấp thông tin chi tiết về quá trình học tập, kinh nghiệm, kỹ năng và thành tựu của ứng viên

2. Nội dung

CV: Nội dung CV thường bao gồm các thông tin khách quan như quá trình học tập, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng, chứng chỉ, thành tích, và các thông tin cá nhân khác. Nội dung được trình bày theo một định dạng chuẩn, ngắn gọn và súc tích.

Cover Letter: Nội dung Cover Letter được viết theo lối văn phong tự sự, cá nhân hóa và bày tỏ sự nhiệt tình của ứng viên với vị trí công việc. Nó thường bao gồm lý do quan tâm đến công việc, điểm mạnh phù hợp với vị trí, và cách ứng viên có thể đóng góp cho công ty.

cover letter IT
Cover Letter được viết theo lối văn phong tự sự, cá nhân hóa và bày tỏ sự nhiệt tình của ứng viên với vị trí công việc

Cách viết cover letter chinh phục nhà tuyển dụng

Tùy vào vị trí công việc và ngành nghề bạn ứng tuyển là chọn cách viết cover letter cho phù hợp. Dưới đây là cách viết cover letter cơ bản và chuẩn nhất bạn có thể tham khảo.

1. Phần mở đầu

Ở phần này, bạn cần giới thiệu mình là ai, vị trí công việc mà bạn đang ứng tuyển, nêu lý do tại sao bạn quan tâm đến cơ hội này và giới thiệu ngắn gọn bản thân cũng như động lực làm việc của bạn.

Ví dụ: Tôi là [Tên], hiện đang là [Chức vụ] với hơn [Số năm kinh nghiệm] kinh nghiệm trong ngành [Tên ngành]. Tôi viết thư này để bày tỏ sự quan tâm đến vị trí [Tên vị trí] được đăng tải trên [Tên trang web/tên nguồn].

2. Phần nội dung chính

  • Giải thích lý do tại sao bạn phù hợp với vị trí này dựa trên kinh nghiệm, kỹ năng, thành tích và phẩm chất của bản thân.
  • Trình bày điểm mạnh của bạn và cách bạn có thể đóng góp cho công ty nếu được tuyển dụng.
  • Nêu bật các dự án, thành tích quan trọng liên quan đến công việc. Nên đưa các số liệu và dẫn chứng cụ thể về thành tựu bạn đã đạt được để tạo sự tin tưởng cho nhà tuyển dụng.

Ví dụ: Trong suốt thời gian làm việc tại [Tên công ty], tôi đã có cơ hội tham gia vào nhiều dự án quan trọng và đạt được những thành tựu sau:

[Liệt kê những thành tựu nổi bật]

3. Phần kết luận

Trong phần này, bạn nên tóm tắt lại lý do tại sao bạn là ứng viên lý tưởng cho vị trí và mời nhà tuyển dụng cân nhắc hồ sơ của bạn. Ở phần kết luận này bạn có thể cung cấp thêm thông tin liên hệ cụ thể như: SĐT, email, LinkIn hay blog cá nhân.

Ví dụ: Tôi rất hi vọng có cơ hội được gặp mặt và thảo luận thêm về cách tôi có thể đóng góp vào sứ mệnh và mục tiêu của [Tên công ty]. Xin cảm ơn anh/chị đã xem xét hồ sơ của tôi. Rất mong nhận được tin nhắn từ anh/chị sớm nhất.

  Chưa Có Kinh Nghiệm, Làm Thế Nào Để Cover Letter Ấn Tượng Hơn?

  Tips tạo hồ sơ xin việc online đơn giản cho mọi ngành nghề

Tham khảo một số mẫu Cover letter

1. Mẫu cover letter xin thực tập

Cách viết cover letter xin thực tập cũng giống như cách viết cho người đi xin việc. Bạn cần tìm hiểu về lĩnh vực hoạt động, văn hóa công ty, yêu cầu công việc để viết cover letter phù hợp. Do chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên hãy liệt kê các khóa học, dự án hoặc hoạt động ngoại khóa liên quan đã theo học hoặc tham gia. Nêu rõ sự sẵn sàng làm việc chăm chỉ, đam mê muốn học hỏi kinh nghiệm thực tế.

Bạn có thể tham khảo 2 mẫu cover letter xin thực tập dưới đây:

thư xin việc cho người chưa có kinh nghiệm
Mẫu cover letter xin thực tập
Cách viết cover letter
Mẫu cover letter xin thực tập

2. Mẫu cover letter xin việc cho người đã có kinh nghiệm

Cách viết cover letter xin việc cho người có kinh nghiệm đã được trình bày ở trên, tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý một số điểm khi viết như:

  • Tập trung vào các dự án, công việc trước đây phù hợp với vị trí đang ứng tuyển.
  • Nêu bật các thành tựu, số liệu cụ thể minh chứng cho năng lực của bạn.
  • Phân tích và liên hệ kinh nghiệm của bạn với yêu cầu công việc.
  • Đề cập cách bạn có thể đóng góp và giải quyết vấn đề cho công ty.
  • Viết súc tích, cô đọng và đi thẳng vào trọng tâm.

Tham khảo mẫu cover letter cho người có kinh nghiệm:

cách viết cover letter
Mẫu cover letter xin việc cho người đã có kinh nghiệm
cách viết cover letter
Mẫu cover letter tiếng Anh cho người đã có kinh nghiệm

Tạo CV IT Online tại đây

Những lưu ý quan trọng khi viết cover letter

Khi viết cover letter, có một số lưu ý quan trọng cần ghi nhớ để tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng:

Nghiên cứu kỹ về công ty và vị trí công việc

  • Tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh, văn hóa, môi trường làm việc của công ty.
  • Nắm rõ mô tả công việc, yêu cầu và kỹ năng cần có để điều chỉnh nội dung cover letter cho phù hợp.

Cá nhân hóa nội dung cho từng vị trí cụ thể

  • Tránh sử dụng cover letter “một vốn dùng cho nhiều việc”.
  • Thay đổi nội dung sao cho phù hợp với từng vị trí, công ty để thể hiện sự quan tâm và cam kết.

Nhấn mạnh kinh nghiệm và năng lực phù hợp

  • Liệt kê các dự án, công việc trước đây có liên quan để chứng minh năng lực.
  • Nêu bật kỹ năng, thành tích và cách bạn có thể đóng góp cho công ty.

Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, cô đọng

  • Tránh sử dụng câu văn dài dòng, từ ngữ mơ hồ.
  • Viết ngắn gọn, súc tích, dùng từ mạnh mẽ để tạo ấn tượng.

Kiểm tra chính tả, ngữ pháp

  • Sai sót về chính tả, ngữ pháp sẽ làm giảm uy tín và hình ảnh chuyên nghiệp.
  • Luôn đọc kỹ nhiều lần trước khi gửi đi.

Định dạng chuyên nghiệp, rõ ràng

  • Sử dụng font chữ phù hợp, cỡ chữ vừa phải dễ đọc.
  • Căn lề đều, bố cục rõ ràng, hợp lý.

Bằng cách tuân thủ những lưu ý trên, cover letter của bạn sẽ toát lên vẻ chuyên nghiệp, thể hiện được năng lực phù hợp và tạo được ấn tượng tốt ngay từ lần đầu tiên với nhà tuyển dụng.

Kết luận

Viết một cover letter ấn tượng và hiệu quả không phải là việc khó khăn, nhưng đòi hỏi sự chuẩn bị và cẩn thận đến từng chi tiết. Bằng cách tuân thủ cấu trúc, nội dung và lưu ý khi viết, bạn có thể tạo ra một cover letter thực sự nổi bật, để lại ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng và tăng đáng kể cơ hội được mời phỏng vấn.

Hy vọng rằng bài viết này viết này đã giúp bạn biết cách viết cover letter đúng chuẩn, chuyên nghiệp và hiệu quả. Hãy tự tin thể hiện năng lực của bản thân và chinh phục được công việc mơ ước. Đừng quên truy cập TopDev để tìm kiếm cơ hội việc làm IT cho mình nhé!

Xem thêm:

Xem thêm các việc làm về CNTT hấp dẫn tại TopDev

Cách xin nghỉ việc 1 ngày khéo léo

cách xin nghỉ việc 1 ngày khéo léo
cách xin nghỉ việc 1 ngày khéo léo

Trong quá trình làm việc, đôi khi chúng ta cần xin nghỉ việc 1 ngày để giải quyết các vấn đề cá nhân hoặc nghỉ ngơi để nạp lại năng lượng. Tuy nhiên, việc xin nghỉ việc 1 ngày có thể là một vấn đề khó khăn khi nhiều người không biết nên xin nghỉ với lý do gì để được chấp thuận mà không gây ra phiền toái cho đồng nghiệp hoặc cấp trên. Dưới đây là một số cách xin nghỉ phép 1 ngày khéo léo.

Xin nghỉ việc 1 ngày như thế nào để không gây phiền toái?

Xin nghỉ việc 1 ngày bên cạnh việc giải quyết các vấn đề cá nhân thì đây còn là một cách giúp bạn có thời gian để tái tạo năng lượng và chăm sóc bản thân. Điều này sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn và đảm bảo sức khỏe tinh thần và thể chất của bạn. 

Chuẩn bị trước

Nếu bạn biết trước rằng bạn sẽ cần nghỉ vào một ngày cụ thể, hãy chuẩn bị trước để đảm bảo rằng công việc của bạn sẽ không bị gián đoạn. Hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng và giao nhiệm vụ cho đồng nghiệp nếu cần thiết. Điều này sẽ giúp giảm thiểu áp lực cho bạn và đồng thời giúp đồng nghiệp có thời gian để chuẩn bị cho việc thay thế.

Ngoài ra, hãy chắc chắn rằng bạn đã thông báo cho cấp trên và đồng nghiệp về kế hoạch của bạn.

Xin nghỉ sớm

Đừng đợi đến phút cuối mới xin nghỉ. Hãy thông báo cho cấp trên của bạn càng sớm càng tốt để họ có thời gian điều chỉnh lịch trình và giao lại công việc cho người khác. Nếu bạn biết trước rằng bạn sẽ cần nghỉ vào một ngày cụ thể, hãy thông báo cho cấp trên của bạn ít nhất 1 tuần trước. Điều này sẽ giúp họ có thời gian để sắp xếp lại công việc và tìm người thay thế nếu cần thiết.

Ngoài ra, nếu bạn đang làm việc trong một dự án hoặc nhóm, hãy thông báo cho các thành viên khác biết về kế hoạch của bạn. Điều này sẽ giúp tránh tình huống bất ngờ và giúp đồng nghiệp có thời gian để chuẩn bị và phân công lại công việc.

Có lý do chính đáng

Trong hầu hết các trường hợp, bạn không cần phải cung cấp lý do xin nghỉ cụ thể. Tuy nhiên, nếu bạn thoải mái, hãy giải thích ngắn gọn cho cấp trên lý do tại sao bạn cần nghỉ. Điều này sẽ cho thấy rằng bạn tôn trọng thời gian của họ và bạn đang không xin nghỉ vì những lý do tùy tiện.

Ví dụ, bạn có thể nói rằng bạn cần nghỉ để đi khám sức khỏe, hoặc bạn có một cuộc hẹn quan trọng vào ngày đó. Tránh nói dối hoặc đưa ra những lý do không thật sự cần thiết, điều này sẽ làm mất lòng cấp trên và đồng nghiệp của bạn.

Tôn trọng quy định của công ty

Trước khi xin nghỉ việc, hãy kiểm tra lại quy định của công ty về việc nghỉ phép. Một số công ty có quy định cụ thể về việc xin nghỉ và bạn cần phải tuân thủ để tránh bị phạt hoặc mất lương. Nếu có bất kỳ quy định nào liên quan đến việc xin nghỉ, hãy chắc chắn rằng bạn đã làm theo đúng quy trình.

Ngoài ra, hãy xem xét các ngày nghỉ khác trong năm và tránh xin nghỉ vào những thời điểm quan trọng của công ty, chẳng hạn như thời gian đóng sổ hoặc ra mắt sản phẩm. Điều này sẽ giúp giảm thiểu sự gián đoạn cho công việc của nhóm và cho phép bạn có thời gian nghỉ một cách thoải mái.

Đề xuất giải pháp thay thế

Nếu có thể, hãy đề xuất một giải pháp thay thế để đảm bảo rằng công việc của bạn sẽ được hoàn thành khi bạn đi vắng. Ví dụ, bạn có thể đề nghị làm việc thêm vào ngày hôm trước hoặc hôm sau, hoặc giao nhiệm vụ của mình cho đồng nghiệp. Điều này sẽ cho thấy rằng bạn không chỉ xin nghỉ mà còn quan tâm đến công việc của nhóm.

Nếu bạn đang làm việc trong một dự án, hãy đề xuất cho cấp trên của bạn một kế hoạch thay thế để đảm bảo tiến độ của dự án không bị ảnh hưởng bởi việc bạn nghỉ. Nếu bạn có thể tổ chức lại công việc của mình và hoàn thành nhiệm vụ trước khi nghỉ, điều này sẽ giúp giảm thiểu sự gián đoạn đối với công việc của nhóm.

>>> Xem thêm: Tận dụng những ngày nghỉ phép của bạn

Cách xin nghỉ việc đột xuất

Trong một số trường hợp, bạn có thể cần xin nghỉ việc đột xuất mà không thể thông báo trước. Điều này có thể là do sức khỏe, gia đình hoặc các vấn đề khẩn cấp khác. Trong tình huống này, bạn cần phải làm gì để xin nghỉ việc một cách hiệu quả?

Thông báo ngay lập tức

Nếu bạn cần xin nghỉ việc đột xuất, hãy thông báo cho cấp trên của bạn ngay lập tức. Gọi điện thoại hoặc gửi email cho họ để thông báo về tình huống và yêu cầu nghỉ. Nếu bạn không thể liên lạc được với cấp trên, hãy thông báo cho đồng nghiệp gần nhất của bạn để họ có thể thông báo cho cấp trên.

Trong trường hợp khẩn cấp, bạn có thể cần phải gửi một tin nhắn hoặc email ngắn gọn để thông báo cho cấp trên và đồng nghiệp biết về tình huống và yêu cầu nghỉ. Tuy nhiên, hãy chắc chắn rằng bạn sẽ liên lạc với họ trong thời gian sớm nhất để giải quyết tình huống.

Cung cấp thông tin cần thiết

Nếu bạn xin nghỉ việc đột xuất vì lý do sức khỏe, hãy cung cấp cho cấp trên của bạn một giấy chứng nhận của bác sĩ hoặc một tài liệu chứng minh về tình huống. Điều này sẽ giúp họ hiểu được tình huống và đồng thời có thể giúp bạn được nghỉ phép có lương.

Nếu bạn xin nghỉ vì lý do gia đình, hãy cung cấp cho cấp trên của bạn một số thông tin cơ bản về tình huống và lý do tại sao bạn cần phải nghỉ. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng bạn không cần phải tiết lộ quá nhiều chi tiết cá nhân và hãy giữ cho mình một ít riêng tư.

>>> Xem thêm: Tất tần tật về mẫu đơn xin nghỉ phép dành cho IT 

Một số trường hợp đặc biệt

Nếu bạn cần nghỉ đột xuất vì lý do cấp bách, bạn có thể gọi điện thoại trực tiếp cho cấp trên để xin phép. Nếu bạn không thể liên lạc được với cấp trên, bạn có thể gửi tin nhắn hoặc email thông báo về việc xin nghỉ.

Sau khi trở lại làm việc, bạn nên giải thích rõ hơn về lý do xin nghỉ và xin lỗi vì sự bất tiện mà bạn đã gây ra.

3 mẫu email xin nghỉ việc 1 ngày

Mẫu 1: Email xin nghỉ vì lý do cá nhân

Tiêu đề: Xin nghỉ phép 1 ngày – [Tên của bạn]

Nội dung:

Kính gửi [Tên cấp trên],

Em là [Tên của bạn], bộ phận [Tên bộ phận].

Em viết email này xin phép được nghỉ làm việc vào ngày [Ngày nghỉ] vì lý do cá nhân.

Em đã hoàn thành tất cả công việc được giao và bàn giao công việc dang dở cho [Tên người nhận bàn giao].

Em xin cam đoan sẽ hoàn thành tốt công việc sau khi trở lại.

Em xin chân thành cảm ơn.

 

Trân trọng,

[Tên của bạn]

Mẫu 2: Email xin nghỉ vì lý do bệnh

Tiêu đề: Xin nghỉ phép 1 ngày vì lý do ốm đau – [Tên của bạn]

Nội dung:

Kính gửi [Tên cấp trên],

Em là [Tên của bạn], bộ phận [Tên bộ phận].

Em viết email này xin phép được nghỉ làm việc vào ngày [Ngày nghỉ] vì lý do ốm đau.

Em xin đính kèm giấy khám sức khỏe của bác sĩ để xác nhận tình trạng sức khỏe của em.

Em đã hoàn thành tất cả công việc được giao và bàn giao công việc dang dở cho [Tên người nhận bàn giao].

Em xin cam đoan sẽ hoàn thành tốt công việc sau khi trở lại.

Em xin chân thành cảm ơn.

 

Trân trọng,

[Tên của bạn]

 

Mẫu 3: Email xin nghỉ vì lý do gia đình

Tiêu đề: Xin nghỉ phép 1 ngày vì lý do gia đình – [Tên của bạn]

Nội dung:

Kính gửi [Tên cấp trên],

Em là [Tên của bạn], bộ phận [Tên bộ phận].

Em viết email này xin phép được nghỉ làm việc vào ngày [Ngày nghỉ] vì lý do gia đình.

Em xin phép không cung cấp chi tiết về lý do cá nhân.

Em đã hoàn thành tất cả công việc được giao và bàn giao công việc dang dở cho [Tên người nhận bàn giao].

Em xin cam đoan sẽ hoàn thành tốt công việc sau khi trở lại.

Em xin chân thành cảm ơn.

 

Trân trọng,

[Tên của bạn]

Kết luận

Xin nghỉ việc 1 ngày là một nhiệm vụ khó khăn, nhưng nếu bạn làm đúng cách, bạn có thể đảm bảo rằng yêu cầu của bạn được chấp thuận mà không gây ra phiền toái cho đồng nghiệp hoặc cấp trên. Hãy lưu ý những lời khuyên và bí quyết trên để xin nghỉ việc 1 ngày một cách thông minh và hiệu quả. Đồng thời, hãy luôn tôn trọng quy định của công ty và làm việc có trách nhiệm để đảm bảo sự suôn sẻ cho công việc của bạn và nhóm.

Xem ngay tin đăng tuyển lập trình viên đãi ngộ tốt trên TopDev

iOS 18 khi nào ra mắt? iOS 18 sẽ không hỗ trợ máy nào?

ios 18 không hỗ trợ máy nào
ios 18 không hỗ trợ máy nào

Ngày 26/3, Apple đã thông báo chính thức iOS 18 sẽ được phát hành cùng với loạt hệ điều hành mới của Apple như iPadOS, macOS và VisionOS tại WWDC 2024.

iOS 18 khi nào ra mắt?

Vừa qua, Apple đã thông báo về sự kiện quan trọng dành cho các nhà phát triển toàn cầu WWDC24 sẽ diễn ra từ ngày 10 – 14/6. Trong đó, các lập trình viên và sinh viên được chọn lọc sẽ có mặt tại trụ sở Apple Park để tham dự trực tiếp. Ngoài ra, những nhà phát triển khác cũng có thể truy cập miễn phí vào nội dung, phiên họp trên ứng dụng và trang web Apple Developer, cũng như kênh YouTube của Apple để tìm hiểu về các tính năng và phần mềm mới được giới thiệu tại WWDC 2024.

Theo thông tin từ Apple, tại sự kiện này, đơn vị này sẽ giới thiệu loạt hệ điều hành mới bao gồm iOS 18, iPadOS 18, tvOS 18, macOS 15, watchOS 11 và VisionOS 2. Những phiên bản này sẽ được phát hành chính thức sau đó. Đặc biệt, hệ điều hành iOS 18 sẽ được ra mắt cùng với iPhone 16 vào tháng 9 năm nay.

Greg Joswiak, Phó chủ tịch tiếp thị toàn cầu của Apple đã đăng bài viết mới trên Twitter cho biết, WWDC24 sẽ là một sự kiện đáng kinh ngạc. Ông đã viết hoa hai chữ cái đầu tiên của mỗi từ (Absolutely Incredible) để nhấn mạnh rằng AI sẽ là trọng tâm của sự kiện lần này.

Đây được xem là sự khẳng định việc Apple đang tích cực phát triển AI trong phiên bản tiếp theo của hệ điều hành dành cho iPhone và MacBook. Hãng cũng đang thương lượng với Google và các công ty khác để tích hợp mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) hiện có vào iOS 18 và macOS 15.

>>> Xem thêm: iOS 17.5 Beta 1 vừa được phát hành, những thay đổi nào đáng chú ý?

ios 18 không hỗ trợ máy nào
ios 18 không hỗ trợ máy nào?

iOS 18 có gì mới?

Theo nhiều thông tin, iOS 18 sẽ tập trung vào Trí tuệ Nhân tạo (AI). Điều này có thể dẫn đến các tính năng như: Trợ lý Siri thông minh hơn với các lệnh thoại được cải thiện và chức năng giống như chatbot; các đề xuất hỗ trợ bởi AI cho âm nhạc, viết lách và sáng tạo nội dung; đề xuất được cá nhân hóa trong các ứng dụng.

Bên cạnh đó, iOS 18 sẽ cải thiện Tùy chỉnh như chỉnh màn hình chính nhiều hơn, có khả năng bao gồm các widget và vị trí ứng dụng vượt ra ngoài những hạn chế hiện tại.

Tìm việc làm lập trình iOS lương cao trên TopDev

iOS 18 không hỗ trợ máy nào?

Hiện tại, Apple vẫn chưa chính thức công bố danh sách các thiết bị sẽ được hỗ trợ iOS 18. Tuy nhiên, dựa vào các tin rò rỉ, có khả năng iOS 18 sẽ không hỗ trợ các thiết bị sau:

  • iPhone 6s và iPhone 6s Plus: Ra mắt vào năm 2015, những thiết bị này sử dụng chip A9 và không đáp ứng được yêu cầu phần cứng tối thiểu cho iOS 18.
  • iPhone SE (thế hệ đầu tiên): Ra mắt vào năm 2016, thiết bị này cũng sử dụng chip A9 và sẽ không được hỗ trợ iOS 18.
  • iPad Air 2: Ra mắt vào năm 2014, iPad Air 2 sử dụng chip A8X và có thể không đủ mạnh để chạy iOS 18.
  • iPad mini 4: Ra mắt vào năm 2015, iPad mini 4 sử dụng chip A8 và cũng có thể không được hỗ trợ iOS 18.

Đây chỉ là dự đoán, danh sách chính thức các thiết bị hỗ trợ iOS 18 sẽ được Apple công bố tại WWDC 2024 vào tháng 6 năm 2024. Ngoài ra, một số thiết bị cũ hơn có thể vẫn được cập nhật lên iOS 18, nhưng có thể gặp một số vấn đề về hiệu suất hoặc không tương thích với một số tính năng mới.

Xem ngay tin đăng việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Chia sẻ kinh nghiệm viết code Front-end hiệu quả và bảo mật

kinh nghiệm viết code Front-end

Lập trình Front end bao gồm việc thiết kế ra một giao diện Web, xử lý tương tác với người dùng, gửi nhận yêu cầu với phía Server. Những yêu cầu trên đòi hỏi ngoài những kiến thức cơ bản như HTML, CSS, JavaScript thì anh em Dev Frontend cần trang bị thêm nhiều kỹ năng khác cùng kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có thể đáp ứng được yêu cầu từ dự án và khách hàng.

Bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ một số kinh nghiệm viết code Front end hiệu quả và bảo mật rút ra từ những dự án đã tham gia cùng việc học hỏi, tìm hiểu thêm từ cộng đồng lập trình. Chúng ta cùng bắt đầu nhé!

Sử dụng các framework hiện đại

Hầu hết các trang Web hiện nay đều được xây dựng bởi các framework hiện đại như React, VueJS, Angular, jQuery,… Các Front end Framework hiện nay đều được xây dựng và phát triển bởi các tổ chức cùng sự support từ cộng đồng lập trình viên uy tín; vì vậy việc lựa chọn sử dụng chúng để phát triển các ứng dụng, sản phẩm, website của bạn mang đến sự yên tâm và hiệu quả. 

kinh nghiệm viết code Front-end

Lợi ích đầu tiên khi sử dụng các framework Front end là việc tối ưu hóa được nguồn lực trong dự án của bạn, khi mà các anh em lập trình viên trong team khả năng cao đã có kiến thức hay hiểu biết nhất định về những thư viện phổ biến đó. Với cấu trúc rõ ràng, các documents chi tiết và sự hỗ trợ từ cộng đồng của từng framework sẽ giúp bạn xây dựng một project hiệu quả, đảm bảo khả năng mở rộng dự án về sau tùy theo mục đích sử dụng. Bên cạnh đó, các framework Frontend hiện đại ngày nay được tích hợp sẵn nhiều công cụ, biện pháp an ninh giúp hỗ trợ bảo mật dành cho Website của bạn.

Ví dụ như framework Angular, nó được xây dựng để có khả năng chống lại các cuộc tấn công Cross Site Scripting (XSS) bằng cách tự động thực hiện encoding các dữ liệu đầu ra của người dùng chứ không sử dụng dữ liệu thô khi được nhập vào.

Để đảm bảo Website của bạn luôn được bảo vệ, nâng cấp bảo mật một cách tối ưu từ các công nghệ của framework tích hợp sẵn thì hãy thường xuyên thực hiện cập nhật phiên bản mới nhất của framework đó.

Tận dụng các thư viện có sẵn

Một trong những lợi thế của lập trình viên hiện nay là có rất nhiều thư viện có sẵn hỗ trợ bạn trong quá trình viết code, lập trình từ xây dựng giao diện đến xử lý chức năng. Làm Front end thì không thể không sử dụng NPM – Node Package Manager – một công cụ tạo và quản lý các thư viện lập trình JavaScript. Trên đây có hàm trăm nghìn các thư viện với các đoạn code có sẵn thực hiện một chức năng nào đó. Bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức cũng như đem lại sự hiệu quả trong quá trình phát triển dự án của mình.

Tận dụng các thư viện có sẵn

Và nếu bạn tạo ra được những đoạn code xử lý hay, những thành phần giao diện mới lạ hoặc chỉ đơn giản là bạn có ý định chia sẻ, sử dụng lại code của mình trong tương lai; bạn cũng có thể tạo một thư viện của bản thân trên NPM. Điều này sẽ giúp bạn tăng khả năng viết code của mình, đồng thời cộng đồng lập trình hoàn toàn có thể góp ý cho những dòng code mà bạn viết ra; từ đó đưa ra những cải thiện cho chính những đoạn code đó.

  Tại sao Vue.js được nhiều frontend developer lựa chọn?

  Tổng hợp các thuật ngữ trong Frontend bạn nhất định phải biết!

Áp dụng các best practices cải thiện code

Best practices là những kiến thức được rút ra dựa theo kinh nghiệm của những người đi trước trong ngành mà mỗi lập trình viên chúng ta đều nên biết và làm theo. Thông thường sẽ không có một document nào có thể mô tả chi tiết những kinh nghiệm trên mà nó chỉ được thể hiện cụ thể thông qua source code, giải quyết những case study mà thực tế dự án gặp phải. 

Áp dụng các best practices cải thiện code

Best practices có thể chia thành nhiều loại, từ cách khai báo biến, hàm, cách viết code (coding convention) đến các pattern design hay cao hơn là kiến trúc (architect) của dự án, của phần mềm, của ứng dụng. Với mỗi ngôn ngữ, framework, thư viện đều có những best practices riêng, áp dụng cho từng bài toán khác nhau.

Đối với Front end, các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm, đọc và tìm hiểu các JavaScript best practices, thông thường được các lập trình viên có kinh nghiệm chia sẻ source code một cách công khai (public) thông qua GitHub. Học hỏi được qua những best practices sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm lập trình, viết code hiệu quả và bảo mật hơn trong dự án của mình.

Xem ngay các tin đăng tuyển dụng Front-end lương cao trên TopDev

Thiết lập các kỹ thuật bảo mật

Các ứng dụng Front end hiện nay cho phép người dùng có thể thao tác, tương tác nhiều hơn; có nhiều chức năng phức tạp và thường xuyên truy vấn, cập nhật dữ liệu cá nhân hơn. Điều này cũng trở thành thách thức khi viết code Frontend, phải đảm bảo hiệu năng ứng dụng, đồng thời cũng cần đảm bảo sự an toàn dữ liệu cho khách hàng. 

Thiết lập các kỹ thuật bảo mật

Để thực hiện được yêu cầu trên thì một lập trình viên Front end cũng cần tìm hiểu, nắm được các cách thức tấn công vào Website, cách mà thông tin, dữ liệu có thể bị đánh cắp, rò rỉ; từ đó viết ra những dòng code đảm bảo sự an toàn khi phát triển ứng dụng. Một số lưu ý sau đây có thể giúp bạn:

  • Tránh/ Hạn chế sử dụng innerHTML ngăn việc chèn mã JavaScript thực thi hành động không được phép trên trang
  • Thực hiện encode dữ liệu đầu ra giúp tránh các lỗi XSS, đồng thời bảo mật dữ liệu người dùng cuối khi gửi các thông tin cá nhân.
  • Sử dụng mode “X-XSS-Protection”: “1; mode = block” giúp chặn phản hồi từ các đoạn mã JavaScript bị tiêm vào từ đầu bởi người dùng
  • Thiết lập CSP (Content Security Policy) – Chính sách bảo mật nội dung để xác định các nguồn tải về an toàn trên trang.
  • Disable iframe embedding bằng thiết lập “X-Frame-Options”: “DENY” giúp ngăn chặn tấn công clickjacking
  • Thiết lập “Referrer-Policy”: “no-referrer” ngăn việc điều hướng sang trang khác đi kèm thông tin chứa dữ liệu nhạy cảm.

Kết bài

Trên đây là một vài kinh nghiệm mình tích lũy được và chia sẻ dành cho các bạn lập trình khi viết code Front end. Cải thiện source code do mình viết ra, làm nó trở nên hiệu quả và bảo mật hơn sẽ giúp ích rất nhiều cho dự án mà bạn tham gia. Tích lũy được kinh nghiệm đồng thời cũng sẽ giúp bạn đi nhanh hơn trong con đường sự nghiệp làm lập trình viên của bản thân. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm các công việc IT chất trong tháng mới nhất tại Topdev.vn

Top 10 plugin tốt nhất cho ReactJS cho lập trình viên

top 10 plugin tốt nhất cho reactjs

ReactJS là một thư viện JavaScript mã nguồn mở được phát triển bởi Facebook để tạo giao diện người dùng (UI) động và hiệu quả. Nó đã trở thành một trong những công nghệ phổ biến nhất trong việc phát triển các ứng dụng web hiện đại. Một trong những điểm mạnh chính của ReactJS là hệ thống plugin phong phú của nó. Các plugin này mở rộng khả năng của ReactJS bằng cách cung cấp các tính năng và chức năng bổ sung. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá 10 plugin tốt nhất cho ReactJS được các lập trình viên yêu thích hiện nay.

ReactJS plugin là gì?

Trước khi đi vào danh sách các plugin tốt nhất cho ReactJS, chúng ta cần hiểu rõ về khái niệm “plugin” trong ngữ cảnh của ReactJS. Theo định nghĩa, plugin là một phần mở rộng của mã nguồn mà có thể được tích hợp vào một ứng dụng hoặc framework để cung cấp các tính năng và chức năng bổ sung. Trong trường hợp của ReactJS, các plugin giúp cho việc tạo và bảo trì các ứng dụng web trở nên dễ dàng hơn.

Chúng cung cấp các tính năng và công cụ mới, giúp bạn thực hiện các nhiệm vụ như:

  • Quản lý trạng thái: Redux, MobX
  • Quản lý định tuyến: React Router, Reach Router
  • Tạo giao diện người dùng: Material UI, Ant Design, Bootstrap
  • Kiểm thử: Jest, Enzyme, Cypress
  • Quốc tế hóa: React-intl

Có rất nhiều plugin cho ReactJS có sẵn, mỗi plugin có chức năng và ưu điểm riêng. Việc lựa chọn plugin nào phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của dự án bạn.

Các plugin cho ReactJS có thể được tìm thấy trên các trang web như npm hay GitHub. Chúng ta có thể cài đặt và sử dụng chúng trong các dự án ReactJS của mình bằng cách sử dụng công cụ quản lý gói như npm hoặc Yarn.

Những lợi ích khi sử dụng plugin cho ReactJS

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Plugin cung cấp các chức năng và công cụ sẵn có, giúp bạn không cần phải viết code từ đầu.
  • Cải thiện hiệu quả phát triển: Plugin giúp bạn tự động hóa các nhiệm vụ, tăng tốc độ phát triển ứng dụng.
  • Nâng cao chất lượng ứng dụng: Plugin cung cấp các thư viện và công cụ chất lượng cao, giúp bạn tạo ra các ứng dụng React tốt hơn.

Xem ngay các tin tuyển dụng ReactJS mới nhất trên TopDev

Top 10 plugin tốt nhất cho ReactJS được yêu thích nhất

1. React Router

React Router là một plugin dùng để quản lý các tuyến đường trong các ứng dụng ReactJS. Nó cung cấp một API trực quan để định nghĩa các tuyến đường, chuyển hướng và lưu giữ trạng thái lịch sử của trình duyệt. Điều này giúp cho việc điều hướng giữa các trang trong ứng dụng trở nên dễ dàng hơn và cải thiện trải nghiệm người dùng.

Một trong những tính năng nổi bật của React Router là khả năng xử lý các tuyến đường động, cho phép chúng ta tạo các tuyến đường linh hoạt và dễ dàng thay đổi chúng khi cần thiết. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như lazy loading và code splitting, giúp cải thiện hiệu suất của ứng dụng.

>>> Xem thêm: Giới thiệu React Router

2. Redux

Redux là một công cụ quản lý trạng thái hiệu quả được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng ReactJS. Nó cung cấp một hệ thống trạng thái tập trung và có thể dự đoán, giúp cải thiện khả năng duy trì và hiệu suất của ứng dụng. Với Redux, chúng ta có thể quản lý toàn bộ trạng thái của ứng dụng trong một store duy nhất, giúp cho việc theo dõi và debug trở nên dễ dàng hơn.

Một trong những tính năng nổi bật của Redux là khả năng ghi lại lịch sử các hoạt động của người dùng, cho phép chúng ta điều hướng lại trạng thái trước đó khi cần thiết. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như middleware và devtools, giúp cho việc phát triển và quản lý ứng dụng trở nên thuận tiện hơn.

>>> Xem thêm: Redux là gì? Hiểu rõ cơ bản cách dùng Redux

3. Axios

Axios là một thư viện HTTP khách hàng đơn giản và dễ sử dụng. Nó cung cấp một API thống nhất để thực hiện các yêu cầu đến các API bên ngoài và quản lý phản hồi. Với Axios, chúng ta có thể dễ dàng gửi các yêu cầu GET, POST, PUT, DELETE và xử lý các phản hồi trả về từ server.

Một trong những tính năng nổi bật của Axios là khả năng tự động chuyển đổi dữ liệu sang định dạng JSON, giúp cho việc làm việc với các API trở nên thuận tiện hơn. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như hủy bỏ yêu cầu và xử lý lỗi, giúp cho việc xây dựng các ứng dụng có tính năng giao tiếp với server trở nên dễ dàng hơn.

4. React Bootstrap

React Bootstrap là một thư viện thành phần React dựa trên Bootstrap CSS framework. Nó cung cấp các thành phần giao diện người dùng (UI) sẵn có và tương thích với các tính năng của Bootstrap như responsive design và grid system. Với React Bootstrap, chúng ta có thể dễ dàng tạo các giao diện đẹp và hiệu quả mà không cần phải viết lại CSS từ đầu.

Một trong những tính năng nổi bật của React Bootstrap là khả năng tùy chỉnh các thành phần theo ý muốn. Chúng ta có thể thay đổi các thuộc tính và style của các thành phần để phù hợp với thiết kế của ứng dụng. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như tooltip và modal, giúp cho việc tạo các giao diện tương tác trở nên dễ dàng hơn.

5. Material-UI

Material-UI là một thư viện thành phần React dựa trên Google’s Material Design. Nó cung cấp các thành phần giao diện người dùng (UI) sẵn có và tương thích với các tính năng của Material Design như animation và responsive design. Với Material-UI, chúng ta có thể tạo các giao diện đẹp và hiệu quả với các tính năng tương tự như React Bootstrap.

Một trong những tính năng nổi bật của Material-UI là khả năng tùy chỉnh các theme và palette mà không cần phải thay đổi code. Chúng ta có thể dễ dàng thay đổi màu sắc và font chữ của các thành phần để phù hợp với thiết kế của ứng dụng. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như tooltip và dialog, giúp cho việc tạo các giao diện tương tác trở nên dễ dàng hơn.

Ứng tuyển vị trí việc làm React lương cao trên TopDev ngay

6. React Helmet

React Helmet là một plugin giúp quản lý các thẻ meta và các thẻ khác trong phần head của trang web. Điều này cho phép chúng ta tùy chỉnh các thông tin về trang như tiêu đề, mô tả và từ khóa để cải thiện SEO và hiển thị trang web trên các công cụ tìm kiếm.

Một trong những tính năng nổi bật của React Helmet là khả năng sử dụng các biểu thức chính quy để tạo ra các thẻ động. Chúng ta có thể dễ dàng thay đổi các thông tin về trang dựa trên các điều kiện khác nhau, giúp cho việc quản lý các thẻ meta trở nên linh hoạt hơn.

7. React Lazy Load Image

React Lazy Load Image là một plugin giúp tối ưu hóa hiệu suất của các ứng dụng ReactJS bằng cách tải ảnh theo yêu cầu. Thay vì tải toàn bộ các ảnh khi trang được load, plugin này sẽ chỉ tải ảnh khi chúng được cuộn đến trong trình duyệt. Điều này giúp giảm thời gian tải trang và cải thiện trải nghiệm người dùng.

Một trong những tính năng nổi bật của React Lazy Load Image là khả năng tùy chỉnh các thuộc tính của ảnh như kích thước và độ phân giải. Chúng ta có thể dễ dàng điều chỉnh các thiết lập để phù hợp với yêu cầu của ứng dụng. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như placeholder và animation, giúp cho việc tạo hiệu ứng khi tải ảnh trở nên đơn giản hơn.

8. React Select

React Select là một plugin giúp tạo các ô chọn (select) tùy chỉnh trong các ứng dụng ReactJS. Nó cung cấp các tính năng như autocomplete và multi-select, giúp cho việc lựa chọn các tùy chọn trở nên dễ dàng hơn. Điều này rất hữu ích trong việc xây dựng các form và giao diện người dùng (UI) phức tạp.

Tính năng nổi bật của React Select là khả năng tùy chỉnh các thuộc tính và style của các ô chọn. Chúng ta có thể dễ dàng thay đổi các thiết lập để phù hợp với thiết kế của ứng dụng. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như tìm kiếm và sắp xếp, giúp cho việc lựa chọn các tùy chọn trở nên thuận tiện hơn.

9. React Toastify

React Toastify là một plugin giúp hiển thị các thông báo (toast) trong các ứng dụng ReactJS. Điều này rất hữu ích trong việc cung cấp các thông báo cho người dùng mà không làm gián đoạn trải nghiệm của họ. Nó cung cấp các tính năng như hiệu ứng và thời gian tồn tại của thông báo, giúp cho việc tạo các thông báo trở nên đơn giản hơn.

React Toastify nổi bật với khả năng tùy chỉnh các style và nội dung của các thông báo. Chúng ta có thể dễ dàng thay đổi các thiết lập để phù hợp với thiết kế của ứng dụng. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như đa ngôn ngữ và đa loại thông báo, giúp cho việc hiển thị các thông báo trở nên linh hoạt hơn.

10. React Spring

React Spring là một plugin giúp tạo các hiệu ứng chuyển động trong các ứng dụng ReactJS. Nó cung cấp các tính năng như animation và physics, giúp cho việc tạo các hiệu ứng đẹp và mượt mà trở nên dễ dàng hơn. Điều này rất hữu ích trong việc làm cho giao diện người dùng (UI) trở nên sống động và thu hút hơn.

React Spring có khả năng tùy chỉnh các thuộc tính và style của các hiệu ứng. Chúng ta có thể dễ dàng thay đổi các thiết lập để phù hợp với thiết kế của ứng dụng. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ các tính năng như tương tác và kết hợp hiệu ứng, giúp cho việc tạo các hiệu ứng đa dạng trở nên dễ dàng hơn.

Lưu ý: Đây chỉ là một số plugin phổ biến nhất cho ReactJS. Có rất nhiều plugin khác có sẵn, vì vậy hãy tìm kiếm plugin phù hợp nhất với nhu cầu của bạn.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về ReactJS plugin là gì và top 10 plugin tốt nhất cho ReactJS được yêu thích nhất. Mỗi plugin đều có những tính năng đặc biệt và hữu ích trong việc phát triển các ứng dụng ReactJS. Tuy nhiên, việc lựa chọn plugin phù hợp vẫn phụ thuộc vào yêu cầu và thiết kế của từng ứng dụng cụ thể. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm thông tin và lựa chọn được những plugin phù hợp cho dự án của mình.

Bài viết mang tính chất tham khảo
Nội dung được tổng hợp bởi công cụ AI và điều chỉnh bởi Ban Biên tập TopDev

Xem ngay tin đăng việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev

TNG Holdings Vietnam tái định vị thương hiệu, chính thức chuyển sang tên gọi mới là ROX Group

TNG Holdings Vietnam chuyển đổi thương hiệu thành ROX Group

Ngày 27 tháng 1 năm 2024, Công ty Cổ phần TNS Holdings Vietnam đã chính thức công bố thông tin chuyển đổi thương hiệu thành Công ty Cổ phần Tập đoàn ROX (ROX Group). Việc chuyển đổi thương hiệu mang theo chiến lược mới, hứa hẹn đưa ROX Group bứt phá mạnh mẽ trong các lĩnh vực hoạt động.

Chuyển mình mạnh mẽ: Khẳng định vị thế, kiến tạo dấu ấn mới

Tại hội nghị kinh doanh đầu năm 2024, TNG Holdings Vietnam đã chính thức công bố đổi tên doanh nghiệp thành Công ty Cổ phần Tập đoàn ROX (ROX Group) cùng bộ nhận diện thương hiệu mới.

TNG Holdings Vietnam chuyển đổi thương hiệu thành ROX Group
Chủ tịch HĐQT Nguyễn Thị Nguyệt Hường và thời khắc chính thức công bố chuyển đổi sang thương hiệu ROX Group

Sứ mệnh mới của Tập đoàn trong giai đoạn phát triển mới là “Sáng tạo thuận ích”, hướng đến mục tiêu mang đến những giải pháp sáng tạo, hiệu quả, mang đến sự thuận ích cho khách hàng và cộng đồng. Logo mới của ROX Group bao gồm tên thương hiệu ROX và bông hoa được tạo bởi bốn chữ V màu vàng cam, tạo thành khung chữ nhật chắc chắn, hợp thành một thể thống nhất – vững mạnh – không thể tách rời.

Tên gọi ROX mang hai ý nghĩa:

  • Rox có nghĩa là viên đá tảng, thể hiện sự chắc chắn và mạnh mẽ. Đây là nền móng vững chắc mà ROX Group kế thừa sau gần 30 năm xây dựng và phát triển.
  • Rox cũng có nghĩa là sự xuất sắc. Tên gọi này thể hiện tinh thần luôn tiến bước, không ngừng hoàn thiện và hướng đến những mục tiêu cao hơn của ROX Group.

Trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thương hiệu đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Nắm bắt được tầm quan trọng này, TNG Holdings Vietnam đã quyết định triển khai chiến lược tái định vị thương hiệu, đánh dấu bước chuyển mình sang giai đoạn phát triển mới. Điểm nhấn của chiến lược này là việc đổi tên từ TNG Holdings Vietnam sang ROX Group.

Cùng với việc ra mắt ROX Group, các đơn vị thành viên của Tập đoàn cũng được tái định vị thương hiệu. TNG Realty đổi tên thành ROX Living, TNCons Vietnam thành ROX Cons Vietnam, TNG Asset thành ROX Asset, TNG Capital thành ROX Capital…

Không ngừng đổi mới, sáng tạo mang đến những giá trị thuận ích

ROX Key là đơn vị cung cấp dịch vụ đa ngành trong lĩnh vực quản lý, vận hành bất động sản, khách sạn – lưu trú, nhân sự và công nghệ. Với lợi thế cạnh tranh từ sức mạnh cộng hưởng của các đơn vị thành viên, ROX Key mang đến những giải pháp toàn diện, hiệu quả cho khách hàng.

Phát biểu tại sự kiện ra mắt ROX Key, bà Nguyễn Thị Nguyệt Hường – Chủ tịch HĐQT ROX Group – cho biết mục tiêu Tập đoàn đặt ra trong giai đoạn mới này là không chỉ chinh phục thị trường trong nước mà sẽ mở rộng hoạt động ra nước ngoài. Ngay từ năm 2024, chương trình hợp tác, phát triển, đầu tư với các đối tác nước ngoài sẽ được triển khai.

Với bề dày lịch sử 28 năm hình thành và phát triển, ROX Group đã đi qua nhiều dấu mốc quan trọng và nắm bắt các cơ hội để mở rộng lĩnh vực kinh doanh, tạo ra hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ thuận ích. ROX Key là minh chứng cho chiến lược phát triển mới của Tập đoàn, hướng đến nâng cao giá trị thương hiệu và vươn tầm quốc tế.

TNG Holdings Vietnam chuyển đổi thương hiệu thành ROX Group
Chủ tịch HĐQT Nguyễn Thị Nguyệt Hường điểm lại hành trình 28 năm xây dựng và phát triển cùng những lần “chuyển mình” giúp Tập đoàn phát triển lên một nấc thang mới

Lấy con người làm trọng tâm, ROX Key cung cấp dịch vụ đa ngành, trải dài từ công nghệ, quản lý vận hành, vệ sinh đến an ninh. Hệ sinh thái toàn diện này được kiến tạo bởi đội ngũ nhân viên tài năng, được tuyển dụng và đào tạo bài bản bởi TNTalent – đơn vị thành viên chuyên cung cấp giải pháp quản trị nhân sự. Nhờ vậy, ROX Key đảm bảo nguồn nhân lực luôn đáp ứng tiêu chuẩn cao của ngành và sẵn sàng thích ứng với mọi biến đổi của thị trường.

Với sứ mệnh “Sáng tạo giá trị thuận ích cho cuộc sống”, ROX Key không ngừng nỗ lực khẳng định vị thế trên thị trường Việt Nam. Bước ngoặt lớn trong chiến lược phát triển thương hiệu hứa hẹn sẽ tạo nên cú hích mạnh mẽ, giúp ROX Key chia sẻ giá trị và lợi ích đến với cộng đồng và xã hội một cách rộng rãi hơn.

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Tản mạn chuyện bên lề kỹ năng chuyên môn của lập trình viên

bên lề kỹ năng chuyên môn

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Dạo gần đây thấy có một xu hướng mới những anh chị em ngoài ngành khác muốn nhảy tay ngang sang ngành lập trình viên. Về chuyên môn thì có thể tùy khả năng nhận thức mỗi người thì mình không có ý kiến gì. Bài viết này mình xin phép tản mạn luyên thuyên đôi chút về những thứ bên lề chuyên môn mong rằng anh chị em khác ngành ít nhiều cũng hiểu thêm được đôi chút.

Kỹ năng chuyên môn

Thứ gọi là soft skill

Mình đánh giá cao các bạn có chỉ số vượt khó cao. Đặc biệt là mấy bạn trong CV có soft skill là “chịu được áp lực cao trong công việc“. Mình luôn thắc mắc, và hay hỏi thế khi gặp áp lực khủng khiếp từ dự án, và khách hàng thì bạn sẽ làm gì.

Mình tạm chia thành 4 nhóm.

1. Ngây thơ: nhóm này hay trả lời kiểu nghe nhạc, chơi game, đi uống bia, câu cá, đạp xe..

2. Đồng đội: raise vấn đề lên để cả team cùng giảm tải stress cần sức mạnh tinh thần từ team. Kiểu tư duy này hay có tinh thần cha chung.

3. Nhìn xa: thường là hay nói về plan, risk, hack các kiểu. Hay có xu hướng đánh phủ đầu cả stress trước khi nó kịp xảy ra.

4. Guru: đây là nhóm theo một môn đạo phái nào đó, yoga, thiền công, hay họ được training về stress management. Hoặc là EQ cao ngút ngàn. Nhóm này có một số bạn có niềm tin vào một thế lực nào đó, và tin rằng thế lực đó sẽ bảo vệ họ dù qua bất cứ khó khăn nào. Nên chủ động phân tán stress là skill rất hay.

Thực ra mấy cái stress này độc hại cực kì. Và kiểm soát nó không phải dễ. Nếu mà dễ thì mấy trung tâm tư vấn tâm lý đâu có mọc lên ầm ầm vậy. Thế mọi người thuộc nhóm nào? Có thường hay stress không chia sẻ cho mọi người biết phương pháp nhé.

Đừng tưởng bạn là người không thể thay thế

Ở nơi làm việc, không tồn tại cái gọi là “không thể thay thế”, chúng ta chỉ có thể không ngừng nâng cao năng lực làm việc của mình, để bản thân bị đào thải muộn một chút.

Mặc dù chúng ta thường hay nhấn mạnh cái gọi là “không thể bị thay thế”, nhưng trên thực tế, ai cũng đều có khả năng bị người khác thay thế cả. Đi làm lâu rồi, bạn sẽ phát hiện ra, thứ bạn biết, người khác cũng biết, thứ bạn không biết, người khác vẫn biết, đừng quá kiêu ngạo cho rằng mình giỏi giang tới đâu, cũng không cần phải thấy bản thân mình vô dụng.

Khám phá việc làm IT hấp dẫn tại Hồ Chí Minh

Chuyện mentor và cầm tay chỉ chuột

Người khác không có nghĩa vụ phải dạy bạn cái này cái kia. Cấp trên không có nghĩa vụ phải dạy bạn, học được hay không là bản lĩnh của mình, kiếm được tiền thì nó cũng sẽ vào túi của mình chứ không phải túi của người khác. Quy sự ngu ngốc, vô tri của mình về thành trách nhiệm của người khác, nó chỉ nói lên một điều rằng bạn không biết tự chịu trách nhiệm với cuộc đời của chính mình.

  Bí kíp học skill lập trình mới cho dev
  Bàn về Problem Solving Skill

Năng lực trao đổi công việc, quản lý cảm xúc, nghiệp vụ cốt lõi… tất cả đều phải tự mình chủ động đi tìm tòi, học hỏi, người khác cũng chẳng có nhiều thời gian, cuộc sống mà, ai chẳng bận rộn.

Thực ra còn vô vàn những điều khác nữa trong quá trình mình làm việc nhận thấy, nhưng mình xin phép chia sẻ dần dần tránh việc anh chị em chán nản khi tiếp cận ngành này.

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Xem thêm các bài viết liên quan:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

CV game tester là gì? Hướng dẫn viết CV ấn tượng

cv game tester

Trong thời đại bùng nổ của ngành công nghiệp game, nhu cầu tuyển dụng các nhà kiểm thử game (game tester) đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Với sự phát triển không ngừng của các loại game và nhu cầu ngày càng cao của người chơi, việc kiểm tra và đảm bảo chất lượng của game trước khi ra mắt là vô cùng quan trọng. Do đó, các công ty game đang tìm kiếm những ứng viên có kỹ năng và khả năng để trở thành một game tester chuyên nghiệp.

Việc viết một CV game tester ấn tượng là bước đầu tiên để bạn có thể nổi bật giữa đám đông và tăng cơ hội được tuyển dụng vào các công ty game uy tín. Trong bài viết này, hãy cùng TopDev tìm hiểu về những kỹ năng cần có trong CV và cách tạo CV ấn tượng cho vị trí này.

CV game tester là gì?

CV game tester giúp bạn nêu bật các kỹ năng và kinh nghiệm then chốt với nhà tuyển dụng. CV cung cấp thông tin quan trọng về học vấn, lịch sử công việc và các yếu tố khác thể hiện sự phù hợp của bạn với vị trí kiểm thử trò chơi. Một CV mạnh có thể đóng vai trò quan trọng khi bạn tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực này.

Các vai trò game tester thường thuộc hai lĩnh vực. Nếu bạn có ý định ứng tuyển vào một lĩnh vực cụ thể, hãy điều chỉnh CV của bạn để phản ánh điều này. Hai lĩnh vực đó là:

  • Kiểm thử chơi (Playtesting): Người thử chơi chơi trò chơi để đánh giá trải nghiệm người dùng. Điều này bao gồm đánh giá mức độ thú vị của trò chơi, có bao nhiêu cơ hội để giành chiến thắng và đạt được mục tiêu của trò chơi có tính giải trí như thế nào. Người thử chơi cũng tìm kiếm những khoảng lặng trong lối chơi mà người dùng có thể thấy nhàm chán.
  • Kiểm soát chất lượng (Quality assurance): Yếu tố này của kiểm thử trò chơi tập trung vào việc xác định các vấn đề kỹ thuật và sự không nhất quán trong trò chơi.

Tìm việc làm game tester lương cao trên TopDev

Làm thế nào để tạo CV ấn tượng cho vị trí game tester?

Việc tạo một CV ấn tượng là bước đầu tiên để bạn có thể nổi bật trong đám đông và tăng cơ hội được tuyển dụng vào các công ty game uy tín. Dưới đây là những lưu ý khi viết CV cho vị trí game tester:

Đưa ra thông tin cá nhân chính xác và rõ ràng

Thông tin cá nhân là phần quan trọng nhất của một CV, nó giúp người tuyển dụng có cái nhìn tổng quan về bạn. Hãy đảm bảo rằng các thông tin như tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại và email của bạn được đưa ra một cách chính xác và rõ ràng.

Tập trung vào kỹ năng và kinh nghiệm liên quan đến game

Trong phần kỹ năng và kinh nghiệm, hãy tập trung vào những kỹ năng và kinh nghiệm liên quan đến game. Nếu bạn đã từng có kinh nghiệm làm game tester hoặc có kinh nghiệm chơi game nhiều, hãy đưa ra chi tiết về những thành tựu và kỹ năng mà bạn đã đạt được.

Đưa ra các dự án game đã tham gia

Nếu bạn đã từng tham gia vào các dự án game, hãy đưa ra chi tiết về những dự án đó trong phần kinh nghiệm. Điều này sẽ giúp người tuyển dụng có cái nhìn rõ ràng hơn về khả năng và kinh nghiệm của bạn trong lĩnh vực game.

Chú ý đến cách trình bày và định dạng

Một CV ấn tượng cần phải được trình bày và định dạng một cách chuyên nghiệp và dễ đọc. Hãy sử dụng các font chữ và màu sắc thích hợp để làm nổi bật các thông tin quan trọng. Ngoài ra, hãy chú ý đến việc sắp xếp các phần và đảm bảo rằng CV của bạn không quá dài và rườm rà.

Bạn có thể tham khảo những chuẩn CV đang được áp dụng hiện nay như CV chuẩn Harvard, CV chuẩn ATS,… Bên cạnh đó, việc sử dụng các công cụ tạo CV online chuẩn dành cho lập trình viên sẽ là lựa chọn đáng được cân nhắc giúp bạn đảm bảo chất lượng và tiết kiệm thời gian.

Tạo CV chuẩn ATS dành cho game tester trên TopDev ngay

Những kỹ năng cần có trong CV của một game tester

Đối với CV kiểm thử trò chơi (Game Tester CV), việc liệt kê các kỹ năng là rất quan trọng vì nó cho phép nhà tuyển dụng tiềm năng nhìn thấy những khả năng cụ thể của ứng viên có liên quan đến vị trí. Điều này có thể bao gồm các kỹ năng như kiến thức kỹ thuật, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp và khả năng chịu áp lực. Bằng cách liệt kê các kỹ năng này, nhà tuyển dụng có thể nhanh chóng xác định ứng viên nào có tiềm năng nhất cho vị trí. Không cần thiết phải đưa ra ví dụ, vì các kỹ năng nên được liệt kê dưới dạng mô tả về khả năng.

Kỹ năng mềm (Soft Skills)

  • Giải quyết vấn đề (Problem Solving)
  • Quản lý thời gian (Time Management)
  • Tổ chức (Organizational)
  • Tư duy sáng tạo (Creative Thinking)
  • Chú ý đến chi tiết (Attention to Detail)
  • Khả năng thích ứng (Adaptability)
  • Làm việc nhóm (Teamwork)
  • Kiên nhẫn (Patience)
  • Phân tích (Analytical)
  • Giao tiếp (Communication)

>>> Xem thêm: Kỹ năng giao tiếp? Làm thế nào để cải thiện giao tiếp hiệu quả?

Kỹ năng cứng (Hard Skills)

  • Kiểm thử trò chơi (Game Testing)
  • Kiểm thử phần mềm (Software Testing)
  • Theo dõi lỗi (Bug Tracking)
  • Thiết kế trò chơi (Game Design)
  • Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance)
  • Cơ chế trò chơi (Game Mechanics) 
  • Kỹ năng phân tích (Analytical Skills)
  • Giải quyết vấn đề (Problem Solving)
  • Chiến lược kiểm thử (Testing Strategies)
  • Phát triển trò chơi (Game Development)

Lưu ý khi viết CV cho vị trí game tester

Khi viết CV cho vị trí game tester, hãy lưu ý các điểm sau:

Đảm bảo CV của bạn không quá dài và rườm rà

Một CV quá dài và rườm rà sẽ khiến người tuyển dụng mất nhiều thời gian để đọc và hiểu thông tin của bạn. Hãy tập trung vào những kỹ năng và kinh nghiệm liên quan đến game và đảm bảo chỉ đưa ra những thông tin quan trọng nhất.

Sử dụng các từ khóa liên quan đến game

Để thu hút sự chú ý của người tuyển dụng, hãy sử dụng các từ khóa liên quan đến game trong CV của bạn. Điều này sẽ giúp CV của bạn nổi bật và dễ dàng được tìm thấy khi người tuyển dụng tìm kiếm ứng viên.

Kiểm tra chính tả và ngữ pháp

Một CV có chứa nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp sẽ khiến bạn trở nên không chuyên nghiệp trong mắt người tuyển dụng. Hãy kiểm tra kỹ lại CV của mình trước khi gửi đi để đảm bảo không có lỗi chính tả hay ngữ pháp.

Bí quyết để được nhận vào làm game tester tại các công ty lớn

Để được nhận vào làm game tester tại các công ty lớn bạn phải chuẩn bị tinh thần cho sự cạnh tranh cao. Do đó, để bản thân trở nên nổi bật, bạn cần không ngừng nâng cao những kiến thức và kỹ năng của chính mình.

Tìm hiểu về các công ty game

Trước khi ứng tuyển vào làm game tester tại một công ty, hãy tìm hiểu kỹ về công ty đó. Nắm bắt được thông tin về các dự án game của công ty, quy trình phát triển game và các yêu cầu công việc sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho bài phỏng vấn.

Để tìm kiếm thông tin về các công ty game, bạn có thể tham khảo trên website chính của công ty, các nền tảng mạng xã hội hoặc các website tìm kiếm việc làm chuyên về kiểm thử trò chơi.

Xem ngay các công ty game đang tuyển dụng mới nhất trên TopDev

Cập nhật kiến thức về game

Để có thể đánh giá chất lượng của game một cách chính xác, bạn cần phải cập nhật kiến thức về các loại game, cơ chế trò chơi và các tính năng mới của game. Điều này sẽ giúp bạn tự tin và thành công trong vai trò game tester.

Nâng cao kỹ năng chơi game

Khả năng chơi game thành thạo là điều cần thiết để được nhận vào làm game tester tại các công ty lớn. Hãy dành thời gian để nâng cao kỹ năng chơi game của mình và cập nhật các xu hướng mới trong ngành công nghiệp game.

Kết Luận

Trở thành một game tester chuyên nghiệp không chỉ đòi hỏi kiến thức và kỹ năng, mà còn yêu cầu sự kiên nhẫn, tỉ mỉ và khả năng làm việc độc lập. Hãy chuẩn bị tốt cho bản thân và không ngừng học hỏi để có thể đạt được thành công trong lĩnh vực này. Chúc bạn may mắn!

Truy cập ngay việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Về Logging: Mắt thần của bạn trên hệ thống thực

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Bạn đã từng rơi vào tình trạng khi sử dụng một ứng dụng xảy ra lỗi nhưng bộ não cá vàng của bạn lại không thể nhớ mình đã làm gì và tại sao lại bị lỗi như vậy?

Bạn là một lập trình viên phát triển ứng dụng phần mềm và đã từng gặp phải những tình huống trớ trêu của những lỗi không biết nguyên nhân tại đâu và không thể tái hiện lại được vấn đề?

Khi này với tư cách của một lập trình viên lâu năm của mình thì mình khuyên bạn hãy lơ nó đi và xem như bạn chưa từng thấy gì trên cõi đời này!

logging

Đùa chút thôi! Đối với các ngành nghề cần trao đổi thông tin nói chung và ngành phần mềm nói riêng thì việc bạn làm và thao tác trên ứng dụng luôn được hệ thống lưu lại những hành vi và dữ liệu nhập vào của bạn. Để làm gì ư? Nếu có lỗi phát sinh một cách bất thường mà bạn không thể tái hiện lại được thì lập trình viên còn một thứ để làm nơi bấu víu tìm và nguyên nhân của vấn đề.

Logging là gì?

Logging – Một trong những giải pháp khiến cho lập trình viên đỡ cực khổ hơn. Chuyên môn một chút thì việc ghi log là một trong những thao tác lưu lại dấu vết của các thông tin, hành vi, sự kiện, thông báo,… trong quá trình xử lý một đoạn code, một hàm, một chức năng hay một ứng dụng nào đó.

Các hệ thống dù lớn hay nhỏ đều cần quan tâm đến quá trình ghi lại log để nắm được hệ thống vận hành ra sao và dễ dàng tìm ra được nguyên nhân của những lỗi phát sinh trong quá trình vận hành và sử dụng.

Một số anh em mới vào ngành chủ quan nghĩ rằng khi có lỗi thì chúng ta chỉ cần debug và chạy từng bước để lần ra dấu vết lỗi ở đâu. Tuy nhiên đời không như là mơ, có những lỗi xảy ra khi khách hàng hay người dùng đầu cuối thao tác phát sinh và bạn không thể bắt buộc họ thử lại để bạn có thể debug, hay bắt người kiểm thử có thể tái hiện được trên máy của bạn và tìm hiểu nó. Rồi có những hệ thống thuộc ứng dụng tích hợp trao đổi dữ liệu với bên thứ ba, các services nằm trong nhiều team phát triển trao đổi với nhau. Bạn không thể chứng mình và tìm ra nguyên nhân lỗi phát sinh kia là nằm ở phía bên bạn hay phía bên họ, nó thuộc phạm vi của đội ngũ nào. Khi này bạn sẽ ước giá như có một file log hoặc nơi nào đó ghi lại những hành vi và đầu vào đầu ra của hệ thống.

Để có được những lưu vết đó thì bạn cần phải ghi log lại trong quá trình phát triển phần mềm. Và để tìm ra nguyên nhân cũng như vấn đề phát sinh nằm ở đâu thì bạn phải phân tích log mà bạn và đồng đội của mình đã ghi ra trước đó.

Đến đây chắc bạn cũng hiểu được phần nào tầm quan trọng của logging rồi, vậy chúng ta cần ghi log những gì?

Điều này thì tùy thuộc vào hệ thống bạn xây dựng, những dữ liệu trao đổi qua lại, giao tiếp với những thành phần khác, hay đơn giản là các bước hành vi, các hàm chứ năng và các services gọi qua lại với nhau. Mình nghĩ nên log lại.

Tuy nhiên có một điều mà mình nên lưu ý giúp bạn đánh giá được cần log lại những gì thì bạn nên trả lời giúp mình 2 câu hỏi này trước:

– Những gì bạn ghi lại có giúp được bạn phát hiện được quá trình thực hiện của người dùng trong hệ thống khi bạn truy vết lại không?

– Những thông tin bạn log ra có ảnh hưởng đến bảo mật dữ liệu người dùng và những thông tin nhạy cảm hay không?

Khi trả lời được hai câu hỏi trên có lẽ nó sẽ giúp bạn nhận ra được bạn cần log những gì và cần log ở những đâu.

Log được lưu ở đâu?

Quá trình logging được thực hiện hàng ngày, hàng giờ hàng giây khi hệ thống vận hành, nên khối lượng thông tin của nó không hề nhỏ. Bình thường vấn đề không hay xảy ra nhưng bạn cũng chẳng biết lúc nào phát sinh nên vẫn phải đảm bảo quá trình theo dõi này được chạy một cách liên tục.

Vậy nơi nào có thể chứa được log của bạn?

– File ư! Có thể được đó, nhưng khi log đầy và file quá lớn thì sao, cắt nhỏ theo size, theo chức năng, theo services cũng là một giải pháp bạn nên cân nhắc.

– Database ư! Cũng được luôn nếu bạn có thể tự tin đủ chi phí để chi trả cho những thứ được xem là không quan trọng về mặt chức năng nhưng lại chiếm một lượng lớn tài nguyên trong hệ thống của bạn.

– Một nơi nào đó phi tập trung ư! Một ý hay khi bạn dành riêng một nơi chỉ để quản lý cho riêng phần logging. Bạn cũng có thể mở rộng hay co hẹp phạm vi hay đối tượng tài nguyên khi cần thiết và dễ dàng phân tích tra cứu về sau.

Để có thể tối ưu và chuyển đổi các chế độ và nơi lưu trữ log bên trên thì các nền tảng công nghệ cũng đã dự trù sẵn những khả năng và nhu cầu của bạn. Microsoft, Google, Amazon đều có những dịch vụ riêng đáp ứng nhu cầu logging này. Còn nếu bạn muốn tự mình xây dựng và quản lý thì các framework hay thư viện trong các ngôn ngữ cũng đã có những phần xử lý giúp bạn vấn đề này rồi. Bạn chỉ cần cài đặt, cấu hình và đặt vị trí muốn ghi log mà thôi.

  Hibernate Logging

Một số lưu ý khi sử dụng logging?

– Lưu ý đến bộ lọc hay công cụ giúp bạn lọc thông tin trong log. Điều này rất cần thiết để giúp bạn phân tích log tốt hơn. Bạn không thể ngồi nhìn cả trăm file log nếu không biết thứ bạn cần tìm nằm ở đâu.

– Quan tâm đến cấp độ log. Không phải bạn lưu lại tất cả những thông tin của hệ thống ra bên ngoài. Điều này có 2 rủi ro đó là hiệu suất sẽ giảm bởi vì chính quá trình ghi log của bạn và bạn sẽ có thể mất tất cả những thông tin hệ thống nếu bị tấn công khi bảo mật kém. Vậy nên chia cấp độ log (Verbose, Debug, Information, Warning, Error, Fatal) tùy theo mức độ quan trọng và những môi trường cần mà thôi.

– Cấu trúc thông tin của log. Khi bạn có được log rồi thì để rút ngắn thời gian phân tích logging của bạn và team thì bạn nên định nghĩa trước cấu trúc logging. Thời gian, tên service, tên chức năng, tên hàm, thông tin cần thiết đầu vào và đầu ra nên được sắp xếp một cách gọn gàng và khoa học. Cố gắng nhớ rằng không chỉ một mình bạn sử dụng những thông tin đó, mà nó sẽ dành cho nhiều bên khác đọc nữa, và nó cũng có thể là bằng chứng chứng mình phạm vi bạn làm đúng khi giải trình với phòng ban khác (một cách tự bảo về mình trước).

– Phạm vi log. Ngoài cấp độ log ra thì bạn cũng cần phải quan tâm đến phạm vi những thông tin bạn cần log. Đủ dùng để bạn có thể hiểu những gì xảy ra mà thôi chứ đừng lạm dụng nó mọi lúc mọi nơi nhé. Những thông tin nhạy cảm cũng không nên log ra nó có thể khiến bạn gặp rắc rối về sau đó.

– Quan tâm đến những thành phần định danh (Event Identity). Nó có thể là Trace Id, Correlation Id hay Guid Id nào đó giúp bạn dễ dàng truy vết và xâu chuỗi các bước hành vi của bạn khi giao tiếp các thành phần hệ thống với nhau hay một bên thứ ba nào đó. Điều này sẽ giúp bạn vẽ được một workflow hoàn chỉnh chỉ với việc đọc và phân tích log.

– Chọn một thư viện logging phổ biến và có thể đáp ứng được những sự thay đổi của hệ thống. Bạn không thể biết được hệ thống của bạn thay đổi ra sao trong tương lai và cũng không thể biết được bên thứ ba mà bạn tích hợp sử dụng cơ chế log như thế nào. Việc của bạn lúc này là tìm hiểu và cho thư viện log đủ phổ biến để có thể thích ứng và cũng dễ dàng thay đổi các chế độ log khác nhau chỉ thông qua việc cấu hình.

Trên đây là những chia sẻ của bản thân khi một thời ngang dọc truy vết bugs và issues chỉ bằng với những dòng log thay vì debug. Nó cho mình một tư duy hoàn toàn khác nếu chỉ chăm chăm vào debug và việc tái hiện bug. Tin mình đi, bạn sẽ thay đổi hoàn toàn nếu làm chủ được logging và tracing.

Bài viết sau sẽ là bài kỹ thuật và demo sử dụng Serilog, Seq và ELK trong quá trình logging và tracing của bản thân mình.
Đón đọc nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Intern là gì? Cách tìm kiếm việc làm intern cho sinh viên mới ra trường

Intern là gì

Trong môi trường làm việc ngày nay, khái niệm intern ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là đối với các sinh viên và những người mới tốt nghiệp. Vậy, intern là gì và có vai trò như thế nào trong quá trình phát triển sự nghiệp của bạn?

Intern là gì?

Intern (viết tắt của internship) có thể được hiểu nôm na là một dạng thực tập, nhưng về bản chất thì intern mang tính chất chuyên sâu và chuyên biệt hơn. Đây là một chương trình thực tế, giúp sinh viên hoặc những người mới tốt nghiệp có cơ hội trải nghiệm môi trường làm việc thực tế, tích lũy kiến thức và kỹ năng trong một lĩnh vực chuyên môn cụ thể.

Thông thường, các chương trình intern sẽ có thời gian từ 3 đến 12 tháng, tùy thuộc vào từng đơn vị và ngành nghề. Trong thời gian thực tập, intern sẽ được giao một số nhiệm vụ và dự án thực tế dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia trong lĩnh vực đó.

Các công việc thường làm của một intern là gì?

Tùy vào lĩnh vực và vị trí thực tập, công việc của intern có thể khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung, intern thường hỗ trợ các công việc như:

  • Nghiên cứu và thu thập thông tin.
  • Phân tích dữ liệu và báo cáo kết quả.
  • Hỗ trợ thực hiện các dự án.
  • Tham gia các buổi họp và thảo luận.
  • Giao tiếp và phối hợp với các bộ phận khác.

>>> Xem thêm: Fresher là gì? Điểm khác nhau giữa Fresher và Intern

Lợi ích của việc làm intern

Bên cạnh những bạn sinh viên thực tập tại các doanh nghiệp như một điều cần thiết để hoàn thành chương trình học thì việc làm intern còn mang lại nhiều lợi ích cho sinh viên và những người mới tốt nghiệp, bao gồm:

  • Tích lũy kinh nghiệm và kỹ năng: Intern là một cơ hội để bạn áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, từ đó tích lũy được kinh nghiệm và kỹ năng trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
  • Mở rộng mạng lưới quan hệ: Trong quá trình làm intern, bạn sẽ có cơ hội giao tiếp và làm việc với nhiều người trong cùng một lĩnh vực, từ đó mở rộng mạng lưới quan hệ và tạo ra các cơ hội việc làm trong tương lai.
  • Cơ hội được tuyển dụng: Nếu bạn làm việc hiệu quả và để lại ấn tượng tích cực trong quá trình làm intern, có thể bạn sẽ được tuyển dụng vào công ty hoặc tổ chức mà bạn đang thực tập.
  • Tìm hiểu về môi trường làm việc: Intern cũng giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về môi trường làm việc và các yêu cầu công việc trong lĩnh vực mà bạn quan tâm.

Thách thức và cách vượt qua trong quá trình làm intern

Với các bạn sinh viên còn theo học hoặc vừa tốt nghiệp sẽ luôn có những kỳ vọng vào môi trường công việc mà mình sẽ gắn bó. Tuy nhiên, không phải công việc thực tập sinh ở các doanh nghiệp đều như mong ước mà bạn cũng phải trải qua những thách thức nhất định và bạn phải chuẩn bị tinh thần và cách ứng phó cho từng tình huống cụ thể. 

  • Không được đánh giá cao: Trong một số trường hợp, bạn có thể không được đánh giá cao bằng các nhân viên chính thức. Tuy nhiên, đây là cơ hội để bạn học hỏi và cải thiện bản thân.
  • Không phù hợp với môi trường làm việc: Có thể bạn sẽ gặp khó khăn khi thích nghi với môi trường làm việc mới. Để vượt qua được điều này, hãy cố gắng học hỏi và thích nghi với môi trường mới.
  • Áp lực công việc: Vì bạn làm việc trong môi trường thực tế, áp lực công việc có thể khá cao. Để vượt qua được điều này, bạn cần có kỹ năng quản lý thời gian và áp lực tốt.

>>> Xem thêm: Những áp lực lớn mà lập trình viên phải trải qua

Những kỹ năng quan trọng trong việc trở thành một intern

Để trở thành một intern thành công, bạn cần đảm bảo một số yếu tố quan trọng sau:

Năng lực học tập

Các chương trình intern thường yêu cầu bạn có trình độ học vấn nhất định, tùy thuộc vào từng lĩnh vực chuyên môn. Ví dụ, nếu bạn muốn trở thành một intern về marketing, bạn sẽ cần có kiến thức hoặc đang theo học chuyên ngành marketing.

Kỹ năng mềm

Bên cạnh kiến thức chuyên môn, các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm và tư duy phản biện cũng rất quan trọng. Điều này giúp bạn có thể thích ứng và làm việc hiệu quả trong môi trường làm việc thực tế.

Kỹ năng tự học và nghiên cứu

Việc làm intern đòi hỏi bạn phải tự học và nghiên cứu để có thể giải quyết các vấn đề và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Vì vậy, kỹ năng này cũng rất quan trọng trong quá trình làm việc.

Kỹ năng làm việc nhóm

Trong quá trình làm intern, bạn sẽ phải làm việc với nhiều người khác nhau, do đó kỹ năng làm việc nhóm là điều cần thiết để bạn có thể hoàn thành các dự án và nhiệm vụ được giao.

Kỹ năng giao tiếp

Kỹ năng giao tiếp là yếu tố quan trọng để bạn có thể làm việc hiệu quả trong môi trường làm việc. Bạn cần biết cách giao tiếp một cách rõ ràng, trôi chảy và hiệu quả với các đồng nghiệp và cấp trên.

>>> Xem thêm: Làm thế nào để cải thiện giao tiếp hiệu quả?

Tinh thần học hỏi và nhiệt huyết

Intern không chỉ là một cơ hội để tích lũy kinh nghiệm và kỹ năng, mà còn là một cơ hội để bạn học hỏi và phát triển bản thân. Vì vậy, tinh thần học hỏi và nhiệt huyết là yếu tố quan trọng để bạn có thể tận dụng tối đa cơ hội này. 

Cách tìm kiếm việc làm thực tập sinh

Hiện nay, có rất nhiều công ty và tổ chức đang tuyển dụng intern. Để tìm kiếm và ứng tuyển vào các chương trình intern, bạn có thể thực hiện những bước sau:

  • Liên hệ trực tiếp với các công ty và tổ chức: Nếu bạn biết rõ về công ty hoặc tổ chức mà bạn muốn thực tập, bạn có thể liên hệ trực tiếp với họ để hỏi về các chương trình intern hiện có và cách thức ứng tuyển.
  • Tham gia các sự kiện tuyển dụng: Thường xuyên tham gia các sự kiện tuyển dụng của các công ty và tổ chức cũng là một cách hiệu quả để bạn có thể tìm kiếm và ứng tuyển vào các chương trình intern.
  • Tìm hiểu thông tin trên các website, nền tảng mạng xã hội: Bạn có thể tìm hiểu thông tin về các công ty và tổ chức mà bạn muốn tham gia làm intern thông qua website, trang mạng xã hội hoặc các sự kiện tuyển dụng.

Tìm việc làm intern IT phúc lợi tốt trên TopDev ngay!

Các bước cần làm khi được nhận vào vị trí intern

Sau khi được nhận vào chương trình intern, bạn cần thực hiện các bước sau để chuẩn bị cho quá trình làm việc:

  • Tìm hiểu về công ty hoặc tổ chức: Trước khi bắt đầu làm việc, bạn nên tìm hiểu kỹ về công ty hoặc tổ chức mà bạn sẽ làm intern, bao gồm lĩnh vực hoạt động, văn hóa doanh nghiệp và các dự án đã và đang thực hiện.
  • Thảo luận với người phụ trách: Trước khi bắt đầu làm việc, bạn nên có cuộc thảo luận với người phụ trách chương trình intern để hiểu rõ hơn về nhiệm vụ và kế hoạch làm việc của mình.
  • Lên kế hoạch: Bạn nên lên kế hoạch cho quá trình làm việc của mình, bao gồm việc học tập, thực hiện các nhiệm vụ và thời gian làm việc.

Cách tận dụng kinh nghiệm intern để phát triển sự nghiệp

Kinh nghiệm làm intern có thể giúp bạn phát triển sự nghiệp sau này bằng cách:

Học hỏi kỹ năng và kinh nghiệm

Kinh nghiệm intern giúp bạn học hỏi được nhiều kỹ năng và kinh nghiệm mới, từ đó giúp bạn phát triển sự nghiệp một cách nhanh chóng.

Tạo ra một bản CV ấn tượng

Với các bạn sinh viên mới ra trường hoặc chưa có kinh nghiệm thì những dự án đã tham gia khi còn đi học và kỹ năng mềm chính là điểm thu hút nhà tuyển dụng khi nhìn vào CV xin việc. Tuy nhiên, để phát triển hơn nữa trong sự nghiệp thì những kỹ năng chuyên môn là điều bạn không thể bỏ qua. Theo đó, những kinh nghiệm intern sẽ là một điểm cộng lớn cho bản CV khi tìm việc làm trong tương lai. 

Tạo CV online chuyên nghiệp dành cho thực tập sinh IT trên TopDev

Mở rộng mạng lưới quan hệ

Những người bạn đã gặp trong quá trình làm intern có thể trở thành những người bạn đồng hành trong sự nghiệp sau này.

Cách xây dựng một mạng lưới quan hệ trong thời gian làm intern

Trong quá trình làm intern, bạn cũng nên xây dựng một mạng lưới quan hệ để tạo ra các cơ hội việc làm trong tương lai. Để làm được điều này, bạn có thể thực hiện những bước sau:

  • Tham gia các hoạt động ngoại khóa: Thường xuyên tham gia các hoạt động ngoại khóa của công ty hoặc tổ chức cũng là một cách để bạn có thể giao lưu và kết nối với những người khác trong cùng một lĩnh vực.
  • Tận dụng các cơ hội gặp gỡ: Nếu có cơ hội, bạn nên tham gia các buổi gặp gỡ, hội thảo hoặc sự kiện liên quan đến lĩnh vực mà bạn đang làm intern để tạo ra các mối quan hệ mới.
  • Giao tiếp và kết nối với đồng nghiệp: Bạn nên giao tiếp và kết nối với các đồng nghiệp trong công ty hoặc tổ chức mà bạn đang làm intern. Điều này giúp bạn có thể tìm hiểu thêm về công việc và mở rộng mạng lưới quan hệ và còn những cơ hội việc làm về sau. 

Kết luận

Intern là một cơ hội tuyệt vời để bạn có thể học hỏi và phát triển bản thân trong môi trường làm việc thực tế. Để trở thành một intern thành công, bạn cần có những kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và tự học. Trong quá trình làm intern, bạn cần lên kế hoạch, xây dựng mạng lưới quan hệ và vượt qua các thách thức để tận dụng được kinh nghiệm này cho sự nghiệp sau này.

Truy cập ngay việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Phải làm gì khi review lương không tăng như kì vọng?

Phải làm gì khi review lương không tăng như kì vọng?

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Dịp đầu năm là lúc nhiều công ty review lương cho nhân viên. Nghe tin được review lương thì tâm trạng trung là ai cũng háo hức. Tuy nhiên trong nhiều các trường hợp, sau khi review xong lại buồn vì lương không tăng cao như kì vọng. Ngắn gọn là vỡ mộng.

Theo báo cáolương bình quân của người lao động năm 2023 là 8,65 triệu đồng/tháng, tăng 5% so với năm 2022. Một báo cáo khác ở Mỹ cho thấy trung bình các công ty chỉ tăng lương cho nhân viên khoảng 3%. Trong khi đó lạm phát được báo cáo ở Việt Nam là khoảng 3.25%, thực tế có thể cao hơn. Tóm lại câu chuyện là lương tăng không đủ ăn, buồn.

Với những người đã đi làm lâu năm hoặc có nhiều nguồn thu nhập, việc trên không quá ảnh hưởng. Tuy nhiên với các bạn trẻ mới ra trường bắt đầu đi làm, đang thuê trọ ở một mình tại các thành phố lớn như Hà Nội, Sài Gòn, cảm nhận tác động của việc này rất rõ ràng.

Vậy bạn nên làm gì khi công ty review lương không như kì vọng? Dựa trên kinh nghiệm cá nhân và các cuộc trò chuyện với bạn bè làm trong nhiều lĩnh vực khác nhau, dưới đây là gợi ý một số việc bạn có thể làm.

1/ Nghiên cứu con số thị trường

Để nói chuyện tiền bạc với người khác, đặc biệt với quản lý, nhân sự hay người làm tài chính trong công ty, bạn nên thể hiện rằng mình có sự nghiên cứu. Mỗi công việc đều có “giá thị trường”, tức mức lương dựa trên vị trí làm việc, số năm kinh nghiệm và mức sống tại nơi công ty đóng trụ sở. Để biết được mức lương trung bình của một vị trí nào đó, cách bạn có thể làm là:

  • Gõ tên vị trí công việc mình đang làm hoặc vị trí tương tự lên các trang tìm việc như TopDev, Vietnamwork, CareerBuilder xem các công ty khác đang đăng tuyển mức lương thế nào. Xem khoảng 10 tin tuyển dụng khác nhau để tính ra con số trung bình.
  • Lên Google gõ “lương trung bình việt nam + năm” để cho ra báo các lương của rất nhiều đơn vị khác nhau. Kinh nghiệm bản thân là thường các con số trong báo cáo nên trừ đi khoảng 10-20% để ra con số thực tế.
  • Vào các hội nhóm trên Facebook, LinkedIn và đặt câu hỏi. Trên này thì thượng vàng hạ cám đòi hỏi bạn phải có kĩ năng lọc câu trả lời đúng.

Trong nội bộ, một số công ty có thông tin “band lương” có thể được đăng trên trang nội bộ, bạn có thể tìm hiểu thử.

review lương

2/ Chuẩn bị “cãi lộn” có bằng chứng

Nói vui vậy chứ thực tế là để thuyết phục công ty tăng lương theo con số bạn mong muốn, ngoài tìm hiểu trung bình thị trường, bạn còn cần chứng minh được giá trị những đóng góp của bản thân cho công ty. Để làm được điều này, bạn cần có văn bản ghi nhận rõ ràng những điều bạn đã làm được, cụ thể bằng con số, thời gian, vượt KPI như thế nào. Ngoài ra bạn nên gom thêm các nhận xét đánh giá từ sếp, đồng nghiệp, khách hàng để tăng sự uy tín.

3/ Đặt lịch trao đổi thẳng thắn

Điều oái ăm khi quan sát xung quanh những người mình biết về vấn đề này là mọi người bức xúc xong âm thầm nói sau lưng với nhau, còn khi sếp hỏi có thắc mắc gì không thì lại không nói gì. Có thể bạn không biết nói gì thật, hoặc bạn ngại, hoặc vì lý do nào đó khác. Tuy nhiên nếu bạn thấy việc tăng lương lần này không công bằng và chưa đáp ứng đủ nhu cầu mong muốn của bản thân, bạn cần lên tiếng.

Khi trình bày vấn đề của bạn, bạn cần từ tốn nhẹ nhàng nhưng phải thẳng thắn. Cảm ơn sếp và công ty đã tạo điều kiện cho mình được làm việc và tăng lương, sau đó giải thích các lý do vì sao mình thấy con số đó chưa thoả đáng. Chia sẻ các con số trung bình bạn nghiên cứu ở trên, các con số thành tích bạn đã chuẩn bị để làm bằng chứng.

Nếu trong JD công việc bạn làm A, B, C nhưng thực tế bạn làm thêm cả X, Y, Z – bạn có quyền đòi được tăng lương. Tuy nhiên bạn phải rõ ràng điều này bằng văn bản Job Description rõ ràng với công ty. Nhiều công ty và sếp chỉ nói miệng em làm cái này cái kia mà không có văn bản rõ ràng có chữ ký xác nhận, như vậy thì bạn không có gì để dựa vào và đòi tăng lương.

Hãy nhớ là người quản lý phải cân bằng lợi ích của bạn và của công ty, vì vậy chưa chắc bạn đòi thêm 10 thì được 10, mà có thể chỉ thêm được 3-4 thôi. Tuy nhiên 3-4 cũng tốt hơn là không có gì đúng không?

Sau cuộc trao đổi với quản lý, nhân sự – bạn nên tóm tắt lại nội dung đã trao đổi, bước hành động đã thống nhất và gửi lại qua email. Việc này làm bằng chứng trong tương lai nếu có tranh cãi.

  7 bí kíp giúp ứng viên deal mức “lương thương lượng”

  5 điều NÊN và KHÔNG NÊN khi review tăng lương mà lập trình viên nào cũng nên biết!

Nếu đòi rồi vẫn không được tăng?

Công ty có thể đưa ra nhiều lý do từ chối như: khó khăn tài chính, khủng hoảng kinh tế, lương em đang cao hơn người khác rồi bla bla.

Nếu là vấn đề tài chính, bạn nên hỏi lại công ty thời gian nào tiếp theo có thể cân nhắc lại? Hoặc nếu không thể tăng lương, bạn có thể nhận đãi ngộ khác như thưởng, ngày nghỉ, bảo hiểm hay gì đó không..

Nếu sếp bảo năng lực chưa đủ chứng minh việc tăng lương, hãy hỏi cụ thể cần cải thiện thế nào và đặt mục tiêu tiếp theo rõ ràng cùng sếp, sau đấy văn bản hoá và gửi qua email cùng xác nhận. Nhớ là mọi trao đổi phải văn bản hoá, đừng nói miệng.

Khi nào là lúc nên rời đi?

Trong một số trường hợp, lời giải thích của sếp và công ty vẫn chưa đủ thoả đáng. Bạn cảm thấy sếp hứa lèo, nói như không. Nếu bạn cảm thấy không còn sự tin tưởng vào công ty, đây là lúc nên rời đi. Việc rời đi sau khi bạn đã thử làm những việc trên tốt hơn là im lặng rời đi trong ấm ức.

Nếu lương chưa như mong muốn nhưng bạn vẫn thích môi trường và công việc, có thể cân nhắc làm thêm một số việc ngoài lề để có thêm thu nhập. Viết lách, thiết kế, vân vân.

Hãy nhớ là bạn có quyền trao đổi thẳng thắn và đòi hỏi về lương, đừng ngại mà nhận phần thiệt về mình. Càng chuẩn bị kĩ bao nhiêu, cơ hội thành công trong việc deal lương càng tốt bấy nhiêu.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm:

Xem thêm Top vị trí tuyển dụng cho IT hấp dẫn trên TopDev

Cách giới thiệu bản thân trong CV hiệu quả và ấn tượng nhất

giới thiệu bản thân trong cv
Giới thiệu bản thân trong CV và bí quyết ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng

Việc giới thiệu bản thân trong CV được xem là bước đầu tiên để ứng viên tạo ấn tượng trong mắt nhà tuyển dụng. Một đoạn giới thiệu được viết thông minh, súc tích và thu hút sẽ là chìa khóa giúp bạn nổi bật giữa hàng trăm ứng viên khác và được lọt vào vòng phỏng vấn.

Do đó, đừng bao giờ xem nhẹ phần này mà hãy dành nhiều thời gian hơn, đầu tư hơn cho chiếc CV của bạn. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân trong CV “chuẩn không cần chỉnh”.

Bạn nghĩ một chiếc CV quan trọng như thế nào?

Tương tự như một đơn xin việc của ngày trước, ngày nay tìm việc làm mới sẽ được thực hiện thông qua một chiếc CV. Thông tin trong CV sẽ bao gồm những thông tin cơ bản về ứng viên, các vấn đề liên quan đến kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm. Vậy nên cũng có thể nói CV chính là cầu nối đầu tiên giữa nhà tuyển dụng với ứng viên đang tìm việc.

Cách giới thiệu bản thân trong CV

Dựa vào các thông tin được ứng viên cung cấp trong CV, nhà tuyển dụng có thể xem xét được bạn có phải là ứng viên phù hợp cho vị trí công ty đang tuyển hay không. Nếu được đi tiếp đến vòng tiếp theo, các thông tin đó cũng chính là cơ sở để nhà tuyển dụng đưa ra những câu hỏi phỏng vấn phù hợp.

Để bước vào vòng phỏng vấn, ứng viên cần được thông qua phần xem xét CV. Do đó đừng bao giờ xem nhẹ chiếc CV của mình, vì khi đã được chấp nhận qua vòng CV, ứng viên đã đi được nửa chặng đường cho công việc mới của mình.

Đối với những công ty, tập đoàn lớn, lượng CV cho một vị trí tuyển dụng luôn có số lượng rất lớn, do đó, các nhà tuyển dụng hầu như sẽ không có nhiều thời gian để xem xét kỹ lưỡng chiếc CV của bạn. Họ chỉ lướt qua trong 4 – 5 giây để ra quyết định xem có nên phỏng vấn bạn hay không. Vậy làm thế nào để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng chỉ trong 3 giây đầu tiên? Hãy học cách giới thiệu bản thân trong CV một cách ngắn gọn và hiệu quả.

Cách giới thiệu bản thân trong CV giúp ghi điểm từ 3 giây đầu tiên

1. Bố cục tổng thể của CV

Trước hết, về mặt tổng thể và thẩm mỹ, một chiếc CV có vẻ ngoài hài hòa sẽ tạo cảm giác dễ chịu và thoải mái trong mắt người xem. Có một sự thật là không ít những CV bị bỏ qua chỉ vì được trình bày một cách khó chịu hoặc có màu sắc quá tối tăm. CV là để thể hiện bản thân bạn với người khác vậy nên hãy đặt suy nghĩ của người xem lên trên sở thích của mình. Hãy cho thấy một bản thân tự tin, thoải mái nhưng vẫn đủ ấn tượng.

Bố cục tổng thể của CV

Bên cạnh đó, hình ảnh trong CV cũng cần được để ý nhiều hơn. Không nên gửi CV không có ảnh cá nhân nhưng cũng không nên gửi những ảnh quá tự do hay ảnh quá nghiêm túc như ảnh thẻ chẳng hạn. Hãy chọn một bức ảnh thể hiện được bản thân bạn và cho thấy nguồn năng lượng tích cực trong bạn. Đó chính là cách để CV và hình ảnh truyền cảm hứng đến người khác.

2. Giới thiệu đầy đủ các thông tin liên hệ cá nhân

Một bước quan trọng trong cách giới thiệu bản thân trong CV tiếp theo là cung cấp đầy đủ các thông tin liên hệ cá nhân. Các thông tin này thường bao gồm họ tên, số điện thoại, email, địa chỉ liên lạc, thông tin các tài khoản mạng xã hội dùng cho công việc,…

Một số vấn đề cần lưu ý với thông tin cá nhân như địa chỉ email, ứng viên nên chọn những email chuyên nghiệp và không nên đặt những tên email quá trẻ con. Nếu vẫn đang sử dụng email thời còn đi học thì bạn nên lập cho mình một email mới có tính chuyên nghiệp hơn nếu chưa phù hợp.

Các thông tin như số điện thoại, địa chỉ, email,… nên được trình bày một cách ngắn gọn, chính xác và dễ đọc. Đặc biệt cần chính xác vì nếu có sai sót thì chính bạn đang là người bỏ lỡ qua cơ hội của mình. Vậy nên hãy kiểm tra thật kỹ và nhiều lần các thông tin này trước khi gửi mail xin việc đi.

3. Mô tả bản thân, kinh nghiệm và chuyên môn

Đây là nội dung chính của CV. Mọi vấn đề và thông tin mà bạn muốn đề cập với nhà tuyển dụng cần được thể hiện trong nội dung này. Hãy giới thiệu một cách ngắn gọn đam mê của bản thân cũng như những thành tích mà bạn đã đạt được trong công việc mà chúng có thể phục vụ cho công việc này.

Bố cục tổng thể của CV

Nếu bạn là sinh viên mới tốt nghiệp và chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc thì những thành tích và hoạt động đã đạt được khi còn là sinh viên cũng có thể đề cập trong CV. Tuy nhiên, chỉ nên nêu những thành tích thật sự nổi bật và có tác dụng với công việc hiện tại mà thôi, không nên đề cập đến tất cả mọi thứ dù không liên quan.

>>> Xem thêm: Cách viết CV xin việc IT “bao đậu” dành cho người chưa có kinh nghiệm

Còn trong trường hợp ứng viên đã đi làm và có những kinh nghiệm nhất định trong công việc, hãy đề cập đến thành tích mà mình đã đạt được và những công việc có thể làm được. Hãy liệt kê những công việc bạn đã làm được theo các mốc thời gian, từ gần nhất đến xa nhất. Ứng viên nên tập trung giới thiệu nhiều hơn cho công việc gần nhất vì nhà tuyển dụng sẽ chú trọng đến công việc mà bạn đang làm hiện tại.

Bên cạnh đó, đừng quên đề cập đến mục tiêu nghề nghiệp trong CV của bạn. Ứng viên có thể chia ra thành những mục tiêu trong ngắn hạn và dài hạn. Mục tiêu ngắn hạn thường sẽ thể hiện được tính cách và thái độ làm việc của bạn. Trong khi đó, mục tiêu dài hạn sẽ cho thấy mong muốn cũng như khả năng gắn bó của bạn với công ty.

4. Chèn keyworks thông minh và nhấn mạnh những con số

Cách giới thiệu bản thân trong CV hiệu quả là bạn hãy khéo léo chèn những keywords liên quan đến yêu cầu tuyển dụng. Kết hợp chúng với các từ ngữ chuyên ngành sẽ giúp phần giới thiệu của bạn trở nên chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó, đừng trình bài những thành tích của mình một cách chung chung mà hãy đề cập đến những con số cụ thể. Các con số sẽ dễ gây ấn tượng với nhà tuyển dụng và có tính thuyết phục hơn.

>>> Xem thêm: Tổng hợp các mẫu CV IT “xịn” cho lập trình viên

3 lưu ý quan trọng khi viết giới thiệu bản thân trong CV

1. Trung thực, không nói dối hay phóng đại

Tuyệt đối tránh nói dối hoặc phóng đại quá mức về kinh nghiệm, năng lực hay thành tích của bạn. Nhà tuyển dụng sẽ phát hiện ra sự không trung thực này trong quá trình phỏng vấn hoặc kiểm tra lý lịch. Điều này sẽ khiến bạn mất đi cơ hội việc làm và ảnh hưởng đến uy tín nghề nghiệp.

2. Không viết những thông tin không cần thiết

cách giới thiệu bản thân trong cv

Tập trung vào những thông tin liên quan trực tiếp đến vị trí công việc đang ứng tuyển. Tránh đi vào quá nhiều chi tiết cá nhân không liên quan như tình trạng hôn nhân, sở thích cá nhân, v.v. Những thông tin này không giúp ích gì cho việc chứng minh năng lực của bạn với công việc.

3. Không viết dài dòng

Phần giới thiệu bản thân chỉ nên dài khoảng 3-5 câu ngắn gọn và súc tích. Tránh viết dài dòng quá mức khiến nhà tuyển dụng khó theo dõi và mất đi trọng tâm chính. Hãy cô đọng những điểm mạnh nhất của bạn vào đoạn ngắn gọn nhưng có tính thuyết phục cao.

Bằng cách tuân thủ những lưu ý trên, bạn sẽ có một đoạn giới thiệu bản thân trung thực, ngắn gọn và tập trung vào những thông tin quan trọng nhất, giúp gây ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng ngay từ phần đầu của CV.

Tạo CV Online chất lượng tại TopDev

Tóm lại

Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân trong CV hiệu quả. Phần giới thiệu bản thân trong CV chính là bước đầu để bạn mở cánh cửa thành công trong cuộc chiến giành vị trí việc làm mơ ước. Một phần giới thiệu ngắn gọn, trung thực và hướng tới mục tiêu sẽ khiến bạn toát lên sự chuyên nghiệp và thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng.

Cũng đừng quên rằng phần giới thiệu chỉ là bước đầu tiên. Bạn cần phải tiếp tục duy trì và làm nổi bật hình ảnh của mình qua các phần còn lại của CV. Hãy đầu tư nhiều hơn và dành nhiều tâm huyết hơn cho chiếc CV để có được công việc mà mình mong ước bạn nhé!

Xem thêm:

Xem thêm tuyển dụng nhân viên IT hấp dẫn trên TopDev

Top các Framework Java Backend phổ biến cho anh em Developer

Ngôn ngữ lập trình Java luôn được đông đảo lập trình viên ưa chuộng và sử dụng nhờ sự rõ ràng về mặt cấu trúc, dễ học, hỗ trợ đầy đủ lập trình hướng đối tượng. Từ lâu, Java đã trở thành nền tảng của hầu hết các Website với việc không chỉ được sử dụng để viết ứng dụng ở Backend mà còn có thể lập trình Frontend. Hiện nay có rất nhiều Framework Java được sử dụng rộng rãi, trong đó không ít những Framework Backend tốt khiến anh em lập trình viên phân vân lựa chọn học và làm việc. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau điểm qua các Framework Java Backend phổ biến để xem bạn nên sử dụng cái nào cho dự án sắp tới nhé.

Các Framework Java hiện nay ngoài việc tạo ra ứng dụng Java chạy cho Backend thì còn được tích hợp đầy đủ các công cụ, thư viện giúp tạo ra giao diện, Web UI cho người dùng; vì thế nhiều Framework được xếp là Fullstack Framework. Trong bài viết này chúng ta tập trung hơn vào các Framework có thế mạnh và phổ biến hơn cho việc xây dựng phía Backend nhé.

top-java-frameworks

Spring

Spring là một Java Framework phổ biến nhất hiện nay giúp tạo ra các ứng dụng Java hiệu suất cao, dễ kiểm thử và có khả năng tái sử dụng code. Spring là một dự án mã nguồn mở, có cộng đồng người sử dụng lớn và được chia sẻ miễn phí. Framework này có kích thước nhỏ gọn chỉ khoảng 2MB với phiên bản cơ bản; tuy nhiên lại chứa những tính năng cốt lõi mạnh mẽ để sử dụng cho việc phát triển các ứng dụng trên nhiều nền tảng như Desktop, Mobile và Web.

Kiến trúc tổng thể của Spring Framework được chia thành nhiều module khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng gồm:

  • Test: kiểm thử với JUnit và TestNG
  • Core Container: bao gồm các module con như Beans, Core, Context, Expression Language cung cấp các tính năng cốt lõi như Inversion of Control, Dependency Injection, các tính năng trong Java EE, hỗ trợ đa ngôn ngữ, …
  • AOP, Aspects, Instrumentation: đây là các module hỗ trợ việc lập trình hướng khía cạnh (Aspect Oriented Programming)
  • Data Access/ Intergration: chứa các module cung cấp khả năng giao tiếp với database
  • Web: gồm Web, Servlet, Portlet, Struts hỗ trợ tạo ứng dụng Web

Spring

Trong số các module của Spring thì Spring Boot được ưa chuộng sử dụng để làm Backend cho các ứng dụng Web. Spring Boot Framework được sử dụng rộng rãi để phát triển các REST APIs. Spring Boot được đóng gói với rất nhiều thư viện phụ thuộc các module nền tảng của Spring Framework nhưng được giảm thiểu đi các mã nguồn dài dòng, phức tạp nhằm cung cấp sự thuận tiện và phù hợp với từng mục đích khi phát triển ứng dụng.

Tìm việc làm Java lương cao up to 2000 USD

Hibernate

Hibernate không phải là một Full-Stack Framework như Spring, nó được xem là một ORM (Object Relational Mapping) Framework giúp ứng dụng giao tiếp với database thông qua các đối tượng mà không phụ thuộc vào loại database sử dụng. Với một ứng dụng Backend, phần xử lý nghiệp vụ thông thường bao gồm 2 phần là business logic layer và persistence layer; trong đó persistence layer chịu trách nhiệm kết nối, truy xuất và lưu trữ dữ liệu vào các cơ sở dữ liệu. Hibernate giúp chúng ta viết ứng dụng Java có thể map các POJO (Plain Old Java Object) với hệ quản trị CSDL, hỗ trợ thực hiện các khái niệm OOP (lập trình hướng đối tượng) với CSDL quan hệ; đây cũng chính là điểm khiến Hibernate trở thành một Framework Backend phổ biến được ưa chuộng sử dụng. 

Hibernate

Kiến trúc Hibernate Framework bao gồm nhiều đối tượng như:

  • Persistence object: chính là các POJO map với các table tương ứng của CSDL quan hệ
  • Session Factory: là 1 interface tạo ra session kết nối đến database
  • Session: là 1 session instance được Session Factory tạo ra để kết nối vật lý với 1 CSDL
  • Transaction: đại diện cho 1 đơn vị làm việc với CSDL giúp đảm bảo tính toàn vẹn của phiên làm việc

  10 lý do cho thấy tại sao bạn nên theo học ngôn ngữ lập trình Java

Hibernate mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích khi xây dựng ứng dụng Backend; nếu Java có phương châm là “write once, run anywhere” thì phương châm của Hibernate chính là “write once, read many”. Ngoài việc giúp lập trình viên dễ dàng làm việc với nhiều loại database, Hibernate còn có ưu điểm là mã nguồn mở và nhẹ, hiệu suất nhanh, có khả năng tạo ra các truy vấn cơ sở dữ liệu độc lập với việc đơn giản các lệnh join phức tạp.

Struts

Struts là một Framework được tạo ra với mục đích là phát triển các ứng dụng Web bằng cách sử dụng MVC Pattern và công nghệ J2EE (Java 2 Platform Enterprise Edition). Mô hình MVC trong Struts hơi khác so với mô hình MVC truyền thống, thể hiện với 5 thành phần cốt lõi bao gồm Actions, Interceptors, Value Stack / OGNL, Results / Result typesView technologies

Framework Java Backend 4

Cơ chế hoạt động của Struts bắt đầu với việc nhận request từ client gửi lên, Dispatcher Filter trong Controller sẽ xác định xem action nào trong Model thích hợp để thực hiện yêu cầu và cuối cùng là trả về kết quả bởi View. Cách tiếp cận này giúp ứng dụng tạo ra bởi Struts rất linh hoạt, dễ thiết lập và tiết kiệm thời gian viết code. Struts sẽ phù hợp cho các ứng dụng Backend Java nhỏ, đơn giản cần tối ưu chi phí xây dựng và phát triển.

Một số các framework khác

Ngoài 3 Frameworks trên thì Java cũng có rất nhiều Framework khác được dùng cho việc phát triển ứng dụng Backend với mục đích sử dụng khác nhau như:

  • Dropwizard: 1 framework có dung lượng nhẹ hỗ trợ các cấu hình nâng cao, ghi chép lại nhật ký, số liệu ứng dụng. Nó được tích hợp một loạt các thư viện như Jetty, Guava, Jersey, Jackson, Metrics… từ hệ sinh thái Java đáp ứng đầy đủ nhu cầu của lập trình viên giúp tạo ra các ứng dụng Web Restful hiệu suất cao, ổn định và tin cậy.
  • Hadoop: framework mã nguồn mở xây dựng các ứng dụng phân tán để lưu trữ và quản lý các tập dữ liệu lớn. Hadoop hoạt động trên mô hình lập trình MapReduce cho phép xử lý, lưu trữ, phân tích Big Data với hiệu quả cao.
  • ATG: nền tảng xây dựng các ứng dụng Web liên quan đến thương mại điện tử
  • Play: framework xây dựng dựa trên mô hình MVC mã nguồn mở với ưu điểm có quy trình xử lý bất đồng bộ. Kiến trúc của nó cho phép các nhà phát triển không nhất thiết phải tuân theo các tiêu chuẩn web J2EE

Kết bài

Qua bài viết này, chúng ta đã cùng điểm qua được một số các Framework Java Backend phổ biến được cộng đồng lập trình viên Java ưa chuộng sử dụng. Mỗi Framework đều có điểm mạnh, điểm yếu riêng và phụ thuộc vào bản chất của Web application project bạn mong muốn xây dựng để có thể lựa chọn. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm các bài viết liên quan

Truy cập ngay các công việc IT đãi ngộ tốt trên TopDev