Home Blog Page 39

Interface trong Java – Bạn đã hiểu đúng? Nếu chưa, mời đọc ngay

Interface trong Java – Bạn đã hiểu đúng? Nếu chưa, mời đọc ngay

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Trong một lần tình cờ vào VOZ forums, có một bạn hỏi về Interface trong Java là gì?  Nó khác với Abstract Class chỗ nào? Tại sao phải dùng Interface, mặc dù nó chẳng rút gọn code đi tý nào, thậm chí còn dài hơn. Mặc dù có nhiều bạn trả lời cho chủ topic đó nhưng hầu hết là hiểu sai, hoặc chưa hiểu rõ bản chất của Interface trong Java.

Để các bạn có cái nhìn thấu đáo, hiểu rõ bản chất của Interface. Từ đó có thể ứng dụng Interface một cách chuẩn chỉ cho dự án của mình. Mình đã cho ra đời bài viết này.

Java Interface là gì? Có phải “bộ mặt” của Java?

Để hiểu một cách chính xác thì phải đọc khái niệm Interface của chính chủ Oracle:

In its most common form, an interface is a group of related methods with empty bodies.
 – Oracle –

Đến Oracle cũng không thể định nghĩa Interface một cách khoa học kiểu: Interface là xyz, bla bla. Nhưng chúng ta có thể hiểu một cách nôm na và chính xác như sau: Trong thế giới thực, chúng ta có vật (đồ vật, con vật…) và các hành vi của nó. Interface được sinh là để định nghĩa các hành vi của một nhóm vật.

Mình lấy ví dụ như sau: Một con mèo (đây là con vật) thì có các hành vi như: chạy, bắt chuột, ngủ…

Ta sẽ định nghĩa một Interface Cat như sau:

interface CatBehaviors {

    // Cách con mèo chạy với tốc độ 
    void run(int speed);

    // Cách con mèo bắt chuột
    void catchMouse(int mouse);

    // Định nghĩa cách con mèo ngủ.
    void sleep();

}

Sau này chúng ta định nghĩa một con mèo thì tất nhiên nó sẽ phải các hành vi của con mèo, dù nó là mèo tam thể hay mèo vàng…

class Cat implements CatBehaviors {
    private String màu_lông;
    //Cách con mèo chạy với tốc độ 
    void run(int speed){
    ...
    }
    //Cách con mèo bắt chuột
    void catchMouse(int mouse){
    ...
    }
    // Định nghĩa cách con mèo ngủ.
    void sleep(){
    ...
   }
}

Về học thuật thì Interface chính là khái niệm để hiện thực hóa triết lý đa hình trong lập trình hướng đối tượng. Cụ thể hơn thì mình sẽ giải thích ở phần sau của bài viết.

Interface Java cũng là một Abstract Class bao gồm các method được định nghĩa (nhưng nội dung của method thì không được viết cụ thể, người ta gọi là abstract method). Một Class sau này sẽ implements một Interface, đến lúc đó class mới viết cụ thể nội dung của các method được định nghĩa trong interface.

Trong Interface, ngoài abstract method, bạn hoàn toàn có thể thêm constants, static methods, nested interfaces (interface trong một interface) và default methods.

  Functional Interface là gì? Functional Interface API trong Java 8

  Giới thiệu Java Service Provider Interface (SPI) – Tạo các ứng dụng Java dễ mở rộng

Điểm giống – khác nhau giữa Interface và Abstract class:

Một interface về cơ bản hoàn toàn giống với abstract class. Một interface cũng có các abstract method và các method được thiết kế để implement ở các class khác. Việc implement này hoàn toàn giống với việc extend và override method trong Abstract class.

Về điểm khác nhau, thì mình thấy có 2 điểm chính:

  1. Về cách viết code: các method trong interface phải là empty method, tức là method không có nội dung, chỉ có tên hàm, tham số và kiểu dữ liệu trả về. Trong khi với abstract class thì bạn hoàn toàn có thể thêm abstract method hoặc method bình thường (là method có nội dung, logic bên trong body).
  2. Về mục đích sử dụng:
  • Interface là một chức năng mà bạn có thể thêm và bất kì class nào. Từ chức năng ở đây không đồng nghĩa với method (hay còn gọi là hàm).
  • Abstract class là một class cha cho tất cả các class có cùng bản chất. Bản chất ở đây được hiểu là kiểu, loại, nhiệm vụ của class.

Tại sao chúng ta cần Interface

Lý do chính là Java không hỗ trợ đa kế thừa. Do đó, bạn không thể kế thừa cùng một lúc nhiều class. Các class con không thể kế thừa các thuộc tính của nhiều class cha, vì nó dẫn đến bài toán Kim Cương (các bạn search Google để biết cái này nhé).

Để giải quyết vấn đề này, người ta mới cho ra đời Interface.  Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau xem ví dụ dưới đây.

Bạn muốn thiết kế một Sở thú, gồm rất nhiều các con vật. Về cơ bản thì các con vật đều có các đặc điểm chung như: Có tên, có tiếng kêu, có chân (2 chân, 4 chân, hoặc 0 có chân nào…). Từ những đặc điểm chung đó bạn tạo một abstract class là: abstract class Animal

Interface trong Java

Tuy nhiên lại có một số loài lại biết bay, một số loài thì biết bơi. Và cái “dở” là loài biết bay lại không biết bơi. Do vậy, ta không thể để đặc điểm biết bay hay biết bơi trong class Animal được.

Đó là lý do chúng ta cần tạo 2 Interface khác nhau là Can_Fly và Can_Swim rồi xem class nào có thể implements từng cái thích hợp.

Interface trong Java

Tham khảo việc làm Java mới nhất trên TopDev

Đặc điểm chính của Java Interface

Bạn đọc đến chắc cũng đã hiểu phần nào về Interface trong Java rồi đúng không? Khi nào thì cần phải sử dụng Interface, và nó khác với Class thường chỗ nào.

Giờ mình sẽ tổng kết lại những đặc điểm chính mà bạn cần phải nhớ về Interface:

  • Các method được khai báo trong Interface phải là method rỗng.
  • Không thể tạo đối tượng từ Interface.
  • Một Class có thể implement một hoặc nhiều Interface.

Mình viết một đoạn code mình họa cho đỡ nhàm chán nhé.

public interface extInterface {
        public void method1();
        public void method2();
}
import java.util.Scanner;
class Edureka implements extInterface{
    public void method1(){
         System.out.println("implementation of method1");
         Scanner scanner = new Scanner(System.in);
         System.out.println("Enter number to find square root in Java : ");
         double square = scanner.nextDouble();
         double squareRoot = Math.sqrt(square);
         System.out.printf("Square root of number: %f is : %f %n" , square, squareRoot);
    }
    public void method2(){
         System.out.println("implementation of method2");
      }
public static void main(String arg[]){
         extInterface obj = new Edureka();
         obj.method1();
      }
}

Chạy đoạn code sẽ thu được kết quả:

implementation of method1
Enter number to find square root in Java :
16
Square root of number: 16.0 is : 4.0

Tổng kết

Như vậy là mình đã hoàn thành bài viết về Interface trong Java. Đọc đến đây, bạn đã “vỡ” ra được nhiều điều không? Nếu không thì… buồn ghê.

Các bạn nên nhớ, Interface chỉ là một công cụ, nó không phải là triết lý lập trình. Do vậy, khi ai đó nói tới lập trình hướng đối tượng, tới đa hình mà nói: Tính đa hình là interface. Thì không hẳn là đúng nhé. Nhớ này: Interface chỉ là một công cụ để thực hiện tính đa hình.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm công việc CNTT hấp dẫn trên TopDev

Framework, Library… – Lợi và hại!

Framework, Library... - Lợi và hại!

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Lập trình thời nay có phần không giống như xưa nữa, chúng ta có nhiều lựa chọn hơn về công nghệ cũng như công cụ hỗ trợ lập trình. Một phần là do cộng đồng ngày càng phát triển tạo ra nhiều công cụ hỗ trợ giải quyết vấn đề rất mạnh mẽ, qua đó giúp giảm thời gian phát triển xuống, đồng thời tối ưu hóa công việc mang tính lặp đi lặp lại. Bây giờ mỗi khi gặp vấn đề, việc đầu tiên tôi hay làm là tìm kiếm trên Google xem liệu có công cụ nào có thể giải quyết được cho mình hay không. Hoặc cũng có lúc biết cách giải quyết rồi, nhưng vẫn tìm kiếm xem liệu có cách nào làm tốt hơn hay không.

Vài năm trở lại đây, JavaScript đang trên đà phát triển rất mạnh mẽ, trong khi nó vốn được tạo ra để chạy trong trình duyệt. Thậm chí còn xâm lấn sang nhiều nền tảng khác nhau như máy chủ, thiết bị di động, công cụ dòng lệnh (command line)… Nhiều người quan tâm đến JavaScript hơn đồng nghĩa với việc nhiều công cụ bắt nguồn từ nó ra đời, mà thường thấy phổ biến nhất là số lượng thư viện (lib) lẫn Framework được tạo ra hàng ngày. Có người nói vui rằng chưa kịp nghiên cứu xong cái này, cái khác đã mọc ra :D.

Chính vì có quá nhiều lựa chọn như vậy mà đôi khiến chúng ta phải chạy theo chúng. Học hết cái này cái nọ nhưng lại quên mất việc học bản chất của ngôn ngữ. Phải nói rằng nhiều Framework giấu đi sự phức tạp của mã rất tốt, nó khiến chúng ta chỉ tập trung vào việc viết theo cấu trúc, chứ ở tầng bên dưới, việc biên dịch và thực thi mã ít khi được quan tâm. Chỉ khi nào gặp vấn đề mà muốn can thiệp vào tầng bên dưới thì mới đi hỏi những câu hết sức cơ bản.

Có thể nói Framework như là một “interface” của ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữ lại là “interface” của hệ thống máy tính… Nói như thế để cho chúng ta hình dung ra được Framework đang che dấu đi sự phức tạp của ngôn ngữ lập trình, vì thế mà chúng ta cảm thấy làm việc với Framework rất tối ưu hóa nhưng về bản chất lại không thể hiểu được nếu như không chịu tìm hiểu.

Gần đây, anh CTO chỗ tôi đang làm có bày tỏ vấn đề anh ấy phỏng vấn rất nhiều người mà đa số họ đều có nền tảng từ Framework chứ hỏi chuyên sâu vào tầng dưới thì hầu như không trả lời được. Qua đó có thể phản ảnh được phần nào xu thế bây giờ: học nhanh, làm nhanh và ngại tìm hiểu.

Nói đến đây không phải tôi có ý chê trách Framework hay người sử dụng nó, bản thân tôi cũng đang sử dụng rất nhiều Framework để tối ưu hóa trong công việc, tuy nhiên cách tiếp cận mới là điều chúng ta cần phải bàn đến.

Bài viết ngày hôm nay là để phân tích xem lợi ích và tác hại của việc sử dụng Framework là gì, đồng thời đưa ra một hướng tiếp cận mà tôi thấy cân bằng được giữa việc khai thác sức mạnh và kiến thức nền tảng.

  Top 3 Vuejs Library không thể không biết

Lợi ích và tác hại

Việc sử dụng Framework có thể mang lại cả lợi ích và tác hại cho dự án phát cũng như cho chính người phát triển phần mềm.

Một số lợi ích có thể kể đến như:

  • Tăng tốc độ phát triển: Framework cung cấp các tính năng và thành phần đã được xây dựng sẵn, giúp giảm thiểu công sức và thời gian cần để triển khai một ứng dụng từ đầu. Điều này có thể làm tăng tốc độ phát triển và giảm bớt công việc lặp đi lặp lại. Hơn nữa kiến trúc của Framework đã được tối ưu bởi rất nhiều người, cả về khả năng bảo mật và độ tin cậy.
  • Tiết kiệm thời gian và nguồn lực: Thay vì phải xây dựng từ đầu các tính năng cơ bản như kết nối cơ sở dữ liệu, CRUD, xử lý lỗi, v.v., bạn có thể kích hoạt chúng thông qua vài dòng lệnh hoặc code đơn giản. Điều đó giúp tiết kiệm thời gian phát triển.
  • Cộng đồng hỗ trợ: Các Framework phổ biến thường có cộng đồng lớn và nhiều tài liệu phục vụ cho mục đích nghiên cứu, học tập. Thế nên bạn có thể nhận được nhiều lợi ích từ sự hỗ trợ của cộng đồng, bao gồm việc chia sẻ kiến thức, gỡ rối lỗi, và phát triển các thành phần mở rộng.

Tuy nhiên, Framework cũng không phải không có mặt trái:

  • Phụ thuộc vào bên thứ ba: Tất nhiên rồi, sử dụng Framework đồng nghĩa với việc bạn phải phụ thuộc vào nó. Điều này tạo ra một môi trường rủi ro, vì nếu các Framework hoặc thư viện không được duy trì nữa, có thể gây khó khăn trong việc bảo trì và nâng cấp ứng dụng.
  • Phụ thuộc vào tính năng có sẵn: Như tôi đã trình bày ở trên, một số lập trình viên có thể trở nên quá phụ thuộc vào tính năng có sẵn của Framework mà không tìm hiểu sâu về cách hoạt động bên trong. Khi gặp vấn đề, gây khó khăn trong việc tìm hiểu và khắc phục.
  • Tăng độ phức tạp: Sử dụng Framework bạn phải theo cấu trúc của nó, điều này có thể làm tăng thời gian và công sức cần thiết để phát triển và duy trì ứng dụng. Ví dụ như cần thay đổi hoặc can thiệp sâu vào tầng dưới có thể khó hơn thông thường, lúc này bạn cần bỏ ra nhiều thời gian hơn để tìm hiểu và khắc phục vấn đề.

Xem thêm việc làm Node.js developer hấp dẫn nhất tại TopDev

Vậy thì nên tiếp cận Framework như thế nào?

Trước tiên, hãy dành thời gian để học kiến thức cơ bản của ngôn ngữ lập trình trước khi tìm hiểu sang Framework. Đọc tài liệu để hiểu được “concept” của ngôn ngữ, điểm mạnh yếu, tính năng nổi bật mà nó có thể làm được. Bởi suy cho cùng, Framework cũng chỉ hỗ trợ trong phạm vi mà ngôn ngữ có thể làm được, nếu biết được hết tính năng mà ngôn ngữ cung cấp, bạn có thể nắm được vấn đề và đôi khi hiểu được tầng dưới của một tính năng nào đó.

  Tại sao lại chọn Fastify framework thay vì ExpressJS?

Tìm hiểu về nền tảng mà bạn đang phát triển. Ví dụ nếu như theo lập trình website, web application thì hãy tìm hiểu về thứ chạy được nó như là trình duyệt: tại sao trình duyệt lại có thể chạy được trang web hay tại sao trang web của bạn chỉ chạy tốt trên một số trình duyệt chứ không phải là tất cả?… Tương tự, nếu viết mã phía server hãy tìm hiểu lý do tại sao server có thể chạy được mã của bạn viết… chuyên sâu hơn nữa là kiến trúc máy tính và hệ điều hành…

Cuối cùng, tìm cách tối ưu hóa thời gian phát triển bằng cách tìm hiểu các Framework được đông đảo người sử dụng. Dành thời gian đọc tài liệu để xem nó làm được gì và thử nghĩ xem tính năng đó đang dựa vào chức năng nào của ngôn ngữ. Như vậy, sau này có phát sinh vấn đề, bạn có thể tìm được nguyên nhân và tìm cách khắc phục.

Lấy ví dụ về một thư viện nổi tiếng như là axios, nó được “base” trên API XMLHttpRequest của trình duyệt, và chỉ có thể khai thác được tối đa những gì mà XMLHttpRequest cung cấp.

Tổng kết

Framework là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình rất tốt, nó có thể rút ngắn thời gian phát triển một cách đáng kể, hơn nữa còn được tối ưu và kiểm nghiệm bởi rất nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, nếu quá lạm dụng mà không tìm hiểu sâu vào mọi thứ ở bên dưới, chúng ta có thể gặp nhiều khó khăn trong bảo trì sau này. Vì thế hãy dành thời gian tìm hiểu những thứ nền tảng để trang bị cho mình một lượng kiến thức nhất định trước khi học cách sử dụng Framework.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

KICC HCMC x TOPDEV – Nắm giữ sứ mệnh chắp cánh cho nhân tài IT Việt Nam vươn mình bứt phá

kicc x topdev

“Innovate your Tech Career” – “Cải tiến sự nghiệp IT của bạn” là thông điệp mà KICC HCMC cùng TopDev mang đến cho các tài năng Công nghệ trong sự trở lại vào năm 2023. Theo đó là những hoạt động phối hợp với mục đích kết nối các việc làm ngành CNTT tại các doanh nghiệp IT Hàn Quốc với đối tượng Lập Trình Viên Việt Nam.

kicc x topdev

Sự hợp tác giữa Hàn Quốc và Việt Nam trong lĩnh vực Công nghệ thông tin

Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển công nghệ thông tin mạnh tại khu vực Đông Nam Á, trong khi đó Hàn Quốc là một trong những cường quốc công nghệ thông tin hàng đầu thế giới. Hợp tác trong lĩnh vực này giúp nhân sự IT Việt Nam tiếp cận với những công nghệ mới nhất và cải thiện năng lực của mình, đồng thời mang đến cơ hội đầu tư và mở rộng kinh doanh tại thị trường Việt Nam cho phía Hàn Quốc.

Cho đến hiện tại, Việt Nam vẫn là đối tác kinh tế lớn nhất của Hàn Quốc trong khu vực ASEAN. 3 tháng đầu năm 2023, Hàn Quốc đã đầu tư vào Việt Nam khoảng 474,47 triệu USD với 81 dự án cấp mới. Trong đó, vốn đăng ký cấp mới đạt khoảng 75,81 triệu USD, giá trị góp vốn, mua cổ phần đạt khoảng 57,28 triệu USD. 

Việc đầu tư vào lĩnh vực CNTT Việt Nam vẫn đang có xu hướng phát triển tích cực và sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai. 

KICC HCMC x TOPDEV mang sứ mệnh kết nối nhân tài Công nghệ Việt Nam với Doanh nghiệp ICT Hàn Quốc 

Tiếp nối thành công của dự án hợp tác năm 2022, KICC HCMC cùng TopDev tiếp tục mang đến chương trình hợp tác năm 2023 với chủ đề “Innovate your Tech Career” – “Cải tiến sự nghiệp IT của bạn”.

Trong khuôn khổ hợp tác, KICC HCMC cùng TopDev hứa hẹn mang đến những giá trị cho tổ chức/ doanh nghiệp:

  • Hỗ trợ, hợp tác và thúc đẩy tuyển dụng việc làm công nghệ thông tin cho các công ty IT Hàn Quốc;
  • Quảng bá hình ảnh, sản phẩm/ dịch vụ và thương hiệu tuyển dụng của các công ty IT Hàn Quốc đến với Cộng đồng Lập trình viên Việt Nam;
  • Hỗ trợ khách hàng tiềm năng của nhau cùng tiếp cận thị trường địa phương, tìm kiếm đối tác, khách hàng tiềm năng và mở rộng kinh doanh tại Việt Nam.

Đồng thời mang đến cho Lập trình viên Việt Nam cơ hội chuyển mình, bứt phá sự nghiệp tại các công ty IT Hàn Quốc:

  • Trực tiếp tham gia các dự án công nghệ sử dụng nền tảng hiện đại, tiên tiến từ nước ngoài;
  • Được tạo điều kiện để phát triển bằng các công tác giáo dục và bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng thường xuyên;
  • Môi trường làm việc quốc tế, chuyên nghiệp tại các doanh nghiệp hàng đầu của Hàn Quốc;
  • Mức lương xứng đáng, phù hợp với kinh nghiệm và vị trí;
  • Tiếp cận nền tảng công nghệ hiện đại, sản phẩm lớn và nhiều dự án mang đầy tính sáng tạo, thử thách;
  • Cơ hội nâng cao trình độ qua các chuyến công tác onsite tại Hàn Quốc, training sử dụng các công nghệ….

Về KICC HCMC và NIPA:

Được thành lập vào ngày 23 tháng 5 năm 2019, Trung tâm Hợp tác Công nghệ Thông tin Hàn Quốc (KICC Hồ Chí Minh) là văn phòng thứ 6 trên toàn cầu và thứ 2 tại Việt Nam. KICC là văn phòng quốc tế trực thuộc Bộ Khoa học – Công nghệ thông tin Truyền thông Hàn Quốc (MSIT) và Cơ quan Xúc tiến Công nghệ Thông tin – Truyền thông (NIPA) với mục đích giúp đỡ việc kinh doanh quốc tế của những công ty về Công nghệ Thông tin (CNTT) của Hàn Quốc. KICC có 06 văn phòng ở Thung lũng Silicon (Mỹ), Tokyo (Nhật), Bắc Kinh (Trung Quốc), Singapore, Hà Nội (Việt Nam) và Hồ Chí Minh (Việt Nam).

NIPA là tổ chức phi lợi nhuận từ Chính phủ Hàn Quốc và là thành viên của Bộ Khoa học – Công nghệ Thông tin Hàn Quốc, chịu trách nhiệm trong việc hỗ trợ các công ty và các chuyên gia CNTT. NIPA hiện dẫn đầu trong kiến thức về cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội và phát triển kinh tế quốc gia bằng việc xúc tiến khả năng cạnh tranh của toàn ngành công nghiệp thông qua sự tiến bộ kỹ thuật CNTT và công nghiệp.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 028 73068681 (Vietnamese) | 028 73068682 (Korean)
  • E-mail: HCMC@nipa.kr
  • Địa chỉ: Unit 1505, mPlaza Saigon, 39 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Về TopDev – nền tảng tuyển dụng IT

Với hơn 300.000 profile lập trình viên đồng thời sở hữu Cộng đồng Lập trình viên lớn nhất Việt Nam, TopDev hiện là một trong những nền tảng tuyển dụng chuyên về IT hàng đầu tại Việt Nam.  Ngoài ra, TopDev là một trong những đơn vị tiên phong ở lĩnh vực IT tại Việt Nam, giúp xây dựng và phát triển thương hiệu tuyển dụng – Employer Brand cho hàng trăm công ty công nghệ trong và ngoài nước. Đây còn là đơn vị chuyên khảo sát, phân tích và phát hành các báo cáo quý, năm về thị trường và nhân lực IT tại Việt Nam (Báo cáo thị trường IT tại đây).

Khám phá các việc làm IT hấp dẫn có trên TopDev 

Locky là gì? Mã độc này có đáng sợ không?

Locky là gì? Mã độc này có đáng sợ không?

Mã độc Locky ransomware đã xuất hiện vào năm 2016. Tính ra mã độc này đã có tuổi đời bảy năm. Giống như hầu hết các chủng raansomware khác ra đời cùng thời điểm đó. Mã độc Locky, xuất hiện dưới dạng tệp đính kèm email. Mã độc này được gắn dưới dạng dạng hóa đơn, yêu cầu thanh toán.

Bài viết này sẽ giải thích tường tận cách hoạt động của Locky. Đưa ra một số cách phòng tránh khi gặp phải loại mã độc này.

Mã locky

Tuy đã được phát hiện và có phương án phòng tránh, tuy nhiên vẫn rất nhiều trường hợp bị dính phải loại mã độc này. Anh em nên chủ động đọc để hiểu tường tận và có cách phòng tránh hiệu quả nha.

1. Locky là gì?

Bắt đầu với khái niệm mã độc locky, luôn là khái niệm khi bắt đầu.

Locky Ransomware is malware that encrypts important files on your computer, rendering them inaccessible and unusable. The attackers demand a ransom payment and promise to give users a Locky ransomware decryption key that only they possess, in return for the payment. This forces victims to pay the ransom.
Mã locky
Mã độc locky là mã độc mã hoá những file quan trọng trên máy tính, khiến chúng không thể truy cập và không thể sử dụng được. Kẻ tấn công yêu cầu thanh toán tiền chuộc và hứa hẹn cung cấp cho người dùng khoá giải mã để lấy lại dữ liệu. Bắt buộc nạn nhân phải trả tiền chuộc
Mã độc locky không khác gì hành vi tống tiền bằng cách mã hoá dữ liệu của nạn nhân. Bản thân người bị hại sẽ hoảng hốt do bị mất quyền truy cập những dữ liệu quan trọng, đôi khi là dữ liệu nhạy cảm. Sau khi đã hiểu locky là gì, giờ là lúc ta tìm hiểu xem locky hoạt động như thế nào?

2. Locky hoạt động như thế nào?

Mã độc nào muốn hoạt động hoặc tấn công người dùng đều phải có phương án để lây nhiễm. Đối với locky thì vật trung gian lây truyền là email.

Email ở đây có thể là email cá nhân, email công ty hoặc bất cứ email nào khác. Mã độc Locky thường lây lan qua các tệp đính kèm trong email, được ngụy trang dưới dạng các tài liệu vô hại, chẳng hạn như hóa đơn hoặc sơ yếu lý lịch.

Khi anh em mở lên và nhấp vào tệp đính kèm, ransomware sẽ được cài đặt trên máy tính và bắt đầu mã hóa các tệp. Việc mã hoá này được thực hiện âm thầm và không để cho nạn nhân có cơ hội phát hiện ra.

Mã locky

Ngoài ra, Locky còn có thể được ngụỵ trang và dấu vào macro của excel, khi người dùng mở lên chỉ thấy 1 file excel thông thường. Bấm vào enable cho phép macro chạy phát là dính chưởng ngay lập tức. Sau khi đã mã hoá file, các định dạng file thường dùng như exe, word, pdf tự động biến thành .locky, .zepto, .odin, .aesir, .thor, .zzzzz, .osiris. Lúc này locky đã mã hoá xong tất cả dữ liệu của anh em trong máy.

Một số loại locky cải tiến không những mã hoá tệp mà còn để lại backdoor (sau khi đã phân tích lỗ hổng của máy tính nạn nhân). Phục vụ cho các lần tấn công tiếp theo. Chính vì vậy, không nên chuyển tiền chuộc lại dữ liệu khi máy tính của anh em bị tấn công bởi locky.

  DevSecOps – Tương lai của an ninh bảo mật phần mềm
  Bảo mật ứng dụng Java web bởi Spring Security

3. Ví dụ về cuộc tấn công mã độc locky

Thế giới ghi nhận nhiều cuộc tấn công bằng mã độc Locky. Tuy nhiên để có báo cáo cụ thể cho anh em biết số lượng và mức độ thiệt hại thì đó là các cuộc tấn công vào dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại mỹ.

Thông thường những kẻ sử dụng locky để tấn công thường chọn các dịch vụ mà người dùng có xác suất mở tệp cao hơn. Dẫn tới số lượng nạn nhân nhiều hơn. Đã ghi nhận một bệnh viện ở Los Angeles phải trả một khoản tiền chuộc lên tới 17.000 đô do bị tấn công bởi mã độ Locky.

Ngoài ra ở các nước phát triển khác như Nhật Bản, Hàn Quốc và Thái Lan cũng đã ghi nhận các cuộc tấn công bằng mã độc Locky vào ngành viễn thông, vận tải và sản xuất. Mặc dù ít thông tin về mức độ thiệt hại. Nhưng con số cho thấy rất nhiều trường hợp đã lựa chọn trả tiền chuộc cho bên tấn công.

Chính vì lấy được tiền và dữ liệu rất nhạy cảm, nên các cuộc tấn công bằng Locky không có xu hướng giảm mà càng ngày càng tăng lên nhiều.

Tham khảo việc làm DevSecOps hấp dẫn trên TopDev!

4. Làm sao chống lại cuộc tấn công locky?

Sau khi đã hiểu rõ mã độc locky cũng như cách thức hoạt động của nó. Giờ là lúc đọc thật kĩ các cách thức phòng tránh loại mã độc này.

Tuy có một số đặc điểm riêng nhưng các phương pháp được sử dụng để bảo vệ chống lại Locky ransomware cũng giống như đối với bất kỳ loại ransomware nào khác. Cũng có phương án chung và phương án riêng.

4.1 Nhận thức về bảo mật

Đầu tiên là nhận thức về bảo mật. Đào tạo nâng cao nhận thức bảo mật là một bước quan trọng trong việc bảo vệ chống lại phần mềm tống tiền Locky và các loại tấn công mạng khác. Locky ransomware thường được gửi qua email lừa đảo hoặc tệp đính kèm độc hại, có thể lừa anh em tải xuống và cài đặt phần mềm độc hại.

Tuy nhiên, nếu anh em tỉnh táo và được đào tạo để có kiến thức mở tệp an toàn khi gửi qua email. Sẽ không có cơ hội cho Locky lây nhiễm.

Cụ thể, bằng cách cung cấp đào tạo nâng cao nhận thức bảo mật cho nhân viên, doanh nghiệp có thể hướng dẫn họ cách nhận biết và tránh các kiểu tấn công này. Đào tạo có thể bao gồm các chủ đề như cách xác định email lừa đảo, cách xác minh tính xác thực của người gửi email và tệp đính kèm cũng như cách báo cáo hoạt động đáng ngờ cho nhân viên bảo mật CNTT.

4.2 Đảm bảo không có lỗ hổng phần mềm

Nghe thì tưởng như là chả có liên quan gì. Tuy nhiên đây lại là một bước quan trọng nha anh em . Trong việc bảo vệ chống lại mã độc tống tiền Locky và các loại tấn công mạng khác. Locky ransomware thường khai thác các lỗ hổng trong phần mềm để có quyền truy cập vào hệ thống và lây nhiễm phần mềm độc hại vào.

Mã locky

Mà phần mềm xài ở công ty hay máy cá nhân của anh em thì đều có bản cập nhật. Họ phát hành các bản cập nhật và bản vá để khắc phục các lỗ hổng này và cải thiện tính bảo mật cho sản phẩm/ Anh em nên cập nhật tường xuyên cài đặt các bản cập nhật và bản vá này, vừa bảo vệ cá nhân, vừa bảo vệ doanh nghiệp có thể đảm bảo rằng phần mềm của họ được bảo vệ trước các mối đe dọa mới nhất.

4.3 Giám sát lưu lượng mạng

Lại một giải pháp nghe chừng chả có liên quan gì nhưng nếu tập lệnh Locky đang gửi thông tin giữa thiết bị của nạn nhân và máy chủ C&C.

Mã locky

Lúc đó anh em có thể sử dụng giải pháp ngăn chặn xâm nhập để giúp bạn phát hiện, chặn và báo cáo về lưu lượng truy cập mạng vào và ra đáng ngờ. Đây cũng là một cách chặn và hạn chế tác động của Locky tới toàn hệ thống mạng. Nhất là hệ thống mạng doanh nghiệp

4.4 Kiểm soát quyền của người dùng

Ở trong mạng doanh nghiệp, việc phân quyền nên được thực hiện tốt. Ví dụ: tập lệnh có thể cố tạo tài khoản đặc quyền mới hoặc truy cập tài khoản. Nhưng các quyền này đã bị hạn chế bởi admin của hệ thống.

Việc kiểm soát và theo dõi trong phạm vi người dùng có thể giúp ích rất nhiều trong việc hạn chế cuộc tấn công. Ví dụ để xác định các cuộc tấn công Locky, anh em có thể có thể tạo tập lệnh sẽ kích hoạt cảnh báo khi x số lượng tệp và phần mở rộng tệp được đổi tên trong một khung thời gian nhất định.

Nếu quá nhiều thì anh em phản hồi bằng cách vô hiệu hóa tài khoản người dùng, thu hồi quyền, thay đổi cài đặt tường lửa, tắt xuống các máy chủ bị ảnh hưởng và/hoặc bất kỳ thứ gì khác có thể giúp ngăn chặn cuộc tấn công lan rộng. Cái này hạn chế thiệt hại nếu có.

5. Tham khảo thêm về locky

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev

Có mấy loại ngôn ngữ lập trình? Loại nào phổ biến nhất?

Có mấy loại ngôn ngữ lập trình? Loại nào phổ biến nhất?

Ngày nay, ngôn ngữ lập trình đóng vai trò quan trọng và cần thiết trong nhiều khía cạnh. Từ việc xây dựng ứng dụng di động, phát triển trang web, đến việc quản lý dữ liệu, ngôn ngữ lập trình đang góp phần tạo nên sự tiến bộ và sự phát triển của xã hội hiện đại. Tuy nhiên, ngôn ngữ lập trình có đặc điểm phức tạp và đôi khi khá khó hiểu với những ai mới bắt đầu tìm hiểu. Bài viết này sẽ giúp bạn biết được có mấy loại ngôn ngữ lập trình và các ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay là gì?

Khái niệm ngôn ngữ lập trình

ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ lập trình là một hệ thống các quy tắc và cú pháp được sử dụng để giao tiếp và tương tác với máy tính. Nó cho phép lập trình viên viết các thuật toán và hướng dẫn máy tính thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. Giống như việc chúng ta sử dụng ngôn ngữ để trò chuyện và hiểu nhau, ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta trình bày ý tưởng của chương trình thông qua các từ và cú pháp đặc biệt. Nó là công cụ cốt lõi để phát triển ứng dụng, xây dựng hệ thống và thực hiện các tác vụ trên máy tính.

Có mấy loại ngôn ngữ lập trình?

Ngôn ngữ lập trình có thể được phân loại thành ba loại chính: ngôn ngữ máy, ngôn ngữ lập trình bậc cao và hợp ngữ.

Ngôn ngữ máy

Đây là loại ngôn ngữ được hiểu và thực thi trực tiếp bởi máy tính. Ngôn ngữ máy sử dụng mã nhị phân để biểu diễn các lệnh. Nó là ngôn ngữ gốc của máy tính và cung cấp sự kiểm soát tối đa, nhưng cú pháp của nó khá khó hiểu và phức tạp.

Ngôn ngữ lập trình bậc cao

Đây là loại ngôn ngữ dễ đọc và dễ hiểu hơn cho con người. Ngôn ngữ lập trình bậc cao sử dụng cú pháp và từ vựng gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên để biểu diễn logic và thuật toán. Ví dụ, C++, JavaPython là các ngôn ngữ lập trình bậc cao phổ biến. Ngôn ngữ lập trình bậc cao cung cấp tính các thư viện hỗ trợ giúp lập trình viên xây dựng ứng dụng một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Ngôn ngữ lập trình bậc cao

Ngôn ngữ lập trình bậc cao còn được chia thành các loại sau:

  • Ngôn ngữ lập trình tuyến tính: Đây là loại ngôn ngữ tập trung vào việc xử lý các tác vụ một cách tuần tự, từ trên xuống dưới. Các lệnh được thực thi theo thứ tự được viết trong chương trình.
  • Ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc: Đây là loại ngôn ngữ tập trung vào việc tổ chức chương trình thành các khối, các câu lệnh điều khiển và các hàm. Các lệnh được nhóm lại thành các khối logic, như lệnh rẽ nhánh (if-else), vòng lặp (for, while), và hàm. Các ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc phổ biến bao gồm C và Pascal.
  • Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng: Đây là loại ngôn ngữ tập trung vào việc mô hình hóa thế giới thực bằng cách tạo ra các đối tượng có thuộc tính và phương thức. Đối tượng là một thực thể có thể tồn tại, có trạng thái và thực hiện các hành động. Các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng phổ biến bao gồm Java, C++, và Python.

  TOP 5 ngôn ngữ lập trình khó nhất thế giới

  Ngôn ngữ lập trình nào lương cao nhất năm 2023?

Hợp ngữ

Đây là loại ngôn ngữ trung gian giữa ngôn ngữ máy và ngôn ngữ lập trình bậc cao. Ngôn ngữ hợp ngữ sử dụng các ký hiệu và từ khóa gần với ngôn ngữ máy để định nghĩa các lệnh và dữ liệu. Nó cho phép lập trình viên tận dụng sức mạnh của máy tính mà vẫn giữ được tính linh hoạt và đơn giản hơn so với ngôn ngữ máy.

5 ngôn ngữ lập trình phổ biến và đáng học nhất hiện nay

Dưới đây là 5 ngôn ngữ lập trình phổ biến và đáng học nhất hiện nay:

JavaScript

JavaScript đứng đầu danh sách ngôn ngữ lập trình thích hợp cho người mới bắt đầu. Lý do chính khiến JavaScript trở thành ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất là sự thân thiện với hầu hết các trình duyệt web và cú pháp linh hoạt.

JavaScript

Người học JavaScript cũng có cơ hội nghề nghiệp rộng mở và tiềm năng, vì ngôn ngữ này được sử dụng rộng rãi trong phát triển web và Mobile App. Việc học JavaScript không chỉ giúp hiểu rõ cơ bản về lập trình mà còn mở ra cánh cửa cho việc khám phá các công nghệ web tiên tiến như React, AngularVue.js.

Java

Java là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất và được coi là tiêu chuẩn của các lập trình viên. Đặc biệt, Java là một ngôn ngữ lập trình đa nền tảng, cho phép code Java có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Windows, Mac OS mà không cần chỉnh sửa.

Ngôn ngữ Java được sử dụng rộng rãi trong phát triển ứng dụng web, di động, Big Data và dịch vụ tài chính. Với cú pháp dễ học, cộng đồng hỗ trợ mạnh mẽ và khả năng tương thích đa nền tảng, Java là một ngôn ngữ lập trình hấp dẫn cho những ai muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực lập trình.

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

PHP

PHP là một ngôn ngữ lập trình có ưu điểm nổi bật là mã nguồn mở, cho phép sử dụng các thư viện tiện ích lập trình web miễn phí. Điều này tạo ra một môi trường phong phú và đa dạng cho các nhà phát triển.

php

PHP cũng là một ngôn ngữ dễ học, đặc biệt phù hợp cho người mới bắt đầu trong lĩnh vực phát triển web. Với cú pháp đơn giản và sự hỗ trợ của cộng đồng lớn, người dùng có thể nhanh chóng tiếp cận và xây dựng các ứng dụng web cơ bản.

Python

Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao có cú pháp đơn giản, rõ ràng và trực quan. Với mô-đun và thư viện phong phú, Python cung cấp các công cụ mạnh mẽ để xây dựng những hệ thống phức tạp. Đối với những ai muốn trở thành Back-end developer hoặc muốn học một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ và đa năng, Python là sự lựa chọn hoàn hảo.

C/C++

Ngôn ngữ C là một ngôn ngữ lập trình quan trọng, được sử dụng để viết các phần mềm và ứng dụng cốt lõi. Đây là một ngôn ngữ lập trình cơ bản mà hầu hết các lập trình viên phải học. Ngôn ngữ C được coi là nguồn gốc của nhiều ngôn ngữ lập trình cao cấp khác.

C/C++

C++ là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển dựa trên C. Nó kế thừa các tính năng của ngôn ngữ C và bổ sung thêm khái niệm về đối tượng và lớp. C++ được sử dụng rộng rãi trong việc phát triển phần mềm, ví dụ như các ứng dụng Microsoft Windows, trình duyệt Google Chrome và cả các trò chơi như Fighter.

Tóm lại

Trong bài viết này, chúng ta đã biết được có mấy loại ngôn ngữ lập trình cũng như ngôn ngữ nào phổ biến và nên học nhất hiện nay. Mỗi loại ngôn ngữ lập trình có đặc điểm riêng, từ cú pháp, cấu trúc dữ liệu đến câu lệnh. Tuy nhiên, tất cả đều hướng tới mục tiêu chung là viết mã để tương tác với máy tính và thực hiện các tác vụ cụ thể.

Việc hiểu và nắm vững các loại ngôn ngữ lập trình sẽ giúp chúng ta lựa chọn phù hợp cho các dự án lập trình của mình và phát triển một cách hiệu quả. Hãy tiếp tục khám phá và mở rộng kiến thức về ngôn ngữ lập trình để trở thành một lập trình viên đa năng và thành công trong lĩnh vực này.

Xem thêm:

Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại TopDev!

Segment Anything Model – Bước đột phá mới của Meta AI

Segment Anything Model – Bước đột phá mới của Meta AI

Ngày 7/4 vừa qua, Meta đã cho ra mắt một công cụ AI mới có tên là Segment Anything Model (SAM) với khả năng giúp máy tính xác định từng chi tiết cụ thể trong một bức ảnh thuộc về đối tượng nào. Khả năng của SAM kèm theo việc có thể thực thi theo thời gian thực giúp nó trở thành một trong những cải tiến đáng quan tâm nhất hiện nay trong cộng đồng AI. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Segment Anything Model và những ứng dụng thực tiễn của nó nhé.

Image Segmentation

Thị giác máy tính (Computer Vision) là 1 lĩnh vực của Trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence) với bài toán đặt ra là sao chép được khả năng thị giác con người bởi sự nhận diện và hiểu biết một hình ảnh mang tính điện tử. Nó bao gồm các phương pháp thu nhận, xử lý ảnh kỹ thuật số, phân tích và nhận dạng các hình ảnh để cho ra các thông tin dạng số. 

Image SegmentationImage Segmentation – Phân vùng ảnh là một bài toán nằm trong Thị giác máy tính với nhiệm vụ là phân chia một hình ảnh thành nhiều vùng ảnh khác nhau, đồng thời cũng phát hiện ra vùng ảnh chứa vật thể và gán nhãn phù hợp cho chúng. Xác định pixel hình ảnh nào thuộc về một đối tượng là nhiệm vụ cốt lõi trong thị giác máy tính và được sử dụng trong nhiều ứng dụng, từ phân tích hình ảnh khoa học đến chỉnh sửa ảnh.

Segment Anything Model

Segment Anything Model (SAM) là một mô hình AI nằm trong dự án Segment Anything của Meta với vai trò là một Foundation Model (Mô hình nền tảng) có thể segment (phân vùng) vật thể trong ảnh sử dụng prompt (thao tác gợi ý).

Segment Anything Model

Cụ thể thì với một ảnh đầu vào, người dùng có thể click chọn một vài điểm bất kỳ của vật thể trong bức ảnh thì mô hình AI sẽ có thể trả về một mask sát với vật thể; hoặc cách khác; người dùng sẽ một bounding box (vùng biên) quanh vật thể hay thậm chí là sử dụng đoạn văn bản mô tả vật thể cần phân vùng trong ảnh thì cũng cho ra kết quả tương tự. Việc xử lý này có thể thực hiện với Input (đầu vào) bao gồm cả ảnh và video mà vẫn có thể cho ra kết quả với thời gian thực thi theo thời gian thực. Bạn có thể trải nghiệm các demo ngay trên website của Segment Anything Model ở link dưới đây: https://segment-anything.com/

  Hiểu sâu về trí tuệ nhân tạo & Machine Learning tại Apple

  Ngành trí tuệ nhân tạo từ A - Z: Tiềm năng và cơ hội nghề nghiệp

Mô hình phân vùng chung của SAM

Mô hình phân vùng chung của SAM

SAM gồm 3 thành phần chính:

  • Image Encoder: chuyển đổi ảnh về dạng embeddings bằng cách sử dụng bộ dữ liệu mặt nạ Segment Anything 1-Billion (SA-1B) – một trong những bộ dữ liệu phân đoạn lớn nhất từng được tạo ra. Bộ dữ liệu được đào tạo trên 11 triệu hình ảnh và xác định được hơn 1 tỷ mặt nạ.
  • Prompt Encoder: sử dụng encode points, bounding boxes dưới dạng positional encodings và encode texts thông qua convolutions(tích chập) và rồi cộng từng phần tử trên với embedding của ảnh.
  • Mask Decoder: dựa vào embedding của ảnh, embedding của prompt và một output token để trả về mask tương ứng.

Để huấn luyện SAM cũng như tạo ra được bộ dữ liệu SA-1B trong quá trình gán nhãn dữ liệu, một Data Engine được tạo ra với 3 giai đoạn:

  • Assisted-manual (Thủ công): tương tự như các model truyền thống khác, SAM sẽ được huấn luyện trên tập dữ liệu công khai với nhóm các chuyên gia đã gán nhãn từ trước
  • Semi-automatic (Bán tự động): lúc này SAM có thể tự động tạo ra mask cho một tập con các đối tượng bằng cách nhắc (gợi ý) cho nó các vị trí đối tượng có khả năng xảy ra
  • Fully automatic (Tự động hoàn toàn): ở giai đoạn này thì một mạng lưới các điểm kích thước 32×32 dùng làm prompt cho SAM, từ đó mang lại trung bình 100 masks chất lượng cao cho mỗi hình ảnh.

So sánh SAM và các mô hình khác

So với các mô hình tương tự trước đó, SAM được xem là một bước tiến lớn đối với AI vì nó được xây dựng trên nền tảng đã được thiết lập bởi các mô hình trước đó. SAM có thể nhận những gợi ý đầu vào (prompt) từ các hệ thống khác, chẳng hạn như trong tương lai với công nghệ AR/VR (thực tế tăng cường/ thực tế ảo), prompt sẽ là được truyền vào với cử chỉ ánh mắt của người dùng. 

Một lý do khác giúp những kết quả thu được từ SAM mang tính đột phá là nhờ các kỹ thuật áp dụng trong mô hình SAM cho thấy sự tốt hơn so với các giải thuật áp dụng trong mô hình khác. Dưới đây là so sánh SAM với mô hình ViTDet.

So sánh SAM và các mô hình khác

Tiềm năng của SAM

Hiện tại bạn có thể trải nghiệm SAM trong trình duyệt của Meta với hình ảnh của riêng bạn. Theo các nhà nghiên cứu từ Meta thì SAM cũng có thể nhận lệnh phân tích văn bản, mặc dù vậy thì tính năng này chưa được hãng phát hành. Tiềm năng của SAM AI rõ ràng là rất lớn, nó có thể trở thành một công cụ hữu ích trong các ngành công nghiệp công nghệ cao và trong các lĩnh vực nghiên cứu. SAM cũng có thể góp mặt trong nhiều ứng dụng chỉnh sửa ảnh hay phân tích hình ảnh khoa học và là một phần trong các hệ thống AI lớn hơn.

Hy vọng bài viết này đã mang lại cho các bạn cái nhìn tổng quan về mô hình mới này. Cùng chờ đợi những cập nhật tiếp theo đến từ Segment Anything Model của Meta trong thời gian gần sắp tới cũng như các ứng dụng của nó vào thực tiễn cuộc sống. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:  

Xem thêm tuyển dụng IT mới nhất tại TopDev

Tuyển tập bộ câu hỏi phỏng vấn IoT Engineer hay nhất

Tuyển tập bộ câu hỏi phỏng vấn IoT Engineer hay nhất

IoT (Internet of thing), vạn vật kết nối internet đã không còn là khái niệm xa lạ trong thế kỷ 20, vậy phỏng vấn IoT Engineer có gì đặc biệt?

Những kiến thức nào là bắt buộc? Cần chuẩn bị gì để ứng tuyển vị trí IoT Engineer? Tất cả sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây.

1. IoT ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày của chúng ta như thế nào?

Câu hỏi đầu tiên phỏng vấn IoT Engineer liên quan tới ảnh hưởng của IoT tới cuộc sống hằng ngày. Mới nhìn thì anh em tưởng là câu hỏi dễ, nhưng kỳ thực để trả lời được đầy đủ lại tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của từng ứng viên.

Ai cũng biết IoT đề cập tới vạn vật đều kết nối internet. Quạt giờ là quạt thông minh, đèn giờ là đèn thông minh. Vật nào cũng kết nối internet, nhưng chúng ảnh hưởng gì tới cuộc sống hằng ngày?

Đầu tiên là cuộc sống con người trở nên dễ dàng hơn với IoT. Thứ hai là mức độ giao tiếp và kết nối giữa các thiết bị trở nên rõ ràng hơn.

phỏng vấn IoT Engineer

Năm 2020 đã ghi nhận có khoảng 20,6 tỷ thiết bị đã sử dụng IoT. Việc kết nối internet, từ mặt bản chất giúp tiết kiệm thời gian, công sức. Thay vì đi đó huyết áp, nhịp tim tại nhà cho bệnh nhân. Bác sỹ hiện này có thể ngồi ngay tại phòng khám, hướng dẫn bệnh nhân đo các thông số và nhận dữ liệu sau khi các thiết bị IoT đã gửi lên.

IoT cũng giúp tiết kiệm thời gian, công sức lao động. Dựa vào dãy cảm biết và các thiết bị, rất nhiều các công việc trước đây cần con người tham gia. Nay đã được tự động hoá phần lớn nhờ các thiết bị IoT.

Các câu hỏi có thể chuẩn bị thêm:

    • Bạn đánh giá cộng đồng IoT như thế nào?. Giúp đỡ được gì trong quá trình phát triển hệ thống IoT
    • IoT có thể tiết kiệm năng lượng như thế nào?

2. IoT hoạt động như thế nào?

Câu hỏi phỏng vấn IoT Engineer thứ hai liên quan tới IoT hoạt động như thế nào?.

Đầu tiên, IoT dựa trên nền tảng chính là giao tiếp. Giao tiếp để xử lý dữ liệu, giao tiếp để truyền đạt lệnh hoặc xử lý yêu cầu từ thiết bị IoT. Nếu chia IoT thành các phần khác nhau, ta có thể chia thành 3 phần chính:

    • sensors (cảm biến), phần này liên quan tới thiết bị, lấy và truyền nhận dữ liệu cho thiết bị
    • cloud (đám mây), phần này lưu trữ và xử lý dữ liệu nếu cần
    • data processing software (xử lý dữ liệu, phần này xử lý dữ liệu thu thập được từ thiết bị)

Đó là 3 thành phần chính của IoT, các thành phần này liên kết chặt chẽ với nhau. Chỉ thiếu một thành phần cũng không thể trở thành hệ thống IoT chuẩn.

phỏng vấn IoT Engineer

Một số câu hỏi chuẩn bị thêm cho phần này:

    • Sự khác nhau giữa các thành phần trong IoT?
    • Quy mô sử dụng các thiết bị IoT trong thời hiện đại là gì? (nói về quy mô dữ liệu, thời lượng và tốc độ kết nối)

  IoV (Internet of vehicle) là gì? Kiến trúc IoV
  Digital Twins – xu hướng công nghệ cho ngành IoT

3. Bluetooth Low Energy là gì?

Câu hỏi thứ ba phỏng vấn IoT Engineer liên quan tới các chuẩn giao tiếp. Cụ thể ở đây là chuẩn Bluetooth. Chắc hẳn ai đã làm về IoT hẳn đã nghe về BLE. Thứ vốn không hề xa lạ với IoT Engineer.

Để trả lời cho câu hỏi này, ngay từ trong cái tên, Low Energy có nghĩa là năng lượng thấp. Vậy BLE là chuẩn giao tiếp sử dụng ít năng lượng hơn, đồng nghĩa với việc nó tiết kiệm hơn.

Về mặt phạm vi giao tiếp, cả Bluetooth thông thường và BLE đều có khả năng giao tiếp với phạm vi tương đương nhau. Bản thân BLE cũng được sinh ra với mục đích hỗ trợ IoT. Tiết kiệm năng lượng giúp truyền tải nhiều dữ liệu hơn.

phỏng vấn IoT Engineer

Một số câu hỏi có thể chuẩn bị thêm:

    • Thermocouple sensor là gì?
    • Bạn có thể giải thích khái niệm Smart city trong IoT được không?
    • PWM (Pulse Width Modulation) là gì?

Việc làm AI lương thưởng hấp dẫn, mới nhất dành cho bạn!

4. Sự khác biệt giữa Arduino và Raspberry pi

Câu hỏi thứ 4 phỏng vấn IoT Engineer liên quan tới sự khác biệt giữa Arduino và Respberrry. Hai controller board (mạch kiểm soát) thường được sử dụng trong giới IoT.

phỏng vấn IoT Engineer

Do là hai mạch phổ biến nên thường được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên vẫn tồn tại nhiều điểm khác biệt giữa hai loại mạch này:

Arduino Raspberry Pi
Arduino là một bộ vi điều khiển USB mã nguồn mở, có thể lập trình được. Là một máy tính mini dựa trên bộ vi xử lý (SBC).
Các bo mạch Arduino có một bộ vi điều khiển bao gồm CPU, RAM và ROM. Bo mạch Arduino có phần cứng bổ sung để cấp nguồn, lập trình và kết nối IO (Đầu vào/Đầu ra).
Với Arduino, anh em có thể giao tiếp với cảm biến và điều khiển đèn LED và động cơ. Tốt để phát triển các ứng dụng dựa trên Python.
Kiến ​​trúc phần cứng và phần mềm đơn giản Mạch Raspberry Pi có kiến ​​trúc phức tạp
Có thể xây dựng bo mạch Arduino riêng bằng cách sử dụng các tệp phần cứng và phần mềm nguồn mở của Arduino. Raspberry Pi không phải là mã nguồn mở nên anh em không thể sử dụng cho mục đích tự custom.
Chạy một tác vụ duy nhất tại một thời điểm Thực hiện một số tác vụ cùng một lúc như chạy phần mềm, duyệt web, lập trình,

Trên đây là bảng so sánh 2 loại bo mạch, anh em cũng có thể chuẩn bị thêm các câu hỏi

    • Sự khác biệt giữa IoT và WSN (Wireless Sensor Network)?
    • Giải thích IoT GE-PREDIX

5. Sự khác biệt IoT và IIoT?

Câu hỏi phỏng vấn IoT Engineer cuối cùng liên quan tới phân biệt IoT và IIoT.

Đầu tiên, để so sánh được hai khái niệm này anh em cần hiểu rõ định nghĩa của từng đối tượng. Đầu tiên là IoT (Internet of Things): Tất cả thiết bị đều có thể kết nối internet và truyền dữ liệu tới máy chủ dữ liệu.

phỏng vấn IoT Engineer

Thứ hai là IIoT (Industrial Internet of Things), là một phần của IoT nhưng hướng tới mảng công nghiệp. Các thiết bị kết nối ở đây rõ ràng và giới hạn lại trong phạm vi máy móc công nghiệp.

IIoT IoT
Nó hỗ trợ các ứng dụng định hướng công nghiệp như sản xuất, nhà máy điện, dầu khí, v.v. Nó hỗ trợ các ứng dụng hướng đến khách hàng như thiết bị đeo cho người máy và máy móc.
Trọng tâm là các mạng quy mô lớn. (large scale networks) Trọng tâm là các mạng quy mô nhỏ. (small networks)
Cả hai phương thức liên lạc có dây và không dây đều được sử dụng. Thông thường, các phương pháp truyền thông không dây được sử dụng
Xử lý dữ liệu lớn hoặc cực lớn Xử lý dữ liệu mức độ từ vừa tới lớn
Đây là hình thức B2B (doanh nghiệp với doanh nghiệp) và được thiết kế để tăng hiệu quả và an toàn tại các cơ sở sản xuất. Đây là B2C (doanh nghiệp với người tiêu dùng) và được thiết kế để làm cho cuộc sống của người tiêu dùng thuận tiện hơn.

Các câu hỏi anh em có thể chuẩn bị thêm:

    • IoT asset tracking là gì?
    • Anh em giải thích thế nào từ Thingful trong IoT?

6. Tham khảo thêm về phỏng vấn IoT Enigneer

Để chuẩn bị tốt cho buổiphỏng vấn IoT Engineer, anh em có thể tham khảo thêm một số tài liệu dưới đây

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Có thể bạn quan tâm:

Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại TopDev!

Cách tạo plugin trong Flutter

Cách tạo plugin trong Flutter

Flutter là một cross-platform frameworks dùng cho việc phát triển ứng dụng di động mã nguồn mở được phát triển bởi Google từ 2017. Sinh sau đẻ muộn hơn các frameworks khác nhưng Flutter đang được nhiều mobile Dev ưa chuộng bởi các tính năng mới ấn tượng liên quan đến UI/UX cũng như performance. Với một cross-platform mobile thì việc tạo ra những plugin giao tiếp trực tiếp với các nền tảng native là điều rất quan trọng, giúp lập trình viên tiết kiệm rất nhiều thời gian phát triển và khả năng mở rộng tính năng. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách hoạt động và tạo ra những plugin trong Flutter nhé.

Plugin trong Flutter

Trong Flutter, Plugin là một gói Dart chuyên biệt bao gồm một API được viết bằng code Dart và phụ thuộc vào framework Flutter; nó có thể kết hợp với các API native được triển khai cho từng nền tảng cụ thể như Android (sử dụng Java hoặc Kotlin) hay iOS (sử dụng Objective-C hoặc Swift).

plugin trong Flutter

Plugin được tạo ra nhằm sử dụng các chức năng mà cách xử lý trên các nền tảng khác nhau là khác nhau; ví dụ như cách truy cập vào thiết bị phần cứng như camera, cảm biến, pin, bộ nhớ,… Flutter cung cấp trang chia sẻ plugin cho tất cả các lập trình viên có thể download sử dụng hoặc upload chia sẻ các plugin tự tạo ra thông qua https://pub.dev/

Các bước tạo plugin trong Flutter

1. Tạo project plugin

Trước tiên để tạo plugin thì chúng ta có thể khởi tạo project bằng một trong 2 cách:

  • Sử dụng Android Studio: lựa chọn File -> New -> New Flutter Project sau đó chọn Flutter Plugin

plugin trong Flutter

plugin trong Flutter

  • Sử dụng lệnh sau để tạo project Flutter plugin: flutter create –template=plugin

Bạn cũng có thể bổ sung thêm các thông số cho plugin sẽ xây dựng:

flutter create –org com.example –template=plugin –platforms=android,ios -I swift -a kotlin flutter_is_awesome

  Giới thiệu Widgetbook – Storybook dành cho Flutter

  Flutter Vs. React Native: So sánh chi tiết về những điểm tương đồng và ưu việt

2. Cấu trúc thư mục project

Sau khi khởi tạo thì project sẽ có cấu trúc như dưới đây:

plugin trong Flutter

Trong đó các thư mục bao gồm:

  • android: chứa tất cả code Android native
  • iOS: chứa code native cho iOS
  • lib: chứa phần code Dart của plugin được sử dụng cho việc ứng dụng gọi đến plugin
  • test: tạo các kiểm thử cho plugin
  • example: ví dụ mà bạn muốn cung cấp cho các Dev khác khi sử dụng hoặc chính bạn dùng để kiểm tra việc gọi đến plugin

Plugin sẽ sử dụng một channel gọi là MethodChannel để giao tiếp giữa phần code Dart và phần code native. Để xây dựng một plugin hoàn thiện thì chúng ta cần viết code cho phần Dart và phần code xử lý native riêng cho mỗi platform.

Tham khảo Flutter Jobs hấp dẫn trên TopDev!

3. Viết code Android native

Khi một plugin được khởi tạo thì một class mặc định cũng được khởi tạo trong Android chứa 2 phương thức: onAttachedToEngineonMethodCall. onAttachedToEngine được gọi khi plugin được khởi tạo, nó tạo kênh liên lạc với phần code Dart và bắt đầu lắng nghe channel để nhận message. onMethodCall được gọi bất cứ khi nào có một message mới trong channel; nó có 2 tham số call chứa chi tiết lời gọi và result đầu ra sẽ được sử dụng để gửi trả kết quả trở lại cho code Dart.

class FlutterIsAwesomePlugin: FlutterPlugin, MethodCallHandler {

    override fun onAttachedToEngine(@NonNull flutterPluginBinding: FlutterPlugin.FlutterPluginBinding) {
        channel = MethodChannel(flutterPluginBinding.binaryMessenger, "flutter_is_awesome")
        channel.setMethodCallHandler(this)
    }

    override fun onMethodCall(@NonNull call: MethodCall, @NonNull result: Result) {
        if (call.method == "getAContact") {

        } else {
            result.notImplemented()
        }
    }
}

4. Viết code iOS native

iOS cũng tương tự như với bên Android. Hàm register có chức năng tương tự với hàm onAttachedToEngine của bên Android là khởi tạo và bắt đầu lắng nghe; handle sẽ được gọi khi một message gửi đến tương tự với hàm onMethodCall.

public class SwiftFlutterIsAwesomePlugin: NSObject, FlutterPlugin {
  public static func register(with registrar: FlutterPluginRegistrar) {
    let channel = FlutterMethodChannel(name: "flutter_is_awesome", binaryMessenger: registrar.messenger())
    let instance = SwiftFlutterIsAwesomePlugin()
    registrar.addMethodCallDelegate(instance, channel: channel)
  }

  public func handle(_ call: FlutterMethodCall, result: @escaping FlutterResult) {
    if call.method == "getAContact" {

    } else {
        result(FlutterMethodNotImplemented)
    }
  }
}

Cách viết code native dành cho cả Android và iOS hoàn toàn tương tự với việc xử lý trong các dự án mobile viết riêng bằng ngôn ngữ native; vì thế mình sẽ không đi sâu vào đoạn này nhé.

5. Viết code Dart

Dart code sẽ là phần cầu nối liên kết tất cả các phần lại với nhau. Chức năng của nó là nhận yêu cầu lời gọi plugin từ ứng dụng (app), gửi message thông qua channel đến cho native code tùy theo platform mà ứng dụng đang chạy; sau đó nhận kết quả trả về từ native và thông báo lại cho ứng dụng.

class FlutterIsAwesome {
  static const MethodChannel _channel =
      const MethodChannel('flutter_is_awesome');
  static Future<String> getAContact() async {
    final String contact = await _channel.invokeMethod('getAContact');
    return contact;
  }
}

Ở đây chúng ta gọi phương thức getAContact trên channel và đợi kết quả trả ra. Do các tương tác với native code đều là các xử lý bất đồng bộ vì thế nên nó sẽ trả về là một Future.

6. Sử dụng plugin

Sau khi hoàn thành plugin thì việc gọi từ ứng dụng (app) sẽ chỉ đơn giản bằng việc import plugin vào và gọi thông qua class khai báo.

_getAContact() async {
  String contact;
  try {
    contact = await FlutterIsAwesome.getAContact();
  } on PlatformException {
    contact = 'Failed to get contact.';
  }
  if (!mounted) return;
  setState(() {
    _contact = contact;
  });
}

Kết bài

Như vậy là chúng ta đã đi qua lần lượt các bước để tạo được một plugin trong Flutter. Thực tế dự án bạn sẽ cần nhiều xử lý code native phức tạp và cần giải quyết những xử lý bất đồng bộ khác nhau. Điều quan trọng là bạn có thể tự tạo ra những plugin cho riêng mình để có thể giải quyết những bài toán cần giao tiếp với native. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Theo dõi những bài viết mới của TopDev nhé:

Tìm việc làm IT mới nhất trên TopDev!

“Vì sao nghỉ việc tại công ty cũ?”: 5 lý do thuyết phục nhà tuyển dụng

Vì sao nghỉ việc tại công ty cũ? 5 lý do thuyết phục nhà tuyển dụng

Thay đổi công việc có thể mang lại những cơ hội phát triển mới trong tương lai. Tuy nhiên, khi đối mặt với nhà tuyển dụng, việc thuyết phục họ về quyết định nghỉ việc tại công ty cũ không phải là điều dễ dàng. Vậy làm thế nào để trả lời câu hỏi này thật thông minh? Bài viết này sẽ gợi ý bạn 5 lý do thay đổi công việc thuyết phục nhà tuyển dụng.

Nhà tuyển dụng muốn biết lý do bạn nghỉ việc ở công ty cũ để làm gì?

Một trong những điều quan trọng khi trả lời câu hỏi về lý do nghỉ việc tại công ty cũ là không đổ lỗi hay chỉ trích nhân viên, tổ chức và lãnh đạo trước đây. Nhà tuyển dụng không muốn tuyển một ứng viên có xu hướng nói xấu người khác để đạt mục tiêu cá nhân. Dù có nhiều lý do không tốt khiến bạn quyết định rời bỏ công ty cũ, bạn nên chọn một lý do hợp lý nhất mà không đề cập đến những vấn đề nhạy cảm.

Nhà tuyển dụng muốn biết lý do bạn nghỉ việc ở công ty cũ để làm gì?

Tuy vậy, bạn cần phải hiểu tại sao nhiều nhà tuyển dụng lại đặt ra câu hỏi này. Một trong những lý do là họ muốn biết bạn nghỉ việc và tìm kiếm một công việc mới có chính đáng hay không? Họ quan tâm đến việc liệu bạn có có lý do hợp lý và có động lực thực sự để thay đổi công việc.

Ngoài ra, nhà tuyển dụng cũng muốn biết rằng bạn có phù hợp với doanh nghiệp của họ hay không. Họ muốn đảm bảo rằng lý do bạn nghỉ việc không phụ thuộc vào vấn đề cá nhân mà có thể ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc và sự phát triển trong công việc mới.

Thêm vào đó, nhà tuyển dụng muốn xác nhận mức độ nghiêm túc của bạn đối với công việc. Bằng cách tìm hiểu lý do bạn rời bỏ công ty cũ, họ muốn đánh giá xem liệu bạn đã đưa ra quyết định này sau suy nghĩ cân nhắc hay chỉ là đang muốn thử nhiều công việc.

Bật mí 5 lý do thay đổi công việc thuyết phục nhà tuyển dụng

Có hàng ngàn lý do để một người có thể nghỉ việc, quan trọng nhất là bạn cần trung thực và chân thành trong cách trình bày lý do của mình. Sẵn lòng trao đổi với nhà tuyển dụng về các trải nghiệm và những điều đã học từ công ty cũ sẽ giúp bạn tạo niềm tin hơn với nhà tuyển dụng. Dưới đây là một số lý do phổ biến và hợp lý mà bạn có thể tham khảo.

1. Tìm kiếm cơ hội phát triển

Bạn có thể giải thích rằng bạn đã quyết định nghỉ việc để tìm kiếm cơ hội phát triển và những thử thách mới. Bằng cách này, bạn thể hiện sự khao khát tiến bộ và sẵn sàng đối mặt với những môi trường làm việc mới để phát triển kỹ năng và kiến thức của mình.

Ví dụ như:

“Tôi đã quyết định nghỉ việc tại công ty cũ để tìm kiếm cơ hội phát triển và những thử thách mới. Mặc dù công ty trước đã cung cấp cho tôi một môi trường làm việc tốt và những kỹ năng cần thiết, nhưng tôi cảm thấy đã đạt đến một điểm dừng trong sự phát triển của mình. Tôi muốn mở rộng phạm vi kiến thức và kỹ năng của mình, đồng thời tiếp cận với các dự án và nhiệm vụ mới. Tìm kiếm một công ty có cơ hội phát triển sẽ giúp tôi tiến bộ nhiều hơn nữa trong sự nghiệp của mình.”

  Top lý do xin nghỉ việc sếp không thể từ chối

  IT cần rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm như thế nào?

2. Thay đổi mục tiêu sự nghiệp

mục tiêu sự nghiệp

Bạn có thể chia sẻ rằng sau thời gian làm việc tại công ty cũ, bạn đã xác định lại mục tiêu sự nghiệp của mình và nhận ra rằng công ty hiện tại không phù hợp với hướng đi mới của bạn. Bằng cách này, bạn thể hiện sự tự nhận thức và quyết tâm trong việc theo đuổi những mục tiêu cá nhân rõ ràng.

Ví dụ như:

“Sau một thời gian làm việc tại công ty trước, tôi đã đánh giá lại mục tiêu sự nghiệp của mình và nhận ra rằng công ty không phù hợp với hướng đi mới mà tôi muốn theo đuổi. Trong quá trình làm việc, tôi đã tích lũy được nhiều kỹ năng và kinh nghiệm quý giá, nhưng tôi cảm nhận rằng để đạt được những mục tiêu dài hạn của mình, tôi cần tìm kiếm một môi trường làm việc phù hợp với hướng đi mới hơn. Tôi muốn thử sức và phát triển ở một lĩnh vực khác, nơi tôi có thể áp dụng những kỹ năng hiện có và đạt được tiềm năng tối đa trong sự nghiệp của mình.”

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

3. Không phù hợp với môi trường công ty

Bạn có thể đề cập đến sự không phù hợp với môi trường làm việc tại công ty cũ, ví dụ như không phù hợp với giá trị, văn hóa hoặc phong cách quản lý của công ty. Bằng cách này, bạn thể hiện sự nhạy bén và khao khát tìm kiếm một môi trường làm việc phù hợp với giá trị và phong cách làm việc của mình.

Ví dụ như:

“Tôi đã quyết định nghỉ việc vì cảm thấy không phù hợp với môi trường làm việc tại công ty trước. Dù công ty đã có những giá trị và văn hóa riêng, nhưng tôi cảm thấy khó thích nghi và gắn kết với chúng. Tôi tin rằng để phát triển và đóng góp tối đa, tôi cần một môi trường làm việc phù hợp với giá trị cá nhân và phong cách làm việc của mình. Tìm kiếm một công ty mới với môi trường phù hợp sẽ giúp tôi thể hiện tối đa khả năng của mình.”

4. Điều chỉnh sự cân bằng công việc – gia đình

Điều chỉnh sự cân bằng công việc - gia đình

Bạn có thể giải thích rằng lý do nghỉ việc là để tạo sự cân bằng giữa công việc và gia đình. Đây là một lý do phổ biến và được tôn trọng, vì nó thể hiện sự quan tâm đến gia đình và khả năng tổ chức cuộc sống để làm việc hiệu quả.

Ví dụ như:

“Tôi đã quyết định nghỉ việc vì muốn điều chỉnh sự cân bằng giữa công việc và gia đình. Trong thời gian làm việc tại công ty trước, tôi đã gặp khó khăn trong việc đảm bảo thời gian làm việc và chăm sóc cho gia đình. Tôi nhận ra rằng gia đình là rất quan trọng với tôi và tôi muốn dành thời gian nhiều hơn để chăm sóc và tạo dựng mối quan hệ với những người thân yêu. Bằng việc tìm kiếm một công việc có sự linh hoạt về thời gian hoặc một môi trường làm việc ủng hộ cân bằng công việc – gia đình, tôi tin rằng tôi sẽ có thể đảm bảo cả hai mục tiêu quan trọng trong cuộc sống của mình.”

5. Mức lương không tăng như kỳ vọng

Bạn gắn bó lâu dài với công ty cũ, nhưng lương không tăng. Khi bạn yêu cầu lương tăng, sếp từ chối. Bạn có thể dùng lý do này để nghỉ việc, đồng thời khẳng định giá trị bản thân và gợi sự tò mò về năng lực. Cần cẩn thận không tự cao quá đáng để không bị đánh giá là “thùng rỗng kêu to”.

Ví dụ như:

“Tôi đã gắn bó với công ty cũ, nhưng mức lương của tôi không được cải thiện theo thời gian. Tôi tin rằng tôi xứng đáng nhận mức lương cao hơn, nhưng không đạt được thỏa thuận với sếp cũ. Tôi hy vọng một công ty mới sẽ đánh giá đúng trình độ và khả năng của tôi.”

Cần lưu ý gì khi đưa ra lý do muốn thay đổi công việc?

interview

Khi đưa ra lý do muốn thay đổi công việc, có những lưu ý quan trọng sau đây:

  • Tôn trọng công ty cũ: Dù có những lý do cá nhân, hãy luôn tôn trọng và tránh nói xấu công ty cũ. Tránh việc chỉ trích hay phê phán công ty và nhân viên trong quá trình trả lời câu hỏi.
  • Sự chuyên nghiệp: Trình bày lý do một cách chuyên nghiệp và khách quan. Hãy tập trung vào những yếu tố chung như cơ hội phát triển, phù hợp với mục tiêu sự nghiệp, hoặc sự không phù hợp với môi trường làm việc.
  • Đánh giá tích cực: Trình bày lý do một cách tích cực, tập trung vào những lợi ích và cơ hội mà việc thay đổi công việc mang lại. Điều này sẽ cho thấy bạn đang tìm kiếm sự phát triển và đánh giá cao sự thăng tiến trong sự nghiệp.
  • Trình bày bằng thái độ chân thành: Đưa ra lý do một cách thật thà và chân thành. Tránh việc gắn kết với lý do giả mạo hoặc không chính xác. Nhà tuyển dụng đánh giá cao sự trung thực và lòng chân thành của ứng viên.
  • Tập trung vào tương lai: Nhấn mạnh sự tìm kiếm cơ hội mới và tiềm năng phát triển trong công việc mới. Cho thấy bạn đã đánh giá kỹ lưỡng và đang có mục tiêu rõ ràng cho sự nghiệp của mình.

Tổng kết

Hy vọng rằng, với 5 lý do thay đổi công việc thuyết phục nhà tuyển dụng ở trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với nhà tuyển dụng. Quan trọng hơn hết, bạn phải thật bình tĩnh, trả lời thật lòng và thể hiện được sự chân thành tìm kiếm công việc mới. Chúc bạn may mắn!

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm việc làm Developers hàng đầu tại TopDev

Triển khai Cloud tại Digital Banking: Đâu là yếu tố để đảm bảo chuyển đổi thành công?

Triển khai Cloud tại Digital Banking: Đâu là yếu tố để đảm bảo chuyển đổi thành công?

Công nghệ Đám mây (Cloud) đã trở thành một phần không thể thiếu trong các nền tảng lớn hiện nay. Với vai trò ngày càng quan trọng và phức tạp, điện toán đám mây đặc biệt được chú trọng trong lĩnh vực tài chính. Không nằm ngoài cuộc chơi, các ngân hàng lớn tại Việt Nam cũng đang tiến hành quá trình chuyển đổi số cho toàn bộ hệ thống của mình.

Chị Elizabeth Nguyễn, một Quản lý Dự án Cao Cấp – Dự án Cloud tại Techcombank, sẽ mang tới những chia sẻ giúp chúng ta hiểu được tầm quan trọng của công nghệ Cloud trong công cuộc chuyển đổi số của lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Triển khai Cloud tại Digital Banking: Đâu là yếu tố để đảm bảo chuyển đổi thành công?

Dịch vụ Cloud giải quyết gì cho bài toán kinh doanh (business) nói chung & bài toán nghiệp vụ ngân hàng (banking) nói riêng? 

Một trong những lý do quan trọng nhất cho việc chuyển đổi sang Cloud của Techcombank là chiến lược tập trung vào khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu cá nhân hóa và tạo sự gần gũi cho những sản phẩm của Techcombank, chúng tôi trước hết cần hiểu về khách hàng của mình. Và làm thế nào để thực hiện điều này? Chính là nhờ dữ liệu, số hóa và công nghệ. Cloud cho phép Techcombank nhanh chóng mở rộng và tiếp cận thị trường để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong khi vẫn giảm chi phí vận hành và hạ tầng, từ đó giúp nâng cao hơn trải nghiệm của khách hàng.

Hầu hết các dịch vụ ngân hàng thường trải qua sự biến động lớn về lưu lượng truy cập, ví dụ lưu lượng giao dịch thường cao hơn vào buổi sáng so với buổi tối, hay cuối tuần và trong các ngày lễ. Do đó, khả năng bật/tắt và tăng/giảm số lượng máy chủ là vô cùng quan trọng đối với chi phí kinh doanh cũng như trải nghiệm của khách hàng. Chẳng hạn, trong thời gian nghỉ lễ, số lượng giao dịch trên ứng dụng di động có thể tăng đột biến và chúng tôi cần có khả năng dự đoán nhu cầu này và tăng số lượng máy chủ trong thời gian thực để đảm bảo giao dịch của khách hàng vẫn diễn ra nhanh chóng mà không gặp trục trặc. Cloud sẽ giúp Techcombank mang đến trải nghiệm khách hàng như vậy.

Ngoài ra, AWS Cloud cung cấp một loạt dịch vụ đa dạng, cho phép Techcombank tận dụng các dịch vụ dựa trên các nhu cầu kinh doanh khác nhau. Điều này dẫn đến việc triển khai sản phẩm hoặc tính năng được nhanh chóng hơn, tiếp cận thị trường tốt hơn, và tạo ra sự hài lòng cho khách hàng.

Triển khai Cloud tại Digital Banking

Theo chị, vì sao Techcombank lại chọn AWS là nền tảng chiến lược để triển khai?

Techcombank muốn dẫn đầu quá trình chuyển đổi số trong ngành tài chính và trở thành những người tiên phong trong lĩnh vực ngân hàng. Để làm được điều đó, chúng tôi cần hợp tác với nhà lãnh đạo toàn cầu về điện toán đám mây và đảm bảo rằng chúng tôi sẽ có khả năng chuyển đổi nhanh chóng, trong mọi khía cạnh, công nghệ, con người và quy trình. AWS đã được xác định là đối tác chiến lược để giúp chúng tôi đạt được sứ mệnh của mình. AWS có các chuyên gia công nghệ, các chương trình đào tạo, các chuyên gia tuân thủ quy định (SMEs), hạ tầng toàn cầu có sẵn cùng với các dịch vụ cloud có khả năng mở rộng. Hợp tác với AWS là một quyết định sáng suốt của Techcombank.

Với mô hình của Techcombank trước khi triển khai cloud thì tất cả mọi thứ đều triển khai vật lý (on-premise), vì vậy khi chuyển lên cloud thì bài toán đặt ra là làm sao để quản lý nhiều hệ thống  phức tạp và nhiều dịch vụ như on-premise. Các kỹ sư tại Techcombank đã phải làm việc rất tích  cực và tốn nhiều thời gian cùng với những chuyên gia từ AWS để có thể xây dựng được nền tảng cơ bản nhất và tiến hành chuyển dịch vụ của Techcombank lên cloud. 

Triển khai Cloud tại Digital Banking

Mô hình vận hành hiện tại của đội ngũ Cloud tại Techcombank như thế nào?

Ở thời điểm hiện tại, đội ngũ Cloud tại Techcombank được chia thành 2 nhóm là Cloud Build Team và Cloud Operations Team. Tùy thuộc vào chu kỳ Cloud Transformation, team được chia thành các nhóm nhỏ hơn  và tập trung phù hợp với yêu cầu của mỗi giai đoạn và mức độ phát triển cụ thể.

Công việc hàng ngày của một Kỹ sư Cloud bắt đầu bằng một cuộc họp đầu ngày để toàn bộ team cùng nhau kiểm tra tiến độ công việc và thảo luận về các khó khăn hoặc vấn đề đang gặp phải. Cuộc họp này thường kéo dài khoảng 15 phút, tập trung vào tóm tắt chung về các vấn đề chứ không đi vào chi tiết. Sau đó, các thành viên của nhóm sẽ tiến hành thực hiện công việc theo kế hoạch đã đề ra.

Team Cloud Ops sẽ phụ trách việc vận hành hệ thống Cloud AWS của Techcombank. Do đó, hàng ngày, team sẽ nhận được nhiều yêu cầu từ các phòng ban khác trong Ngân hàng. Techcombank có những kỹ sư đảm nhiệm vai trò quản lý AWS Landing Zone, tương tự như một khu đô thị, với các dịch vụ như mạng lưới, quản lý truy cập và theo dõi hệ thống. Các kỹ sư này liên tục cập nhật các tính năng mới của landing zone để đảm bảo các ứng dụng luôn sử dụng những tiện ích mới nhất. Họ cũng phối hợp với các phòng ban khác như An ninh thông tin và Hạ tầng mạng để “chào đón” các ứng dụng mới gia nhập “khu đô thị” Landing Zone.

Mỗi Kỹ sư được giao nhiệm vụ quản lý một ứng dụng cụ thể. Họ nhận yêu cầu từ service owner hoặc các kỹ sư phần mềm liên quan đến thay đổi cấu hình server, thêm tài nguyên mới, triển khai log checks, kiểm tra kết nối, hoặc xác định và khắc phục bất kỳ lỗi hệ thống nào để đảm bảo hoạt động mượt mà. Các automation script được phát triển bởi mỗi kỹ sư để hỗ trợ việc thay đổi nhanh chóng cho cơ sở hạ tầng cloud, đảm bảo đồng bộ trên các môi trường non-prod (Development, SIT, UAT, Performance Testing).

Sau khi tiếp nhận và phân tích các yêu cầu, mỗi kỹ sư Cloud sẽ lên kế hoạch thực hiện, gọi là CR (change request). Đây là tài liệu chính thức mô tả chi tiết từng bước thực hiện và kế hoạch phục hồi. Khi đã hoàn thành bộ tài liệu CR, kỹ sư Cloud sẽ tải lên hệ thống quản lý thay đổi để các cấp quản lý xem xét và phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, các kỹ sư sẽ thực hiện các CR đó vào buổi tối hoặc cuối tuần.

Bên cạnh các công việc trên, một kỹ sư Cloud hàng ngày cũng sẽ hỗ trợ chia sẻ kiến thức và giải đáp câu hỏi về cloud cho các thành viên thuộc các phòng ban khác như APO, Monitoring, từ việc thay đổi SSL certificate như thế nào, các kiểm tra và giám sát các số liệu & nhật ký ứng dụng (monitoring metrics và applications log) ra sao, tới việc các nhóm tự động mở rộng quy mô (auto scaling groups) hoạt động như thế nào và rất nhiều câu hỏi khác. 

Triển khai Cloud tại Digital Banking

Chị có thể chia sẻ thêm về quá trình xây dựng LandingZone trên AWS Cloud tại Techcombank không?

Quá trình xây dựng LandingZone của Techcombank đã bắt đầu từ quý 1/2021. Với nguồn lực hiện có, các chuyên gia của Techcombank cùng với các chuyên gia từ AWS đã lên kế hoạch triển khai LandingZone. Các nhân sự từ các nhóm Network, IT Security và Enterprise Architect Technology là những người tiên phong tham gia vào kế hoạch này.

Theo đó, Techcombank đã trình bày tình trạng hiện tại và thông báo đến các đối tác về mong muốn chuyển đổi các ứng dụng hiện có đang chạy trên data center sang cloud. Do số lượng ứng dụng lớn và tính phức tạp, việc hoàn thành lộ trình chuyển đổi là một phần của hành trình Cloud Transformation kéo dài trong 5 năm của Techcombank.

Hằng ngày, các cuộc họp giữa hai bên diễn ra với sự thảo luận sôi nổi về nhiều khía cạnh. Techcombank mong muốn thiết lập một kênh kết nối riêng từ hệ thống network hiện có lên cloud AWS, đảm bảo đường truyền ổn định, tốc độ cao và bảo mật tối đa. Techcombank cũng yêu cầu AWS cung cấp một bộ quy hoạch network giữa on-prem & cloud, cũng như giữa các ứng dụng trên cloud để đảm bảo rằng các ứng dụng luôn hoạt động một cách bình thường mà không ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ của nội bộ và khách hàng.

Bảo mật thông tin là một yêu cầu cực kỳ quan trọng đối với Techcombank. Hai bên đã họp và đưa ra các quy chuẩn mã hóa “everywhere”: mã hóa dữ liệu khi truyền giữa các hệ thống (data encryption in transit), mã hoá dữ liệu ở các server, ổ đĩa (data encryption at rest), quy hoạch xác thực và phân quyền cho từng nhóm người dùng, và quy hoạch lưu trữ và truy vết log của LandingZone.

Về phần vận hành, Techcombank đặt yêu cầu rằng mọi thay đổi trong LandingZone phải được tự động hóa. Hai bên đã đồng ý sử dụng công cụ Terraform để thực hiện điều này.

Sau hai tháng làm việc hết năng suất, đến tháng 4/2021, AWS đã hoàn thành Tài liệu Techcombank LandingZone version 1 và chuyển giao cho Techcombank để các chuyên gia Techcombank nghiên cứu và phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, Techcombank và AWS tiến hành xây dựng LandingZone. Đây là thời điểm khi Techcombank cần có nhiều nhân sự Cloud hơn bao giờ hết. Techcombank đã tuyển dụng nhân sự Cloud và đã tìm được những nhân viên trẻ tài năng và nhiệt huyết để tham gia vào “sứ mệnh” chuyển đổi này.

Các kỹ sư Cloud sau khi gia nhập Techcombank đã nhanh chóng bắt nhịp với tiến độ công việc và tham gia vào cuộc họp hàng ngày với các chuyên gia của Techcombank và AWS để xây dựng hệ thống LandingZone. Các cuộc họp được ghi lại đầy đủ để mọi người có thể xem lại và hiểu rõ vấn đề tường tận.

Vào tháng 5, đường kết nối trực tiếp giữa Techcombank và AWS Singapore đã được thành lập, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong quá trình xây dựng LandingZone. Cùng với đó, hai bên tiếp tục họp và cải tiến thiết kế để tạo ra tài liệu LandingZone version 2, trong đó có nhiều quy chuẩn bảo mật chi tiết hơn.

Vào tháng 6, LandingZone đã bắt đầu hình thành. “Khu đô thị” LandingZone đã có các “phân khu” như: management, log-archive, landingzone-network, shared-services, landingzone-information-security. Điều này là điều kiện tiên quyết để chào đón các ứng dụng đến “cư trú” trong hệ sinh thái này…

Có thể nói, đó là quãng thời gian làm việc nhiệt huyết và hăng say nhất của rất nhiều bộ phận. Mỗi cuộc họp diễn ra với sự sôi nổi, mỗi thành viên của Techcombank đều hiểu rõ trách nhiệm và nhiệm vụ của mình để đảm bảo việc xây dựng LandingZone diễn ra suôn sẻ theo kế hoạch.

Vào tháng 7, khu đô thị LandingZone đã hoàn thiện và các ứng dụng đầu tiên đã bắt đầu “dịch chuyển” lên Cloud. Techcombank tổ chức việc dịch chuyển các ứng dụng hiện có lên cloud theo từng đợt, mỗi đợt kéo dài 03 tháng. Sau khi xem xét nhiều khía cạnh, các ứng dụng như Kondor, bcde, vfx đã được chọn làm những ứng dụng đầu tiên trong quá trình này. Ngoài việc dịch chuyển các ứng dụng hiện có, các ứng dụng mới cũng được ưu tiên triển khai trực tiếp trên cloud.

Các Kỹ sư Cloud đã làm việc chăm chỉ và không ngại thời gian và không gian, họ đã giúp đỡ lẫn nhau rất nhiều trong việc tiếp thu kiến thức mới. Trong thời gian này, khi dịch Covid-19 phức tạp, và cả team phải làm việc từ xa, các cuộc họp trực tuyến vẫn diễn ra bình thường, thậm chí còn tăng thêm sự nhiệt huyết khi có những buổi go-live vào buổi khuya, nhiều thành viên cùng tham gia với quyết tâm đạt được mục tiêu đã đặt ra.

Tư duy cần có của một Chuyên gia mảng Cloud làm việc tại Techcombank là gì?

Nếu bạn muốn trở thành một chuyên gia về Cloud, bạn phải nuôi dưỡng tư duy hợp tác, nhiệt huyết và chủ động. Thực tế, sẽ có những ngày bạn gặp phải những vấn đề vượt quá khả năng của mình. Khi đối mặt với những thử thách, bạn có thể nghĩ rằng vấn đề quá phức tạp và bạn không thể giải quyết. Điều mà tôi vẫn luôn cố gắng truyền đạt đến đội ngũ của mình là ngay cả khi bạn không biết cách giải quyết một vấn đề, nếu bạn nhớ về các tư duy được đề cập ở trên, bạn đã hoàn thành 50% nỗ lực để giải quyết vấn đề. 50% còn lại là cùng nhau tìm cách giải quyết. Chỉ cần nói chuyện với các thành viên khác trong nhóm chúng ta sẽ cùng nhau tìm ra một giải pháp. Quan trọng là tiếp tục duy trì niềm đam mê và thật sự muốn giải quyết vấn đề, quyết tâm làm điều đó và đạt đến cùng. Tiếp tục nỗ lực, tự chủ động học hỏi và phát triển liên tục. Đừng bao giờ từ bỏ, thử một lần chưa được, hãy thử một cách khác, thử với các thành viên khác trong nhóm, thử với quản lý, cho đến khi bạn giải quyết được câu đố. Chỉ cần thiết lập tư duy của bạn – hãy nhiệt huyết, hợp tác và trở thành phiên bản vượt trội hơn mỗi ngày!

Triển khai Cloud tại Digital Banking

Cảm ơn chị về những chia sẻ rất sâu sát về lĩnh vực này, xin chúc cho đội ngũ cloud tại Techcombank sẽ gặt hái được thêm nhiều thành công trong thời gian tới.


Thuộc dự án Inside GemTechnology do TopDev hợp tác cùng Techcombank triển khai, chuỗi nội dung thuần “Tech” độc quyền được chia sẻ bởi đội ngũ chuyên gia Công nghệ & Dữ liệu tại Techcombank sẽ được cập nhật liên tục tại chuyên mục Tech Blog | Techcombank Careers x TopDev. Cùng theo dõi & gặp gỡ các chuyên gia bạn nhé!

 

Các cơ hội việc làm tại Techcombank


Bài viết liên quan

Xây dựng hệ thống giám sát (Monitoring) tập trung cho workload trên Cloud

Bài viết đến từ anh Lê Văn Tám - Senior Cloud Engineer Cloud Architect team @Techcombank Bối cảnh: Ở Techcombank, bộ phận Dịch vụ Hạ tầng (ITO - Infrastructure Services) đang vận hành rất nhiều ứng dụng (application) khác nhau để phục vụ người dùng nội bộ và khách hàng bên ngoài như quản lý nợ (Debt Management), tra cứu tín dụng (ICS), tra cứu và thu hộ thuế nhà nước (TCS), quản lý đặt chỗ (QMS)… Theo chiến lược chuyển đổi số theo định hướng “Cloud First”, Techcombank đã thực hiện di dời (migrate) được gần 30 ứng dụng (application) từ on-prems lên cloud từ giữa năm 2021 tới nay. Việc di dời thành công các ứng dụng đã bước đầu đã chứng minh được lợi ích của chiến lược “Cloud first”. Tuy nhiên, trong quá trình chuyển đổi “nóng” đó, Techcombank nói chung và đội ngũ ITO nói riêng cũng gặp phải một số vấn đề do chưa đủ nguồn lực để triển khai, đặc biệt là vấn đề giám sát (monitor) các ứng dụng này. Thời điểm đó, mỗi ứ [...]

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia – Tư vấn viên giải pháp mạng

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia - Tư vấn viên giải pháp mạng

NHÓM NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

(Công bố kèm theo Quyết định số 806/QĐ-LĐTBXH ngày 14/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

GIỚI THIỆU

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề được tổ chức chỉnh sửa trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được ban hành kèm theo Quyết định số 4837/QĐ-BCT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương và được bổ sung, cập nhật các kỹ thuật, công nghệ mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn sản xuất.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề đề cập tới những chuẩn mực tối thiểu, tốt nhất đã được thống nhất để thực hiện các công việc trong lĩnh vực Quản trị mạng máy tính. Tiêu chuẩn này đã xác định rõ mức độ những kiến thức, kỹ năng mà người lao động cần biết và làm được cũng như cách thức thực hiện công việc của họ để có thể hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được xây dựng theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp để sử dụng tại:

  • Các đơn vị, doanh nghiệp trong việc sử dụng, bồi dưỡng nâng cao năng lực của người lao động.
  • Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp trong việc thiết kế, xây dựng chương trình theo các trình độ đào tạo.
  • Các cơ quan quản lý nhân lực và doanh nghiệp trong việc đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

MÔ TẢ NGHỀ – TƯ VẤN VIÊN GIẢI PHÁP MẠNG

Tư vấn viên giải pháp mạng (Network Consultant): Đáp ứng các yêu cầu của một Quản trị viên hệ thống mạng; có kỹ năng đàm phán; có khả năng đánh giá hoạt động hiệu quả của hệ thống mạng; đánh giá tính năng bảo mật của hệ thống; xây dựng kế hoạch cải thiện, nâng cấp hệ thống mạng cùng với phân tích chi phí, lợi ích phù hợp với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xem xét, thực hiện; đưa ra giải pháp tối ưu cho dự án liên quan đến hệ thống mạng;

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM:            TƯ VẤN VIÊN GIẢI PHÁP MẠNG

BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: BẬC 5

STT Mã số Đơn vị năng lực
Các năng lực cơ bản
1 CB01 Ứng xử nghề nghiệp
2 CB02 Thích nghi nghề nghiệp
3 CB03 Ứng dụng công nghệ số

(Mức độ 3)

4 CB04 An toàn lao động
5 CB05 Rèn luyện sức khỏe nghề nghiệp
6 CB06 Đạo đức nghề nghiệp
Các năng lực chung
1 CC01 Hiểu biết về CNTT cơ bản
2 CC02 Sử dụng máy tính cơ bản
3 CC03 Xử lý văn bản cơ bản
4 CC04 Sử dụng bảng tính cơ bản
5 CC05 Sử dụng trình chiếu cơ bản
6 CC06 Sử dụng Internet cơ bản
7 CC07 Sử dụng thiết bị số
8 CC08 Nhận dạng, phân loại thiết bị phần cứng
9 CC09 Lắp ráp, cài đặt máy tính
10 CC10 Cài đặt phần mềm máy tính
11 CC11 Thiết lập môi trường làm việc cho máy tính cá nhân
12 CC12 Sử dụng hệ điều hành và phần cứng máy tính
13 CC13 Phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware
14 CC14 Giải quyết các sự cố CNTT thông thường
15 CC15 Bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị
16 CC16 Học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ
17 CC17 Sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản
18 CC18 Bảo mật máy tính
19 CC19 Phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic
20 CC20 Đàm phán, tư vấn giải pháp cho khách hàng
21 CC21 Huấn luyện nhân viên tại chỗ
22 CC22 Quản lý nhân viên cấp dưới
Các năng lực chuyên môn
1 CM01 Phân tích yêu cầu sử dụng mạng
2 CM02 Xác định phạm vi hệ thống mạng
3 CM03 Xác định các yêu cầu về hệ thống mạng
4 CM04 Thiết kế hệ thống mạng
5 CM05 Lập hồ sơ thiết kế hệ thống mạng
6 CM42 Sử dụng các công cụ phát hiện, ngăn chặn xâm nhập
7 CM43 Hoạch định chính sách an toàn mạng
8 CM44 Sao lưu và phục hồi dữ liệu
9 CM45 Mã hoá dữ liệu
10 CM47 Đánh giá hệ thống mạng
11 CM55 Lập phương án cải tiến hệ thống mạng
12 CM56 Thực hiện nâng cấp thiết bị mạng
13 CM57 Thực hiện nâng cấp máy chủ, máy trạm
14 CM58 Thực hiện nâng cấp các dịch vụ mạng
15 CM59 Lập hồ sơ cập nhật quản lý mạng
16 CM62 Thao tác với các ứng dụng cơ sở dữ liệu
17 CM63 Quản trị Web Server
18 CM64 Đánh giá hệ thống mạng
19 CM65 Triển khai phần mềm bảo mật
20 CM66 Triển khai thiết bị bảo mật
21 CM67 Kiểm tra hệ thống sau khi bảo mật
22 CM68 Phân tích nhu cầu sử dụng hệ thống cloud
23 CM69 Triển khai hệ thống cloud
24 CM70 Giám sát hệ thống cloud
25 CM71 Xử lý, khắc phục lỗi hệ thống cloud
26 CM72 Lập hồ sơ quản lý hệ thống cloud

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB01)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tác phong công nghiệp trong lao động

1.1. Ứng xử kịp thời theo trình độ kỹ thuật, công nghệ và cách thức quản lý lao động tại nơi làm việc.

1.2. Thực hiện được các yêu cầu tại nơi làm việc về hoạt động sản xuất, kinh doanh từng giai đoạn theo tiến độ, chất lượng, quy mô sản phẩm.

1.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo tác phong công nghiệp chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy định của pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động

2.1. Tránh được các sai sót, vi phạm pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động.

2.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, tuân thủ các quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động tại nơi làm việc.

2.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo chấp hành quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động chung của tập thể tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy trình, chế độ làm việc

3.1. Tránh được các sai sót, vi phạm theo quy trình, chế độ về hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nơi làm việc.

3.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, đảm bảo các quy trình, chế độ làm việc theo quy định.

3.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo các quy trình, chế độ làm việc được tôn trọng và thực hiện nghiêm túc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Cập nhật, bổ sung, nâng cao trình độ

4.1. Học hỏi, sáng tạo, sáng kiến, áp dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ vào công việc để nâng cao năng suất lao động, đóng góp vào tăng năng lực cạnh tranh của tổ chức nơi làm việc.

4.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, học tập nâng cao trình độ và thăng tiến nghề nghiệp của bản thân và tập thể nơi làm việc.

4.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo khả năng học hỏi, sáng tạo, sáng kiến và áp dụng tiến bộ mới về khoa học công nghệ, khoa học quản lý trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp

5.1. Hiểu và phân tích tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của tổ chức nơi làm việc để áp dụng và truyền thông về tổ chức nơi làm việc.

5.2. Xác định được kết quả tích cực từ hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Đánh giá được giá trị bản thân với hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Nhận thức được ý nghĩa, vai trò và giá trị của lĩnh vực nghề nghiệp đang hành nghề.

5.5. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, áp dụng giá trị tích cực trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

5.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo, duy trì tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Xử lý, giải quyết các tình huống

6.1. Đánh giá, phân tích tình huống theo mức độ nhiệm vụ, công việc đảm nhận và đưa ra được những tình huống khác nhau bao gồm tình huống phát sinh có thể.

6.2. Vận dụng kỹ năng và kiến thức để lựa chọn giải pháp giải quyết hiệu quả tình huống khi phát sinh đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

6.3. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ, công việc đảm nhận tại tổ chức nơi làm việc.

6.4. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong thực hiện nhiệm vụ, công việc chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc

7.1. Đánh giá, phân tích để lựa chọn được công cụ lao động sẵn có và sử dụng lựa chọn đó thực hiện hiệu quả có năng suất, chất lượng nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

7.2. Sử dụng, vận hành công cụ công cụ lao động theo quy trình hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.3. Đảm bảo chế độ hoạt động, lưu trữ, cất giữ công cụ lao động theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.4. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc của bản thân và tập thể nơi làm việc.

7.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động chung trong thực hiện công việc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Định hướng và phát triển nghề nghiệp

8.1 Đánh giá, phân tích được mục đích, vai trò, giá trị hoạt động nghề nghiệp của bản thân tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

8.2 Quản lý nghề nghiệp bản thân tại tổ chức nơi làm việc và hoạt động nghề nghiệp.

8.3 Xác định lộ trình, tham gia các khóa học và tự học tập, rèn luyện suốt đời để phát triển và thăng tiến nghề nghiệp.

  1. Khởi nghiệp

9.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và ý tưởng thay đổi để tăng năng suất lao động phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

9.2. Định hướng, đánh giá, phân tích, lựa chọn được tình huống vận dụng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

9.3. Tích lũy kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp .

9.4. Lập kế hoạch, chiến lược khởi nghiệp. 

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc;

Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lãnh đạo bản thân;

– Giải quyết vấn đề;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Áp dụng các quy trình, tiêu chuẩn của nghề trong việc thực hiện nhiệm vụ;

– Đề xuất cải thiện phương thức làm việc đạt hiệu quả;

– Kỹ năng tính toán;

– Nhận thức về quy định, quy trình;

– Phối hợp nhóm; Truyền thông;

– Sáng tạo;

– Ra quyết định;

– Sử dụng các thiết bị, dụng theo quy định.

Kiến thức thiết yếu

– Tiêu chuẩn nghề nghiệp và quy trình sản xuất, quy trình thực hiện công việc;

– Năng suất lao động;

– Dịch vụ khách hàng;

– Tài chính;

– Tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo những yêu cầu của nghề;

– Tiêu chí đánh giá chất lượng kết quả thực hiện công việc;

– Quy tắc, nội dung giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng và các đối tác liên quan;

– Nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp nghề nghiệp với các bên liên quan;

– Giá trị tổ chức nơi làm việc;

– Quy định tại nơi làm việc;

– Quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động nghề nghiệp.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Mô tả công việc, tiến trình thực hiện công việc;

– Hướng dẫn, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp.

– Qui định, qui tắc làm việc có liên quan;

– Các bộ luật liên quan;

– Các văn bản qui phạm pháp luật;

– Công cụ tìm kiếm, lưu trữ văn bản quy phạm pháp luật;

– Điều kiện làm việc theo phạm vi công việc tại đơn vị.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THÍCH NGHI NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB02)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận thức thay đổi và xu thế phát triển nghề nghiệp

1.1 Phân tích được những tồn tại, các vấn đề cần giải quyết để cải thiện việc làm và thích nghi với môi trường làm việc, môi trường sống.

1.2. Xác định được các tình huống khác nhau có thể xảy ra trước một sự việc của việc làm và nghề nghiệp, hiện tượng xã hội.

1.3. Nhận diện và tổng hợp được những sự việc, hoạt động có tính lặp đi, lặp lại hoặc thành quy luật trong công việc.

  1. Xây dựng mối quan hệ hiệu quả tại nơi làm việc

2.1. Xác định trách nhiệm bản thân trong quan hệ giao tiếp công việc và quan hệ cá nhân với các thành viên trong nhóm/bộ phận tại nơi làm việc.

2.2. Xây dựng mối quan hệ hợp tác tích cực trong nhóm/bộ phận.

2.3. Khuyến khích, ghi nhận và hành động dựa trên phản hồi từ thành viên khác trong nhóm/bộ phận.

  1. Đóng góp vào hoạt động của nhóm/bộ phận

3.1 Hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

3.2. Sẵn sàng hợp tác, hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu chung của nhóm/bộ phận.

3.3. Chia sẻ thông tin liên quan tới công việc với các thành viên trong nhóm/bộ phận nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

  1. 4. Thực hiện hiệu quả công việc

4.1. Thực hiện đúng nội dung công việc theo sự hướng dẫn.

4.2. Lập kế hoạch, tiến độ thực hiện công việc.

4.3. Giao, phân công công việc trong nhóm/bộ phận để hoàn thành tiến độ kế hoạch.

4.4. Xử lý được những tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.

4.5. Đánh giá được kết quả thực hiện công việc của mình.

  1. Xử lý hiệu quả các vấn đề và mâu thuẫn

5.1. Nhận diện được sự khác biệt về giá trị và niềm tin cá nhân cũng như tầm quan trọng của chúng trong xây dựng các mối quan hệ.

5.2. Xác định sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp để xử lý một cách thích hợp.

5.3. Xác định các vấn đề mâu thuẫn và tích cực xây dựng, tìm kiếm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhóm/ bộ phận.

5.4. Tìm kiếm sự trợ giúp của thành viên trong nhóm/bộ phận khi có vấn đề hay mâu thuẫn nảy sinh.

  1. 6. Cập nhật và vận dụng được các lợi thế sẵn có của khoa học công nghệ để thích ứng với thay đổi và xu thế phát triển.

6.1. Tìm kiếm, cập nhật và chia sẻ thông tin về sự tiến bộ, ứng dụng khoa học công nghệ và hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

6.2. Tham gia các hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp, ứng xử;

– Thuyết trình;

– Đàm phán;

– Xác định và giải quyết vấn đề;

– Học và tự học;

– Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Công nghệ thông tin;

– Truyền thông;

– Ngoại ngữ;

– Chuyển đổi số;

– Tư duy phản biện;

– Cập nhật khoa học và công nghệ;

– Quản lý thời gian;

– Tư duy sáng tạo.

Kiến thức thiết yếu

– Quy trình, tiêu chuẩn và chính sách về làm việc nhóm theo những yêu cầu của ngành;

– Môi trường mạng;

– Phần mềm ứng dụng CNTT;

– Vai trò, mục đích và mục tiêu của cá nhân, tổ chức tại nơi làm việc;

– Vai trò và trách nhiệm của cá nhân tại nơi làm việc;

– Hình thức và thực hành giao tiếp;

– Vai trò và quy định ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm;

– Áp dụng các phương thức giao tiếp hiệu quả trong môi trường nhóm;

– Tiêu chuẩn đạo đức và hành vi của các thành viên trong nhóm;

– Văn hóa doanh nghiệp và môi trường hoạt động nghề nghiệp;

– Văn hóa xã hội, phong tục, tập quán của địa phương;

– Trách nhiệm xã hội và hoạt động cộng đồng của cá nhân, đơn vị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Quy tắc ứng xử của cơ quan/đơn vị;

– Mô tả công việc và sắp xếp nhân viên;

– Hướng dẫn kiểm soát các nguy cơ, rủi ro tại nơi làm việc;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp;

– Điều kiện làm việc tại đơn vị; môi trường xã hội tại địa phương đơn vị đóng và nơi cư trú;

– Trang thiết bị, dụng cụ và bối cảnh thực hiện công việc thuộc phạm vi nghề nghiệp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:

Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc trong nhóm thông qua:

– Bài tập kiểu dự án;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình kế hoạch của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả làm việc nhóm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ (MÃ SỐ: CB03)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Sử dụng các thiết bị, hệ thống và phần mềm công nghệ số đã được xác định trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 1).

1.1. Xác định mục đích, lợi ích của các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số được yêu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện công việc.

1.2. Tìm kiếm, thu thập, trao đổi, lưu trữ và truy xuất thông tin theo yêu cầu của công việc và tổ chức để giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

1.3. Sử dụng máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh cho các hoạt động dịch vụ công trực tuyến, thanh toán điện tử và thương mại điện tử.

1.4. Nhận biết các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số trong phạm vi công việc.

1.5. Bảo đảm an toàn dữ liệu cá nhân khi giao dịch trực tuyến; tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Xác định cơ hội, đánh giá rủi ro và lựa chọn các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 2).

2.1. Sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số thông dụng trong quá trình thực hiện công việc để thu thập thông tin, giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

2.2. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

2.3. Xem xét, đánh giá và đề xuất ứng dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới trong công việc.

2.4. Đánh giá và xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số thông thường.

2.5. Bảo vệ, gìn giữ và kiểm soát dữ liệu của cá nhân và tổ chức; thực hiện các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Thúc đẩy việc tạo ra môi trường và văn hóa kỹ thuật số, hỗ trợ các thành viên trong tổ chức về lợi ích, rủi ro và sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 3).

3.1. Xây dựng kế hoạch, chiến lược và tổ chức thực hiện ứng dụng công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số cho tổ chức để thúc đẩy hiệu quả công việc, tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin và phát triển tổ chức.

3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, tạo ra môi trường và văn hóa sử dụng công nghệ thông tin và công nghệ số. Thực hiện các quy định của pháp luật về bản quyền.

3.3. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3.4. Đánh giá, xem xét việc sử dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới cho tổ chức.

3.5. Quản lý các rủi ro và sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số của tổ chức.

3.6. Phân tích các lỗi, vi phạm đối với hệ thống kỹ thuật số và CNTT của tổ chức để tăng cường an ninh mạng và giảm các vi phạm dữ liệu hoặc lỗi hệ thống.

3.7. Đánh giá các ứng dụng hiện tại của các công cụ, hệ thống hoặc phần mềm CNTT và công nghệ số để đề xuất các lĩnh vực cải tiến.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 1:

– Các khái niệm, thuật ngữ CNTT và kỹ thuật số cơ bản;

– Các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định;

– Các loại công cụ thu thập thông tin và tìm kiếm kỹ thuật số;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Sử dụng các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định trong công việc;

– Nhận biết các rủi ro, sự cố CNTT, kỹ thuật số trong công việc;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 2:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các loại rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 3:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ kỹ thuật số mới;

– Quy trình thực hiện công nghệ của CNTT và kỹ thuật số;

– Phương pháp đánh giá sự phù hợp của các công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Khuôn khổ pháp lý và các quy định liên quan đến công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Kỹ thuật đánh giá rủi ro hệ thống CNTT và kỹ thuật số;

– Kỹ thuật quản lý dữ liệu và quản lý rủi ro an ninh mạng;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và truyền thông, các ứng dụng công nghệ theo yêu cầu công việc của tổ chức hoặc theo quy định tại các phụ lục kèm theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức; các quy định của pháp luật về bản quyền.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Công nhận chương trình đã học hoặc các chứng chỉ về công nghệ thông tin, kỹ thuật số người lao động đạt được.

– Đánh giá thông qua bài thi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập thực hành riêng biệt hoặc kết hợp trong đề thi đánh giá kỹ năng nghề của nghề.

– Mức độ 2 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin cơ bản được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014.

– Mức độ 3 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin nâng cao được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 và bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng để đáp ứng các tiêu chí thực hiện của Mức độ 3.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: AN TOÀN LAO ĐỘNG (MÃ SỐ: CB04)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện các qui định an toàn sức khỏe, lao động

1.1. Thực hiện các quy định pháp luật về công tác đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ, an toàn về điện và bảo vệ môi trường.

1.2. Sử dụng thiết bị, dụng cụ lao động và thực hiện quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường.

1.3. Tham gia các hoạt động phòng chống, chữa cháy, phòng chống và cứu chữa tai nạn lao động.

1.4. Xác định những người có trách nhiệm để đưa ra những bất cập về sự an toàn ở nơi làm việc.

1.5. Xác định các mối nguy hiểm hiện có và tiềm ẩn tại nơi làm việc, báo cáo cho những người có trách nhiệm và ghi lại chúng theo quy định ở nơi làm việc

1.6. Xác định, thực hiện các thủ tục và hướng dẫn của cấp trên.

1.7. Xác định và báo cáo các sự cố khẩn cấp và thương tích cho người có trách nhiệm theo thủ tục ở nơi làm việc.

1.8. Xác định người chịu trách nhiệm và nhiệm vụ của họ đối với khu vực làm việc của mình.

  1. Làm việc an toàn

2.1. Thực hiện theo các quy trình và hướng dẫn an toàn được cung cấp khi làm việc.

2.2. Tiến hành kiểm tra hệ thống và kiểm tra thiết bị trước khi làm việc.

2.3. Thực hiện quy trình làm việc để ứng phó với các sự cố khẩn cấp.

2.4. Áp dụng các phương án tổ chức và kỹ thuật để phòng tránh rủi ro và căng thẳng về thể chất và tinh thần.

  1. Tham gia vào các quy trình tư vấn về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc

3.1. Đóng góp cho các cuộc họp, các đợt kiểm tra và các hoạt động tư vấn khác về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.

3.2. Phổ biến quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động, vấn để về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc cho những người khác theo quy định của tổ chức.

3.3. Thực hiện các biện pháp để phòng tránh mối nguy hiểm và giảm rủi ro tại nơi làm việc.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Xác định và giải thích thông tin liên quan đến an toàn và các sự cố khẩn cấp;

– Cung cấp thông tin thực tế, sử dụng cấu trúc và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và điều kiện;

– Trích xuất các dẫn chứng cụ thể từ các báo cáo, mô tả, ý kiến ​​và giải thích;

– Tuân thủ các yêu cầu pháp lý về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc;

– Theo dõi các cách thức và thủ tục liên quan đến vai trò của mình;

– Tìm kiếm sự trợ giúp từ những người khác khi các vấn đề về an toàn nằm ngoài phạm vi trách nhiệm của mình;

– Lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên để đảm bảo sức khỏe và an toàn;

– Cập nhật các quy định về an toàn lao động, pháp lệnh về phòng chống, chữa cháy, phòng ngừa mất an toàn về điện và cứu hộ khi có tai nạn lao động;

– Thực hiện các biện pháp cần thiết đảm bảo an toàn môi trường, bảo vệ môi trường;

– Vận động, tuyên truyền đồng nghiệp và người dân thực hiện nghiêm túc các quy định liên quan đến an toàn lao động, an toàn cháy nổ và bảo vệ môi trường tại nơi làm việc và nơi cư trú;

– Tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn khi xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ.

Kiến thức thiết yếu

– Những lưu ý an toàn sức khỏe nghề nghiệp của hoạt động kinh doanh và quan hệ khách hàng;

– Quy trình khẩn cấp và an toàn nơi làm việc;

– Quy trình báo cáo máy móc và thiết bị hỏng hóc;

– Quy định an toàn sức khỏe nghề nghiệp, yêu cầu về an toàn cá nhân, thiết bị và vật liệu;

– Vị trí và áp dụng thiết bị phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc;

– Quá trình xử lý hàng hóa nguy hiểm và hóa chất độc hại;

– Quy trình báo cáo tại nơi làm việc;

– Các quy định pháp luật về an toàn lao động, chế độ bảo hộ, công tác vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường;

– Biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Tổ chức công tác cứu hộ, cứu nạn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Chính sách của các tổ chức có liên quan, quy trình vận hành và nội quy làm việc chuẩn;

– Quy định, quy tắc làm việc có liên quan;

– Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc;

– Thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với vai trò và khu vực làm việc.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Phương pháp đánh giá

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua kiểm tra kiến thức và kỹ năng thực hành về công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường tại đơn vị.

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Thực hành tại nơi sản xuất.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: RÈN LUYỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB05)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tự đánh giá sức khỏe bản thân.

1.1. Cập nhật kiến thức cơ bản về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.2. Tự đánh giá tình trạng sức khỏe theo các tiêu chí, thông số phổ biến về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.3. Tham vấn chuyên gia về sức khỏe thể chất và tinh thần để đánh giá tình trạng sức khỏe của bản thân.

  1. Rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần.

2.1. Tham gia các hoạt động rèn luyện thể thao, rèn luyện thể chất và văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.2. Tuyên truyền và tham gia xây dựng cộng đồng tích cực hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.3. Tham vấn chuyên gia và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về vận động rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe tinh thần.

2.4. Đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp.

2.5. Thực hiện khám sức khỏe định kỳ

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Đặt mục tiêu/động lực bản thân;

– Tự quản lý bản thân;

– Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Rèn luyện đúng về kỹ thuật, quy định của môn thể dục thể thao;

– Cảm  nhận văn hóa, nghệ thuật;

– Tham vấn chuyên gia và tự đánh giá tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần; so sánh đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe trong hoạt động nghề nghiệp;

– Lựa chọn và thực hiện chế độ rèn luyện thể chất, nâng cao đời sống tinh thần phù hợp với điều kiện nơi làm việc và nơi cư trú;

– Hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa xã hội.

Kiến thức thiết yếu

– Yêu cầu của việc chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Yêu cầu giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Nội dung hoạt động thể chất;

– Nội dung về văn hóa, nghệ thuật;

– Nội dung cơ bản về sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần;

– Phương pháp tự rèn luyện để nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp và nâng cao chất lượng sống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Các văn bản hướng dẫn về chăm sóc sức khỏe cá nhân;

– Địa điểm, trang thiết bị luyện tập;

– Giáo trình môn học Giáo dục thể chất.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua hành vi sống của mỗi cá nhân.

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Mô phỏng tình huống;

– Thuyết trình hiểu biết về những nội dung chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB06)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc

1.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung tư tưởng, đạo đức, lối sống trong xã hội và quy định hiến pháp, pháp luật liên quan, các thuần phong, mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc liên quan đến bản thân trong hoạt động nghề nghiệp và hoàn thành nhiệm vụ, công việc đảm nhận phù hợp với giá trị tổ chức nơi làm việc hay cộng đồng sinh sống.

1.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp,  pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp vơi thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.4. Thực hiện được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc

2.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung văn hóa nghề nghiệp của tổ chức nơi làm việc và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

2.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

2.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về văn hóa nghề nghiệp tại nơi làm việc.

1.4. Thực hiện nội dung văn hóa nghề nghiệp được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường

3.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

3.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm, tính tự chủ của bản thân về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp

4.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về năng suất, hiệu quả, chất lượng trong việc thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

4.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước

5.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

5.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện các quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc và trong hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Thực hiện được quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan

6.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

6.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.4. Thực hiện được tình đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp

7.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

7.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.4. Thực hiện được tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Tìm hiểu và học tập những nội dung năng lực thành phần về đạo đức nghề nghiệp;

– Xác định mục đích, vai trò, giá trị và nội dung các năng lực thành phần đạo đức nghề nghiệp;

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp;

– Tư duy tích cực;

– Đánh giá và lãnh đạo, làm chủ bản thân;

– Đặt mục tiêu và động lực bản thân;

– Xác định vai trò, mục đích, giá trị tổ chức nơi làm việc và nghề nghiệp bản thân hành nghề;

– Xử lý tình huống khác nhau.

Kiến thức thiết yếu

– Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh;

– Hiến pháp, pháp luật liên quan;

– Thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc vùng miền nơi làm việc và Việt Nam;

– Văn hóa, văn hóa nghề nghiệp nơi làm việc;

– Quy tắc ứng xử;

– Đạo đức nghề nghiệp;

– Nguồn tài nguyên và môi trường bền vững;

– Năng suất, hiệu quả, chất lượng;

– Năng lực cạnh tranh;

– Quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật;

– Tổ chức và sống, làm việc trong tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Được truyền đạt, đào tạo, bồi dưỡng, chia sẻ kiến thức, tài liệu liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Tìm kiếm, truy cập được các tài liệu, thông tin liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Môi trường làm việc gồm lãnh đạo, quy định tổ chức, các hướng dẫn về thực hành, rèn luyện thực hiện đạo đức nghề nghiệp;

– Thời gian, công cụ về máy tính, môi trường kết nối mạng;

– Thực tế trải nghiệm rèn luyện, câp nhật về đạo đức nghề nghiệp theo định kỳ.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Nghiên cứu tình huống có thể là các tình huống thực tế;

– Tương tác với người khác;

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Bài tập thực hành;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc;

– Bài viết tự luận.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC01)

Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính, các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT), an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT, các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính, một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
    • Nắm rõ kiến thức về phần cứng, bao gồm máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh; các thành phần phần cứng; thiết bị trung tâm; thiết bị nhập, xuất, lưu trữ; các cổng;
    • Nắm rõ kiến thức về phần mềm, bao gồm phân loại phần mềm; lập trình; phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở;
    • Nắm rõ kiến thức về hiệu năng máy tính;
    • Nắm rõ kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.
  2. Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT)
    • Xác định được ứng dụng công và ứng dụng trong kinh doanh;
    • Xác định được một số ứng dụng phổ biến để liên lạc, truyền thông.
  3. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT
    • Nắm rõ kiến thức về an toàn lao động;
    • Nắm rõ kiến thức về bảo vệ môi trường.
  4. Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính
    • Kiểm soát truy nhập, bảo đảm an toàn cho dữ liệu;
    • Xác định được các phần mềm độc hại (malware).
  5. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT
    • Hiểu rõ vấn đề bản quyền;
    • Nắm rõ vấn đề bảo vệ dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về máy vi tính, thiết bị di động, phần cứng máy tính, thành phần cơ bản của máy tính, các loại phương tiện lưu trữ, các thiết bị xuất thông dụng, các cổng thông dụng;
  • Đọc hiểu các khái niệm phần mềm, chức năng hệ điều hành, chức năng một số phần mềm thông dụng;
  • Biết khái niệm hiệu năng của máy tính, hiểu ảnh hưởng của việc chạy nhiều ứng dụng đồng thời đến hiệu năng của máy.
  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về mạng máy tính, phương tiện truyền dẫn, phân biệt các dịch vụ kết nối Internet;
  • Biết các dịch vụ Internet khác nhau dành cho người dùng. Biết khái niệm học tập trực tuyến (e-learning), đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa, “làm việc từ xa” (teleworking), hội nghị trực tuyến (teleconference);
  • Phân biệt các thuật ngữ “dịch vụ tin nhắn ngắn” (SMS), “nhắn tin tức thời” (IM), “nói chuyện (đàm thoại) qua giao thức Internet” (VoIP);
  • Hiểu được cách phân loại trang tin điện tử, trang tin cá nhân, chia sẻ nội dung trực tuyến;
  • Biết một số loại bệnh tật thông thường liên quan đến việc sử dụng máy tính lâu dài như bệnh về mắt, xương khớp, tâm thần và cách phòng ngừa;
  • Nắm rõ khái niệm và vai trò của tên người dùng (user name), mật khẩu (password) khi truy nhập Internet;
  • Biết cách sử dụng mật khẩu tốt, khóa máy tính, khóa phương tiện lưu trữ khi rời nơi làm việc;
  • Hiểu rõ vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT như bản quyền, quyền tác giả, giấy phép sử dụng phần mềm, quản lý dữ liệu, bảo vệ dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm về máy vi tính, các thành phần máy tính, kiến thức về phần cứng và phần mềm;
  • Hiệu năng máy tính;
  • Mạng máy tính và truyền thông;
  • Ứng dụng công nghệ thông tin để liên lạc, truyền thông;
  • An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng CNTT;
  • An toàn thông tin cơ bản;
  • Pháp luật trong sử dụng CNTT.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các văn bản pháp luật về CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Các tài liệu hướng dẫn của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính;
  • Sử dụng quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Sử dụng các văn bản quy định của pháp luật;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC02)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác máy tính cá nhân ở nhà hoặc các văn phòng nhỏ, bao gồm truy cập các tập tin bằng chương trình ứng dụng, gửi và truy cập email, sử dụng internet, sử dụng thiết bị ngoại vi và thiết lập các quyền bảo mật cơ bản.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng máy tính cá nhân
    • Xác định các thành phần vật lý và các thiết bị ngoại vi liên quan của máy tính cá nhân;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị để đảm bảo hoạt động và đạt hiệu suất cao;
    • Làm theo các bước để khởi động máy tính.
  2. Quản lý cấu hình máy tính
    • Thiết lập tùy chọn của máy tính để phù hợp nhất với người dùng;
    • Thiết lập các thông số nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Chọn hệ điều hành và các chương trình ứng dụng được cài đặt trên máy tính phù hợp với cấu hình của máy.
    • Tiến hành loại bỏ những phần mềm không sử dụng để tăng hiệu suất làm việc của máy tính;
    • Thiết lập môi trường làm việc, tùy chỉnh các biểu tượng trên màn hình.
  3. Truy cập và sử dụng các chương trình ứng dụng cơ bản
    • Mở một thư mục chứa các tập tin văn bản, thực hiện các thay đổi nhỏ và lưu trong một thư mục khác;
    • Gửi và nhận một email đơn giản bằng biểu tượng trên màn hình;
    • Truy cập internet bằng trình duyệt web để xem và thực hiện tìm kiếm thông tin cơ bản;
    • Sử dụng tường lửa và quét virus và phần mềm độc hại để giảm rủi ro và các mối nguy hiểm trong hệ thống.
  4. Truy cập và sử dụng các thiết bị ngoại vi thông dụng
    • Truy cập thiết bị lưu trữ bên ngoài để sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Sử dụng máy in đã cài đặt để in tài liệu;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và nghe tập tin đa phương tiện.
  5. Tắt máy tính
    • Sao lưu các tài liệu và chương trình quan trọng để giảm thiểu rủi ro mất dữ liệu;
    • Lưu các công việc đang làm và đóng các chương trình ứng dụng đang mở;
    • Tắt máy tính và các thiết bị ngoại vi.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu tài liệu để thực hiện và hoàn thành các chức năng yêu cầu;
  • Nhập nội dung bằng cách sử dụng các loại văn bản quen thuộc ở định dạng phù hợp với yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến được sử dụng trong từng công việc;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình làm việc.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các gói phần mềm ứng dụng thường được sử dụng;
  • Các tính năng bảo mật cơ bản;
  • Các thiết bị ngoại vi có thể được sử dụng với một máy tính cá nhân.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân;
  • Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc
  • Các phần mềm cơ bản hiện đang được sử dụng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định, quy tắc làm việc có liên quan;
  • Sử dụng máy tính và các thiết bị văn phòng;
  • Các phần mềm cơ bản phổ biến trong lĩnh vực CNTT.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC03)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác các ứng dụng xử lý văn bản, bao gồm tạo, định dạng tài liệu, tạo bảng, in ấn,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tuân thủ các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc
    • Sử dụng các phương pháp đảm bảo an toàn tại nơi làm việc;
    • Tổ chức, sắp xếp khu vực làm việc để đảm bảo môi trường làm việc tiện lợi.
  2. Tạo văn bản
    • Mở ứng dụng xử lý văn bản, tạo văn bản và thêm dữ liệu theo yêu cầu;
    • Sử dụng các mẫu văn bản theo yêu cầu;
    • Sử dụng các công cụ định dạng đơn giản khi tạo văn bản;
    • Lưu văn bản vào thư mục.
  3. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi định dạng font cho phù hợp với mục đích;
    • Thay đổi căn chỉnh và khoảng cách dòng theo yêu cầu;
    • Căn chỉnh lề cho phù hợp với mục đích;
    • Mở và chuyển đổi giữa các văn bản.
  4. Định dạng văn bản
    • Sử dụng các tính năng định dạng và kiểu dáng theo yêu cầu;
    • Đánh dấu và sao chép nội dung từ một vùng khác trong văn bản hoặc từ một văn bản đang mở khác;
    • Chèn đầu trang và chân trang;
    • Lưu văn bản ở định dạng file khác;
    • Lưu văn bản vào thiết bị lưu trữ.
  5. Tạo bảng
    • Chèn bảng vào văn bản;
    • Thay đổi các ô theo yêu cầu;
    • Chèn và xóa các cột và dòng khi cần thiết;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu.
  6. Thêm hình ảnh và các đối tượng khác
    • Chèn hình ảnh và các đối tượng thích hợp vào văn bản và tùy chỉnh;
    • Thay đổi vị trí kích thước đối tượng để đáp ứng yêu cầu định dạng.
  7. In tài liệu
    • Xem trước văn bản ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn cài đặt in cơ bản;
    • In văn bản hoặc một phần văn bản từ máy in.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Giải thích yêu cầu cụ thể để xác định và hoàn thành công việc cần thiết;
  • Chuẩn bị nội dung đơn giản kết hợp với yêu cầu định dạng;
  • Đưa một số trách nhiệm cá nhân để tuân thủ các yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra khi sử dụng ứng dụng văn bản.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thủ tục và hướng dẫn liên quan đến sức khỏe, an toàn tại nơi làm việc;
  • Tạo, mở và truy xuất văn bản;
  • Định dạng văn bản theo yêu cầu;
  • Lưu và in văn bản;
  • Các yêu cầu về định dạng, biểu mẫu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân và máy in;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC04)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các ứng dụng bảng tính, bao gồm tạo bảng tính, định dạng dữ liệu, vẽ biểu đồ, chèn đối tượng và in bảng tính,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bảng tính
    • Mở ứng dụng bảng tính, tạo tập tin bảng tính và nhập số, văn bản và ký hiệu vào ô theo yêu cầu thông tin;
    • Nhập các công thức và hàm đơn giản sử dụng tham chiếu ô khi được yêu cầu;
    • Công thức đúng khi không có thông báo lỗi;
    • Sử dụng một loạt các công cụ phổ biến trong quá trình tạo bảng tính;
    • Chỉnh sửa cột và dòng trong bảng tính;
    • Sử dụng chức năng tự động điền để tăng dữ liệu khi cần;
    • Lưu bảng tính vào một thư mục trên thiết bị lưu trữ.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu của người dùng hoặc các yêu cầu đặc biệt;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi cài đặt font để phù hợp với yêu cầu;
    • Thay đổi tùy chọn căn chỉnh và giãn cách dòng theo các tính năng định dạng bảng tính;
    • Định dạng ô để hiển thị các kiểu khác nhau theo yêu cầu;
    • Sửa đổi kích thước lề cho phù hợp với mục đích của bảng tính;
    • Xem đồng thời nhiều bảng tính.
  3. Định dạng bảng tính
    • Sử dụng các tính năng định dạng theo yêu cầu;
    • Sao chép các tính năng định dạng được chọn từ một ô khác trong bảng tính hoặc từ một bảng tính đang mở khác;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bảng tính;
    • Căn chỉnh thông tin trong ô đã chọn theo yêu cầu;
    • Chèn đầu trang và chân trang bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Lưu bảng tính dưới dạng loại file khác;
    • Lưu vào thiết bị lưu trữ và đóng bảng tính.
  4. Kết hợp đối tượng và biểu đồ trong bảng tính
    • Nhập một đối tượng vào một bảng tính đang mở;
    • Thao tác đối tượng đã nhập bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Tạo biểu đồ sử dụng dữ liệu đã chọn trong bảng tính;
    • Hiển thị dữ liệu được chọn trong biểu đồ khác;
    • Sửa đổi biểu đồ bằng cách sử dụng các tính năng định dạng.
  5. In bảng tính
    • Xem trước bảng tính ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn các tùy chọn máy in cơ bản;
    • Bảng tính in hoặc phần được chọn của bảng tính.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Phân biệt được các loại dữ liệu như văn bản và số,…
  • Xác định dữ liệu cần thiết cho bảng tính từ thông tin nhận được;
  • Nhập dữ liệu được viết và bằng lời nói vào một định dạng phù hợp trong bảng tính;
  • Chọn từ vựng, thuật ngữ và quy ước đặt tên phù hợp cho bảng tính;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và có liên quan với kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi để xác nhận yêu cầu của người dùng và gợi ý phản hồi;
  • Cộng, trừ, nhân và chia số nguyên và số thập phân, xác định và chọn công thức chính xác để sử dụng;
  • Áp dụng thứ tự các phép toán trong các phép tính;
  • Xác định dữ liệu số cụ thể cần thiết để tạo biểu đồ;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Chịu trách nhiệm về các quyết định tác động thấp trong các tình huống quen thuộc.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bảng tính theo yêu cầu;
  • Định dạng bảng tính;
  • Tạo công thức cơ bản;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bảng tính;
  • Lưu và in bảng tính;
  • Xác định các yêu cầu tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC05)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện các tác vụ cơ bản của ứng dụng trình chiếu bao gồm việc tạo, định dạng và thêm hiệu ứng,.…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bản trình chiếu
    • Mở ứng dụng trình chiếu và tạo một thiết kế đơn giản để trình bày theo yêu cầu;
    • Mở bản trình chiếu rỗng, thêm văn bản và đối tượng khác;
    • Áp dụng các kiểu hiển thị có trong bản trình chiếu;
    • Sử dụng mẫu trình chiếu để tạo bản trình chiếu;
    • Sử dụng các công cụ khác nhau để tùy chỉnh giao diện của bản trình chiếu;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh hiển thị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau để xem các tùy chọn;
    • Đảm bảo cài đặt font phù hợp với mục đích trình bày;
    • Xem nhiều trang trình chiếu cùng một lúc.
  3. Định dạng bản trình chiếu
    • Sử dụng và kết hợp các biểu đồ tổ chức và danh sách có dấu đầu dòng và sửa đổi theo yêu cầu;
    • Thêm đối tượng và thao tác để đáp ứng mục đích thuyết trình;
    • Chèn các đối tượng và sửa đổi cho mục đích thuyết trình;
    • Sửa đổi cách sắp xếp trang trình chiếu, bao gồm văn bản và màu sắc;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bản trình chiếu;
    • Tạo một bản sao trang trình chiếu;
    • Sắp xếp thứ tự các trang trình chiếu và xóa trang trình chiếu cho mục đích thuyết trình;
    • Lưu bản trình chiếu ở định dạng khác;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  4. Thêm hiệu ứng trình chiếu
    • Kết hợp các hiệu ứng hình ảnh động và đa phương tiện được đặt trước vào bản trình chiếu theo yêu cầu để nâng cao bản trình chiếu;
    • Thêm hiệu ứng chuyển trang trình chiếu vào bản trình chiếu;
    • Bài thuyết trình thử nghiệm cho hiệu ứng tổng thể;
    • Sử dụng các công cụ điều chuyển trên màn hình để bắt đầu và dừng trình chiếu hoặc di chuyển giữa các trang trình chiếu khác nhau.
  5. In bài thuyết trình và ghi chú
    • Chọn định dạng in thích hợp cho bản trình chiếu;
    • Chọn hướng hiển thị mong muốn;
    • Thêm ghi chú và số trang trình bày;
    • Xem trước trang trình chiếu và chạy kiểm tra trước khi trình chiếu;
    • In các trang trình chiếu đã chọn.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu để thực hiện các yêu cầu;
  • Giải thích các ký hiệu, văn bản, số và chữ cái;
  • Sử dụng thuật ngữ thích hợp và tiếng Anh đơn giản để nâng cao tính trình bày và thêm ghi chú;
  • Sử dụng các kỹ thuật nghe và hỏi hiệu quả cũng như các thuật ngữ đơn giản và có liên quan để làm rõ các yêu cầu và nhận phản hồi;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bản trình chiếu theo yêu cầu;
  • Định dạng bản trình chiếu;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bản trình chiếu;
  • Lưu và in bản trình chiếu;
  • Xác định các yêu cầu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC06)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng internet, gửi và nhận email an toàn, tìm kiếm trên internet bằng trình duyệt web và đảm bảo an toàn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kết nối và truy cập internet
    • Kết nối internet thông qua kết nối hiện có;
    • Mở trình duyệt web và thiết lập trang chủ bằng cách thiết lập các tùy chọn internet;
    • Đảm bảo an ninh phần mềm trình duyệt web;
    • Điều chỉnh hiển thị trình duyệt web cho phù hợp với yêu cầu cá nhân;
    • Sửa đổi thanh công cụ để đáp ứng nhu cầu của người dùng và trình duyệt web;
    • Truy cập một trang web cụ thể, lưu ý về quyền riêng tư và các điều kiện sử dụng khác cũng như truy xuất dữ liệu;
    • Khi chia sẻ thông tin trên internet phải nghĩ đến trách nhiệm xã hội;
    • Nhập địa chỉ trang web (URL) vào dòng địa chỉ của trình duyệt.
  2. Sử dụng email để liên lạc
    • Mở phần mềm ứng dụng email, tạo email mới và thêm địa chỉ email;
    • Soạn nội dung email, kiểm tra chính tả và chỉnh sửa theo yêu cầu;
    • Tạo và thêm chữ ký tự động cho người dùng;
    • Đính kèm tệp vào thư email nếu có;
    • Xác định và đặt ưu tiên và gửi tin nhắn email;
    • Trả lời và chuyển tiếp thư đã nhận bằng các tính năng có sẵn;
    • Mở và lưu tập tin đính kèm vào thư mục có liên quan;
    • Tìm kiếm, sắp xếp và lưu email bằng cách sử dụng các cài đặt có sẵn;
    • Điều chỉnh tài khoản email để thiết lập các vấn đề bảo mật email;
    • In email theo yêu cầu.
  3. Tìm kiếm trên internet
    • Xem lại hướng dẫn tổ chức về truy cập internet;
    • Mở ứng dụng internet và truy cập công cụ tìm kiếm trên internet và xác định các biểu thức tìm kiếm;
    • Nhập các từ khóa thích hợp vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin mong muốn;
    • Tinh chỉnh tìm kiếm tùy thuộc vào kết quả tìm kiếm ban đầu;
    • Lưu kết quả biểu thức tìm kiếm;
    • Tạo một chỉ mục trong trình duyệt internet hoặc liên kết cho trang cho kết quả chính;
    • Lưu kết quả chính vào thư mục dấu trang;
    • Sửa đổi các tùy chọn trình duyệt internet để in và in trang web;
    • Đóng trình duyệt internet.
  4. Truy cập và sử dụng các trang web cụ thể
    • Xác định, truy cập và xem lại các trang thông tin cụ thể;
    • Xác định và sử dụng các trang web để lưu thông tin chi tiết và truy cập và thông tin;
    • Truy cập và sử dụng biểu mẫu trực tuyến trên internet.
  5. Thực hiện giao dịch trực tuyến
    • Truy cập trang giao dịch trực tuyến;
    • Đảm bảo an toàn cho trang giao dịch;
    • Nhập thông tin được yêu cầu vào các trường trên trang web của người bán;
    • Đảm bảo hộp thoại bật lên, lời nhắc hoặc cơ chế phản hồi được hoàn thành;
    • Nhập, kiểm tra và thực hiện thay đổi đối với các tùy chọn giao dịch ưu tiên;
    • Hoàn tất giao dịch trực tuyến;
    • Ghi lại và lưu trữ biên nhận theo quy trình kinh doanh;
    • Đóng và thoát khỏi quá trình giao dịch.
  6. Tìm kiếm nâng cao
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm và các tính năng tìm kiếm nâng cao;
    • Sử dụng các kỹ thuật tìm kiếm Boolean khi cần thiết để tăng cường tìm kiếm;
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm meta với một loạt các từ khóa;
    • Sử dụng công cụ tìm kiếm cụ thể cho một lĩnh vực cụ thể để tinh chỉnh kết quả;
    • Truy cập các trang web và nhóm tin tức cộng đồng ảo có liên quan và lưu ý mục tiêu và sắp xếp hoạt động của họ;
    • Thực hiện tìm kiếm với tên miền để tinh chỉnh tìm kiếm.
  7. Sử dụng thông tin đã được tìm
    • Thông tin tham chiếu chéo được tìm thấy bằng cách sử dụng một số trang web để xác định độ chính xác của thông tin;
    • Kiểm tra ngày trang web được cập nhật lần cuối hoặc thuộc tính của trang web để xác định đơn vị tiền tệ của thông tin;
    • Xác định thẩm quyền của trang web bằng cách xem các tuyên bố về bản quyền, các điều khoản về quyền riêng tư và thông tin tổ chức;
    • Lưu và in thông tin tìm thấy ở các dạng tập tin khác nhau.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Sử dụng hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả;
  • Sử dụng định dạng bắt buộc để nhập chính xác thông tin cụ thể cho các yêu cầu;
  • Soạn tin nhắn ngắn và cụ thể bằng cách sử dụng định dạng, ngữ pháp và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng;
  • Trình bày trách nhiệm chính và giới hạn vai trò của mình;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình sử dụng trình duyệt web;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình.

Kiến thức thiết yếu

  • Mạng máy tính;
  • Kết nối và truy cập internet;
  • Gửi và nhận email;
  • Các công cụ tìm kiếm trên internet;
  • Bản quyền và điều khoản về quyền riêng tư;
  • An toàn thông tin.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ (MÃ SỐ: CC07)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng một loạt các thiết bị kỹ thuật số như máy ảnh kỹ thuật số, máy quay video hoặc thiết bị trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (PDA),…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xem hướng dẫn sử dụng và đảm bảo các thành phần được xác định có sẵn;
    • Xác định các thành phần vật lý của thiết bị kỹ thuật số;
    • Bật và làm theo các thủ tục truy cập để kích hoạt thiết bị kỹ thuật số;
    • Thay đổi cài đặt thiết bị kỹ thuật số để phù hợp nhất với mục đích sử dụng;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện khi thích hợp để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo bền vững về môi trường.
  2. Thiết lập và sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xác định và thiết lập các cài đặt cơ bản, bảo mật và menu;
    • Điều hướng và thao tác với môi trường màn hình;
    • Tùy chỉnh các biểu tượng màn hình và truy cập vào các ứng dụng nếu có;
    • Sử dụng thiết bị kỹ thuật số và lưu và chỉnh sửa đầu ra nếu có;
    • Xác định các tính năng nâng cao có sẵn và sử dụng theo yêu cầu.
  3. Truy cập và sử dụng các thiết bị kết nối cơ bản
    • Kết nối với các thiết bị kỹ thuật số bên ngoài, chẳng hạn như thiết bị lưu trữ, để truy xuất, sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị lưu trữ để đảm bảo hoạt động và hiệu suất;
    • Kết nối với máy in và sử dụng cài đặt máy in;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và phát tệp đa phương tiện.
  4. Tắt thiết bị kỹ thuật số
    • Lưu công việc hiện tại và sao lưu dữ liệu quan trọng;
    • Đóng các chương trình đang mở trên thiết bị kỹ thuật số và bất kỳ thiết bị lưu trữ nào;
    • Tắt thiết bị kỹ thuật số theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu trực tuyến hoặc bản in ra giấy để sử dụng các thiết bị đúng yêu cầu;
  • Giải thích mục đích, các chức năng cụ thể và các tính năng chính của các hệ thống và công cụ kỹ thuật số phổ biến và vận hành chúng hiệu quả để hoàn thành các công việc thông thường;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thiết bị số phục vụ cho công việc;
  • Kết nối các thiết bị kỹ thuật số;
  • Chức năng của các ứng dụng liên quan.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Máy in;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Các thiết bị văn phòng;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: NHẬN DẠNG, PHÂN LOẠI THIẾT BỊ PHẦN CỨNG (MÃ SỐ: CC08)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nhận biết và phân loại được các thiết bị phần cứng máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần nhận dạng, phân loại được các thiết bị, nắm rõ chức năng từng thiết bị, và đọc được các thông số kỹ thuật các thiết bị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận dạng các thiết bị
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị phần cứng;
    • Nắm rõ chức năng của thiết bị, cách tháo lắp từng thiết bị cụ thể.
  2. Phân loại thiết bị
    • Nắm rõ các thành phần phần cứng cơ bản của máy tính;
    • Xác định được loại của một thiết bị phần cứng cụ thể.
  3. Đọc được thông số kỹ thuật các thiết bị
    • Xác định vị trí cung cấp thông số kỹ thuật của thiết bị;
    • Hiểu được các ký hiệu, thuật ngữ của thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc tài liệu có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ hỗ trợ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Nắm được các thành phần cơ bản của máy tính;
  • Nhận dạng, phân loại các thiết bị phần cứng máy tính;
  • Các chức năng của hệ điều hành một người dùng và nhiều người dùng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng;
  • Giấy viết, Bút.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị phần cứng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẮP RÁP, CÀI ĐẶT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC09)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lắp ráp, cài đặt hoàn chỉnh một bộ máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần biết quy trình lắp ráp máy tính, sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ tháo lắp máy tính, kiểm tra máy tính sau khi lắp ráp, biết cách cài đặt hệ điều hành, cài đặt phần mềm ứng dụng, cài đặt phần mềm diệt virus.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Quy trình lắp ráp máy tính
    • Nắm vững quy trình lắp ráp máy tính;
    • Thực hiện lắp ráp đúng cách các thiết bị với nhau.
  2. Kiểm tra sau khi lắp ráp
    • Khởi động máy tính sau khi lắp ráp;
    • Xem xét các bước lắp ráp nếu có lỗi.
  3. Xác định chức năng của hệ điều hành
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của hệ điều hành;
    • Phân biệt được các hệ thống xử lý theo lô (Batch Systems), hệ thống xử lý đa chương, hệ thống xử lý đa nhiệm, hệ thống song song, hệ thống phân tán, hệ thống thời gian thực, hệ thống nhúng;
    • Xác định được các tính năng của hệ điều hành và so sánh độ tương phản của chúng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành, bao gồm lập lịch CPU, hệ thống tập tin, quản lý nhập xuất, quản lý tiến trình, quản lý bộ nhớ, quản lý đĩa, quản lý mạng;
    • Nắm rõ các kiến thức về bộ nhớ ảo, cơ chế bộ nhớ ảo, xác định và chứng minh việc quản lý bộ nhớ ảo;
  4. Quy trình cài đặt, tiếp nhận hệ điều hành
    • Liên hệ với nhà cung cấp hệ điều hành để nắm được chính sách cấp phép, thông số kỹ thuật và yêu cầu hệ thống;
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các thành phần cài đặt;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và bảo mật.
  5. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ điều hành
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra hệ điều hành bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Sử dụng các giao diện người dùng của hệ điều hành có liên quan để thiết lập cấu hình cài đặt chính xác;
    • Tối ưu hóa hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu;
    • Cài đặt hệ điều hành với thời gian gián đoạn tối thiểu.
  6. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ điều hành cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các hệ điều hành;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ điều hành khác nhau;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra một hệ điều hành để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của hệ điều hành, lựa chọn hệ điều hành phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;

Kiến thức thiết yếu:

  • Nhận dạng và phân loại các thiết bị phần cứng;
  • Nắm rõ quy trình lắp ráp máy tính;
  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình phần mềm hệ thống;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng của máy tính;
  • Các công cụ hỗ trợ tháo, lắp máy tính;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp bộ máy tính;
  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Đĩa cài đặt hoặc USB cài đặt hệ điều hành, driver.
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp máy tính;
  • Tập tin cài đặt phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHO MÁY TÍNH CÁ NHÂN (MÃ SỐ: CC11)

Đơn vị này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình và hỗ trợ hệ điều hành máy tính để bàn hoặc máy trạm trong môi trường mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần chuẩn bị và cài đặt hệ điều hành lên máy tính để bàn, cấu hình môi trường làm việc trên nền hệ điều hành đã cài đặt.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Chuẩn bị công việc theo quy trình, thủ tục về đảm bảo an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc;
    • Thu thập các ứng dụng và tính năng dành cho máy tính để bàn từ người thích hợp;
    • Rà soát các tùy chọn cài đặt và hệ thống tập tin cần thiết;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và hệ thống;
    • Phân tích yêu cầu di chuyển dữ liệu;
    • Sao lưu dữ liệu cục bộ để chuẩn bị cài đặt;
    • Sắp xếp quyền truy cập vào trang web và tư vấn cho khách hàng về thời gian dự kiến triển khai.
  2. Cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành máy tính để bàn bằng cách sử dụng phương pháp cài đặt hoặc cập nhật phù hợp;
    • Cài đặt các ứng dụng trên máy tính để bàn theo các yêu cầu đã xác định;
    • Cấu hình cài đặt mạng để kết nối máy trạm với mạng;
    • Cài đặt bản vá hệ điều hành và bản vá ứng dụng để đảm bảo độ tin cậy và bảo mật tối đa;
    • Khôi phục dữ liệu cục bộ sang máy trạm mới.
  3. Cấu hình môi trường máy tính để bàn
    • Cấu hình thiết bị phần cứng;
    • Quản lý môi trường người dùng;
    • Tạo cấu trúc tập tin và thư mục bằng cách sử dụng các công cụ quản trị và hệ thống thích hợp;
    • Định cấu hình quyền truy cập vào dữ liệu ngoài;
    • Định cấu hình ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  4. Vận hành giao diện dòng lệnh
    • Mở giao diện dòng lệnh;
    • Chạy lệnh và tập lệnh từ giao diện dòng lệnh;
    • Thao tác tập tin bằng dòng lệnh.
  5. Cấu hình bảo mật máy tính để bàn
    • Sửa đổi cài đặt người dùng mặc định để đảm bảo rằng chúng khớp với chính sách bảo mật của tổ chức;
    • Sửa đổi quyền sở hữu và quyền của tập tin và thư mục để đảm bảo các yêu cầu bảo mật dữ liệu được đáp ứng;
    • Đảm bảo bảo mật mật khẩu;
    • Kiểm tra thông báo pháp lý thích hợp được hiển thị khi đăng nhập;
    • Thực hiện các tùy chọn bảo mật cho các giao thức mạng;
    • Định cấu hình cài đặt bảo mật cho ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  6. Giám sát và kiểm tra máy tính để bàn
    • Kiểm tra môi trường máy tính để bàn để đảm bảo rằng khách hàng, chức năng và yêu cầu hiệu suất đã được đáp ứng;
    • Phân tích và trả lời thông tin chẩn đoán;
    • Sử dụng các công cụ và kỹ thuật khắc phục sự cố để chẩn đoán và khắc phục sự cố máy tính để bàn;
    • Xây dựng tài liệu môi trường máy tính để bàn theo chính sách của tổ chức.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành trên máy tính để bàn;
  • Kết nối máy tính để bàn vào mạng hiện có;
  • Cấu hình hệ điều hành máy tính để bàn, bao gồm tài khoản người dùng, dịch vụ tập tin, in ấn và bảo mật;
  • Thực hiện sao lưu và khôi phục cơ bản;
  • Cập nhật hệ điều hành và phần mềm;
  • Theo dõi và khắc phục sự cố môi trường máy tính để bàn.

Kiến thức thiết yếu

  • Các tính năng của các hệ điều hành máy tính để bàn hiện tại, các ứng dụng, các vấn đề tương thích và các quy trình giải quyết;
  • Các yêu cầu cấu hình của môi trường máy tính để bàn, bao gồm:
  • Giao diện dòng lệnh và tập lệnh;
  • Kiểm soát quá trình khởi động;
  • Báo lỗi và báo cáo;
  • Quy ước đặt tên tập tin liên quan đến hệ điều hành đã chọn;
  • Bộ giao thức TCP/IP;
  • Hệ điều hành và các chức năng của chúng, bao gồm hệ thống tập tin, quản lý bộ nhớ và quản lý tiến trình;
  • Trình điều khiển máy in và quản lý hàng đợi;
  • Trình quản lý tiến trình hoặc tác vụ, bao gồm cả chấm dứt tiến trình;
  • Các công cụ có sẵn để hỗ trợ và quản trị từ xa;
  • Các công cụ và kỹ thuật xử lý sự cố, bao gồm các tiện ích chẩn đoán mạng;
  • Quản lý tài khoản người dùng, nhóm, mật khẩu và hướng dẫn chọn mật khẩu an toàn;
  • Các tiện ích điều hướng và thao tác hệ thống tập tin, bao gồm:
  • Chỉnh sửa, sao chép, di chuyển và tìm kiếm;
  • Các tiện ích trợ giúp của hệ điều hành;
  • Các yêu cầu về sức khỏe và an toàn lao động liên quan tới sử dụng máy tính để bàn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

Bao gồm quyền truy cập vào:

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC12)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để chọn cấu hình máy tính và sử dụng các hệ điều hành, bao gồm cấu hình hệ điều hành để làm việc với nhiều thiết bị ngoại vi phần cứng khác nhau và các loại thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các thành phần của hệ điều hành và phần cứng
    • Xác định các yêu cầu và thông số kỹ thuật;
    • Xác định và chọn hệ điều hành;
    • Xác định các thành phần phần cứng mở rộng;
    • Xác định các thành phần phần cứng chính.
  2. Cài đặt và cấu hình hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
    • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của tổ chức;
    • Xác định các chức năng liên quan đến hệ điều hành và quá trình khởi động liên quan;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Sử dụng giao diện người dùng đồ họa và giao diện dòng lệnh để thực hiện các thao tác cơ bản;
    • Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm ứng dụng theo hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định mối quan hệ giữa một phần mềm ứng dụng, hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định sự khác biệt chung giữa các nền tảng máy tính khác nhau và hệ điều hành tương ứng của chúng.
  3. Tối ưu hóa hệ điều hành và các thành phần phần cứng
    • Tối ưu hóa hệ điều hành, sử dụng các công cụ đi kèm hoặc các tiện ích của bên thứ ba;
    • Tùy chỉnh giao diện người dùng đồ họa;
    • Sử dụng các kỹ thuật cho giao diện dòng lệnh;
    • Thiết lập và cấu hình các thành phần phần cứng bên ngoài;
    • Cài đặt trình điều khiển theo chức năng thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc tài liệu trực tuyến và tài liệu bản in có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiế để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Sử dụng thuật ngữ chính xác để trả lời các lời nhắc trên máy tính;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường.

Kiến thức thiết yếu

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Các chức năng của hệ điều hành đang được sử dụng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Một hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Sử dụng các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Sử dụng các hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÁT HIỆN, NGĂN CHẶN, LOẠI BỎ SPAM VÀ MALWARE (MÃ SỐ: CC13)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware, kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần phát hiện các loại spam và malware, ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phát hiện các loại spam và malware
    • Phân biệt được các khái niệm spam và malware;
    • Nắm rõ kiến thức các loại malware.
  2. Ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy chủ bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy trạm bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Đưa ra các quy định kiểm tra spam, malware khi sao chép tập tin;
    • Thực hiện định kỳ cập nhật danh sách các phần mềm phát hiện spam, malware;
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng ngăn chặn, loại bỏ spam và malware đến hệ thống.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Nắm vững cơ bản về hệ điều hành;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra dữ liệu cần phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam, malware trên máy chủ và trên máy trạm để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát;
  • Phần mềm phát hiện spam và malware.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện việc phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIẢI QUYẾT CÁC SỰ CỐ CNTT THÔNG THƯỜNG (MÃ SỐ: CC14)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các vấn đề về CNTT thường gặp, nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề đó.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề thông thường:
    • Khoanh vùng các vấn đề về phần cứng, phần mềm của người dùng hoặc các vấn đề về thủ tục trong đơn vị và báo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Định nghĩa và xác định vấn đề cần được điều tra;
    • Xác định và lập tài liệu về các điều kiện hiện tại của phần cứng, phần mềm, người dùng hoặc vấn đề liên quan đến hỗ trợ.
  2. Các giải pháp nghiên cứu cho các vấn đề thường gặp:
    • Xác định các giải pháp khả thi cho vấn đề thường gặp;
    • Lập tài liệu, xếp hạng và đưa ra các khuyến nghị về các giải pháp khả thi cho người có trách nhiệm trong đơn vị để ra quyết định.
  3. Đề xuất giải pháp cho các vấn đề thường gặp:
    • Lập kế hoạch thực hiện các giải pháp;
    • Lập kế hoạch đánh giá các giải pháp đã thực hiện;
    • Lập đề xuất giải pháp và nộp cho người phù hợp để xác nhận.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu tài liệu từ các nguồn khác nhau để xác định vấn đề gặp phải, xác định các giải pháp cho các vấn đề mới và nổi trội;
  • Lập tài liệu và tài nguyên bằng cách sử dụng từ vựng đơn giản để ghi lại thông tin liên tục đối với sự tham gia của khách hàng cũng như tham chiếu nội bộ;
  • Phân biệt các vấn đề thông thường và các vấn đề mới để có cách thức tiếp cận giải quyết khác nhau;
  • Xác định nguyên nhân gốc rễ của sự cố thường xuyên;
  • Xác định các giải pháp;
  • Tạo tài liệu đề xuất giải pháp cho các vấn đề;
  • Thưc hiện công việc theo các thủ tục đã thiết lập;
  • Tham khảo các vấn đề chưa được giải quyết để hỗ trợ mọi người.

Kiến thức thiết yếu

  • Sản phẩm, dịch vụ phần cứng và phần mềm hiện tại;
  • Hệ điều hành hiện tại;
  • Các công cụ chẩn đoán chuẩn công nghiệp hiện tại;
  • Các vấn đề về sự cố CNTT thông thường;
  • Các quy trình và thủ tục bảo trì, dịch vụ trợ giúp của lĩnh vực hiện tại.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO VỆ TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA ĐƠN VỊ (MÃ SỐ: CC15)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các kỳ vọng của đơn vị về tuân thủ sở hữu trí tuệ, cùng xây dựng và đóng góp vào chính sách sở hữu trí tuệ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các yêu cầu về sở hữu trí tuệ của đơn vị
    • Xác định các loại tài sản trí tuệ hiện tại và tiềm năng trong đơn vị;
    • Xác định và truy cập các chính sách, thủ tục và thông tin về sở hữu trí tuệ của đơn vị;
    • Xác định vai trò của cá nhân trong việc bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị, sử dụng tài sản trí tuệ và tránh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
    • Cung cấp thông tin và tư vấn cho các bên liên quan trong và ngoài nước về các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị đang có hiệu lực.
  2. Đóng góp xây dựng chính sách và thủ tục bảo vệ, sử dụng tài sản trí tuệ trong đơn vị
    • Hỗ trợ xây dựng, thực hiện các chính sách và thủ tục bảo vệ và sử dụng tài sản trí tuệ của đơn vị theo loại hình yêu cầu bảo hộ;
    • Hỗ trợ phát triển, thực hiện các chính sách và thủ tục để ngăn chặn xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác;
    • Hỗ trợ trong việc duy trì các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ;
    • Đóng góp vào việc cải thiện các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ hiện hành, đưa ra khuyến nghị cho nhân viên phù hợp để hành động.
  3. Đóng góp vào việc ngăn chặn vi phạm các yêu cầu về sở hữu trí tuệ
    • Đóng góp vào việc xác định bất kỳ vấn đề vi phạm quyền sở hữu hoặc không tuân thủ tiềm năng nào bên trong nội bộ hoặc bên ngoài;
    • Đóng góp vào các khuyến nghị cho nhân viên về các hành động khắc phục các vấn đề không tuân thủ;
    • Cảnh báo nhân sự với các khu vực có nguy cơ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc rủi ro.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Tuân thủ luật pháp và các quy định đối với công việc của mình;
  • Xác định các loại tài sản trí tuệ khác nhau trong đơn vị;
  • Trình bày các văn bản của đơn vị liên quan đến yêu cầu sở hữu trí tuệ;
  • Cung cấp thông tin bằng ngôn ngữ và thuật ngữ phù hợp với mọi đối tượng, thu thập thông tin từ người khác liên quan đến vấn đề sở hữu trí tuệ;
  • Xác định, sử dụng chính xác và cập nhật các chính sách, thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị;
  • Xác định vấn đề tiềm ẩn về không tuân thủ sở hữu trí tuệ trong một đơn vị.

Kiến thức thiết yếu

  • Các loại tài sản trí tuệ khác nhau và các đặc điểm chính của mỗi loại;
  • Các chính sách và quy trình của các tổ chức liên quan đến sở hữu trí tuệ;
  • Phạm vi sở hữu trí tuệ nội tại với đơn vị;
  • Các yêu cầu pháp lý có liên quan khi chúng áp dụng cho vai trò công việc.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế;
  • Tương tác với người khác.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HỌC TẬP NÂNG CAO KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ (MÃ SỐ: CC16)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ bằng cách: Sử dụng các nguồn tài nguyên, các mối quan hệ để học tập nâng cao trình độ chuyên môn nhằm đáp ứng sự thay đổi và phát triển trong công nghệ quản trị mạng máy tính, bao gồm: Học hỏi đồng nghiệp, học hỏi từ chuyên gia, học từ Internet, học từ tài liệu chuyên môn kỹ thuật, học từ thực tế công việc, học từ các lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của đồng nghiệp được lĩnh hội
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về nghiệp vụ;
    • Nắm rõ các kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn.
  2. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của chuyên gia được lĩnh hội
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết thực hiện trong chuyên môn nghiệp vụ;
    • Lập và điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức cần thiết.
  3. Tham gia và đóng góp ý kiến trên các diễn đàn chuyên môn;
  4. Lập bảng so sánh, đánh giá các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  5. Cung cấp những kiến thức tập huấn đã được cập nhật và sử dụng;
  6. Cung cấp những bài học kinh nghiệm thực tế;
  7. Cung cấp những tài liệu hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của người dùng
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Tìm kiếm, đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết trong việc học tập nghiên cứu nâng cao trình độ kiến thức;
  • Lập tài liệu để so sánh, chọn lọc, tổng hợp các kiến thức khác nhau nhưng có liên quan;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cần phải có sự am hiểu xã hội, có kỹ năng mềm trong việc giao tiếp tốt;
  • Cần có ngoại ngữ để giao tiếp khi cần thiết, trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cần có khả năng tìm kiếm dữ liệu trên mạng internet trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cẩn có khả năng ghi chép tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức chuyên môn tốt thì mới có thể phân tích, so sánh, nhận xét một vấn đề;
  • Cần phải biết ngoại ngữ để có thể giao tiếp hay đọc những tài liệu cần thiết;
  • Kiến thức, sự am hiểu xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp cũng như nhìn nhận một vấn đề một cách khách quan, rõ ràng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Phương tiện liên lạc;
  • Giấy bút và sổ sách ghi chép;
  • Tài liệu chuyên môn;
  • Máy tính kết nối mạng Internet;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các ghi chép;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá danh sách các diễn đàn được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các tài liệu mới được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với mục tiêu tập huấn.

Điều kiện đánh giá:

  • Chuyên môn, nghiệp vụ của đồng nghiệp, chuyên gia được lĩnh hội;
  • Các diễn đàn chuyên môn được sử dụng thành thạo;
  • Các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  • Các bài học thành công kinh nghiệm, các kiến thức tập huấn được cập nhật và sử dụng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC17)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản, viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu, viết mã sử dụng thuật toán chuẩn, gỡ lỗi mã chương trình, xây dựng tài liệu hoạt động

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản
    • Áp dụng các quy tắc cú pháp ngôn ngữ cơ bản;
    • Sử dụng các kiểu dữ liệu, toán tử và biểu thức để tạo mã rõ ràng và súc tích;
    • Sử dụng cú pháp ngôn ngữ thích hợp cho các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp.
  2. Viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu
    • Sử dụng cấu trúc dữ liệu;
    • Viết mã để tạo và thao tác mảng;
    • Thiết kế, xác định và sử dụng cấu trúc dữ liệu.
  3. Viết mã sử dụng thuật toán chuẩn
    • Tạo các thuật toán tìm kiếm tuần tự, tìm kiếm nhị phân và các hoạt động chèn, xóa trên các mảng;
    • Viết mã cho các thuật toán truy cập tuần tự và truy cập ngẫu nhiên.
  4. Gỡ lỗi mã chương trình
    • Sử dụng các công cụ gỡ lỗi độc lập hoặc các công cụ được cung cấp bởi môi trường phát triển tích hợp (IDE) để gỡ lỗi mã;
    • Sử dụng trình gỡ rối để theo dõi việc thực thi mã và kiểm tra nội dung biến để phát hiện và sửa lỗi.
  5. Xây dựng tài liệu hoạt động
    • Thực hiện theo các nguyên tắc về phát triển mã có khả năng bảo trì và tuân thủ tiêu chuẩn mã đã được cung cấp khi xây dựng tài liệu hoạt động;
    • Sử dụng tài liệu nội bộ và các công cụ tạo tài liệu phù hợp để ghi lại các hoạt động sao cho các bên có thể sử dụng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện các hoạt động viết mã để tạo, duy trì và cập nhật các chương trình bằng cách sử dụng ngôn ngữ và bố cục cơ bản;
  • Viết mã bằng cấu trúc dữ liệu và thuật toán chuẩn;
  • Gỡ lỗi chương trình;
  • Tạo tài liệu thiết kế và tài liệu mã.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các tài liệu hướng dẫn lập trình máy tính;
  • Các kỹ thuật lập trình;
  • Các kỹ thuật tạo tài liệu.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và các thiết bị, công cụ hỗ trợ;
  • Tài liệu hướng dẫn về ngôn ngữ lập trình, kỹ thuật lập trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép cần thiết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về một ngôn ngữ lập trình cụ thể;
  • Sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép, tùy thuộc vào nền tảng và ngôn ngữ cụ thể.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO MẬT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC18)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu trong hệ thống máy tính chống lại hành vi trộm cắp, phá hoại và truy cập trái phép.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Áp dụng các phòng ngừa bảo mật để bảo vệ hệ thống máy tính và dữ liệu
    • Kiểm soát vật lý, khóa, mật khẩu, cấp độ truy cập;
    • Định cấu hình phần mềm chống virus;
    • Điều chỉnh cài đặt tường lửa;
    • Điều chỉnh cài đặt bảo mật internet;
    • Thực hiện kiểm tra bảo mật;
    • Báo cáo các mối đe dọa hoặc vi phạm bảo mật;
    • Xử lý phần mềm, tập tin, mail và tập tin đính kèm từ các nguồn không xác định bằng thận trọng;
    • Tải xuống các bản vá và cập nhật phần mềm bảo mật.
  2. Giữ thông tin an toàn và quản lý quyền truy cập cá nhân vào các nguồn thông tin một cách an toàn
    • Quản lý tên người dùng và mật khẩu;
    • Quản lý mã PIN, độ mạnh của mật khẩu;
    • Cách thức và thời điểm thay đổi mật khẩu;
    • Tôn trọng tính bảo mật, tránh tiết lộ thông tin không phù hợp.
  3. Áp dụng các hướng dẫn và quy trình để sử dụng máy tính an toàn.
  4. Lựa chọn và sử dụng các quy trình sao lưu hiệu quả cho hệ thống và dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu và giảm thiểu rủi ro bảo mật;
  • Sao lưu dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề bảo mật có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống: email rác, các chương trình độc hại (bao gồm virus, sâu, trojan, phần mềm gián điệp, phần mềm quảng cáo và trình quay số giả mạo) và tin tặc;
  • Các mối đe dọa đối với an ninh và tính toàn vẹn của hệ thống và thông tin;
  • Tầm quan trọng của việc sao lưu dữ liệu;
  • Qui định của tổ chức về bảo mật hệ thống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các phần mềm liên quan;
  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Các tài liệu, quy định về an toàn, bảo mật của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hệ thống máy tính và dữ liệu được bảo mật đúng các khuyến cáo và quy định của tổ chức;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MỘT CÁCH LOGIC (MÃ SỐ: CC19)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về toán học và logic toán, xác định các yêu cầu của người dùng, phân tích và tiến hành giải quyết các sự cố cho khách hàng khi cần thiết.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề của người dùng
    • Xác định vấn đề của người dùng bằng cách sử dụng câu hỏi hoặc các kỹ thuật khác;
    • Ghi nhận phản hồi của người dùng cho hành động tiếp theo;
    • Kiểm tra các yêu cầu đã ghi nhận để xác định các đòi hỏi cụ thể;
    • Hành động khi cần để có thêm thông tin;
    • Tham khảo cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết để xác định các tùy chọn giải pháp có thể.
  2. Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng
    • Xác định quy mô của vấn đề dựa trên thông tin thu thập được;
    • Thiết lập và ghi lại các ràng buộc có liên quan;
    • Thực hiện phân tích tác động của vấn đề để xác định mức độ nghiêm trọng và mức độ rủi ro;
    • Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề theo hướng dẫn phân cấp của tổ chức;
    • Tư vấn và hỗ trợ người dùng khi cần thiết dựa trên cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết.
  3. Giải quyết vấn đề
    • Nhận phản hồi từ người dùng để đảm bảo các yêu cầu đã được đáp ứng;
    • Chuyển tiếp phản hồi của người dùng tới đối tượng thích hợp để ký nhận và cập nhật cơ sở dữ liệu các vấn đề đã biết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Ghi lại các hoạt động hỗ trợ người dùng và xác định mức độ ưu tiên;
  • Xác định tài nguyên bắt buộc;
  • Giải quyết các sự cố của khách hàng căn cứ theo hướng dẫn hoặc thực tiễn của tổ chức;
  • Phân tích và vận dụng các kiến thức toán học và logic toán;
  • Tìm kiếm và ghi lại phản hồi của khách hàng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề CNTT thường gặp;
  • Các kỹ thuật xác định vấn đề của người dùng;
  • Quy trình xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng;
  • Kiến thức toán học và logic toán.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng;
  • Các hồ sơ kỹ thuật, tài liệu liên quan;
  • Các tài hiệu hướng dẫn và quy định của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Kiến thức toán học và logic toán;
  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng liên quan;
  • Phân tích, đề xuất giải pháp một cách logic;
  • Sử dụng tài liệu, hồ sơ kỹ thuật;
  • Sử dụng các quy định, hướng dẫn của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐÀM PHÁN, TƯ VẤN GIẢI PHÁP CHO KHÁCH HÀNG (MÃ SỐ: CC20)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thảo luận các yêu cầu của khách hàng một cách chi tiết, đàm phán và đảm bảo thỏa thuận với khách hàng về công việc phải thực hiện, thực hiện tất cả các thu xếp hành chính cần thiết cho công việc và duy trì liên hệ với khách hàng.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tìm hiểu khách hàng
    • Tìm hiểu về các hoạt động kinh doanh của khách hàng và việc sử dụng các sản phẩm phần cứng và phần mềm.
    • Khuyến khích khách hàng nêu ý kiến về công việc được yêu cầu, lắng nghe cẩn thận, ghi chép đầy đủ chính xác.
  2. Tư vấn giải pháp
    • Cho khách hàng xem các ví dụ về các công việc tương tự đã làm và quảng bá các tính năng và lợi ích liên quan đến các yêu cầu của khách hàng;
    • Thống nhất với khách hàng về mức độ linh hoạt trong bản tóm tắt các yêu cầu;
    • Sử dụng thông tin thu thập được để hình thành ý tưởng giải pháp cho công việc của khách hàng;
    • Trình bày giải pháp một cách rõ ràng và chính xác cho khách hàng và quảng bá tính năng và lợi ích của nó.
  3. Thương lượng, thống nhất và xác nhận với khách hàng về mục đích của công việc, thời hạn, ngân sách, giải pháp, nội dung công việc.
    • Cho khách hàng biết rõ ràng và chính xác về chính sách sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn, đặc biệt là bản quyền.
  4. Lập biên bản thỏa thuận
    • Thống nhất với khách hàng bằng văn bản nội dung công việc, chi phí, thời hạn;
    • Đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện của thỏa thuận đều được doanh nghiệp và khách hàng đồng ý;
    • Bàn giao biên bản làm việc cho người liên quan.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Giao dịch với khách hàng theo cách thúc đẩy sự hiểu biết, tin tưởng và thiện chí;
  • Thu thập và phân tích thông tin khách hàng để đưa ra giải pháp phần cứng, phần mềm, mạng;
  • Trình bày và đánh giá các giải pháp cho công việc của khách hàng dựa trên mong muốn của khách hàng và ngân sách dành cho các giải pháp CNTT;
  • Nhận ra những vấn đề pháp lý liên quan và đề xuất hướng giải quyết.

Kiến thức thiết yếu:

  • Cá quy định pháp luật hiện hành liên quan đến: bản quyền và sở hữu trí tuệ, bảo vệ dữ liệu;
  • Năng lực của doanh nghiệp;
  • Chính sách hoạt động và qui trình làm việc của doanh nghiệp;
  • Tiêu chuẩn về biên bản thỏa thuận.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính, các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Đồng nghiệp, các đối tượng khách hàng liên quan;
  • Chính sách và quy định làm việc của tổ chức;
  • Nghiên cứu các tình huống thực tế;
  • Hồ sơ kỹ thuật và các tài liệu.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

Việc đánh giá phải được tiến hành trong một môi trường an toàn, đảm bảo tính nhất quán của các hoạt động sử dụng kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân tại nơi làm việc:

  • Sử dụng các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Điều tra các yêu cầu hỗ trợ khách hàng và cung cấp giải pháp được ghi lại sau khi tham vấn với khách hàng;
  • Truyền đạt thông tin kỹ thuật toàn diện cho khách hàng theo cách rõ ràng, ngắn gọn, không có thuật ngữ và mạch lạc;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật và tài liệu hỗ trợ.
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN TẠI CHỖ (MÃ SỐ: CC21)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc xác định các nội dung cần đào tạo, lên kế hoạch, thực hiện đào tạo và quản lý quá trình đào tạo kiến thức kỹ năng cho nhân viên.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu đào tạo
    • Xây dựng nội dung đào tạo căn cứ trình độ, kỹ năng, thái độ hiện có của nhân viên và căn cứ vào vị trí việc làm của nhân viên;
    • Xác định mục tiêu, kết quả đạt được trong thời gian huấn luyện;
    • Xác định phương pháp đào tạo phù hợp với từng đối tượng;
    • Xác định các trở ngại có thể ảnh hưởng tới quá trình đào tạo.
  2. Chuẩn bị và thực hiện các buổi huấn luyện
    • Lập kế hoạch, phương thức phát triển kiến thức kỹ năng thái độ của nhân viên trong vị trí việc làm;
    • Xác nhận nội dung và kết quả mong muốn của mỗi giai đoạn huấn luyện;
    • Thực hiện đào tạo kiến thức, thái độ và hình thành kỹ năng thông qua thực hành với các vị trí công việc phù hợp.
  3. Giám sát tiến trình và cung cấp phản hồi
    • Kiểm tra giám sát sự tiến bộ của nhân viên một cách có hệ thống;
    • Đưa ra các đánh giá chính xác, kịp thời nhằm hoàn thiện kiến thức, kỹ năng của nhân viên.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Xác định được yêu cầu và nội dung huấn luyện;
  • Tư vấn nội dung các khóa huấn luyện;
  • Lập kế hoạch, biên soạn tài liệu huấn luyện;
  • Biên soạn, phát triển các tài liệu huấn luyện;
  • Triển khai đào tạo, huấn luyện hiệu quả;
  • Đo lường và đánh giá sự tiến bộ của nhân viên được huấn luyện.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn trong nội dung đào tạo;
  • Kiến thức sư phạm, phương pháp huấn luyện;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong huấn luyện, đào tạo tại chỗ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  1. Vật tư, thiết bị
  • Máy tính cá nhân, linh kiện, thiết bị cần thiết;
  • Các mô hình, phần mềm mô phỏng phục vụ cho huấn luyện;
  • Các công cụ, dụng cụ hỗ trợ.
  1. Tài liệu
  • Kế hoạch đào tạo, nội dung đào tạo, yêu cầu huấn luyện;
  • Danh sách nhân viên cần huấn luyện;
  • Các giáo trình, tài liệu chuyên môn cho các nội dung huấn luyện;
  • Hồ sơ thiết kế các hệ thống cần thiết phục vụ cho huấn luyện;
  • Các tài liệu của tổ chức phục vụ cho huấn luyện.
  1. Các quy trình, hướng dẫn
  • Các hướng dẫn, quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hướng dẫn và thực hiện quy trình 5S;
  • Hướng dẫn thực hiện kế hoạch huấn luyện;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch, thực hiện và giám sát huấn luyện;
  • Đánh giá quá trình, đánh giá rủi ro;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ NHÂN VIÊN CẤP DƯỚI (MÃ SỐ: CC22)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc quản lý nhân viên cấp dưới. Để đạt được đơn vị này cần lập kế hoạch công việc, phân công công việc cho các thành viên, giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Lập kế hoạch công việc của nhóm
    • Lập danh sách công việc mà nhóm cần làm và đề nghị làm rõ những điểm và vấn đề nổi bật khi cần thiết;
    • Lập kế hoạch về cách thức nhóm thực hiện công việc, xác định các vấn đề ưu tiên hay các hoạt động quan trọng.
  2. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm
    • Phân công công việc cho các thành viên của nhóm một cách công bằng, có tính đến các kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết, kinh nghiệm và khối lượng công việc của họ cũng như cơ hội phát triển;
    • Giao việc cho thành viên của nhóm dựa trên khả năng, kinh nghiệm và ưu điểm sở trường của từng nhân viên. Tóm tắt về công việc mà họ được phân công, các tiêu chuẩn và mức độ thực hiện được mong đợi;
    • Khuyến khích các thành viên của nhóm đặt câu hỏi, đưa ra gợi ý và tìm cách làm rõ hơn các công việc mà họ được phân công.
  3. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
    • Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng dựa trên tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi;
    • Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và mang tính xây dựng;
    • Hỗ trợ thành viên trong nhóm xác định và xử lý các vấn đề phát sinh;
    • Thúc đẩy các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được phân công và cung cấp bất kỳ sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung nào để giúp họ hoàn thành công việc;
    • Giám sát mâu thuẫn trong nhóm, xác định nguyên nhân xảy ra và xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  4. Đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm
    • Xác định việc thực hiện công việc kém hiệu quả hoặc không hoàn thành được, thảo luận với các thành viên trong nhóm về nguyên nhân và thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện;
    • Ghi nhận việc hoàn thành xuất sắc những phần việc cơ bản hoặc các hoạt động đã được từng thành viên trong nhóm và cả nhóm thực hiện;
    • Sử dụng thông tin thu thập được về kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm vào việc đánh giá chính thức về quá trình thực hiện.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ;
  • Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục và đàm phán;
  • Quan tâm, lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của nhân viên;
  • Ra quyết định, chịu trách nhiệm, bảo vệ cấp dưới;
  • Lập kế hoạch công việc;
  • Phân công công việc cho các thành viên;
  • Kiểm tra, giám sát tiến độ, quá trình và chất lượng công việc;
  • Đánh giá kết quả thực hiện công việc;
  • Xác định và giải quyết mâu thuẫn, xung đột, trở ngại;
  • Tư vấn giải pháp khắc phục những điểm yếu, phát triển mọi người;
  • Kỹ năng làm việc nhóm để theo dõi kết quả thực hiện công việc.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn liên quan đến thực hiện công việc của nhóm;
  • Kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
  • Kiến thức về huấn luyện, đào tạo;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Danh sách nhân viên của nhóm;
  • Yêu cầu chức năng, nhiệm vụ của nhóm;
  • Công việc của nhóm được phân công;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch công việc, phân công công việc, giám sát tiến độ và chất lượng công việc, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG MẠNG (MÃ SỐ: CM01)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định hệ thống mạng cần xây dựng từ yêu cầu của người sử dụng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần thực hiện các công việc như phân tích hệ thống mạng hiện tại (nếu có), thu thập và phân tích nhu cầu sử dụng mạng của người dùng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Quản trị viên hệ thống; Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phân tích hệ thống mạng hiện tại (nếu có)
    • Đo lường và đánh giá lưu lượng mạng;
    • Xác định các khả năng nghẽn mạng trên cơ sở cấu hình hệ thống;
    • Phân tích và đánh giá hệ thống.
  2. Phỏng vấn nhu cầu người sử dụng
    • Xác định ranh giới hệ thống, phạm vi và phương pháp phát triển hệ thống cho người dùng;
    • Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin và xây dựng các câu hỏi phù hợp thông qua đặt câu hỏi, trao đổi, thảo luận;
    • Ghi lại phản hồi của người dùng.
  3. Phân tích nhu cầu sử dụng của người dùng
    • Xác định người dùng trong hệ thống và nhu cầu sử dụng;
    • Nắm rõ các yêu cầu vật lý cần thiết để thực hiện trong hệ thống mạng;
    • Xây dựng bảng đặc tả yêu cầu hệ thống mạng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đo lường và đánh giá lưu lượng mạng;
  • Phân tích và đánh giá hệ thống mạng;
  • Xác định các nguồn thông tin chính về nhu cầu của người sử dụng;
  • Xác định lượng thông tin cần thu thập;
  • Phân tích phản hồi của các cá nhân và nhóm;
  • Lựa chọn, thu thập dữ liệu liên quan đến các nhiệm vụ và xác định nhu cầu về dữ liệu;
  • Sắp xếp và tóm lược thông tin về yêu cầu;
  • Phân tích và xác định sự phụ thuộc lẫn nhau của thông tin;
  • Xây dựng tài liệu tham khảo chi tiết về các hạn chế của công nghệ;
  • Tổ chức các cuộc thảo luận và xác nhận các câu hỏi;
  • Giao tiếp, thảo luận với khách hàng để xác định chính xác nhu cầu sử dụng trong hệ thống;
  • Làm việc nhóm.

Kiến thức thiết yếu:

  • Phương pháp, quy trình và thực hiện thu thập thông tin;
  • Phương pháp, công cụ phân tích và đo lường lưu lượng mạng;
  • Cấu hình hệ thống mạng;
  • Cấu hình phần mềm ứng dụng, phần mềm trung gian;
  • Xác định mục tiêu và phạm vi khảo sát;
  • Kiến trúc mạng, topo mạng, phần cứng và phần mềm;
  • Công nghệ kết nối mạng và môi trường vận hành mạng;
  • Thiết kế hệ thống mạng;
  • Các hạn chế công nghệ, các chuẩn phần cứng, phần mềm và quy trình xử lý;
  • Các kỹ thuật phân tích rủi ro.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Các công cụ đo lường, phân tích và đánh giá lưu lượng mạng;
  • Phần cứng, phần mềm máy tính và mạng cần thiết;
  • Giấy, bút, thước;
  • Máy ghi âm;
  • Máy ảnh;
  • Bảng câu hỏi.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Phân tích, đánh giá hệ thống mạng hiện có;
  • Lượng thông tin thu thập được khi khảo sát nhu cầu khách hàng;
  • Phân tích thông tin thu thập yêu cầu khách hàng;
  • Bảng đặc tả yêu cầu hệ thống mạng theo nhu cầu mạng của khách hàng.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÁC ĐỊNH PHẠM VI HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM02)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định phạm vi của hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xây dựng bản đặc tả hệ thống mạng của khách hàng, đề xuất mô hình mạng, xác định các thiết bị và phần mềm mạng được sử dụng, tối ưu mô hình mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xây dựng bảng đặc tả hệ thống mạng của khách hàng
    • Xác định chính xác nội dung bản đặc tả hệ thống mạng;
    • Thống nhất nội dung tài liệu chưa nhất quán, tài liệu xây dựng bản đặc tả mô hình;
    • Xác định được các tính năng của người sử dụng;
  2. Đề xuất mô hình mạng phù hợp cho khách hàng
    • Phát triển mô hình mạng theo bản đặc tả hệ thống;
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết khi sử dụng mô hình;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và bảo mật.
  3. Xác định nhu cầu sử dụng mạng
    • Xác định cụ thể địa hình, không gian, vị trí đặt máy tính đầy đủ
    • Xác định cụ thể vị trí lắp đặt thiết bị mạng;
    • Xác định sơ đồ kết nối hệ thống mạng;
    • Xác định sơ đồ luận lý, sơ đồ vật lý đầy đủ, phù hợp, chính xác và thẩm mỹ;
    • Xác định điểm truy cập dữ liệu.
  4. Xác định nhu cầu sử dụng phần mềm mạng
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xây dựng tài liệu chi tiết về phạm vi công việc;
  • Sắp xếp các yêu cầu để đáp ứng mục tiêu;
  • Dự đoán kết quả phát triển theo kinh nghiệm và kiến thức có được;
  • Lập kế hoạch trên cơ sở các khả năng về nguồn lực và hạn chế;
  • Trình bày trực quan các nhiệm vụ cần thực hiện;
  • Đàm phán về các tiêu chí cần đạt được;
  • Xem xét tổng thể nhiều vấn đề;

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến trúc mạng, topo mạng, phần cứng và phần mềm;
  • Công nghệ kết nối mạng và môi trường vận hành;
  • Tài nguyên sẵn có và thời gian hoàn thành dự án;
  • Khối lượng công việc;
  • Các hạn chế công nghệ, các chuẩn phần cứng, phần mềm.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Phần mềm ứng dụng, máy tính;
  • Bút, giấy, thước;
  • Kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng mạng và nhu cầu sử dụng của khách hàng;
  • Tài liệu vị trí làm việc của nhân viên trong công ty/doanh nghiệp;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Mô hình mạng, sơ đồ kết nối mạng;;
  • Phân chia hệ thống mạng thành các mạng con;
  • Xác định nhu cầu sử dụng mạng, nhu cầu sử dụng phần mềm;
  • Lựa chọn thiết bị truyền dẫn và thiết bị kết nối mạng;
  • Mức độ phù hợp của các thiết bị trong hệ thống mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn thiết kế mô hình mạng, tài liệu kỹ thuật liên quan;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÁC ĐỊNH CÁC YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM03)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các yêu cầu cần có của hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chính sách trao đổi thông tin trên mạng, xác định chính sách quản lý mạng, xác định chính sách bảo mật thông tin của mạng, thống nhất chính sách mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chính sách trao đổi thông tin trên mạng
    • Xác định chính sách trao đổi thông tin trong hệ thống đầy đủ, chính xác;
    • Xác định chính sách truy xuất dữ liệu trong và ngoài hệ thống.
  2. Xác định chính sách quản lý mạng
    • Xác định chính sách quản lý hệ thống được xác định chính xác, đầy đủ;
    • Xác định chính sách quản lý người dùng thống nhất;
    • Xác định chính sách giám sát hệ thống mạng hiệu quả;
    • Xác định chính sách dự phòng, sao lưu phụ hồi cho hệ thống.
  3. Xác định chính sách bảo mật thông tin của mạng
    • Xác định chính sách bảo mật thông tin riêng và chung một cách chính xác, đầy đủ;
    • Thiết lập chính sách sao lưu phục hồi đảm bảo an toàn hệ thống;
    • Thiết lập chính sách đánh giá mức độ an toàn của hệ thống.
  4. Thống nhất chính sách mạng
    • Thiết lập chính sách mạng được thống nhất giữa khách hàng và nhóm thiết kế;
    • Thống nhất chính sách quản lý mạng của khách hàng;
    • Xây dựng chính sách đánh giá tầm quan trọng dữ liệu của khách hàng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Phản ánh các yêu cầu xử lý thông tin của tổ chức dưới dạng các yêu cầu đối với hệ thống;
  • Xác định mong muốn của người sử dụng;
  • Nhận biết mâu thuẫn giữa các yêu cầu và đưa ra cách khắc phục;
  • Phân tích tính chính xác và nhất quán của thông tin;
  • Giải quyết các vấn đề về công nghệ;
  • Đánh giá cấu hình của hệ thống;
  • Lập tài liệu tham khảo chi tiết bổ trợ cho các yêu cầu;
  • Quan sát các đối tượng từ nhiều khía cạnh khác nhau.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hệ thống và khả năng tích hợp của hệ thống;
  • Công nghệ kết nối mạng và môi trường vận hành;
  • Kiến trúc mạng, topo mạng, phần cứng và phần mềm;
  • Các yêu cầu về hiệu năng;
  • An toàn thông tin mạng;
  • Vòng đời của hệ thống;
  • Độ tin cậy của mạng;
  • Các yêu cầu vận hành mạng;
  • Cách thức thực hiện rà soát.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng mạng và nhu cầu sử dụng của khách hàng;
  • Bút, giấy, phần mềm ứng dụng, máy tính;
  • Kết quả mô tả phạm vi hệ thống mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Mức độ hiểu bản đặc tả hệ thống mạng;
  • Các chính sách mạng đề nghị, các chính mạng được thống nhất với khách hàng;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM04)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thiết kế hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định sơ đồ kiến trúc hạ tầng cơ sở, xác định kiến trúc mạng, xác định sơ đồ kết nối thiết bị mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định sơ đồ kiến trúc hạ tầng
    • Xác định cụ thể địa hình, không gian, vị trí đặt máy tính đầy đủ
    • Xác định cụ thể vị trí lắp đặt thiết bị mạng;
    • Xác định sơ đồ kết nối;
    • Xác định sơ đồ luận lý, sơ đồ vật lý đầy đủ, phù hợp, chính xác và thẩm mỹ.
  2. Xác định kiến trúc mạng
    • Xác định topology phù hợp nhu cầu của người sử dụng;
    • Xây dựng kiến trúc phân tầng cho hạ tầng mạng;
    • Xác định thiết bị mạng tương ứng kiến trúc mạng.
  3. Xác định sơ đồ kết nối thiết bị mạng
    • Xác định mô hình mạng không dây;
    • Xác định mô hình mạng có dây;
    • Thiết lập đường mạng quản lý hệ thống.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Phân tích và xác định sự phụ thuộc lẫn nhau của thông tin;
  • Giải thích thông tin công nghệ bằng một cách rõ ràng và ngắn gọn;
  • Lập tài liệu tham khảo chi tiết về các hạn chế của công nghệ;
  • Phân biệt giữa các yêu cầu thực tế và công nghệ mong muốn;
  • Dự đoán các kết quả dựa trên những trải nghiệm trong quá khứ và kiến thức hiện có;
  • Phân tích xu thế bằng phương pháp dự báo;
  • Nhận biết và triển khai chính sách an toàn thông tin;
  • Đánh giá, sửa đổi các tiêu chí về an toàn thông tin;
  • Phát hiện các vấn đề về an toàn thông tin ở khía cạnh đạo đức;
  • Xác định các loại rủi ro;
  • Nhận biết mức độ yêu cầu đối với các biện pháp tin cậy của ứng dụng;
  • Cân bằng các biện pháp tin cậy và các chi phí cần thiết;
  • Tái sử dụng tối ưu phần cứng hiện có;
  • Xây dựng các sơ đồ khối và sử dụng các công cụ vẽ biểu đồ;
  • Dự đoán những kết quả dựa trên kiến thức sẵn có;
  • Trình bày ý tưởng, thông tin phức tạp;
  • Đánh giá các kế hoạch khác nhau và lựa chọn một kế hoạch hợp lý;
  • Đưa các chuẩn và thủ tục vào các tài liệu kỹ thuật.

Kiến thức thiết yếu:

  • Cấu hình hệ thống của ứng dụng;
  • Dịch vụ trong mô hình OSI;
  • Các chuẩn và quy trình công nghệ kết nối mạng;
  • Các công cụ và phương pháp thiết kế kiến trúc mạng;
  • Kiến trúc mạng, topo mạng, phần cứng và phần mềm;
  • Sơ đồ thông tin;
  • Loại thông tin và lưu lượng, thông lượng (throughput);
  • Thống kê về ước lượng tải lưu lượng và thông lượng;
  • An toàn hệ thống và những lỗ hổng bảo mật tiềm tàng;
  • An toàn mạng, cách thức bảo vệ thông tin;
  • Văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thông tin;
  • Độ tin cậy, hiệu quả kinh tế (cân bằng giữa chi phí lắp đặt và chi phí vận hành, bảo trì);
  • Các dịch vụ truyền thông tin;
  • Các tiêu chuẩn và quy trình xử lý kết nối mạng;
  • Công nghệ mạng và cách cài đặt các chức năng của thiết bị;
  • Tính tích hợp và phát triển mở rộng của giải pháp;
  • Các hạn chế công nghệ, các chuẩn phần cứng, phần mềm và quy trình xử lý.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Phạm vi và chính sách của hệ thống mạng;
  • Phần mềm ứng dụng, máy tính;
  • Tài liệu hướng dẫn, tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Tài liệu vị trí làm việc của nhân viên trong công ty/doanh nghiệp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Sơ đồ kiến trúc cơ sở hạ tầng của khách hàng;
  • Xác định kiếm trúc hệ thống mạng;
  • Sơ đồ kết nối các thiết bị mạng và kết nối các thiết bị đến máy tính;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM05)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lập hồ sơ thiết kết hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần tổng hợp hồ sơ nhu cầu sử dụng mạng, tổng hợp hồ sơ giải pháp mạng, tổng hợp hồ sơ triển khai hệ thống mạng, lập hồ sơ đánh giá kết quả triển khai hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tổng hợp hồ sơ nhu cầu sử dụng mạng
    • Xác định nhu cầu sử dụng mạng được tổng hợp đầy đủ
    • Kiểm tra sơ đồ kết nối mạng được chỉnh sửa phù hợp theo yêu cầu khách hàng;
    • Xác định sơ đồ luận lý, sơ đồ vật lý đầy đủ, phù hợp, chính xác và thẩm mỹ.
  2. Tổng hợp hồ sơ giải pháp mạng
    • Thiết lập giải pháp mạng tổng hợp theo yêu cầu;
    • Kiểm soát danh sách thiết bị mạng kết nối tuân thủ theo sơ đồ thiết kế;
    • Xác định thiết bị mạng tương ứng kiến trúc mạng.
  3. Tổng hợp hồ sơ triển khai hệ thống mạng
    • Lập bảng dự toán chi tiết được cập nhật chính xác đầy đủ theo yêu cầu khách hàng;
    • Kiểm tra sự tương thích phần cứng, phần mềm;
    • Kiểm tra bản quyền, quy định bảo mật thông tin cá nhân người dùng, dữ liệu hệ thống;
    • Xác định sự kết hợp liên thông giữa các thiết bị.
  4. Lập hồ sơ đánh giá kết quả triển khai hệ thống
    • Đánh giá tốc độ sử dụng mạng;
    • Đánh giá kết quả truy cập theo cấu trúc quyền sử dụng;
    • Đánh giá khả năng truy xuất dữ liệu ổn định, an toàn, bảo mật, hiệu quả;
    • Lập tài liệu hướng dẫn sử dụng chi tiết;
    • Lập lịch sao lưu phục hồi dữ liệu, hệ thống;
    • Lập kế hoạch bảo trì, nâng cấp mở rộng hệ thống.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xác định các hồ sơ cần thống kê, tổng hợp;
  • Xác định hồ sơ cần tổng hợp về giải pháp;
  • Xây dựng danh sách thiết bị nối mạng;
  • Thực hiện đầy đủ hồ sơ thiết kế hệ thống mạng;
  • Xây dựng bảng dự toán chi tiết;
  • Chọn tài liệu liên quan chuyên ngành;
  • Thiết kế hệ thống mạng;
  • Thống kê, tổng hợp hồ sơ;

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm về sơ đồ kiến trúc cơ sở hạ tầng ;
  • Cơ bản về kỹ thuật vẽ;
  • Khái niệm cơ bản về kiến trúc mạng;
  • Khái niệm cơ bản về thiết kế mạng;

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Khái niệm cơ bản về thiết kế mạng;
  • Khái niệm sơ đồ nối mạng;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Tổng hợp chính xác và đầy đủ về nhu cầu sử dụng mạng;
  • Hồ sơ về giải pháp mạng theo nhu cầu của khách hàng;
  • Lập các tài liệu hỗ trợ khách hàng;
  • Tổng hợp chính xác các ý kiến phụ, các ghi chú, đánh giá;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÁC ĐỊNH SỰ CỐ MẠNG (MÃ SỐ: CM42)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định sự cố mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiến thức cần thiết về xử lý khắc phục lỗi hệ thống mạng, kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng, đặc tả và phân tích sự cố mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định tính bất thường của hệ thống
  2. Xác định tác nhân có thể gây ra sự cố mạng
  3. Đặc tả và phân tích sự cố mạng
  4. Viết báo cáo theo dõi sự cố và đề xuất xử lý lỗi

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ xây dựng đường cơ sở mạng;
  • Vận dụng được kiến thức để chọn lựa được phương pháp mô tả, phân tích và đánh giá sự cố mạng;
  • Có kỹ năng khám phá, nắm bắt nhanh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ được để phát hiện và giải quyết sự cố.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày kiến thức tổng quan về đường cơ sở mạng – tình trạng hoạt động ổn định của hệ thống mạng, đây là cơ sở để xác định tính bất thường của hệ thống;
  • Trình bày được kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng;
  • Diễn giải phương pháp mô tả và phân tích sự cố mạng;
  • Chọn lựa công cụ hỗ trợ được sử dụng để phát hiện và giải quyết sự cố mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện mô phỏng lỗi hệ thống mạng;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Công cụ hỗ trợ để phát hiện sự cố.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo các sự cố mạng được xác định chính xác, kịp thời;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC LỖI HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM43)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiến thức cần thiết về xử lý khắc phục lỗi hệ thống mạng, kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng, phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng, quy trình giải quyết sự cố mạng hiệu quả và kiến thức về xây dựng giải pháp giải quyết sự cố.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra lỗi hệ thống mạng
  2. Lập đề xuất các phương án giải quyết lỗi hệ thống mạng
  3. Thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng
  4. Kiểm tra, đánh giá sau khi phục hồi

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ xây dựng đường cơ sở mạng;
  • Vận dụng được kiến thức để chọn lựa được phương pháp mô tả, phân tích và đánh giá sự cố mạng;
  • Vận dụng được phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng;
  • Xây dựng được giải pháp, quy trình giải quyết sự cố mạng;
  • Có khả năng lập tài liệu cho một hệ thống mạng hỗ trợ cho việc giải quyết sự cố mạng;
  • Có kỹ năng khám phá, nắm bắt nhanh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ được để phát hiện và giải quyết sự cố.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày kiến thức tổng quan về đường cơ sở mạng – tình trạng hoạt động ổn định của hệ thống mạng, đây là cơ sở để xác định tính bất thường của hệ thống;
  • Trình bày được kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng;
  • Áp dụng các phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng;
  • Trình bày được quy trình giải quyết sự cố mạng;
  • Xây dựng tài liệu cho một hệ thống mạng hỗ trợ cho việc giải quyết sự cố mạng;
  • Diễn giải phương pháp mô tả và phân tích sự cố mạng;
  • Xây dựng giải pháp giải quyết sự cố trên từng tầng trong mô hình mạng;
  • Chọn lựa công cụ hỗ trợ được sử dụng để phát hiện và giải quyết sự cố.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện mô phỏng lỗi hệ thống mạng;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Quy trình giải quyết sự cố mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo các lỗi hệ thống mạng được xử lý khắc phục đúng yêu cầu;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬA CHỮA, THAY THẾ VÀ NÂNG CẤP THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: CM44)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sửa chữa, thay thế và nâng cấp thiết bị mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của thiết bị mạng, nắm vững quy trình lắp đặt, thay thế thiết bị mạng, biết lắp đặt, cấu hình tối ưu các thiết bị phù hợp với mục đích người dùng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của thiết bị mạng cần được thay thế
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích sử dụng của thiết bị,
    • Phân biệt được các thiết bị sẽ thay thế,
    • Xác định tính năng của các thiết bị cần được thay thế,
    • Nắm được chức năng cơ bản của các thiết bị cần sửa chữa, thay thế.
  2. Quy trình lắp đặt, thay thế thiết bị mạng
    • Tham khảo các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất để có được các thông số kỹ thuật cần thiết trong quá trình thay thế, nâng cấp,
    • Xây dựng quy trình thay thế, nâng cấp thiết bị mạng,
    • Lập báo cáo, điều chỉnh cách thức sử dụng thiết bị và giao cho người quản lý thiết bị
  3. Lắp đặt, cấu hình tối ưu các thiết bị mạng
    • Lắp đặt, cấu hình và kiểm tra lại thiết bị mạng,
    • Thiết lập các thông số thiết bị phù hợp với yêu cầu của người dùng,
    • Tối ưu các thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, cấu hình và tối ưu hóa thiết bị mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh các thiết bị;
  • Lắp đặt, cấu hình, kiểm tra các thiết bị mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Chức năng và tính năng của thiết bị mạng khi được đưa vào thay thế;
  • Quy trình lắp đặt, cấu hình thiết bị mạng;
  • Cách thiết lập và các phương pháp cấu hình thiết bị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị mạng;
  • Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo thiết bị được sửa chữa, thay thế, nâng cấp theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH, LẬP PHƯƠNG ÁN NÂNG CẤP (MÃ SỐ: CM45)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lập phương án nâng cấp một hệ thống mạng nhằm để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định nhu cầu sử dụng hệ thống mạng, lập phương án nâng cấp hệ thống mạng, lắp ráp, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ thống mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định nhu cầu sử dụng hệ thống mạng bằng cách thống kê và phân tích những nhu cầu sử dụng của người dùng;
  2. Lập phương án nâng cấp hệ thống mạng
  3. Xác định rõ cấu trúc phần cứng máy tính của hệ thống mạng;
  4. Cần xác định rõ các thiết bị mạng liên quan;

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Có khả năng thống kê, đánh giá nhu cầu sử dụng hệ thống mạng;
  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ thống mạng, thiết bị mạng, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ thống mạng cần nâng cấp;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để lập phương án hệ thống mạng máy tính;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ thống mạng khác nhau;
  • Lập tài liệu, bảng biểu báo cáo;
  • Phân biệt các loại thiết bị mạng;
  • Xác định nhu cầu sử dụng của hệ thống mạng, lựa chọn phương pháo nâng cấp phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập lịch nâng cấp theo định kỳ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hiểu rõ kiến trúc của một hệ thống mạng;
  • Hiểu rõ chức năng của từng thiết bị mạng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Quy trình lắp ráp hệ thống mạng;
  • Quy trình cài đặt hệ thống mạng;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt;
  • Phương pháp lập kế hoạch;
  • Khả năng trình bày, báo cáo.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Bảng thu thập thống kê và phân tích nhu cầu sử dụng mạng;
  • Một phương án nâng cấp hệ thống mạng được lập ra;
  • Các thiết bị mạng cần thiết trong việc nâng cấp hệ thống mạng;
  • Một hệ thống mạng hiện tại để thực hiện việc nâng cấp;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn nâng cấp hệ thống mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Phương án nâng cấp được lập đảm bảo đúng yêu cầu;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn nâng cấp hệ thống mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THỰC HIỆN NÂNG CẤP THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: CM47)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện nâng cấp các thiết bị mạng, nhằm để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của các thiết bị mạng, tiến hành cài đặt, cấu hình, bảo trì các thiết bị của hệ thống mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của các thiết bị mạng
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của các thiết bị mạng máy tính;
    • Phân biệt được các thiết mạng như: Cáp mạng, Router, Switch, Hub, Modem, Card mạng, Access Point, …
    • Xác định được các tính năng của các thiết bị mạng máy tính;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản.
  2. Quy trình cài đặt
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình thiết bị mạng;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu chứng thực, mã hóa thông tin.
  3. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra các thiết bị mạng bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Tối ưu hóa các thiết bị mạng để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng chung

  • Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp;
  • Phân biệt được các loại thiết bị mạng;
  • Đọc được các thông số của các thiết bị mạng;
  • Cài đặt, cấu hình các thiết bị mạng như: Card mạng thông dụng, Router, Switch, Hub, Modem, Access Point, …;
  • Cài đặt, cấu hình được định tuyến tĩnh cho router;
  • Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
  • Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống thiết bị mạng.

Kỹ năng quan trọng

  • Có kỹ năng phân tích, áp dụng các phương pháp thích hợp vào việc thiết kế, cài đặt, và quản trị mạng của các tổ chức, doanh nghiệp, công ty;
  • Có kỹ năng xây dựng được một hệ thống mạng hoàn chỉnh;
  • Có kỹ năng quản lý, quản trị các thiết bị mạng;
  • Lập trình thiết bị mạng bằng cách sử dụng thành thạo một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay;
  • Có kỹ năng sử dụng các trang thiết bị công nghệ mới và áp dụng vào hệ thống mạng nội bộ;
  • Có khả năng tư vấn, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày đươc các kiến thức cơ bản về các thiết bị mạng;
  • Đọc hiểu được các thông số trên các thiết bị mạng;
  • Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính;
  • Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính và hệ thống mạng máy tính;
  • Trình bày được nguyên tắc, phương pháp hoạt động, cài đặt và cấu hình, vận hành của thiết bị mạng. Đồng thời có khả năng bảo trì, sửa chữa và nâng cấp các thiết bị mạng;
  • Phân tích, đánh giá được mức độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng với các thiết bị hiện tại.
  • Trình bày được các kiến thức cơ bản và có thể nâng cấp thiết bị mạng;
  • Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn về thiết bị mạng và hệ thống mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một hệ thống mạng để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hỗ trợ cho các thiết bị mạng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các thiết bị mạng;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện nâng cấp thiết bị mạng theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình cho các thiết bị mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRIỂN KHAI PHẦN MỀM BẢO MẬT (MÃ SỐ: CM55)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để triển khai các phần mềm giúp cho hệ thống hoạt động an toàn. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các phần mềm bảo mật phù hợp, cài đặt, cấu hình các phần mềm bảo mật.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các phần mềm bảo mật
    • Nắm được các chức năng, cách sử dụng của các phần mềm bảo mật;
    • Lựa chọn phần mềm bảo mật phù hợp với hệ thống mạng hiện có;
    • Các lỗi có thể xảy ra khi sử dụng phần mềm bảo mật.
  2. Cài đặt, cấu hình các phần mềm bảo mật
    • Cài đặt tất cả phần mềm bảo mật lên hệ thống máy server hoặc tường lửa;
    • Cấu hình các phần mềm bảo mật để phục vụ công tác ngăn chặn các xâm nhập nguy hiểm;
    • Kiểm tra các cài đặt, cấu hình sai của phần mềm bảo mật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xác định những chính sách trong hệ thống mạng;
  • Cài đặt, cấu hình phần mềm;
  • Thực hiện Access Rule;
  • Kiểm tra Rule hoạt động.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Các hệ thống, phần mềm bảo mật mạng;
  • Kiến thức về an toàn, bảo mật mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Chính sách bảo mật của hệ thống;
  • Phần mềm bảo mật mạng, firewall;
  • Các tài liệu, hướng dẫn, quy định về an toàn, bảo mật của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn, bảo mật;
  • Đảm bảo các phần mềm bảo mật được triển khai đúng yêu cầu.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRIỂN KHAI THIẾT BỊ BẢO MẬT (MÃ SỐ: CM56)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để triển khai các thiết bị phục vụ nhu cầu bảo mật cho hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần lựa chọn cách thức kết nối các thiết bị, thiết lập thông số hệ thống cho thiết bị, lựa chọn chính sách bảo mật, cấu hình thiết bị, sao lưu cấu hình thiết bị.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính;.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Lựa chọn cách thức kết nối
    • Hiểu chính xác ưu điểm và nhược điểm của các cách kết nối thiết bị;
    • Chọn cách kết nối tối ưu cho từng thiết bị;
    • Kiểm tra kết nối.
  2. Thiết lập thông số cho thiết bị
    • Nắm rõ các thông số của các thiết bị được cài đặt;
    • Thiết lập các thông số phù hợp với chính sách bảo mật;
    • Chạy kiểm tra các thiết lập thiết bị.
  3. Lựa chọn chính sách bảo mật
    • Đọc hiểu các quy định bảo mật của hệ thống mạng;
    • Khảo sát và chọn ra các quy định phù hợp.
  4. Sao lưu, cấu hình thiết bị
    • Xác định phương pháp sao lưu cấu hình thiết bị;
    • Sao lưu và kiểm tra sao lưu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Lựa chọn cách thức kết nối;
  • Thiết lập thông số hệ thống cho thiết bị;
  • Lựa chọn chính sách bảo mật;
  • Cấu hình thiết bị;
  • Sao lưu cấu hình thiết bị ra thiết bị bên ngoài.

Kiến thức thiết yếu:

  • Thiết bị mạng;
  • Giao tiếp với các thiết bị ngoại vi;
  • Kiến thức về mô hình OSI;
  • Bảo mật mạng;
  • Đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng anh.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Dây kết nối;
  • Máy tính;
  • Thiết bị bảo mật;
  • Tài liệu hướng dẫn;
  • Chính sách bảo mật hệ thống.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thiết bị bảo mật mạng được triển khai đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu thiết kế;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: KIỂM TRA HỆ THỐNG SAU KHI BẢO MẬT (MÃ SỐ: 57)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để kiểm tra hệ thống chuẩn bị đưa vào vận hành. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiểm tra hoạt động của các dịch vụ mạng, đánh giá mức độ bảo mật, xây dựng phương án kiểm tra tính xác thực.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra hoạt động của các dịch vụ mạng
    • Xác định rõ các dịch vụ cần kiểm tra;
    • Kiểm tra các dịch vụ cơ bản như DHCP, DNS, Web, Mail,…
    • Kiểm tra các dịch vụ bảo mật được cài đặt với phần mềm bảo mật.
  2. Đánh giá mức độ bảo mật
    • Đọc hiểu các phương pháp đánh giá bảo mật;
    • Chuẩn bị tài liệu, công cụ kiểm tra bảo mật;
    • Đánh giá bảo mật theo các phương pháp đề ra;
  3. Xây dựng phương án kiểm tra tính xác thực;
    • Liệt kê các tiêu chí cho thấy hệ thống được bảo mật;
    • Lập bảng báo cáo các phương án kiểm tra.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng các công cụ kiểm tra, giám sát mạng;
  • Kiểm tra hoạt động của các dịch vụ mạng;
  • Đánh giá mức độ an toàn, bảo mật;
  • Xây dựng phương án kiểm tra tính xác thực.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về an toàn, bảo mật mạng;
  • Các dịch vụ mạng như Web Server, FTP, DNS,…
  • Các công cụ phần cứng, phần mềm hỗ trợ kiểm tra, giám sát.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Chính sách của hệ thống mạng;
  • Các công cụ hỗ trợ kiểm tra, giám sát mạng;
  • Hồ sơ quản lý hệ thống mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn, bảo mật;
  • Đảm bảo tính chính xác của báo cáo kiểm tra.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG HỆ THỐNG CLOUD (MÃ SỐ: 58)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phân tích và xác định nhu cầu sử dụng hệ thống cloud; xác định công nghệ cần sử dụng để xây dựng hệ thống cloud từ yêu cầu của người sử dụng; triển khai dịch vụ trên hệ thống cloud đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần thực hiện phỏng vấn nhu cầu sử dụng, phân tích nhu cầu sử dụng của người dùng; xây dựng bản đặc tả hệ thống mạng của người dùng, đề xuất công nghệ dành cho hệ thống cloud; cài đặt, cấu hình phân quyền sử dụng các dịch vụ mạng trên hệ thống cloud.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Quản trị viên hệ thống mạng; Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phỏng vấn nhu cầu người sử dụng
    • Xác định ranh giới hệ thống, phạm vi và phương pháp phát triển hệ thống cloud cho người dùng;
    • Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin và xây dựng các câu hỏi phù hợp thông qua đặt câu hỏi, trao đổi, thảo luận;
    • Ghi lại phản hồi của người dùng.
  2. Phân tích nhu cầu sử dụng của người dùng
    • Xác định người dùng trong hệ thống và nhu cầu sử dụng;
    • Xác định năng lực tài chính;
    • Lựa chọn giải pháp kỹ thuật sử dụng;
    • Xác định thiết bị cần thiết để thực hiện cài đặt hệ thống cloud;
    • Xác định danh sách các ứng dụng sẽ cài đặt trên hệ thống cloud;
    • Xây dựng bảng đặc tả yêu cầu hệ thống cloud.
  3. Xây dựng bản đặc tả hệ thống mạng người dùng
    • Xác định chính xác nội dung bản đặc tả hệ thống cloud;
    • Thống nhất nội dung tài liệu chưa nhất quán, tài liệu xây dựng bản đặc tả mô hình;
    • Xác định sơ đồ kết nối hệ thống cloud.
  4. Đề xuất mô hình hệ thống cloud phù hợp người dùng
    • Xác định nhu cầu của doanh nghiệp sử dụng hệ thống cloud;
    • Xác định nền tảng server: máy chủ vật lý, VPS hay cloud server;
    • Xác định nhu cầu tốc độ truy cập mạng;
    • So sánh bảng giá cung cấp dịch vụ cloud của nhà cung cấp;
    • Lựa chọn được công nghệ phù hợp hệ thống cloud.
  5. Cài đặt các dịch vụ trên hệ thống cloud;
  6. Cấu hình phân quyền sử dụng các dịch vụ trên hệ thống cloud.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Giao tiếp với khách hàng thân thiện, uyển chuyển, linh hoạt;
  • Thảo luận với khách hàng để xác định chính xác nhu cầu sử dụng trong hệ thống cloud;
  • Lập bảng đặc tả yêu cầu của khách hàng, tối ưu hóa các mối quan hệ, ràng buộc trên hệ thống cloud;
  • Xác định các nhu cầu sử dụng mạng của khách hàng dựa trên bản đặc tả về nhu cầu sử dụng;
  • Đọc được sơ đồ nối mạng;
  • Xác định yêu cầu với tốc độ truy cập mạng;
  • Xác định thiết bị truyền dẫn trong hệ thống cloud;
  • Xác định các thiết bị kết nối mạng trong hệ thống cloud;
  • Phân biệt các công nghệ hệ thống cloud.
  • Đánh giá được năng lực tài chính;
  • Lựa chọn được các giải pháp kỹ thuật;
  • Lập danh mục các loại thiết bị sẽ cài đặt;
  • Xây dựng danh sách ứng dụng sẽ cài đặt;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình xây dựng hệ thống cloud;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu khách hàng.
  • Thực hiện cài đặt các dịch vụ hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Thực hiện cấu hình các dịch vụ hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Thiết lập phân quyền sử dụng các dịch vụ hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Kiểm tra hoạt động của các dịch vụ trên hệ thống cloud.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về hệ thống cloud;
  • Kiến thức về các công nghệ cloud;
  • Kiến thức về kiến trúc mạng;
  • Kiến thức về quản trị mạng;
  • Kiến thức về thiết kế mạng.
  • Các yêu cầu và mục đích của khách hàng;
  • Biết người sẽ chịu trách nhiệm chính về hệ thống cloud;
  • Cách xây dựng bảng đặc tả yêu cầu của người sử dụng;
  • Nghiệp vụ công việc của khách hàng;
  • Quy trình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Kiến thức về hệ thống cloud;
  • Kiến thức về các công nghệ cloud;
  • Kiến thức về các dịch vụ mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Giấy, bút, thước
  • Máy ghi âm; Máy ảnh;
  • Bảng câu hỏi;
  • Bảng mô tả nhu cầu sử dụng mạng của khách hàng;
  • Bảng giá các công nghệ sử dụng trong hệ thống cloud;
  • Chức năng các công nghệ hệ thống cloud.
  • Tài liệu liên quan đến cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng;
  • Tài liệu về cài đặt và cấu hình các dịch vụ hỗ trợ trên hệ thống cloud của nhà cung cấp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Bảng mô tả nhu cầu sử dụng mạng của khách hàng;
  • Bảng phân tích các công nghệ cloud sử dụng trong hệ thống;
  • Chức năng các công nghệ hệ thống cloud.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG CLOUD (MÃ SỐ: 59)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để triển khai hệ thống cloud; thiết lập chính sách hệ thống cloud; cấu hình hệ thống cloud; triển khai dịch vụ trên hệ thống cloud đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần phân tích và lập kế hoạch để triển khai hệ thống cloud, tổ chức triển khai hệ thống cloud phù hợp với người dùng; phân tích nhu cầu trao đổi thông tin trên hệ thống cloud, phân tích và thiết lập chính sách bảo mật thông tin trên hệ thống cloud; xác định các dịch vụ cần cấu hình trên hệ thống cloud, cài đặt và cấu hình các dịch vụ trên hệ thống cloud; cài đặt, cấu hình phân quyền sử dụng các dịch vụ mạng trên hệ thống cloud.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phân tích và lập kế hoạch để triển khai hệ thống cloud
    • Lập kế hoạch tổ chức thực hiện;
    • Lập kế hoạch thời gian triển khai;
    • Lập kế hoạch tài chính cho bồi dưỡng triển khai.
  2. Tổ chức thực hiện triển khai hệ thống cloud
    • Tiến hành triển khai hệ thống cloud theo kế hoạch;
    • Thực hiện kiểm tra việc triển khai hệ thống cloud.
  3. Phân tích nhu cầu trao đổi thông tin trên hệ thống cloud
    • Xem xét nhu cầu quản lý hệ thống cloud của đơn vị;
    • Xem xét nhu cầu trao đổi thông tin trên hệ thống cloud.
  4. Phân tích và thiết lập chính sách bảo mật thông tin trên hệ thống cloud
    • Xem xét nhu cầu bảo mật thông tin chung của hệ thống cloud;
    • Xem xét nhu cầu bảo mật thông tin riêng tại các máy trạm làm việc;
    • Đánh giá mức độ sử dụng thành thạo cloud của người sử dụng;
    • Xem xét kinh phí, công nghệ phổ biến, ràng buộc pháp lý;
    • Thiết lập chính sách bảo mật phù hợp trên hệ thống cloud.
  5. Xác định các dịch vụ cần cấu hình trên hệ thống cloud
    • Xác định các yêu cầu truy cập thông tin của người dùng;
    • Xác định các dịch vụ trên hệ thống cloud.
  6. Cài đặt và cấu hình các dịch vụ trên hệ thống cloud
    • Cài đặt, cập nhật bản vá lỗi định kỳ của hệ điều hành và phiên bản mới của các phần mềm dịch vụ;
    • Cài đặt, triển khai các công nghệ, phần mềm và dịch vụ tương thích với cấu hình hệ thống;
    • Cài đặt bảo mật server ở cấp ứng dụng như antivirus, firewall;
    • Thiết lập cơ chế sao lưu dữ liệu theo định kỳ;
    • Thiết lập hệ thống kiểm soát các gói tin lưu thông trên hệ thống;
    • Thực hiện giám sát các dịch vụ web-server, mail-server,… việc kết nối mạng và mức độ sử dụng tài nguyên của máy chủ;
    • Thực hiện giám sát việc sử dụng tài nguyên chung của hệ thống;
    • Thực hiện giám sát việc sử dụng hệ thống cloud;
    • Phát hiện và xử lý khắc phục ngay lập tức các trường hợp server quá tải, lỗi phần cứng, dịch vụ bị treo, lỗi hệ thống;
    • Phân tích dữ liệu log để phát hiện các sự cố;
    • Chỉnh sửa cấu hình hệ thống để khắc phục các sự cố;
    • Lập báo cáo các sự cố.
  7. Cài đặt các dịch vụ mạng trên hệ thống cloud;
  8. Cấu hình phân quyền sử dụng các dịch vụ mạng trên hệ thống cloud.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Nhận biết sự thay đổi về mục tiêu của đơn vị;
  • Đánh giá những đề xuất hợp lý để đưa vào kế hoạch làm việc;
  • Xác định nhu cầu trao đổi thông tin trên mạng;
  • Kỹ năng tìm kiếm và phân tích/sử dụng thông tin;
  • Xác định được yêu cầu truy cập thông tin;
  • Xác định được nhu cầu sử dụng hệ thống cloud của khách hàng;
  • Xác định thông tin cần bảo mật của khách hàng;
  • Đánh giá mức độ sử dụng của người sử dụng dựa vào phỏng vấn hoặc bài kiểm tra;
  • Thuyết phục với khách hàng về chính sách mạng;
  • Thực hiện cài đặt, cập nhật bản vá lỗi định kỳ của hệ điều hành và các phần mềm dịch vụ;
  • Thực hiện cài đặt, triển khai các công nghệ, phần mềm và dịch vụ tương thích với cấu hình hệ thống;
  • Cài đặt bảo mật server ở cấp ứng dụng như antivirus, firewall;
  • Thiết lập cơ chế sao lưu dữ liệu theo định kỳ;
  • Thiết lập hệ thống kiểm soát các gói tin lưu thông trên hệ thống;
  • Thực hiện giám sát các dịch vụ mạng và tài nguyên của hệ thống;
  • Đánh giá kết quả giám sát hệ thống;
  • Phát hiện và xử lý khắc phục ngay lập tức các trường hợp server quá tải, lỗi phần cứng, dịch vụ bị treo, lỗi hệ thống;
  • Xác định được các sự cố xảy ra trên hệ thống cloud;
  • Thực hiện khắc phục sự cố trên hệ thống cloud;
  • Thực hiện cài đặt các dịch vụ mạng hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Thực hiện cấu hình các dịch vụ mạng hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Thiết lập phân quyền sử dụng các dịch vụ mạng hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Kiểm tra hoạt động của các dịch vụ mạng trên hệ thống cloud.
  • Lập bảng báo cáo.

Kiến thức thiết yếu:

  • Am hiểu các công nghệ trong hệ thống cloud;
  • Chính sách về quản lý mạng của khách hàng;
  • Tầm quan trọng của dữ liệu của khách hàng;
  • Kiến thức về hệ thống cloud;
  • Kiến thức về các công nghệ cloud;
  • Kiến thức về an toàn mạng.
  • Kiến thức về phần mềm máy tính và cách sử dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Bảng mô tả nhu cầu sử dụng mạng của khách hàng;
  • Sơ đồ nối mạng;
  • Bảng ghi, theo dõi, giám sát việc thực hiện triển khai;
  • Tài liệu về chính sách bảo mật thông tin của khách hàng, phần mềm ứng dụng;
  • Tài liệu về chính sách bảo mật thông tin của khách hàng;
  • Tài liệu liên quan đến mức độ sử dụng thành thạo cloud của người sử dụng;
  • Tài liệu về cài đặt và cấu hình các dịch vụ được cung cấp trên hệ thống cloud của nhà cung cấp;
  • Xây dựng được các dịch vụ hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Cấu hình được các dịch vụ hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Xây dựng hệ thống kiểm soát các gói tin lưu thông trên hệ thống cloud;
  • Giám sát việc thực hiện cài đặt, cấu hình phân quyền sử dụng trên hệ thống cloud;
  • Tài liệu liên quan đến cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng;
  • Tài liệu về cài đặt và cấu hình các dịch vụ hỗ trợ trên hệ thống cloud của nhà cung cấp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Bảng mô tả nhu cầu sử dụng hệ thống cloud của khách hàng;
  • Sơ đồ hệ thống mạng;
  • Bảng giá các công nghệ sử dụng trong hệ thống cloud;
  • Chức năng các công nghệ hệ thống cloud;
  • Xác định thông tin cần bảo mật của khách hàng;
  • Giám sát việc thực hiện chính sách bảo mật hệ thống của khách hàng;
  • Cài đặt và cấu hình các dịch vụ cung cấp được cho hệ thống cloud;
  • Thiết lập được hệ thống kiểm soát các gói tin lưu thông trên cloud;
  • Giám sát việc thực hiện cài đặt cấu hình hệ thống cloud;
  • Xây dựng được các dịch vụ mạng hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Cấu hình được các dịch vụ mạng hỗ trợ trên hệ thống cloud;
  • Giám sát việc thực hiện cài đặt, cấu hình phân quyền sử dụng các dịch vụ mạng trên hệ thống cloud.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CLOUD (MÃ SỐ: 62)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lập hồ sơ quản lý hệ thống cloud đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các đối tượng để quản lý, lập kế hoạch quản lý các đối tượng trên hệ thống cloud, lập hồ sơ báo cáo và các hướng dẫn.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các đối tượng cần quản lý trên hệ thống cloud
    • Hệ điều hành, phần mềm, dịch vụ mạng;
    • Tài nguyên sử dụng, chia sẻ;
    • Tài khoản người dùng, nhóm;
    • Chính sách bảo mật hệ thống;
    • Sao lưu dữ liệu.
  2. Lập kế hoạch quản lý các đối tượng trên hệ thống cloud
  3. Lập hồ sơ và viết báo cáo
    • Xác định mục đích báo cáo;
    • Nắm rõ cấu trúc báo cáo hoàn chỉnh, bao gồm tóm tắt đánh giá, giới thiệu báo cáo, nội dung chính báo cáo, kết luận.
  4. Cung cấp các hướng dẫn
    • Cung cấp hướng dẫn cho người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá về hệ thống cloud để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xác định các đối tượng cần quản lý trên hệ thống cloud;
  • Lập kế hoạch quản lý các đối tượng, lập hồ sơ quản lý hệ thống cloud.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về hệ thống, các công nghệ cloud;
  • Kiến thức về các dịch vụ mạng;
  • Kiến thức về an toàn hệ thống cloud;
  • Kiến thức về các công cụ, phần mềm lập hồ sơ quản lý;.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Tài liệu liên quan về hệ thống cloud.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các yêu cầu về an toàn, bảo mật;
  • Hồ sơ quản lý hệ thống cloud;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

Bài viết được tổng hợp từ kynangnghe.gov.vn

SAGA Pattern trong kiến trúc ngân hàng lõi (Core Bank Architecture)

core bank architecture

Bài viết đến từ anh Trần Minh Thiện – Giám đốc Kiến trúc Giải pháp

Enterprise Architect team @Techcombank

1. Tổng quan 

Trong các hệ thống phân tán (distributed systems), các giao dịch thương mại (business transactions) qua nhiều tầng dịch vụ (multiple-layer services) cần thiết có một cơ chế để đảm bảo dữ liệu phải nhất quán xuyên suốt. Vì vậy, khái niệm SAGA đại diện cho một mô hình hoạt động thương mại tổng quát (như khi ta đặt một  chuyến du lịch) gồm nhiều yêu cầu chuyên sâu (low-level requests) mà mỗi yêu cầu này sẽ thực hiện cập nhật dữ liệu trong từng service đơn lẻ. Mỗi yêu cầu cũng  sẽ chứa một yêu cầu khôi phục (compensating request) chỉ được thực hiện khi yêu cầu ban đầu bị lỗi.

core bank architecture

2. Ngữ cảnh 

Giao dịch (transactions) là thành phần chủ yếu trong mọi ứng dụng doanh nghiệp (enterprise application). Không có giao dịch sẽ không thể duy trì tính nhất quán cho dữ liệu (data consistency). Tuy nhiên, trong một mô hình Microservices, chúng ta sẽ không có một nguồn thống nhất vì các trạng thái được phân bổ trên khắp  các service riêng với dữ liệu lưu trữ của riêng chúng. Trong các hệ thống phân tán, các giao dịch thương mại qua nhiều tầng dịch vụ yêu cầu một cơ chế để đảm bảo tính nhất quán dữ liệu qua các dịch vụ. 

SAGA là một mô hình có thể giúp quản lý sự sai sót mà trong đó mỗi yêu cầu có một yêu cầu khôi phục dùng để phục hồi trạng thái của một yêu cầu đã hoàn thành trước đó. SAGA đại diện cho một quy trình giao dịch thương mại đơn lẻ.

3. Ý nghĩa 

Giao dịch phân tán (distributed transactions) dựa trên hai giai đoạn commit không phải là một tùy chọn. Chúng ta cần áp dụng mô hình cơ sở dữ liệu theo dịch vụ (database-per-service).

4. Giải pháp 

Mô hình SAGA thực hiện các giao dịch nằm trải khắp các database vật lý bằng cách chia chúng thành các giao dịch nhỏ hơn, cùng các giao dịch khôi phục hoạt động trên từng database đơn lẻ. Mỗi giao dịch được bao đóng trong một service. Nếu một giao dịch cục bộ (local transaction) bị lỗi vì vi phạm một quy tắc giao dịch  (business rule), thì SAGA sẽ thực thi một chuỗi các giao dịch khôi phục để khôi phục lại các thay đổi đã được thực hiện bởi các giao dịch cục bộ trước đó. Mỗi hành động trong SAGA đều có một hành động khôi phục để phục hồi lại giúp đảm bảo tính nhất quán (consistency) và đúng đắn (correctness) trong toàn bộ mô hình  microservices. 

Một mô hình SAGA sẽ đảm bảo một trong hai kết quả sau đây: 

  • Hoặc tất cả các yêu cầu (requests) trong SAGA được hoàn thành thành công, 
  • Hoặc một tập hợp con các yêu cầu (subset of requests) và các yêu cầu khôi phục của chúng được thực hiện.

Để mô hình SAGA hoạt động, cả yêu cầu và yêu cầu khôi phục phải tuân thủ một số đặc điểm sau: 

  • Yêu cầu và yêu cầu khôi phục không thay đổi giá trị, vì cùng một message có thể được gửi nhiều lần. Dù message không thay đổi (idempotent message) này được gửi bao nhiêu lần, kết quả cuối cùng phải giống nhau. 
  • Yêu cầu khôi phục phải tuân theo tính hoán đổi, vì message có thể đến theo bất kỳ thứ tự nào. Trong ngữ cảnh của mô hình SAGA, có thể xảy ra trường  hợp yêu cầu khôi phục đến trước yêu cầu chính của nó. Ví dụ, nếu việc Đặt phòng khách sạn hoàn thành sau khi Hủy phòng khách sạn, chúng ta vẫn sẽ có  một đặt phòng khách sạn đã bị hủy (không tạo lại đặt phòng!). 
  • Yêu cầu chính có thể bị hủy, điều này kích hoạt một yêu cầu khôi phục. Yêu cầu khôi phục KHÔNG THỂ bị hủy, chúng phải thực hiện cho đến khi hoàn  thành. Các giao dịch khôi phục được thực hiện cho đến khi đạt được trạng thái thành công (success state). 

Các yêu cầu trong SAGA cần được gửi lại (retried) hoặc khởi tạo lại (re-issued) (ví dụ, lỗi network gây ra gián đoạn yêu cầu) và do đó, hệ thống xử lý của các yêu cầu  này (cả API hoặc Event) cần đảm bảo rằng các yêu cầu dịch vụ (service calls) sẽ không thay đổi. Trong trường hợp API call (POST / PATCH), nếu một yêu cầu giống với yêu cầu đã xảy ra trước đó, thì cần có một phản hồi (response) giống tương tự.

Điều này yêu cầu các dịch vụ chia sẻ APIs có thể: 

  • Xác định rằng một yêu cầu là yêu cầu lặp lại trước đó (repeat request). 
  • Có khả năng phản hồi đúng theo các phản hồi chính xác đã thực hiện trước đó (dữ liệu chuyển tải – data payload).
Khách hàng (Client) phải …  Nhà cung cấp (Service provider) phải …
  • Thiết lập thời gian đóng (timeout), thử lại (retry), khôi phục (compensation) 
  • Đưa ra thông tin khôi phục (compensation)
  • Thiết lập cấu hình không thay đổi (idempotency)
Các loại hình giao dịch (transactions) có thể xảy ra trong một mô hình SAGA:
Giao dịch có khả năng khôi phục (Compensatable transaction) Các giao dịch có khả năng trả lại trạng thái trước đó bằng cách sử dụng một giao dịch khôi phục.
Giao dịch then chốt (Pivot Transaction) Là điểm quyết định tiếp tục hoặc không tiếp tục (go/no-go) trong một mô hình SAGA. Nếu giao dịch then chốt hoàn tất, mô hình SAGA sẽ tiếp tục chạy cho đến khi hoàn thành.
Giao dịch có thể thử lại (Retriable Transaction) Là các giao dịch theo sau giao dịch then chốt và được đảm bảo thành công.

Mô hình SAGA có các chế độ khôi phục sau đây: 

  • Backward: nếu các giao dịch nào thất bại, chúng ta cần quay lại và hủy bỏ bất kỳ giao dịch thành công nào trước đó. 
  • Forward: chúng ta tiếp tục làm lại (retry) các giao dịch cho đến khi chúng thành công. Mô hình này hàm ý rằng một giao dịch rồi cuối cùng cũng sẽ thành  công dù có thể đòi hỏi sự can thiệp của chính chúng ta. 

SAGA có nghĩa là ACD (Atomicity – Tính Nguyên Tử, Consistency – Tính Nhất quán, Durable – Tính Bền vững), có nghĩa là chúng thiếu Tính Cô Lập (Isolation). Khi sử dụng SAGA cho các giao dịch phân tán, thiếu tính cô lập có thể gây ra ba bất lợi sau: 

  • Các cập nhật bị mất (lost updates) – Một SAGA ghi đè lên mà không cần đọc các thay đổi được thực hiện bởi SAGA khác. 
  • Các truy cập bẩn (dirty reads) – Một giao dịch hoặc SAGA đọc các cập nhật được thực hiện bởi một SAGA khác vốn chưa hoàn thành các cập nhật đó. Các truy cập không rõ ràng / không lặp lại (fuzzy/non-repeatable reads) – Hai bước khác nhau của một SAGA đọc cùng dữ liệu và ghi nhận kết quả khác  nhau do SAGA khác đã thực hiện các cập nhật trước đó. 

Cùng xem xét những giải pháp khả thi sau đối với việc xử lý các hiện tượng bất thường có thể xảy ra do thiếu tính cô lập trong kiến trúc đa tầng database của Microservices. 

  • Khóa ngữ nghĩa (Semantic lock) – Một khóa ở tầng ứng dụng (application-level lock). Điều này có thể được đạt được bằng cách thêm một chỉ dẫn cho biết bản ghi đang được cập nhật, có thể thêm *_PENDING vào trạng thái của bản ghi. 
  • Góc nhìn bi quan (Pessimistic view) – Sắp xếp lại các bước của một SAGA để giảm thiểu rủi ro thương mại. 

Đọc lại giá trị (Reread value) – Ngăn chặn việc ghi bẩn (dirty write) bằng cách đọc lại dữ liệu để xác minh rằng nó không thay đổi trước khi ghi đè lên nó. Tệp nhiều phiên bản (Version file) – Ghi nhận các cập nhật cho một bản ghi để có thể sắp xếp lại chúng. 

Theo giá trị (By value) – Sử dụng rủi ro hệ thống của mỗi yêu cầu để chủ động chọn cơ chế đồng bộ (concurrency mechanism).

Giao dịch khôi phục: 

  • Logic khôi phục không dễ tổng quát hoá với giao dịch khôi phục là ứng dụng đặc thù và phụ thuộc vào việc nó có đủ thông tin để có thể không làm các tác động xảy ra trước đó của bất kỳ thao tác nào mà nó đã hoàn thành.
  • Hạ tầng xử lý các bước trong thao tác ban đầu và giao dịch khôi phục phải được đảm bảo linh hoạt. Nó không được mất thông tin cần thiết để khôi  phục cho một bước gặp sự cố.
  • Giao dịch khôi phục không nhất thiết phải trả dữ liệu trong hệ thống về trạng thái ban đầu của nó. Thay vào đó, nó khôi phục cho công việc đã được thực hiện bởi các bước đã hoàn thành thành công trước đó khi thao tác gặp sự cố. Quá trình khôi phục trả hệ thống về trạng thái như ban đầu. Ví dụ, một hóa  đơn thẻ tín dụng có thể có một khoản phí được theo sau bởi một khoản bồi hoàn nhưng kết quả ngữ nghĩa là cùng một số dư như trước khi SAGA bắt đầu. 
  • Thứ tự của các bước trong giao dịch khôi phục không nhất thiết phải hoàn toàn ngược lại với các bước trong hoạt động ban đầu. 

Có hai cách phổ biến để phối hợp các mô hình SAGA: 

  • Orchestration – theo đó một bộ phận điều phối (orchestrator) sẽ thông báo cho những cấu phần tham gia (microservices) những hành động cần thực hiện. 
  • Choreography – theo đó mỗi microservice xuất ra các sự kiện theo từng miền (domain events) nhằm kích hoạt hành động trong các microservice khác. 

Orchestration 

Một chiến lược quản lý mô hình SAGA trong đó phần điều phối tập trung (centralized controller) thông báo cho các thành phần của SAGA về các hoạt động  (operations) cần thực hiện. 

Trong mô hình SAGA Orchestration, một bộ phận điều phối có trách nhiệm tập trung các quyết định của SAGA và sắp xếp các logic thương mại (business logic). Mỗi  giao dịch/yêu cầu trong SAGA được duy trì bởi SAGA Orchestrator. SAGA Orchestrator chịu trách nhiệm thực hiện từng giao dịch/yêu cầu phụ (sub requests /transactions) và trong trường hợp giao dịch/yêu cầu phụ nào đó thất bại, nó có thể thực hiện giao dịch/yêu cầu khôi phục tương ứng. SAGA Orchestrator phải có  khả năng tiếp tục thực hiện từ điểm dừng của nó trong SAGA trước đó bất kỳ gián đoạn nào 

SAGA Orchestrator chịu trách nhiệm cho việc: 

  • Lưu trữ và biên dịch trạng thái máy (machine state) của SAGA. 
  • Quản lý một bản ghi log SAGA bền vững. 
  • Thực hiện một chuỗi yêu cầu thông qua tương tác với các dịch vụ khác. 
  • Quản lý việc thử lại (retries) các giao dịch phụ (sub transactions) khi cần. 
  • Xử lý phục hồi lỗi (failure recovery) bằng cách thực hiện các yêu cầu khôi phục. 

core bank architecture

Một phương pháp khả dụng để theo dõi trạng thái với mô hình Orchestrated SAGA là ghi lại tất cả các giao dịch/yêu cầu đã chạy và phản hồi trong cùng một bản ghi SAGA. Mỗi giao dịch/yêu cầu trong SAGA được duy trì bởi SAGA Orchestrator. SAGA Orchestrator chịu trách nhiệm thực hiện từng giao dịch/yêu cầu phụ và  trong trường hợp giao dịch/yêu cầu phụ (Ti) nào đó thất bại, nó có thể thực hiện giao dịch/yêu cầu bù tương ứng (Ci). Tham khảo bên dưới:

core bank architecture

Trong ví dụ sau giả sử giao dịch thứ (n + 1) của một SAGA bị thất bại, kết quả của n giao dịch trước đó phải được hoàn trả lại như cũ (undoes). Theo khái niệm này,  mỗi bước trong các bước đó, Ti, có một giao dịch khôi phục tương ứng, Ci, hoàn trả lại (undoes) các kết quả của Ti. Để hoàn trả lại (undoes) kết quả của n những bước đầu tiên đó, SAGA phải thực hiện từng bước Ci theo thứ tự ngược lại. Chuỗi các bước là T1 … Tn, Cn … C1. Trong ví dụ này, Tn+1 thất bại, điều này yêu cầu hoàn trả lại (undoes) các bước T1 … Tn 

core bank architecture

Ưu điểm: 

  • Dễ bảo trì vì quy trình thương mại được mô hình hóa trong một dịch vụ tập trung (centralized service). 
  • Bộ máy xử lý trung tâm theo dõi tất cả các phiên quy trình – ví dụ: trạng thái. 
  • Các giao dịch rollback được quản lý thông qua một bộ máy xử lý quy trình tập trung. 
  • Tránh sự phụ thuộc chu kỳ (cyclic dependencies) giữa các dịch vụ. 
  • Độ phức tạp của giao dịch vẫn giữ được sự tuyến tính nếu có thêm các bước mới.  

Nhược điểm: 

  • Ràng buộc thời gian khi yêu cầu một kết nối từ điểm này đến điểm khác giữa các dịch vụ (sự đồng bộ – synchronous). 
  • Có nguy cơ tập trung quá nhiều logic trong orchestrator và cuối cùng tạo ra một kiến trúc với smart orchestrator chỉ đạo các dumb services phải làm gì. Có thể làm tăng độ trễ của hệ thống.
  • Có thể trở thành một nút thắt hiệu năng (performance bottleneck) khi tất cả các tương tác đi qua dịch vụ đó. 

Choreography 

Một chiến lược quản lý mô hình SAGA mà trong đó các thành phần trao đổi sự kiện (events) mà không có điểm kiểm soát tập trung. 

Trong mô hình SAGA choreography, không có sự phối hợp tập trung, mỗi dịch vụ tạo ra và lắng nghe các sự kiện của dịch vụ khác và quyết định xem có nên thực  hiện một hành động hay không. Giao dịch phân tán (distributed transactions) được thực hiện bằng các giao dịch cục bộ không đồng bộ trên mỗi microservice liên quan tham gia. Giao dịch phân tán kết thúc khi dịch vụ cuối cùng thực hiện giao dịch cục bộ của mình và không tạo ra bất kỳ sự kiện nào hoặc sự kiện được tạo ra không liên quan đến bất kỳ thành phần nào của SAGA. 

Nếu bất kỳ microservice nào không hoàn thành giao dịch cục bộ (local transaction) của mình, các microservice khác sẽ thực hiện các giao dịch khôi phục để trả lại (rollback) các thay đổi đã được cam kết (commit) trước đó. 

Ví dụ Event Choreography 

core bank architecture

  • Order Service lưu một đơn hàng mới, đặt trạng thái là đang chờ và công bố một event có tên là ORDER_CREATED_EVENT.
  • Payment Service lắng nghe từ event ORDER_CREATED_EVENT, thu tiền từ khách hàng và tạo ra event BILLED_ORDER_EVENT. Stock Service nghe từ event BILLED_ORDER_EVENT, cập nhật kho hàng, chuẩn bị các sản phẩm được mua trong đơn hàng và tạo ra  event ORDER_PREPARED_EVENT.
  • Delivery Service nghe từ event ORDER_PREPARED_EVENT và sau đó lấy và giao sản phẩm. Cuối cùng, nó tạo một event ORDER_DELIVERED_EVENT. Cuối cùng, Order Service nghe từ event ORDER_DELIVERED_EVENT và đặt trạng thái của đơn hàng là đã hoàn thành. 
  • Trong trường hợp trên, nếu cần theo dõi trạng thái của đơn hàng, Order Service có thể đơn giản lắng nghe tất cả các sự kiện và cập nhật trạng thái của  mình. 

Hoạt động phục hồi event choreography trong giao dịch phân tán  

  1. Stock Service tạo sự kiện PRODUCT_OUT_OF_STOCK_EVENT.
  2. Cả Order Service và Payment Service lắng nghe sự kiện trên: 
  • Payment Service hoàn tiền cho khách hàng. 
  • Order Service đặt trạng thái đơn hàng là thất bại. 

Áp dụng mô hình choreography đồng nghĩa với việc một dịch vụ không giao tiếp trực tiếp với dịch vụ khác để hướng dẫn một hành động. Thay vào đó, mỗi dịch vụ  quan sát môi trường của nó và thực hiện hành động dựa trên các sự kiện một cách độc lập. 

Ưu điểm: 

  • Hỗ trợ giao dịch phân tán kéo dài vì mỗi microservice chỉ tập trung vào giao dịch nguyên tử cục bộ (local atomic) của nó và các microservice khác không bị  chặn nếu một microservice chạy trong thời gian dài. 
  • Loại bỏ nhu cầu có một orchestrator thông minh. 
  • Tăng tính khả dụng của dịch vụ luôn chạy 

Nhược điểm: 

  • Việc giám sát và tra lỗi trở nên khó khăn hơn, đặc biệt khi có nhiều microservice tham gia. 
  • Sự thay đổi trong quy trình thương mại có thể dẫn đến sự thay đổi trong nhiều dịch vụ khác nhau. 
  • Chỉ hỗ trợ một quy trình thương mại duy nhất – điều này có tác động đáng kể nếu ví dụ như bạn chỉ muốn gửi hóa đơn tới khách hàng doanh nghiệp sau  khi đơn hàng được gửi đi. 
  • Yêu cầu phát triển các giao dịch khôi phục để undo các thay đổi đã thực hiện trước đó trong SAGA. 
  • Có thể trở nên khó khăn để duy trì nếu hệ thống phức tạp và có nhiều microservice tham gia. Cũng khó để theo dõi xem dịch vụ nào lắng nghe sự kiện của  dịch vụ nào và có thể tạo ra sự phụ thuộc vòng lặp giữa các dịch vụ nếu các dịch vụ phải theo dõi các sự kiện của nhau. 

Choreography với Observer 

Một nhược điểm của phương pháp choreography là các dịch vụ có thể kết thúc với kiến thức ngầm về quy trình cấp cao được tích hợp vào dịch vụ. Trong ví dụ trên,  Order Service và Payment Service phải nhận thức về PRODUCT_OUT_OF_STOCK_EVENT và thực hiện giao dịch khôi phục khi nhìn thấy sự kiện này. Phương pháp  này gây ra các lo ngại về cấp độ quy trình trong việc triển khai của các dịch vụ riêng lẻ. 

Độ phức tạp của phương pháp này có thể nhanh chóng trở nên quá tải đối với các trường hợp sử dụng thực tế. Bằng cách tạo ra một Observer vào việc triển khai,  chúng ta có thể thiết kế một giải pháp chia sẻ một số lợi ích của cả hai phương pháp này. Trong phương pháp này, một phương thức quan sát bên ngoài lắng nghe  các sự kiện từ tất cả các dịch vụ. Bất kỳ logic kinh doanh liên quan đến hoàn thiện quy trình hoặc bồi hoàn được thực hiện trong Observer, để nó hiểu được một  giao dịch hoàn chỉnh và không có lỗi trông như thế nào và nó có thể kích hoạt một phản ứng trong trường hợp gặp sự cố như: 

  • Gửi thông báo sự kiện cho một người để cảnh báo về một vấn đề cần được khắc phục, hoặc 
  • Khởi tạo các giao dịch khôi phục để rollback các tác động của quy trình. 

Chúng ta có thể tái thiết lập ví dụ trên vào biểu đồ sau:

core bank architecture

Kiểu thực hiện của mô hình SAGA này mang lại một số lợi ích của cả phương pháp choreography và orchestration: 

  • Quy trình chính (sunny-day flow) được thiết kế theo kiểu choreography mà không yêu cầu sự ràng buộc chặt chẽ và các dịch vụ phải hiểu vị trí của chúng  trong quy trình làm việc tổng thể. 
  • Observer hoạt động như một điểm giám sát để hiểu trạng thái hiện tại của một SAGA. Logic kinh doanh cấp độ quy trình được chứa trong thành phần này  và vì nó đang quan sát, có ít khả năng nó trở thành một “god object”. 
  • Việc khôi phục (compensation) có thể được kích hoạt bởi observer thông qua orchestration hoặc choreography (kích hoạt một “sự kiện rollback”) hoặc có  thể được chuyển giao cho con người khi các trường hợp ngoại lệ này hiếm gặp và không đáng tự động hóa. 
  • Nó cung cấp một sự cân đối giữa độ phức tạp và số lượng khôi phục (compensation) cần thiết nếu xảy ra sự cố.

5. Những điểm lưu ý khi lựa chọn 

  • Hãy suy nghĩ một cách cẩn thận xem trường hợp sử dụng của bạn có đòi hỏi một kết quả hoàn toàn thành công hoặc thất bại hay không. Hầu hết các quy trình kinh doanh trong thực tế thường được xử lý tốt hơn thông qua một số phần tái thử hoặc phục hồi. 
  • Logic phục hồi có thể phức tạp. Hãy xem xét phục hồi theo con người khi chi phí hoặc tần suất thấp. 
  • Chỉ tự động hóa phục hồi khi chi phí xứng đáng và bạn không thể loại bỏ nguyên nhân gốc của sự cố quy trình.

6. Kết luận 

Ưu tiên sử dụng sự kết hợp giữa choreography với observer hơn là chỉ sử dụng thuần choreography vì nó kết hợp những ưu điểm tốt nhất của orchestration và choreography.

Cân nhắc sử dụng orchestration trong các trường hợp: 

  • Khi thứ tự các bước xử lý thay đổi thường xuyên hoặc cho phép nhiều luồng quy trình kinh doanh khác nhau. 
  • Trong phạm vi của dịch vụ (service boundaries). 
  • Khi tích hợp với các hệ thống của bên thứ ba. Tránh sử dụng thuần choreography vì nó có xu hướng xây dựng kiến thức về quy trình vào từng dịch vụ cụ thể, từ  đó hạn chế khả năng thay đổi và kết hợp.

 


Thuộc dự án Inside GemTechnology do TopDev hợp tác cùng Techcombank triển khai, chuỗi nội dung thuần “Tech” độc quyền được chia sẻ bởi đội ngũ chuyên gia Công nghệ & Dữ liệu tại Techcombank sẽ được cập nhật liên tục tại chuyên mục Tech Blog | Techcombank Careers x TopDev. Cùng theo dõi & gặp gỡ các chuyên gia bạn nhé!

 

Các cơ hội việc làm tại Techcombank


Bài viết liên quan

Nguyên tắc thiết kế về Component Cohesion trong kiến trúc phần mềm (Principles of Component Cohesion in Software Architectures)

Bài viết đến từ anh Nguyễn Ngọc Hải - Quản lý cao cấp Kiến trúc Giải pháp Enterprise Architect team @Techcombank Tổng quan Trong quy trình phát triển phần mềm, các nguyên tắc về thiết kế component là không thể thiếu để có một hệ thống được tổ chức quy củ, dễ mở rộng và dễ quản lý. Components trong bài dùng để chỉ đến các thành phần nhỏ nhất, thuộc về một hệ thống, có thể triển khai được một cách tương đối độc lập với các component khác, có thể là micro-service, hoặc library, package, v.v.. Các nguyên tắc thiết kế dưới đây giúp hướng dẫn developer và kiến trúc sư đặt class nào vào component nào (component cohesion), và những component đó liên quan gì đến nhau (component coupling). Việc có các nguyên tắc thiết kế đặc biệt quan trở nên quan trọng khi các hệ thống phần mềm phát triển ngày một lớn và phức tạp. Lúc này chỉ riêng việc quyết định đặ [...]

Lộ trình học lập trình C cho người mới bắt đầu

Lộ trình học lập trình C cho người mới bắt đầu

Để bắt đầu học lập trình thì C là một ngôn ngữ thường được lựa chọn cho việc dạy và học nhờ tính phổ biến, nhỏ gọn và linh hoạt của nó. C cũng được cộng đồng lập trình viên ví như “ngôn ngữ mẹ” cần được học trước khi tiếp cận các ngôn ngữ khác như C++, C#, Java,… Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu lộ trình học lập trình C cho người mới bắt đầu để giúp các bạn có cái nhìn và định hướng tốt hơn cho bản thân khi dấn thân vào con đường lập trình này nhé.

Sơ lược ngôn ngữ lập trình C

Trước khi đi vào lộ trình học lập trình C chi tiết, cùng TopDev điểm qua lại một vài kiến thức về lập trình C.

C là một ngôn ngữ mệnh lệnh – sử dụng câu lệnh để thay đổi trạng thái của chương trình – được phát triển từ những năm 1970 và nhanh chóng trở thành một trong những ngôn ngữ phổ biến và được sử dụng nhiều nhất. 

Ngôn ngữ lập trình C

C được thiết kế để cung cấp sự linh hoạt và hiệu suất cao, và đã trở thành một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất và có ảnh hưởng nhất từ trước đến nay.

Nếu bạn muốn xem chi tiết hơn về ngôn ngữ lập trình này, click vào bài viết này của chúng tôi: Tổng hợp kiến thức và cách tự học lập trình C

Tại sao nên học và sử dụng ngôn ngữ C?

C được xem là ngôn ngữ cơ sở dành cho các ngôn ngữ lập trình bậc cao khác như C++, C#, Java hay kể cả những ngôn ngữ như Python cũng có cả thư viện hỗ trợ viết code C. Nói cách khác thì C được xem như một ngôn ngữ mẹ trong lập trình.

Ngôn ngữ lập trình C

Lập trình C rất phổ biến trong việc sử dụng để viết cho các trình biên dịch, Kernals, JVMs,… ngoài ra nó còn đóng vai trò là ngôn ngữ chủ đạo khi có thể tác động sâu trong phần cứng và giúp tối ưu hóa chương trình, giảm đáng kể tài nguyên bộ nhớ ROM/RAM sử dụng. 

Nhờ những ưu điểm như trên mà việc trở thành một lập trình viên C giúp các bạn có một kiến thức tổng quan về lập trình, đồng thời có thể tìm được những công việc với đãi ngộ cao trong nhiều dự án về đa dạng lĩnh vực.

Lộ trình học lập trình C từ A-Z cho người mới bắt đầu

Tham khảo việc làm lập trình C hấp dẫn trên TopDev!

Tổng hợp lộ trình học C từ căn bản đến nâng cao

Tương tự như các ngôn ngữ lập trình khác, lộ trình học của bạn nên bắt đầu từ việc đọc và tìm hiểu các cú pháp cơ bản trong C, từ kiểu dữ liệu, cách khai báo biến,… sau đó là về các câu lệnh điều kiện(if-else, switch), vòng lặp (for, while). Sau đó nâng cao hơn sẽ là những kiến thức liên quan đến bộ nhớ, cấp phát động, con trỏ,… Bạn có thể tuân theo một lộ trình cơ bản như dưới đây:

1. Giới thiệu và chuẩn bị

  • C là gì?: Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C, lịch sử phát triển và ứng dụng thực tiễn trong lập trình hệ thống, phần mềm nhúng, và các ứng dụng khác.
  • Cài đặt môi trường phát triển: Cài đặt một IDE (Integrated Development Environment) như Code::Blocks, Dev-C++ và trình biên dịch như MinGW, hoặc Visual Studio để viết và chạy mã C mà không cần trình biên dịch

2. Cơ bản về ngôn ngữ lập trình C

  • Cấu trúc chương trình C: Hiểu cấu trúc cơ bản của một chương trình C, gồm các phần như #include, hàm main(), và các lệnh cơ bản.
  • Cú pháp C cơ bản: Học về cú pháp ngôn ngữ C, cách viết và tổ chức mã nguồn theo đúng quy chuẩn.
  • Kiểu dữ liệu trong C: Nắm vững các kiểu dữ liệu cơ bản trong C như int, float, char, và void.
  • Biến: Học cách khai báo, khởi tạo và sử dụng biến để lưu trữ và xử lý dữ liệu.
  • Hằng số: Tìm hiểu về hằng số và cách sử dụng chúng trong chương trình để giữ giá trị cố định.
  • Lớp lưu trữ (Storage Classes): Hiểu về các lớp lưu trữ như auto, extern, static, và register, cách chúng ảnh hưởng đến phạm vi và thời gian sống của biến.

3. Các khái niệm lập trình cơ bản

  • Toán tử: Sử dụng các toán tử số học, logic, quan hệ và gán để thực hiện các phép tính và so sánh trong chương trình.
  • Điều khiển luồng: Học cách sử dụng các câu lệnh điều kiện như if, else, và switch-case để điều khiển luồng chương trình.
  • Vòng lặp: Sử dụng các vòng lặp for, while, và do-while để lặp lại các đoạn mã theo điều kiện.
  • Hàm: Định nghĩa và gọi hàm, làm việc với tham số và giá trị trả về của hàm.
  • Quy tắc phạm vi (Scope Rules): Hiểu về phạm vi biến và quy tắc sử dụng biến toàn cục và cục bộ trong các hàm và tệp tin khác nhau.

4. Làm việc với dữ liệu phức tạp

  • Mảng (Array): Khai báo và sử dụng mảng một chiều và hai chiều để lưu trữ tập hợp các giá trị có cùng kiểu dữ liệu.
  • Con trỏ (Pointer): Hiểu về con trỏ, cách sử dụng chúng để quản lý bộ nhớ và làm việc với mảng, chuỗi.
  • Chuỗi (String): Xử lý chuỗi ký tự, sử dụng các hàm thao tác chuỗi như strlen(), strcpy(), strcmp() để làm việc với chuỗi.
  • Cấu trúc (Struct): Sử dụng cấu trúc để nhóm các biến khác nhau thành một đơn vị duy nhất, dễ quản lý.
  • Union: Hiểu về Union và cách sử dụng nó để tiết kiệm bộ nhớ trong các ứng dụng yêu cầu tối ưu hóa.
  • Các trường Bit (Bit Fields): Làm việc với các trường bit trong cấu trúc để quản lý dữ liệu ở mức độ bit, tiết kiệm bộ nhớ.

5. Cấu trúc và quản lý chương trình

  • Từ khóa typedef: Sử dụng typedef để tạo các kiểu dữ liệu mới từ các kiểu dữ liệu có sẵn, giúp mã nguồn dễ đọc hơn.
  • Input & Output cơ bản: Sử dụng printf()scanf() để nhập và xuất dữ liệu từ người dùng.
  • Nhập/Xuất File: Làm việc với tệp tin, sử dụng các hàm như fopen(), fclose(), fprintf(), và fscanf() để đọc và ghi dữ liệu từ/tới tệp tin.
  • Bộ tiền xử lý (Preprocessor): Sử dụng các chỉ thị tiền xử lý như #define, #include, #ifdef để điều khiển quá trình biên dịch, tái sử dụng mã nguồn.
  • Header File: Tạo và sử dụng các tệp tiêu đề (.h files) để tổ chức mã nguồn, chia sẻ các khai báo hàm và biến giữa các tệp mã nguồn.

6. Các khái niệm nâng cao

  • Ép kiểu (Type Casting): Hiểu về ép kiểu và cách sử dụng nó để chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu khác nhau một cách an toàn.
  • Xử lý lỗi (Error Handling): Phát hiện và xử lý lỗi trong chương trình để đảm bảo chương trình chạy ổn định và tin cậy.
  • Đệ quy (Recursion): Hiểu về đệ quy và cách viết các hàm đệ quy để giải quyết các vấn đề phức tạp, như tính giai thừa, dãy Fibonacci.
  • Tham số biến (Variable Arguments): Sử dụng các hàm với số lượng tham số không cố định, ví dụ như printf() trong C.
  • Quản lý bộ nhớ (Memory Management): Sử dụng các hàm cấp phát (malloc(), calloc(), realloc()) và giải phóng bộ nhớ (free()) để quản lý bộ nhớ động trong chương trình.
  • Tham số dòng lệnh (Command Line Arguments): Xử lý các tham số dòng lệnh được truyền vào khi chạy chương trình, sử dụng argcargv.

7. Thực hành và phát triển dự án

  • Dự án thực tế: Áp dụng những kiến thức đã học để xây dựng các dự án nhỏ như quản lý sinh viên, chương trình tính toán ma trận, hoặc một trò chơi đơn giản.
  • Tiếp tục học hỏi và thực hành: Tham gia các diễn đàn lập trình, cộng đồng mã nguồn mở để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm từ những lập trình viên khác.

8. Cải thiện và mở rộng kiến thức

  • Thuật toán và cấu trúc dữ liệu nâng cao: Học thêm về các thuật toán sắp xếp, tìm kiếm, và cấu trúc dữ liệu nâng cao như danh sách liên kết, cây nhị phân, đồ thị.
  • Lập trình hệ thống và mạng: Nâng cao kỹ năng lập trình bằng cách tìm hiểu về lập trình hệ thống, quản lý bộ nhớ ở mức thấp, và lập trình mạng.
  • Học các ngôn ngữ lập trình khác: Sau khi đã nắm vững C, mở rộng kiến thức bằng cách học các ngôn ngữ lập trình liên quan như C++, Python, hoặc Java để mở rộng khả năng phát triển phần mềm.

Phương pháp học

Để học bất cứ ngôn ngữ lập trình nào thì bạn luôn cần nắm được kiến thức cơ bản (fundamental) về ngôn ngữ, kết hợp với việc thực hành song song; từ đó bạn sẽ có thể luyện tập những bài toán cụ thể, giải quyết những vấn đề thực tế có thể gặp phải trong quá trình làm việc. Một số phương pháp kết hợp mà bạn nên áp dụng:

  • Xem và luyện tập cùng sample code: hãy cố gắng đọc hiểu ví dụ, sample code và sau đó gõ lại để chạy thử. Việc gõ lại từng dòng sẽ giúp bạn ghi nhớ các keyword trong ngôn ngữ, cùng với đó là việc tư duy logic để giải quyết vấn đề mà bài toán đưa ra. Hạn chế sử dụng copy paste vì nó khiến bạn có thể không hiểu được cách mà đoạn code kia chạy và thực hiện.
  • Code các bài toán thực tế: có nhiều trang với các bài toán được đưa ra cụ thể mà bạn sẽ sử dụng ngôn ngữ C để giải quyết như CodeSignal. Bạn sẽ được cung cấp các testcase và phải viết code để pass test chúng, giải quyết bài toán đặt ra. Việc này sẽ giống với thực tế đi làm của chúng ta sau này hơn, vì thế cũng mang lại hiệu quả một cách tốt hơn cho việc học lập trình.
  • Sử dụng các tool lập trình hiệu quả: hãy lựa chọn một Editor phổ biến, kết hợp với các công cụ Debug hay style code,… nó sẽ giúp chúng ta thêm nhiều kỹ năng trong quá trình làm việc nhóm (teamwork) sau này.

Tài liệu học lập trình C miễn phí

C được sử dụng để dạy và học lập trình cơ bản trong hầu hết các trường đào tạo kỹ sư công nghệ thông tin, vì thế tài liệu tiếng Việt cũng rất đa dạng và phong phú. Ngoài ra có một số cuốn bằng tiếng Anh nổi tiếng được đánh giá cao mà bạn cũng nên tham khảo để tăng kiến thức về lập trình C như dưới đây:

  • C Programming Absolute Beginner’s Guide
  • C Programming Language
  • C: The Complete Reference
  • Low-Level Programming: C, Assembly, and Program Execution
  • C in a Nutshell: The Definitive Reference 2nd Edition

Các khóa học miễn phí:

  • freeCodeCamp – C Programming for Beginners
  • Udemy – C Programming For Beginners
  • Coursera – Introduction to Programming in C
  • edX – C Programming: Getting Started
  • Codecademy – Learn C

Kết bài

Để trở thành một lập trình viên thì việc lựa chọn ngôn ngữ đầu tiên cho bản thân là điều quan trọng, được xem như viên gạch để xây nên nền tảng kiến thức về sau này. Lựa chọn học lập trình C là một hướng tốt dành cho bạn nếu có ý định bắt đầu dấn thân vào sự nghiệp đi code. Hy vọng bài viết này mang lại cho các bạn một cái nhìn tổng quan về việc học lập trình C và sẽ giúp các bạn một viên gạch để trở thành một lập trình viên trong tương lai. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Tham khảo ngay việc làm IT mọi cấp độ trên TopDev!

Xử lý ERROR trong NodeJS sao cho đúng?

Xử lý ERROR trong NodeJS sao cho đúng?

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Bất kỳ dự án nào cũng đều phải có một phần dành riêng cho việc xử lý các lỗi. Rất nhiều bạn khi tham gia dự án, không biết cách “quy hoạch” mã nguồn cho phần xử lý các lỗi một cách khoa học, code được clean.

Nếu xử lý lỗi đúng cách, nó làm giảm thời gian phát triển ứng dụng, giúp code base dễ dàng mở rộng.

Với các bạn mới học Node.JS, chắc chắn sẽ cảm thấy Node.JS thật khó học, khó làm việc vì nó quá bừa bộn. Bạn thấy lỗi ở đâu thì xử lý luôn tại đó, không cần theo một quy tắc nào cả. Bạn thốt nên rằng “NodeJS thật là tồi tệ, dự án mà phức tạp hơn thì mọi chuyện sẽ đi về đâu với đống code này chứ?”.

Câu trả lời là “Không, NodeJS không tệ như bạn nghĩ đâu. NodeJS xấu hay tốt hoàn toàn phụ thuộc vào bạn.”

Bài viết này mình sẽ giới thiệu cách xử lý error trong NodeJS sao cho khoa học, clean code.

Những kiểu Error trong NodeJS

Trước khi đi vào phần chính, chúng ta cần phân biệt các kiểu ERROR trong NodeJS. Nói chung, error trong NodeJS được chia làm 2 loại:

  • Operational errors: là các vấn đề xảy ra trong quá trình ứng dụng hoạt động khi đầu vào không được bình thường. Thực ra đây không hẳn là lỗi của ứng dụng, chỉ là chúng ra phải xử lý chúng sao cho khéo, nếu không nó sẽ thành lỗi, gây ảnh hưởng trải nghiệm người dùng. Ví dụ: hết bộ nhớ lưu trữ, người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ…
  • Programmer errors: đây là những lỗi không mong muốn xảy ra do chất lượng code không tốt. Một ví dụ điển hình là cố gắng access vào thuộc tính của đối tượng “undefined”. Đây là những lỗi do nhà phát triển gây ra, chứ không phải do người dùng hay môi trường.

Xem nodejs tuyển dụng đãi ngộ tốt trên TopDev

Ứng xử với mỗi loại Error như thế nào?

Có thể bạn sẽ thắc mắc:”Tại sao chúng ta phải chia ra hai loại lỗi, trong khi lỗi nào cũng phải xử lý

Lý do cần phân biệt rõ hai loại lỗi này là để thay đổi tư duy khi xây dựng ứng dụng. Để việc xử lý lỗi được uyển chuyển, khéo léo hơn. Không phải lỗi nào xảy ra cũng yêu cầu khởi động lại ứng dụng.

Bạn thử nghĩ nếu lỗi “Không tìm thấy tệp” xảy ra và bạn yêu cầu khởi động lại ứng dụng? Liệu có hợp lý trong trường hợp này không? Câu trả lời đơn giản là: Không!

Vậy programmer errors thì sao? Bạn nên đối xử với nó như thế nào? Liệu có ổn khi bạn cố gắng tiếp tục chạy ứng dụng khi một unknow error xảy ra. Nếu cứ “cố đấm ăn xôi”, tiếp tục chạy ứng dụng sẽ dẫn tới hiệu ứng “quả cầu tuyết”, gây ra một loạt lỗi không mong muốn tiếp theo.

  Nguyên lý SOLID trong Node.js với TypeScript

  Worker threads là gì? Bạn đã biết khi nào thì sử dụng Worker threads trong node.js chưa?

Xử lý Error trong NodeJS đúng cách

Trong những bài viết trước, mình có nhắc đến hạn chế của callback trong vấn đề xử lý error.

Callback bắt bạn phải kiểm tra và xử lý error trong từng lần gọi, nếu callback lồng nhau nhiều quá dẫn tới lỗi kinh điển “callback hell“.

Do vậy, sử dụng Promise hay Async/await là lựa chọn hoàn hảo.

Một ví dụ sử dụng Async/await:

const doAsyncJobs = async () => {
 try {
   const result1 = await job1();
   const result2 = await job2(result1);
   const result3 = await job3(result2);
   return await job4(result3);
 } catch (error) {
   console.error(error);
 } finally {
   await anywayDoThisJob();
  }
}

Sử dụng ngay đối tượng Error built-in đi kèm trong NodeJS là ý tưởng hay. Bởi vì nó tích hợp sẵn các thông tin trực quan và rõ ràng của lỗi như: StackTrace.

Bạn có thể thêm các thông tin hữu ích khác như HTTP status code, miêu tả lỗi… bằng cách extend lại Error class:

class BaseError extends Error {
 public readonly name: string;
 public readonly httpCode: HttpStatusCode;
 public readonly isOperational: boolean;

 constructor(name: string, httpCode: HttpStatusCode, description: string, isOperational: boolean) {
   super(description);
   Object.setPrototypeOf(this, new.target.prototype);

   this.name = name;
   this.httpCode = httpCode;
   this.isOperational = isOperational;

    Error.captureStackTrace(this);
 }
}

//free to extend the BaseError
class APIError extends BaseError {
 constructor(name, httpCode = HttpStatusCode.INTERNAL_SERVER, isOperational = true, description = 'internal server error') {
   super(name, httpCode, isOperational, description);
 }
}

Trong ví dụ trên, mình chỉ thêm một vài HTTP status code để minh họa, bạn hoàn toàn có thể bổ sung thêm.

export enum HttpStatusCode {
 OK = 200,
 BAD_REQUEST = 400,
 NOT_FOUND = 404,
 INTERNAL_SERVER = 500,
}

Bạn không bắt buộc phải extend các class BaseError hay APIError. Nhưng nếu bạn thấy cần thiết thì có thể extend nó cho các common error theo nhu cầu và sở thích cá nhân của bạn.

class HTTP400Error extends BaseError {
 constructor(description = 'bad request') {
   super('NOT FOUND', HttpStatusCode.BAD_REQUEST, true, description);
 }
}

Đọc đến đây, bạn sẽ thắc mắc: vậy cách sử dụng các Error class trên như thế nào?

Đơn giản lắm, bạn chỉ cần throw nó như này:

...
const user = await User.getUserById(1);
if (user === null)
 throw new APIError(
   'NOT FOUND',
   HttpStatusCode.NOT_FOUND,
   true,
   'Giải thích chi tiết error'
);

Node.js Error-handling tập trung

Chắc bạn cũng nhận thấy, nếu cứ gặp lỗi ở đâu mà viết code xử lý ngay tại “hiện trường” sẽ gây ra trùng lặp code. Trong dự án, sẽ có rất nhiều đoạn code gây ra lỗi giống nhau. Và nếu bạn không tập trung hết tất cả phần xử lý lỗi vào một chỗ thì code sẽ bị trùng lặp rất nhiều.

Thông thường, với các dự án lớn, họ sẽ xây dựng một module riêng biệt để chuyên xử lý lỗi. Thành phần xử lý lỗi này sẽ chịu trách nhiệm làm cho các lỗi thân thiện với người dùng hơn.

Ví dụ cho dễ hiểu: khi có lỗi xảy ra, hệ thống sẽ gửi thông báo tới quản trị viên, chuyển các sự kiện tới một dịch vụ giám sát hệ thống nào đó, ghi log lại thành file.v.v…

Workflow của Error Handling trong NodeJS

Dưới đây là workflow cơ bản xử lý lỗi:

workflow-handle-an-error

Từ workflow trên, khi gặp lỗi bạn sẽ chuyển nó tới error-handling middleware để xử lý tập trung:

...
try {
 userService.addNewUser(req.body).then((newUser: User) => {
   res.status(200).json(newUser);
 }).catch((error: Error) => {
   next(error)
 });
} catch (error) {
 next(error);
}
...

Error-handling middleware là nơi tốt nhất để phân loại các Error. Sau đó gửi chúng tới phần xử lý lỗi tập trung. Ở phần này, nếu bạn đã có kiến thức nhất định về middleware trong NodeJS thì lại quá tuyệt vời.

app.use(async (err: Error, req: Request, res: Response, next: NextFunction) => {
 if (!errorHandler.isTrustedError(err)) {
   next(err);
 }
 await errorHandler.handleError(err);
});

Đọc đến đây, chắc hẳn bạn đã hình dung phần nào về phần xử lý Error tập trung rồi đúng không?

Hãy nhớ rằng, việc triển khai cụ thể sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào bạn, vào yêu cầu của dự án. Dưới đây chỉ là một ví dụ:

class ErrorHandler {
 public async handleError(err: Error): Promise<void> {
   await logger.error(
     'Error message from the centralized error-handling component',
err,
   );
   await sendMailToAdminIfCritical();
   await sendEventsToSentry();
 }

 public isTrustedError(error: Error) {
   if (error instanceof BaseError) {
     return error.isOperational;
   }
   return false;
 }
}
export const errorHandler = new ErrorHandler();

Sử dụng thư viện logger

Đôi khi, nếu bạn thích sự cầu toàn, muốn log được in ra có định dạng gọn gàng, thông tin chi tiết, màu sắc sặc sỡ… Lúc này console.log không đáp ứng được.

Lời khuyên là bạn nên sử dụng một thư viện hỗ trợ in log, cụ thể là winston hoặc morgan.

Đây là một ví dụ sử dụng winston logger và chỉnh sửa theo ý muốn:

const customLevels = {
 levels: {
   trace: 5,
   debug: 4,
   info: 3,
   warn: 2,
   error: 1,
   fatal: 0,
 },
 colors: {
   trace: 'white',
   debug: 'green',
   info: 'green',
   warn: 'yellow',
   error: 'red',
   fatal: 'red',
 },
};

const formatter = winston.format.combine(
 winston.format.colorize(),
 winston.format.timestamp({ format: 'YYYY-MM-DD HH:mm:ss' }),
 winston.format.splat(),
 winston.format.printf((info) => {
   const { timestamp, level, message, ...meta } = info;

   return `${timestamp} [${level}]: ${message} ${
     Object.keys(meta).length ? JSON.stringify(meta, null, 2) : ''
   }`;
 }),
);

class Logger {
 private logger: winston.Logger;

 constructor() {
    const prodTransport = new winston.transports.File({
      filename: 'logs/error.log',
      level: 'error',
    });
    const transport = new winston.transports.Console({
      format: formatter,
    });
    this.logger = winston.createLogger({
      level: isDevEnvironment() ? 'trace' : 'error',
      levels: customLevels.levels,
      transports: [isDevEnvironment() ? transport : prodTransport],
    });
    winston.addColors(customLevels.colors);
 }

 trace(msg: any, meta?: any) {
   this.logger.log('trace', msg, meta);
 }

 debug(msg: any, meta?: any) {
   this.logger.debug(msg, meta);
 }

 info(msg: any, meta?: any) {
   this.logger.info(msg, meta);
 }

 warn(msg: any, meta?: any) {
   this.logger.warn(msg, meta);
 }

 error(msg: any, meta?: any) {
   this.logger.error(msg, meta);
 }

 fatal(msg: any, meta?: any) {
   this.logger.log('fatal', msg, meta);
 }
}

export const logger = new Logger();

Về cơ bản, những thư viện logger như winston hay morgan sẽ hỗ trợ bạn ghi log ở nhiều cấp độ khác nhau (Info, Debug, warning, Error) theo cách được định dạng trước, với màu sắc rõ ràng.

Ưu điểm mà mình tâm đắc nhất đó là có thể dùng công cụ phân tích log để phân tích các tệp log được định dạng. Nhờ đó, bạn có thêm các thông tin hữu ích về ứng dụng. Ví dụ: tần suất sử dụng ứng dụng, tỉ lệ lỗi, lỗi nào xảy ra nhiều nhất…

Xử lý programmer errors

Cho đến thời điểm này, chúng ta mới chỉ nói tới cách xử lý các operational errors. Vậy còn programmer errors thì sao?

Cách xử lý tốt nhất là khi gặp programmer errors thì xử lý ngay lập tức, ngay tại đoạn code bị lỗi và khởi động lại ứng dụng một cách khéo léo bằng trình quản lý process như PM2.

Còn lý tại sao lại phải khởi động lại ứng dụng khi gặp programmer errors!? Mình đã đề cập ở trên rồi nhé.

Đây là một ví dụ:

process.on('uncaughtException', (error: Error) => {
 errorHandler.handleError(error);
 if (!errorHandler.isTrustedError(error)) {
   process.exit(1);
 }
});

Phần tiếp theo, cũng không kém phần quan trọng. Đó là chúng ta sẽ xử lý các trường hợp unhandled promise rejections.

Xử lý unhandled promise rejections

Khi làm việc với Promise trong NodeJS, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các lỗi liên quan tới unhandled promise rejections. Nguyên nhân là do bạn quên xử lý các rejections của Promise.

Như đã biết, mỗi Promise sẽ có 2 tham số: Resolve và Reject. Thường thì bạn code vội nên chỉ handle mỗi phần resolve thôi. Nhưng đến khi gặp lỗi thì Reject mới lòi ra, mà bạn lại không có code handle nó, thế là gặp lỗi thôi.

Có một ý tưởng khá hay để xử lý trường hợp này. Đó là sử dụng một callback hợp lệ và đăng ký process.on(‘unhandledRejection’, callback)

Dưới đây là một ví dụ:

// somewhere in the code
...
User.getUserById(1).then((firstUser) => {
  if (firstUser.isSleeping === false) throw new Error('He is not sleeping!');
});
...

// get the unhandled rejection and throw it to another fallback handler we already have.
process.on('unhandledRejection', (reason: Error, promise: Promise<any>) => {
 throw reason;
});

process.on('uncaughtException', (error: Error) => {
 errorHandler.handleError(error);
 if (!errorHandler.isTrustedError(error)) {
   process.exit(1);
 }
});

Tóm lại

Sau tất cả, qua bài viết này mình chỉ muốn nhắn nhủ với bạn rằng: Xử lý error trong NodeJS không phải là một khâu tùy chọn. Mà nó là bắt buộc trong việc phát triển ứng dụng.

Chiến lược xử lý tập trung tất cả các lỗi ở một nơi duy nhất trong NodeJS sẽ đảm bảo nhà phát triển tiết kiệm thời gian, code clean, dễ bảo trì, tránh trùng lặp code và ít bị ăn “chửi” từ các reviewer

Mình hi vọng, bài viết xử lý error trong NodeJS này có ích với bạn. Đừng nỡ lòng đọc xong mà không để lại một bình luận động viên.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Tất cả những điều cần biết về ChatGPT-4

Tất cả những điều cần biết về ChatGPT-4

Đầu tiên thì phiên bản ChatGPT-4 đã được ra mắt và nó ẩn chứa sức mạnh phi thường, lớn hơn nhiều so với bản ChatGPT-3.

Phiên bản ChatGPT4 mới sẽ hỗ trợ đọc hiểu và tạo ra hình ảnh. Kể từ khi OpenAI nhận được tài trợ từ Microsoft. Microsoft đã thông báo các thay đổi mới của ChatGPT-4. Thế hệ ChatGPT trước đó, sử dụng mô hình GPT-3.5, có thể tạo các bài báo, tiểu luận, truyện cười và thậm chí cả thơ ca dựa trên các truy vấn đơn giản.

Dựa trên lượng dữ liệu khổng lồ, nó tương tự như việc con người học cách phản hồi các đề xuất của người dùng. OpenAI đã cung cấp ChatGPT miễn phí cho công chúng vào cuối tháng 11 năm 2022.

ChatGPT nhanh chóng trở nên phổ biến.

ChatGPT-4

Vậy ChatGPT-4 có gì? Những thông tin nào là hữu ích và bạn nên biết về ChatGPT-4? Tất cả sẽ có trong bài viết này.

1. ChatGPT có thể làm gì?

Đầu tiên, ChatGPT miễn phí, nó có thể giúp tạo văn bản dựa trên mô hình ngôn ngữ lớn GPT-3.5. Người dùng có thể trò chuyện với “chatbot” bằng văn bản về hầu hết mọi chủ đề. ChatGPT gây ấn tượng nhờ khả năng trả lời có ý nghĩa, dẫn dắt các cuộc tranh luận, viết bài báo, bài thơ hoặc bài luận chính xác như được chỉ định.

ChatGPT-4

Nói về khả năng tăng tới 1 triệu người dùng thì hiện tại tới iPhone còn chưa xô đổ được kỷ lục này của ChatGPT.

ChatGPT-4

Để hiểu phạm vi của GPT-4, trước tiên chúng ta phải hiểu GPT-3, tiền thân của nó. GPT-3 (Generative Pre-training Transformer, thế hệ thứ ba) là một công cụ tạo nội dung độc lập. Người dùng nhập dữ liệu vào OpenAI, sau đó có thể tạo ra một lượng lớn văn bản có liên quan để phản hồi. GPT-4 sẽ hoạt động đa nhiệm tốt hơn đáng kể trong điều kiện, đem tới kết quả dễ hiểu và gần gũi hơn với con người.

Thông tin sơ bộ ta có, độ chính xác được nâng cấp lên. ChatGPT-4 giờ đây còn có thể xử lý hình ảnh. Và đúng là ở phiên bản 4 này, ChatGPT có thể xử lý được cả hình ảnh.

  Facebook giới thiệu LLaMA tạo siêu AI cạnh tranh với ChatGPT

2. Model của ChatGPT4 là gì?

OpenAI cho biết mô hình GPT-4 “thể hiện hiệu suất ở cấp độ con người trong các bài kiểm tra điểm chuẩn chuyên nghiệp và học thuật khác nhau”, với kết quả được cải thiện về độ chính xác thực tế so với các phiên bản trước.

OpenAI viết:

“GPT-4 có thể giải quyết các vấn đề khó với độ chính xác cao hơn, đáng tin cậy hơn, sáng tạo hơn và có thể xử lý các hướng dẫn tốt hơn nhiều. Mặc dù nó có vẻ tương tự như mô hình cũ hơn trong cuộc trò chuyện bình thường, nhưng sự khác biệt chỉ đáng chú ý khi giải quyết các nhiệm vụ khó khăn hơn. Công ty cho biết thêm: “GPT-4 có khả năng phản hồi các yêu cầu về nội dung trái phép thấp hơn 82% và khả năng cung cấp câu trả lời thực chất trong các đánh giá nội bộ của chúng tôi cao hơn 40% so với GPT-3.5”.

ChatGPT-4

Phiên bản mới cũng chuyển sang cái gọi là mô hình đa phương thức (multimodal model). Điều này, không giống như mô hình ngôn ngữ hiện có, sẽ cho phép phần mềm hoạt động với các dạng phương tiện khác nhau.

Andrey Karpathy, nhân viên của OpenAI, ông này thì tweet tính năng này có nghĩa là AI “nhìn thấy”. GPT-4 có thể có nhiều đặc tính như một khớp thần kinh trong não. Tức là thông minh hơn về mặt tư duy. GPT-4 sẽ chủ yếu sử dụng các phương pháp giống như GPT-3, do đó, thay vì là bước nhảy vọt về mô hình thì GPT-4 sẽ mở rộng những gì GPT-3 hiện đạt được.

Cụ thể là tăng khả năng suy luận, giúp trả lời thông minh hơn các câu hỏi, đồng thời tăng cường độ chính xác cho mỗi câu trả lời.

Việc làm AI lương thưởng hấp dẫn, mới nhất dành cho bạn!

3. Parameters của ChatGPT-4

Năm ngoái, Altman đã thực hiện một câu hỏi và trả lời và tiết lộ một vài chi tiết về tham vọng của OpenAI đối với GPT-4. Theo Altman, nó sẽ không lớn hơn GPT-3. GPT-4 có thể không phải là mô hình ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất.

Mặc dù mô hình sẽ là một mạng nơ ron thần kinh rộng lớn so với các thế hệ trước, nhưng kích thước của nó sẽ không phải là đặc điểm nổi bật của nó. Số nơ ron thần kinh hoặc mạng chưa chắc đã là yếu tố then chốt khi so sánh về độ thông minh của AI. Đơn cử như Megatron-Turing NLG của Nvidia và Microsoft là 2 ông giữ kỷ lục về thông số mạng nơ-ron dày đặc nhất ở mức 530 tỷ. Con số này thì gấp ba lần so với GPT-3. Tiếp tới là PaLM của Google, ông google này còn đưa nó lên tới mức 540 tỷ cơ.

  ChatGPT liệu có làm lập trình viên mất việc? - Phần 1

ChatGPT-4

Altman chỉ ra rằng họ không còn tập trung vào việc xây dựng các mô hình lớn mà tập trung vào việc tối đa hóa hiệu suất của các mô hình nhỏ hơn. Nhỏ mà có võ, nhỏ mà được tinh chỉnh tốt hơn. Đó là đặc điểm nổi bật của phiên bản ChatGPT-4 này.

4. Các chuyên gia có nhận xét gì?

OpenAI hiện đã xác nhận GPT-4 có thể nhận, nhận dạng và diễn giải hình ảnh đầu vào. Đây là điểm khác biệt lớn giữa GPT-3 và GPT-4.

Ví dụ, nó trích dẫn một mô hình trong đó phần mềm được yêu cầu giải thích tại sao một hình ảnh nào đó lại buồn cười? Việc này đòi hỏi mức độ tư duy cao hơn của GPT-4. Nếu không muốn chờ đợi thì anh em có thể gọi mua cái ChatGPT Plus.

Về những đánh giá cụ thể từ các chuyên gia và người dùng, chắc sẽ cần phải chờ đợi thêm một thời gian. Tuy nhiên những thay đổi của bản GPT-4 là thật sự khác biệt. Cộng thêm với xử lý hình ảnh, Chat-GPT 4 được kì vọng sẽ trả lời tốt hơn các câu hỏi của người dùng. Cung cấp thông tin chính xác hơn.

https://twitter.com/karpathy/status/1635691329996062725

ChatGPT-4

5. Tham khảo

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you so much for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm:

Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại TopDev!

Sử dụng Intelligent constants trong lập trình Android

Sử dụng Intelligent constants trong lập trình Android

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Constants được sử dụng ở khắp mọi nơi trong hầu hết các dự án. Với dự án Android cũng vậy, chúng được sử dụng rất nhiều.

Bạn có bao giờ tự hỏi liệu có thể làm cho Constants trở nên thông minh hơn chưa? Nghe có vẻ phi lý nhưng lại rất hợp lý

Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo Intelligent constants trong dự án Android nhé!

#Thực hành tạo Intelligent Constants

Chúng ta cùng xem xét một kịch bản là bạn muốn truyền một flag vào một hàm và thực hiện một việc gì đó dựa trên giá trị được truyền vào.

Ví dụ: Mình có một hàm có 3 tham số. Tham số thứ nhất và thứ 2 là kiểu số (Integer), còn tham số thứ 3 là một Operation để thực hiện 2 tham số kia.

Đại khái như sau:

private int performOperation(int a, int b, <operation>)

Bạn sẽ chọn kiểu dữ liệu nào cho tham số <operation> ?

Dưới đây là một số phương án:

1. Enums

Giải pháp đầu tiên mà bạn nghĩ đến là kiểu Enum. Enum là kiểu dữ liệu rất đặc biệt với nhiều tính năng được Java cung cấp sẵn.

public enum Operations {
    ADD, SUBTRACT, DIVIDE, MULTIPLY
}

private int performOperation(int a, int b, Operations operation) { }

someFunction() {
  performOperation(1, 2, Operations.ADD);
}

Mặc dù Enums dễ đọc, dễ sử dụng và có thể gọi từ bất kì nơi nào nhưng chúng lại khá nặng, đặc biệt đối Android với nguồn tài nguyên hạn chế.

Enums trong Java có nhiều đặc điểm nổi bật như:

  • Tính đóng gói (packed).
  • Gần giống với Class, khi bạn có thể có các methods bên trong (cả concrete và abstract methods).
  • Dễ dàng chuyển từ String sang Enum Object.

Trong trường hợp ví dụ của mình thì Enum được sử dụng như một hằng số.

  Android Adaptive Launcher Icon – Tất Cả Thông Tin Bạn Cần Biết

  5 lỗi phổ biến thường gặp khi lập trình Android

2. Simple Constants

Thay vì sử dụng Enum, chúng ta có thể sử dụng số nguyên làm hằng số theo cách truyền thống mà mọi người hay làm, đại khái như bên dưới:

public static final int ADD = 0;
public static final int SUBTRACT = 1;
public static final int DIVIDE = 2;
public static final int MULTIPLY = 3;

private int performOperation(int a, int b, int operation) { }

Với cách định nghĩa Constant kiểu này, code sẽ nhẹ hơn so với sử dụng Enum nhưng có nhược điểm là khi sử dụng chúng ta không biết truyển Constant nào cho chính xác.

Thậm chí nguy hiểm hơn nữa là có thể truyền một số nguyên không được định nghĩa hằng số trước, dẫn đến ứng dụng chạy sai logic hoặc thậm chí bị crash.

3. Intelligent Constants

Intelligent constants tận dụng được ưu điểm của cả Enum và simple constant bằng cách sử dụng annotation.

Android cung cấp 2 annotation:@IntDef và @StringDef để giúp chúng ta làm điều đó. Hai annotation này mang lại điều gì? Câu trả lời là chúng sẽ làm cho Constants trở nên “thông minh” hơn!

Nghe có vẻ điêu điêu đúng không! Nhưng hãy khoan hoài nghi mà hãy tham khảo code bên dưới:

// Constants
public static final int ADD = 0;
public static final int SUBTRACT = 1;
public static final int DIVIDE = 2;
public static final int MULTIPLY = 3;

// Bundling them under one definition
@Retention(RetentionPolicy.SOURCE)
@IntDef({ADD, SUBTRACT, DIVIDE, MULTIPLY})
public @interface OperationsDef { }

private int performOperation(int a, int b, @OperationsDef int operation) { }

Ở đây chúng ta tạo annotate definition cho Constant OperationsDef. Sau đó annotate này cho tham số thứ 3 trong hàm mà mình ví dụ ở trên. Điều kì diệu bắt đầu từ đây!

Việc gọi hàm để sử dụng giờ đã trở nên dễ dàng hơn. Không những vậy, trình biên dịch sẽ báo lỗi nếu như dev cố tình truyền một hằng số nằm ngoài những giá trị mà chúng ta đã định nghĩa trước. Điều này sẽ hạn chế rất nhiều những lỗi Runtime. Quá tuyệt phải không?

Intelligent constants

Có rất nhiều annotations kiểu này mà chúng ta vẫn hay sử dụng trong ứng dụng Android, chỉ có điều chúng ta không để ý đó thôi.

Ví dụ như View.VISIBLEView.GONEView.INVISIBLE… Chúng đều là những @IntDef.

public static final int VISIBLE = 0x00000000;
public static final int INVISIBLE = 0x00000004;
public static final int GONE = 0x00000008;

@IntDef({VISIBLE, INVISIBLE, GONE})
@Retention(RetentionPolicy.SOURCE)
public @interface Visibility { }

Bài viết này nhằm cung cấp cho bạn một cách thức khác khi làm việc với Constant. Hi vọng rằng các bạn sẽ thích và nhớ để lại comment ủng hộ mình nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Tìm việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Unreal Engine là gì? Tiềm năng đột phá của ngành Game

Unreal Engine là gì? Tiềm năng đột phá của ngành Game

Bạn đã từng mơ tưởng về việc tạo ra những trò chơi độc đáo, đầy màu sắc và hấp dẫn? Unreal Engine sẽ biến ước mơ của bạn thành hiện thực. Được phát triển bởi Epic Games, Unreal Engine là một công cụ phát triển game và ứng dụng tương tác mạnh mẽ, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp game và đa phương tiện. Vậy Unreal Engine là gì? Hãy cùng khám phá những tính năng đáng kinh ngạc của Unreal Engine trong bài viết dưới đây!

Unreal Engine là gì? Lịch sử phát triển

Unreal Engine (UE) là một công cụ mạnh mẽ được phát triển bởi Epic Games, cho phép người lập trình xây dựng và thiết kế những trò chơi điện tử độc đáo. Với Unreal Engine, những khung cảnh game được tạo ra sẽ trở nên mãn nhãn và chuyển động mượt mà, với khả năng xử lý hiệu ứng âm thanh, hiệu ứng va chạm vật lý và điều khiển nhân vật bằng trí tuệ nhân tạo.

Unreal Engine được sáng lập bởi lập trình viên Tim Sweeney khi ông mới 28 tuổi. Phiên bản đầu tiên của Unreal Engine được phát hành dưới dạng trò chơi bắn súng góc nhìn thứ nhất, mang tên “Unreal”. Trò chơi này đã gây tiếng vang và thu hút nhiều sự quan tâm nhờ hệ thống công cụ Unreal Engine đằng sau nó.

Unreal-Engine-la-gi-1

Qua các phiên bản, Unreal Engine liên tục được cải tiến và bổ sung những tính năng ấn tượng, trở thành một bộ công cụ không thể thiếu để sản xuất những tựa game bom tấn. Vào năm 2014, Unreal Engine đã được ghi nhận trong Sách Kỷ lục Thế giới (Guinness World Records) với danh hiệu là game engine thành công nhất thế giới, khi có hơn 408 tựa game trên toàn cầu sử dụng công nghệ Unreal Engine.

Unreal Engine không chỉ là một công cụ phát triển game, mà còn là biểu tượng của sự đổi mới trong ngành công nghiệp game. Với khả năng tạo ra những trải nghiệm đỉnh cao, Unreal Engine đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu của các nhà phát triển trên toàn thế giới, đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp game.

Các tính năng của Unreal Engine là gì?

Unreal-Engine-la-gi-1

Sau nhiều lần nâng cấp, Unreal Engine đã cập nhật thêm nhiều tính năng mới thông minh hơn, hỗ trợ tốt hơn cho các nhà sáng tạo. Dưới đây là một số tính năng chính của Unreal Engine:

  • Đa nền tảng: Unreal Engine cho phép phát triển game trên các hệ máy iOSAndroid, từ những tựa game 2D đơn giản đến những tựa game 3D đẹp mắt, mở rộng khả năng sáng tạo trên các thiết bị di động.
  • Đồ họa chất lượng: Unreal Engine cho phép tạo ra đồ họa đẹp, chân thực và sống động, với hỗ trợ cho ánh sáng động, hiệu ứng thời tiết, và hệ thống vật thể phức tạp.
  • Trình chỉnh sửa đa dạng: Unreal Engine đi kèm với một bộ công cụ đầy đủ, hỗ trợ xây dựng mọi khía cạnh của dự án game, bao gồm physically-based rendering, xây dựng giao diện người dùng (UI), tạo cảnh, animation, hiệu ứng hình ảnh, mạng và quản lý tài nguyên.
  • Mã nguồn C++: Unreal Engine cung cấp trình chỉnh sửa mã nguồn C++ (C++ Editor Source Code), cho phép nhà phát triển tùy chỉnh và gỡ lỗi cho trò chơi của họ.
  • Marketplace: Unreal Engine Marketplace cung cấp các dự án mẫu, art, âm thanh, và mã nguồn C++ sẵn có, giúp tăng tốc quá trình phát triển và cho phép nhà phát triển sử dụng các tài nguyên sẵn có để xây dựng trò chơi của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

  Game Developer là gì? Lộ trình trở thành Game Developer

Vì sao các nhà phát triển game nên sử dụng Unreal Engine?

  • Công cụ đa dạng: Unreal Engine cung cấp một bộ công cụ phong phú và đa dạng, có đầy đủ các vật thể như cây cối, đồi núi, ao hồ,… cho bạn thỏa sức sáng tạo. Nhà sáng tạo cũng có thể thêm các tài nguyên từ Quixel Megascan hỗ trợ cho việc xây dựng game.
  • Linh hoạt trong việc sáng tạo: Với sự hỗ trợ đa dạng từ công cụ có sẵn, người làm game có thể dễ dàng xây dựng các workflow và pipeline riêng phù hợp với nhu cầu của họ. Họ cũng có thể sử dụng Unreal Engine để thiết kế trò chơi, làm thiết kế nội thất, tạo ra các quảng cáo xe hơi, thực hiện chương trình truyền hình, và thậm chí là sản xuất phim điện ảnh.
  • Tiết kiệm thời gian: Unreal Engine cung cấp những tài nguyên sẵn có giúp nhà phát triển tiết kiệm thời gian trong quá trình phát triển game và tập trung vào sáng tạo nội dung chất lượng. Thêm nữa, các thao tác kéo thả trên Unreal Engine khá đơn giản nên việc tạo game không tốn quá nhiều thời gian.
  • Phù hợp với người dùng không giỏi code: Unreal Engine cung cấp công cụ Blueprints Visual Scripting, cho phép người dùng tạo ra các logic và tương tác trong game mà không yêu cầu kiến thức lập trình sâu. Điều này giúp người dùng không giỏi code cũng có thể tham gia phát triển game một cách dễ dàng.
  • Miễn phí cho mọi đối tượng: Unreal Engine được cung cấp miễn phí cho mọi người sử dụng. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho những nhà phát triển đang bắt đầu và giúp họ tiếp cận công nghệ game một cách dễ dàng.
  • Cộng đồng Unreal Engine lớn mạnh: Unreal Engine có một cộng đồng đông đảo và nhiệt tình. Cộng đồng này cung cấp sự hỗ trợ, chia sẻ kiến thức và tài nguyên, và tạo ra một môi trường thúc đẩy sự phát triển và sáng tạo trong ngành công nghiệp game.

Xem tuyển dụng Game Developer tại các công ty hàng đầu trên TopDev

Tiềm năng phát triển của Unreal Engine

Unreal Engine không chỉ là một công cụ phát triển trò chơi hàng đầu, mà còn có tiềm năng phát triển vượt bậc trong tương lai. Theo dự báo của Newzoo, Unreal Engine được dự đoán đạt doanh thu ước tính 200 tỷ USD vào năm 2023 nếu tiếp tục phát triển theo đà hiện tại.

Thông tin từ Epic Game Korea cũng cho thấy sự gia tăng đáng kể về số lượng người dùng Unreal Engine trên toàn cầu. Theo báo cáo mới nhất, số lượng người dùng hoạt động hàng tháng đã tăng trung bình 23% so với năm trước. Điều này cho thấy sự ủng hộ và tin tưởng của cộng đồng phát triển game đối với Unreal Engine.

Thêm vào đó, cũng theo báo cáo cho biết, hơn 50% trò chơi thế hệ tiếp theo được công bố hiện nay được phát triển bằng Unreal Engine. Đặc biệt, khoảng 80% trò chơi dự kiến ra mắt trong năm nay sẽ sử dụng Unreal Engine.

  Top 5 Ngôn Ngữ Lập Trình Game Không Thể Bỏ Qua 2024

Unreal-Engine-la-gi-3

Với những con số và xu hướng tích cực này, Unreal Engine đã chứng minh được tiềm năng phát triển không giới hạn của mình. Với sự hỗ trợ liên tục từ Epic Games và cộng đồng người dùng đông đảo, Unreal Engine sẽ tiếp tục trở thành một trong những công cụ phát triển game hàng đầu và góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp game trong tương lai.

Tổng kết

Unreal Engine là công cụ phát triển game hàng đầu, với tính linh hoạt và sự sáng tạo không giới hạn. UE tiết kiệm thời gian, dễ sử dụng cho người không giỏi code và miễn phí cho mọi đối tượng. Với tiềm năng phát triển vượt trội và sự đón nhận từ ngành công nghiệp game, Unreal Engine hứa hẹn mang lại cơ hội cho các nhà phát triển game trên toàn thế giới.

Có thể bạn quan tâm:

Đừng bỏ lỡ việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Những điều khiến developer thường FA

Những điều khiến developer thường FA

Bài viết được sự cho phép của tác giả Phạm Bình

Chào các bạn thân mến,

Phận là dev thường gắn liền với hai chữ “cô đơn”, dù chẳng ai trong số chúng ta thật sự thích điều này.

Hôm nay, qua bài viết này, với tư cách là một người “không còn FA nữa”, minh xin được chia sẻ một số lý do về việc tại sao dev thường hay cô đơn. Bài viết này mình mong muốn gửi tới hai đối tượng:

  • Gửi tới các bạn dev: Nếu các bạn mắc phải một trong những lý do dưới đây, thì hãy thay đổi để phần nào có cơ hội thoát khỏi kiếp FA này.
  • Gửi tới các bạn nữ: Mong các bạn hãy thông cảm và hiểu cho developer chúng mình, bề ngoài có vẻ hơi lầm lì, ít nói, nhưng thực chất rất chung tình và thật lòng.

Mời các bạn cùng theo dõi và cho gạch đá.

LÝ DO THỨ NHẤT: LẦM LẦM LÌ LÌ, CẠY RĂNG KHÔNG NÓI

Đây là điểm trừ lớn nhất bởi các cụ có câu “Con gái yêu bằng tai” trong khi phần lớn các developer thường không giỏi ăn nói.

Nguyên nhân khiến dev không giỏi ăn nói là do công việc ít phải… nói. Thật đấy, developer giành phần lớn thời gian để đọc code, viết code, phân tích. Nếu cần nói chuyện để trao đổi thì sẽ trao đổi với mọi người trong team chứ ít khi trao đổi với người lạ, nên kỹ năng giao tiếp cũng có phần kém hơn người khác.

Đặc biệt, các developer thường có thói quen đeo tai nghe trong lúc làm việc, người khác nhìn vào lại ngại không dám hỏi chuyện. Chưa kể, mấy ông dev lại thường thích làm việc ở mấy chỗ tối tăm như góc phòng, có khi có ai đấy muốn bắt chuyện lắm nhưng lại không biết ông ý ngồi ở đâu.

Nhưng khi có cơ hội nói chuyện, thì cuộc nói chuyện thường diễn ra ý như một màn… hỏi cung tội phạm. Người ta hỏi gì thì mấy ông dev trả lời cái đó, không hỏi thì cũng im luôn, lâu lâu người ta chán rồi bỏ đi. Thật sự thì dev cũng muốn hỏi lại lắm đó, nhưng thật sự không biết nói gì, mà nỡ nói linh tinh thì lại sợ người ta nghĩ mình vô duyên thôi.

  Sự khác biệt giữa senior developer và developer with seniority

LÝ DO THỨ HAI: DEV THƯỜNG CÓ NHỮNG SỞ THÍCH, THÓI QUEN KHÔNG HẤP DẪN CON GÁI

Nhiều developer có sở thích “khá dị”, có lẽ cũng do tính chất công việc hơi khô khan nên tự phát sinh những sở thích “lạ & dị” để bù lại. Mình có quen một ông anh, ông ý cũng là developer và có thói quen sưu tầm móng tay sau khi cắt, trên bàn làm việc của ông ý có hẳn một lọ thủy tinh đựng gần đầy thứ này. Chắc không có bạn nữ nào bị hấp dẫn bởi sở thích này chứ nhỉ.

Một điều nữa mà mình thấy đúng ở hầu hết các dev là họ thường ít chăm chút tới vẻ bề ngoài. Nếu bạn ra đường và bắt gặp một anh chàng đầu tóc bù xù, râu ria ngổn ngang, mặc áo phông, quần soóc, tông lào, sau lưng đeo balo thì khả năng cao anh ý là developer. Thật sự rất hiếm gặp một developer nào mà tóc tai vuốt vuốt các thứ cả.

Dev thì còn có sở thích đó là code. Buồn code, vui code, bình thường code, rảnh code mà bận cũng code. Trong khi đó code nhiều không làm cho bạn đẹp trai hơn, mà chỉ làm cho đầu to hơn mắt cận hơn, mặt mũi phờ phạc hơn – cái mà chẳng hấp dẫn con gái tý nào.

Tham khảo việc làm JavaScript hấp dẫn trên TopDev!

LÝ DO THỨ BA: DEV THẬT SỰ “KHÁ BẬN”

Dù biết bận thì ai cũng bận, nhưng dev thật sự bận hơn nhiều người khác. Một phần là do đam mê nên cứ nhìn thấy máy tính là nhìn thấy việc phải làm. Phần khác là do công nghệ thay đổi quá nhanh, luôn luôn phải update, học hỏi không ngừng nghỉ, nếu không sẽ bị tụt hậu.

Bạn cứ tưởng tượng, một ngày đi làm 8 tiếng, buổi tối lại giành thời gian để update công nghệ, lại bonus thêm bản tính lầm lầm lì lì thì làm sao có thời gian để mà đi tán tỉnh cơ chứ. FA là đúng thôi.

  Quy tắc viết code dễ đọc, tối ưu và dễ bảo trì nhất

LÝ DO THỨ TƯ: SINH RA ĐÃ BỊ GẮN MÁC “KHÔ KHAN”

Máy tính vốn là thứ vô tri vô giác, chỉ hoạt động dựa trên mã lệnh đã được lập trình sẵn nên người ta mặc định gắn cho nó cái mác là “KHÔ KHAN”. Khô khan cũng đúng thôi, không tin thì bạn cứ thử mang máy tính đi ngâm nước xem – đùa vậy thôi chứ bạn đừng có làm vậy.

Developer thì làm việc nhiều với máy tính, nên cũng auto bị gắn cho các mác này. Và rõ ràng đây là một thiệt thòi lớn, bởi chẳng bạn gái nào thích một bạn trai khô khan cả, thế nên cứ tránh luôn cho lành.

Đôi khi developer không hề khô khan, nhưng lâu ngày cũng trở thành “khan khô” do hoàn cảnh ép buộc.

TỔNG KẾT

Trên là những lý do chính mà mình cho rằng lập trình viên thường hay FA. Đọc xong, không biết bạn có thấy nhột không nhỉ, nhưng yên tâm là mình đã… chừa bạn ra rồi nhé, không phải lo đâu.

Hy vọng với bài viết này của mình sẽ làm “cảnh tỉnh” những dev đang FA, cũng như để cho các bạn nữ hiểu hơn về cánh developer chúng mình. Nếu bạn có lỡ quen một anh IT mà cảm thấy anh ta hơi nhạt nhẽo, thì hãy thông cảm nhé, bởi những người sống nhạt thường rất thật lòng.

Bài viết gốc được đăng tải tại phambinh.net

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm các việc làm Developer hấp dẫn tại TopDev

Câu hỏi phỏng vấn Database Developer/ Database Administrator thường gặp

Câu hỏi phỏng vấn Database Developer/ Database Administrator thường gặp

Với sự phát triển của công nghệ, trí thông minh nhân tạo AI và dữ liệu lớn Big Data thì ngành lập trình viên cơ sở dữ liệu Database Developer đang trở nên hot với nhu cầu tuyển dụng và chỗ độ đãi ngộ cao từ các công ty, doanh nghiệp. Hôm nay chúng ta cùng nhau điểm qua danh sách những câu hỏi cho vị trí Database Developer/ Database Administrator thường gặp để có thể chuẩn bị tốt nhất cho buổi phỏng vấn của mình nhé.

Database là gì? Phân loại database

Database hay cơ sở dữ liệu là một tập hợp có tổ chức các thông tin có cấu trúc hoặc dữ liệu, thường được lưu trữ trực tuyến trong một hệ thống máy tính. Đối với các cơ sở dữ liệu phức tạp, chúng sẽ được phát triển bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế và mô hình hóa để đáp ứng yêu cầu về nghiệp vụ cùng khả năng mở rộng về sau.

Để phân loại Database chúng ta có nhiều cách, mặc dù vậy thì thường sẽ dựa theo mục đích sử dụng của cơ sở dữ liệu. Cụ thể:

  • Database dạng file: dữ liệu được lưu trữ dưới dạng file như .mdb, .dbf,…
  • Database quan hệ: dữ liệu được lưu trữ trong các bảng dữ liệu có mối liên hệ với nhau. Các hệ quản trị CSDL phổ biến như MySQL, MS SQL, Oracle, …
  • Database hướng đối tượng: giống như CSDL quan hệ thì dữ liệu được lưu vào các bảng, nhưng đối tượng Database hướng đối tượng thì các bảng sẽ có thêm các tính năng hướng đối tượng ví dụ như lưu trữ thêm một số hành vi của đối tượng.
  • Database bán cấu trúc: dữ liệu được lưu trữ dưới dạng XML, thông tin được trình bày trong các thẻ tags. Ưu điểm của loại CSDL này là khả năng lưu trữ được nhiều loại data khác nhau.

Phân biệt SQL và NoSQL

SQL viết tắt của Structured Query Language – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc là ngôn ngữ chuẩn để xử lý cơ sở dữ liệu quan hệ. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến như MySQL, Oracle, MS SQL Server, … sử dụng SQL cho các thao tác thêm mới, tìm kiếm, câp nhật, xóa (CRUD) các bản ghi cơ sở dữ liệu.

SQL và NoSQL
Nguồn: https://www.scalablepath.com/back-end/sql-vs-nosql

Ngược lại thì NoSQL không sử dụng SQL cho việc truy vấn, thao tác với dữ liệu và được sử dụng với loại cơ sở dữ liệu phân tán (distributed) và không ràng buộc (non-relational). NoSQL được phát triển dựa trên nhu cầu về việc Database hiện nay cần khả năng lưu trữ dữ liệu cực lớn, truy vấn dữ liệu tốc độ cao mà không đòi hỏi quá nhiều về năng lực phần cứng. Một số hệ quản trị CSDL NoSQL phổ biến như MongoDB, Redis, Neo4j, Hbase, …

Đối với một dự án, nếu có yêu cầu dữ liệu rõ ràng, xác định quan hệ logic từ trước thì lựa chọn SQL là hợp lý. Ngược lại, với các dự án mà yêu cầu dữ liệu không liên quan, khó xác định, đơn giản mềm dẻo khi đang phát triển thì chúng ta nên cân nhắc NoSQL.

  Hướng dẫn xử lý database trong Spring MVC 5 với Hibernate

Mô tả quy trình ETL tải kho dữ liệu

ETL là quá trình kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn thành một kho lưu trữ lớn trung tâm được gọi là kho dữ liệu. Đây cũng là một công việc dành cho Database Developer nhằm mang lại lợi ích thu thập thông tin kinh doanh, khách hàng, nội bộ, … cho doanh nghiệp. Tùy từng tổ chức, công ty sẽ có những quy trình áp dụng cụ thể chi tiết dành cho việc này nhưng sẽ đều đảm bảo cơ bản gồm ba bước sau:

  • Bước 1: Trích xuất dữ liệu có liên quan từ cơ sở dữ liệu nguồn
  • Bước 2: Chuyển đổi dữ liệu để phù hợp hơn cho việc phân tích
  • Bước 3: Tải dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đích

Data Warehouse là gì? Các loại Data Warehouse

Data Warehouse hay kho dữ liệu là một cơ sở dữ liệu được thiết kế để hỗ trợ việc truy vấn và phân tích dữ liệu cho mục đích thống kê và phân tích kinh doanh; trong thực tế nó thường được sử dụng để lưu trữ dữ liệu lịch sử và dữ liệu hiện tại của tổ chức, doanh nghiệp và cho phép người dùng truy vấn và thống kê dữ liệu theo nhiều cách khác nhau.

  Database Seeding là gì?

Data Warehouse

Các loại Data Warehouse thường được sử dụng bao gồm:

  • Cloud data warehouse: kho dữ liệu đám mây – hoạt động lưu trữ điện toán đám mây (Cloud Computing) cung cấp cho khách hàng như một dịch vụ được quản lý
  • Data warehouse software: phần mềm kho dữ liệu – doanh nghiệp sẽ mua giấy phép (licenses) để sử dụng kho dữ liệu và triển khai cơ sở hạ tầng tại trụ sở của họ.
  • Data warehouse appliance: kho dữ liệu thiết bị – là một gói phần cứng kết hợp phần mềm tích hợp sẵn. Nó sử dụng hệ điều hành, phần mềm kho dữ liệu mà một doanh nghiệp có thể kết nối với mạng của nó và bắt đầu sử dụng.

Xem thêm Việc làm database hấp dẫn trên TopDev

Làm thế nào để đảm bảo an toàn khi dịch chuyển dữ liệu

Khi khách hàng muốn dịch chuyển dữ liệu giữa các vị trí hay chuyển đổi sang các định dạng khác thì vấn đề an toàn thông tin cho cơ sở dữ liệu là ưu tiên hàng đầu. Để tăng khả năng đảm bảo an toàn dữ liệu, cần tuần thủ các nội dung như sau:

  • Đảm bảo tất cả dữ liệu được mã hóa an toàn trước khi dịch chuyển
  • Xác nhận vị trí của dữ liệu quan trọng
  • Lập kế hoạch di chuyển theo giai đoạn gồm trích xuất, chuyển đổi và truyền tải
  • Sao lưu dữ liệu trước tiên
  • Duy trì các yêu cầu tuân thủ và truy cập cần thiết
  • Cắt giảm rủi ro khi di chuyển dữ liệu

Các chứng chỉ Database Administrator phổ biến

Đối với lập trình viên Database thì các chứng chỉ phổ biến nhất được cấp bởi Microsoft và Oracle chứng nhận kĩ năng, kinh nghiệm làm việc trên các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu của 2 ông lớn này:

  • Microsoft DP-900 Exam: Microsoft Azure Data Fundamentals
  • Microsoft Certified: Azure for SAP Workloads Specialty
  • Microsoft Certified: Azure Database Administrator Associate
  • Oracle Database PL/SQL Developer Certified Professional
  • Oracle Certified Professional MySQL 8.0 Database Administrator

Azure for SAP Workloads Specialty

Ngoài ra còn 1 số chứng chỉ dành cho các hệ thống Database khác như:

  • MongoDB Associate DBA Exam
  • Teradata Vantage Developer Exam
  • EDB PostgreSQL 12 Associate Certification
  • SAP Certified Development Associate – SAP HANA 2.0 SPS05

Kết bài

Trên đây là danh sách những câu hỏi phỏng vấn thường gặp cho vị trí Database Developer/ Database Administrator. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn, hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Có thể bạn quan tâm:

Gợi ý trả lời câu hỏi phỏng vấn Data Scientist hay nhất

Gợi ý trả lời câu hỏi phỏng vấn Data Scientist hay nhất

Phỏng vấn Data Scientist liệu có phải chỉ là những câu hỏi liên quan tới giải thuật và phân tích dữ liệu?

Lựa chọn bước đi trên con đường làm Data Scientist, mong rằng bộ câu hỏi dưới đây có thể giúp đỡ bạn phần nào trong quá trình phỏng vấn và ứng tuyển vị trí Data Scientist.

Data Scientist

1. Những library nào thường được bạn sử dụng?

Khởi động với câu hỏi phỏng vấn Data Scientist đầu tiên, luôn là câu hỏi nhẹ nhàng nhưng không kém phần tinh tế.

Nhưng library nào bạn thường sử dụng ở vị trí Data Scientist? Việc sử dụng library nào tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của bản thân ứng viên, tuy nhiên có một số library thường được sử dụng nhiều.

    • Pandas
    • NumPy
    • SciPy
    • Scrapy
    • Librosa
    • MatPlotLib

Phỏng vấn Data Scientist

Tensor Flow và Pandas anh em chắc không còn xa lạ gì. Tuỳ vào kinh nghiệm thực tế cũng như quá trình làm việc. Ứng viên có thể nêu ra các libraries thân thuộc hoặc có kinh nghiệm nhiều hơn. Ngoài ra người phỏng vấn cũng sẽ hỏi các câu hỏi sâu hơn liên quan tới kinh nghiệm sử dụng thực tế của từng library.

Một số câu hỏi khác có thể chuẩn bị thêm:

    • Thuật toán pruning trong cây quyết định (decision tree)
    • k-fold cross-validation là gì?
    • Eigenvalue và eigenvector là gì?

2. RNN (recurrent neural network) là gì?

Câu hỏi thứ hai phỏng vấn Data Scientist liên quan tới khái niệm cơ bản của Recurrent Neural Network.

RNN là một thuật toán sử dụng dữ liệu tuần tự. RNN được sử dụng trong dịch ngôn ngữ, nhận dạng giọng nói, chụp ảnh, v.v. Có nhiều loại mạng RNN khác nhau như một-một, một-nhiều, nhiều-một và nhiều-nhiều. RNN được sử dụng trong tìm kiếm bằng giọng nói của Google và Siri của Apple.

Phỏng vấn Data Scientist

RNN là thuật toán khá phổ biến trong giới khoa học dữ liệu, chính vì vậy nó có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Để chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn, anh em có thể ôn lại các khái niệm cơ bản về RNN.

Một số câu hỏi có thể chuẩn bị thêm cho phần khái niệm này:

    • Feature vectors là gì?
    • Các bước để tạo ra cây quyết định (decision tree)
    • Logistic regression là gì?

  Lộ trình từng bước để trở thành Data Analyst
  Data scientist vs data analyst: những khác biệt mà bạn cần biết

3. Tính toán độ chính xác với confusion matrix như thế nào?

Câu hỏi phỏng vấn Data Scientist tập trung vào thực tế tính toán độ chính xác của dữ liệu với confusion matrix. Câu hỏi này đòi hỏi ứng viên phải có hiểu biết cụ thể với Confusion Matrix.

Đối với hình ảnh dưới đây ta có dữ liệu của tổng dữ liệu, giá trị thực và giá trị dự đoán. Công thức tính toạn độ chính xác ở đây sẽ là:

Accuracy = (True Positive + True Negative) / Total Observations

Theo như công thức này, ta có thể tính toán được giá trị

    • = (262 + 347) / 650
    • = 609 / 650
    • = 0.93

Vậy độ chính xác cuối cùng được tính ra ở đây là 93%.

Phỏng vấn Data Scientist

Một số câu hỏi khác có thể chuẩn bị thêm:

    • Phương trình và tính toán độ chính xác và tỷ lệ thu hồi cho hình ảnh sau

4. Tại sao R lại được sử dụng trong Data Visualization?

Câu hỏi thứ 4 phỏng vấn Data Scientist tập trung vào ngôn ngữ và các điểm mạnh giúp ngôn ngữ có thể đáp ứng được các nhu cầu cụ thể.

Trong trường hợp này là Data Visualization, đã là Data Scientist chắc chắn bạn đã một lần trực quan hoá dữ liệu. Việc trực quan hoá dữ liệu và việc rất quan trọng và thường xuyên được làm bởi các nhà khoa học dữ liệu.

Ngôn ngữ R được sử dụng nhiều trong việc trực quan hoá dữ liệu thường bởi một số lý do sau đây:

    • Hầu hết các loại biểu đồ đều có thể được tạo ra bởi R
    • R có nhiều loại thư viện lattice, ggplot2, leaflet, hỗ trợ rất tốt khi custom
    • So với Python, R cho phép chỉnh sửa hoặc custom lại các loại biểu đồ

Phỏng vấn Data Scientist

Một số câu hỏi có thể chuẩn bị thêm cho phần này:

    • Sự khác biệt giữa box plot và histogram?
    • Bias-variance trade-off là gì?

Việc làm Data Analytics HOT tại TP. Hồ Chí Minh

5. Sự khác biệt giữa Normalisation và Standardization là gì?

Câu hỏi thứ 5 phỏng vấn Data Scientist tập trung vào phân tích sự khác biệt giữa Normalisation và Standardization

Để trả lời câu hỏi này, ta sẽ tập trung đi vào phân tích sự khác biệt giữa kỹ thuật convert data (technique of converting data), formula của từng loại này. Chi tiết được viết ra ở bảng dưới đây

Standardization Normalization
Kỹ thuật chuyển đổi dữ liệu theo cách được phân phối bình thường và có độ lệch chuẩn là 1 và giá trị trung bình là 0. Kỹ thuật chuyển đổi tất cả các giá trị dữ liệu nằm trong khoảng từ 1 đến 0 được gọi là Chuẩn hóa. Điều này còn được gọi là tỷ lệ tối thiểu-tối đa.
Quá trình tiêu chuẩn hóa đảm bảo rằng dữ liệu tuân theo phân phối chuẩn chuẩn. (theo normal standard) Dữ liệu trở về phạm vi từ 0 đến 1 được xử lý bằng Chuẩn hóa. (Normalization)
Standardization formula X’ = (X – ) / Normalization formula Công thức sử dụng: X’ = (X – Xmin) / (Xmax – Xmin)

Phỏng vấn Data Scientist

Một số câu hỏi có thể chuẩn bị thêm cho phần so sánh này:

    • Nêu sự khác biệt giữa error và residual error?
    • Sự khác biệt giữa Point Estimates và Confidence Interval?

6. Tham khảo về phỏng vấn Data Scientist

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev