Home Blog Page 41

Vietnam Mobile Day 2023 – Multiverse Mobile Economy: Sự Kiện Công Nghệ Di Động Lớn Nhất Việt Nam

Vietnam Mobile Day 2023
Đơn vị tổ chức: TopDev

Thời gian và địa điểm: 

  • TP. Hồ Chí Minh: 09/06/2023 tại Grand Palace, 142/18 Cộng Hòa, P.4, Q.Tân Bình, TP.HCM
  • TP. Hà Nội: 16/06/2023 tại Trống Đồng Palace Hoàng Quốc Việt, 489 Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Ngành công nghiệp Di động đang phát triển với tốc độ chưa từng thấy trong những năm gần đây trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Với dân số hơn 98 triệu người, Việt Nam trở thành một trong những thị trường di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. Theo báo cáo của Cục Viễn thông Việt Nam vào tháng 10/2022, số thuê bao di động của cả nước đạt 127,169,750 là có xu hướng tăng cao hơn nữa. Nền kinh tế Di động Việt Nam cũng xem xét các xu hướng chính trong ngành như: 5G, IOT, CX.

Trong bối cảnh đó, Vietnam Mobile Day đã trở thành một sân chơi cho những ai yêu thích xu hướng mới trong lĩnh vực Di động, mang sứ mệnh giúp cộng đồng khám phá những xu hướng mới và cải tiến nhất trong Công nghệ Di động. Đồng thời thảo luận về cách tận dụng chúng để thúc đẩy tăng trưởng và đổi mới kinh doanh.

Vietnam Mobile Day 2023

Vietnam Mobile Day 2023 với chủ đề “MULTIVERSE MOBILE ECONOMY, phản ánh tầm quan trọng của Công nghệ Di động trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế qua bốn cụm chủ đề chính.

Lựa chọn của nền Kinh tế Di động: Bứt phá hoặc bị phá vỡ

Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, các ngành công nghiệp liên quan đến Điện thoại di động đã trải qua sự đột phá đáng kể. Công nghệ không ngừng đổi mới và phát triển, khiến các doanh nghiệp bị đặt vào tình thế: Đột phá hoặc bị phá vỡ. Trong số đó, phải kể  đến những lĩnh vực mang tính đột phá lớn như #Game #MobilePayment #MobileDelivery #MobileCommerce. Chính nhờ những cú “phá kén” đầy ngoạn ngục đó, doanh thu của ngành di động có xu hướng tăng vượt bậc: các công nghệ và dịch vụ di động đã tạo ra 5% GDP toàn cầu vào năm 2022, đóng góp lên tới 5,2 nghìn tỷ đô la giá trị kinh tế gia tăng và hỗ trợ 28 triệu việc làm trong hệ sinh thái di động rộng lớn hơn.

Vậy, câu hỏi đặt ra là: Làm sao để tạo nên bước đột phá và không bị đào thải? Hãy cùng các chuyên gia của chúng tôi tìm kiếm câu trả lời tại Vietnam Mobile Day 2023!

Nâng cao Customer Experience (Trải nghiệm khách hàng) với sự nhanh chóng và tiện lợi

Trải nghiệm khách hàng (Customer Experience) trên di động là một trong những yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp. Khách hàng mong đợi các thao tác trên thiết bị di động của họ trở nên thuận tiện, nhanh chóng. Vậy chìa khóa để mang lại một Customer Experience tuyệt vời là gì?

Một cách khái quát, những yếu tố: #Product, #Marketing, #Digitalization, #Messaging, #Design, #Personalization sẽ cộng hưởng và mở ra con đường để giải quyết những vấn đề trăn trở về việc nâng cao trải nghiệm khách hàng cho doanh nghiệp. Nhưng phát triển ra sao vẫn còn là câu hỏi cần lời giải đáp, và chính các Speaker tại VMD2023 sẽ đưa ra những nhận định từ kinh nghiệm của mình. 

Từ xây dựng đến quy mô của cơ sở hạ tầng di động

Cơ sở hạ tầng di động là xương sống của các hệ thống liên lạc và kết nối hiện đại. Sự ra đời của công nghệ tiên tiến buộc chúng ta phải nâng cấp chiếc “xương sống” này để có thể đáp ứng được các nhu cầu cao hơn của công nghệ.

Việc xây dựng và mở rộng cơ sở hạ tầng di động đòi hỏi một cách tiếp cận toàn diện bao gồm nhiều công nghệ khác nhau, có thể kể đến như:

– Network/ 5G/ IoT/ Telecommunication

– Cross-platform

– Low code/ No-code App

– Instant App

– Geofencing/ Location-based/ Bacon

– Biometrics

Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, các diễn giả tại Vietnam Mobile Day 2023 sẽ chia sẻ những góc nhìn hay về việc tạo nên một cơ sở hạ tầng di động phù hợp, cung cấp trải nghiệm liền mạch và cá nhân hóa cho người dùng, đồng thời đảm bảo tính bảo mật và độ tin cậy của hệ thống.

Bối cảnh của Công nghệ Việt Nam năm 2023

Theo nhận định của IAT, ICT là một ngành công nghiệp có triển vọng nhất cho nước ta, bao gồm tổng quan về thị trường và dữ liệu thương mại.

Theo một báo cáo gần đây của ngành, thị trường ICT của Việt Nam có giá trị ước tính là 7,7 tỷ USD vào năm 2021 và dự kiến ​​sẽ tăng trưởng khoảng 8% mỗi năm từ năm 2022 đến 2026 khi cả khu vực công và tư nhân đều tăng cường áp dụng các giải pháp ICT. Chính phủ Việt Nam đã xác định ICT là một ngành công nghiệp chính và là động lực tăng trưởng kinh tế xã hội và đang thúc giục các cơ quan chính quyền các cấp áp dụng các giải pháp ICT tiên tiến nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động và cung cấp các dịch vụ quản trị tốt hơn. Đặc biệt, Chính phủ Việt Nam đã phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, với tầm nhìn đến năm 2030, điều này sẽ hỗ trợ hơn nữa cho sự tăng trưởng của thị trường ICT.

Những từ khóa hot cho toàn cảnh Công nghệ Việt Nam năm 2023 có thể kể đến như:

– AI/ML/ Mobile AI/ ChatGPT

– Data

– Cloud

– Cybersecurity

– Privacy

Tổng quan, với sự phát triển nhanh chóng của các công nghệ mới, cảnh quan công nghệ tại Việt Nam sẽ tiếp tục mở rộng với nhiều cơ hội và thách thức. Do đó, sự đầu tư vào các công nghệ mới sẽ là một yếu tố quan trọng giúp các doanh nghiệp tăng cường năng lực cạnh tranh và đạt được sự thành công trên thị trường.

Vietnam Mobile Day 2023

Qua hơn 10 năm tổ chức, với sự góp mặt của Microsoft, Google, Facebook, Nielsen, Mastercard, Leveno, AppsFlyer, TikTok, VNPAY… đã tạo nên thành công vang dội cho “tên tuổi” Vietnam Mobile Day cũng như liên tục khẳng định mức độ uy tín của sân chơi này dành cho cộng đồng Công nghệ và Digital tại Việt Nam. 

Tiếp nối thành công của năm trước và tổ chức lần thứ 13, VIETNAM MOBILE DAY 2023 với chủ đề “MULTIVERSE MOBILE ECONOMY” mô hình hội thảo kết hợp triển lãm được tổ chức bởi TopDev sẽ có hơn 80 chủ đề từ hơn 60 diễn giả đầu ngành liên quan về những biến động của nền kinh tế di động trong tương lai cũng như các từ khóa nóng nhất hiện nay phải kể đến như Chat GPT, AI, Blockchain, Metaverse… với mong muốn giúp cộng đồng nắm bắt những thông tin đáng giá và trang bị cho mình đầy đủ nhất để cạnh tranh hiệu quả trong thị trường Mobile hiện nay.

Sự kiện mang lại một sân chơi hấp dẫn, phong phú, dự kiến thu hút hơn 10.000 người tham dự; với 500 doanh nghiệp chắc chắn đây sẽ là một bữa tiệc thịnh soạn dành cho cộng đồng lập trình, doanh nghiệp và khởi nghiệp quan tâm đến lĩnh vực công nghệ.

THỜI GIAN & ĐỊA ĐIỂM DIỄN RA SỰ KIỆN

  • TP. Hồ Chí Minh: 09/06/2023 tại Grand Palace, 142/18 Cộng Hòa, P.4, Q.Tân Bình, TP.HCM
  • TP. Hà Nội: 16/06/2023 tại Trống Đồng Palace Hoàng Quốc Việt, 489 Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

THÔNG TIN SỰ KIỆN:

Về các hạng mục hợp tác tại sự kiện: 

Mr. Minh Phạm 

Mobile:  0933 331 604

Email: minh.pham@topdev.vn hoặc event@topdev.vn

 

Quy tắc viết code dễ đọc, tối ưu và dễ bảo trì nhất

Quy tắc viết code dễ đọc, tối ưu và dễ bảo trì nhất

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Đối với ngành lập trình, có những quy tắc tưởng chừng như đơn giản nhưng chưa chắc dễ thực hiện. Chúng tương tự như việc Chi Pu nghĩ rằng chỉ cần cầm mic là trở thành ca sĩ. Nhưng từ hát được tới hát hay lại là cả một quãng đường dài.

Lập trình cũng vậy, cho dù bạn có sở hữu kinh nghiệm viết code lâu năm, nhưng nếu không để ý và chỉn chu cũng sẽ dễ để lại những dòng code khó chịu cho người khác.

Trong quá trình làm dự án phần mềm, sẽ có những vấn đề bạn thấy bình thường như cân đường hộp sữa, nhưng không ai đảm bảo rằng bạn đã làm chính xác hay chưa.

Hãy cùng nhau ngâm cứu các quy tắc, kinh nghiệm được “bật mí” dưới đây để trở thành một lập trình viên không những đẹp trai mà còn “tỉnh đòn” nữa nhé!

Những kinh nghiệm viết code để code dễ đọc và dễ bảo trì

Trong bài viết này mình sẽ sử dụng ngôn ngữ Kotlin để làm các ví dụ minh họa. Tất nhiên, những kinh nghiệm viết code này cũng có thể ứng dụng cho các ngôn ngữ khác nữa.

Tựu chung lại, mình chỉ muốn đề cập đến 4 vấn đề: Hạn chế inner class, sử dụng các pattern hợp lý, cách đặt tên class và subclass chuẩn.

1. Hạn chế tạo các Object mới trong cùng một Class

Trừ khi đó là các đối tượng dữ liệu (data object) bạn đã tạo, hoặc class là một factory pattern. Để dễ hình dung hơn, hãy theo dõi đoạn code sau:

class VehiclesManager(val context: Context) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val api = VehiclesRetrofitApi(context)
    val currentLocation = LocationProvider.currentLocation()

    return api.getVehicles()
        .filter { it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100 }
  }

}

Đối với class này, chúng ta có thể rút ra được 3 gạch đầu dòng:

  • Hoàn toàn không thể Unit Test được.
  • Context ư? Không cần thiết trong trường hợp này.
  • Class này gắn liền với Retrofit library (VehiclesRetrofitApi).

Cách chính xác

Việc này đơn giản hơn bạn tưởng tượng! Trước hết, hãy truyền VehiclesRetrofitApi như một tham số khởi tạo (constructor parameter) thay vì phải khởi tạo nó trong class.

class VehiclesManager(val vehiclesApi: VehiclesRetrofitApi) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = LocationProvider.currentLocation()

    return vehiclesApi.getVehicles()
        .filter { it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100 }
  }

}

Tiếp theo, làm thế nào để truyền vehiclesApi một cách dễ dàng?

Bạn có thể sử dụng Dependency injection. Trong trường hợp bạn không biết Dependency injection ra sao, đừng quên tham khảo kiến thức từ bác Google nhé!

  Thói quen viết code an toàn trong khi xây dựng ứng dụng PHP

  Là lập trình viên thì có nên chỉ viết code thôi không ?

2. Không nên sử dụng singletons pattern bừa bãi

Việc giữ lại singletons không ảnh hưởng gì tới code của bạn. Kinh nghiệm viết code ở đây chính là tránh réo tên chúng trực tiếp từ code. Sau đó tất cả các singletons đều sẽ trở thành module phụ thuộc (dependency) khác trong class của bạn.

Cách chính xác

Hãy truyền nó như một constructor parameter.

class VehiclesManager(val vehiclesApi: VehiclesRetrofitApi, val locationProvider: LocationProvider) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = locationProvider.currentLocation()

    return vehiclesApi.getVehicles()
        .filter { it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100 }
  }

}

3. Đừng đặt tên các class là Managers

Cũng đừng gọi chúng là Handler, Controller hay Processor.

Bởi những cái tên đó chính là lý do để các lập trình viên và kể cả bạn tiếp tục mở rộng Class bằng những thao tác không – liên – quan.

Thử thực hiện một bước đơn giản thế này nhé: Hãy xoá thử một từ trong lớp và xét xem liệu chúng có trở nên không rõ ràng hay không?

Với kinh nghiệm thực tế, mình thấy rằng Vehicles cũng gợi nhiều thông tin tương đương như VehiclesManager không mang thông tin. Cũng là một kinh nghiệm viết code đúng không nào?

Cách chính xác

Đây là thao tác có vẻ như sẽ cung cấp vehicles quen thuộc với chúng ta hơn. Vì vậy hãy gọi nó là ClosestVehiclesProvider. Đây chưa chắc đã là cái tên phù hợp hoàn toàn, song vẫn là ý tưởng không tồi mà bạn có thể lựa chọn. Ít nhất để không ai có thể dẫn ra lý do bổ sung thêm yếu tố nào khác như getVehiclesByType.

class ClosestVehiclesProvider(val vehiclesApi: VehiclesRetrofitApi, val locationProvider: LocationProvider) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = locationProvider.currentLocation()

    return vehiclesApi.getVehicles()
        .filter { it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100 }
  }

}

4. Không nên tạo thêm subclasses

Trừ khi chúng là các lớp dữ liệu đại số (algebraic data classes) hay Interfaces. Hãy theo dõi đoạn code minh họa sau:

abstract class BaseVehiclesProvider(val repository: Repository) {

  protected fun getVehicles(): List<Vehicles> {
    return repository.loadStuffFromServerAndCache()
  }

}

Hình như có gì đó sai sai?

class ClosestVehiclesProvider(val repository: Repository, 
                              val locationProvider: LocationProvider) : BaseVehiclesProvider(repository) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = locationProvider.currentLocation()

    return getVehicles().filter {
      it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100
    }
  }

}

Điều không ổn nằm ở đâu?

  • Chúng ta không cần quan tâm nhiều đến Repository trong ClosestVehiclesProvider.
  • Đối tượng nào cần phải kiểm tra? Chúng ta không thể tạo một instance của BaseVehiclesProvider.
  • Trong trường hợp cụ thể này, ClosestVehiclesProvider không được sử dụng như một phần thay thế (substitute) cho BaseVehiclesProvider.
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không cần phải caching từ base class? Và điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không cần server trong base class?

Cách chính xác

Cách giải quyết đơn giản chính là truyền nó như một constructor parameter.

class ClosestVehiclesProvider(val vehiclesProvider: VehiclesProvider, 
                              val locationProvider: LocationProvider) {


  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = locationProvider.currentLocation()

    return vehiclesProvider.getVehicles().filter {
      it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100
    }
  }

}

Như vậy, mình vừa giải thích một cách ngắn gọn những điểm lưu ý giúp bạn viết code tốt hơn. Đây cũng là những kinh nghiệm viết code được rút ra từ những lập trình viên lão làng và truyền lại cho hậu bối.

Tạm kết

Bác Hồ nói rằng: “Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền”. Còn mình chỉ khuyên các bạn hãy thực hành thật nhiều và mọi thứ tưởng chừng như đơn giản sẽ… đúng là đơn giản thật khi bạn đã thấu hiểu mọi thứ. Luyện những “ngón nghề” này trong vài tuần tới, chắc chắn khả năng lập trình của bạn sẽ được cải thiện đáng kể!

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia – Kỹ thuật viên mạng máy tính

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia - Kỹ thuật viên mạng máy tính

NHÓM NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

(Công bố kèm theo Quyết định số 806/QĐ-LĐTBXH ngày 14/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

GIỚI THIỆU

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề được tổ chức chỉnh sửa trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được ban hành kèm theo Quyết định số 4837/QĐ-BCT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương và được bổ sung, cập nhật các kỹ thuật, công nghệ mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn sản xuất.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề đề cập tới những chuẩn mực tối thiểu, tốt nhất đã được thống nhất để thực hiện các công việc trong lĩnh vực Quản trị mạng máy tính. Tiêu chuẩn này đã xác định rõ mức độ những kiến thức, kỹ năng mà người lao động cần biết và làm được cũng như cách thức thực hiện công việc của họ để có thể hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được xây dựng theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp để sử dụng tại:

  • Các đơn vị, doanh nghiệp trong việc sử dụng, bồi dưỡng nâng cao năng lực của người lao động.
  • Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp trong việc thiết kế, xây dựng chương trình theo các trình độ đào tạo.
  • Các cơ quan quản lý nhân lực và doanh nghiệp trong việc đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

MÔ TẢ NGHỀ – KỸ THUẬT VIÊN MẠNG MÁY TÍNH

Kỹ thuật viên mạng máy tính (Network Technician): Trực tiếp thực hiện các công việc như lắp đặt, thay thế các thiết bị trong hệ thống mạng; cấu hình một số thiết bị mạng cơ bản; thiết lập và duy trì kết nối mạng nội bộ, internet; quản lý các thiết bị trong hệ thống mạng; bảo trì, sửa chữa, khắc phục và xử lý các sự cố máy tính và mạng máy tính cơ bản; hỗ trợ kỹ thuật và giải đáp các thắc mắc cho người dùng liên quan đến máy tính và hệ thống mạng máy tính.

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM:            KỸ THUẬT VIÊN MẠNG MÁY TÍNH

BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: BẬC 2

STT Mã số Đơn vị năng lực
Các năng lực cơ bản
1 CB01 Ứng xử nghề nghiệp
2 CB02 Thích nghi nghề nghiệp
3 CB03 Ứng dụng công nghệ số

(Mức độ 2)

4 CB04 An toàn lao động
5 CB05 Rèn luyện sức khỏe nghề nghiệp
6 CB06 Đạo đức nghề nghiệp
Các năng lực chung
1 CC01 Hiểu biết về CNTT cơ bản
2 CC02 Sử dụng máy tính cơ bản
3 CC03 Xử lý văn bản cơ bản
4 CC04 Sử dụng bảng tính cơ bản
5 CC05 Sử dụng trình chiếu cơ bản
6 CC06 Sử dụng Internet cơ bản
7 CC07 Sử dụng thiết bị số
8 CC08 Nhận dạng, phân loại thiết bị phần cứng
9 CC09 Lắp ráp, cài đặt máy tính
10 CC10 Cài đặt phần mềm máy tính
11 CC11 Thiết lập môi trường làm việc cho máy tính cá nhân
12 CC12 Sử dụng hệ điều hành và phần cứng máy tính
13 CC13 Phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware
14 CC14 Giải quyết các sự cố CNTT thông thường
15 CC15 Bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị
16 CC16 Học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ
17 CC17 Sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản
18 CC18 Bảo mật máy tính
19 CC19 Phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic
20 CC20 Đàm phán, tư vấn giải pháp cho khách hàng
21 CC21 Huấn luyện nhân viên tại chỗ
22 CC22 Quản lý nhân viên cấp dưới
Các năng lực chuyên môn
1 CM06 Sử dụng các tiêu chuẩn, quy tắc và thông số kỹ thuật
2 CM07 Sử dụng bản vẽ, sơ đồ thiết kế
3 CM08 Nhận dạng, phân loại các thiết bị mạng
4 CM09 Sử dụng các công cụ lắp đặt thiết bị mạng
5 CM10 Lắp đặt các thiết bị cho hệ thống mạng
6 CM11 Kiểm tra lắp đặt thiết bị hệ thống mạng
7 CM12 Cấu hình các thiết bị hệ thống mạng
8 CM13 Kiểm tra trình trạng thông mạng
9 CM42 Xác định sự cố mạng
10 CM43 Xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng
11 CM44 Sửa chữa, thay thế và nâng cấp thiết bị mạng

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB01)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tác phong công nghiệp trong lao động

1.1. Ứng xử kịp thời theo trình độ kỹ thuật, công nghệ và cách thức quản lý lao động tại nơi làm việc.

1.2. Thực hiện được các yêu cầu tại nơi làm việc về hoạt động sản xuất, kinh doanh từng giai đoạn theo tiến độ, chất lượng, quy mô sản phẩm.

1.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo tác phong công nghiệp chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy định của pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động

2.1. Tránh được các sai sót, vi phạm pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động.

2.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, tuân thủ các quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động tại nơi làm việc.

2.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo chấp hành quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động chung của tập thể tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy trình, chế độ làm việc

3.1. Tránh được các sai sót, vi phạm theo quy trình, chế độ về hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nơi làm việc.

3.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, đảm bảo các quy trình, chế độ làm việc theo quy định.

3.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo các quy trình, chế độ làm việc được tôn trọng và thực hiện nghiêm túc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Cập nhật, bổ sung, nâng cao trình độ

4.1. Học hỏi, sáng tạo, sáng kiến, áp dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ vào công việc để nâng cao năng suất lao động, đóng góp vào tăng năng lực cạnh tranh của tổ chức nơi làm việc.

4.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, học tập nâng cao trình độ và thăng tiến nghề nghiệp của bản thân và tập thể nơi làm việc.

4.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo khả năng học hỏi, sáng tạo, sáng kiến và áp dụng tiến bộ mới về khoa học công nghệ, khoa học quản lý trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp

5.1. Hiểu và phân tích tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của tổ chức nơi làm việc để áp dụng và truyền thông về tổ chức nơi làm việc.

5.2. Xác định được kết quả tích cực từ hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Đánh giá được giá trị bản thân với hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Nhận thức được ý nghĩa, vai trò và giá trị của lĩnh vực nghề nghiệp đang hành nghề.

5.5. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, áp dụng giá trị tích cực trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

5.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo, duy trì tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Xử lý, giải quyết các tình huống

6.1. Đánh giá, phân tích tình huống theo mức độ nhiệm vụ, công việc đảm nhận và đưa ra được những tình huống khác nhau bao gồm tình huống phát sinh có thể.

6.2. Vận dụng kỹ năng và kiến thức để lựa chọn giải pháp giải quyết hiệu quả tình huống khi phát sinh đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

6.3. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ, công việc đảm nhận tại tổ chức nơi làm việc.

6.4. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong thực hiện nhiệm vụ, công việc chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc

7.1. Đánh giá, phân tích để lựa chọn được công cụ lao động sẵn có và sử dụng lựa chọn đó thực hiện hiệu quả có năng suất, chất lượng nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

7.2. Sử dụng, vận hành công cụ công cụ lao động theo quy trình hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.3. Đảm bảo chế độ hoạt động, lưu trữ, cất giữ công cụ lao động theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.4. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc của bản thân và tập thể nơi làm việc.

7.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động chung trong thực hiện công việc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Định hướng và phát triển nghề nghiệp

8.1 Đánh giá, phân tích được mục đích, vai trò, giá trị hoạt động nghề nghiệp của bản thân tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

8.2 Quản lý nghề nghiệp bản thân tại tổ chức nơi làm việc và hoạt động nghề nghiệp.

8.3 Xác định lộ trình, tham gia các khóa học và tự học tập, rèn luyện suốt đời để phát triển và thăng tiến nghề nghiệp.

  1. Khởi nghiệp

9.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và ý tưởng thay đổi để tăng năng suất lao động phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

9.2. Định hướng, đánh giá, phân tích, lựa chọn được tình huống vận dụng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

9.3. Tích lũy kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp .

9.4. Lập kế hoạch, chiến lược khởi nghiệp. 

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc;

Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lãnh đạo bản thân;

– Giải quyết vấn đề;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Áp dụng các quy trình, tiêu chuẩn của nghề trong việc thực hiện nhiệm vụ;

– Đề xuất cải thiện phương thức làm việc đạt hiệu quả;

– Kỹ năng tính toán;

– Nhận thức về quy định, quy trình;

– Phối hợp nhóm; Truyền thông;

– Sáng tạo;

– Ra quyết định;

– Sử dụng các thiết bị, dụng theo quy định.

Kiến thức thiết yếu

– Tiêu chuẩn nghề nghiệp và quy trình sản xuất, quy trình thực hiện công việc;

– Năng suất lao động;

– Dịch vụ khách hàng;

– Tài chính;

– Tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo những yêu cầu của nghề;

– Tiêu chí đánh giá chất lượng kết quả thực hiện công việc;

– Quy tắc, nội dung giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng và các đối tác liên quan;

– Nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp nghề nghiệp với các bên liên quan;

– Giá trị tổ chức nơi làm việc;

– Quy định tại nơi làm việc;

– Quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động nghề nghiệp.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Mô tả công việc, tiến trình thực hiện công việc;

– Hướng dẫn, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp.

– Qui định, qui tắc làm việc có liên quan;

– Các bộ luật liên quan;

– Các văn bản qui phạm pháp luật;

– Công cụ tìm kiếm, lưu trữ văn bản quy phạm pháp luật;

– Điều kiện làm việc theo phạm vi công việc tại đơn vị.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THÍCH NGHI NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB02)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận thức thay đổi và xu thế phát triển nghề nghiệp

1.1 Phân tích được những tồn tại, các vấn đề cần giải quyết để cải thiện việc làm và thích nghi với môi trường làm việc, môi trường sống.

1.2. Xác định được các tình huống khác nhau có thể xảy ra trước một sự việc của việc làm và nghề nghiệp, hiện tượng xã hội.

1.3. Nhận diện và tổng hợp được những sự việc, hoạt động có tính lặp đi, lặp lại hoặc thành quy luật trong công việc.

  1. Xây dựng mối quan hệ hiệu quả tại nơi làm việc

2.1. Xác định trách nhiệm bản thân trong quan hệ giao tiếp công việc và quan hệ cá nhân với các thành viên trong nhóm/bộ phận tại nơi làm việc.

2.2. Xây dựng mối quan hệ hợp tác tích cực trong nhóm/bộ phận.

2.3. Khuyến khích, ghi nhận và hành động dựa trên phản hồi từ thành viên khác trong nhóm/bộ phận.

  1. Đóng góp vào hoạt động của nhóm/bộ phận

3.1 Hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

3.2. Sẵn sàng hợp tác, hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu chung của nhóm/bộ phận.

3.3. Chia sẻ thông tin liên quan tới công việc với các thành viên trong nhóm/bộ phận nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

  1. 4. Thực hiện hiệu quả công việc

4.1. Thực hiện đúng nội dung công việc theo sự hướng dẫn.

4.2. Lập kế hoạch, tiến độ thực hiện công việc.

4.3. Giao, phân công công việc trong nhóm/bộ phận để hoàn thành tiến độ kế hoạch.

4.4. Xử lý được những tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.

4.5. Đánh giá được kết quả thực hiện công việc của mình.

  1. Xử lý hiệu quả các vấn đề và mâu thuẫn

5.1. Nhận diện được sự khác biệt về giá trị và niềm tin cá nhân cũng như tầm quan trọng của chúng trong xây dựng các mối quan hệ.

5.2. Xác định sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp để xử lý một cách thích hợp.

5.3. Xác định các vấn đề mâu thuẫn và tích cực xây dựng, tìm kiếm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhóm/ bộ phận.

5.4. Tìm kiếm sự trợ giúp của thành viên trong nhóm/bộ phận khi có vấn đề hay mâu thuẫn nảy sinh.

  1. 6. Cập nhật và vận dụng được các lợi thế sẵn có của khoa học công nghệ để thích ứng với thay đổi và xu thế phát triển.

6.1. Tìm kiếm, cập nhật và chia sẻ thông tin về sự tiến bộ, ứng dụng khoa học công nghệ và hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

6.2. Tham gia các hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp, ứng xử;

– Thuyết trình;

– Đàm phán;

– Xác định và giải quyết vấn đề;

– Học và tự học;

– Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Công nghệ thông tin;

– Truyền thông;

– Ngoại ngữ;

– Chuyển đổi số;

– Tư duy phản biện;

– Cập nhật khoa học và công nghệ;

– Quản lý thời gian;

– Tư duy sáng tạo.

Kiến thức thiết yếu

– Quy trình, tiêu chuẩn và chính sách về làm việc nhóm theo những yêu cầu của ngành;

– Môi trường mạng;

– Phần mềm ứng dụng CNTT;

– Vai trò, mục đích và mục tiêu của cá nhân, tổ chức tại nơi làm việc;

– Vai trò và trách nhiệm của cá nhân tại nơi làm việc;

– Hình thức và thực hành giao tiếp;

– Vai trò và quy định ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm;

– Áp dụng các phương thức giao tiếp hiệu quả trong môi trường nhóm;

– Tiêu chuẩn đạo đức và hành vi của các thành viên trong nhóm;

– Văn hóa doanh nghiệp và môi trường hoạt động nghề nghiệp;

– Văn hóa xã hội, phong tục, tập quán của địa phương;

– Trách nhiệm xã hội và hoạt động cộng đồng của cá nhân, đơn vị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Quy tắc ứng xử của cơ quan/đơn vị;

– Mô tả công việc và sắp xếp nhân viên;

– Hướng dẫn kiểm soát các nguy cơ, rủi ro tại nơi làm việc;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp;

– Điều kiện làm việc tại đơn vị; môi trường xã hội tại địa phương đơn vị đóng và nơi cư trú;

– Trang thiết bị, dụng cụ và bối cảnh thực hiện công việc thuộc phạm vi nghề nghiệp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:

Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc trong nhóm thông qua:

– Bài tập kiểu dự án;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình kế hoạch của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả làm việc nhóm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ (MÃ SỐ: CB03)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Sử dụng các thiết bị, hệ thống và phần mềm công nghệ số đã được xác định trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 1).

1.1. Xác định mục đích, lợi ích của các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số được yêu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện công việc.

1.2. Tìm kiếm, thu thập, trao đổi, lưu trữ và truy xuất thông tin theo yêu cầu của công việc và tổ chức để giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

1.3. Sử dụng máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh cho các hoạt động dịch vụ công trực tuyến, thanh toán điện tử và thương mại điện tử.

1.4. Nhận biết các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số trong phạm vi công việc.

1.5. Bảo đảm an toàn dữ liệu cá nhân khi giao dịch trực tuyến; tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Xác định cơ hội, đánh giá rủi ro và lựa chọn các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 2).

2.1. Sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số thông dụng trong quá trình thực hiện công việc để thu thập thông tin, giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

2.2. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

2.3. Xem xét, đánh giá và đề xuất ứng dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới trong công việc.

2.4. Đánh giá và xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số thông thường.

2.5. Bảo vệ, gìn giữ và kiểm soát dữ liệu của cá nhân và tổ chức; thực hiện các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Thúc đẩy việc tạo ra môi trường và văn hóa kỹ thuật số, hỗ trợ các thành viên trong tổ chức về lợi ích, rủi ro và sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 3).

3.1. Xây dựng kế hoạch, chiến lược và tổ chức thực hiện ứng dụng công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số cho tổ chức để thúc đẩy hiệu quả công việc, tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin và phát triển tổ chức.

3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, tạo ra môi trường và văn hóa sử dụng công nghệ thông tin và công nghệ số. Thực hiện các quy định của pháp luật về bản quyền.

3.3. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3.4. Đánh giá, xem xét việc sử dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới cho tổ chức.

3.5. Quản lý các rủi ro và sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số của tổ chức.

3.6. Phân tích các lỗi, vi phạm đối với hệ thống kỹ thuật số và CNTT của tổ chức để tăng cường an ninh mạng và giảm các vi phạm dữ liệu hoặc lỗi hệ thống.

3.7. Đánh giá các ứng dụng hiện tại của các công cụ, hệ thống hoặc phần mềm CNTT và công nghệ số để đề xuất các lĩnh vực cải tiến.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 1:

– Các khái niệm, thuật ngữ CNTT và kỹ thuật số cơ bản;

– Các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định;

– Các loại công cụ thu thập thông tin và tìm kiếm kỹ thuật số;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Sử dụng các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định trong công việc;

– Nhận biết các rủi ro, sự cố CNTT, kỹ thuật số trong công việc;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 2:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các loại rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 3:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ kỹ thuật số mới;

– Quy trình thực hiện công nghệ của CNTT và kỹ thuật số;

– Phương pháp đánh giá sự phù hợp của các công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Khuôn khổ pháp lý và các quy định liên quan đến công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Kỹ thuật đánh giá rủi ro hệ thống CNTT và kỹ thuật số;

– Kỹ thuật quản lý dữ liệu và quản lý rủi ro an ninh mạng;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và truyền thông, các ứng dụng công nghệ theo yêu cầu công việc của tổ chức hoặc theo quy định tại các phụ lục kèm theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức; các quy định của pháp luật về bản quyền.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Công nhận chương trình đã học hoặc các chứng chỉ về công nghệ thông tin, kỹ thuật số người lao động đạt được.

– Đánh giá thông qua bài thi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập thực hành riêng biệt hoặc kết hợp trong đề thi đánh giá kỹ năng nghề của nghề.

– Mức độ 2 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin cơ bản được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014.

– Mức độ 3 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin nâng cao được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 và bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng để đáp ứng các tiêu chí thực hiện của Mức độ 3.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: AN TOÀN LAO ĐỘNG (MÃ SỐ: CB04)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện các qui định an toàn sức khỏe, lao động

1.1. Thực hiện các quy định pháp luật về công tác đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ, an toàn về điện và bảo vệ môi trường.

1.2. Sử dụng thiết bị, dụng cụ lao động và thực hiện quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường.

1.3. Tham gia các hoạt động phòng chống, chữa cháy, phòng chống và cứu chữa tai nạn lao động.

1.4. Xác định những người có trách nhiệm để đưa ra những bất cập về sự an toàn ở nơi làm việc.

1.5. Xác định các mối nguy hiểm hiện có và tiềm ẩn tại nơi làm việc, báo cáo cho những người có trách nhiệm và ghi lại chúng theo quy định ở nơi làm việc

1.6. Xác định, thực hiện các thủ tục và hướng dẫn của cấp trên.

1.7. Xác định và báo cáo các sự cố khẩn cấp và thương tích cho người có trách nhiệm theo thủ tục ở nơi làm việc.

1.8. Xác định người chịu trách nhiệm và nhiệm vụ của họ đối với khu vực làm việc của mình.

  1. Làm việc an toàn

2.1. Thực hiện theo các quy trình và hướng dẫn an toàn được cung cấp khi làm việc.

2.2. Tiến hành kiểm tra hệ thống và kiểm tra thiết bị trước khi làm việc.

2.3. Thực hiện quy trình làm việc để ứng phó với các sự cố khẩn cấp.

2.4. Áp dụng các phương án tổ chức và kỹ thuật để phòng tránh rủi ro và căng thẳng về thể chất và tinh thần.

  1. Tham gia vào các quy trình tư vấn về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc

3.1. Đóng góp cho các cuộc họp, các đợt kiểm tra và các hoạt động tư vấn khác về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.

3.2. Phổ biến quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động, vấn để về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc cho những người khác theo quy định của tổ chức.

3.3. Thực hiện các biện pháp để phòng tránh mối nguy hiểm và giảm rủi ro tại nơi làm việc.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Xác định và giải thích thông tin liên quan đến an toàn và các sự cố khẩn cấp;

– Cung cấp thông tin thực tế, sử dụng cấu trúc và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và điều kiện;

– Trích xuất các dẫn chứng cụ thể từ các báo cáo, mô tả, ý kiến ​​và giải thích;

– Tuân thủ các yêu cầu pháp lý về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc;

– Theo dõi các cách thức và thủ tục liên quan đến vai trò của mình;

– Tìm kiếm sự trợ giúp từ những người khác khi các vấn đề về an toàn nằm ngoài phạm vi trách nhiệm của mình;

– Lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên để đảm bảo sức khỏe và an toàn;

– Cập nhật các quy định về an toàn lao động, pháp lệnh về phòng chống, chữa cháy, phòng ngừa mất an toàn về điện và cứu hộ khi có tai nạn lao động;

– Thực hiện các biện pháp cần thiết đảm bảo an toàn môi trường, bảo vệ môi trường;

– Vận động, tuyên truyền đồng nghiệp và người dân thực hiện nghiêm túc các quy định liên quan đến an toàn lao động, an toàn cháy nổ và bảo vệ môi trường tại nơi làm việc và nơi cư trú;

– Tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn khi xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ.

Kiến thức thiết yếu

– Những lưu ý an toàn sức khỏe nghề nghiệp của hoạt động kinh doanh và quan hệ khách hàng;

– Quy trình khẩn cấp và an toàn nơi làm việc;

– Quy trình báo cáo máy móc và thiết bị hỏng hóc;

– Quy định an toàn sức khỏe nghề nghiệp, yêu cầu về an toàn cá nhân, thiết bị và vật liệu;

– Vị trí và áp dụng thiết bị phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc;

– Quá trình xử lý hàng hóa nguy hiểm và hóa chất độc hại;

– Quy trình báo cáo tại nơi làm việc;

– Các quy định pháp luật về an toàn lao động, chế độ bảo hộ, công tác vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường;

– Biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Tổ chức công tác cứu hộ, cứu nạn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Chính sách của các tổ chức có liên quan, quy trình vận hành và nội quy làm việc chuẩn;

– Quy định, quy tắc làm việc có liên quan;

– Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc;

– Thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với vai trò và khu vực làm việc.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Phương pháp đánh giá

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua kiểm tra kiến thức và kỹ năng thực hành về công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường tại đơn vị.

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Thực hành tại nơi sản xuất.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: RÈN LUYỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB05)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tự đánh giá sức khỏe bản thân.

1.1. Cập nhật kiến thức cơ bản về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.2. Tự đánh giá tình trạng sức khỏe theo các tiêu chí, thông số phổ biến về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.3. Tham vấn chuyên gia về sức khỏe thể chất và tinh thần để đánh giá tình trạng sức khỏe của bản thân.

  1. Rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần.

2.1. Tham gia các hoạt động rèn luyện thể thao, rèn luyện thể chất và văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.2. Tuyên truyền và tham gia xây dựng cộng đồng tích cực hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.3. Tham vấn chuyên gia và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về vận động rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe tinh thần.

2.4. Đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp.

2.5. Thực hiện khám sức khỏe định kỳ

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Đặt mục tiêu/động lực bản thân;

– Tự quản lý bản thân;

– Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Rèn luyện đúng về kỹ thuật, quy định của môn thể dục thể thao;

– Cảm  nhận văn hóa, nghệ thuật;

– Tham vấn chuyên gia và tự đánh giá tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần; so sánh đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe trong hoạt động nghề nghiệp;

– Lựa chọn và thực hiện chế độ rèn luyện thể chất, nâng cao đời sống tinh thần phù hợp với điều kiện nơi làm việc và nơi cư trú;

– Hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa xã hội.

Kiến thức thiết yếu

– Yêu cầu của việc chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Yêu cầu giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Nội dung hoạt động thể chất;

– Nội dung về văn hóa, nghệ thuật;

– Nội dung cơ bản về sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần;

– Phương pháp tự rèn luyện để nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp và nâng cao chất lượng sống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Các văn bản hướng dẫn về chăm sóc sức khỏe cá nhân;

– Địa điểm, trang thiết bị luyện tập;

– Giáo trình môn học Giáo dục thể chất.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua hành vi sống của mỗi cá nhân.

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Mô phỏng tình huống;

– Thuyết trình hiểu biết về những nội dung chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB06)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc

1.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung tư tưởng, đạo đức, lối sống trong xã hội và quy định hiến pháp, pháp luật liên quan, các thuần phong, mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc liên quan đến bản thân trong hoạt động nghề nghiệp và hoàn thành nhiệm vụ, công việc đảm nhận phù hợp với giá trị tổ chức nơi làm việc hay cộng đồng sinh sống.

1.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp,  pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp vơi thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.4. Thực hiện được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc

2.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung văn hóa nghề nghiệp của tổ chức nơi làm việc và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

2.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

2.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về văn hóa nghề nghiệp tại nơi làm việc.

1.4. Thực hiện nội dung văn hóa nghề nghiệp được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường

3.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

3.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm, tính tự chủ của bản thân về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp

4.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về năng suất, hiệu quả, chất lượng trong việc thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

4.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước

5.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

5.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện các quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc và trong hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Thực hiện được quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan

6.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

6.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.4. Thực hiện được tình đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp

7.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

7.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.4. Thực hiện được tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Tìm hiểu và học tập những nội dung năng lực thành phần về đạo đức nghề nghiệp;

– Xác định mục đích, vai trò, giá trị và nội dung các năng lực thành phần đạo đức nghề nghiệp;

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp;

– Tư duy tích cực;

– Đánh giá và lãnh đạo, làm chủ bản thân;

– Đặt mục tiêu và động lực bản thân;

– Xác định vai trò, mục đích, giá trị tổ chức nơi làm việc và nghề nghiệp bản thân hành nghề;

– Xử lý tình huống khác nhau.

Kiến thức thiết yếu

– Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh;

– Hiến pháp, pháp luật liên quan;

– Thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc vùng miền nơi làm việc và Việt Nam;

– Văn hóa, văn hóa nghề nghiệp nơi làm việc;

– Quy tắc ứng xử;

– Đạo đức nghề nghiệp;

– Nguồn tài nguyên và môi trường bền vững;

– Năng suất, hiệu quả, chất lượng;

– Năng lực cạnh tranh;

– Quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật;

– Tổ chức và sống, làm việc trong tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Được truyền đạt, đào tạo, bồi dưỡng, chia sẻ kiến thức, tài liệu liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Tìm kiếm, truy cập được các tài liệu, thông tin liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Môi trường làm việc gồm lãnh đạo, quy định tổ chức, các hướng dẫn về thực hành, rèn luyện thực hiện đạo đức nghề nghiệp;

– Thời gian, công cụ về máy tính, môi trường kết nối mạng;

– Thực tế trải nghiệm rèn luyện, câp nhật về đạo đức nghề nghiệp theo định kỳ.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Nghiên cứu tình huống có thể là các tình huống thực tế;

– Tương tác với người khác;

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Bài tập thực hành;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc;

– Bài viết tự luận.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC01)

Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính, các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT), an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT, các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính, một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
    • Nắm rõ kiến thức về phần cứng, bao gồm máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh; các thành phần phần cứng; thiết bị trung tâm; thiết bị nhập, xuất, lưu trữ; các cổng;
    • Nắm rõ kiến thức về phần mềm, bao gồm phân loại phần mềm; lập trình; phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở;
    • Nắm rõ kiến thức về hiệu năng máy tính;
    • Nắm rõ kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.
  2. Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT)
    • Xác định được ứng dụng công và ứng dụng trong kinh doanh;
    • Xác định được một số ứng dụng phổ biến để liên lạc, truyền thông.
  3. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT
    • Nắm rõ kiến thức về an toàn lao động;
    • Nắm rõ kiến thức về bảo vệ môi trường.
  4. Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính
    • Kiểm soát truy nhập, bảo đảm an toàn cho dữ liệu;
    • Xác định được các phần mềm độc hại (malware).
  5. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT
    • Hiểu rõ vấn đề bản quyền;
    • Nắm rõ vấn đề bảo vệ dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về máy vi tính, thiết bị di động, phần cứng máy tính, thành phần cơ bản của máy tính, các loại phương tiện lưu trữ, các thiết bị xuất thông dụng, các cổng thông dụng;
  • Đọc hiểu các khái niệm phần mềm, chức năng hệ điều hành, chức năng một số phần mềm thông dụng;
  • Biết khái niệm hiệu năng của máy tính, hiểu ảnh hưởng của việc chạy nhiều ứng dụng đồng thời đến hiệu năng của máy.
  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về mạng máy tính, phương tiện truyền dẫn, phân biệt các dịch vụ kết nối Internet;
  • Biết các dịch vụ Internet khác nhau dành cho người dùng. Biết khái niệm học tập trực tuyến (e-learning), đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa, “làm việc từ xa” (teleworking), hội nghị trực tuyến (teleconference);
  • Phân biệt các thuật ngữ “dịch vụ tin nhắn ngắn” (SMS), “nhắn tin tức thời” (IM), “nói chuyện (đàm thoại) qua giao thức Internet” (VoIP);
  • Hiểu được cách phân loại trang tin điện tử, trang tin cá nhân, chia sẻ nội dung trực tuyến;
  • Biết một số loại bệnh tật thông thường liên quan đến việc sử dụng máy tính lâu dài như bệnh về mắt, xương khớp, tâm thần và cách phòng ngừa;
  • Nắm rõ khái niệm và vai trò của tên người dùng (user name), mật khẩu (password) khi truy nhập Internet;
  • Biết cách sử dụng mật khẩu tốt, khóa máy tính, khóa phương tiện lưu trữ khi rời nơi làm việc;
  • Hiểu rõ vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT như bản quyền, quyền tác giả, giấy phép sử dụng phần mềm, quản lý dữ liệu, bảo vệ dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm về máy vi tính, các thành phần máy tính, kiến thức về phần cứng và phần mềm;
  • Hiệu năng máy tính;
  • Mạng máy tính và truyền thông;
  • Ứng dụng công nghệ thông tin để liên lạc, truyền thông;
  • An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng CNTT;
  • An toàn thông tin cơ bản;
  • Pháp luật trong sử dụng CNTT.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các văn bản pháp luật về CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Các tài liệu hướng dẫn của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính;
  • Sử dụng quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Sử dụng các văn bản quy định của pháp luật;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC02)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác máy tính cá nhân ở nhà hoặc các văn phòng nhỏ, bao gồm truy cập các tập tin bằng chương trình ứng dụng, gửi và truy cập email, sử dụng internet, sử dụng thiết bị ngoại vi và thiết lập các quyền bảo mật cơ bản.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng máy tính cá nhân
    • Xác định các thành phần vật lý và các thiết bị ngoại vi liên quan của máy tính cá nhân;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị để đảm bảo hoạt động và đạt hiệu suất cao;
    • Làm theo các bước để khởi động máy tính.
  2. Quản lý cấu hình máy tính
    • Thiết lập tùy chọn của máy tính để phù hợp nhất với người dùng;
    • Thiết lập các thông số nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Chọn hệ điều hành và các chương trình ứng dụng được cài đặt trên máy tính phù hợp với cấu hình của máy.
    • Tiến hành loại bỏ những phần mềm không sử dụng để tăng hiệu suất làm việc của máy tính;
    • Thiết lập môi trường làm việc, tùy chỉnh các biểu tượng trên màn hình.
  3. Truy cập và sử dụng các chương trình ứng dụng cơ bản
    • Mở một thư mục chứa các tập tin văn bản, thực hiện các thay đổi nhỏ và lưu trong một thư mục khác;
    • Gửi và nhận một email đơn giản bằng biểu tượng trên màn hình;
    • Truy cập internet bằng trình duyệt web để xem và thực hiện tìm kiếm thông tin cơ bản;
    • Sử dụng tường lửa và quét virus và phần mềm độc hại để giảm rủi ro và các mối nguy hiểm trong hệ thống.
  4. Truy cập và sử dụng các thiết bị ngoại vi thông dụng
    • Truy cập thiết bị lưu trữ bên ngoài để sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Sử dụng máy in đã cài đặt để in tài liệu;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và nghe tập tin đa phương tiện.
  5. Tắt máy tính
    • Sao lưu các tài liệu và chương trình quan trọng để giảm thiểu rủi ro mất dữ liệu;
    • Lưu các công việc đang làm và đóng các chương trình ứng dụng đang mở;
    • Tắt máy tính và các thiết bị ngoại vi.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu tài liệu để thực hiện và hoàn thành các chức năng yêu cầu;
  • Nhập nội dung bằng cách sử dụng các loại văn bản quen thuộc ở định dạng phù hợp với yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến được sử dụng trong từng công việc;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình làm việc.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các gói phần mềm ứng dụng thường được sử dụng;
  • Các tính năng bảo mật cơ bản;
  • Các thiết bị ngoại vi có thể được sử dụng với một máy tính cá nhân.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân;
  • Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc
  • Các phần mềm cơ bản hiện đang được sử dụng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định, quy tắc làm việc có liên quan;
  • Sử dụng máy tính và các thiết bị văn phòng;
  • Các phần mềm cơ bản phổ biến trong lĩnh vực CNTT.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC03)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác các ứng dụng xử lý văn bản, bao gồm tạo, định dạng tài liệu, tạo bảng, in ấn,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tuân thủ các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc
    • Sử dụng các phương pháp đảm bảo an toàn tại nơi làm việc;
    • Tổ chức, sắp xếp khu vực làm việc để đảm bảo môi trường làm việc tiện lợi.
  2. Tạo văn bản
    • Mở ứng dụng xử lý văn bản, tạo văn bản và thêm dữ liệu theo yêu cầu;
    • Sử dụng các mẫu văn bản theo yêu cầu;
    • Sử dụng các công cụ định dạng đơn giản khi tạo văn bản;
    • Lưu văn bản vào thư mục.
  3. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi định dạng font cho phù hợp với mục đích;
    • Thay đổi căn chỉnh và khoảng cách dòng theo yêu cầu;
    • Căn chỉnh lề cho phù hợp với mục đích;
    • Mở và chuyển đổi giữa các văn bản.
  4. Định dạng văn bản
    • Sử dụng các tính năng định dạng và kiểu dáng theo yêu cầu;
    • Đánh dấu và sao chép nội dung từ một vùng khác trong văn bản hoặc từ một văn bản đang mở khác;
    • Chèn đầu trang và chân trang;
    • Lưu văn bản ở định dạng file khác;
    • Lưu văn bản vào thiết bị lưu trữ.
  5. Tạo bảng
    • Chèn bảng vào văn bản;
    • Thay đổi các ô theo yêu cầu;
    • Chèn và xóa các cột và dòng khi cần thiết;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu.
  6. Thêm hình ảnh và các đối tượng khác
    • Chèn hình ảnh và các đối tượng thích hợp vào văn bản và tùy chỉnh;
    • Thay đổi vị trí kích thước đối tượng để đáp ứng yêu cầu định dạng.
  7. In tài liệu
    • Xem trước văn bản ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn cài đặt in cơ bản;
    • In văn bản hoặc một phần văn bản từ máy in.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Giải thích yêu cầu cụ thể để xác định và hoàn thành công việc cần thiết;
  • Chuẩn bị nội dung đơn giản kết hợp với yêu cầu định dạng;
  • Đưa một số trách nhiệm cá nhân để tuân thủ các yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra khi sử dụng ứng dụng văn bản.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thủ tục và hướng dẫn liên quan đến sức khỏe, an toàn tại nơi làm việc;
  • Tạo, mở và truy xuất văn bản;
  • Định dạng văn bản theo yêu cầu;
  • Lưu và in văn bản;
  • Các yêu cầu về định dạng, biểu mẫu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân và máy in;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC04)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các ứng dụng bảng tính, bao gồm tạo bảng tính, định dạng dữ liệu, vẽ biểu đồ, chèn đối tượng và in bảng tính,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bảng tính
    • Mở ứng dụng bảng tính, tạo tập tin bảng tính và nhập số, văn bản và ký hiệu vào ô theo yêu cầu thông tin;
    • Nhập các công thức và hàm đơn giản sử dụng tham chiếu ô khi được yêu cầu;
    • Công thức đúng khi không có thông báo lỗi;
    • Sử dụng một loạt các công cụ phổ biến trong quá trình tạo bảng tính;
    • Chỉnh sửa cột và dòng trong bảng tính;
    • Sử dụng chức năng tự động điền để tăng dữ liệu khi cần;
    • Lưu bảng tính vào một thư mục trên thiết bị lưu trữ.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu của người dùng hoặc các yêu cầu đặc biệt;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi cài đặt font để phù hợp với yêu cầu;
    • Thay đổi tùy chọn căn chỉnh và giãn cách dòng theo các tính năng định dạng bảng tính;
    • Định dạng ô để hiển thị các kiểu khác nhau theo yêu cầu;
    • Sửa đổi kích thước lề cho phù hợp với mục đích của bảng tính;
    • Xem đồng thời nhiều bảng tính.
  3. Định dạng bảng tính
    • Sử dụng các tính năng định dạng theo yêu cầu;
    • Sao chép các tính năng định dạng được chọn từ một ô khác trong bảng tính hoặc từ một bảng tính đang mở khác;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bảng tính;
    • Căn chỉnh thông tin trong ô đã chọn theo yêu cầu;
    • Chèn đầu trang và chân trang bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Lưu bảng tính dưới dạng loại file khác;
    • Lưu vào thiết bị lưu trữ và đóng bảng tính.
  4. Kết hợp đối tượng và biểu đồ trong bảng tính
    • Nhập một đối tượng vào một bảng tính đang mở;
    • Thao tác đối tượng đã nhập bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Tạo biểu đồ sử dụng dữ liệu đã chọn trong bảng tính;
    • Hiển thị dữ liệu được chọn trong biểu đồ khác;
    • Sửa đổi biểu đồ bằng cách sử dụng các tính năng định dạng.
  5. In bảng tính
    • Xem trước bảng tính ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn các tùy chọn máy in cơ bản;
    • Bảng tính in hoặc phần được chọn của bảng tính.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Phân biệt được các loại dữ liệu như văn bản và số,…
  • Xác định dữ liệu cần thiết cho bảng tính từ thông tin nhận được;
  • Nhập dữ liệu được viết và bằng lời nói vào một định dạng phù hợp trong bảng tính;
  • Chọn từ vựng, thuật ngữ và quy ước đặt tên phù hợp cho bảng tính;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và có liên quan với kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi để xác nhận yêu cầu của người dùng và gợi ý phản hồi;
  • Cộng, trừ, nhân và chia số nguyên và số thập phân, xác định và chọn công thức chính xác để sử dụng;
  • Áp dụng thứ tự các phép toán trong các phép tính;
  • Xác định dữ liệu số cụ thể cần thiết để tạo biểu đồ;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Chịu trách nhiệm về các quyết định tác động thấp trong các tình huống quen thuộc.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bảng tính theo yêu cầu;
  • Định dạng bảng tính;
  • Tạo công thức cơ bản;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bảng tính;
  • Lưu và in bảng tính;
  • Xác định các yêu cầu tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC05)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện các tác vụ cơ bản của ứng dụng trình chiếu bao gồm việc tạo, định dạng và thêm hiệu ứng,.…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bản trình chiếu
    • Mở ứng dụng trình chiếu và tạo một thiết kế đơn giản để trình bày theo yêu cầu;
    • Mở bản trình chiếu rỗng, thêm văn bản và đối tượng khác;
    • Áp dụng các kiểu hiển thị có trong bản trình chiếu;
    • Sử dụng mẫu trình chiếu để tạo bản trình chiếu;
    • Sử dụng các công cụ khác nhau để tùy chỉnh giao diện của bản trình chiếu;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh hiển thị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau để xem các tùy chọn;
    • Đảm bảo cài đặt font phù hợp với mục đích trình bày;
    • Xem nhiều trang trình chiếu cùng một lúc.
  3. Định dạng bản trình chiếu
    • Sử dụng và kết hợp các biểu đồ tổ chức và danh sách có dấu đầu dòng và sửa đổi theo yêu cầu;
    • Thêm đối tượng và thao tác để đáp ứng mục đích thuyết trình;
    • Chèn các đối tượng và sửa đổi cho mục đích thuyết trình;
    • Sửa đổi cách sắp xếp trang trình chiếu, bao gồm văn bản và màu sắc;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bản trình chiếu;
    • Tạo một bản sao trang trình chiếu;
    • Sắp xếp thứ tự các trang trình chiếu và xóa trang trình chiếu cho mục đích thuyết trình;
    • Lưu bản trình chiếu ở định dạng khác;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  4. Thêm hiệu ứng trình chiếu
    • Kết hợp các hiệu ứng hình ảnh động và đa phương tiện được đặt trước vào bản trình chiếu theo yêu cầu để nâng cao bản trình chiếu;
    • Thêm hiệu ứng chuyển trang trình chiếu vào bản trình chiếu;
    • Bài thuyết trình thử nghiệm cho hiệu ứng tổng thể;
    • Sử dụng các công cụ điều chuyển trên màn hình để bắt đầu và dừng trình chiếu hoặc di chuyển giữa các trang trình chiếu khác nhau.
  5. In bài thuyết trình và ghi chú
    • Chọn định dạng in thích hợp cho bản trình chiếu;
    • Chọn hướng hiển thị mong muốn;
    • Thêm ghi chú và số trang trình bày;
    • Xem trước trang trình chiếu và chạy kiểm tra trước khi trình chiếu;
    • In các trang trình chiếu đã chọn.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu để thực hiện các yêu cầu;
  • Giải thích các ký hiệu, văn bản, số và chữ cái;
  • Sử dụng thuật ngữ thích hợp và tiếng Anh đơn giản để nâng cao tính trình bày và thêm ghi chú;
  • Sử dụng các kỹ thuật nghe và hỏi hiệu quả cũng như các thuật ngữ đơn giản và có liên quan để làm rõ các yêu cầu và nhận phản hồi;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bản trình chiếu theo yêu cầu;
  • Định dạng bản trình chiếu;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bản trình chiếu;
  • Lưu và in bản trình chiếu;
  • Xác định các yêu cầu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC06)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng internet, gửi và nhận email an toàn, tìm kiếm trên internet bằng trình duyệt web và đảm bảo an toàn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kết nối và truy cập internet
    • Kết nối internet thông qua kết nối hiện có;
    • Mở trình duyệt web và thiết lập trang chủ bằng cách thiết lập các tùy chọn internet;
    • Đảm bảo an ninh phần mềm trình duyệt web;
    • Điều chỉnh hiển thị trình duyệt web cho phù hợp với yêu cầu cá nhân;
    • Sửa đổi thanh công cụ để đáp ứng nhu cầu của người dùng và trình duyệt web;
    • Truy cập một trang web cụ thể, lưu ý về quyền riêng tư và các điều kiện sử dụng khác cũng như truy xuất dữ liệu;
    • Khi chia sẻ thông tin trên internet phải nghĩ đến trách nhiệm xã hội;
    • Nhập địa chỉ trang web (URL) vào dòng địa chỉ của trình duyệt.
  2. Sử dụng email để liên lạc
    • Mở phần mềm ứng dụng email, tạo email mới và thêm địa chỉ email;
    • Soạn nội dung email, kiểm tra chính tả và chỉnh sửa theo yêu cầu;
    • Tạo và thêm chữ ký tự động cho người dùng;
    • Đính kèm tệp vào thư email nếu có;
    • Xác định và đặt ưu tiên và gửi tin nhắn email;
    • Trả lời và chuyển tiếp thư đã nhận bằng các tính năng có sẵn;
    • Mở và lưu tập tin đính kèm vào thư mục có liên quan;
    • Tìm kiếm, sắp xếp và lưu email bằng cách sử dụng các cài đặt có sẵn;
    • Điều chỉnh tài khoản email để thiết lập các vấn đề bảo mật email;
    • In email theo yêu cầu.
  3. Tìm kiếm trên internet
    • Xem lại hướng dẫn tổ chức về truy cập internet;
    • Mở ứng dụng internet và truy cập công cụ tìm kiếm trên internet và xác định các biểu thức tìm kiếm;
    • Nhập các từ khóa thích hợp vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin mong muốn;
    • Tinh chỉnh tìm kiếm tùy thuộc vào kết quả tìm kiếm ban đầu;
    • Lưu kết quả biểu thức tìm kiếm;
    • Tạo một chỉ mục trong trình duyệt internet hoặc liên kết cho trang cho kết quả chính;
    • Lưu kết quả chính vào thư mục dấu trang;
    • Sửa đổi các tùy chọn trình duyệt internet để in và in trang web;
    • Đóng trình duyệt internet.
  4. Truy cập và sử dụng các trang web cụ thể
    • Xác định, truy cập và xem lại các trang thông tin cụ thể;
    • Xác định và sử dụng các trang web để lưu thông tin chi tiết và truy cập và thông tin;
    • Truy cập và sử dụng biểu mẫu trực tuyến trên internet.
  5. Thực hiện giao dịch trực tuyến
    • Truy cập trang giao dịch trực tuyến;
    • Đảm bảo an toàn cho trang giao dịch;
    • Nhập thông tin được yêu cầu vào các trường trên trang web của người bán;
    • Đảm bảo hộp thoại bật lên, lời nhắc hoặc cơ chế phản hồi được hoàn thành;
    • Nhập, kiểm tra và thực hiện thay đổi đối với các tùy chọn giao dịch ưu tiên;
    • Hoàn tất giao dịch trực tuyến;
    • Ghi lại và lưu trữ biên nhận theo quy trình kinh doanh;
    • Đóng và thoát khỏi quá trình giao dịch.
  6. Tìm kiếm nâng cao
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm và các tính năng tìm kiếm nâng cao;
    • Sử dụng các kỹ thuật tìm kiếm Boolean khi cần thiết để tăng cường tìm kiếm;
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm meta với một loạt các từ khóa;
    • Sử dụng công cụ tìm kiếm cụ thể cho một lĩnh vực cụ thể để tinh chỉnh kết quả;
    • Truy cập các trang web và nhóm tin tức cộng đồng ảo có liên quan và lưu ý mục tiêu và sắp xếp hoạt động của họ;
    • Thực hiện tìm kiếm với tên miền để tinh chỉnh tìm kiếm.
  7. Sử dụng thông tin đã được tìm
    • Thông tin tham chiếu chéo được tìm thấy bằng cách sử dụng một số trang web để xác định độ chính xác của thông tin;
    • Kiểm tra ngày trang web được cập nhật lần cuối hoặc thuộc tính của trang web để xác định đơn vị tiền tệ của thông tin;
    • Xác định thẩm quyền của trang web bằng cách xem các tuyên bố về bản quyền, các điều khoản về quyền riêng tư và thông tin tổ chức;
    • Lưu và in thông tin tìm thấy ở các dạng tập tin khác nhau.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Sử dụng hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả;
  • Sử dụng định dạng bắt buộc để nhập chính xác thông tin cụ thể cho các yêu cầu;
  • Soạn tin nhắn ngắn và cụ thể bằng cách sử dụng định dạng, ngữ pháp và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng;
  • Trình bày trách nhiệm chính và giới hạn vai trò của mình;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình sử dụng trình duyệt web;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình.

Kiến thức thiết yếu

  • Mạng máy tính;
  • Kết nối và truy cập internet;
  • Gửi và nhận email;
  • Các công cụ tìm kiếm trên internet;
  • Bản quyền và điều khoản về quyền riêng tư;
  • An toàn thông tin.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ (MÃ SỐ: CC07)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng một loạt các thiết bị kỹ thuật số như máy ảnh kỹ thuật số, máy quay video hoặc thiết bị trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (PDA),…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xem hướng dẫn sử dụng và đảm bảo các thành phần được xác định có sẵn;
    • Xác định các thành phần vật lý của thiết bị kỹ thuật số;
    • Bật và làm theo các thủ tục truy cập để kích hoạt thiết bị kỹ thuật số;
    • Thay đổi cài đặt thiết bị kỹ thuật số để phù hợp nhất với mục đích sử dụng;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện khi thích hợp để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo bền vững về môi trường.
  2. Thiết lập và sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xác định và thiết lập các cài đặt cơ bản, bảo mật và menu;
    • Điều hướng và thao tác với môi trường màn hình;
    • Tùy chỉnh các biểu tượng màn hình và truy cập vào các ứng dụng nếu có;
    • Sử dụng thiết bị kỹ thuật số và lưu và chỉnh sửa đầu ra nếu có;
    • Xác định các tính năng nâng cao có sẵn và sử dụng theo yêu cầu.
  3. Truy cập và sử dụng các thiết bị kết nối cơ bản
    • Kết nối với các thiết bị kỹ thuật số bên ngoài, chẳng hạn như thiết bị lưu trữ, để truy xuất, sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị lưu trữ để đảm bảo hoạt động và hiệu suất;
    • Kết nối với máy in và sử dụng cài đặt máy in;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và phát tệp đa phương tiện.
  4. Tắt thiết bị kỹ thuật số
    • Lưu công việc hiện tại và sao lưu dữ liệu quan trọng;
    • Đóng các chương trình đang mở trên thiết bị kỹ thuật số và bất kỳ thiết bị lưu trữ nào;
    • Tắt thiết bị kỹ thuật số theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu trực tuyến hoặc bản in ra giấy để sử dụng các thiết bị đúng yêu cầu;
  • Giải thích mục đích, các chức năng cụ thể và các tính năng chính của các hệ thống và công cụ kỹ thuật số phổ biến và vận hành chúng hiệu quả để hoàn thành các công việc thông thường;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thiết bị số phục vụ cho công việc;
  • Kết nối các thiết bị kỹ thuật số;
  • Chức năng của các ứng dụng liên quan.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Máy in;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Các thiết bị văn phòng;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: NHẬN DẠNG, PHÂN LOẠI THIẾT BỊ PHẦN CỨNG (MÃ SỐ: CC08)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nhận biết và phân loại được các thiết bị phần cứng máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần nhận dạng, phân loại được các thiết bị, nắm rõ chức năng từng thiết bị, và đọc được các thông số kỹ thuật các thiết bị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận dạng các thiết bị
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị phần cứng;
    • Nắm rõ chức năng của thiết bị, cách tháo lắp từng thiết bị cụ thể.
  2. Phân loại thiết bị
    • Nắm rõ các thành phần phần cứng cơ bản của máy tính;
    • Xác định được loại của một thiết bị phần cứng cụ thể.
  3. Đọc được thông số kỹ thuật các thiết bị
    • Xác định vị trí cung cấp thông số kỹ thuật của thiết bị;
    • Hiểu được các ký hiệu, thuật ngữ của thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc tài liệu có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ hỗ trợ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Nắm được các thành phần cơ bản của máy tính;
  • Nhận dạng, phân loại các thiết bị phần cứng máy tính;
  • Các chức năng của hệ điều hành một người dùng và nhiều người dùng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng;
  • Giấy viết, Bút.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị phần cứng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẮP RÁP, CÀI ĐẶT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC09)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lắp ráp, cài đặt hoàn chỉnh một bộ máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần biết quy trình lắp ráp máy tính, sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ tháo lắp máy tính, kiểm tra máy tính sau khi lắp ráp, biết cách cài đặt hệ điều hành, cài đặt phần mềm ứng dụng, cài đặt phần mềm diệt virus.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Quy trình lắp ráp máy tính
    • Nắm vững quy trình lắp ráp máy tính;
    • Thực hiện lắp ráp đúng cách các thiết bị với nhau.
  2. Kiểm tra sau khi lắp ráp
    • Khởi động máy tính sau khi lắp ráp;
    • Xem xét các bước lắp ráp nếu có lỗi.
  3. Xác định chức năng của hệ điều hành
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của hệ điều hành;
    • Phân biệt được các hệ thống xử lý theo lô (Batch Systems), hệ thống xử lý đa chương, hệ thống xử lý đa nhiệm, hệ thống song song, hệ thống phân tán, hệ thống thời gian thực, hệ thống nhúng;
    • Xác định được các tính năng của hệ điều hành và so sánh độ tương phản của chúng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành, bao gồm lập lịch CPU, hệ thống tập tin, quản lý nhập xuất, quản lý tiến trình, quản lý bộ nhớ, quản lý đĩa, quản lý mạng;
    • Nắm rõ các kiến thức về bộ nhớ ảo, cơ chế bộ nhớ ảo, xác định và chứng minh việc quản lý bộ nhớ ảo;
  4. Quy trình cài đặt, tiếp nhận hệ điều hành
    • Liên hệ với nhà cung cấp hệ điều hành để nắm được chính sách cấp phép, thông số kỹ thuật và yêu cầu hệ thống;
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các thành phần cài đặt;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và bảo mật.
  5. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ điều hành
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra hệ điều hành bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Sử dụng các giao diện người dùng của hệ điều hành có liên quan để thiết lập cấu hình cài đặt chính xác;
    • Tối ưu hóa hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu;
    • Cài đặt hệ điều hành với thời gian gián đoạn tối thiểu.
  6. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ điều hành cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các hệ điều hành;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ điều hành khác nhau;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra một hệ điều hành để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của hệ điều hành, lựa chọn hệ điều hành phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;

Kiến thức thiết yếu:

  • Nhận dạng và phân loại các thiết bị phần cứng;
  • Nắm rõ quy trình lắp ráp máy tính;
  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình phần mềm hệ thống;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng của máy tính;
  • Các công cụ hỗ trợ tháo, lắp máy tính;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp bộ máy tính;
  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Đĩa cài đặt hoặc USB cài đặt hệ điều hành, driver.
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp máy tính;
  • Tập tin cài đặt phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHO MÁY TÍNH CÁ NHÂN (MÃ SỐ: CC11)

Đơn vị này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình và hỗ trợ hệ điều hành máy tính để bàn hoặc máy trạm trong môi trường mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần chuẩn bị và cài đặt hệ điều hành lên máy tính để bàn, cấu hình môi trường làm việc trên nền hệ điều hành đã cài đặt.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Chuẩn bị công việc theo quy trình, thủ tục về đảm bảo an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc;
    • Thu thập các ứng dụng và tính năng dành cho máy tính để bàn từ người thích hợp;
    • Rà soát các tùy chọn cài đặt và hệ thống tập tin cần thiết;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và hệ thống;
    • Phân tích yêu cầu di chuyển dữ liệu;
    • Sao lưu dữ liệu cục bộ để chuẩn bị cài đặt;
    • Sắp xếp quyền truy cập vào trang web và tư vấn cho khách hàng về thời gian dự kiến triển khai.
  2. Cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành máy tính để bàn bằng cách sử dụng phương pháp cài đặt hoặc cập nhật phù hợp;
    • Cài đặt các ứng dụng trên máy tính để bàn theo các yêu cầu đã xác định;
    • Cấu hình cài đặt mạng để kết nối máy trạm với mạng;
    • Cài đặt bản vá hệ điều hành và bản vá ứng dụng để đảm bảo độ tin cậy và bảo mật tối đa;
    • Khôi phục dữ liệu cục bộ sang máy trạm mới.
  3. Cấu hình môi trường máy tính để bàn
    • Cấu hình thiết bị phần cứng;
    • Quản lý môi trường người dùng;
    • Tạo cấu trúc tập tin và thư mục bằng cách sử dụng các công cụ quản trị và hệ thống thích hợp;
    • Định cấu hình quyền truy cập vào dữ liệu ngoài;
    • Định cấu hình ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  4. Vận hành giao diện dòng lệnh
    • Mở giao diện dòng lệnh;
    • Chạy lệnh và tập lệnh từ giao diện dòng lệnh;
    • Thao tác tập tin bằng dòng lệnh.
  5. Cấu hình bảo mật máy tính để bàn
    • Sửa đổi cài đặt người dùng mặc định để đảm bảo rằng chúng khớp với chính sách bảo mật của tổ chức;
    • Sửa đổi quyền sở hữu và quyền của tập tin và thư mục để đảm bảo các yêu cầu bảo mật dữ liệu được đáp ứng;
    • Đảm bảo bảo mật mật khẩu;
    • Kiểm tra thông báo pháp lý thích hợp được hiển thị khi đăng nhập;
    • Thực hiện các tùy chọn bảo mật cho các giao thức mạng;
    • Định cấu hình cài đặt bảo mật cho ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  6. Giám sát và kiểm tra máy tính để bàn
    • Kiểm tra môi trường máy tính để bàn để đảm bảo rằng khách hàng, chức năng và yêu cầu hiệu suất đã được đáp ứng;
    • Phân tích và trả lời thông tin chẩn đoán;
    • Sử dụng các công cụ và kỹ thuật khắc phục sự cố để chẩn đoán và khắc phục sự cố máy tính để bàn;
    • Xây dựng tài liệu môi trường máy tính để bàn theo chính sách của tổ chức.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành trên máy tính để bàn;
  • Kết nối máy tính để bàn vào mạng hiện có;
  • Cấu hình hệ điều hành máy tính để bàn, bao gồm tài khoản người dùng, dịch vụ tập tin, in ấn và bảo mật;
  • Thực hiện sao lưu và khôi phục cơ bản;
  • Cập nhật hệ điều hành và phần mềm;
  • Theo dõi và khắc phục sự cố môi trường máy tính để bàn.

Kiến thức thiết yếu

  • Các tính năng của các hệ điều hành máy tính để bàn hiện tại, các ứng dụng, các vấn đề tương thích và các quy trình giải quyết;
  • Các yêu cầu cấu hình của môi trường máy tính để bàn, bao gồm:
  • Giao diện dòng lệnh và tập lệnh;
  • Kiểm soát quá trình khởi động;
  • Báo lỗi và báo cáo;
  • Quy ước đặt tên tập tin liên quan đến hệ điều hành đã chọn;
  • Bộ giao thức TCP/IP;
  • Hệ điều hành và các chức năng của chúng, bao gồm hệ thống tập tin, quản lý bộ nhớ và quản lý tiến trình;
  • Trình điều khiển máy in và quản lý hàng đợi;
  • Trình quản lý tiến trình hoặc tác vụ, bao gồm cả chấm dứt tiến trình;
  • Các công cụ có sẵn để hỗ trợ và quản trị từ xa;
  • Các công cụ và kỹ thuật xử lý sự cố, bao gồm các tiện ích chẩn đoán mạng;
  • Quản lý tài khoản người dùng, nhóm, mật khẩu và hướng dẫn chọn mật khẩu an toàn;
  • Các tiện ích điều hướng và thao tác hệ thống tập tin, bao gồm:
  • Chỉnh sửa, sao chép, di chuyển và tìm kiếm;
  • Các tiện ích trợ giúp của hệ điều hành;
  • Các yêu cầu về sức khỏe và an toàn lao động liên quan tới sử dụng máy tính để bàn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

Bao gồm quyền truy cập vào:

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC12)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để chọn cấu hình máy tính và sử dụng các hệ điều hành, bao gồm cấu hình hệ điều hành để làm việc với nhiều thiết bị ngoại vi phần cứng khác nhau và các loại thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các thành phần của hệ điều hành và phần cứng
    • Xác định các yêu cầu và thông số kỹ thuật;
    • Xác định và chọn hệ điều hành;
    • Xác định các thành phần phần cứng mở rộng;
    • Xác định các thành phần phần cứng chính.
  2. Cài đặt và cấu hình hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
    • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của tổ chức;
    • Xác định các chức năng liên quan đến hệ điều hành và quá trình khởi động liên quan;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Sử dụng giao diện người dùng đồ họa và giao diện dòng lệnh để thực hiện các thao tác cơ bản;
    • Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm ứng dụng theo hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định mối quan hệ giữa một phần mềm ứng dụng, hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định sự khác biệt chung giữa các nền tảng máy tính khác nhau và hệ điều hành tương ứng của chúng.
  3. Tối ưu hóa hệ điều hành và các thành phần phần cứng
    • Tối ưu hóa hệ điều hành, sử dụng các công cụ đi kèm hoặc các tiện ích của bên thứ ba;
    • Tùy chỉnh giao diện người dùng đồ họa;
    • Sử dụng các kỹ thuật cho giao diện dòng lệnh;
    • Thiết lập và cấu hình các thành phần phần cứng bên ngoài;
    • Cài đặt trình điều khiển theo chức năng thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc tài liệu trực tuyến và tài liệu bản in có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiế để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Sử dụng thuật ngữ chính xác để trả lời các lời nhắc trên máy tính;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường.

Kiến thức thiết yếu

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Các chức năng của hệ điều hành đang được sử dụng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Một hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Sử dụng các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Sử dụng các hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÁT HIỆN, NGĂN CHẶN, LOẠI BỎ SPAM VÀ MALWARE (MÃ SỐ: CC13)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware, kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần phát hiện các loại spam và malware, ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phát hiện các loại spam và malware
    • Phân biệt được các khái niệm spam và malware;
    • Nắm rõ kiến thức các loại malware.
  2. Ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy chủ bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy trạm bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Đưa ra các quy định kiểm tra spam, malware khi sao chép tập tin;
    • Thực hiện định kỳ cập nhật danh sách các phần mềm phát hiện spam, malware;
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng ngăn chặn, loại bỏ spam và malware đến hệ thống.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Nắm vững cơ bản về hệ điều hành;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra dữ liệu cần phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam, malware trên máy chủ và trên máy trạm để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát;
  • Phần mềm phát hiện spam và malware.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện việc phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIẢI QUYẾT CÁC SỰ CỐ CNTT THÔNG THƯỜNG (MÃ SỐ: CC14)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các vấn đề về CNTT thường gặp, nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề đó.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề thông thường:
    • Khoanh vùng các vấn đề về phần cứng, phần mềm của người dùng hoặc các vấn đề về thủ tục trong đơn vị và báo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Định nghĩa và xác định vấn đề cần được điều tra;
    • Xác định và lập tài liệu về các điều kiện hiện tại của phần cứng, phần mềm, người dùng hoặc vấn đề liên quan đến hỗ trợ.
  2. Các giải pháp nghiên cứu cho các vấn đề thường gặp:
    • Xác định các giải pháp khả thi cho vấn đề thường gặp;
    • Lập tài liệu, xếp hạng và đưa ra các khuyến nghị về các giải pháp khả thi cho người có trách nhiệm trong đơn vị để ra quyết định.
  3. Đề xuất giải pháp cho các vấn đề thường gặp:
    • Lập kế hoạch thực hiện các giải pháp;
    • Lập kế hoạch đánh giá các giải pháp đã thực hiện;
    • Lập đề xuất giải pháp và nộp cho người phù hợp để xác nhận.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu tài liệu từ các nguồn khác nhau để xác định vấn đề gặp phải, xác định các giải pháp cho các vấn đề mới và nổi trội;
  • Lập tài liệu và tài nguyên bằng cách sử dụng từ vựng đơn giản để ghi lại thông tin liên tục đối với sự tham gia của khách hàng cũng như tham chiếu nội bộ;
  • Phân biệt các vấn đề thông thường và các vấn đề mới để có cách thức tiếp cận giải quyết khác nhau;
  • Xác định nguyên nhân gốc rễ của sự cố thường xuyên;
  • Xác định các giải pháp;
  • Tạo tài liệu đề xuất giải pháp cho các vấn đề;
  • Thưc hiện công việc theo các thủ tục đã thiết lập;
  • Tham khảo các vấn đề chưa được giải quyết để hỗ trợ mọi người.

Kiến thức thiết yếu

  • Sản phẩm, dịch vụ phần cứng và phần mềm hiện tại;
  • Hệ điều hành hiện tại;
  • Các công cụ chẩn đoán chuẩn công nghiệp hiện tại;
  • Các vấn đề về sự cố CNTT thông thường;
  • Các quy trình và thủ tục bảo trì, dịch vụ trợ giúp của lĩnh vực hiện tại.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO VỆ TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA ĐƠN VỊ (MÃ SỐ: CC15)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các kỳ vọng của đơn vị về tuân thủ sở hữu trí tuệ, cùng xây dựng và đóng góp vào chính sách sở hữu trí tuệ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các yêu cầu về sở hữu trí tuệ của đơn vị
    • Xác định các loại tài sản trí tuệ hiện tại và tiềm năng trong đơn vị;
    • Xác định và truy cập các chính sách, thủ tục và thông tin về sở hữu trí tuệ của đơn vị;
    • Xác định vai trò của cá nhân trong việc bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị, sử dụng tài sản trí tuệ và tránh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
    • Cung cấp thông tin và tư vấn cho các bên liên quan trong và ngoài nước về các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị đang có hiệu lực.
  2. Đóng góp xây dựng chính sách và thủ tục bảo vệ, sử dụng tài sản trí tuệ trong đơn vị
    • Hỗ trợ xây dựng, thực hiện các chính sách và thủ tục bảo vệ và sử dụng tài sản trí tuệ của đơn vị theo loại hình yêu cầu bảo hộ;
    • Hỗ trợ phát triển, thực hiện các chính sách và thủ tục để ngăn chặn xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác;
    • Hỗ trợ trong việc duy trì các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ;
    • Đóng góp vào việc cải thiện các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ hiện hành, đưa ra khuyến nghị cho nhân viên phù hợp để hành động.
  3. Đóng góp vào việc ngăn chặn vi phạm các yêu cầu về sở hữu trí tuệ
    • Đóng góp vào việc xác định bất kỳ vấn đề vi phạm quyền sở hữu hoặc không tuân thủ tiềm năng nào bên trong nội bộ hoặc bên ngoài;
    • Đóng góp vào các khuyến nghị cho nhân viên về các hành động khắc phục các vấn đề không tuân thủ;
    • Cảnh báo nhân sự với các khu vực có nguy cơ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc rủi ro.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Tuân thủ luật pháp và các quy định đối với công việc của mình;
  • Xác định các loại tài sản trí tuệ khác nhau trong đơn vị;
  • Trình bày các văn bản của đơn vị liên quan đến yêu cầu sở hữu trí tuệ;
  • Cung cấp thông tin bằng ngôn ngữ và thuật ngữ phù hợp với mọi đối tượng, thu thập thông tin từ người khác liên quan đến vấn đề sở hữu trí tuệ;
  • Xác định, sử dụng chính xác và cập nhật các chính sách, thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị;
  • Xác định vấn đề tiềm ẩn về không tuân thủ sở hữu trí tuệ trong một đơn vị.

Kiến thức thiết yếu

  • Các loại tài sản trí tuệ khác nhau và các đặc điểm chính của mỗi loại;
  • Các chính sách và quy trình của các tổ chức liên quan đến sở hữu trí tuệ;
  • Phạm vi sở hữu trí tuệ nội tại với đơn vị;
  • Các yêu cầu pháp lý có liên quan khi chúng áp dụng cho vai trò công việc.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế;
  • Tương tác với người khác.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HỌC TẬP NÂNG CAO KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ (MÃ SỐ: CC16)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ bằng cách: Sử dụng các nguồn tài nguyên, các mối quan hệ để học tập nâng cao trình độ chuyên môn nhằm đáp ứng sự thay đổi và phát triển trong công nghệ quản trị mạng máy tính, bao gồm: Học hỏi đồng nghiệp, học hỏi từ chuyên gia, học từ Internet, học từ tài liệu chuyên môn kỹ thuật, học từ thực tế công việc, học từ các lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của đồng nghiệp được lĩnh hội
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về nghiệp vụ;
    • Nắm rõ các kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn.
  2. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của chuyên gia được lĩnh hội
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết thực hiện trong chuyên môn nghiệp vụ;
    • Lập và điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức cần thiết.
  3. Tham gia và đóng góp ý kiến trên các diễn đàn chuyên môn;
  4. Lập bảng so sánh, đánh giá các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  5. Cung cấp những kiến thức tập huấn đã được cập nhật và sử dụng;
  6. Cung cấp những bài học kinh nghiệm thực tế;
  7. Cung cấp những tài liệu hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của người dùng
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Tìm kiếm, đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết trong việc học tập nghiên cứu nâng cao trình độ kiến thức;
  • Lập tài liệu để so sánh, chọn lọc, tổng hợp các kiến thức khác nhau nhưng có liên quan;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cần phải có sự am hiểu xã hội, có kỹ năng mềm trong việc giao tiếp tốt;
  • Cần có ngoại ngữ để giao tiếp khi cần thiết, trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cần có khả năng tìm kiếm dữ liệu trên mạng internet trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cẩn có khả năng ghi chép tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức chuyên môn tốt thì mới có thể phân tích, so sánh, nhận xét một vấn đề;
  • Cần phải biết ngoại ngữ để có thể giao tiếp hay đọc những tài liệu cần thiết;
  • Kiến thức, sự am hiểu xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp cũng như nhìn nhận một vấn đề một cách khách quan, rõ ràng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Phương tiện liên lạc;
  • Giấy bút và sổ sách ghi chép;
  • Tài liệu chuyên môn;
  • Máy tính kết nối mạng Internet;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các ghi chép;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá danh sách các diễn đàn được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các tài liệu mới được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với mục tiêu tập huấn.

Điều kiện đánh giá:

  • Chuyên môn, nghiệp vụ của đồng nghiệp, chuyên gia được lĩnh hội;
  • Các diễn đàn chuyên môn được sử dụng thành thạo;
  • Các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  • Các bài học thành công kinh nghiệm, các kiến thức tập huấn được cập nhật và sử dụng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC17)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản, viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu, viết mã sử dụng thuật toán chuẩn, gỡ lỗi mã chương trình, xây dựng tài liệu hoạt động

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản
    • Áp dụng các quy tắc cú pháp ngôn ngữ cơ bản;
    • Sử dụng các kiểu dữ liệu, toán tử và biểu thức để tạo mã rõ ràng và súc tích;
    • Sử dụng cú pháp ngôn ngữ thích hợp cho các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp.
  2. Viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu
    • Sử dụng cấu trúc dữ liệu;
    • Viết mã để tạo và thao tác mảng;
    • Thiết kế, xác định và sử dụng cấu trúc dữ liệu.
  3. Viết mã sử dụng thuật toán chuẩn
    • Tạo các thuật toán tìm kiếm tuần tự, tìm kiếm nhị phân và các hoạt động chèn, xóa trên các mảng;
    • Viết mã cho các thuật toán truy cập tuần tự và truy cập ngẫu nhiên.
  4. Gỡ lỗi mã chương trình
    • Sử dụng các công cụ gỡ lỗi độc lập hoặc các công cụ được cung cấp bởi môi trường phát triển tích hợp (IDE) để gỡ lỗi mã;
    • Sử dụng trình gỡ rối để theo dõi việc thực thi mã và kiểm tra nội dung biến để phát hiện và sửa lỗi.
  5. Xây dựng tài liệu hoạt động
    • Thực hiện theo các nguyên tắc về phát triển mã có khả năng bảo trì và tuân thủ tiêu chuẩn mã đã được cung cấp khi xây dựng tài liệu hoạt động;
    • Sử dụng tài liệu nội bộ và các công cụ tạo tài liệu phù hợp để ghi lại các hoạt động sao cho các bên có thể sử dụng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện các hoạt động viết mã để tạo, duy trì và cập nhật các chương trình bằng cách sử dụng ngôn ngữ và bố cục cơ bản;
  • Viết mã bằng cấu trúc dữ liệu và thuật toán chuẩn;
  • Gỡ lỗi chương trình;
  • Tạo tài liệu thiết kế và tài liệu mã.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các tài liệu hướng dẫn lập trình máy tính;
  • Các kỹ thuật lập trình;
  • Các kỹ thuật tạo tài liệu.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và các thiết bị, công cụ hỗ trợ;
  • Tài liệu hướng dẫn về ngôn ngữ lập trình, kỹ thuật lập trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép cần thiết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về một ngôn ngữ lập trình cụ thể;
  • Sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép, tùy thuộc vào nền tảng và ngôn ngữ cụ thể.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO MẬT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC18)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu trong hệ thống máy tính chống lại hành vi trộm cắp, phá hoại và truy cập trái phép.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Áp dụng các phòng ngừa bảo mật để bảo vệ hệ thống máy tính và dữ liệu
    • Kiểm soát vật lý, khóa, mật khẩu, cấp độ truy cập;
    • Định cấu hình phần mềm chống virus;
    • Điều chỉnh cài đặt tường lửa;
    • Điều chỉnh cài đặt bảo mật internet;
    • Thực hiện kiểm tra bảo mật;
    • Báo cáo các mối đe dọa hoặc vi phạm bảo mật;
    • Xử lý phần mềm, tập tin, mail và tập tin đính kèm từ các nguồn không xác định bằng thận trọng;
    • Tải xuống các bản vá và cập nhật phần mềm bảo mật.
  2. Giữ thông tin an toàn và quản lý quyền truy cập cá nhân vào các nguồn thông tin một cách an toàn
    • Quản lý tên người dùng và mật khẩu;
    • Quản lý mã PIN, độ mạnh của mật khẩu;
    • Cách thức và thời điểm thay đổi mật khẩu;
    • Tôn trọng tính bảo mật, tránh tiết lộ thông tin không phù hợp.
  3. Áp dụng các hướng dẫn và quy trình để sử dụng máy tính an toàn.
  4. Lựa chọn và sử dụng các quy trình sao lưu hiệu quả cho hệ thống và dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu và giảm thiểu rủi ro bảo mật;
  • Sao lưu dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề bảo mật có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống: email rác, các chương trình độc hại (bao gồm virus, sâu, trojan, phần mềm gián điệp, phần mềm quảng cáo và trình quay số giả mạo) và tin tặc;
  • Các mối đe dọa đối với an ninh và tính toàn vẹn của hệ thống và thông tin;
  • Tầm quan trọng của việc sao lưu dữ liệu;
  • Qui định của tổ chức về bảo mật hệ thống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các phần mềm liên quan;
  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Các tài liệu, quy định về an toàn, bảo mật của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hệ thống máy tính và dữ liệu được bảo mật đúng các khuyến cáo và quy định của tổ chức;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MỘT CÁCH LOGIC (MÃ SỐ: CC19)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về toán học và logic toán, xác định các yêu cầu của người dùng, phân tích và tiến hành giải quyết các sự cố cho khách hàng khi cần thiết.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề của người dùng
    • Xác định vấn đề của người dùng bằng cách sử dụng câu hỏi hoặc các kỹ thuật khác;
    • Ghi nhận phản hồi của người dùng cho hành động tiếp theo;
    • Kiểm tra các yêu cầu đã ghi nhận để xác định các đòi hỏi cụ thể;
    • Hành động khi cần để có thêm thông tin;
    • Tham khảo cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết để xác định các tùy chọn giải pháp có thể.
  2. Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng
    • Xác định quy mô của vấn đề dựa trên thông tin thu thập được;
    • Thiết lập và ghi lại các ràng buộc có liên quan;
    • Thực hiện phân tích tác động của vấn đề để xác định mức độ nghiêm trọng và mức độ rủi ro;
    • Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề theo hướng dẫn phân cấp của tổ chức;
    • Tư vấn và hỗ trợ người dùng khi cần thiết dựa trên cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết.
  3. Giải quyết vấn đề
    • Nhận phản hồi từ người dùng để đảm bảo các yêu cầu đã được đáp ứng;
    • Chuyển tiếp phản hồi của người dùng tới đối tượng thích hợp để ký nhận và cập nhật cơ sở dữ liệu các vấn đề đã biết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Ghi lại các hoạt động hỗ trợ người dùng và xác định mức độ ưu tiên;
  • Xác định tài nguyên bắt buộc;
  • Giải quyết các sự cố của khách hàng căn cứ theo hướng dẫn hoặc thực tiễn của tổ chức;
  • Phân tích và vận dụng các kiến thức toán học và logic toán;
  • Tìm kiếm và ghi lại phản hồi của khách hàng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề CNTT thường gặp;
  • Các kỹ thuật xác định vấn đề của người dùng;
  • Quy trình xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng;
  • Kiến thức toán học và logic toán.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng;
  • Các hồ sơ kỹ thuật, tài liệu liên quan;
  • Các tài hiệu hướng dẫn và quy định của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Kiến thức toán học và logic toán;
  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng liên quan;
  • Phân tích, đề xuất giải pháp một cách logic;
  • Sử dụng tài liệu, hồ sơ kỹ thuật;
  • Sử dụng các quy định, hướng dẫn của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐÀM PHÁN, TƯ VẤN GIẢI PHÁP CHO KHÁCH HÀNG (MÃ SỐ: CC20)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thảo luận các yêu cầu của khách hàng một cách chi tiết, đàm phán và đảm bảo thỏa thuận với khách hàng về công việc phải thực hiện, thực hiện tất cả các thu xếp hành chính cần thiết cho công việc và duy trì liên hệ với khách hàng.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tìm hiểu khách hàng
    • Tìm hiểu về các hoạt động kinh doanh của khách hàng và việc sử dụng các sản phẩm phần cứng và phần mềm.
    • Khuyến khích khách hàng nêu ý kiến về công việc được yêu cầu, lắng nghe cẩn thận, ghi chép đầy đủ chính xác.
  2. Tư vấn giải pháp
    • Cho khách hàng xem các ví dụ về các công việc tương tự đã làm và quảng bá các tính năng và lợi ích liên quan đến các yêu cầu của khách hàng;
    • Thống nhất với khách hàng về mức độ linh hoạt trong bản tóm tắt các yêu cầu;
    • Sử dụng thông tin thu thập được để hình thành ý tưởng giải pháp cho công việc của khách hàng;
    • Trình bày giải pháp một cách rõ ràng và chính xác cho khách hàng và quảng bá tính năng và lợi ích của nó.
  3. Thương lượng, thống nhất và xác nhận với khách hàng về mục đích của công việc, thời hạn, ngân sách, giải pháp, nội dung công việc.
    • Cho khách hàng biết rõ ràng và chính xác về chính sách sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn, đặc biệt là bản quyền.
  4. Lập biên bản thỏa thuận
    • Thống nhất với khách hàng bằng văn bản nội dung công việc, chi phí, thời hạn;
    • Đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện của thỏa thuận đều được doanh nghiệp và khách hàng đồng ý;
    • Bàn giao biên bản làm việc cho người liên quan.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Giao dịch với khách hàng theo cách thúc đẩy sự hiểu biết, tin tưởng và thiện chí;
  • Thu thập và phân tích thông tin khách hàng để đưa ra giải pháp phần cứng, phần mềm, mạng;
  • Trình bày và đánh giá các giải pháp cho công việc của khách hàng dựa trên mong muốn của khách hàng và ngân sách dành cho các giải pháp CNTT;
  • Nhận ra những vấn đề pháp lý liên quan và đề xuất hướng giải quyết.

Kiến thức thiết yếu:

  • Cá quy định pháp luật hiện hành liên quan đến: bản quyền và sở hữu trí tuệ, bảo vệ dữ liệu;
  • Năng lực của doanh nghiệp;
  • Chính sách hoạt động và qui trình làm việc của doanh nghiệp;
  • Tiêu chuẩn về biên bản thỏa thuận.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính, các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Đồng nghiệp, các đối tượng khách hàng liên quan;
  • Chính sách và quy định làm việc của tổ chức;
  • Nghiên cứu các tình huống thực tế;
  • Hồ sơ kỹ thuật và các tài liệu.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

Việc đánh giá phải được tiến hành trong một môi trường an toàn, đảm bảo tính nhất quán của các hoạt động sử dụng kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân tại nơi làm việc:

  • Sử dụng các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Điều tra các yêu cầu hỗ trợ khách hàng và cung cấp giải pháp được ghi lại sau khi tham vấn với khách hàng;
  • Truyền đạt thông tin kỹ thuật toàn diện cho khách hàng theo cách rõ ràng, ngắn gọn, không có thuật ngữ và mạch lạc;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật và tài liệu hỗ trợ.
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN TẠI CHỖ (MÃ SỐ: CC21)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc xác định các nội dung cần đào tạo, lên kế hoạch, thực hiện đào tạo và quản lý quá trình đào tạo kiến thức kỹ năng cho nhân viên.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu đào tạo
    • Xây dựng nội dung đào tạo căn cứ trình độ, kỹ năng, thái độ hiện có của nhân viên và căn cứ vào vị trí việc làm của nhân viên;
    • Xác định mục tiêu, kết quả đạt được trong thời gian huấn luyện;
    • Xác định phương pháp đào tạo phù hợp với từng đối tượng;
    • Xác định các trở ngại có thể ảnh hưởng tới quá trình đào tạo.
  2. Chuẩn bị và thực hiện các buổi huấn luyện
    • Lập kế hoạch, phương thức phát triển kiến thức kỹ năng thái độ của nhân viên trong vị trí việc làm;
    • Xác nhận nội dung và kết quả mong muốn của mỗi giai đoạn huấn luyện;
    • Thực hiện đào tạo kiến thức, thái độ và hình thành kỹ năng thông qua thực hành với các vị trí công việc phù hợp.
  3. Giám sát tiến trình và cung cấp phản hồi
    • Kiểm tra giám sát sự tiến bộ của nhân viên một cách có hệ thống;
    • Đưa ra các đánh giá chính xác, kịp thời nhằm hoàn thiện kiến thức, kỹ năng của nhân viên.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Xác định được yêu cầu và nội dung huấn luyện;
  • Tư vấn nội dung các khóa huấn luyện;
  • Lập kế hoạch, biên soạn tài liệu huấn luyện;
  • Biên soạn, phát triển các tài liệu huấn luyện;
  • Triển khai đào tạo, huấn luyện hiệu quả;
  • Đo lường và đánh giá sự tiến bộ của nhân viên được huấn luyện.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn trong nội dung đào tạo;
  • Kiến thức sư phạm, phương pháp huấn luyện;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong huấn luyện, đào tạo tại chỗ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  1. Vật tư, thiết bị
  • Máy tính cá nhân, linh kiện, thiết bị cần thiết;
  • Các mô hình, phần mềm mô phỏng phục vụ cho huấn luyện;
  • Các công cụ, dụng cụ hỗ trợ.
  1. Tài liệu
  • Kế hoạch đào tạo, nội dung đào tạo, yêu cầu huấn luyện;
  • Danh sách nhân viên cần huấn luyện;
  • Các giáo trình, tài liệu chuyên môn cho các nội dung huấn luyện;
  • Hồ sơ thiết kế các hệ thống cần thiết phục vụ cho huấn luyện;
  • Các tài liệu của tổ chức phục vụ cho huấn luyện.
  1. Các quy trình, hướng dẫn
  • Các hướng dẫn, quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hướng dẫn và thực hiện quy trình 5S;
  • Hướng dẫn thực hiện kế hoạch huấn luyện;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch, thực hiện và giám sát huấn luyện;
  • Đánh giá quá trình, đánh giá rủi ro;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ NHÂN VIÊN CẤP DƯỚI (MÃ SỐ: CC22)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc quản lý nhân viên cấp dưới. Để đạt được đơn vị này cần lập kế hoạch công việc, phân công công việc cho các thành viên, giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Lập kế hoạch công việc của nhóm
    • Lập danh sách công việc mà nhóm cần làm và đề nghị làm rõ những điểm và vấn đề nổi bật khi cần thiết;
    • Lập kế hoạch về cách thức nhóm thực hiện công việc, xác định các vấn đề ưu tiên hay các hoạt động quan trọng.
  2. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm
    • Phân công công việc cho các thành viên của nhóm một cách công bằng, có tính đến các kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết, kinh nghiệm và khối lượng công việc của họ cũng như cơ hội phát triển;
    • Giao việc cho thành viên của nhóm dựa trên khả năng, kinh nghiệm và ưu điểm sở trường của từng nhân viên. Tóm tắt về công việc mà họ được phân công, các tiêu chuẩn và mức độ thực hiện được mong đợi;
    • Khuyến khích các thành viên của nhóm đặt câu hỏi, đưa ra gợi ý và tìm cách làm rõ hơn các công việc mà họ được phân công.
  3. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
    • Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng dựa trên tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi;
    • Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và mang tính xây dựng;
    • Hỗ trợ thành viên trong nhóm xác định và xử lý các vấn đề phát sinh;
    • Thúc đẩy các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được phân công và cung cấp bất kỳ sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung nào để giúp họ hoàn thành công việc;
    • Giám sát mâu thuẫn trong nhóm, xác định nguyên nhân xảy ra và xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  4. Đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm
    • Xác định việc thực hiện công việc kém hiệu quả hoặc không hoàn thành được, thảo luận với các thành viên trong nhóm về nguyên nhân và thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện;
    • Ghi nhận việc hoàn thành xuất sắc những phần việc cơ bản hoặc các hoạt động đã được từng thành viên trong nhóm và cả nhóm thực hiện;
    • Sử dụng thông tin thu thập được về kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm vào việc đánh giá chính thức về quá trình thực hiện.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ;
  • Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục và đàm phán;
  • Quan tâm, lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của nhân viên;
  • Ra quyết định, chịu trách nhiệm, bảo vệ cấp dưới;
  • Lập kế hoạch công việc;
  • Phân công công việc cho các thành viên;
  • Kiểm tra, giám sát tiến độ, quá trình và chất lượng công việc;
  • Đánh giá kết quả thực hiện công việc;
  • Xác định và giải quyết mâu thuẫn, xung đột, trở ngại;
  • Tư vấn giải pháp khắc phục những điểm yếu, phát triển mọi người;
  • Kỹ năng làm việc nhóm để theo dõi kết quả thực hiện công việc.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn liên quan đến thực hiện công việc của nhóm;
  • Kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
  • Kiến thức về huấn luyện, đào tạo;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Danh sách nhân viên của nhóm;
  • Yêu cầu chức năng, nhiệm vụ của nhóm;
  • Công việc của nhóm được phân công;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch công việc, phân công công việc, giám sát tiến độ và chất lượng công việc, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN, QUY TẮC VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT (MÃ SỐ CM06)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết về việc sử dụng các tiêu chuẩn, mã, chi tiết kỹ thuật áp dụng cho nhiều chức năng công việc khác nhau. Trong đó bao gồm các nguyên tắc cơ sở đối với việc sử dụng sách hướng dẫn sử dụng dịch vụ, thiết bị, máy móc, dụng cụ và hiểu biết về việc sử dụng, định dạng các tiêu chuẩn và bản mô tả công việc.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho các vị trí việc làm: Kỹ thuật viên mạng máy tính; Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống; Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng các tài liệu hướng dẫn
    • Các biện pháp, quy trình đã có về kiểm soát rủi ro sức khỏe và an toàn nghề nghiệp được tuân thủ;
    • Nhu cầu sử dụng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn được xác định từ tính chất của công việc cần thực hiện;
    • Tuân thủ các quy trình và thông lệ đã có để chuẩn bị các tài liệu hướng dẫn cần thiết đối với công việc.
  2. Sử dụng các tài liệu hướng dẫn để chuẩn bị thông tin cần thiết
    • Lựa chọn các tài liệu hướng dẫn phù hợp với công việc cần thực hiện;
    • Sách hướng dẫn được xem xét để xác định định dạng và định vị các thông tin liên quan tới công việc cần thực hiện;
    • Thông tin trong sách hướng dẫn được giải thích liên quan tới công việc cần thực hiện.
  3. Sử dụng sách hướng dẫn để truyền đạt thông tin và ý kiến
    • Các quy ước để truyền đạt thông tin và ý kiến tới những người liên quan tới công việc cần thực hiện;
    • Các quy ước được sử dụng để điều chỉnh khéo léo các bản vẽ phác thảo công việc gốc nhằm thể hiện bố cục khi lắp đặt cuối cùng;
    • Các tài liệu đã chỉnh sửa được gửi tới những người phù hợp theo các quy trình đã có.
  4. Sử dụng các tiêu chuẩn tuân thủ, quy ước và đặc điểm kỹ thuật
    • Các tiêu chuẩn tuân thủ, quy ước áp dụng cho một lĩnh vực cụ thể được nghiên cứu và chuẩn bị;
    • Các định dạng của tiêu chuẩn tuân thủ, quy ước áp dụng cho một lĩnh vực cụ thể được xem xét và hiểu rõ;
    • Mục đích, định dạng và nội dung điển hình của bản mô tả công việc được xem xét và hiểu rõ.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xác định các tài liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan;
  • Cách đọc và áp dụng một tiêu chuẩn;
  • Thiết lập và sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan tới công việc.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các yêu cầu luật pháp đối với việc đảm bảo an toàn sử dụng thiết bị, chẳng hạn các yêu cầu tuân thủ về trang bị điện.
  • Các yêu cầu quy tắc và yêu cầu thực hiện;
  • Mục đích của các tiêu chuẩn và kỹ thuật và sự phát triển của chúng;
  • Vai trò của các tiêu chuẩn, Tổ chức quốc tế về Chuẩn hoá (ISO) và Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC);
  • Các tiêu chuẩn được sử dụng như thế nào trong các kế hoạch tuân thủ bắt buộc và công nhận;
  • Các tiêu chuẩn và các quy tắc bao gồm tiêu chuẩn theo quy địn hoặc theo yêu cầu bởi nhà chức trách, các tiêu chuẩn bắt buộc phải tuân thủ;
  • Các quy tắc áp dụng đối với thông lệ làm việc an toàn và một số khía cạnh của quy tắc an toàn lao động.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Các tài liệu, tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

hương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Sử dụng các tiêu chuẩn, quy định an toàn lao động;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG BẢN VẼ, SƠ ĐỒ THIẾT KẾ (MÃ SỐ: CM07)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các bản vẽ thiết kế, sơ đồ mạng máy tính áp dụng cho nhiều chức năng công việc khác nhau. Trong đó bao gồm các nguyên tắc cơ sở đối với việc giải thích lược đồ, sơ đồ đi dây, sơ đồ nối cáp và thiết bị, các bản vẽ, sơ đồ kiến trúc.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho các vị trí việc làm: Kỹ thuật viên mạng máy tính; Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống; Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ
    • Các biện pháp, quy trình đã có về kiểm soát rủi ro sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp được tuân thủ;
    • Nhu cầu sử dụng các bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ được xác định từ tính chất của công việc cần thực hiện;
    • Tuân thủ các quy trình và thông lệ đã có để chuẩn bị các bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ cần thiết đối với công việc.
  2. Sử dụng các bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ, để chuẩn bị thông tin cần thiết
    • Lựa chọn bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ phù hợp với công việc cần thực hiện;
    • Xác định kích thước từ bản vẽ, sơ đồ để áp dụng cho công việc cần thực hiện;
    • Vị trí của thiết bị được xác định từ danh mục thiết bị và sơ đồ vị trí;
  3. Sử dụng bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ để truyền đạt thông tin và ý kiến
    • Các quy ước của bản vẽ được sử dụng trong bản vẽ phác thảo đơn giản để truyền đạt thông tin và ý kiến tới những người liên quan tới công việc cần thực hiện;
    • Các quy ước của bản vẽ được sử dụng để điều chỉnh các bản vẽ phác thảo công việc gốc nhằm thể hiện bố cục khi lắp đặt cuối cùng;
    • Bản vẽ đã chỉnh sửa được gửi tới những người phù hợp theo các quy trình đã có.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc và giải thích sơ đồ để xác định vị trí của các thiết bị
  • Đọc hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về mạng máy tính trong việc đọc sơ đồ mạng;
  • Hiểu biết sâu về các loại mạng máy tính để phân loại và hiểu rõ tính năng của từng loại sơ đồ;
  • Vẽ phác thảo một sơ đồ mạng;
  • Mô tả lại sơ đồ một cách chi tiết và chính xác.

Kiến thức thiết yếu

  • Mục đích của sơ đồ thiết kế hệ thống mạng;
  • Sơ đồ kiến trúc phòng để xác định yêu cầu trong lắp đặt;
  • Bản vẽ địa hình để xác định các vị trí lắp đặt thiết bị, sơ đồ bảng điện, và/hoặc nguồn cung điện cho toà nhà;
  • Quy mô trong bản vẽ tiêu chuẩn để xác định độ dài thực sự đại diện bởi các kích thước trong một bản vẽ kiến trúc;
  • Các biểu tượng tiêu chuẩn sử dụng trong sơ đồ cho biết vị trí của thiết bị được ghi chi tiết trong danh mục thiết bị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Các sơ đồ, bản vẽ thiết kế;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Sử dụng các sơ đồ, bản vẽ thết kế;
  • Áp dụng các bản vẽ sơ đồ, bản vẽ vào công việc;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: NHẬN DẠNG, PHÂN LOẠI CÁC THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: CM08)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nhận dạng, phân loại các thiết bị mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định được hình dạng, kích thước, mục đích sử dụng của từng loại thiết bị, từ đó có thể nhận dạng và phân loại các thiết bị theo các tiêu chí của người dùng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận dạng thiết bị mạng
    • Xác định kích thước, hình dạng của thiết bị;
    • Xác định tính năng của các thiết bị mạng;
    • Xác định được các loại thiết bị mạng và so sánh được sự khác nhau của các loại thiết bị mạng.
  2. Phân loại thiết bị mạng
    • Phân loại thiết bị mạng dựa trên tính năng;
    • Phân loại thiết bị mạng dựa trên mục đích sử dụng của người dùng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu các thông số kỹ thuật của thiết bị;
  • Xác định được chức năng của thiết bị.

Kiến thức thiết yếu:

  • Thông hiểu các thông số kỹ thuật, các ký hiệu được in trên thiết bị và trong tài liệu do nhà sản xuất cung cấp;
  • Chức năng và tính năng của các thiết bị mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị mạng;
  • Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Tiêu chí đánh giá:

  • Tuân thủ các quy định về an toàn lao động;
  • Nhận biết được các loại thiết bị mạng khác nhau;
  • Phân loại các loại thiết bị mạng dựa trên các tiêu chí khác nhau;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: CM09)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các công cụ để tiến hành lắp đặt thiết bị mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng công cụ; biết cách sử dụng từng loại công cụ vào việc lắp đặt các thiết bị mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của từng công cụ
    • Tìm các tài liệu hướng dẫn sử dụng công cụ;
    • Nắm rõ chức năng, mục đích sử dụng của các công cụ.
  2. Biết cách sử dụng từng loại công cụ vào việc lắp đặt thiết bị mạng
    • Biết cách xác định công cụ thích hợp đối với mỗi loại thiết bị mạng;
    • Sử dụng thành thạo các công cụ.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Lựa chọn công cụ;
  • Thao tác với công cụ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm cơ bản về thi công, lắp đặt thiết bị mạng;
  • Cách sử dụng công cụ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các công cụ và tài liệu hướng dẫn sử dụng;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Các thiết bị mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Tiêu chí đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Nhận dạng, phân loại công cụ hỗ trợ theo chức năng;
  • Sử dụng các công cụ và dụng cụ hỗ trợ đúng cách, đúng chức năng;
  • Thao tác gọn ràng, chính xác;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM10)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lắp đặt các thiết bị mạng theo sơ đồ thiết kế, đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng thiết bị mạng, quy trình lắp đặt, đọc sơ đồ thiết kế, sử dụng các công cụ hỗ trợ, lắp đặt các thiết bị mạng, cấu hình một số thiết bị mạng cơ bản.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của thiết bị mạng
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị mạng;
    • Xác định được tính năng của các thiết bị mạng và so sánh được sự khác nhau giữa các thiết bị mạng.
  2. Quy trình lắp đặt thiết bị mạng
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để lắp đặt các thiết bị mạng;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý.
  3. Cấu hình và tối ưu hóa thiết bị mạng
    • Lắp đặt, cấu hình và kiểm tra thiết bị mạng bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn;
    • Thiết lập các thông số, tùy chọn phù hợp với tiêu chí của người dùng đề ra.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các thiết bị mạng;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để lắp đặt và cấu hình các thiết bị mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh ưu điểm, khuyết điểm của các thiết bị mạng khác nhau;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;

Kiến thức thiết yếu:

  • Chức năng và các tính năng của thiết bị mạng khi được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình thiết bị;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về thiết bị mạng;
  • Các điều kiện tiên quyết để lắp đặt thiết bị;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để lắp đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Sơ đồ thiết kế hệ thống mạng;
  • Các thiết bị mạng và tài liệu hỗ trợ kỹ thuật;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Các dụng cụ cần thiết trong quá trình lắp đặt;
  • Quy trình lắp đặt các thiết bị, tài liệu hướng dẫn;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Sử dụng công cụ, trang thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu;
  • Cách sử dụng các công cụ và dụng cụ hỗ trợ cần thiết;
  • Các thiết bị mạng đã được lắp đặt đúng tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật;
  • Hệ thống mạng được lắp đặt đúng theo sơ đồ thiết kế;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: KIỂM TRA LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM11)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để kiểm tra việc lắp đặt thiết bị hệ thống mạng theo sơ đồ thiết kế, đáp ứng mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các thiết bị đã được lắp đặt đúng; hệ thống cáp mạng đã thông; kiểm tra kết nối các thiết bị lắp đặt trong hệ thống mạng; kiểm tra việc truyền, nhận dữ liệu giữa các máy tính.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra thiết bị mạng
    • Đảm bảo thiết bị được lắp đạt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
    • Đảm bảo các thiết bị hệ thống mạng được lắp đặt theo sơ đồ thiết kế;
  2. Kiểm tra thông cáp
    • Đảm bảo hệ thống cáp được kiểm tra;
    • Đảm bảo tín hiệu được truyền thông suốt qua hệ thống cáp.
  3. Kiểm tra kết nối các thiết bị lắp đặt trong hệ thống mạng
    • Các thiết bị lắp đặt trong hệ thống mạng được kiểm tra;
    • Đảm bảo tất cả các thiết bị đã được kết nối vào mạng.
  4. Kiểm tra việc truyền, nhận dữ liệu giữa các máy tính
    • Việc truyền nhận dữ liệu giữa các máy tính được kiểm tra;
    • Đảm bảo việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị trong hệ thống mạng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng thiết bị đo kiểm;
  • Xác định được trạng thái các đèn báo tín hiệu;
  • Đánh giá kết quả việc truyền nhận dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm cơ bản về hệ thống mạng;
  • Sử dụng được các thiết bị kiểm tra thông mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị cần thiết cho việc kiểm tra lắp đặt mạng;
  • Hệ thống mạng đã được lắp đặt.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Cách sử dụng các thiết bị kiểm tra và phương pháp kiểm tra;
  • Việc lắp đặt các thiết bị hệ thống mạng được đánh giá chính xác;
  • Đánh giá được sự ổn định của các thiết bị được lắp đặt;
  • Xác định đúng trình trạng thông cáp và các thiết bị mạng.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CẤU HÌNH CÁC THIẾT BỊ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM12)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện cấu hình thiết bị đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng các thiết bị mạng, quy trình cấu hình thiết bị mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Kỹ thuật viên mạng máy tính; Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính;

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng các thiết bị mạng
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng của các thiết bị mạng, bao gồm card mạng, hub/switch, router, modem, cân bằng tải;
    • Nắm rõ các tham số chính xác của từng loại thiết bị mạng trước khi cấu hình.
  2. Quy trình cấu hình thiết bị mạng
    • Lập danh mục các công việc cần thực hiện đúng quy trình;
    • Cấu hình chính xác các thiết bị mạng với các tham số đi kèm theo yêu cầu;
    • Xác định chính sách sử dụng của các thiết bị mạng dựa vào nhu cầu sử dụng;
    • So sánh việc thiết lập các tham số đã được cấu hình trên các thiết bị mạng với yêu cầu đặt ra.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, lắp đặt, cấu hình các thiết bị mạng;
  • Đọc các thông số kỹ thuật để xác định các tham số cho thiết bị mạng;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để trao đổi với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Kiểm tra việc cấu hình các thiết bị mạng để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về phần cứng máy tính và phần cứng mạng;
  • Kiến trúc của các hệ thống mạng;
  • Quy trình triển khai các thiết bị mạng hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Tiếng Anh chuyên ngành: các kiến thức liên quan tới mạng máy tính;
  • Các điều kiện tiên quyết để cấu hình các thiết bị mạng;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị mạng được khởi động;
  • Máy tính dùng để cấu hình được kết nối với các thiết bị mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các thiết bị mạng;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn lao động;
  • Các thiết bị được cấu hình chính xác, đúng yêu cầu, thông số kỹ thuật;
  • So sánh việc thiết lập các tham số đã được cấu hình với yêu cầu đặt ra;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các thiết bị mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: KIỂM TRA TRÌNH TRẠNG THÔNG MẠNG (MÃ SỐ: 13)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để kiểm tra tình trạng thông mạng nhằm đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần thực hiện đúng quy trình cấu hình mạng, kiểm tra liên thông giữa các thiết bị mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Kỹ thuật viên; Chuyên viên mạng máy trính;

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Quy trình cấu hình mạng
    • Nắm được các kiến thức về các thành phần trong hệ thống mạng;
    • Nắm rõ các bước khởi động các máy tính và thiết bị mạng;
    • Cài đặt các tham số cấu hình card mạng tại máy chủ và máy trạm;
    • Thực hiện các câu lệnh kiểm tra việc truyền/nhận tín hiệu giữa các thiết bị trong hệ thống mạng.
  2. Kiểm tra liên thông giữa các thiết bị mạng
    • Kiểm tra trạng thái các đèn báo tín hiệu trên thiết bị được ghi nhận đầy đủ và các cổng được xác định thuộc về máy nào trong hệ thống mạng;
    • Kiểm tra các tham số card mạng tại máy chủ được cài đặt chính xác theo đúng sơ đồ mạng;
    • Kiểm tra truyền/nhận tín hiệu được thực hiện trên tất cả các máy một cách chính xác.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Nắm vững cơ bản về các thành phần hệ thống mạng;
  • Nắm rõ cách khởi động các thiết bị mạng và máy tính;
  • Đọc bản vẽ thiết kế sơ đồ mạng để xác định các tham số cài đặt cho từng máy được xác định trong hệ thống mạng;
  • Cài đặt các tham số cấu hình card mạng tại máy chủ và máy trạm;
  • Sử dụng các câu lệnh kiểm tra việc truyền/nhận tín hiệu giữa các thiết bị mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Nắm được sự tương thích các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại được sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình các tham số card mạng cho các thiết bị trong hệ thống mạng;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hệ thống mạng máy tính được kết nối vật lý;
  • Các máy tính được cài đặt hệ điều hành, phầm mềm mạng;
  • Phần mềm hệ điều hành, phầm mềm úng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài nguyên cài đặt driver;
  • Sơ đồ thiết kế mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Quan sát việc ghi chép quá trình kiểm tra đèn tín hiệu các cổng;
  • So sánh bản vẽ thiết kế sơ đồ mạng với quá trình cài đặt tham số card mạng trên các máy tính, thiết bị trong hệ thống mạng;
  • Quan sát việc sử dụng các lệnh để kiểm tra sự thông mạng cũng như mức độ tín hiệu giữa các máy tính trong mạng;
  • Kiểm tra sau khi xử lý, khắc phục các máy tính có sự cố. Kiểm tra mức độ tín hiệu được cải thiện trên thiết bị;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÁC ĐỊNH SỰ CỐ MẠNG (MÃ SỐ: CM42)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định sự cố mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiến thức cần thiết về xử lý khắc phục lỗi hệ thống mạng, kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng, đặc tả và phân tích sự cố mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định tính bất thường của hệ thống
  2. Xác định tác nhân có thể gây ra sự cố mạng
  3. Đặc tả và phân tích sự cố mạng
  4. Viết báo cáo theo dõi sự cố và đề xuất xử lý lỗi

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ xây dựng đường cơ sở mạng;
  • Vận dụng được kiến thức để chọn lựa được phương pháp mô tả, phân tích và đánh giá sự cố mạng;
  • Có kỹ năng khám phá, nắm bắt nhanh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ được để phát hiện và giải quyết sự cố.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày kiến thức tổng quan về đường cơ sở mạng – tình trạng hoạt động ổn định của hệ thống mạng, đây là cơ sở để xác định tính bất thường của hệ thống;
  • Trình bày được kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng;
  • Diễn giải phương pháp mô tả và phân tích sự cố mạng;
  • Chọn lựa công cụ hỗ trợ được sử dụng để phát hiện và giải quyết sự cố mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện mô phỏng lỗi hệ thống mạng;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Công cụ hỗ trợ để phát hiện sự cố.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo các sự cố mạng được xác định chính xác, kịp thời;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC LỖI HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM43)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiến thức cần thiết về xử lý khắc phục lỗi hệ thống mạng, kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng, phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng, quy trình giải quyết sự cố mạng hiệu quả và kiến thức về xây dựng giải pháp giải quyết sự cố.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra lỗi hệ thống mạng
  2. Lập đề xuất các phương án giải quyết lỗi hệ thống mạng
  3. Thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng
  4. Kiểm tra, đánh giá sau khi phục hồi

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ xây dựng đường cơ sở mạng;
  • Vận dụng được kiến thức để chọn lựa được phương pháp mô tả, phân tích và đánh giá sự cố mạng;
  • Vận dụng được phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng;
  • Xây dựng được giải pháp, quy trình giải quyết sự cố mạng;
  • Có khả năng lập tài liệu cho một hệ thống mạng hỗ trợ cho việc giải quyết sự cố mạng;
  • Có kỹ năng khám phá, nắm bắt nhanh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ được để phát hiện và giải quyết sự cố.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày kiến thức tổng quan về đường cơ sở mạng – tình trạng hoạt động ổn định của hệ thống mạng, đây là cơ sở để xác định tính bất thường của hệ thống;
  • Trình bày được kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng;
  • Áp dụng các phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng;
  • Trình bày được quy trình giải quyết sự cố mạng;
  • Xây dựng tài liệu cho một hệ thống mạng hỗ trợ cho việc giải quyết sự cố mạng;
  • Diễn giải phương pháp mô tả và phân tích sự cố mạng;
  • Xây dựng giải pháp giải quyết sự cố trên từng tầng trong mô hình mạng;
  • Chọn lựa công cụ hỗ trợ được sử dụng để phát hiện và giải quyết sự cố.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện mô phỏng lỗi hệ thống mạng;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Quy trình giải quyết sự cố mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo các lỗi hệ thống mạng được xử lý khắc phục đúng yêu cầu;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬA CHỮA, THAY THẾ VÀ NÂNG CẤP THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: 44)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sửa chữa, thay thế và nâng cấp thiết bị mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của thiết bị mạng, nắm vững quy trình lắp đặt, thay thế thiết bị mạng, biết lắp đặt, cấu hình tối ưu các thiết bị phù hợp với mục đích người dùng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của thiết bị mạng cần được thay thế
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích sử dụng của thiết bị,
    • Phân biệt được các thiết bị sẽ thay thế,
    • Xác định tính năng của các thiết bị cần được thay thế,
    • Nắm được chức năng cơ bản của các thiết bị cần sửa chữa, thay thế.
  2. Quy trình lắp đặt, thay thế thiết bị mạng
    • Tham khảo các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất để có được các thông số kỹ thuật cần thiết trong quá trình thay thế, nâng cấp,
    • Xây dựng quy trình thay thế, nâng cấp thiết bị mạng,
    • Lập báo cáo, điều chỉnh cách thức sử dụng thiết bị và giao cho người quản lý thiết bị
  3. Lắp đặt, cấu hình tối ưu các thiết bị mạng
    • Lắp đặt, cấu hình và kiểm tra lại thiết bị mạng,
    • Thiết lập các thông số thiết bị phù hợp với yêu cầu của người dùng,
    • Tối ưu các thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, cấu hình và tối ưu hóa thiết bị mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh các thiết bị;
  • Lắp đặt, cấu hình, kiểm tra các thiết bị mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Chức năng và tính năng của thiết bị mạng khi được đưa vào thay thế;
  • Quy trình lắp đặt, cấu hình thiết bị mạng;
  • Cách thiết lập và các phương pháp cấu hình thiết bị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị mạng;
  • Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo thiết bị được sửa chữa, thay thế, nâng cấp theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

Bài viết được tổng hợp từ kynangnghe.gov.vn

K-GLOBAL@VIETNAM 2023: Sự kiện kết nối ngành CNTT Hàn Quốc và Việt Nam

TPHCM, Việt Nam – K-GLOBAL@VIETNAM2023 là chương trình đặc biệt kết nối các chuyên gia từ Hàn Quốc trong ngành CNTT hàng đầu với các doanh nghiệp Việt Nam. Chương trình nằm trong khuôn khổ sự kiện Vietnam Mobile Day 2023 do TopDev – Nền tảng tuyển dụng IT tổ chức, nhằm mục đích thúc đẩy sự kết nối và hợp tác giữa hai quốc gia.

Sự kiện này sẽ đưa đến 40 công ty CNTT từ Hàn Quốc, trưng bày các ứng dụng và công nghệ đổi mới có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống.

Sự kiện kết nối ngành CNTT Hàn Quốc và Việt Nam

Được tổ chức bởi Bộ Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc và phối hợp hỗ trợ thực hiện từ Các Cơ quan Xúc tiến Công nghiệp CNTT Quốc gia của Hàn Quốc (NIPA & KICC HCMC), Hiệp Hội Công nghiệp phần mềm hàn quốc (KOSA), Bespin Global & TopDev, K-Global @Vietnam 2023 là một sự kiện quy mô nhằm thúc đẩy sự khởi nghiệp và CNTT của Hàn Quốc. Sự kết hợp giữa sự kiện K-Global @Vietnam 2023 và Vietnam Mobile Day 2023 cung cấp một cơ hội tuyệt vời cho các công ty và khách mời của cả hai quốc gia để gặp gỡ, trao đổi kiến thức và học hỏi lẫn nhau.

Sự kiện K-GLOBAL@VIETNAM 2023 nhằm giới thiệu các công ty Hàn Quốc này đến với các khách hàng và đối tác kinh doanh tiềm năng tại Việt Nam, đặc biệt là những người hoạt động trong ngành công nghệ và di động.

Sự kiện sẽ diễn ra từ 08:00 – 17:00 vào ngày 9 tháng 6 năm 2023, tại Grand Palace, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minhbao gồm các hoạt động chính sau:

  • Hội thảo Hợp tác Việt Nam – Hàn Quốc: “Tư vấn đầu tư xuất khẩu Hàn Quốc – Việt Nam”.
  • Triển lãm Công nghệ K-Pitch

Sự kiện này sẽ trưng bày một loạt các ngành công nghiệp, bao gồm Beauty Tech, Parenting Platform, Beauty Commerce, E-commerce, Influencer commerce, Smart Farm, Infants/ Toddlers Tech, AI/ ML, Crop-growing IoT, Feed Management Data Platform và nhiều hơn nữa. Sự kiện cũng sẽ có sự tham gia của các công ty như Shinhan DS, Fintwin, F1 Security, Daeu Nextier, EnTL, Airs Medical, Genie Tech, Light Vision, ELE Farm, TmaxSoft, JoinTree, Kevin Lab, ShopPL & Company, Seoul Ventures, Roroel, I-on Communications, Victoria Production, Jukey Talky, Innotech Media, Forcs, Ronfic, MedInTech, Grow Better, Salin, Aimbelab, IO Crops, Entre Reality, Mirinae Technologies, ChungAng University, Megazone Cloud, Invention Lab, Yaho!, Beberia, ODA.vn, ABC Studio Co. Ltd, SweetDeo, Levitate, Cosnko Lab (Ahas), K Style Hub. Inc, Kurian Entertainment.

Cơ hội trao đổi & kết nối đầu tư CNTT Hàn Quốc – Việt Nam

Ngoài ra, sự kiện còn bao gồm các hoạt động như trao đổi thông tin, insight và cách pitching từ các công ty CNTT Hàn Quốc với các nhà đầu tư và nhà tăng tốc từ Hàn Quốc. Điều này sẽ giúp cộng đồng doanh nghiệp CNTT, cấp cao và các nhà khởi nghiệp tại Việt Nam hiểu rõ hơn về phong cách đầu tư và thuyết trình. Với kiến thức này, họ có thể chuẩn bị tốt hơn để thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) hơn trong ngành CNTT.

Sự kiện được xem như một cơ hội quan trọng cho các doanh nghiệp Việt Nam để kết nối với các công ty Hàn Quốc và khám phá các cơ hội hợp tác kinh doanh tiềm năng. Sự kiện cũng cung cấp một nền tảng để các công ty Hàn Quốc trưng bày các công nghệ và ứng dụng đổi mới của họ đến một đối tượng khán giả rộng hơn. Sự kiện này hi vọng sẽ mang lại nhiều cơ hội kết nối và phát triển cho ngành CNTT Việt Nam, và giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận với các công nghệ và sản phẩm mới nhất từ Hàn Quốc.

K-GLOBAL@VIETNAM2023 là một sự kiện hấp dẫn cho các doanh nhân, chuyên gia và nhà đầu tư quan tâm đến ngành CNTT và những cơ hội kinh doanh giữa Việt Nam và Hàn Quốc. Sự kiện này sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 6 năm 2023 tại Grand Palace, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Để biết thêm thông tin về sự kiện K-GLOBAL@VIETNAM2023, vui lòng truy cập trang web chính thức của sự kiện hoặc liên hệ với tổ chức sự kiện.

________

K-GLOBAL @VIETNAM 2023

Đơn vị tổ chức: Bộ Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc và phối hợp hỗ trợ thực hiện từ Các Cơ quan Xúc tiến Công nghiệp CNTT Quốc gia của Hàn Quốc (NIPA & KICC HCMC), Hiệp Hội Công nghiệp phần mềm Hàn Quốc (KOSA), Bespin Global

Đơn vị thực hiện: TopDev trong khuôn khổ sự kiện Vietnam Mobile Day 2023

Top 5 câu hỏi phỏng vấn CTO nhất định bạn phải biết

top-5-cau-hoi-phong-van-cto-nhat-dinh-ban-phai-biet

Vâng, chức lớn tới cỡ nào cũng phải trải qua phỏng vấn, vậy phỏng vấn CTO có gì đặc biệt và liệu rằng vị trí này khó khăn hơn các vị trí khác?

Trước khi bắt đầu với các câu hỏi phỏng vấn vị trí CTO. Cùng xem vị trí CTO sẽ thực hiện những công việc nào.

phỏng vấn CTO

A chief technology officer (CTO) is the executive in charge of an organization’s technological needs as well as its research and development (R&D). Also known as a chief technical officer, this individual examines the short- and long-term needs of an organization and utilizes capital to make investments designed to help the organization reach its objectives. The CTO usually reports directly to a company’s chief information officer (CIO), but may also report to the chief executive officer (CEO) of the firm. Giám đốc công nghệ (CTO) là người điều hành phụ trách các nhu cầu công nghệ cũng như nghiên cứu và phát triển (R&D) của một tổ chức. Còn được gọi là giám đốc kỹ thuật, cá nhân này xem xét các nhu cầu ngắn hạn và dài hạn của một tổ chức và sử dụng vốn để thực hiện các khoản đầu tư nhằm giúp tổ chức đạt được các mục tiêu của mình. CTO thường báo cáo trực tiếp với giám đốc thông tin (CIO) của công ty, nhưng cũng có thể báo cáo với giám đốc điều hành (CEO) của công ty.

Với trách nhiệm nặng nề, bản thân vị trí CTO đòi hỏi rất nhiều kinh nghiệm cũng như kỹ nằng. Cùng xem những kỹ năng đó là những kỹ năng nào.

Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây!

1. Bạn vẫn còn đang code không?

Câu hỏi đầu tiên phỏng vấn CTO liên quan tới code. Tất nhiên không phải tất cả CTO đều còn đang code. Việc còn code hay không phụ thuộc lớn vào tính chất công việc, công ty mà họ đang là giám đốc công nghệ.

Tuy nhiên, CTO là người ra quyết định về techstack. Techstack sẽ liên quan tới ngôn ngữ lập trình, chính vì vậy nếu CTO là người có kinh nghiệm về code. Đó sẽ là điểm cộng lớn.

phỏng vấn CTO

Ngoài tầm nhìn để lựa chọn đúng techstack và công nghệ cho toàn bộ công ty. Nếu bản thân CTO còn đang code, họ sẽ thấy những điểm mạnh điểm yếu của từng ngôn ngữ, từng framework.

Với kinh nghiệm code thực tế, bản thân CTO có thể lựa chọn sao cho phù hợp với skill hiện tại của công ty. Mức độ phổ biến, khả năng đáp ứng business của từng loại ngôn ngữ cũng làm một điểm đáng để lưu tâm.

Một số câu hỏi khác có thể chuẩn bị thêm:

    • Những techstack nào bạn prefer ở thời điểm hiện tại (tuỳ theo business, theo nhu cầu).
    • Bạn đã hoàn thành công việc gì ở vị trí CTO ở công ty trước đó

  Vai trò quan trọng của CTO (Chief Technology Officer)
  Khó khăn của một CTO - Chief Technology Officer

2. Điều gì khiến bạn ra quyết định chọn techstack cho dự án?

Câu hỏi phỏng vấn CTO thứ hai một phần có liên quan tới techstack mà bạn đang mạnh và nắm vững. Vị trí CTO là vị trí chiến lược, ra quyết định sống còn về công nghệ cho công ty.

Vậy điều gì giúp bạn ra quyết định lựa chọn techstack, không chỉ cho dự án mà còn cho toàn bộ công ty?

Câu hỏi này dựa vào kinh nghiệm thực tế, dựa vào góc nhìn và đánh giá chuyên sâu của bạn cụ thể ở từng TechStack. Với câu hỏi này, bạn có thể thoải mái trình bày mức độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế của mình đối với từng loại công nghệ.

phỏng vấn CTO

Nếu bạn là chuyên gia về Microservices, Bigdata, bạn có thể nêu ra góc nhìn, kinh nghiệm thực tế cũng như điểm mạnh điểm yếu của từng loại.

Một số câu hỏi khác anh em có thể chuẩn bị thêm:

    • Yếu tố nào là quan trọng nhất khi bạn lựa chọn techstack cho công ty?
    • Bạn làm việc và trao đổi với developer như thế nào?

Tham khảo việc làm Product Manager hấp dẫn trên TopDev

3. Làm sao để đồng nghiệp có thể đi đúng roadmap mà bạn đã đề ra?

Câu hỏi phỏng vấn CTO thứ 3 chủ yếu đánh vào khả năng teamwork của giám đốc công nghệ.

Để đi đúng theo roadmap đã được đề ra trước đó, bản thân CTO cần chia sẻ cho mọi người. Sau khi đã thống nhất với nhau về tầm nhìn (vision). CTO cần giải thích cho từng thành viên trong nhóm. Song song với đó cần có các bước kiểm tra và giám sát từng bước. Việc kiểm tra giám sát từng bước để đảm bảo rằng tất cả đang đi đúng hướng.

Ở một số công ty, việc đảm bảo tất cả đi theo đúng hướng tech mà CTO đã định nghĩa đôi khi còn khó hơn việc tuyển dụng CTO.

phỏng vấn CTO

Văn hoá cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu tâm tới. Bởi văn hoá công ty là thứ hình thành từ lâu. Cũng sẽ rất khó khăn để thay đổi văn hoá trong một thời gian ngắn

Một số câu hỏi anh em có thể chuẩn bị thêm:

    • Bạn tự tin nhất với techstack nào?
    • Trường hợp techstack mà bạn lựa chọn gặp phải nhiều phản đối, bạn sẽ làm thế nào?

4. Làm sao transfer vision cho team hoặc cho công ty

Câu hỏi này liên quan tới khả năng trình bày và dẫn dắt công ty về mặt công nghệ. Với vai trò là người đầu tàu, người ra quyết định về mặt công nghệ cho toàn bộ công ty.

Bạn đóng vai trò là CTO, bạn có tầm nhìn, có lựa chọn của riêng mình, nhưng bằng cách nào bạn chia sẻ tầm nhìn này cho các thành viên khác? Hơn nữa, việc lựa chọn công nghệ cho cả công ty, tập đoàn luôn là lựa chọn hết sức khó khăn.

Một số lựa chọn có thể gây mâu thuẫn, chính vì vậy bạn cần có khả năng trình bày ý tưởng. Thuyết phục các Techlead của department hiểu và đi theo con đường mà bạn đã chọn.

phỏng vấn CTO

Việc trở thành người đứng đầu cũng đồng nghĩa với việc dẫn dắt đội nhóm. Khi cả nhóm đã nắm được vision, mọi người sẽ đi nhanh và đi đúng theo lộ trình và hướng đi đã chọn.

Một số câu hỏi anh em có thể chuẩn bị thêm:

    • Những dự án hoặc những công ty nào bạn cho là đã làm tốt (ở góc độ nhìn nhận của CTO)
    • Văn hoá công ty có quan trọng với bạn khi bạn trở thành CTO không?

5. Những rủi ro bảo mật nào bạn cho rằng thường xảy ra ở các startup code base?

Câu hỏi phỏng vấn CTO cuối cùng tập trung vào kinh nghiệm làm việc. Ở đây là mức độ phong phú khi trải qua vị trí CTO cho các công ty có quy mô khác nhau.

Đối với các tập đoàn đa quốc gia, các công ty lớn, nỗi lo và kiểm soát bảo mật thường được đảm bảo bởi đơn vị khác trong tập đoàn. Tuy nhiên với các công ty startup, các lỗ hổng bảo mật thường hay xảy ra do thiếu thốn về nhân lực và kinh nghiệm.

Tuy nhiên, ở trên cương vị là CTO, bạn cần hiểu biết về các rủi ro bảo mật, đồng thời có phương án để giải quyết nếu có trường hợp đó xảy ra.

phỏng vấn CTO

Câu hỏi này đánh giá cao về kinh nghiệm của ứng viên, cũng như mức độ hiểu biết và quan tâm về bảo mật. Vấn đề đang ngày càng được quan tâm trong những năm gần đây.

Một số câu hỏi bạn cũng có thể chuẩn bị thêm:

    • Thử thách lớn nhất của bạn ở vị trí CTO là gì?
    • Major business mà bạn cho rằng mình mạnh nhất là gì?

6. Tham khảo thêm về phỏng vấn CTO

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Top Việc làm ngành IT trên TopDev

Service trong Android là gì? Các loại service trong android

Service trong Android là gì? Các loại service trong android

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Bạn đã bao giờ nghe nói đến service trong Android chưa? Vậy hãy cùng mình tìm hiểu Service trong Android nhé!

Hầu như bất kỳ ứng dụng Android nào cũng có thể cần làm một việc cần nhiều tài nguyên hệ thống. Mình ví dụ như ứng dụng nghe nhạc, chuyển đổi file hay download tệp từ internet… Lúc này bạn cần nghĩ đến việc thực hiện tác vụ đó dưới background thay vì main UI để tránh làm ứng dụng bị treo.

Để thực hiện tác vụ chạy dưới background, bạn có nhiều cách để thực hiện trong Android. Bạn tạo một Thread hoặc Executor trong Activity. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là Thread hay Executor sẽ không tồn tại khi Activity bị destroy.

Một cách khác, đó là sử dụng AsyncTask  để xử lý việc này, nhưng nếu ứng dụng của bạn cần Background Thread mà không đính với bất kì Activity nào thì sao? Về bản chất thì AsyncTask vẫn phải tạo trên một Activity nào đó.

Mình ví dụ trường hợp bạn muốn tải một file từ internet và chỉ có cập nhập trạng thái tải trên notification mà không hề có giao diện. Người dùng có thể tắt ứng dụng bất kì lúc nào.

1. Service trong Android là gì?

Service là một trong 4 thành phần của ứng dụng Android, có thể thực hiện các tác vụ cần nhiều thời gian và không hề có giao diện người dùng(UI). Từ Activity có thể khởi chạy một Service trong Android và sau đó thể tắt ứng dụng để chuyển sang ứng dụng khác mà Service vẫn tiếp tục công việc mà không bị kill.

Tại sao người ta phải tạo ra Service?

Việc xử lý các tác vụ cần nhiều thời gian trên main UI sẽ làm cho ứng dụng bị treo, giảm trải nghiệm người dùng.Vì vậy, khi cần xử lý bất kì tác vụ cần thời gian thì Service trong Android là một trong số ứng viên có thể xem xét.

  • Service không có giao diện người dùng nào và không thể communicate trực tiếp với activity.
  • Một service có thể chạy dưới background vô thời hạn, ngay cả khi ứng dụng bị tắt theo cách thông thường như ấn phím Back, hay Home, hay tắt trong Recent History…
  • Thông thường một service thực hiện một công việc đơn lẻ và tự dừng lại khi nhiệm vụ hoàn thành

Về bản chất thì Service vẫn chạy trên main thread của ứng dụng( mỗi ứng dụng khi chạy, Android sẽ tạo một thread cho ứng dụng đó). Nó không tạo ra Thread riêng độc lập với ứng dụng. Nếu service của bạn mà bị treo, nó có thể khiến ứng dụng bị treo (lỗi ANR). Để khắc phục điều này thì bạn nên tạo một Thread( như AsyncTask) bên trong Service.

  5 lỗi phổ biến thường gặp khi lập trình Android

  Hướng dẫn sử dụng Content Provider trong Android

2. Các loại service trong Android: Bound và Unbound

#Bound Service trong Android

Với loại service này thì bạn sẽ không gọi start Service bằng startService(), thay vào đó là sẽ gọi phương thức bindService().

Một component(ví dụ như Activity chẳng hạn) gọi Service bằng phương thức bindService(). Activity sẽ liên kết với Service theo dạng client – service. Lúc này Activity có tương tác với Service để gửi và nhận kết quả từ Service.

Ví dụ, mình tạo một Service có nhiệm vụ cập nhật thời tiết. Activity sẽ bind vào Service và yêu cầu Service cập nhật dữ liệu thời tiết bất kì lúc nào, sau đó trả kết quả cho activity hiển thị cho người dùng.

#Unbound Service trong Android

Trường hợp này thì ngược lại với bound service, nghĩa là một Activity có thể khởi chạy service và không quan tâm Service đó chạy như nào, bao giờ thì kết thúc.

Ví dụ, từ activity bắt đầu một service để play bài hát, và service sẻ tiếp tục phát nhạc dưới background vô thời gian kể cả activity đã bị destroy.

Tham khảo việc làm Android Developer Hồ Chí Minh tại TopDev

3. Vòng đời của Service trong Android

Cũng giống như Activity, Service trong android cũng có vòng đời từ lúc bắt đầu cho đến khi destroy. Để hiểu rõ, các bạn xem hình bên dưới (đọc ngay về activity Lifecycle )

Service trong Android

Mình sẽ giải thích từng hàm trong vòng đời của Service

onStartCommand()

Hàm này được gọi khi service bắt đầu bằng cách gọi hàm startService(). Khi hàm này thực hiện, service được khởi động và có thể chạy nền background vô thời hạn. Để có thể hủy service thì chỉ có 2 cách:

  1. Bạn tự gọi hàm stopSelf() hoặc stopService().
  2. May rủi chờ đến khi hệ thống Android cần tài nguyên cho ứng dụng khác thì sẽ kill service này .

onBind()

Hàm này chỉ được thực hiện nếu service là bound service. Bạn phải cung cấp một giao diện(interface) mà client sử dụng để giao tiếp với Service bằng cách trả về một IBinder. Hàm này được gọi bất kể khi nào có một thành phần nào đó muốn bind vào service

onCreate()

Đây là hàm được khi service được khởi tạo và chỉ được gọi duy nhất một lần

onDestroy()

Tương tự như Activity thì hàm này được khi service bị hủy(có thể do bạn gọi hàm stopService()hay do hệ thống tự hủy) để giải phóng tài nguyên.

4. Tạo service trong Android

Để các bạn có thể hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của Service, mình sẽ cùng nhau viết một example sử dụng Service

Sau nhiều bài sử dụng Kotlin, lần này mình sẽ hoài cổ một chút. Ví dụ này sẽ sử dụng ngôn ngữ Java

#Tạo mới Service class

Đầu tiên, tạo một Service có tên là HelloService và override các hàm onStartCommand()onBind()onCreate()và onDestroy()như bên dưới

package com.javatechig.serviceexample;

import android.app.Service;
import android.content.Intent;
import android.os.IBinder;
import android.util.Log;

public class HelloService extends Service {

    private static final String TAG = "HelloService";

    private boolean isRunning = false;

    @Override
    public void onCreate() {
        Log.i(TAG, "Service onCreate");

        isRunning = true;
    }

    @Override
    public int onStartCommand(Intent intent, int flags, int startId) {

        Log.i(TAG, "Service onStartCommand");

       //Creating new thread for my service
       //Always write your long running tasks in a separate thread, to avoid ANR
       new Thread(new Runnable() {
           @Override
           public void run() {



               //Your logic that service will perform will be placed here
               //In this example we are just looping and waits for 1000 milliseconds in each loop.
               for (int i = 0; i < 5; i++) {
                   try {
                       Thread.sleep(1000);
                   } catch (Exception e) {
                   }

                   if(isRunning){
                       Log.i(TAG, "Service running");
                   }
                }

                //Stop service once it finishes its task
                stopSelf();
            }
        }).start();

        return Service.START_STICKY;
    }



@Override
public IBinder onBind(Intent arg0) {
 Log.i(TAG, "Service onBind");
return null;
}

@Override
public void onDestroy() {

 isRunning = false;

 Log.i(TAG, "Service onDestroy");
}
}

#Khai báo Service Manifest

Giống như Activity, Service trong android cũng cần phải khai báo trong Manifest file.

Bạn có thể thiết lập một service chỉ có sẵn cho ứng dụng của bạn bằng cách khai báo thuộc tính android: exportedvà đặt nó thành “false”. Điều này có hiệu quả ngăn các ứng dụng khác bắt đầu service của bạn một cách không kiểm soát

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<manifest 
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
    package="com.javatechig.serviceexample" >

    <application
        android:allowBackup="true"
        android:icon="@drawable/ic_launcher"
        android:label="@string/app_name"
        android:theme="@style/AppTheme" >
        <activity
android:name=".HelloActivity"
android:label="@string/app_name" >
<intent-filter>
<action android:name="android.intent.action.MAIN" />

<category android:name="android.intent.category.LAUNCHER" />
</intent-filter>
</activity>
<!--Service declared in manifest -->
<service android:name=".HelloService"
android:exported="false"/>
</application>

</manifest>

#Bắt đầu một Service Android

Bạn có thể bắt đầu một service từ một Activity hoặc Broadcast Receiver bằng cách gọi hàm startService().

Trong ví dụ này, chúng ta sẽ bắt đầu service bằng cách gọi phương thức startService()khi nút “Start Service

Intent intent = new Intent(this, HelloService.class);
startService(intent);

Và đây là kết quả
Service trong Android

Đây chỉ là một ví dụ rất đơn giản để các bạn có thể hình dung cách thức hoạt động của Service.  Toàn bộ source code ví dụ minh họa các bạn download link bên dưới nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Scrum Master là gì? Tìm hiểu các vai trò chính của Scrum Master

Scrum Master là gì?

Với việc nhanh chóng trở thành tiêu chuẩn trong hầu hết các công ty, Scrum Master đang trở thành một nhu cầu quan trọng đối với doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nhưng vậy, Scrum Master là gì? Và vai trò của họ trong quá trình phát triển phần mềm là gì? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng TopDev khám phá về Scrum Master và tầm quan trọng của họ đối với sự thành công của dự án. Bắt đầu thôi nào!

Scrum Master là gì?

Scrum Master là gì?
Nguồn ảnh: https://eugeniucozac.medium.com/agile-and-scrum-529cc9a6c23a

Scrum Master là một vai trò trong phương pháp Agile và quy trình Scrum trong lĩnh vực phát triển phần mềm. Scrum Master không chỉ là người quản lý nhóm, mà còn đóng vai trò lãnh đạo, hướng dẫn và hỗ trợ nhóm Scrum trong việc áp dụng và tuân thủ quy trình Scrum.

Scrum Master giúp đảm bảo rằng nhóm hiểu và thực hiện đúng quy tắc và giá trị của Scrum, giải quyết các khó khăn và rào cản trong quá trình phát triển, đồng thời tạo môi trường làm việc tích cực và sáng tạo. Vai trò của Scrum Master là tạo điều kiện để nhóm Scrum hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu dự án một cách nhanh chóng và linh hoạt.

Vai trò của Scrum Master là gì?

Vai trò của Scrum Master là rất quan trọng trong quá trình phát triển phần mềm theo phương pháp Scrum. Dưới đây là những vai trò chính của Scrum Master:

  • Hướng dẫn và hỗ trợ nhóm Scrum: Scrum Master đóng vai trò như một người huấn luyện, đồng hành và hỗ trợ nhóm Scrum trong suốt quá trình phát triển. Họ đảm bảo rằng nhóm hiểu và thực hiện đúng quy trình Scrum và cung cấp hướng dẫn khi cần thiết.
  • Quản lý quy trình Scrum: Scrum Master giám sát quy trình Scrum và đảm bảo rằng các sự kiện (như buổi họp hàng ngày, đánh giá sprints) được diễn ra đúng cách. Họ giúp nhóm Scrum tuân thủ các nguyên tắc và quy tắc của Scrum, đồng thời đảm bảo sự linh hoạt và tối ưu hóa quy trình phát triển.
  • Loại bỏ rào cản và giúp đỡ nhóm vượt qua khó khăn: Scrum Master giúp nhóm Scrum vượt qua các rào cản và khó khăn trong quá trình phát triển. Họ tìm cách giải quyết các vấn đề, loại bỏ các trở ngại và tạo điều kiện để nhóm làm việc hiệu quả.
  • Đảm bảo tuân thủ quy tắc và giá trị của Scrum: Scrum Master đảm bảo rằng nhóm Scrum hiểu và tuân thủ các nguyên tắc và giá trị cốt lõi của Scrum, bao gồm tư duy Agile, phản hồi liên tục và sự cải tiến. Họ đồng thời giúp nhóm áp dụng các kỹ thuật và công cụ Agile vào công việc hàng ngày.
  Quản lý dự án theo Agile và Scrum cho người mới bắt đầu

Vai trò của Scrum Master là gì?
Nguồn ảnh: https://eugeniucozac.medium.com/agile-and-scrum-529cc9a6c23a

Vai trò của Scrum Master là gì đối với team Developer

  • Giúp team hiểu rõ hơn về yêu cầu của Product Owner
  • Giúp giải quyết, xóa bỏ các trở ngại, chướng ngại vật khi hoạt động
  • Thiết lập một môi trường giúp team có thể hoạt động hiệu quả
  • Bảo vệ team khỏi sự gián đoạn và phân tâm từ bên ngoài
  • Đưa ra đánh giá năng lực của từng thành viên, phân chia đúng task theo thế mạnh, giúp cải thiện điểm yếu của từng thành viên
  Quy trình phát triển phần mềm

Vai trò của Scrum Master là gì đối với team Product Owner 

  • Giúp kết nối truyền đạt yêu cầu, ý tưởng đến team Developer một cách rõ ràng
  • Đảm bảo tiến trình, hiệu quả các hạng mục Product Backlog
  • Giải thích, truyền tải ý kiến để Product Owner hiểu rõ các vấn đề còn thắc mắc (nếu có)

Scrum Master và Project Manager khác nhau như thế nào?

Scrum Master và Project Manager

Scrum Master và Project Manager là hai vai trò khác nhau trong quản lý dự án, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển phần mềm.

Dưới đây là sự khác biệt giữa Scrum Master và Project Manager:

Scrum Master Project Manager
Quản lý và hỗ trợ quá trình Scrum Quản lý toàn bộ dự án
Áp dụng phương pháp Agile và Scrum Áp dụng các phương pháp quản lý truyền thống (Waterfall, PRINCE2, PMBOK)
Hướng dẫn và hỗ trợ nhóm Lãnh đạo và chỉ đạo công việc
Tạo môi trường làm việc sáng tạo và động lực Quyết định và chỉ đạo công việc
Tập trung vào việc tạo giá trị nhanh chóng, phản hồi liên tục và linh hoạt Tập trung vào lập kế hoạch, giám sát tiến độ, quản lý nguồn lực và tài chính, quản lý rủi ro và tương tác với khách hàng

* Lưu ý rằng vai trò của Scrum Master và Project Manager có thể thay đổi tùy thuộc vào tổ chức và dự án cụ thể. Một số tổ chức có thể có cả hai vai trò hoặc có vai trò kết hợp của cả Scrum Master và Project Manager.

Cần những yếu tố gì để trở thành một Scrum Master giỏi?

Scrum Master

Để trở thành một Scrum Master giỏi, có một số tiêu chí quan trọng sau đây:

  • Kiến thức về Scrum và Agile: Hiểu rõ về nguyên tắc và quy trình Scrum, và có kiến thức sâu về các phương pháp Agile. Cần nắm vững các khái niệm, quy tắc và thành phần của Scrum để có thể áp dụng một cách hiệu quả trong quá trình phát triển.
  • Kỹ năng giao tiếp và lắng nghe: Có khả năng giao tiếp tốt với tất cả các thành viên trong nhóm Scrum, bao gồm các nhà phát triển, Product Owner và các bên liên quan khác. Lắng nghe và hiểu được các ý kiến, nhu cầu và khó khăn của mọi người để có thể giúp đỡ và hỗ trợ họ một cách hiệu quả.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề: Scrum Master cần có khả năng nhận diện và giải quyết các vấn đề và rào cản trong quá trình phát triển. Họ cần sáng tạo và linh hoạt trong việc tìm ra các giải pháp và đưa ra các biện pháp để giúp nhóm vượt qua khó khăn.
  • Tinh thần trách nhiệm: Scrum Master cần có trách nhiệm cao và tự chủ trong công việc của mình. Họ cần đảm bảo rằng quy trình Scrum được thực hiện đúng cách và giúp đỡ nhóm Scrum trong việc vượt qua các thách thức.
  • Khả năng lên kế hoạch: Scrum Master cần có khả năng lên kế hoạch một cách hiệu quả trong quy trình Scrum. Hiểu rõ về sự phân chia công việc, ưu tiên và ước lượng công việc cần thực hiện. Bằng cách này, Scrum Master giúp đảm bảo sự linh hoạt và tăng cường khả năng thích ứng của dự án trong quá trình phát triển.

Tổng kết

Trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển và sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường, vai trò của Scrum Master trở nên ngày càng quan trọng. Với khả năng lên kế hoạch một cách hiệu quả, Scrum Master giúp đảm bảo rằng dự án được thực hiện theo quy trình Scrum một cách chặt chẽ và linh hoạt.

Đồng thời, Scrum Master đóng vai trò là người giải quyết các vấn đề và rào cản trong quá trình phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm vượt qua khó khăn. Để thành công trong vai trò này, Scrum Master cần tiếp tục học hỏi, phát triển kỹ năng và duy trì tinh thần hướng đến mục tiêu.

TopDev tổng hợp

Bạn có thể xem thêm:

Top Developers apply ngay IT Job hot trên TopDev nhé!

Sự khác biệt giữa encodeURI và encodeURIComponent trong JavaScript

Sự khác biệt giữa encodeURI và encodeURIComponent trong JavaScript

Bài viết được sự cho phép của tác giả Phạm Bình

Mình đang viết một bài hướng dẫn sử dụng các hàm JavaScript cơ bản thì gặp phải vấn đề so sánh hai thằng encodeURI() và encodeURIComponent(). Mình có xem qua một vài ví dụ thì thấy nó cứ na ná giống nhau, vì vậy mình quyết định tìm hiểu ký xem chúng thật sự khác nhau chỗ nào.

Vâng, và sau khi phân biệt được, mình đã quyết định viết bài viết này để chia sẻ với các bạn.

I. Encodeuri() và Encodeuricomponent là gì?

Có thể là bạn đã biết rồi, encodeURI() và encodeURIComponent() được sử dụng khi bạn muốn mã hóa >URI từ các ký tự đặc biệt thành ký tự thường. Hay được sử dụng khi bạn muốn gửi một request có tham số mang giá trị là một url hoàn chỉnh.

Ví dụ. Mình có biến url mang giá trị https://phambinh.net?page=10, mình muốn gửi biến này lên server ở endpoint https://domain.com để xử lý theo method get.

  5 cách chia một mảng lớn thành nhiều mảng nhỏ trong Javascript

Có thể bạn sẽ nghĩ đơn giản chỉ việc nối chuỗi như sau là đủ:

var url = "https://phambinh.net?page=10";
var endpoint = "https://domain.com?url=" + url;

Nhưng như vậy là chưa đủ, bởi biến url chứa các ký tự đặc biệt như /?. Nên khi nối vào endpoint, bạn sẽ nhận được kết quả thế này:

"https://domain.com?url=https://phambinh.net?page=10"

Đương nhiên với định dạng như trên, web server sẽ không nhận được giá trị của biến url như mong muốn.

Vì vậy mà chúng ta mới cần đến việc encode URI. Đoạn code trên nên được sửa lại như sau:

var url = "https://phambinh.net?page=10";
var endpoint = "https://domain.com?url=" + encodeURI(url);

Lưu ý: Đoạn code trên có sử dụng hàm encodeURI(), tuy nhiên mình vẫn chưa chắc chắn có chính xác hay không, hay là phải sử dụng encodeURIComponent(). Và đây cũng chính là lý do tại sao chúng ta cần bài viết này để phân biệt cách sử dụng chúng.

Tham khảo việc làm JavaScript tại Hồ Chí Minh trên TopDev

II. Sự khác biệt giữa Encodeuri() và Encodeuricomponent()

Không có gì khác biệt quá lớn. Điều tạo nên sự khác biệt nhất chính là:

  • encodeURI() mã hóa các ký tự đặc biệt, ngoại trừ: ~!@#$&*()=:/,;?+
  • encodeURIComponent() mã hóa các ký tự đặc biệt, ngoại trừ: -_.!~*'()
  Sử dụng thuật toán quay lui giải bài toán phân tích số bằng JavaScript

III. Khi nào thì Encodeuri() và khi nào dùng Encodeuricomponent()

Từ sự khác biệt mà mình trình bày ở trên, chúng ta thể rút ngay ra khi nào thì sử dụng encodeURI() và encodeURIComponent() như sau:

  • Khi bạn muốn mã hóa một url đầy đủ (có cả phần http:// hay https://) thì dùng encodeURI(), bởi nó sẽ không mã hóa các ký tự :/.
  • Khi bạn muốn mã hóa giá trị của tham số thì sử dụng encodeURIComponent().

Vậy quay lại ví dụ ở phần I, mình sử dụng encodeURI() là sai, thay vào đó nên sử dụng encodeURIComponent(). Code cuối cùng sẽ là:

var url = "https://phambinh.net?page=10";
var endpoint = "https://domain.com?url=" + encodeURIComponent(url);

console.log(endpoint); // "https://domain.com?url=https%3A%2F%2Fphambinh.net%3Fpage%3D10"

IV. Tổng kết

Chỉ là một bài chia sẻ nhanh, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình >học lập trình JavaScript.

Bài viết gốc được đăng tải tại phambinh.net

Xem thêm các việc làm Developer hấp dẫn tại TopDev

Sự khác biệt giữa senior developer và developer with seniority

Sự khác biệt giữa senior developer và developer with seniority

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tùng Nguyễn

* Trong bài viết này có vài từ viết bằng tiếng Việt đọc hơi kỳ cục với tôi cũng kh6ng biết dịch thế nào cho đúng. Nên lâu lâu sẽ chèn tiếng Anh vào. Mong bạn đọc thông cảm!

Để mở đầu thì chúng ta nên hiểu rằng bất kỳ developer nào cũng đều có các kỹ năng khác nhau, bất kể họ đã làm bao nhiêu năm, đã làm qua bao nhiêu project hay tốt nghiệp từ trường đại học nào. Đó là lý do tại sao rất khó phân biệt giữa 1 senior developer và 1 developer with seniority (thâm niên). Thế điều gì làm cho 1 developer tốt hơn những người khác? Và làm thế nào để lọc ra được real senior developer giữa 1 đại dương những developer với average-skilled?

Số năm kinh nghiệm chưa đủ để nói lên được 1 developer thành công, làm việc hiệu quả hoặc họ xứng đáng được gọi là senior developer. Trong suốt bao năm làm việc tôi đã được làm với rất nhiều developer có thâm niên nhưng thật sự chưa làm việc hiệu quả cho lắm.

Trong quá trình làm việc với rất nhiều real senior developer, tôi đúc kết được rằng họ có rất nhiều điểm chung. Tôi sẽ liệt kê dưới đây những phẩm chất để chúng ta có thể phân biệt giữa 1 real senior developer và 1 develop chỉ có thâm niên.

Programming Principles (transl. Nguyên tắc lập trình [?])

Sự ổn định, security, performance, goal-oriented, functional programming và kỹ thuật trình bày code gọn gàng, sạch sẽ dễ cho chúng ta và chúng bạn đọc hiểu sau này là những nguyên tắc lập trình mà 1 senior developer bắt buộc phải có.

Cái mà rât nhiều junior developer quên rằng lập trình cũng là 1 loại ngôn ngữ, tương tự như tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Pháp,… Tùy thuộc vào mỗi loại ngôn ngữ đều có nguyên tắc, ngữ pháp, câu cú, trình bày khác nhau. Đều này cũng có nghĩa trương tự trong lập trình và các nguyên tắc lập trình giúp chúng ta viết code như thế nào cho đúng và đẹp.

Ai cũng có thể học code, cũng giống như ai cũng có thể học để viết văn. Tuy nhiên, không phải ai đặt bút xuống cũng viết được như truyện Harry Potter của J. K. Rowling. Cũng giống như cách mà chúng ta phân biệt giữa code của senior và junior developer viết ra.

Ability to Write the Code (transl. Khả năng tự viết code [?])

Tôi tin rằng bất kể developer nào khi bắt đầu đều có xu hướng tìm câu trả lời cho bài toán của họ trên StackoverFlow, copy / paste code và magic happen. Nhưng cách họ sử dụng chúng có thể khác biệt giữa new-junior và low-mid developer.

Nhưng với senior developer, họ có khả năng tự giải quyết vấn đề của mình mà không cần tìm kiếm nhiều trên Google. Họ làm việc nhanh chóng và hiệu quả, biết rõ mình đang làm gì và hiểu được expected results in every moves. Họ có thể thấy được những sai sót hoặc ít nhất là dự đoán được lỗi có thể xảy ra, dựa vào kinh nghiệm và cải thiện code của mình.

Khi 1 senior develop nhìn thấy lỗ hổng trong kiến thức của mình, họ luôn có xu hướng tìm hiểu sâu hơn. Họ có thể deeper understand từng dòng code được viết ra. Chương trình nào qua tay senior developer đều trở nên rất khác biệt.

  Tôi đã lên trình senior thế đấy!

Learn learn learn (transl. Học Học nữa Học mãi)

1 điểm chung nữa tôi nhận thấy ở các real senior developer là học luôn luôn tìm tòi, học những cái mới. Họ có xu hướng update công nghệ, các library, tìm hiểu sâu và kỹ càng hơn về ngôn ngữ yêu thích của mình gần như hằng ngày. Khi hiểu được công nghệ mới, những cái hay họ đều bàn luận về nó rất nhiệt tình và sẵn sàng chia sẻ kiến thức đó với đồng nghiệp của mình.

Đều mà 1 vài developer chỉ có thâm niên bỏ qua, và nghĩ rằng họ chỉ cần làm cho chạy là được, công nghệ cũ cũng được, viết cực xíu cũng được miễn chạy là được, “sau này có sai thì sửa”, biết nhiêu đó được rồi.

Tham khảo việc làm Senior developer hấp dẫn trên TopDev

Thinking Objectively (tranl. Suy nghĩ khách quan [?])

Junior và Mid-level develop thường có xu hướng thể hiện cá tính, sở thích trong khi viết code dựa trên kinh nghiệm cá nhân của mình hơn là tham khảo best practices. Sở thích cá nhân, styles, namings và lối suy nghĩ của họ có thể được đánh giá, phân tích, đưa gợi ý và hướng dẫn bởi senior developer – người có kinh nghiệm và cái nhìn rộng hơn trong việc nhìn nhận các vấn đề.

Để có thể đưa ra quyết định 1 cách khách quan hơn, developer cần phải có “wide range of experiences”. Không có cách viết nào là đúng trong lập trình, chỉ có cách viết code hiệu quả hơn dựa trên mỗi vấn đề, tình huống khác nhau và senior developer hiểu rõ điều đó. Chắc chắc lỗi luôn luôn tồn tại và senior developer luôn luôn cải thiện chất lượng trong sản phẩm của mình. Và luôn là chỗ dựa và hình mẫu vững chắc cho các junior noi theo.

  Top 5 kinh nghiệm fix bug từ Senior Developer

Cân bằng giữa Good và Working

Hầu hết các developer thường chỉ tập trung vào liệu chức năng mình viết có chạy hay không? Nhưng senior developer luôn tập trung vào việc làm cho nó tốt hơn, chạy nhanh hơn và secure hơn. Senior developer có thể cân bằng 1 cách hiệu quả giữa “working product with quality of product” và sẵn sàng delivery đúng deadline hoặc yêu cần thêm thời gian nếu thật sự cần thiết.

Khả năng trình bày và hướng dẫn người khác

1 senior developer tuyệt vời có sự đam mê mãnh liệt cho lập trình, sẽ là nguồn cảm hứng cho junior và mid-level developer noi theo. Họ luôn muống giúp đỡ, hướng dẫn và cho lời khuyên để cố gắng đào tạo thế hệ expert developer tiếp theo.

Để có thể hướng dẫn, đào tạo người khác chắc chắn cần có kinh nghiệm và kỹ năng tốt, nắm rõ hiểu sâu. Kinh nghiệm được ghi trong CVs có thể đến từ các project đã làm, số năm bạn đã code và bao nhiêu công ty đã làm qua nhưng khả năng teaching chỉ có thể có ở những developer thật sự có nhiều kinh nghiệm, kiến thức và hiểu rõ công việc mà họ đang làm.

Lời kết

Trở thành senior developer không phân biệt bạn bao nhiêu tuổi, background của bạn như thế nào, hoặc bạn đã đi làm được bao lâu. Tôi biết những đồng nghiệp rất giỏi với tuổi đời còn khá trẻ, họ có đủ phẩm chất để xứng đáng gọi là senior developer, những cũng có những anh chị chỉ có duy nhất thâm niên. Senior developer thật sự là một true problem solvers và good teacher.

Bài viết gốc được đăng tải tại omatsuri.blog, biết thêm về tác giả tại LinkedIn

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev

Game blockchain là gì? Khám phá tiềm năng thị trường game blockchain

Game blockchain là gì? Tiềm năng thị trường game blockchain

Game blockchain – một cụm từ đã không còn xa lạ đối với những người yêu thích công nghệ và game. Trên cơ sở của công nghệ blockchain, những trò chơi mới đang bắt đầu mở ra một tương lai mới cho ngành công nghiệp game. Tích hợp tính minh bạch, an toàn và khả năng sở hữu tài sản số, game blockchain đang thu hút sự quan tâm và tạo ra những lợi ích đáng kể cho cả nhà phát triển và người chơi.

Vậy game blockchain là gì? Hoạt động như thế nào? Tiềm năng của thị trường game blockchain tại Việt Nam? Tất tần tật về game blockchain sẽ được bật mí trong bài viết này!

Game blockchain là gì?

Game blockchain là một loại game được xây dựng và hoạt động trên nền tảng công nghệ blockchain. Blockchain mang lại tính minh bạch và an toàn cho các giao dịch và quyền sở hữu tài sản trong game thông qua hợp đồng thông minh. Người chơi có quyền sở hữu và giao dịch tài sản số trong game một cách tự do và kiếm tiền thực tế từ hoạt động chơi game. Đây là một xu hướng đột phá trong ngành game, tạo ra những lợi ích đáng chú ý cho cả nhà phát triển và người chơi.

Game blockchain là gì?

Trò chơi con mèo (Crypto Kitties) là một ví dụ tiêu biểu về game blockchain. Được phát triển trên nền tảng Ethereum, Crypto Kitties cho phép người chơi sở hữu, chăm sóc và giao dịch các loại mèo ảo có giá trị trong trò chơi. Mỗi con mèo có giá trị riêng dựa trên đặc điểm và genetik của nó. Crypto Kitties là một ví dụ minh họa cho sự kết hợp giữa công nghệ blockchain và trò chơi, mở ra tiềm năng mới cho ngành công nghiệp game.

Token và NFT trong game blockchain là gì?

Trong game blockchain, có hai thuật ngữ quan trọng liên quan đến tài sản số: Token và NFT (Non-Fungible Token):

  • Token là một đơn vị tài chính trong game blockchain, thường được sử dụng để đại diện cho giá trị và quyền sở hữu của người chơi trong game. Token có thể mua, bán và giao dịch giống như tiền ảo trong game truyền thống. Tuy nhiên, với công nghệ blockchain, các giao dịch token trong game được ghi lại và quản lý một cách minh bạch và an toàn trên blockchain.
  • NFT (Non-Fungible Token) là một loại token đặc biệt trong game blockchain, mang tính độc nhất vô nhị. Mỗi NFT đại diện cho một tài sản số duy nhất và không thể thay thế được. Ví dụ, một NFT có thể là một con mèo ảo độc đáo trong trò chơi hoặc một mảnh vũ khí hiếm. Khác với token thông thường, NFT cho phép người chơi sở hữu một tài sản số độc nhất và đồng thời được xác định và quản lý một cách minh bạch trên blockchain.

NFT

Tính chất cơ bản của game blockchain là gì?

Game blockchain có một số tính chất đặc biệt và khác biệt so với game truyền thống. Dưới đây là những tính chất quan trọng của game blockchain:

  • Tính minh bạch: Game blockchain sử dụng công nghệ blockchain để ghi lại các giao dịch và quyền sở hữu tài sản trong game một cách minh bạch. Mọi giao dịch và sự thay đổi trong game được ghi lại trên blockchain, tạo ra tính minh bạch và công khai.
  • Tính an toàn: Các giao dịch trong game blockchain được bảo mật và xác thực bằng công nghệ mã hóa trong blockchain. Điều này đảm bảo tính an toàn và tránh các vấn đề về gian lận, lừa đảo và vi phạm quyền sở hữu tài sản.
  • Tính sở hữu: Game blockchain cho phép người chơi sở hữu và kiểm soát các tài sản số trong game một cách thực sự. Tài sản số được đại diện bằng token hoặc NFT, cho phép người chơi mua, bán và giao dịch tài sản này một cách tự do và linh hoạt.
  • Tính tương tác và tham gia cộng đồng: Game blockchain thường tạo ra một cộng đồng người chơi sôi động và tương tác. Người chơi có thể tham gia vào việc phát triển và quản lý game, đồng thời tham gia vào thị trường giao dịch tài sản số và tương tác với nhau trong cộng đồng.
  • Tính kinh tế: Một trong những lợi ích quan trọng của game blockchain là khả năng kiếm tiền thực tế từ hoạt động chơi game. Người chơi có thể kiếm được tiền điện tử hoặc các tài sản có giá trị trong thế giới thực thông qua việc tham gia và thành công trong game.

  Tiềm năng ứng dụng thực tế của blockchain & Web3

  The Merge – Bước tiến quan trọng của blockchain Ethereum

Đôi nét về thị trường game blockchain tại Việt Nam

Thị trường game blockchain tại Việt Nam đang thể hiện dấu hiệu bùng nổ và phát triển rất nhanh. Theo dự báo của Marketsandmarkets, giá trị thị trường game blockchain toàn cầu ước tính đã tăng từ 3 tỷ USD vào năm 2020 lên 39,7 tỷ USD vào năm 2025. Điều này cho thấy tiềm năng lớn và sự quan tâm đối với lĩnh vực này trong nền kinh tế số đang phát triển nhanh chóng như hiện nay.

thị trường game blockchain
Nguồn: https://www.marketsandmarkets.com/Market-Reports/blockchain-gaming-market-167926225.html

Người dân Việt Nam đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp game truyền thống và đang sẵn sàng khám phá những cơ hội mới mà game blockchain mang lại. Theo thống kê từ Data.ai, người chơi game Việt Nam dành trung bình 3,9 tiếng mỗi ngày để chơi game, vượt qua người dùng phổ thông tại Mỹ. Việt Nam cũng nổi bật trong khu vực Đông Nam Á, Australia và New Zealand (ANZSEA) khi có 5 công ty phát hành game lớn nhất trong khu vực đến từ Việt Nam, bao gồm Amanotes, OneSoft, GameJam, VNG và Arrasol.

Ngoài ra, Việt Nam có lợi thế về năng lực kỹ thuật và sự sáng tạo trong lĩnh vực game. Hiện có khoảng 430.000 nhà phát triển game tại Việt Nam, cho thấy sự đa dạng và năng lực của ngành công nghiệp game trong nước. Mỗi 25 trò chơi được tải trên toàn cầu, có một trò chơi được sản xuất tại Việt Nam, cho thấy đóng góp quan trọng của Việt Nam trong thị trường game toàn cầu.

Tham khảo việc làm Blockchain mới nhất tại đây!

Cơ hội việc làm game blockchain tại Việt Nam

Việt Nam là một trong những quốc gia đi đầu trong lĩnh vực game blockchain, với nhiều dự án thành công và thu hút sự quan tâm của cộng đồng quốc tế. Điển hình là Axie Infinity, game NFT đắt giá nhất mọi thời đại, với hơn một triệu người chơi trên khắp thế giới và tổng giá trị vốn hóa lên đến 8,5 tỷ USD. Ngoài ra, còn có nhiều game blockchain khác của người Việt như My DeFi Pet, Faraland, Sipher, HeroFi…

Axie Infinity

Việc phát triển game blockchain ở Việt Nam không chỉ góp phần nâng cao vị thế của ngành công nghệ trong khu vực và thế giới, mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho các nhà phát triển game, các chuyên gia về blockchain, NFT, tiền mã hóa… Theo thống kê, số lượng việc làm trong ngành blockchain tại Việt Nam đã tăng gấp 10 lần so với năm 2020. Các vị trí đang được tuyển dụng nhiều nhất là lập trình viên blockchain, game designer, quản lý dự án game, nhà phân tích dữ liệu…

Xem tuyển dụng Game Developer tại các công ty hàng đầu trên TopDev

Để có thể làm việc trong ngành game blockchain, các ứng viên cần có kiến thức và kỹ năng về công nghệ blockchain, các ngôn ngữ lập trình phổ biến như Solidity, Javascript, Python… cũng như khả năng sáng tạo và linh hoạt trong việc thiết kế và phát triển các trò chơi hấp dẫn cho người dùng. Ngoài ra, các ứng viên cũng cần có sự hiểu biết về thị trường NFT, tiền mã hóa và các quy định pháp lý liên quan.

Tổng kết

Tóm lại, chúng ta đã tìm hiểu về game blockchain và tầm quan trọng của nó trong ngành công nghiệp game hiện đại. Game blockchain không chỉ mang lại sự tiện lợi và an toàn trong việc sở hữu và giao dịch tài sản game, mà còn tạo ra môi trường trò chơi công bằng, độc đáo và tạo động lực cho cộng đồng game thủ. Sự kết hợp giữa công nghệ blockchain và ngành công nghiệp game tạo ra sự đột phá và khả năng sáng tạo không giới hạn trong lĩnh vực này.

Xem thêm:

Nguyên tắc thiết kế về Component Cohesion trong kiến trúc phần mềm (Principles of Component Cohesion in Software Architectures)

Nguyên tắc thiết kế về Component Cohesion trong kiến trúc phần mềm

Bài viết đến từ anh Nguyễn Ngọc Hải – Quản lý cao cấp Kiến trúc Giải pháp

Enterprise Architect team @Techcombank

Tổng quan

Trong quy trình phát triển phần mềm, các nguyên tắc về thiết kế component là không thể thiếu để có một hệ thống được tổ chức quy củ, dễ mở rộng và dễ quản lý. Components trong bài dùng để chỉ đến các thành phần nhỏ nhất, thuộc về một hệ thống, có thể triển khai được một cách tương đối độc lập với các component khác, có thể là micro-service, hoặc library, package, v.v..

Các nguyên tắc thiết kế dưới đây giúp hướng dẫn developer và kiến trúc sư đặt class nào vào component nào (component cohesion), và những component đó liên quan gì đến nhau (component coupling).

Nguyên tắc thiết kế về Component Cohesion trong kiến trúc phần mềm

Việc có các nguyên tắc thiết kế đặc biệt quan trở nên quan trọng khi các hệ thống phần mềm phát triển ngày một lớn và phức tạp. Lúc này chỉ riêng việc quyết định đặt class nào vào component nào cũng có ảnh hưởng lớn đến cả hệ thống, nhất là tính chính xác, dễ sử dụng, dễ vận hành của hệ thống phần mềm.

Những nguyên tắc này thường đã và đang được bắt buộc sử dụng thông qua các framework thường thấy, hoặc các quy trình phát triển, release thông thường. Nhưng nó cũng rất hữu ích khi ta nắm được tại sao các framework được đóng gói và release như vậy, và liên hệ lại với những nguyên tắc hết sức cơ bản như sau.

Ở đây ta thảo luận 3 nguyên tắc về component cohesion dưới đây.

REP: The Reuse/Release Equivalence Principle – Việc dùng/dùng lại tương ứng với việc phát hành (release).

Về cơ bản, REP nghe có vẻ hiển nhiên. Ta chỉ sử dụng, hoặc sử dụng lại, những component được ghi lại qua một quy trình phát hành và có phiên bản cụ thể. Vì thực tế nếu không thực hiện quy trình phát hành, nâng số version, không có cách nào để biết được các component đang dùng lại này có tương thích với nhau hay không. Và việc phát hành component cùng tài liệu cũng thể hiện cho developer những tính năng nào sắp sửa được phát hành, có những thay đổi gì.

Vì vậy, ta sẽ không định nghĩa class của mình là “có thể dùng lại được”, khi nó chưa được đánh phiên bản, và chưa được phát hành chính thức. Đồng nghĩa với việc khái niệm “dùng/dùng lại” được gắn với việc phát hành mỗi component.

Ví dụ với trong hệ thống ngân hàng, khi mỗi team đang trong quá trình phát triển ứng dụng trên hệ thống quản lý thẻ, thì hiển nhiên các hệ thống khác cũng sẽ không dùng đến ứng dụng đó, cho đến khi team thẻ release ứng dụng đó trên các môi trường, cùng với đánh số version mới, và có chi tiết chức năng thay đổi.

Thông thường, developer sẽ được thông báo cụ thể mỗi khi có phiên bản mới và quyết định rằng họ sẽ dùng phiên bản mới đó, hay tiếp tục dùng phiên bản cũ của component đó. Vì vậy quy trình release phải bao gồm quy trình thông báo và các tài liệu chi tiết để người dùng (thường là developer) quyết định có nên tích hợp phiên bản mới hay không.

CCP: The Common Closure Principle – Các class thay đổi cùng nhau thì nên được gộp chung với nhau.

Nguyên tắc này hướng dẫn khi nào thì đặt một class nào đó vào một component. Một cách ngắn gọn, các class, mà có cùng một mục đích, hoặc một “lý do để thay đổi”, lý do đó thường là thay đổi tính năng kỹ thuật, hoặc tính năng về kinh doanh, thì nên được gom chung vào một component. Lợi ích là mỗi khi có một thay đổi xảy ra (tính năng mới, thay đổi tính năng cũ, v.v.), nó sẽ xảy ra ở một số ít component thôi, giúp cho việc phát triển thuận tiện, developer cũng chỉ cần hiểu biết về 1 số ít component.

Ví dụ đơn giản trong một hệ thống nhiều microservice, thì những class liên quan đến tài khoản sẽ nằm trong microservice về quản lý tài khoản, thay vì mỗi microservice tự định nghĩa 1 số class về tài khoản riêng. Như vậy nếu có sự thay đổi logic của việc xử lý tài khoản (có thể là cách trả về lỗi, cách đồng bộ dữ liệu tài khoản, v,v..), thì chỉ cần thay đổi 1 chỗ ở microservice đó thôi.

Đây là một nguyên tắc rất quan trọng, vì khi ta thay đổi 1 tính năng, ta muốn những cái thay đổi đó xảy ra chỉ 1 component, thay vì thay đổi ở nhiều component khác nhau. Bằng cách này, thay đổi được cô lập ở 1 component duy nhất, và ta chỉ cần triển khai 1 component bị thay đổi đó mà thôi. Những component, mà không phụ thuộc đến component bị thay đổi, thì cũng không cần kiểm thử lại và triển khai lại nữa, làm cho việc vận hành dễ dàng hơn.

Trên thực tế, điều này hiếm khi xảy ra vì thường một thay đổi về tính năng sẽ ảnh hưởng nhiều component. Nhưng nguyên tắc này nói rằng, bằng kinh nghiệm, ta nên đặt các class thường thay đổi cùng nhau vào chung một component.

CRP: The Common Reuse Principle – Các class được gọi cùng nhau thì nên được gộp chung với nhau.

CRP nói rằng ta không nên ép các hệ thống, hoặc component phụ thuộc vào những component mà chúng không sử dụng đến. Tức là các component không nên lớn quá mức tối thiểu cần thiết. Ta phải luôn nhớ rằng các class trong 1 component sẽ được dùng cùng nhau. Điều này có nghĩa rằng ta muốn đảm bảo rằng class trong một component là những class chúng ta không thể chia tách ra được, rằng là những component khác luôn sử dụng tất cả các class đó cùng 1 lúc.

Ví dụ, trong microserservice về tài khoản có nhiều chức năng liên quan đến tài khoản (đặt tên là service A). Có một microserservice B nào đó liên quan đến giao dịch, cần sử dụng class của A.

Nếu trong trường hợp A có thay đổi liên quan đến cách đồng bộ tài khoản chẳng hạn, A sẽ cần phát hành và triển khai phiên bản mới. Điều này cũng dẫn đến B cần đánh giá thay đổi của A, thậm chí nếu phiên bản cũ của A không còn tương thích, B cũng cần được phát hành và triển khai phiên bản mới. Như vậy trong trường hợp này, ta có thể cân nhắc áp dụng CRP để tách component A làm 2 microservice hoặc 1 microservice, 1 library package chẳng hạn.

Như vậy, khi chúng ta có một sự thay đổi, thì component không cần phải triển khai, phát hành lại, chỉ vì có 1 class nó phụ thuộc vào, nhưng không dùng đến. Tránh việc phải triển khai, phát hành không cần thiết, vì component quá lớn, được sử dụng ở quá nhiều nơi.

Kết luận

Tóm lại, REP nói rằng ta các class gom vào component để phát hành, triển khai cho việc dùng và dùng lại, CCP tập trung vào cách gom class chung mục đích lại để dễ cho việc vận hành, và CRP nói rằng ta cần chia nhỏ các class và component ra để chỉ dùng những gì cần thiết mà thôi.

 Ta có thể nhận thấy là 3 nguyên tắc này có vẻ mâu thuẫn với nhau. REP và CCP thường hướng dẫn làm cho component lớn hơn. CRP thì ngược lại, làm cho component nhỏ hơn. Khi đó nhiệm vụ của kiến trúc sư giỏi là đưa ra phương án phù hợp nhất với yêu cầu business và yêu cầu của hệ thống.

Tam giác dưới đây cho thấy hậu quả viết ở cạnh của tam giác, khi tập trung vào chỉ hai nguyên tắc mà bỏ rơi nguyên tắc còn lại (ở phía đối diện của cạnh đó). Ví dụ, khi ta tập trung vào ERP và CRP, với mỗi thay đổi nhỏ, sẽ có quá nhiều component bị ảnh hưởng. Ngược lại, nếu tập trung vào CCP và ERP, sẽ có quá nhiều release không cần thiết vì trên một component.

Nguyên tắc thiết kế về Component Cohesion trong kiến trúc phần mềm

Là một kiến trúc sư phần mềm, ta cần cân nhắc và tìm ra điểm hợp lý trong tam giác 3 nguyên tắc đó, để đạt được thiết kế tối ưu nhất ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, ta cũng cần hiểu rằng, theo thời gian, điểm tối ưu đó cũng sẽ thay đổi tuỳ vào sự thay đổi và hiện trạng của hệ thống. Ví dụ, giai đoạn đầu dự án, CCP sẽ quan trọng hơn REP vì ta cần phát triển nhanh, hơn là dùng lại các component sẵn.

Thường thấy các dự án sẽ bắt đầu từ bên tay phải của tam giác, lúc này ta hy sinh khả năng dùng lại, có ít component, mỗi component lớn. Khi dự án có mức độ trưởng thành, và các dự án khác bắt đầu dùng nó, kết nối đến nó, dự án sẽ di chuyển về bên trái, có nhiều component hơn, nhiều release hơn. Nhìn chung, cấu trúc và quy hoạch component sẽ thay đổi theo thời gian và độ phức tạp của dự án cụ thể.


Thuộc dự án Inside GemTechnology do TopDev hợp tác cùng Techcombank triển khai, chuỗi nội dung thuần “Tech” độc quyền được chia sẻ bởi đội ngũ chuyên gia Công nghệ & Dữ liệu tại Techcombank sẽ được cập nhật liên tục tại chuyên mục Tech Blog | Techcombank Careers x TopDev. Cùng theo dõi & gặp gỡ các chuyên gia bạn nhé!

 

 

Đàm đạo về ORM và Query Builder – Sequelize vs Knex!!!

Đàm đạo về ORM và Query Builder

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Trong dự án bất kể chúng ta sử dụng loại cơ sở dữ liệu nào thì việc lựa chọn một thư viện (client) hỗ trợ kết nối và truy vấn dữ liệu là một điều hết sức cần thiết.

Có 3 phương pháp phổ biến mà các thư viện hỗ trợ truy vấn dữ liệu đó là Raw Query, Query Builder và ORM. Mỗi phương pháp có cách thức triển khai khác nhau và ưu/nhược điểm khác nhau, tuỳ vào yêu cầu của dự án mà chúng ta sẽ lựa chọn để tận dụng tối đa sức mạnh của chúng.

Bài viết ngày hôm nay tôi sẽ trình bày và phân tích ra những ưu – nhược điểm cũng như nên sử dụng phương pháp nào trong dự án tiếp theo của bạn.

Raw, Builder và ORM

Query Raw đúng như cái tên của nó, bạn sẽ trực tiếp viết lệnh SQL vào trong mã của dự án, nghĩa là bạn truy vấn dữ liệu SQL như thế nào thì trong mã của bạn viết như thế.

Ví dụ trong MySQL, có một thư viện giúp bạn truy vấn dữ liệu bằng các câu raw đó là mysql2. Thư viện này cũng được nhiều thư viện khác sử dụng làm Dependencies.

Nếu sử dụng mysql2 cú pháp truy vấn dữ liệu sẽ là:

const mysql = require('mysql2');

const connection = mysql.createConnection({
  host: 'localhost',
  user: 'root',
  database: 'test'
});

connection.query('SELECT * FROM `person` WHERE `name` = "Page" AND `age` > 45');

Có thể thấy raw query trực tiếp viết lệnh SQL trong mã, điều này tăng tốc độ cho truy vấn vì bạn có thể dễ dàng viết những lệnh tối ưu nhất, không phải qua bộ chuyển đổi nào nữa, đồng thời dễ dàng viết những câu truy vấn dài và phức tạp. Tuy nhiên nếu dùng cách này bạn phải xác định được ngay từ đầu phải chọn cơ sở dữ liệu nào bởi việc đó ảnh hưởng đến việc lựa chọn thư viện. Không phải thư viện nào cũng kết nối được với MySQL hay Postgres… Ví dụ trên thư viện mysql2 chỉ sử dụng được cho MySQL, nếu dùng Postgres hay SQLServer bạn sẽ phải tìm thư viện khác. Hơn nữa những câu query raw có thể sẽ không hoạt động khi bạn chuyển dự án sang sử dụng một cơ sở dữ liệu khác.

  MySQL so găng MariaDB, điểm khác biệt chính, ưu và nhược điểm

  SQL Injection là gì? Cách giảm thiểu và phòng ngừa SQL Injection

Query builder được cải tiến hơn về cú pháp, nó có thể là một thư viện hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu khác như MySQL, Postgres, SQLServer… Nghĩa là một thư viện bạn có thể dễ dàng kết nối đến nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau.

Query builder có một tổ hợp cú pháp truy vấn, bạn sẽ ráp chúng lại với nhau để lấy ra dữ liệu mà mình mong muốn. Cũng chính vì thế mà nó được gọi là builder.

Ví dụ có một thư viện hỗ trợ Query builder phổ biến là Knex.

const knex = require('knex')({
  client: 'mysql',
  connection: {
      host: 'localhost',
      user: 'root',
      database: 'test'
  }
});

knex
    .select('*')
    .where("name", "Page")
    .where("age", ">", 45)
    .from("person");

Thay vì viết các lệnh raw, Query builder cung cấp các hàm chaining (chaining function) để hỗ trợ truy vấn. Điều đó giúp cho nó linh hoạt chuyển đổi sang lệnh SQL tương thích với từng loại cơ sở dữ liệu. Bạn cũng có thể dễ dàng xem lệnh raw bằng cách gọi hàm .toString().

knex
    .select('*')
    .where("name", "Page")
    .where("age", ">", 45)
    .from("table")
    .toString();

// SELECT * FROM `person` WHERE `name` = "Page" AND `age` > 45;

Query builder giúp mã của bạn trông gọn gàng và có cấu trúc hơn. Cú pháp đồng nhất, hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu. Phù hợp cho dự án sử dụng nhiều truy vấn phức tạp mà vẫn muốn cú pháp rõ ràng.

Tham khảo việc làm MySQL hấp dẫn trên TopDev

ORM (Object Relational Mapping) cung cấp giải pháp ánh xạ cơ sở dữ liệu vào mã. Nó trừu tượng hoá các bảng thành các đối tượng (Class) trong mã.

Vì trừu tượng nên thuận tiện cho truy vấn và lấy dữ liệu, các thao tác trực tiếp với cơ sở dữ liệu được che giấu để giảm tải đi sự phức tạp của mã. Sequelize là một thư viện phổ biến hỗ trợ ORM. Cũng như Query builder, sequelize hỗ trợ cùng lúc nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau.

ORM ban đầu sẽ phải viết nhiều mã hơn để khai báo lớp (Class) tương ứng với bảng (tables) trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ đây là khai báo của bảng person:

const User = sequelize.define('person', {
  name: {
    type: DataTypes.STRING,
    allowNull: false,
  },
  age: {
    type: DataTypes.STRING,
    allowNull: false,
  }
}

Sau đó để truy vấn rất đơn giản:

const users = await User.findAll({
    where: {
        "name": "Page",
        "age": {
            [Op.gt]: 45
        },
});

Một lợi ích của ORM đó là các users trong kết quả truy vấn ở trên được ánh xạ trực tiếp với các dòng trong cơ sở dữ liệu, qua đó chúng ta có thể thao tác sửa, xoá dữ liệu trực tiếp từ chúng. Ví dụ sau sẽ cập nhật tên của dòng đầu tiên của kết quả tìm kiếm thành Page Updated:

users[0].setAttribute("name", "Page Updated");
await users[0].save();

Bởi vì ORM đã ánh xạ từng dòng dữ liệu vào các đối tượng tương ứng thế nên việc bạn thao tác với các đối tượng cũng giống như đang thao tác với cơ sở dữ liệu mà không cần dùng đến bất kì mã SQL nào.

Ngoài ra ORM còn hỗ trợ migrate (thêm, sửa, xoá) các bảng và dữ liệu thông qua Class, bạn có thể tìm hiểu thêm ở trang chủ của Sequelize.

Tuy tiện ích là thế nhưng đổi lại đó là hiệu năng của những câu truy vấn không thực sự tốt, bởi vì Sequelize che giấu sự phức tạp của cách lệnh truy vấn và phải dùng những lệnh theo “đường vòng” để hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau.

Ngoài ra nếu dự án có nhiều truy vấn nâng cao & phức tạp thì sequelize không phải là một sự lựa chọn tối ưu. Thay vào đó bạn hãy sử dụng Raw query hoặc Query builder.

Tổng kết

Trên đây là 3 phương pháp sử dụng Database client để sử dụng cơ sở dữ liệu. Tuỳ theo dự án mà chúng ta sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp nhất. Raw query vẫn cho hiệu năng tối ưu nhất tuy nhiên phải viết nhiều mã. ORM dễ dàng truy vấn hơn nhưng lại khó sử dụng trong những trường hợp truy vấn phức tạp. Query builder cân bằng giữa hai cách tuy nhiên hãy xem xét kĩ trước khi sử dụng.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Đừng bỏ lỡ tin tuyển dụng IT mới nhất trên TopDev

Bài viết liên quan

Top 5 công cụ mã nguồn mở dành cho MySQL administrator

Sử dụng những công cụ tuyệt vời này để cải thiện CLI và web admin, SQL queries, schema migration, sao chép và phục hồi môi trường MySQL open source của bạn. Đối với các database administrators (DBA), việc giữ cho cơ sở dữ liệu chạy ở tốc độ tối đa có thể giống như con quay: tốc độ, tập trung, phản ứng nhanh với cái đầu lạnh và thỉnh thoảng hãy nhờ vả từ người xem hữu ích. Database là trung tâm của sự thành công của hầu hết các ứng dụng. Bởi vì DBA chịu trách nhiệm về dữ liệu của tổ chức, việc tìm kiếm các công cụ đáng tin cậy giúp họ hợp lý hóa quá trình quản lý cơ sở dữ liệu và giảm bớt các công việc bảo trì hàng ngày là rất cần thiết. DBAs cần những công cụ đủ tốt để giữ cho hệ thống của họ hoạt động trơn tru. Vậy các công cụ đáng tin cậy cho các MySQL administrator là [...]

PL/SQL là gì? Hiểu sâu về PL/SQL

Anh em có cơ hội làm việc với hệ cơ sở dữ liệu Oracle sẽ không còn lạ lẫm gì với PL/SQL. Nhưng kiến trúc cụ thể của PL/SQL là gì? PLSQL có ưu nhược điểm gì không? Bài viết dành cho anh em mới tập tành sử dụng PL/SQL nhưng cũng vô cùng bổ ích cho anh em đã có thời gian dài sử dụng. [caption id="attachment_9623" align="aligncenter" width="500"] Ơ kìa, exception chỗ nào cũng cần được xử lý chứ[/caption] 1. PL/SQL là gì? Về SQL thì anh em không còn lạ lẫm gì. SQL là viết tắt của Structural Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc). Vậy PL trong PL/SQL là gì? PL ở đây là Procedural Language extensions (phần mở rộng ngôn ngữ thủ tục). Bản thân SQL là cách thức giao tiếp chuẩn để làm việc với các hệ cơ sở dữ liệu RDBMS. PL/SQL là thành phần mở rộng thêm. Thành phần này giúp khắc phục một số hạn chế của SQL, bênh cạnh đó PL/ [...]

7 sai lầm lớn khiến việc học Javascript như “nước đổ lá khoai”

7 sai lầm lớn khiến việc học Javascript như “nước đổ lá khoai”

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Javascript là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất thế giới. Là công cụ để xây dựng hầu hết những ứng dụng hiện đại trên đủ các nền tảng, từ web tới mobile. Đi kèm với đó là số lượng người học javascript cũng tăng lên chóng mặt.

Nhưng việc học javascript online chưa bao giờ là dễ cả. Có một điều đáng buồn là số bạn bỏ cuộc cũng nhiều không kém.

Lý do mà họ tự nhủ là: Javascript quá khó học, nó quá mềm dẻo, cú pháp Javascript quá lỏng lẻo… Thậm chí là “có lẽ mình không phù hợp với Javascript“.

Thực ra thì việc học javascript online không quá khó như vậy. Nếu không muốn nói là dễ. Chỉ là phương pháp học của bạn có vấn đề mà thôi.

Với kinh nghiệm học và hướng dẫn rất nhiều bạn sinh viên, mình đúc kết ra được những sai lầm khiến cho việc học javascript của bạn trở nên khó khăn hơn.

Nào chúng ta cùng điểm một lượt nhé!

#Chỉ thích đọc giới thiệu mà không thực sự bắt tay vào học

Có thể bạn nghe và đọc rất nhiều về những ưu điểm và tiềm năng của Javascript. Bạn rất hứng khởi về điều đó. Và rồi bạn đọc và tìm kiếm rất nhiều thông tin xung quanh về Javascript.

Bạn sẽ thấy những bài viết về khả năng tuyệt vời của Javascript, những framework JS tuyệt đỉnh. Có thể bạn cũng nghe nói, cần phải viết code JS theo một cách nào đó nếu không bạn sẽ không thể trở thành một Javascript developer thực sự được.

Tuy nhiên, nếu bạn quá sa đà vào đọc những thông tin tổng quan đó mà không thực sự bắt tay vào code. Bạn sẽ chỉ lãng phí thời gian mà thôi.

Chỉ cần bạn thực sự viết một dòng code. Cho dù nó chưa hoàn hảo, thậm chí  khủng khiếp. Nhưng nếu bạn bắt đầu, bạn đã vượt qua được rào cản đã ngăn chặn rất nhiều người.

Lời khuyên: Hãy viết code ngay khi bắt đầu học. Dù code tốt hay dở thì đó mới là của mình.

  Kỹ thuật tối ưu Javascript nhằm tăng tốc độ web gấp 2 lần

  Triển khai mã hiệu quả hơn với compose & pipe function trong Javascript

#Học Framework trước khi học Javascript cơ bản

Mình không hiểu sao có rất nhiều người khuyên các bạn mới học là nên bắt đầu một framework thay vì đi từ cơ bản.

Chỉ học một framework

Có thể Framework họ xây dựng sẵn những tính năng mà bạn chỉ việc dùng, rất tiện lợi.
Nhưng lợi bất cập hại.

Nếu bạn không nắm được những kiến cơ bản của ngôn ngữ đó thì khi sử dụng framework, bạn sẽ không hiểu được tại sao họ lại làm vậy? Tại sao mình phải làm đúng như thế này thì code mới chạy… Dần dần bạn sẽ bị phụ thuộc vào framework đó, bạn sẽ khó có thể chuyển sang một framework khác, hoặc học một ngôn ngữ mới cũng khó.

Lời khuyên: Hãy học chắc nền tảng cơ bản của một ngôn ngữ trước khi học nâng cao vào một framework.
VNTALKING

Tham khảo việc làm JavaScript hấp dẫn trên TopDev

#Chuyển sang học bài tiếp theo khi bài hiện tại còn chưa hiểu rõ

Một trong những lỗi nghiêm trọng nhất khi học Javascript là sự nóng vội. Vội vàng bỏ qua một khái niệm khi vừa mới hiểu nó.

Có lẽ điều này phần nào đó ảnh hưởng từ những người có kinh nghiệm. Họ hay kể rằng: Anh chỉ cần đọc lướt lướt là hiểu hết, rồi bắt tay vào làm được luôn, cùng lắm học 1 tuần là đủ.

Đấy là họ có kinh nghiệm, họ từng trải… hoặc có thể họ chém thế, chứ chắc gì họ đã làm chủ được công nghệ mới như họ nói. Đặc biệt với các bạn mới học lập trình thì đừng có bắt chước cách làm này.

Với mỗi khái niệm, bạn cần nghiền ngẫm nó, thực hành với nó thật nhiều. Đảm bảo là bạn hiểu đúng bản chất của nó, có thể tự viết code và áp dụng khái niệm đó một cách thành thục.

Có như vậy thì bạn sẽ không bị rơi vào hoàn cảnh: học trước quên sau

Ví dụ nhé: bạn học về callback trong Javascript, hãy thật thấm nó trước khi chuyển sang Promise. Hiểu thật rõ promise rồi mới tới Async/await

#Tham gia dự án lớn quá sớm khi học javascript online

Nhiều bạn khi mới học Javascript thường thích làm những dự án thật phức tạp từ đầu. Kiểu như: tôi muốn làm một dự án mạng xã hội kiểu như facebook, Lotus… Chính những tham vọng như vậy khiến bạn dễ nản lòng khi bắt tay vào làm.

Thông thường, khi mới học, bạn nên làm những dự án kiểu demo đơn giản. Bạn nên ứng dụng ngay kiến thức vừa học vào một dự án đó. Điều này khiến bạn thấy ngay được thành quả vừa học, đỡ nản chí.

Chính vì điều này mà trong các bài hướng dẫn, mình cũng hạn chế hướng dẫn các bạn theo một series để xây dựng một dự án thật phức tạp. Mình ưu tiên các ví dụ cơ bản để mọi người có thể code được ngay.

Khi nào các bạn đã thực sự tự tin vào khả năng thì lúc đó hãy nghĩ tới dự án phức tạp.

#Không thực hành trong điều kiện thực tế

Khi học Javascript, có thể bạn được thực hành trong môi trường của người hướng dẫn. Ví dụ như viết code trong một editor tích hợp sẵn, hoặc phụ thuộc vào một đoạn mã có sẵn của người hướng dẫn…

Những cách tiếp cận này có thể tốt trong quá trình học. Nhưng nó cũng khiến bạn trở thành con chim trong một cái lồng kín. Khiến những điều bạn học, bạn thực hành chỉ được gói gọn trong một môi trường sư phạm đó.

Và đến khi kết thúc khó học, bạn sẽ thu được rất ít kiến thức thực chiến. Đến khi động vào bài toán thực tế thì lại không biết làm thế nào. Rồi lại thốt lên: “Javascript thật là khó“.

Vì vậy, mình khuyên bạn nên dành thời gian để tự mình thực hành từng khái niệm. Ví dụ: Khi học về Ajax, hãy thử viết một đoạn code lấy dữ liệu từ Github API về, hiển thị lên màn hình…

#Luôn so sánh bản thân với người khác

Tự học Javascript

Một trong những cách dễ làm nản lòng nhất đó chính là so sánh mình với người khác. Bởi vì bạn đang nhìn vào kết quả của họ mà không phải là quá trình của họ.

Bạn nên nhớ, mỗi người có một cách học khác nhau, khả năng tiếp thu của mỗi người cũng khác nhau. Vì vậy, hãy cứ tự tin vào chính bản thân của mình.

Mình lấy ví dụ: Bạn xem một bài hướng dẫn học Javascript online nào đó. Bạn thấy họ viết  thật là sạch đẹp, code clean dễ đọc. Bạn tự nhủ, sao mình không có khả năng viết được code clean đến như vậy.

Nhưng bạn đâu có biết rằng, để viết được đoạn code clean đó. Họ đã thử nghiệm, mắc nhiều sai lầm, đoạn code đó đã từng nhìn như một đống… rác.

Lời khuyên của mình là: Chỉ cần bạn tập trung vào những gì mình đang học, rồi sẽ đến lúc bạn viết code tốt hơn. Cứ tiếp tục như vậy, chẳng mấy chốc thì bạn lại là tấm gương sáng cho người khác noi theo ấy chứ.
VNTALKING

#Học theo một tutorial mà không hiểu hoặc không tự viết code theo

Khi bạn đọc một tutorial nào đó, bạn đọc và rồi chỉ copy code rồi chạy thử. Với cách tiếp cận này, bạn sẽ rất nhanh quên, các kiến thức cứ thoảng qua trong đầu rồi biến mất.

Nếu bạn theo dõi các bài viết trên VNTALKING, mình cũng hướng dẫn kèm theo code rất nhiều. Nhưng bạn nên tự mình gõ từng dòng code, thay vì copy cả đoạn hoặc download cả source code về rồi chạy.

Chỉ khi bạn thực sự thực hành theo hướng dẫn, bạn sẽ va vấp, sau đó mới vỡ ra được nhiều điều. Vì có thể trong bài hướng dẫn, họ không thể nói rõ hết được từng đoạn code. Nếu bạn chỉ copy thì nhiều chỗ sẽ không biết tại sao nó lại phải viết code như thế.

#Tạm kết

Nếu tóm gọn cả bài viết thành một điều thì điều đó chính là: hãy thực hành thật nhiều, tự viết từng đoạn code nhỏ nhất trong suốt quá trình học, việc đó khắc phục những lỗi sai Javascript cơ bản nhất khiến bạn đỡ tốn thời gian hơn vào quá trình học nâng cao.

Dù bạn đang học gì thì nhất thiết phải học từ cơ bản mà lên. Đừng nghe lời đồn của thiên hạ, đi tắt đón đầu, đứng trên vai người khổng lồ.

Bài viết này không chỉ đúng với việc học Javascript online, nó cũng đúng với cả việc học lập trình nói chung.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Bài viết liên quan

Hiểu về JavaScript bất đồng bộ - Event Loop

Tác giả: Giang Coffee  Event Loop là gì và hoạt động thế nào? Trước đây thi thoảng có làm Javascript và cũng có nghe nói qua về một số khái niệm cơ bản và hay ho của Javascript như nhân V8 của Google (quá oách), Event-Driven, Non-blocking I/O, Event Loop… những khái niệm giúp JS tận dụng sức mạnh của phần cứng và hàng chục lợi ích khác. Dạo gần đây có làm nhiều về JS, gặp nhiều lỗi quái đản mình mới tự đặt ra câu hỏi là rốt cục tất cả những thứ trên là cái gì?, hoạt động thế nào? và tại sao nó mang lại lợi ích? Hôm nay qua một số google search và đặc biệt xem được bài thuyết trình này mình thấy Event Loop chính là thứ nguồn gốc, hay ho nhất và muốn chia sẻ, thảo luận cùng mọi người. Đấy là những gì mình hiểu ra chứ chưa chắc đã là chuẩn xác. Anh em có gì góp ý mình [...]

Top 5 tips and tricks hot nhất của JavaScript năm 2024

Tác giả Filip Mở đầu Dưới đây tôi sẽ chia sẻ với các bạn top 5 tip cho JavaScript tốt nhất, hữu ích nhất khi làm việc mà tôi rút ra được sau quá trình làm việc với vai trò là một Software Engineering. 1. Lọc ra những value duy nhất trong cùng một array Tip cho JavaScript đầu tiên bạn cần thiết lập một array và tạo cho nó những value khác nhau, phụ thuộc vào mục đích coding của bạn. Sau đó hãy bắt đầu khai thác các value duy nhất từ array này bằng cách sử dụng lệnh Const filtered array để cho tất cả các value còn lại vào trong một tập hợp array mới. Tiếp theo sử dụng lệnh console.log(filteredArray)màn hình kết quả sẽ xuất hiện một terminal và chạy node tricks.js sẽ lọc được các value phức tạp. Bằng cách này, bạn không chỉ áp dụng lọc value duy nhất cho một array mà có thể áp dụng với mọi objects, [...]

Functors trong JavaScript là gì?

Functors là gì? Đôi khi, logic chính xác sẽ là bất khả thi bởi sự phức tạp của data trong thế giới lập trình. Do đó, data trừu tượng (data abstraction) là một tool rất hữu ích giúp ta tạo một đại diện đơn giản cho data. Để có thể đạt được điều này, chúng ta tạo ra ‘Containers’, những container này sẽ chỉ chứa data và không làm gì khác. Ta cũng không cung cấp cho chúng những properties hoặc methods như trong lập trình hướng đối tượng OOP. Tìm hiểu 4 thuộc tính cơ bản của OOP là gì? Khi cho một giá trị vào container thì nó sẽ giúp giữ giá trị đó được an toàn, trong khi được pass qua functional logic. Và ta chỉ lấy nó khi rất cần thiết. Như vậy, container có 2 task chính: Chứa giá trị bên trong chính nó Trả giá trị lại khi chúng ta cần Và nó cũng không làm biến đổi giá trị. Thật ra, những container này cũng không có gì mới, chúng ta đã sử dụng chú [...]

Tìm việc làm IT mới nhất trên TopDev

Tìm hiểu về ExpressJS và những ưu nhược điểm của ExpressJS

ưu nhược điểm của ExpressJS

Trong thế giới lập trình, ExpressJS đã trở thành một từ khóa quen thuộc đối với các lập trình viên. Với khả năng xây dựng ứng dụng web một cách nhanh chóng, ExpressJS đã trở thành một lựa chọn hàng đầu cho việc phát triển ứng dụng web.

Vậy cụ thể ExpressJS được sử dụng như thế nào? Ưu nhược điểm của ExpressJS và nó khác gì với NodeJS? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó và mang đến cái nhìn chi tiết hơn về ExpressJS. Bắt đầu thôi nào!

ExpressJS là gì?

ExpressJS là một framework mạnh mẽ và phổ biến được xây dựng trên nền tảng Node.js. Nó giúp đơn giản hóa quá trình phát triển ứng dụng web bằng cách cung cấp các công cụ và thư viện cần thiết để xử lý yêu cầu và phản hồi HTTP một cách dễ dàng.

ExpressJS cho phép bạn xây dựng các ứng dụng web độc lập, linh hoạt và có hiệu suất cao. Với cú pháp đơn giản và dễ hiểu, ExpressJS giúp lập trình viên tập trung vào việc xây dựng logic ứng dụng thay vì phải lo lắng về các chi tiết cơ bản của việc xử lý yêu cầu và phản hồi.

ExpressJS là gì?

Điều đặc biệt về ExpressJS là khả năng sử dụng middleware. Middleware là các chức năng trung gian được thực thi trước khi yêu cầu của người dùng được xử lý hoặc sau khi phản hồi được gửi đi. Điều này giúp bạn thực hiện các tác vụ như xác thực người dùng, ghi log, xử lý lỗi và nhiều hơn nữa một cách dễ dàng.

  bodyParser() trong Express.js

  Worker threads là gì? Bạn đã biết khi nào thì sử dụng Worker threads trong node.js chưa?

Tính năng của ExpressJS là gì?

ExpressJS là một framework Node.js mã nguồn mở phổ biến được sử dụng rộng rãi trong lập trình web. Nó đi kèm với một loạt tính năng mạnh mẽ, cho phép lập trình viên xây dựng và triển khai các ứng dụng web nhanh chóng và dễ dàng. Dưới đây là một vài tính năng chính của ExpressJS:

Tính năng của ExpressJS là gì?

  • Phát triển máy chủ nhanh hơn: ExpressJS tối ưu hóa cú pháp và cung cấp các phương thức và hàm tiện ích để xử lý các tác vụ phổ biến trong lập trình web. Nhờ đó, bạn có thể viết code ngắn gọn và tối giản hóa quy trình phát triển.
  • Định tuyến (Routing): ExpressJS cung cấp một hệ thống định tuyến mạnh mẽ, cho phép bạn xác định các tuyến đường (routes) để xử lý yêu cầu từ người dùng và phản hồi tương ứng. Điều này giúp tổ chức và quản lý các thành phần của ứng dụng một cách dễ dàng.
  • Middleware: ExpressJS hỗ trợ middleware, cho phép bạn thêm các chức năng trung gian vào quy trình xử lý yêu cầu và phản hồi. Middleware giúp xác thực người dùng, ghi log, xử lý lỗi, nén dữ liệu và thực hiện nhiều tác vụ khác một cách linh hoạt.
  • Cấu hình môi trường: ExpressJS cung cấp một cách để cấu hình môi trường phát triển và môi trường sản xuất. Bạn có thể thiết lập các biến môi trường, cấu hình định dạng và quy tắc, tùy chỉnh ứng dụng của mình theo các môi trường khác nhau.
  • Xử lý lỗi: ExpressJS cung cấp cơ chế xử lý lỗi cho phép bạn kiểm soát và xử lý các lỗi xảy ra trong quá trình xử lý yêu cầu. Bạn có thể tạo ra các middleware để xử lý lỗi và phản hồi với các thông báo lỗi tùy chỉnh.

Xem thêm việc làm Node.js developer hấp dẫn nhất tại TopDev

Ưu nhược điểm của ExpressJS

Ưu điểm của ExpressJS

  • Đơn giản và dễ sử dụng: ExpressJS có cú pháp đơn giản và dễ hiểu, giúp lập trình viên dễ dàng nắm bắt và triển khai các tính năng.
  • Linh hoạt: ExpressJS không áp đặt một cấu trúc cụ thể, cho phép lập trình viên tự do tùy chỉnh và xây dựng ứng dụng theo ý muốn.
  • Hỗ trợ middleware: ExpressJS cung cấp hệ thống middleware mạnh mẽ, cho phép thực hiện các chức năng như xác thực, ghi log, nén dữ liệu và xử lý lỗi một cách linh hoạt và dễ dàng.
  • Hiệu suất cao: ExpressJS được xây dựng trên Node.js, nền tảng có hiệu suất cao, cho phép xử lý nhanh chóng các yêu cầu web đồng thời và có khả năng mở rộng tốt.

Nhược điểm của ExpressJS

  • Thiếu cấu trúc: Do ExpressJS không áp đặt một cấu trúc nghiêm ngặt, việc tổ chức dự án và quản lý mã nguồn có thể trở nên khó khăn, đặc biệt khi ứng dụng phát triển lớn và phức tạp.
  • Khả năng mở rộng: Khi ứng dụng phát triển lớn và phức tạp, việc quản lý mã nguồn và mở rộng có thể trở nên khó khăn với ExpressJS. Cần có sự kiểm soát cẩn thận để tránh sự phức tạp và rối rắm trong việc quản lý các module và tương tác giữa chúng.
  • Cộng đồng hỗ trợ: Mặc dù ExpressJS có một cộng đồng lớn và đầy đủ tài liệu, tuy nhiên, không đạt được mức độ hỗ trợ như các framework web khác như Angular hoặc React.

Điểm khác biệt giữa ExpressJS với NodeJS

Dưới đây là bảng phân biệt giữa ExpressJS và Node.js dựa trên các mục sau:

ExpressJS Node.js
Công dụng Framework xây dựng ứng dụng web Môi trường chạy mã JavaScript phía máy chủ
Thời gian mã hóa Tốc độ phát triển nhanh Tùy thuộc vào quy mô và độ phức tạp của dự án
Khối xây dựng Dựa trên Node.js Dựa trên V8 của Google
Ngôn ngữ chính JavaScript JavaScript, C, C++
Định tuyến Không
Nền tảng Xây dựng trên Node.js Môi trường chạy các ứng dụng JavaScript
Mức độ của các tính năng Cung cấp các tính năng cao cấp Cung cấp các tính năng cơ bản
Phần mềm trung gian Không cần Cần thiết (Node.js là phần mềm trung gian)
Bộ điều khiển Sử dụng bộ điều khiển Express Không cần

Tóm lại

ExpressJS là một framework mạnh mẽ giúp xây dựng ứng dụng web nhanh chóng và linh hoạt. Với cú pháp đơn giản và tích hợp tốt với Node.js, ExpressJS giúp rút ngắn thời gian mã hóa và tăng cường hiệu suất phát triển. Tuy nhiên, việc sử dụng ExpressJS hay không phụ thuộc vào yêu cầu và mục tiêu cụ thể của dự án. Lập trình viên cần đánh giá cẩn thận các ưu nhược điểm của ExpressJS để lựa chọn công nghệ phù hợp nhất cho dự án của mình.

TopDev tổng hợp

Đừng bỏ lỡ hàng loạt IT job hot tại TopDev

Bài viết liên quan

Nguyên lý SOLID trong Node.js với TypeScript

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương Với những bạn lập trình Java thì có lẽ biết rất rõ nguyên lý SOLID. Với Java thì SOLID gần như là quy tắc bất di bất dịch mà mọi lập trình viên phải nắm vững. Mình cũng đã có một bài viết về clean code với nguyên lý SOLID.  Các bạn có thể đọc lại nhé. Tuy nhiên, với Node.js hay Javascript nói chúng thì lại rất dễ dãi. Bạn viết code kiểu gì cũng được, bạ đâu viết đấy cũng được và tùy thuộc style code của mỗi người. Chính vì điều này mà Node.js/Javascript cực dễ học. Nhưng vì viết code thoải mái, không có quy tắc sẽ dẫn đến dự án khó maintain, code sẽ rất rối, khó debug… Chính vì vậy, nếu có thể áp dụng được nguyên tắc SOLID cho dự án Node.js thì thật tuyệt. Bài viết này mình sẽ chia sẻ cách thực hiệ [...]

Worker threads là gì? Bạn đã biết khi nào thì sử dụng Worker threads trong node.js chưa?

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài Vấn đề Worker threads được giới thiệu lần đầu tiên từ phiên bản node.js 10.5, tại thời điểm đó API của nó vẫn đang còn trong giai đoạn thử nghiệm trước khi chính thức nhận được bản phát hành ổn định ở phiên bản 12LTS. Worker threads cung cấp một giải pháp giúp chạy mã Javascript trên một luồng khác song song với luồng chính. Vậy cụ thể điều này là như thế nào và nó mang lại lợi ích gì thì xin mời các bạn đọc tiếp bài viết dưới đây. Các tác vụ đòi hỏi nhiều CPU Có thể bạn đã biết node.js xử lý các tác vụ I/O không đồng bộ rất tốt. Nói đến I/O ở đây người ta thường liên tưởng đến những công việc liên quan đến đọc/ghi dữ liệu vào file, hay các request http… Còn với những công việc đồng bộ chẳng hạn [...]

10 Công ty hàng đầu thế giới sử dụng Node.js

Tác giả: Natalia Chrzanowska Node.js là một công nghệ trending mà nhiều doanh nghiệp quyết định đưa vào vận hành. Nó rất phổ biến trong các app real-time hoặc khi chúng ta tìm kiếm môt giải pháp nhanh chóng và linh hoạt. Nó có rất nhiều ưu điểm so với các công nghệ khác và có lẽ vì thế mà ngày càng nhiều người lấn sân sử dụng Node.js trên app của mình như vậy. Họ kì vọng gì khi sử dụng Node.js khi tạo app như vậy? Chúng ta có một vài ví dụ công ty Nodejs điển hình như sau. Netflix Netflix là nhà cung cấp streaming media và video theo yêu cầu hàng đầu thế giới. Hệ thống data-driven của họ thường xuyên chạy những bài toán A/B testing khổng lồ để build nên trải nghiệm phong phú cho hơn 93 triệu subcriber toàn cầu. Một lượng lớn các unique package mỗi cycle dẫn đến một vấn đề về các dependency có điều kiện và [...]

 

Kỹ thuật tối ưu Javascript nhằm tăng tốc độ web gấp 2 lần

Kỹ thuật tối ưu Javascript nhằm tăng tốc độ web gấp 2 lần

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Khi ứng dụng của bạn ngày càng phát triển với vô số tính năng được thêm vào thì performance luôn là vấn đề nhức nhối. Chẳng hạn như các animation hay transition không được mượt, scroll thì giật hay thậm chí là treo cả UI của ứng dụng. Một trải nghiệm tồi tệ với người dùng! Vậy làm thế nào tối ưu Javascript để tăng tốc độ web?

Tất cả đều chỉ ra một điều, ứng dụng bị chậm là khi bạn không thể giữ hiệu năng ứng dụng với tiêu chuẩn cơ bản 60 FPS (khung hình/giây).

Hãy thử làm một vài phép toán và xem nó là gì nhé!

FPS là gì?

Trước khi chúng ta bắt tay vào đo đạc và tối ưu mã nguồn, mình muốn làm rõ khái niệm đã nhắc đến ở trên. Thực sự FPS là gì?

FPS là viết tắt của từ Frames per second, dịch nghĩa là: khung hình trên giây. Giống như bạn hay xem tivi, người ta hay nhắc đến cụm từ 24 hình/giây đó. Thì khái niệm này cũng tương tự như vậy.

FPS là đại lượng biểu thị số lượng khung hình mà card màn hình của bạn có thể hiển thị mỗi giây và/hoặc số lượng các khung hình mà màn hình của bạn có thể hiển thị mỗi giây.

Giá trị nhỏ nhất để một ứng dụng được coi là mượt mà là 60 FPS. Đây là con số vàng mà các lập trình viên front end nên biết rõ. Nó giống như 24 hình/giây trong video vậy.

  Triển khai mã hiệu quả hơn với compose & pipe function trong Javascript

  7 khái niệm Javascript cơ bản không thể bỏ qua

Cách tính Performance để tối ưu Javascript

1 second = 1000 milliseconds
1000/60 = ~16.6 milliseconds

Vì vậy, bạn chỉ có khoảng 16,6ms cho hiển thị 1 khung hình. Chính là điều kiện để ứng dụng của bạn được coi là mượt mà.

Ứng dụng bắt đầu có vẻ giật lag khi fps giảm xuống dưới 30fps. Tức là:

1000/30 = ~ 33,3 mili giây

Khung hình của bạn đang cần nhiều hơn 33,3ms để hiển thị. Có thể bạn đang thực hiện một số tính toán cần nhiều tài nguyên và hệ thống phải chờ kết quả của việc tính toán đó.

Và mục tiêu của bạn phải tăng khung hình 30 fps đến 60 fps (tất nhiên cao hơn thì càng tốt) bằng mọi giá.

Tham khảo việc làm JavaScript hấp dẫn trên TopDev

Một số gợi ý tối ưu Javascript

Như các bạn đã biết thì JavaScript Runtime bao gồm Call Stack, Render Queue và Callback queue.

Và thứ tự ưu tiên để hệ thống thực hiện là:

Call Stack > Render Queue > Callback queue

Khi code chạy, các hàm bạn gọi ra sẽ được đẩy vào Call Stack. Khi chúng được thực hiện xong, chúng sẽ được đẩy ra khỏi stack đó.

Vì vậy, mục tiêu là xử lý mọi thứ trong stack trong khoảng từ 16 đến ~ 33 ms. Nếu còn bất kỳ chức năng nào hơn 33 ms trên Call Stack, render queue sẽ không thể khung hình hiển thị cho người dùng.

Có nhiều cách làm giảm gánh nặng cho call stack để hạn chế ứng dụng bị giật lag.

Gợi ý 1: Ưu tiên sử dụng API bất đồng bộ

Đầu tiên, là với những tác vụ nặng cần thời gian để xử lý thì nên dùng các API async (là các API bất đồng bộ) thay vì sử dụng API đồng bộ.

Ví dụ: Với Nodejs chẳng hạn, các tác vụ đọc ghi file (IO processing) thì nên dùng API async thay vì API sync.

// Nên sử dụng async api
fs.writeFile('message.txt', 'Hello Node.js', (err) => {
  if (err) throw err;
  console.log('The file has been saved!');
});
//Không nên sử dụng sync API
fs.writeFileSync('message.txt', 'Hello Node.js')
console.log('The file has been saved!');

Lý do là Render queue được ưu tiên nhiều hơn callback queue. Không giống như call stack, callback queue cho phép chuyển sang render queue để vẽ lại màn hình trước khi xử lý xong tất cả mọi callback.

Gợi ý 2: Chọn API phù hợp cho Animation

Cuối cùng ưu tiên sử dụng  requestAnimationFramehơn setTimeout hoặc setInterval cho các animation.

// Không nên
setTimeout(function() {
    console.log(‘running async callback’);
}, 0);
// Thay vì đó nên dùng hàm này
requestAnimationFrame(function() {
     console.log(‘running async callback’);
});

Như vậy mình đã chia sẻ với các bạn 2 thủ thuật rất đơn giản để tối ưu code Javascript. Nhờ đó giúp bạn hạn chế tối đa ứng dụng bị sluggish (hiện tượng giật lag).

Nếu bạn có bí kíp nào khác nữa thì comment bên dưới để mọi người cùng thảo luận nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Tìm việc làm IT mới nhất trên TopDev

Bài viết liên quan

Top 5 tips and tricks hot nhất của JavaScript năm 2024

Tác giả Filip Mở đầu Dưới đây tôi sẽ chia sẻ với các bạn top 5 tip cho JavaScript tốt nhất, hữu ích nhất khi làm việc mà tôi rút ra được sau quá trình làm việc với vai trò là một Software Engineering. 1. Lọc ra những value duy nhất trong cùng một array Tip cho JavaScript đầu tiên bạn cần thiết lập một array và tạo cho nó những value khác nhau, phụ thuộc vào mục đích coding của bạn. Sau đó hãy bắt đầu khai thác các value duy nhất từ array này bằng cách sử dụng lệnh Const filtered array để cho tất cả các value còn lại vào trong một tập hợp array mới. Tiếp theo sử dụng lệnh console.log(filteredArray)màn hình kết quả sẽ xuất hiện một terminal và chạy node tricks.js sẽ lọc được các value phức tạp. Bằng cách này, bạn không chỉ áp dụng lọc value duy nhất cho một array mà có thể áp dụng với mọi objects, [...]

Callback hell là gì? 6 cách “trị” callback hell trong javascript

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương Chắc hẳn những bạn nào quen lập trình Nodejs hay Javascript rồi thì khái niệm Callback không còn xa lạ nữa. Nhưng với người mới như mình thì callback hell trong javascript luôn là một ám ảnh. Vậy Callback hell là gì? Nó có hay xảy ra khi làm việc với Nodejs không? Mình phải thừa nhận một điều là mình quyết định học Nodejs chẳng qua bị sếp ép mà thôi. Với xuất phát điểm từ lập trình Java, cho đến lập trình Android nên tư duy xử lý bất đồng bộ của Javascript thực sự làm mình bối rối. Như mọi người cũng biết, việc xử lý các tác vụ trong Javascript là bất đồng bộ. Tức là các tác vụ sẽ được Javascript đẩy hết một event loop. Các bạn có thể xem video bên dưới để hiểu rõ hơn về Event Loop trong Javascript nhé. Tác vụ nào hoàn thành thì sẽ đượ [...]

Top 10 câu hỏi phỏng vấn JavaScript cực chi tiết

Theo khảo sát dành cho các lập trình viên hàng năm của Stack Overflow (Stack Overflow Developer Survey) thì trong 2 năm trở lại đây, JavaScript là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay. Mức phổ biến của JavaScript (JS) khiến cho nhu cầu tuyển dụng lập trình viên về ngôn ngữ này trở nên rất lớn trong những năm trở lại đây. Nếu bạn cũng đang có dự định chuẩn bị cho việc cuộc phỏng vấn tuyển dụng vị trí lập trình viên JS, bài viết này sẽ dành cho bạn. Chúng ta cùng nhau đi qua top 10 những câu hỏi phỏng vấn về JavaScript phổ biến nhất nhé. Câu 1: JavaScript là gì? Nó thường sử dụng để làm gì? Đây là câu hỏi cơ bản mà thường để bắt đầu phỏng vấn chuyên môn thì nhà tuyển dụng sẽ hay hỏi. Tất nhiên nếu bạn apply vào vị trí Senior thì sẽ không nhà tuyển dụng nào hỏi câu [...]

Công bố Agenda (dự kiến) khu vực thành phố Hồ Chí Minh sự kiện Vietnam Mobile Day 2023

agenda2023

Ngày 09/06 tuần sau, sự kiện Vietnam Mobile Day 2023 sẽ chính thức bùng nổ cánh cửa mới về nền Kinh tế Di động tại Grand Palace.

Mang trong mình sứ mệnh quy tụ và gắn kết các nhân tố của ngành IT, Vietnam Mobile Day 2023 trở lại với chủ đề mang tên Multiverse Mobile Economy, khám phá tương lai của ngành công nghiệp di động, cách chúng định hình nền kinh tế của Việt Nam và lan rộng ra Quốc tế.

Sự kiện này đem đến các bài chia sẻ, phân tích chuyên sâu, phiên thảo luận đa chiều từ các diễn giả/ chuyên gia đầu ngành với nhiều chủ đề nổi bật, từ phát triển di động (Mobile Development), tiếp thị di động (Mobile Marketing), thương mại di động (Mobile Business) đến các xu thế mới như ChatGPT, OpenAI…

Vietnam Mobile Day 2023 gồm bốn chủ đề chính: 

  • Mobile Economy: Disrupt or be disrupt
  • Mobile CX: Convenient & Fast
  • Mobile Infrastructure: Build & Scale
  • Vietnam Technology Landscape 2023

Thông qua bốn chủ đề này, các diễn giả tại Vietnam Mobile Day 2023 – cũng chính là các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ sẽ giúp chúng ta khám phá ra những khía cạnh chưa được vén màn của ngành.

Agenda của sự kiện:

agenda-2023

Hãy cùng điểm qua những Topic mang những từ khóa nóng hổi của ngành Công nghệ Di động 2023:

Mobile Economy: Disrupt or be disrupted

agenda 2023Mr. Lê Yên Thanh – Powering Mobile Intelligence: Exploring the Advancements and Applications of AI Integration

Mr. Trần Duy Thanh – Building smarter mobile apps with on-device machine learning

Mr. Vỹ Nguyễn – From Developer to Product Builder: Can you do it?

Mr. Giáp Văn Đại – Mobile và Blockchain: Cơ hội và thách thức cho ngành tài chính trong tương lai.

Mr. Trần Hoàng Việt – Khởi nghiệp SaaS với Mobile App service

Mr. Nam Te – Tiêu chuẩn ATTT và Bảo Mật Ứng Dụng Di Động

Mr. Phạm Lân – From Highlights to Disruptive Use Cases: The Intersection of Mobile Economy and Blockchain

Ms. Thư Vũ – 1x TP Bank launch: will be with video demo – how long do we have?

Mobile CX: Convenient & Fast

Mr. Trần Trí Nhân – Ứng dụng Blockchain và AI để cải thiện Mobile CX

Mr. Quách Bỉnh Khiêm – Data-driven optimizing mobile app UX-UI

Mr. Trần Viết Quân – Vì sao SAAS trên di động vẫn là thị trường rất lớn trên toàn cầu?

Mr. Nguyễn Trung Thành – Cơ hội và thách thức của Web3 Applications trên nền tảng Mobile

Mr. Nguyễn Xuân Bình – TaxBook & GPT-3.5 – Trợ lý tài chính doanh nghiệp

Mr. Huỳnh Vũ Hoài Nhân – CX in Edtech with hybrid learning

Mobile Infrastructure: Build & Scale

Mr. Philip Hung Cao – Zero Trust for Edge Computing & IoT

Mr. Hoàng Minh Dương – How Gamification Can Boost Customer Engagement in Marketing Campaigns

Mr. Trần Vũ Tất Bình – Scale thành super app ở VN, hướng đi nào về tech cho phù hợp

Mr. Nguyễn Long – Start and build a side project while working full time

Ms. Đinh Mộng Kha – Build and warm the master channel

Vietnam Technology Landscape 2023

Mr. Tony Hà – Truyền thông số & Chuyển đổi số

Mr. Nguyễn Thanh Xuân – Mobile engineering career – Risks & Opportunities

Mr. Bùi Huy Hải – The security pain point in E-wallet start-up and some Self-paracetamol

Mr. Carsten Ley – Vietnam Technology Landscape: How companies get organised better

Mr. Michael Tai – Mobile Insights in Vietnam

Mr. Duy Nguyen – Unleashing Hyper-Personalization to Drive Customer Experiences

Ms. Trần Thị Quỳnh Thi – Data Maturity model for Organizational impact

Mr. Ninh Trung – Sự phát triển của AI hiện tại cũng như những năm tới

Hiện tại Vietnam Mobile Day 2023 đã mở đăng ký tại: https://topdev.vn/vms/ticket-3 

Xem Agenda tại: https://topdev.vn/vms/agendavmd2023# 

THÔNG TIN SỰ KIỆN:

  • TP.HCM: Ngày 09/06/2023 tại Grand Palace, 142/18 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình.
  • Hà Nội: Ngày 16/06/2023 Trống Đồng Palace Hoàng Quốc Việt, 489 Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Vietnam Mobile Day 2023 do TopDev – Nền tảng tuyển dụng IT tổ chức

> Thông tin liên hệ:

> Hợp tác sự kiện: Ms. Tuyền Tống | tuyen.tong@topdev.vn | 0787 544 846

> Event team: event@topdev.vn | 028 6681 3236

> Hỗ trợ khác: Mr. Trung Hiếu | hieu.nguyen@topdev.vn | 0339 824 583

DevSecOps – Tương lai của an ninh bảo mật phần mềm

DevSecOps – Tương lai của an ninh bảo mật phần mềm

Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, vấn đề bảo mật tiếp tục là ưu tiên hàng đầu khi các tổ chức phải đối mặt với các mối đe dọa ngày càng tăng và chi phí cao cho các vi phạm dữ liệu. Điều này tạo ra áp lực để đảm bảo rằng phần mềm được thiết kế và sử dụng một cách an toàn. Để giải quyết vấn đề trên, nhiều tổ chức đã bắt đầu áp dụng DevSecOps trong các nhóm của họ để tăng cường bảo mật và tính linh hoạt; đây là một cách tiếp cận để phát triển phần mềm nhúng bảo mật trong mọi giai đoạn của quy trình DevOps. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về DevSecOps – xu hướng được xem là tương lai của an ninh bảo mật phần mềm này nhé.

DevOps là gì?

Trước khi đi vào tìm hiểu về DevSecOps, chúng ta cùng nhớ lại khái niệm DevOps.

DevOps là sự kết hợp của Dev-Development (phát triển) và Ops-Operations (vận hành). Đây là mô hình kết hợp giữa team Dev và team vận hành (System) để triển khai code lên các môi trường (Dev, Test, Production,…) một cách nhanh chóng theo quy trình lặp lại và tự động. 

DevSecOps – Tương lai của an ninh bảo mật phần mềm

Ưu điểm của DevOps là khả năng tự động hóa tất cả các quy trình, từ xây dựng, triển khai và áp dụng cho một ứng dụng hoặc sản phẩm. Mặc dù vậy, trong quá trình hoạt động DevOps đối diện với thách thức về mối lo bảo mật khi mà việc tấn công có thể xảy ra ở bất cứ giai đoạn nào trong xuyên suốt vòng đời phát triển của phần mềm. Và cũng vì lý do trên mà DevSecOps ra đời.

DevSecOps là gì?

“Sec” trong DevSecOps là viết tắt của Security – bảo mật có thể được xem là một tiến hóa từ DevOps với sự tiếp cận bảo mật trong mọi giai đoạn của vòng đời phát triển phần mềm. 

DevSecOps – Tương lai của an ninh bảo mật phần mềm

Trong vòng đời phát triển của phần mềm, đánh giá bảo mật thường là bước cuối cùng trước khi phần mềm được phát hành và được thực hiện do một nhóm an ninh bảo mật riêng biệt thực hiện. Tuy nhiên điều này chỉ phù hợp với mô hình phát triển phần mềm cũ (ví dụ như WaterFall) với việc thời gian phát triển dài, số lượng bản phát hành ít và không liên tục. Với việc các công ty, tổ chức hiện nay áp dụng mô hình mới như Agile và DevOps, chu kỳ phát triển phần mềm giảm xuống chỉ tính bằng tháng, hay theo tuần hoặc thậm chí là theo ngày thì việc đánh giá bảo mật như cũ là bất hợp lý, dễ trở thành nút thắt cổ chai trong mô hình.

Để giải quyết vấn đề này, DevSecOps tích hợp bảo mật ứng dụng và bảo mật cơ sở hạ tầng một cách liền mạch vào các quy trình và công cụ của Agile, DevOps. Nó giải quyết vấn đề bảo mật khi vừa mới xuất hiện; đồng thời việc bảo mật ứng dụng và bảo mật cơ sở hạ tầng trở thành trách nhiệm chung của các nhóm phát triển, bảo mật và vận hành thay vì chỉ một bộ phận chịu trách nhiệm như trước. DevSecOps cho phép phát triển phần mềm an toàn hơn, sớm hơn bằng cách tự động hóa việc cung cấp bảo mật mà không làm chậm chu kỳ phát triển phần mềm.

  Web Security - Dữ liệu người dùng được an toàn (Phần 1)

Các thành phần cơ bản của mô hình DevSecOps

Một mô hình DevSecOps cơ bản bao gồm các thành phần:

  • CI/CD Pipeline: thành phần phân phối các sản phẩm, dịch vụ một cách nhanh chóng và an toàn
  • Infrastructure as code: thành phần giúp tài nguyên hệ thống có khả năng thay đổi đáp ứng co giãn khi cần thiết
  • Monitoring: thành phần giám sát chặt chẽ khía cạnh an ninh trong từng giai đoạn
  • Logging: ghi lại nhật ký các sự kiện bảo mật
  • Microservice: chia nhỏ hệ thống lớn thành các thành phần nhỏ hơn để dễ quản lý
  • Communication: thành phần giao tiếp, liên lạc các nhóm kết hợp

Quy trình hoạt động của DevSecOps bắt đầu khi team phát triển tạo ra source code; các team phát triển khác lấy code mới về và thực hiện phân tích để xác định lỗi hoặc lỗ hổng bảo mật bất kỳ nào. Tiếp theo đó, một môi trường được tạo ra để triển khai ứng dụng và các cấu hình bảo mật cho hệ thống; sau đó bộ tự động kiểm thử được thực thi dựa trên ứng dụng mới được triển khai gồm Backend, Frontend, tích hợp, kiểm tra bảo mật và API. Sau khi vượt qua hết được các bài kiểm tra này thì ứng dụng sẽ được triển khai tới môi trường thật (production).

Tham khảo việc làm Web Developer hấp dẫn trên TopDev

Ưu điểm vượt trội của DevSecOps

Tăng tần suất triển khai ứng dụng an toàn

Khi security bao trùm lên toàn bộ CI/CD pipeline, chất tốc độ sẽ sản phẩm được cải thiện. Ta phải thực tế và chấp nhận rằng giai đoạn đầu của việc tích hợp có thể sẽ rất khó khăn. Khi việc phối hợp giữa các nhóm phát triển và security trở nên mượt mà hơn, những vấn đề này sẽ dần biến mất và chỉ còn lại kết quả tích cực.

Giảm thời gian khắc phục các lỗ hổng nguy hiểm

DevSecOps sẽ cải thiện đáng kể thời gian khắc phục trung bình nhờ việc rà quét sớm và tự động, có luồng feedback tốt hơn và mô hình chia sẻ trách nhiệm. Khi trách nhiệm về security được chia sẻ trên toàn bộ CI/CD pipeline cũng như trong quy trình phát triển phần mềm, thay vì tách biệt hoàn toàn về một nhóm security, các vấn đề an ninh được phát hiện sớm và nhanh hơn. Điều này cũng trực tiếp liên quan đến hiệu quả chi phí, vì nó sẽ tốn nhiều tiền hơn để khắc phục lỗi được tìm thấy trong quá trình vận hành hơn là sửa lỗi được xác định trong giai đoạn thiết kế phát triển.

Cải thiện tư duy về an ninh thông tin

Nói chung, việc phát triển phần mềm hiện nay tương đối là phức tạp. Đưa security vào như một “tính năng” từ đầu sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian cho các nhóm security bằng cách loại bỏ các vấn đề vô hại hoặc false positive nhờ vào các quy trình tự động kiểm soát ở mỗi bước. Nó sẽ tạo ra một nền văn hóa mới, tư duy mới, nơi các phương pháp an ninh tốt nhất được chia sẻ và đem đến lợi ích cho tất cả – bắt đầu ngay từ bước thiết kế, phát triển cho tới quá trình triển khai, vận hành phần mềm ứng dụng.

Giá trị cốt lõi của DevSecOps

DevSecOps nhấn mạnh rằng security là trách nhiệm của tất cả thành viên trong một tổ chức, và mọi người đều phải tuân thủ và thực hiện đảm bảo an toàn bảo mật thông tin.

Chìa khoá để áp dụng thành công mô hình DevSecOps nằm ở ba yếu tố: Con người, quy trình và công nghệ.

Yếu tố con người

Không quan trọng bao nhiêu công nghệ được áp dụng, yếu điểm lớn nhất về mặt an ninh thông tin luôn là con người. Đây cũng là điểm khởi đầu cho bất cứ quá trình áp dụng DevSecOps nào.

Một trong những điều quan trọng nhất nhưng cũng là khía cạnh khó nhất của DevSecOps là thay đổi cách làm việc truyền thống của security team. Đa số cách tiếp cận rủi ro là loại bỏ khi nó đã xảy ra, thay vì chủ động phòng bị trước.

Security team cần chuyển từ việc hoạt động độc lập sang việc tham gia cùng trong luồng phát triển phần mềm. Điều này vừa giúp tăng nhận thức về an ninh thông tin tới tất cả thành viên trong đội dự án, vừa giúp nhận biết sớm các rủi ro tiềm tàng trong phần mềm, trong hệ thống.

Yếu tố quy trình

Các quy trình thông thường được quy phạm tới từng team và thường ít khi có sự chia sẻ giữa các team với nhau. Điều này có thể gây ra ảnh hưởng tới năng suất trong cả một tổ chức. DevSecOps hướng tới việc thiết lập các quy trình tiêu chuẩn chung, các tài liệu đảm bảo security cho tổ chức để tạo sự phối hợp giữa các team như là một khối thống nhất. Việc xây dựng ra một quy trình, tiêu chuẩn tự động hoá đảm bảo an toàn thông tin là trách nhiệm của team DevSecOps.

Version control

Khi mọi thứ được tự động hoá, thứ quan trọng nhất cần được track đó là các thay đổi (changes). Mỗi hành động tạo ra changes phải được quản lý bởi version, cũng giống như version control khi code vậy. Việc versioning này sẽ giúp ta ghi lại được lịch sử thực hiện cũng như dễ dàng khi khôi phục lại. Để đáp ứng yếu tố này, DevSecOps team sẽ xây dựng một hệ thống Gitlab private nhằm lưu trữ tất cả các mã nguồn được viết ra bởi developer.

Tích hợp

Security cần phải được đưa vào quá trình phát triển sản phẩm sớm nhất có thể, ngay từ bước thiết kế. Phương pháp này được gọi là “shift left” hay “shift security to the left”.

Áp dụng những công cụ rà soát an ninh thông tin tự động ngay từ giai đoạn đầu của việc phát triển ứng dụng. Điều này vừa giúp những vấn đề về an ninh được phát hiện và ngăn chặn sớm, đồng thời cũng giúp các developer có nhận thức tốt hơn về việc viết code an toàn.

Compliance

Tuân thủ compliance là điều bắt buộc. Nếu nền móng về yếu tố con người đã được thực hiện tốt trước đó, thì việc tuyên truyền về việc tuân thủ compliance sẽ trở nên rất đơn giản và hiệu quả. Bên cạnh đó, compliance có thể không chỉ là các văn bản quy phạm. Ta hoàn toàn có thể xây dựng các metadata biểu diễn cho các compliance requirement và đưa vào các security policy để thực hiện tự động hoá.

Xử lý sự cố

Phản ứng với các sự cố liên quan tới an ninh thông tin không nên là tạm bợ nhất thời. Thay vào đó, việc xây dựng workflow, action plan, runbook, playbook luôn cần được chuẩn bị sẵn sàng từ trước. Điều này sẽ đảm bảo việc phản ứng với các sự cố trở nên có tính chắc chắn, có khả năng đo đếm và nhanh chóng hơn. Theo quy trình và tiêu chuẩn DevSecOps tại Techcombank, các kịch bản khôi phục sự cố cần được thực hiện dưới dạng code và tự động thông qua CI/CD pipeline. Điều này sẽ giúp việc ứng phó sự cố hệ thống trên môi trường live được thực hiện nhanh chóng hơn và số lượng sự cố trong quá trình triển khai cũng sẽ giảm đi.

Yếu tố công nghệ

Công nghệ là thứ cho phép mọi người thực hiện được các quy trình DevSecOps. Đây cũng là yếu tố cuối cùng quyết định việc áp dụng DevSecOps của một tổ chức có đủ trưởng thành, có thành công hay không.

Tự động hóa việc quản lý cấu hình

Tổ chức quản lý và tự động hóa việc quản lý cấu hình dưới dạng code sẽ giúp việc audit, việc đảm bảo baseline, compliance trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Các template dưới dạng code được đưa ra giúp việc rà soát các thay đổi được kiểm soát qua version control, rollback, phục hồi cũng trở nên rất nhanh chóng.

Tại Techcombank, Puppet được sử dụng như là một công cụ kiểm soát cấu hình. Các cấu hình đạt tiêu chuẩn baseline sẽ được định nghĩa trước và quản trị thông qua Puppet. Mọi hành vi cố ý thay đổi ngoài baseline sẽ luôn được phục hồi lại nhanh chóng.

Host hardening

Trước khi bảo mật đến tầng ứng dụng, tầng OS cần phải được an toàn trước. Có vô số những sự cố an ninh bắt nguồn từ việc host, đặc biệt là các host bị expose ra internet, bị khai thác. Do đó, một hardening checklist là rất cần thiết trong việc xây dựng template cũng như trust model cho việc cấu hình host. Kết hợp với tự động hóa việc quản lý cấu hình, host sẽ luôn được đảm bảo ở trạng thái an toàn cao nhất. 

Audit và scan tại tầng ứng dụng

Việc thực hiện audit và scan liên tục là một phương diện thiết yếu của DevSecOps, giúp cho tổ chức hiểu được rõ ràng về các mối nguy. Các giải pháp hiện tại gồm có:

  • Quét mã nguồn: Việc quét mã nguồn có thể được thực hiện bằng cách áp dụng các SAST tool (Static Application Security Testing). SAST tool phân tích mã nguồn của dự án để xác định ra các lỗi liên quan đến bảo mật trong code cũng như vấn đề của các dependency và library mà ứng dụng sử dụng. Các công cụ được DevSecOps team đưa vào tiêu chuẩn gồm có SonarQube và Synopsys Coverity.
  • Tích hợp vào IDE: Mọi developer đều cần sử dụng IDE trong việc code. Sử dụng một số plugin trong IDE sẽ giúp ngăn chặn một phần lỗi trong code ngay từ máy cá nhân của developer trước khi cả commit code lên repository. Hiện tại, việc ngăn chặn này đang được thực hiện bằng pre-commit và sắp tới là SonarLint
  • Binary scanning: Các package của ứng dụng sau khi được build ra cần phải được rà quét lại dưới dạng binary bằng Synopsys BlackDuck. Việc một lần nữa rà quét lại bản build này giúp đảm bảo chắc chắn rằng phần mềm kể cả đã đóng gói cũng đảm bảo an toàn thông tin.
  • Audit trước và sau triển khai: Thêm một bước audit trước và sau triển khai sẽ đảm bảo ứng dụng an toàn tại day-0 và cả day-1 khi triển khai.
Quản lý secret

Secret và credential là các dữ liệu nhạy cảm hoặc thậm chí là tối mật được sử dụng cho ứng dụng. Trong quá trình thực hiện CI/CD, việc sử dụng đến các secret hay credential là một việc thường xuyên xảy ra. Do vậy, sử dụng các công cụ mã hoá và lưu trữ các dạng dữ liệu này là tối quan trọng, đặc biệt trong CI/CD pipeline. Các công cụ, nền tảng hỗ trợ cho việc này đang được áp dụng tại các công ty quy mô lớn có thể kể đến như HashiCorp Vault, AWS Secrets Manager, GPG, Ansible Vault…

DevSecOps chuyển dịch security từ phản ứng sang chủ động tham gia vào quy trình phát triển phần mềm. Những ưu điểm mà DevSecOps mang lại cho tổ chức là rất nhiều, bao gồm giảm thiểu chi phí, tăng tốc độ triển khai, tăng tốc độ phục hồi, kiểm soát và truy tìm các mối nguy. DevSecOps cũng phá bỏ đi rào cản giữa DevOps và Security, giúp tất cả cùng hoạt động hướng tới những mục tiêu chung của tổ chức.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Bài viết liên quan

Bảo mật ứng dụng Java web bởi Spring Security

Bài viết được sự cho phép của smartjob.vn Chúng mình xin chia sẻ với bạn kỹ thuật bảo mật tiên tiến, mạnh mẽ dành cho Java web sử dụng Spring Security. Bài viết hội tụ các best-practice, các kỹ thuật tối tân nhất hiện nay. Nội dung sẽ hay và khó. Công nghệ sử dụng (technology-stack) Spring Security Spring Boot Spring Web MVC Gradle (build system) Thymeleaf (template engine) Công cụ sử dụng IntelliJ IDEA 2016.1.3 Apache Tomcat 8.0.35 Trước khi bắt tay thực hiện, Bạn nên đọc các bài viết trên SmartJob: Giới thiệu Spring Boot (để hiểu về Spring Boot) Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào form Spring Web MVC bởi Hibernate Validator  (để hiểu về luồng đi của Spring Web MVC) Spring Security [1] là bộ khung bảo mật ứng dụng Java web cung cấp cơ chế cấp phép quyền (authorization) và xác thực người dùng (authentication). Sức mạnh của Spring Security thể hiện ở sự dễ dùng, dễ cấu hình, khả năng mở rộng, và khả năng bảo mật ứng [...]

Hãy lưu ý 5 điều sau để giảm nguy cơ bị tấn công mạng

Bài viết được sự cho phép của tác giả Kiên Nguyễn Tấn công mạng hiện đang rất phổ biến, nó không chỉ xảy ra với các tổ chức hay doanh nghiệp lớn, mà nó còn tập trung vào các cá nhân ít hiểu biết về công nghệ, về kiến thức sử dụng máy tính và có tính chủ quan trong phòng chống rò rỉ dữ liệu cá nhân, dẫn đến những hậu quả không đáng có. [irp posts="23488" name="Cách mạng 0.4 của Neovim: Floating Window"] [irp posts="872" name="Cách Mạng Công Nghệ Lần 4: Các Ông Trùm Công Nghệ Đang Hướng Đến Thị Trường Di Động Việt Nam"] Chính vì vậy mà trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ một vài điều mà bạn cần lưu ý để có thể an toàn trước các nguy cơ tấn công mạng trên Internet. Ngoài những cách bên dưới mình đề xuất ra, nếu bạn còn có thêm phương pháp nào hay và hiệu quả khác [...]

Top 7 câu hỏi phỏng vấn Security Engineer thường gặp

Vấn đề bảo mật luôn là một thách thức lớn cho các công ty, tổ chức hiện nay; vì thế các công ty IT luôn ưu tiên tìm kiếm vị trí Security Engineer có kinh nghiệm với mức đãi ngộ cao. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu những câu hỏi phỏng vấn vị trí Security Engineer thường gặp nhé. 1. Công việc của một Security Engineer là gì? Security Engineer – kỹ sư bảo mật hay Security Specialist – chuyên gia bảo mật là một công việc giúp bảo vệ hệ thống máy tính khỏi các tấn công từ bên ngoài và đề phòng, hạn chế, khắc phục những lỗi xảy ra từ bên trong. Việc bảo mật trong một tổ chức bao gồm nhiều lĩnh vực như mạng (network), thông tin (information), hệ thống (system),… và nhiều vai trò công việc như khắc phục sự cố (Ttroubleshooting), quản trị (administration), phân tích (analyst), kiểm tra (testing),… Công việc của mộ [...]

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev

Lợi ích và những hạn chế khi sử dụng SSH Tunneling

Lợi ích và những hạn chế khi sử dụng SSH Tunneling

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Đôi khi chúng ta phân vân trong việc có nên xuất cổng (port) của cơ sở dữ liệu hay bất kì một dịch vụ nào đó ra ngoài mạng Internet để tiện cho việc kết nối và quản lý từ xa? Việc để lộ cổng ra ngoài như vậy không khác gì cho kẻ trộm nhìn thấy cửa nhà và ổ khóa, việc cần làm của chúng là tìm một “người thợ khóa” giỏi để có thể mở được cánh cửa đó trong thời gian sớm hay muộn mà thôi.

Chúng ta đều biết việc chỉ sử dụng username và password thôi là chưa đủ cho một hệ thống bảo mật. Vì chúng có nhiều cách để bị trộm mất mà người dùng không hề hay biết. Hiện nay các hệ thống hỗ trợ đăng nhập đã bổ sung thêm tính năng xác minh hai lớp, đăng nhập bằng mật khẩu dùng một lần, OTP… hay thậm chí là đăng nhập bằng khóa bí mật được tạo ra bởi những thuật toán phức tạp để bảo vệ người dùng tốt hơn.

SSH là một giao thức để đăng nhập và quản trị thiết bị từ xa, truyền tệp qua các mạng không đáng tin cậy. Có thể nói SSH là giao thức được sử dụng phổ biến nhất để đăng nhập và điều khiển một máy tính khác trên mạng Internet. SSH trở nên mạnh mẽ bởi ngoài việc sử dụng username & password thì nó còn hỗ trợ cả việc sử dụng SSH key khiến cho việc bẻ khóa là vô cùng khó.

Khi có trong tay một phiên SSH thì chúng ta có quyền thao tác với máy chủ bằng quyền hạn của người dùng đã được thiết lập trong hệ thống. Bao gồm cả việc ánh xạ một cổng TCP/IP bất kì của máy chủ về máy tính cá nhân. Tính năng này được gọi là SSH Tunneling, trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về SSH Tunneling.

SSH Tunneling là gì?

Từ tunnel trong tiếng anh dịch ra Tiếng Việt có nghĩa là là “đường hầm”. Đúng như tên của nó thì SSH Tunneling là đào một “đường hầm” thông qua ssh.

Sử dụng SSH Tunneling chúng ta có thể chuyển tiếp bất kì cổng TCP/IP nào từ máy chủ về máy khách và bảo mật đường truyền đó.

Ví dụ bạn có một máy chủ A ở địa chỉ IP x.x.x.x có cài MySQL Server sử dụng cổng 3306. A đã cấu hình không public cổng 3306 ra ngoài. Điều đó có nghĩa là không ai khác ngoài A mới có thể kết nối được vào máy chủ MySQL đó.

Tuy nhiên nếu sử dụng SSH Tunneling để đào “hầm” chuyển tiếp cổng 3306 của A về một cổng nào đó của máy B là hoàn toàn khả thi. Tức là chúng ta có thể gián tiếp kết nối vào A thông qua B.

Để làm được điều đó, tất nhiên chúng ta phải có phiên (session) SSH vào A mới có thể thiết lập được Tunneling.

  Tự tạo SSH tunnel để forward port ra remote server

  Kết nối SSH với máy chủ ảo EC2 Instance Linux trên Amazon AWS

Lợi ích của việc sử dụng Tunnel SSH

SSH Tunnel có những lợi ích nhất định cho những nhóm người dùng khác nhau.

Đối với người dùng cá nhân, SSH Tunneling có thể là một giải pháp kết nối với các ứng dụng trên máy chủ từ xa một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất mà vẫn đảm bảo được tính an toàn trên các mạng không đáng tin cậy. Không cần phải mở cổng ra ngoài Internet, không cần phải thiết lập một mạng riêng ảo…

Đối với môi trường doanh nghiệp thì SSH Tunneling được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống máy tính thông qua những phần mềm được tạo ra dựa trên nó. Nhưng chung quy lại mục đích của nó vẫn là kết nối những ứng dụng lại với nhau trong một hệ thống máy tính.

Xem thêm các việc làm Linux lương cao trên TopDev

Hạn chế

Tuy lợi ích mạng lại là rất lớn nhưng SSH Tunnel cũng đi kèm với những rủi ro.

Các kết nối SSH được mã hóa rất mạnh, điều này vô tình làm cho việc quan sát dữ liệu ở bên trong “đường hầm” hầu như trở nên vô hình với các công cụ giám sát mạng. Và nếu kẻ tấn công lợi dung điều này để ăn cắp dữ liệu thì rất nguy hiểm.

Sử dụng SSH tunneling có thể dễ dàng thiết lập một port-forwarding chuyển tiếp cổng bị chặn từ firewall về một máy khác. Hầu hết firewall cung cấp ít hoặc không có cơ chế ngăn chặn điều này.

Do thiết lập SSH tunnel đơn giản chỉ bằng một lệnh duy nhất nên nhiều phầm mềm độc hại lén cài mã vào để thực thi trên máy chủ với mục đích xấu.

Các cuộc tấn công bằng SSH Tunnel cũng nhằm mục đích ẩn danh. Những kẻ tấn công bằng cách nào đó vào được các máy chủ của nạn nhân sẽ mở một Tunneling và điều khiển chúng từ xa. Các máy chủ này sẽ được dùng vào mục đích tạo ra các cuộc tấn công trên quy mô lớn ví dụ như DDOS… Thực tế đã có ghi nhận vụ việc này khi hàng triệu thiết bị IoT bị tấn công và lợi dụng theo phương pháp này.

Khắc phục những hạn chế

Để ngăn chặn những rủi ro mà SSH Tunneling gây ra đòi hỏi người vận hành có khả năng giám sát, kiểm soát và kiểm tra các kết nối SSH được mã hóa. Cấu hình phù hợp và tăng cường bảo mật hệ điều hành của các thiết bị IoT.

Cách thiết lập Tunnel SSH

Chuyển tiếp cổng cục bộ (Local Forwarding)

Giả sử bạn muốn chuyển tiếp cổng 3306 của A có địa chỉ IP x.x.x.x về cổng 3307 của B có địa chỉ IP z.z.z.z:

$ ssh -L 3307:z.z.z.z:3306 user@x.x.x.x 

Với user@x.x.x.x là lệnh đăng nhập vào server thông qua SSH.
Lúc này mọi kết nối đến z.z.z.z:3307 sẽ tương đương x.x.x.x:3306.

Tương tự nếu muốn chuyển cổng 3306 của A về máy tính cá nhân:

$ ssh -L 3307:127.0.0.1:3306 user@x.x.x.x 

Mặc định các lệnh tạo Tunneling sẽ giữ lại phiên và bạn sẽ thấy terminal giữ một kết nối đến server. Để chạy Tunneling trong nền (background) thì thêm tùy chọn -N -f:

$ ssh -L 3307:z.z.z.z:3306 -N -f user@x.x.x.x 

Chuyển tiếp từ xa (Remote Forwarding)

Giả sử bạn muốn chuyển tiếp cổng 80 của A có địa chỉ IP x.x.x.x về cổng 8080 trên máy cá nhân:

$ ssh -R 80:localhost:8080 user@x.x.x.x

Với user@x.x.x.x là thông tin đăng nhập vào server thông qua SSH.

Mặc định server sẽ tắt Remote Forwarding, nếu muốn sử dụng tính năng này chúng ta cần phải chuyển cấu hình GatewayPorts no thành GatewayPorts yes trong cấu hình sshdconfig của ssh thông thường ở /etc/ssh/sshdconfig.

Hoặc thiết lập GatewayPorts clientspecified để chỉ định một địa chỉ IP mới có quyền forwarding.

$ ssh -R z.z.z.z:80:localhost:8080 user@x.x.x.x

Điều này chỉ cho phép IP z.z.z.z chuyển tiếp cổng 80 của A về cổng 8080 của local.

Tổng kết

SSH Tunneling hay chuyển tiếp cổng (port-forwarding) là một giải pháp chuyển tiếp cổng của một máy về một máy khác thông qua “đường hầm” được đào bởi SSH đảm bảo độ tin cậy cao.

SSH Tunneling mang lại nhiều lợi ích và cũng kèm theo những rủi ro. Để ngăn chặn điều đó đòi khỏi khả năng giám sát hệ thống của người vận hành.

Thiết lập SSH Tunneling rất đơn giản chỉ bằng một câu lệnh duy nhất.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Bài viết liên quan

Một số mẹo cho việc phát triển ứng dụng hệ thống nhúng

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Hồng Quân Trong quá trình phát triển ứng dụng cho hệ thống nhúng, do sự hạn chế của thiết bị, đôi khi có những việc lắt nhắt làm tốn mớ thời gian. Sau đây mình liệt kê một số mẹo để đi tắt, giúp tiết kiệm thời gian cho công việc. Các hướng dẫn này chỉ dành cho hệ điều hành Linux (như Ubuntu). 1. Chia sẻ Internet từ laptop cho máy tính nhúng Đây là tình huống mà bạn đang phát triển ứng dụng cho máy tính mini (NUC, Raspberry Pi, Beagle Bone...) và chủ yếu dùng mạng dây (chưa setup wifi hoặc máy đó không có card wifi). Đôi lúc bạn cần phải xách nó đi đâu đó (để trình diễn demo, để cài đặt lại chẳng hạn) mà chỗ đó không có router để cấp mạng, bạn có thể chia sẻ Internet từ laptop (laptop đang kết nối Internet qua wifi) cho nó. Để cho ngắn gọn, mình sẽ gọi máy tính [...]

Hướng dẫn cài đặt SSH KEY cho server Linux

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Chí Dũng Lý do bạn nên sử dụng SSH Key thay password Root: Bảo mật hơn việc sử dụng password gấp n+1 lần. Hacker sẽ không thể tấn công bằng Brute Force Attack để đánh cắp password root được. Tiện lợi trong việc chứng thực vào một hoặc nhiều server nếu không đặt password cho SSH Key thì càng tiện =]]. Dễ dàng cấp phát quyền cho ai đó làm việc trên một server hoặc nhiều server. [irp posts="30425" name="10 điều bạn có thể làm với Linux mà bạn không thể làm với Windows"] [irp posts="2905" name="14 khóa học Tech miễn phí chất lượng từ MIT, Harvard, Linux..."] Xem thêm các việc làm Linux lương cao trên TopDev 1. SSH Key hoạt động như thế nào? SSH Key hiểu đơn giản là một phương thức chứng thực người dùng truy cập vào server bằng cách đối chiếu giữa một key cá nhân (Private Key) trên thiết bị truy cập  [...]

Triển khai mã hiệu quả hơn với compose & pipe function trong Javascript

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài Đã bao giờ bạn gặp bài toán xử lý dữ liệu liên tục? Vậy thì bạn sẽ làm gì trong trường hợp Giới thiệu về composition function Composition là một cơ chế kết hợp nhiều hàm đơn giản để xây dựng một hàm phức tạp hơn. Kết quả của mỗi hàm sẽ được chuyển cho hàm tiếp theo. Nó giống như trong toán học, chúng ta có một hàm số f(g(x)), tức là kết quả của g(x) được chuyển cho hàm f. Thì composition là như vậy. Một ví dụ đơn giản: Viết hàm thực hiện phép tính 1 + 2 * 3. Đối với phép tính này chúng ta phải thực hiện phép nhân trước sau đó đến phép cộng. Đoạn mã khi được triển khai bằng các hàm trong Javascript sẽ trông như thế này: const add = (a, b) => a + b; const mult = (a, b) => a * b; add(1, mult(2, 3)); Oh! hàm chạy rất tố [...]

Đừng bỏ lỡ tin tuyển dụng IT mới nhất trên TopDev

Những cải tiến đáng giá của Python 3.12

Những cải tiến đáng giá của Python 3.12

Trong hầu hết các bảng xếp hạng ngôn ngữ lập trình, Python luôn có mặt trong top đầu, thậm chí là đứng đầu nhờ sự hiệu quả và tối ưu của nó. Với những phát triển nhanh của công nghệ hiện nay, nhất là trong các lĩnh vực xử lý dữ liệu lớn Big Data hay trí tuệ nhân tạo AI thì bản thân Python cũng luôn đối mặt với những thách thức cần thay đổi nhằm tăng tốc độ và hiệu quả. Mới đây ngày 24/5/2023 phiên bản Python 3.12.0b1 được phát hành với nhiều cải tiến đáng giá mang tính cách mạng trong việc tối ưu hóa của ngôn ngữ lập trình. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu những tính năng mới trong phiên bản Python 3.12 này nhé.

Ngôn ngữ lập trình Python

Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao được phát triển với mục đích lập trình đa năng cùng thiết kế dễ đọc, dễ học và dễ nhớ. Được xuất hiện lần đầu vào năm 1991, trải qua hơn 30 năm thì Python luôn được xếp hạng vào những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất.

Ngôn ngữ lập trình Python

Python là một ngôn ngữ lập trình đa mẫu hình, lập trình hướng đối tượng và lập trình cấu trúc được hỗ trợ hoàn toàn, và nhiều tính năng của nó cũng hỗ trợ lập trình hàm và lập trình hướng khía cạnh. Python hiện nay hỗ trợ hầu hết các nền tảng hệ điều hành phổ biến từ Windows, Mac OS hay Linux. Nhờ những tính chất trên cùng với sự hỗ trợ đóng góp đến từ cộng đồng với các thư viện đa dạng, Python được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, nhất là trong các ngành phát triển trí tuệ nhân tạo AI hay xử lý dữ liệu lớn Big Data.

  Python là gì? Tổng hợp kiến thức cho người mới bắt đầu

Python version 3.12

Python version 3.12

Python 3.0 được ra mắt ngày 3/12/2008; là một phiên bản lớn không tương thích ngược hoàn toàn với việc nhiều tính năng được chuyển mã ngược về loạt phiên bản Python 2.6.x và 2.7.x. Cũng vì thế mà hiện nay, Python vẫn duy trì hỗ trợ cả 2 phiên bản 3.x và 2.x; nhiều ứng dụng cũng tương thích với phiên bản Python 2.x.

Python 3.12 sẽ là phiên bản được dự kiến phát hành vào ngày 31/7/2023 sắp tới; và mới đây nhất ngày 22/5/2023 phiên bản beta thứ nhất với mã hiệu là 3.12.0b1 được giới thiệu với nhiều tính năng mang tính cách mạng trong việc tối ưu hóa ngôn ngữ, hứa hẹn triển khai nhanh hơn và hiệu quả hơn. Cùng điểm qua các tính năng mới đáng giá trên Python 3.12 này nhé:

Thông báo lỗi tốt hơn

Việc thông báo lỗi trên Python trong những phiên bản gần đây đã không chỉ dừng ở việc chỉ rõ chính xác vị trí lỗi (bao gồm dòng code, vị trí trên dòng) mà còn chi tiết hơn khi chỉ ra những đề xuất về những gì có thể sai trong đoạn code trên. Với phiên bản Python 3.12, thông báo lỗi còn có những cải tiến bổ sung như:

  • Đề xuất được module bị import thiếu, bao gồm các module từ thư viện chuẩn của Python
  • Đề xuất tốt hơn phương án xử lý khi code của bạn gặp lỗi cú pháp phổ biến khi nhập
  • Đề xuất NameError bao gồm cả thể hiện self của lớp
  Biến số và kiểu dữ liệu số trong Python

Hỗ trợ cho Linux perf profiler

Linux perf (tiện ích kiểm soát không gian người dùng) là một công cụ phân tích hiệu suất trong Linux. Với những phiên bản trước đây, Python cho phép perf hoạt động và trả về thông tin những gì đang xảy ra ở level C trong Python Runtime. Version Python 3.12 kích hoạt chế độ opt-in (chế độ chủ động nhận thông tin từ hệ thống) để cho phép perf thu thập thông tin chi tiết về các chương trình Python. Việc chọn tham gia hay không có thể được thực hiện trong khai báo môi trường (environment) hoặc trực tiếp trong chương trình với function sys.activate_stack_trampoline.

Tham khảo Job HOT Python Developer Ho Chi Minh hấp dẫn trên TopDev

Khả năng giám sát và gỡ lỗi nhanh hơn

Thông thường để giám sát hay gỡ lỗi trong chương trình Python thì bạn cần đính kèm trình gỡ lỗi (debugger), khiến cho hiệu suất chương trình của bạn bị ảnh hưởng, chạy chậm đi ở toàn chương trình một cách không cần thiết.

Tiêu chuẩn của phiên bản mới bổ sung các hooks để có thể đính kèm phần gỡ lỗi hay giám sát vào chương trình với điểm bắt đầu và kết thúc; giúp giảm bớt được chi phí khi thực hiện các công việc này và không làm ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất chương trình.

  Python và cách tiết kiệm dung lượng cho phần mềm nhúng

Hỗ trợ phương thức đặc biệt với giao thức bộ đệm

Dunder method là các phương thức đặc biệt mà trong Python tự động gọi, được bắt đầu và kết thúc bằng dấu gạch dưới kép (__). Việc gọi các phương thức này không được thực hiện trực tiếp mà xảy ra trong nội bộ lớp trên một hành động nhất định. Python 3.12 triển khai các phương thức dunder mới cho các đối tượng cho phép mã Python hoạt động với giao thức bộ đệm, thay vì việc trước đây phải viết các đối tượng đó bằng C. Phương thức __buffer__ có thể được sử dụng cho mã cấp phát bộ nhớ mới hay truy cập bộ nhớ hiện có.

Cải tiến khả năng gợi ý code khi đánh máy

Từ phiên bản 3.5 thì Python đã cho phép các công cụ linting phát hiện trước được nhiều lỗi ngay lúc nhập để cảnh báo hay gợi ý code. Với phiên bản mới lần này bổ sung thêm các tính năng bao quát phạm vi sử dụng rộng hơn và chi tiết hơn.

Cải thiện hiệu suất

Python 3.12 mang lại một số cải thiện về mặt hiệu suất đáng chú ý như sau:

  • Comprehension inlining: Comprehension là một cú pháp cho phép bạn nhanh chóng tạo danh sách hay tập hợp; trong Python 3.12 nó có thể tạo một cách nội tuyến (inline) thay vì tạo các đối tượng tạm thời. Điều này giúp tăng tốc độ lên khoảng 11% so với trước.
  • Immortal objects: Các đối tượng bất tử trong Python là những đối tượng không bao giờ bị thay đổi số lượng tham chiếu. Về lâu dài, nó giúp việc triển khai thay đổi quy mô đa lõi dễ dàng hơn và triển khai các tối ưu hóa khác.
  • Smaller object sizes: Kích thước cơ sở của 1 đối tượng Python hiện tại là 208 bytes; kể từ phiên bản Python 3.12 sẽ được tái cấu trúc cho nhỏ hơn 1 nửa, chỉ còn 96 bytes
  • Subinterpreters: trình thông dịch phụ tạo khả năng có nhiều phiên bản trình thông dịch chạy song song trong một quy trình Python. Đây là một bước tiến lớn hướng tới tính song song (Parallelism) tốt hơn trong Python

Kết bài

Python là một ngôn ngữ lập trình năng động, luôn phải đối mặt với những thách thức trong việc tăng tốc độ và hiệu quả. Với những cải tiến trong phiên bản Python 3.12 sắp tới, tương lai của Python hứa hẹn sẽ triển khai nhanh hơn và hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết này mang lại cho bạn những thông tin hữu ích và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Bài viết liên quan

Khởi Đầu Dự Án Python Như Thế Nào Để Thuận Tiện Phát Triển Lên

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Hồng Quân Thỉnh thoảng mình có mối duyên ghé mắt qua các dự án Python, thấy cách sắp đặt vẫn còn chuệch choạc, không có lợi lắm cho việc phát triển tiếp diễn. Nên sau đây mình chia sẻ một số cách thức, công cụ, thư viện mà bạn nên chuẩn bị từ đầu, để công việc sau đó trở nên thoải mái hơn. Cách sắp đặt này có thể coi là chuẩn trong những năm 2020 này (nhưng có thể trở thành lạc hậu sau 5 năm nữa). 1. Quản lý các gói phụ thuộc Gói phụ thuộc (dependency) là các thư viện / công cụ bên ngoài mà dự án của bạn cần. Các gói này phải được cài trước khi phần mềm của bạn có thể chạy. Ví dụ bạn làm về khoa học dữ liệu thì sẽ cần NumPy, làm web thì sẽ cần Django v.v... Việc một [...]

Tuple Python là gì? Tìm hiểu về tuple python

Với anh em nào chưa biết xài Tuple, bài viết này giúp đỡ được, với anh em nào đã xài Tuple và quên té cái giống và khác với List, đọc bài này cũng ổn. Nói chung là bài viết Tuple Python này dành cho mọi người, mọi trình độ. Đọc vui anh em nhớ ủng hộ nha!. Viết khá cụ thể, giống, khác, ví dụ ví dại rõ ràng đầy đủ. Bắt đầu ngay thôi nào! 1. Tuple là gì? Bắt đầu với đặc sản là lướt qua định nghĩa. A Tuple is also a sequence data type that can contain elements of different data types, but these are immutable in nature. In other words, a tuple is a collection of Python objects separated by commas. The tuple is faster than the list because of static in nature. Tuple là kiểu dữ liệu chuỗi bao gồm nhiều các thành phần có kiểu dữ liệu khác nhau, nhưng nó là không thể thay đổi được. Nói một các khác, tuple là một object Collection phân cách nhau bằng dấu phẩy. Tuple nhanh hơn List cũng ở chỗ này, [...]

Tạo kho lưu cho các gói thư viện Python

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Hồng Quân Python là ngôn ngữ chính cho hệ thống backend của AgriConnect. Với đội ngũ giàu kinh nghiệm về Python, luôn đẩy sự khai thác, "bóc lột" Python đến mức cao nữa, cao nữa, nên quá trình vận hành của AgriConnect thường dẫn đến những nhu cầu "không giống ai". Một trong số đó là nhu cầu dựng một kho chứa gói thư viện Python "tại nhà". Bài dưới đây xin chia sẻ kinh nghiệm như thế. Khi hệ thống của AgriConnect vận hành, tác vụ cài đặt các gói thư viện Python được thực hiện lặp đi lặp lại rất nhiều lần. Chúng đến từ: Hệ thống chạy test tự động, kích hoạt mỗi khi có code mới được đẩy lên Git. Việc deploy bản cập nhật đến các server nội bộ đặt rải rác ở các trang trại khách hàng. Đa số các máy mà quá trình cài đặt thư viện Python diễ [...]

Top IT Jobs hot dành riêng cho Top Developers tại TopDev!

Top 7 phương pháp tự học lập trình tốt nhất dành cho Developer

Top 7 phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên

Tự học là một yếu tố quan trọng giúp các lập trình viên phát triển kỹ năng và nâng cao hiệu suất làm việc. Tuy nhiên, tự học như thế nào cho đúng, cách học nào là hiệu quả nhất đối với bạn? Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các phương pháp tự học lập trình tốt nhất dành cho người mới, giúp bạn tận dụng tối đa tiềm năng của mình và trở thành một lập trình viên tài giỏi.

Đọc sách dạy lập trình

Đọc sách là một phương pháp tự học quan trọng cho lập trình viên. Nó mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tiếp cận kiến thức chuyên sâu về lập trình, mở rộng phạm vi kiến thức và cập nhật với công nghệ mới.

phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên

Để tận dụng tối đa việc đọc sách, bạn có thể chọn những tựa sách phù hợp như “Clean Code” của Robert C. Martin để rèn kỹ năng viết mã sạch, “The Pragmatic Programmer” của Andrew Hunt và David Thomas để học cách suy nghĩ như một lập trình viên chuyên nghiệp, hoặc “Design Patterns: Elements of Reusable Object-Oriented Software” của Erich Gamma và đồng tác giả để hiểu về các mẫu thiết kế phần mềm.

Đọc sách là một công cụ mạnh mẽ để tiến bộ và phát triển trong lĩnh vực lập trình. Tham khảo bài viết này để lựa chọn các quyển sách phù hợp với bạn nhé: Sách hay nhất dành cho lập trình viên (2024).

Tham gia các khóa học, khóa đào tạo trực tuyến

Tham gia các khóa học và khóa đào tạo trực tuyến là một phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên. Các khóa học này thường được thiết kế và giảng dạy bởi các chuyên gia trong lĩnh vực lập trình, đảm bảo rằng bạn nhận được kiến thức chất lượng và được hướng dẫn từ những người có kinh nghiệm.

Thêm nữa, khóa học trực tuyến mang lại linh hoạt về thời gian và không gian. Bạn có thể học theo lịch trình của mình và từ bất kỳ địa điểm nào có kết nối internet. Cuối cùng, có sự đa dạng về chủ đề và cấp độ của các khóa học trực tuyến. Bạn có thể chọn khóa học phù hợp với kiến thức và mục tiêu của mình, từ các khóa cơ bản đến nâng cao.

Tìm một người hướng dẫn

phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên

Tìm một người hướng dẫn là một phương pháp tốt để tự học lập trình. Bạn có thể tìm người hướng dẫn mình bằng cách:

  • Tham gia cộng đồng lập trình: Tham gia các diễn đàn, nhóm trên mạng xã hội hoặc cộng đồng lập trình để tìm kiếm người hướng dẫn. Hỏi và chia sẻ với cộng đồng sẽ giúp bạn tìm được những người có kinh nghiệm và sẵn lòng giúp đỡ.
  • Tìm giảng viên trực tuyến: Có nhiều nền tảng trực tuyến như Codementor, MentorCruise, hay Wyzant cung cấp dịch vụ tìm người hướng dẫn. Bạn có thể tìm và thuê giảng viên với chuyên môn phù hợp với nhu cầu và mục tiêu học tập của bạn.
  • Networking: Tìm kiếm và tham gia các sự kiện, hội thảo, meetup về lập trình để mở rộng mạng lưới và kết nối với những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực lập trình. Bạn có thể tìm được người hướng dẫn thông qua mối quan hệ và trao đổi kinh nghiệm.

Tham khảo code của lập trình viên khác

Tham khảo code của lập trình viên khác là một trong những phương pháp học hiệu quả và được rất nhiều lập trình viên sử dụng. Bạn có thể tìm thấy nhiều mã nguồn mở khác nhau trên web để nắm bắt thông tin chi tiết và nâng cao kiến ​​thức của mình. Một số nền tảng như GeeksforGeeks, GitHub và nhiều nguồn khác cung cấp một kho lưu trữ mã nguồn phong phú cho các ngôn ngữ lập trình khác nhau.

phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên

Khi tham khảo code của người khác, đừng chỉ đọc mà hãy thực hiện việc kiểm tra và chạy thử code đó. Tự cấu trúc lại code và tìm ra các giải pháp sáng tạo để nâng cao khả năng giải quyết vấn đề của mình. Bạn cũng có thể tìm hiểu về phong cách viết code, các quy tắc đặt tên biến, cấu trúc dự án và các nguyên tắc lập trình từ các mã nguồn chất lượng.

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

Xây dựng các dự án cá nhân

Xây dựng dự án cá nhân giúp bạn áp dụng kiến thức, rèn kỹ năng thực tế và tìm hiểu quy trình phát triển phần mềm. Nó cũng cho phép bạn thử nghiệm, sáng tạo và khám phá các khía cạnh mới trong lập trình. Bạn có thể bắt đầu từ việc nắm vững cơ bản, sau đó dần dần tăng cường độ phức tạp và quy mô dự án.

Không cần phải xây dựng những dự án quá phức tạp cho dự án đầu tiên của bạn. Thay vào đó, bạn có thể bắt đầu với những dự án nhỏ như trình soạn thảo văn bản, máy tính hoặc trò chơi như rắn/cờ vua. Từ đó, bạn có thể tiến tới các dự án phức tạp hơn, nâng cao khả năng lập trình của mình.

Tham gia các cộng đồng trong lĩnh vực IT

Tham gia các cộng đồng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin (IT) là một trong những phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên. Thông qua việc tham gia các cộng đồng này, bạn có cơ hội gặp gỡ và làm việc với các lập trình viên khác trên toàn thế giới, những người có thể giúp bạn phát triển trong sự nghiệp và nâng cao kỹ năng lập trình của mình.

phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên
StackOverflow

Tham gia các cộng đồng lập trình mang lại cho bạn nhiều lợi ích, bao gồm cập nhật những xu hướng mới nhất trong ngành, nhận được giải đáp cho các câu hỏi và thắc mắc về coding, chia sẻ ý tưởng dự án và học hỏi từ kinh nghiệm của người khác. Các cộng đồng trực tuyến như Developers Forum, GitHub, Viblo, StackOverflow, Tinh tế, v.v. là những nơi tốt để bạn tham gia và tìm kiếm sự hỗ trợ và trao đổi kiến thức với cộng đồng lập trình viên.

Chơi các game code

Chơi các game code là một cách thú vị và hiệu quả để rèn kỹ năng lập trình. Đây là một trong những phương pháp học tập tương tác và thực hành được nhiều lập trình viên sử dụng. Bằng cách tham gia vào các game code, bạn có thể rèn kỹ năng giải quyết vấn đề, tăng cường logics và khám phá những khía cạnh mới của lập trình.

phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên

Có nhiều game code phổ biến và thú vị mà bạn có thể thử, bao gồm “CodeCombat”, “Codingame”, “HackerRank” và “Project Euler”. Các game này đưa bạn vào những tình huống thực tế, yêu cầu bạn tìm ra giải pháp thông qua việc viết code. Bạn có thể cạnh tranh với các lập trình viên khác, giải các câu đố lập trình và nâng cao kỹ năng của mình.

Tổng kết

Tự học lập trình là một hành trình không chỉ đòi hỏi kiên nhẫn và nỗ lực, mà còn yêu cầu sự linh hoạt trong việc áp dụng các phương pháp học hiệu quả. Bài viết trên đã tổng hợp một số phương pháp tự học tốt nhất dành cho lập trình viên mà bạn có thể áp dụng.

Tuy nhiên, không có một phương pháp tự học duy nhất phù hợp với tất cả mọi người. Quan trọng là bạn phải tìm ra phương pháp hoặc kết hợp các phương pháp phù hợp với bản thân để tiến bộ và phát triển trong lĩnh vực lập trình. Hãy kiên nhẫn, kiên trì và luôn tìm cách học hỏi, nâng cao kỹ năng của mình. Với sự đam mê và nỗ lực, bạn có thể trở thành một lập trình viên giỏi và thành công trong sự nghiệp của mình.

Tổng hợp bởi TopDev

Bài viết liên quan

Kinh nghiệm đọc tài liệu để trở thành Developer giỏi

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương Trong thế giới công nghệ, bạn không thể tự mình nghiên cứu và tạo ra tất cả mọi thứ của riêng mình. Từ những ngày trên ghế nhà trường, bạn đã phải tự đọc giáo trình, tự tìm hiểu tất cả mọi thứ, thầy giáo chỉ là người định hướng cho bạn mà thôi. Để trở thành một developer giỏi, bạn phải luyện thành thục hai kỹ năng: Viết code và đọc tất cả mọi thứ. Trong đó đọc tài liệu là một kinh nghiệm rất quan trọng. Khi bạn đi làm, việc tự đọc tài liệu và tự tìm hiểu công nghệ mới lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nếu bạn không biết cách tự đọc, tự tìm hiểu, bạn sẽ ngày càng trở nên lạc hậu và tụt lùi so với đồng nghiệp. Bài viết này, mình sẽ chia sẻ kinh nghiệm đọc [...]

Học lập trình cần học các kiến thức cơ bản nào?

Lập trình viên cần học những gì? Làm thế nào để trở thành một lập trình viên giỏi? Đây là câu hỏi mà những người bắt đầu học lập trình rất quan tâm. Tuy nhiên, đưa ra câu trả lời cho những câu hỏi này lại không hề đơn giản. Lập trình là một lĩnh vực rộng lớn, luôn thay đổi và phát triển liên tục, điều này khiến cho nhiều người mới bắt đầu học lập trình rất mông lung khi bước chân vào thế giới của công nghệ thông tin. Nếu bạn đang gặp phải vấn đề này và chưa biết bắt đầu từ đâu, thì bài viết này sẽ giúp cho bạn. Lập trình viên cần học những gì? Kiến thức về lập trình, chuyên môn kỹ thuật Công nghệ thông tin là một lĩnh vực rất đa dạng và phức tạp, tuy nhiên, để trở thành [...]

32 cuốn sách học lập trình bạn nhất định phải đọc

Giới thiệu Trong bài viết này, TopDev sẽ tổng hợp lại những cuốn sách học lập trình “phải đọc” cho lập trình viên. Đây là những cuốn sách cung cấp nhiều kiến thức mới, dù bạn học và làm việc với bất cứ ngôn ngữ nào. Hy vọng sau bài viết này, các bạn có thể chọn được vài cuốn sách để thêm vào tủ sách yêu thích của mình nhé. [irp posts="11566" name="Tuyển tập chuẩn “sách giáo khoa” Python"] [irp posts="3764" name="Những quy tắc khi đọc sách mà tỷ phú Bill Gates đặt ra cho chính mình và bạn cũng nên học theo"] Sách học lập trình bạn nhất định phải đọc Sách định hướng nghề nghiệp Định hướng nghề nghiệp chắc hẳn là điều bạn thường tìm kiếm trên mạng. Nhưng làm thế nào để biết được hướng đi trong nghề lập trình, trong khi trên mạng có quá nhiều lời [...]

Truy cập ngay việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev