Home Blog Page 40

Tầm quan trọng của việc làm rõ yêu cầu trong việc triển khai dự án công nghệ

Tầm quan trọng của việc làm rõ yêu cầu trong việc triển khai dự án công nghệ

Bài viết đến từ anh Phạm Tân Anh Khoa – Giám đốc Quản lý Dự án – Danh mục Công nghệ team Project manager @Techcombank

Giới thiệu chung

Trong bối cảnh triển khai dự án công nghệ tại Techcombank, việc làm rõ yêu cầu đóng một vai trò then chốt trong việc đảm bảo kết quả thành công. Việc một yêu cầu được xác định rõ ràng đóng vai trò như một nền tảng cho việc lập kế hoạch dự án, thực thi và có được đồng thuận cùng các bên liên quan. Bài viết này phân tích về tầm quan trọng của sự rõ ràng trong yêu cầu công việc triển khai dự án công nghệ trong ngành ngân hàng, nhấn mạnh tác động của nó đến thành công dự án, sự cộng tác giữa các bên liên quan, quản lý rủi ro và kiểm soát chi phí.

Tầm quan trọng của việc làm rõ yêu cầu trong việc triển khai dự án công nghệ

Nâng cao thành công dự án

Sự rõ ràng về yêu cầu là mấu chốt cho thành công của dự án tại Techcombank. Yêu cầu rõ ràng mang đến cho nhóm dự án sự hiểu biết chung về các kết quả, chức năng và đầu ra mong muốn. Khi yêu cầu được xác định rõ ràng, các quản lý dự án có thể tạo ra kế hoạch dự án chính xác, đặt kỳ vọng thực tế, phân bổ nguồn lực phù hợp và thiết lập thời gian hợp lý. Yêu cầu rõ ràng cũng cho phép theo dõi và giám sát tiến trình dự án một cách hiệu quả, đảm bảo rằng dự án diễn ra đúng kế hoạch và đạt được các mục tiêu định sẵn.

Tạo điều kiện cho sự cộng tác giữa các bên liên quan

Các dự án công nghệ tại Techcombank thường liên quan đến nhiều bên bao gồm các đơn vị kinh doanh, nhóm công nghệ thông tin, pháp lý, tài chính và nhà cung cấp bên ngoài. Sự rõ ràng về yêu cầu đóng vai trò như một ngôn ngữ chung giúp thu hẹp khoảng cách giữa những bên liên quan. Yêu cầu rõ ràng cho phép giao tiếp hiệu quả, đảm bảo rằng tất cả các bên đều có sự hiểu biết chung về mục tiêu, ưu tiên và hạn chế của dự án. Việc này tạo điều kiện cho sự cộng tác và khuyến khích các bên liên quan tích cực đóng góp kiến thức chuyên môn, nhận định và phản hồi. Khi tất cả các bên liên quan đều có chung một nhìn nhận vấn đề, quyết định trở nên hiệu quả hơn, xung đột được giảm thiểu và dự án được hưởng lợi từ sự kết hợp kiến thức và kinh nghiệm của toàn bộ nhóm.

Quản lý rủi ro một cách hiệu quả

Trong ngành ngân hàng, nơi các dự án thường liên quan đến các công nghệ phức tạp và tuân thủ quy định, sự rõ ràng về yêu cầu là rất quan trọng để quản lý rủi ro một cách hiệu quả. Yêu cầu rõ ràng giúp xác định và đối phó với những rủi ro tiềm năng từ giai đoạn đầu của dự án. Bằng cách hiểu rõ phạm vi, mục tiêu và ràng buộc của dự án, các quản lý dự án có thể dự đoán rủi ro, định nghĩa các chiến lược giảm thiểu rủi ro phù hợp và phân bổ nguồn lực một cách tương ứng. Hơn nữa, sự rõ ràng về yêu cầu cho phép kiểm tra và xác nhận kỹ càng các sản phẩm dự án, giảm nguy cơ xảy ra lỗi, vi phạm bảo mật hoặc không tuân thủ các quy định.

Kiểm soát chi phí

Sự rõ ràng về yêu cầu là cực kỳ quan trọng để kiểm soát chi phí trong việc triển khai các dự án công nghệ. Khi yêu cầu mơ hồ hoặc chưa đầy đủ, nhóm dự án có thể gặp phải việc lan man, trong đó các tính năng hoặc chức năng bổ sung được thêm vào trong quá trình dự án mà không có sự đánh giá đúng mức độ ảnh hưởng của chi phí và thời gian. Yêu cầu rõ ràng giúp ngăn chặn việc vượt quá phạm vi bằng cách xác lập một cơ sở cho phạm vi dự án và cung cấp một điểm tham chiếu để đánh giá bất kỳ thay đổi đề xuất nào. Bằng cách hiểu rõ những gì được mong đợi, các quản lý dự án có thể ước tính chi phí một cách chính xác, phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả và quản lý kỳ vọng về ngân sách trong suốt vòng đời dự án.

Kết luận

Khi triển khai dự án công nghệ trong môi trường phức tạp, yêu cầu rõ ràng là vô cùng quan trọng. Yêu cầu được định nghĩa rõ ràng đóng góp vào sự thành công của dự án bằng cách tạo điều kiện cho việc lập kế hoạch chính xác, phân bổ tài nguyên hiệu quả và giám sát hiệu quả. Hơn nữa, yêu cầu rõ ràng tạo điều kiện cho sự cộng tác giữa các bên liên quan, nâng cao quản lý rủi ro và thúc đẩy kiểm soát chi phí. Bằng việc đầu tư thời gian và công sức để làm rõ yêu cầu từ đầu dự án, các quản lý dự án công nghệ có thể tạo điều kiện cho việc triển khai dự án suôn sẻ và thành công, đồng thời làm phù hợp các bên liên quan, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo rằng dự án đáp ứng các mục tiêu chiến lược của ngân hàng trong một bối cảnh số hóa đang phát triển nhanh chóng.


Thuộc dự án Inside GemTechnology do TopDev hợp tác cùng Techcombank triển khai, chuỗi nội dung thuần “Tech” độc quyền được chia sẻ bởi đội ngũ chuyên gia Công nghệ & Dữ liệu tại Techcombank sẽ được cập nhật liên tục tại chuyên mục Tech Blog | Techcombank Careers x TopDev. Cùng theo dõi & gặp gỡ các chuyên gia bạn nhé!

 

Các cơ hội việc làm tại Techcombank

Tips trả lời câu hỏi phỏng vấn IT Consultant hay nhất

Tips trả lời câu hỏi phỏng vấn IT Consultant hay nhất

Consultant là thuật ngữ dùng để chỉ đội ngũ tư vấn viên của một doanh nghiệp có trách nhiệm đưa ra nhận xét, đánh giá, lời khuyên dựa trên nghiệp vụ và chuyên môn. IT Consultant là vị trí có vai trò quan trọng như trên với chuyên ngành liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin, đòi hỏi cao về kinh nghiệm chuyên môn và các kĩ năng giao tiếp với khách hàng. Với yêu cầu đòi hỏi cao nên vị trí IT Consultant luôn có mức đãi ngộ rất hậu hĩnh và được xem như là đích đến của các kỹ sư IT nói chung. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu danh sách những câu hỏi phỏng vấn vị trí IT Consultant này nhé.

Công việc của một IT Consultant là gì?

IT Consultant hay Technical Consultant là người lắng nghe những vấn đề về nghiệp vụ, kinh doanh từ doanh nghiệp khách hàng, sau đó đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. Công việc chính của một IT Consultant là đưa ra lời khuyên, thuyết phục khách hàng và giải quyết những vấn đề họ đang gặp phải bằng chính kiến thức chuyên môn cùng kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin của mình.

Mỗi lời khuyên, phương án do tư vấn viên IT đề xuất được phải được cân nhắc kĩ lưỡng dựa trên từng tình huống cụ thể, cũng như các yếu tố về nghiệp vụ và chuyên môn khác.

câu hỏi phỏng vấn IT Consultant

Với quy mô nhỏ, IT Consultant có thể đưa ra những hỗ trợ hay chăm sóc khách hàng cần thiết liên quan đến phần mềm, hệ thống. Ở quy mô dự án lớn ảnh hưởng đến cả doanh nghiệp thì công việc của IT Consultant đòi hỏi kiến thức sâu rộng về lĩnh vực business của khách hàng, đồng thời nắm được những yếu tố chuyên môn liên quan đến dịch vụ và sản phẩm mà các doanh nghiệp tư vấn cung cấp. Quyền quyết định hoàn toàn thuộc về khách hàng, còn công việc của IT Consultant là đưa ra lời khuyên và thuyết phục khách hàng nghe theo mình.

  Top 5 câu hỏi phỏng vấn CTO nhất định bạn phải biết

Phân loại các mảng công việc tư vấn của IT Consultant phổ biến hiện nay

Các mảng công việc hay các sản phẩm tư vấn phổ biến mà IT Consultant mang lại hiện nay bao gồm:

  • Mảng đào tạo: gồm các khóa học IT (CNTT) mà doanh nghiệp cần để đào tạo cho nhân viên hoặc cũng có thể phục vụ cho khách hàng cá nhân mong muốn tìm các khóa học để nâng cao năng lực
  • Mảng phần mềm: tư vấn cho khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp xây dựng nên một sản phẩm phần mềm hoàn chỉnh. Công việc này đòi hỏi kiến thức về lập trình cũng như các mô hình hệ thống phần mềm để đưa ra được giải pháp cho khách hàng.
  • Mảng hệ thống mạng: xây dựng một hệ thống mạng dành cho tổ chức, doanh nghiệp là một công việc đòi hỏi nhiều kiến thức sâu về mạng, cơ sở hạ tầng, … Để tư vấn bạn có thể lựa chọn những giải pháp của những hãng chuyên sâu về hệ thống mạng được chuẩn hóa ví dụ như CISCO
  • Mảng hệ thống: gồm các thiết lập về hệ điều hành, các sản phẩm server đi kèm các giải pháp bảo mật liên quan đến tường lửa, antivirus, backup,…
  • Mảng phần cứng: đây cũng là một mảng mà mọi doanh nghiệp CNTT đều cần được tư vấn, từ cấu hình phần cứng thiết bị, đến việc lựa chọn các thiết bị chuyên sâu cho doanh nghiệp.

Tham khảo câu hỏi phỏng vấn Technical Consultant hấp dẫn trên TopDev

Hệ thống ERP là gì? Khi nào một doanh nghiệp cần hệ thống ERP

Enterprise Resource Planning

ERP là viết tắt của Enterprise Resource Planning – hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Trong một tổ chức, công ty hay doanh nghiệp thì tùy theo lĩnh vực, công việc, phòng ban sẽ sử dụng những công cụ phần mềm, hệ thống khác nhau. Để có thể có cái nhìn tổng quát nhất về tất cả các hoạt động của doanh nghiệp hay cho ra được các báo cáo đầy đủ thì hệ thống ERP ra đời, nó kết nối các phần mềm lại trên một phần mềm và cho đầu ra là các số liệu về tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện tại. Vai trò chính của hệ thống ERP có thể được liệt kê ra như:

  • Quản trị kế toán, tài chính
  • Quản trị tối ưu nguồn nhân lực
  • Nâng cao hiệu suất làm việc
  • Quản lý hàng tồn kho
  • Quản lý thông tin khách hàng
  • Liên lạc thuận tiện

  Bộ câu hỏi phỏng vấn IT Manager và cách trả lời hay nhất

Hệ thống ERP mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích, mặc dù vậy thì việc triển khai cũng như vận hành một hệ thống ERP đòi hỏi chi phí đầu tư cũng như đào tạo nhân sự vận hành không hề nhỏ. Một doanh nghiệp khi đạt quy mô nhân sự, phòng ban nhất định, gặp những vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ hay cần tái cấu trúc lại bộ máy thì ERP là một giải pháp phù hợp. Với vai trò của một IT Consultant, cần đánh giá lại hiện trạng của doanh nghiệp và phân tích vấn đề mà doanh nghiệp gặp phải trước khi tư vấn một giải pháp về hệ thống ERP có thể triển khai.

CRM là gì? Tư vấn giải pháp CRM phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ

CRM viết tắt của Customer Relationship Management hay Quản lý quan hệ khách hàng. Phần mềm CRM giúp quản lý, lưu trữ tập trung các dữ liệu về khách hàng bao gồm cả khách hàng đã, đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ và các khách hàng tiềm năng đối với doanh nghiệp.

Các thông tin chi tiết nhỏ nhất của khách hàng được lưu trữ như các hóa đơn, lịch sử sử dụng, các yêu cầu dịch vụ, cuộc gọi,… là đầu vào cho các tính năng phân tích dữ liệu, báo cáo hay tự động hóa giúp mối quan hệ của doanh nghiệp và khách hàng tốt hơn, đồng thời giúp doanh nghiệp tìm kiếm được nhiều khách hàng mới hơn.

Customer Relationship Management

Để tư vấn một giải pháp CRM cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, đầu tiên cần xóa bỏ quan niệm sai lầm về việc hệ thống CRM chỉ cần thiết cho các doanh nghiệp lớn với tập khách hàng khổng lồ. CRM hoàn toàn cần thiết cho công ty quy mô nhỏ với việc giúp lưu trữ, thu thập dữ liệu khách hàng ngay từ ban đầu; đồng thời còn giúp tăng hiệu suất làm việc của từng thành viên trong tổ chức. Với quy mô của doanh nghiệp vừa và nhỏ, chúng ta có thể lựa chọn các phần mềm CRM có sẵn theo các template với đầy đủ tính năng và chi phí không quá cao; không cần tốn chi phí xây dựng hệ thống CRM riêng cho doanh nghiệp. Một số lựa chọn phần mềm CRM tốt hiện nay:

  • Salesforce CRM
  • Microsoft Dynamics 365
  • Bitrix24
  • Zoho CRM

Data Modeling là gì? Giới thiệu một số công cụ bạn dùng để thiết kế dữ liệu

Data Modeling hay mô hình dữ liệu là sơ đồ về cách thức tổ chức, lưu trữ dữ liệu trong doanh nghiệp và các mối liên kết giữa các thông tin đó. Mục đích của data modeling là tạo ra phương pháp hiệu quả nhất để lưu trữ thông tin, đồng thời vẫn cung cấp các quy trình truy cập và báo cáo hoàn chỉnh. Các data modeling được thiết kế đơn giản và trực quan giúp cả những người am hiểu về kỹ thuật và cả những người không am hiểu cũng có thể dễ dàng hiểu được; từ đó giúp làm việc với dữ liệu một cách hiệu quả hơn.

Một số công cụ thiết kế mô hình dữ liệu phổ biến:

  • Draw.io
  • Lucid chart
  • MySQL Workbench
  • Oracle SQL Developer Data Modeler
  • Erwin Data Modeler

Kể tên một số chứng chỉ phổ biến dành cho ngành IT Consultant

  • Certified Technology Consultant (CTC): chứng chỉ chuyên môn dành cho một cá nhân trong lĩnh vực tư vấn công nghệ thông tin được cấp bởi Hiệp hội chuyên gia công nghệ thông tin quốc tế viết tắt là IAITP
  • Certified Information Systems Security Professional (CISSP): chứng chỉ chuyên gia bảo mật hệ thống thông tin được cấp bởi Hiệp hội chứng nhận bảo mật hệ thống thông tin quốc tế (ISC)
  • Certified Cloud Security Professional (CCSP): chứng chỉ cũng được cấp bởi ISC dành cho các hệ thống cloud
  • IT Information Library Foundations Certification (ITIL): chứng chỉ chuyên gia công nghệ thông tin cấp bởi Axelos – một tổ chức CNTT lớn nhất thế giới 
  • Certified Information Technology Professional (CITP): chứng chỉ nghề nghiệp dành cho các chuyên gia lĩnh vực công nghệ thông tin

Kết bài

Trên đây là danh sách những câu hỏi phỏng vấn vị trí IT Consultant thường gặp, đây là vị trí đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về ngành công nghệ thông tin cũng như kinh nghiệm trong việc tư vấn, xây dựng các hệ thống IT trong doanh nghiệp, tổ chức. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm Top Việc làm ngành IT trên TopDev

Responsive giao diện cực đỉnh với Container Queries

Responsive giao diện cực đỉnh với Container Queries

Bài viết được sự cho phép của tác giả Trần Anh Tuấn

Đối với Frontend Developer thì việc tối ưu giao diện Responsive là điều hiển nhiên rồi. Và chúng ta thông thường từ trước đến giờ là dùng Media Queries để làm việc đó. Đối với font-size thì mình đã giới thiệu cho các bạn cách làm ở bài viết sử dụng hàm clamp trong CSS rồi.

Vậy thì còn cách nào khác để làm Responsive cho giao diện mà không hoặc ít dùng tới Media Queries không ? Tất nhiên là có rồi, và mình rất háo hức giới thiệu cho các bạn ngay sau đây Container Queries.

Đầu tiên chúng ta phải hiểu rằng khi sử dụng MQ (Media queries) thì chúng ta sẽ dựa vào Viewport của màn hình sẽ có các breakpoints như 1024, 1280, 768…. Tuy nhiên khi sử dụng CQ (Container Queries) thì sẽ dựa vào độ rộng của Container. Container là gì thì mình sẽ ví dụ cho các bạn sau đây

Responsive-giao-dien-voi-Container Queries

Giao diện ở trên là Sidebar ở phía bên trái, còn bên phải là Main, trong Main chứa Card với cấu trúc HTML và CSS như sau:

<div class="wrapper">
      <div class="sidebar"></div>
      <div class="main">
        <div class="card">
          <div class="card-image">
            <img
              src="https://images.unsplash.com/"
              alt=""
            />
          </div>
          <div class="card-conten
            <p class="card-city">New York</p>
            <h3 class="card-title">
              New York City’s air pollution among the world’s worst as Canada wildfire smoke shrouds Northeast
            </h3>
          </div>
        </div>
      </div>
    </div>
.wrapper {
  display: grid;
  grid-template-columns: 250px minmax(0, 1fr);
  grid-gap: 20px;
  height: 100vh;
}
.sidebar {
  border-right: 1px solid #eee;
}
.main {
  padding: 20px;
}
.card {
  display: flex;
  gap: 20px;
}
.card-image {
  overflow: hidden;
  width: 100%;
  flex: 0 0 200px;
}
.card-image img {
  border-radius: 12px;
  width: 100%;
  height: 100%;
  object-fit: cover;
}
.card-content {
  padding: 20px 0;
  flex: 1;
}
.card-city {
  font-size: 14px;
  margin-bottom: 10px;
  color: #333;
}
.card-title {
  font-size: 18px;
  font-weight: bold;
  line-height: 1.5;
}

  Cách responsive text hiệu quả với hàm clamp cực hay ho

  Nên sử dụng Mobile first hay là Desktop first khi làm Responsive

Khi ở màn hình tầm < 900px thì giao diện sẽ hiển thị như sau

Responsive-giao-dien-voi-Container Queries

Các bạn sẽ thấy một vấn đề là .card giao diện hiển thị như vầy nó không ổn một chút nào cả. Vì có thể kết quả mà chúng ta muốn là như dưới đây. Nếu vậy thì có thể chúng ta sẽ dùng MQ cho màn hình < 900px thay đổi flex-direction: column là xong xuôi.

/* Media queries */
@media screen and (max-width: 900px) {
  .card {
    flex-direction: column;
  }
}
Responsive-giao-dien-voi-Container Queries

Tuy nhiên chúng ta sẽ gặp một vấn đề nữa là khi màn hình < 800px thì Sidebar đã bị ẩn cho nên thằng Main sẽ tràn ra chiếm hết diện tích và lúc này thằng .card nó bị như dưới thì lại xấu quá, đáng lẽ nó nên nằm ngang như ở màn hình máy tính thì có lẽ sẽ đẹp hơn.

/* Media queries */
@media screen and (max-width: 800px) {
  .sidebar {
    display: none;
  }
  .wrapper {
    display: block;
  }
  .card {
    flex-direction: row;
  }
}
Responsive-giao-dien-voi-Container Queries

Để giải quyết nó thì chúng ta lại phải code thêm MQ cho một màn hình < 800px cho nó flex-direction: row lại, rồi khi màn hình < 480px thì lại thiết lập flex-direction: column lại nữa. Đọc thôi là thấy code rất chi là nhiều và rối rồi đó

@media screen and (max-width: 480px) {
  .card {
    flex-direction: column;
  }
}
Responsive-giao-dien-voi-Container Queries

Dùng MQ phức tạp quá, nhưng không sao, Container Queries đến để giải cứu vấn đề này. Để sử dụng CQ, thì chúng ta sẽ code vào phần tử bao ngoài chứa phần tử bên trong mà chúng ta muốn xử lý giao diện. Đối với cấu trúc HTML ở trên thì thằng chúng ta muốn xử lý giao diện là .card, và phần tử bao ngoài của nó(trong trường hợp này) là .main

Tham khảo việc làm CSS Hồ Chí Minh hấp dẫn trên TopDev

DÀNH CHO BẠN:

Mình có khoá học HTML CSS từ cơ bản tới nâng cao cho người mới, nếu bạn quan tâm thì bạn có thể học thử miễn phí bằng việc nhấn vào đây nha.

Lưu ý: Phần tử sử dụng Container Queries không nhất thiết phải là thằng gần nhất, tùy thuộc vào logic của giao diện.

/* container queries */
.main {
  container-name: card;
  container-type: inline-size;
}
@container card (max-width: 500px) {
  .card {
    flex-direction: column;
  }
}

Như các bạn thấy đoạn code ở trên thì để sử dụng CQ, ở class .main mình sử dụng đoạn container-name: card và container-type: inline-size. Container name là không bắt buộc, tuy nhiên mình khuyến khích các bạn đặt tên cho dễ nhận biết nhé

Để sử dụng thì các bạn viết như này, nhớ thay ContainerName thành tên nào tùy vào logic của các bạn nha.

.some-class{
  container-name: ContainerName;
  container-type: inline-size;
}
@container ContainerName (min or max width, h
  // code
}

Các bạn có thể xem trực tiếp kết quả của ví dụ từ nãy đến giờ dưới này hoặc nhấn vào đây để xem toàn trang nhé.

Lưu ý: Phần tử sử dụng Container Queries thì không áp dụng @container vào chính nó được, mà chỉ áp dụng vào phần tử con của nó như mình đã làm ví dụ ở trên. Một ví dụ sai ở dưới đây cho các bạn biết mà tránh.

.main {
  container-name: card;
  container-type: inline-size;
}
@container card (max-width: 500px) {
  .main {
    flex-direction: column;
  }
}

Hi vọng thông qua kiến thức mới này sẽ giúp các bạn sẽ có thêm cách về việc xử lý giao diện Responsive một cách xịn xò hơn. Ngoài ra các bạn có thể nhấn vào đây để tham khảo thêm nhiều giao diện có sử dụng Container Queries cực xịn xò của tác giả IShadeed. Cuối cùng mấu chốt để hiểu và làm tốt đó chính là thực hành nhiều vào các bạn nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại evondev.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Top 5 câu hỏi phỏng vấn IT Comtor mà bạn sẽ gặp khi xin việc

Top 5 câu hỏi phỏng vấn IT Comtor mà bạn sẽ gặp khi xin việc

IT Comtor là vị trí luôn thiếu nhân lực, nhất là mảng thị trường làm việc cho các quốc gia như Nhật Bản, Trung Quốc, vậy phỏng vấn IT comtor có khó không?

Tất cả sẽ được liệt kê qua 5 câu hỏi dưới đây.

Rất mong những câu hỏi này sẽ là bước chuẩn bị tốt cho các bạn đang muốn apply vào vị trí IT Comtor ở các công ty. Một vị trí khó, không phải ai cũng làm được.

phỏng vấn IT comtor

1. Công việc chính của IT Comtor là gì?

Câu hỏi đầu tiên phỏng vấn IT Comtor liên quan tới công việc chính của vị trí này. Khi đã apply ứng tuyển vào vị trí, cho dù bất kì vị trí nào thì bạn cũng cần hiểu cộng việc, chức năng và những việc cần làm ở vị trí đó.

Đối với vị trí IT comtor, những việc nào được xem là việc chính khi ứng tuyển vị trí này?. Dưới đây liệt kế một số công việc chính của IT Comtor:

  • Dịch thuật toàn bộ tài liệu kỹ thuật công nghệ liên quan tới dự án cho các kỹ sư khi đối tác nước ngoài gửi đến.
  • Thông dịch các cuộc trao đổi hội thảo giữa các bên, Q&A và feedback giữa hai bên.
  • Tham gia vào các buổi họp bàn, hội thảo giữa các bên để báo cáo tình hình tiến độ chung cho các dự án và đề ra các giải pháp thực hiện tiếp theo.
  • Nắm bắt tiến độ thực hiện dự án và thông báo cho khách hàng.
  • Học hỏi và trau dồi kỹ năng ngoại ngữ, giao tiếp của bản thân, thường xuyên tìm hiểu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành để nắm bắt và hiểu rõ hơn, nâng cao hiệu quả công việc.

phỏng vấn IT comtor

Về cơ bản, công việc chính của IT comtor sẽ bao gồm dịch tài liệu, giao tiếp và báo cáo kết quả, công việc với khách hàng. Những việc này đòi hỏi kết hợp nhiều kĩ năng. Đồng thời các kỹ năng này cũng yêu cầu được rèn luyện và chăm chút thường xuyên.

  Bộ câu hỏi phỏng vấn IT Manager và cách trả lời hay nhất
  Ngành IT vẫn HOT dù đứng giữa “tâm bão” suy thoái kinh tế

2. Bạn sẽ xử lý như thế nào nếu gặp vấn đề về công nghệ mà bạn không hiểu?

Câu hỏi phỏng vấn IT Comtor thứ hai liên quan tới vấn đề thường gặp nhất ở vị trí IT Comtor.

Trong quá trình làm việc, tất nhiên không thể tránh khỏi các vấn đề về công nghệ không nắm rõ. Kỹ sư phần mềm thì không giao tiếp giỏi, mà IT comtor giao tiếp giỏi thì lại không nắm sâu về công nghệ. Chính vì vậy, trong trường hợp gặp vấn đề về công nghệ, bằng cách nào IT Comtor có thể giải quyết được

  • Đầu tiên là tìm kiếm sự giúp đỡ từ kỹ sư công nghệ
  • Từ cập nhật kiến thức và tìm hiểu về công nghệ đó
  • Trao đổi hoặc tham gia các khoa huấn luyện, giải thích về công nghệ

phỏng vấn IT comtor

Rõ ràng không thể chỉ trong tích tắc có thể hiểu được các vấn đề, khái niệm hoặc giải thích về công nghệ. Tuy nhiên IT Comtor có thể tìm kiếm sự trợ giúp từ các kỹ sư khác ở trong công ty.

Trường hợp không có nhiều thời gian ở tại công ty, IT comtor có thể tranh thủ thời gian nghỉ để tìm hiểu các kiến thức về công nghệ.

Ngoài ra bạn có thể nêu ra những kỹ năng hoặc kinh nghiệm khác trong qua trình làm việc và cách xử lý khi gặp các vấn đề khác (ngoài vấn đề liên quan tới công nghệ) như câu hỏi trên đây.

Tham khảo việc làm IT Comtor lương hấp dẫn trên TopDev

3. IT Comtor sẽ làm việc với các vị trí nào?

Câu hỏi thứ 3 phỏng vấn IT comtor tập trung vào kinh nghiệm và hiểu biết về IT Comtor về vị trí này.

Do IT comtor sẽ thông dịch hoặc phiên dịch các lời nói của cấp trên trong các cuộc họp quan trọng, truyền đạt ý tưởng cho các trưởng nhóm công nghệ. Chính vì vậy, IT Comtor thường làm việc với các vị trí sau đây:

  • Kỹ sư công nghệ
  • Trưởng bộ phận dự án
  • Giám đốc
  • Khách hàng của công ty

Chính vì làm việc với các đối tượng khác nhau, nên cách tiếp cận vấn đề hoặc giải thích vấn đề cho từng đối tượng cũng sẽ khác nhau.

Phỏng vấn IT comtor

Ví dụ, nếu nói chuyện với Kỹ Sư Công Nghệ, các vấn đề thường liên quan tới công nghệ. Tuy nhiên nếu nhóm họp hoặc nói chuyện với trưởng bộ phận dự án hoặc giám đốc, những vấn đề thường được trao đổi rất có thể là tiến độ công việc. Thái độ và cách làm việc của khách hàng như thế nào?

4. Theo bạn những tố chất nào cần có ở một IT comtor

Câu hỏi thứ 4 phỏng vấn IT Comtor liên quan tới các kỹ năng mà IT comtor cần có. Nhiều người nghĩ rằng IT Comtor chỉ cần biết dịch và dịch. Nếu chỉ là dịch thì vị trí IT Comtor chắc sẽ không khác vị trí Translator.

Vậy những tố chất nào được xem là cần thiết cho vi trí IT Comtor? Dưới đây là danh sách các kỹ năng và tố chất cần có cho vị trí Comtor:

  • Kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp và kiến thức xã hội rộng
  • Khả năng tự học, tìm kiếm kiến thức
  • Có tinh thần cầu tiến, chăm chỉ, tỉ mỉ và tính chính xác cao
  • Kỹ năng quản lý, sắp xếp công việc hiệu quả để không bị quá tải

Đầu tiên, vị trí IT Comtor sẽ trực tiếp làm việc với khách hàng, chính vì vậy vị trí này cần có khả năng giao tiếp trôi chảy.

Một kỹ năng nữa cũng không kém phần quan trọng là khả năng tự học và tìm kiếm kiến thức. Bởi vị trí IT comtor là vị trí trung gian kết nối. Nên những vấn đề công nghệ thường là các vấn đề chủ yếu đem ra trao đổi.

Cuối cùng là kỹ năng quản lý và sắp xếp công việc. Đôi khi vị trí IT comtor sẽ đối diện với nhiều các áp lực, chính vì vậy kỹ năng quản lý và sắp xếp cũng là một kĩ năng quan trọng cần có

5. Khi truyền đạt sai ý nghĩa, bạn sẽ khắc phục nó như thế nào

Câu hỏi phỏng vấn IT Comtor thứ 5 liên quan tới những lần xảy ra sai sót. IT comtor cũng giống như tất cả các vị trí khác, trong quá trình thực hiện công việc cũng có thể mắc phải sai lầm.

Một số sai lầm thường mắc phải ở vị trí IT comtor là:

  • Truyền đạt sai ý tưởng của khách hàng
  • Dịch sai các thuật ngữ và truyền đạt của khách hàng về công nghệ
  • Diễn đạt không đúng ý của team developement, dẫn tới khách hàng hiểu nhầm hoặc nổi giận

Hầu hết các sai lầm khi mắc phải nguyên nhân đều do sai sót trong lúc dịch thuật. Để tránh các lỗi này, tất nhiên IT Comtor có thể chủ động liên hệ hoặc trao đổi với development team về các từ khoá đặc biệt. Tránh những sai sót không đáng có.

Phỏng vấn IT comtor

Trường hợp xảy ra lỗi, IT comtor cần chủ động làm rõ lại các lỗi sai đã gặp phải. Nếu đã dịch sai hoặc không hiểu đúng ý, hay liên hệ với development team để hiểu kĩ càng hơn về các khái niệm. Trước khi bắt đầu trả lời khách hàng, phải chắc chắn rằng IT Comtor và Development team đã hiểu rõ ràng ý nghĩa của vấn đề.

Sau khi đã hiểu rõ vấn đề, hãy thực hiện xin lỗi khách hàng nếu bạn đã truyền đạt sai vấn đề với họ. Sau đó đính chính và xin phép truyền đạt lại nội dung chính xác.

6. Tham khảo thêm về phỏng vấn IT comtor

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm:

Xem thêm Top vị trí tuyển dụng it HOT trên TopDev

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia – Quản trị viên mạng máy tính

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia - Quản trị viên mạng máy tính

NHÓM NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

(Công bố kèm theo Quyết định số 806/QĐ-LĐTBXH ngày 14/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

GIỚI THIỆU

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề được tổ chức chỉnh sửa trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được ban hành kèm theo Quyết định số 4837/QĐ-BCT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương và được bổ sung, cập nhật các kỹ thuật, công nghệ mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn sản xuất.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề đề cập tới những chuẩn mực tối thiểu, tốt nhất đã được thống nhất để thực hiện các công việc trong lĩnh vực Quản trị mạng máy tính. Tiêu chuẩn này đã xác định rõ mức độ những kiến thức, kỹ năng mà người lao động cần biết và làm được cũng như cách thức thực hiện công việc của họ để có thể hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được xây dựng theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp để sử dụng tại:

  • Các đơn vị, doanh nghiệp trong việc sử dụng, bồi dưỡng nâng cao năng lực của người lao động.
  • Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp trong việc thiết kế, xây dựng chương trình theo các trình độ đào tạo.
  • Các cơ quan quản lý nhân lực và doanh nghiệp trong việc đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

MÔ TẢ NGHỀ – QUẢN TRỊ VIÊN MẠNG MÁY TÍNH

Quản trị viên mạng máy tính (Network Administrator): Chịu trách nhiệm thiết lập cấu hình hệ thống mạng, triển khai các dịch vụ mạng; đảm bảo an toàn hệ thống; bảo mật, tăng cường an ninh hệ thống; chuẩn đoán và giải quyết các sự cố hệ thống và các sự cố dịch vụ mạng; cung cấp thông tin, hướng dẫn, khuyến nghị liên quan đến thiết bị, phần mềm hệ thống mạng máy tính; thiết kế, xây dựng và triển khai các hệ thống mạng mới.

Trong một số tổ chức, doanh nghiệp nhỏ, quản trị viên mạng máy tính đảm nhận nhiều công việc, như: xây dựng và đảm bảo hệ thống mạng nội bộ thông suốt, bảo trì máy tính, các thiết bị mạng, máy in và kết nội một số thiết bị ngoại vi liên quan khác (máy chấm công, camera, tổng đài điện thoại,…).

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM:            QUẢN TRỊ VIÊN MẠNG MÁY TÍNH

BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: BẬC 4

STT Mã số Đơn vị năng lực
Các năng lực cơ bản
1 CB01 Ứng xử nghề nghiệp
2 CB02 Thích nghi nghề nghiệp
3 CB03 Ứng dụng công nghệ số

(Mức độ 3)

4 CB04 An toàn lao động
5 CB05 Rèn luyện sức khỏe nghề nghiệp
6 CB06 Đạo đức nghề nghiệp
Các năng lực chung
1 CC01 Hiểu biết về CNTT cơ bản
2 CC02 Sử dụng máy tính cơ bản
3 CC03 Xử lý văn bản cơ bản
4 CC04 Sử dụng bảng tính cơ bản
5 CC05 Sử dụng trình chiếu cơ bản
6 CC06 Sử dụng Internet cơ bản
7 CC07 Sử dụng thiết bị số
8 CC08 Nhận dạng, phân loại thiết bị phần cứng
9 CC09 Lắp ráp, cài đặt máy tính
10 CC10 Cài đặt phần mềm máy tính
11 CC11 Thiết lập môi trường làm việc cho máy tính cá nhân
12 CC12 Sử dụng hệ điều hành và phần cứng máy tính
13 CC13 Phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware
14 CC14 Giải quyết các sự cố CNTT thông thường
15 CC15 Bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị
16 CC16 Học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ
17 CC17 Sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản
18 CC18 Bảo mật máy tính
19 CC19 Phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic
20 CC20 Đàm phán, tư vấn giải pháp cho khách hàng
21 CC21 Huấn luyện nhân viên tại chỗ
22 CC22 Quản lý nhân viên cấp dưới
Các năng lực chuyên môn
1 CM19 Triển khai các dịch vụ mạng
2 CM26 Kiểm tra hoạt động các dịch vụ mạng
3 CM27 Hoạch định đối tượng sử dụng mạng
4 CM28 Quản trị tài khoản người dùng, tài khoản nhóm, OU
5 CM29 Lập hồ sơ quản lý các đối tượng sử dụng mạng
6 CM37 Hoạch định chính sách giám sát
7 CM38 Sử dụng các công cụ giám sát mạng
8 CM39 Giám sát hệ thống mạng
9 CM40 Phân tích dữ liệu giám sát
10 CM41 Lập hồ sơ giám sát mạng
11 CM42 Sử dụng các công cụ phát hiện, ngăn chặn xâm nhập
12 CM43 Hoạch định chính sách an toàn mạng
13 CM44 Sao lưu và phục hồi dữ liệu
14 CM45 Mã hoá dữ liệu
15 CM47 Đánh giá hệ thống mạng
16 CM47 Lập kế hoạch bảo trì hệ thống mạng
17 CM48 Bảo trì phần mềm ứng dụng trên mạng
18 CM49 Bảo trì máy chủ, máy trạm
19 CM50 Bảo trì thiết bị mạng
20 CM51 Tối ưu hoá dịch vụ trên máy chủ
21 CM60 Phân tích nhu cầu sử dụng mạng không dây
22 CM61 Triển khai mạng không dây
23 CM64 Đánh giá hệ thống mạng
24 CM65 Triển khai phần mềm bảo mật
25 CM66 Triển khai thiết bị bảo mật
26 CM67 Kiểm tra hệ thống sau khi bảo mật

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB01)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tác phong công nghiệp trong lao động

1.1. Ứng xử kịp thời theo trình độ kỹ thuật, công nghệ và cách thức quản lý lao động tại nơi làm việc.

1.2. Thực hiện được các yêu cầu tại nơi làm việc về hoạt động sản xuất, kinh doanh từng giai đoạn theo tiến độ, chất lượng, quy mô sản phẩm.

1.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo tác phong công nghiệp chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy định của pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động

2.1. Tránh được các sai sót, vi phạm pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động.

2.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, tuân thủ các quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động tại nơi làm việc.

2.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo chấp hành quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động chung của tập thể tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy trình, chế độ làm việc

3.1. Tránh được các sai sót, vi phạm theo quy trình, chế độ về hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nơi làm việc.

3.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, đảm bảo các quy trình, chế độ làm việc theo quy định.

3.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo các quy trình, chế độ làm việc được tôn trọng và thực hiện nghiêm túc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Cập nhật, bổ sung, nâng cao trình độ

4.1. Học hỏi, sáng tạo, sáng kiến, áp dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ vào công việc để nâng cao năng suất lao động, đóng góp vào tăng năng lực cạnh tranh của tổ chức nơi làm việc.

4.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, học tập nâng cao trình độ và thăng tiến nghề nghiệp của bản thân và tập thể nơi làm việc.

4.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo khả năng học hỏi, sáng tạo, sáng kiến và áp dụng tiến bộ mới về khoa học công nghệ, khoa học quản lý trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp

5.1. Hiểu và phân tích tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của tổ chức nơi làm việc để áp dụng và truyền thông về tổ chức nơi làm việc.

5.2. Xác định được kết quả tích cực từ hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Đánh giá được giá trị bản thân với hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Nhận thức được ý nghĩa, vai trò và giá trị của lĩnh vực nghề nghiệp đang hành nghề.

5.5. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, áp dụng giá trị tích cực trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

5.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo, duy trì tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Xử lý, giải quyết các tình huống

6.1. Đánh giá, phân tích tình huống theo mức độ nhiệm vụ, công việc đảm nhận và đưa ra được những tình huống khác nhau bao gồm tình huống phát sinh có thể.

6.2. Vận dụng kỹ năng và kiến thức để lựa chọn giải pháp giải quyết hiệu quả tình huống khi phát sinh đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

6.3. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ, công việc đảm nhận tại tổ chức nơi làm việc.

6.4. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong thực hiện nhiệm vụ, công việc chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc

7.1. Đánh giá, phân tích để lựa chọn được công cụ lao động sẵn có và sử dụng lựa chọn đó thực hiện hiệu quả có năng suất, chất lượng nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

7.2. Sử dụng, vận hành công cụ công cụ lao động theo quy trình hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.3. Đảm bảo chế độ hoạt động, lưu trữ, cất giữ công cụ lao động theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.4. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc của bản thân và tập thể nơi làm việc.

7.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động chung trong thực hiện công việc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Định hướng và phát triển nghề nghiệp

8.1 Đánh giá, phân tích được mục đích, vai trò, giá trị hoạt động nghề nghiệp của bản thân tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

8.2 Quản lý nghề nghiệp bản thân tại tổ chức nơi làm việc và hoạt động nghề nghiệp.

8.3 Xác định lộ trình, tham gia các khóa học và tự học tập, rèn luyện suốt đời để phát triển và thăng tiến nghề nghiệp.

  1. Khởi nghiệp

9.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và ý tưởng thay đổi để tăng năng suất lao động phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

9.2. Định hướng, đánh giá, phân tích, lựa chọn được tình huống vận dụng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

9.3. Tích lũy kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp .

9.4. Lập kế hoạch, chiến lược khởi nghiệp. 

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc;

Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lãnh đạo bản thân;

– Giải quyết vấn đề;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Áp dụng các quy trình, tiêu chuẩn của nghề trong việc thực hiện nhiệm vụ;

– Đề xuất cải thiện phương thức làm việc đạt hiệu quả;

– Kỹ năng tính toán;

– Nhận thức về quy định, quy trình;

– Phối hợp nhóm; Truyền thông;

– Sáng tạo;

– Ra quyết định;

– Sử dụng các thiết bị, dụng theo quy định.

Kiến thức thiết yếu

– Tiêu chuẩn nghề nghiệp và quy trình sản xuất, quy trình thực hiện công việc;

– Năng suất lao động;

– Dịch vụ khách hàng;

– Tài chính;

– Tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo những yêu cầu của nghề;

– Tiêu chí đánh giá chất lượng kết quả thực hiện công việc;

– Quy tắc, nội dung giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng và các đối tác liên quan;

– Nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp nghề nghiệp với các bên liên quan;

– Giá trị tổ chức nơi làm việc;

– Quy định tại nơi làm việc;

– Quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động nghề nghiệp.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Mô tả công việc, tiến trình thực hiện công việc;

– Hướng dẫn, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp.

– Qui định, qui tắc làm việc có liên quan;

– Các bộ luật liên quan;

– Các văn bản qui phạm pháp luật;

– Công cụ tìm kiếm, lưu trữ văn bản quy phạm pháp luật;

– Điều kiện làm việc theo phạm vi công việc tại đơn vị.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THÍCH NGHI NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB02)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận thức thay đổi và xu thế phát triển nghề nghiệp

1.1 Phân tích được những tồn tại, các vấn đề cần giải quyết để cải thiện việc làm và thích nghi với môi trường làm việc, môi trường sống.

1.2. Xác định được các tình huống khác nhau có thể xảy ra trước một sự việc của việc làm và nghề nghiệp, hiện tượng xã hội.

1.3. Nhận diện và tổng hợp được những sự việc, hoạt động có tính lặp đi, lặp lại hoặc thành quy luật trong công việc.

  1. Xây dựng mối quan hệ hiệu quả tại nơi làm việc

2.1. Xác định trách nhiệm bản thân trong quan hệ giao tiếp công việc và quan hệ cá nhân với các thành viên trong nhóm/bộ phận tại nơi làm việc.

2.2. Xây dựng mối quan hệ hợp tác tích cực trong nhóm/bộ phận.

2.3. Khuyến khích, ghi nhận và hành động dựa trên phản hồi từ thành viên khác trong nhóm/bộ phận.

  1. Đóng góp vào hoạt động của nhóm/bộ phận

3.1 Hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

3.2. Sẵn sàng hợp tác, hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu chung của nhóm/bộ phận.

3.3. Chia sẻ thông tin liên quan tới công việc với các thành viên trong nhóm/bộ phận nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

  1. 4. Thực hiện hiệu quả công việc

4.1. Thực hiện đúng nội dung công việc theo sự hướng dẫn.

4.2. Lập kế hoạch, tiến độ thực hiện công việc.

4.3. Giao, phân công công việc trong nhóm/bộ phận để hoàn thành tiến độ kế hoạch.

4.4. Xử lý được những tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.

4.5. Đánh giá được kết quả thực hiện công việc của mình.

  1. Xử lý hiệu quả các vấn đề và mâu thuẫn

5.1. Nhận diện được sự khác biệt về giá trị và niềm tin cá nhân cũng như tầm quan trọng của chúng trong xây dựng các mối quan hệ.

5.2. Xác định sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp để xử lý một cách thích hợp.

5.3. Xác định các vấn đề mâu thuẫn và tích cực xây dựng, tìm kiếm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhóm/ bộ phận.

5.4. Tìm kiếm sự trợ giúp của thành viên trong nhóm/bộ phận khi có vấn đề hay mâu thuẫn nảy sinh.

  1. 6. Cập nhật và vận dụng được các lợi thế sẵn có của khoa học công nghệ để thích ứng với thay đổi và xu thế phát triển.

6.1. Tìm kiếm, cập nhật và chia sẻ thông tin về sự tiến bộ, ứng dụng khoa học công nghệ và hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

6.2. Tham gia các hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp, ứng xử;

– Thuyết trình;

– Đàm phán;

– Xác định và giải quyết vấn đề;

– Học và tự học;

– Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Công nghệ thông tin;

– Truyền thông;

– Ngoại ngữ;

– Chuyển đổi số;

– Tư duy phản biện;

– Cập nhật khoa học và công nghệ;

– Quản lý thời gian;

– Tư duy sáng tạo.

Kiến thức thiết yếu

– Quy trình, tiêu chuẩn và chính sách về làm việc nhóm theo những yêu cầu của ngành;

– Môi trường mạng;

– Phần mềm ứng dụng CNTT;

– Vai trò, mục đích và mục tiêu của cá nhân, tổ chức tại nơi làm việc;

– Vai trò và trách nhiệm của cá nhân tại nơi làm việc;

– Hình thức và thực hành giao tiếp;

– Vai trò và quy định ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm;

– Áp dụng các phương thức giao tiếp hiệu quả trong môi trường nhóm;

– Tiêu chuẩn đạo đức và hành vi của các thành viên trong nhóm;

– Văn hóa doanh nghiệp và môi trường hoạt động nghề nghiệp;

– Văn hóa xã hội, phong tục, tập quán của địa phương;

– Trách nhiệm xã hội và hoạt động cộng đồng của cá nhân, đơn vị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Quy tắc ứng xử của cơ quan/đơn vị;

– Mô tả công việc và sắp xếp nhân viên;

– Hướng dẫn kiểm soát các nguy cơ, rủi ro tại nơi làm việc;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp;

– Điều kiện làm việc tại đơn vị; môi trường xã hội tại địa phương đơn vị đóng và nơi cư trú;

– Trang thiết bị, dụng cụ và bối cảnh thực hiện công việc thuộc phạm vi nghề nghiệp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:

Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc trong nhóm thông qua:

– Bài tập kiểu dự án;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình kế hoạch của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả làm việc nhóm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ (MÃ SỐ: CB03)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Sử dụng các thiết bị, hệ thống và phần mềm công nghệ số đã được xác định trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 1).

1.1. Xác định mục đích, lợi ích của các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số được yêu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện công việc.

1.2. Tìm kiếm, thu thập, trao đổi, lưu trữ và truy xuất thông tin theo yêu cầu của công việc và tổ chức để giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

1.3. Sử dụng máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh cho các hoạt động dịch vụ công trực tuyến, thanh toán điện tử và thương mại điện tử.

1.4. Nhận biết các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số trong phạm vi công việc.

1.5. Bảo đảm an toàn dữ liệu cá nhân khi giao dịch trực tuyến; tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Xác định cơ hội, đánh giá rủi ro và lựa chọn các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 2).

2.1. Sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số thông dụng trong quá trình thực hiện công việc để thu thập thông tin, giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

2.2. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

2.3. Xem xét, đánh giá và đề xuất ứng dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới trong công việc.

2.4. Đánh giá và xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số thông thường.

2.5. Bảo vệ, gìn giữ và kiểm soát dữ liệu của cá nhân và tổ chức; thực hiện các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Thúc đẩy việc tạo ra môi trường và văn hóa kỹ thuật số, hỗ trợ các thành viên trong tổ chức về lợi ích, rủi ro và sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 3).

3.1. Xây dựng kế hoạch, chiến lược và tổ chức thực hiện ứng dụng công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số cho tổ chức để thúc đẩy hiệu quả công việc, tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin và phát triển tổ chức.

3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, tạo ra môi trường và văn hóa sử dụng công nghệ thông tin và công nghệ số. Thực hiện các quy định của pháp luật về bản quyền.

3.3. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3.4. Đánh giá, xem xét việc sử dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới cho tổ chức.

3.5. Quản lý các rủi ro và sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số của tổ chức.

3.6. Phân tích các lỗi, vi phạm đối với hệ thống kỹ thuật số và CNTT của tổ chức để tăng cường an ninh mạng và giảm các vi phạm dữ liệu hoặc lỗi hệ thống.

3.7. Đánh giá các ứng dụng hiện tại của các công cụ, hệ thống hoặc phần mềm CNTT và công nghệ số để đề xuất các lĩnh vực cải tiến.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 1:

– Các khái niệm, thuật ngữ CNTT và kỹ thuật số cơ bản;

– Các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định;

– Các loại công cụ thu thập thông tin và tìm kiếm kỹ thuật số;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Sử dụng các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định trong công việc;

– Nhận biết các rủi ro, sự cố CNTT, kỹ thuật số trong công việc;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 2:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các loại rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 3:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ kỹ thuật số mới;

– Quy trình thực hiện công nghệ của CNTT và kỹ thuật số;

– Phương pháp đánh giá sự phù hợp của các công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Khuôn khổ pháp lý và các quy định liên quan đến công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Kỹ thuật đánh giá rủi ro hệ thống CNTT và kỹ thuật số;

– Kỹ thuật quản lý dữ liệu và quản lý rủi ro an ninh mạng;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và truyền thông, các ứng dụng công nghệ theo yêu cầu công việc của tổ chức hoặc theo quy định tại các phụ lục kèm theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức; các quy định của pháp luật về bản quyền.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Công nhận chương trình đã học hoặc các chứng chỉ về công nghệ thông tin, kỹ thuật số người lao động đạt được.

– Đánh giá thông qua bài thi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập thực hành riêng biệt hoặc kết hợp trong đề thi đánh giá kỹ năng nghề của nghề.

– Mức độ 2 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin cơ bản được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014.

– Mức độ 3 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin nâng cao được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 và bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng để đáp ứng các tiêu chí thực hiện của Mức độ 3.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: AN TOÀN LAO ĐỘNG (MÃ SỐ: CB04)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện các qui định an toàn sức khỏe, lao động

1.1. Thực hiện các quy định pháp luật về công tác đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ, an toàn về điện và bảo vệ môi trường.

1.2. Sử dụng thiết bị, dụng cụ lao động và thực hiện quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường.

1.3. Tham gia các hoạt động phòng chống, chữa cháy, phòng chống và cứu chữa tai nạn lao động.

1.4. Xác định những người có trách nhiệm để đưa ra những bất cập về sự an toàn ở nơi làm việc.

1.5. Xác định các mối nguy hiểm hiện có và tiềm ẩn tại nơi làm việc, báo cáo cho những người có trách nhiệm và ghi lại chúng theo quy định ở nơi làm việc

1.6. Xác định, thực hiện các thủ tục và hướng dẫn của cấp trên.

1.7. Xác định và báo cáo các sự cố khẩn cấp và thương tích cho người có trách nhiệm theo thủ tục ở nơi làm việc.

1.8. Xác định người chịu trách nhiệm và nhiệm vụ của họ đối với khu vực làm việc của mình.

  1. Làm việc an toàn

2.1. Thực hiện theo các quy trình và hướng dẫn an toàn được cung cấp khi làm việc.

2.2. Tiến hành kiểm tra hệ thống và kiểm tra thiết bị trước khi làm việc.

2.3. Thực hiện quy trình làm việc để ứng phó với các sự cố khẩn cấp.

2.4. Áp dụng các phương án tổ chức và kỹ thuật để phòng tránh rủi ro và căng thẳng về thể chất và tinh thần.

  1. Tham gia vào các quy trình tư vấn về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc

3.1. Đóng góp cho các cuộc họp, các đợt kiểm tra và các hoạt động tư vấn khác về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.

3.2. Phổ biến quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động, vấn để về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc cho những người khác theo quy định của tổ chức.

3.3. Thực hiện các biện pháp để phòng tránh mối nguy hiểm và giảm rủi ro tại nơi làm việc.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Xác định và giải thích thông tin liên quan đến an toàn và các sự cố khẩn cấp;

– Cung cấp thông tin thực tế, sử dụng cấu trúc và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và điều kiện;

– Trích xuất các dẫn chứng cụ thể từ các báo cáo, mô tả, ý kiến ​​và giải thích;

– Tuân thủ các yêu cầu pháp lý về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc;

– Theo dõi các cách thức và thủ tục liên quan đến vai trò của mình;

– Tìm kiếm sự trợ giúp từ những người khác khi các vấn đề về an toàn nằm ngoài phạm vi trách nhiệm của mình;

– Lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên để đảm bảo sức khỏe và an toàn;

– Cập nhật các quy định về an toàn lao động, pháp lệnh về phòng chống, chữa cháy, phòng ngừa mất an toàn về điện và cứu hộ khi có tai nạn lao động;

– Thực hiện các biện pháp cần thiết đảm bảo an toàn môi trường, bảo vệ môi trường;

– Vận động, tuyên truyền đồng nghiệp và người dân thực hiện nghiêm túc các quy định liên quan đến an toàn lao động, an toàn cháy nổ và bảo vệ môi trường tại nơi làm việc và nơi cư trú;

– Tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn khi xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ.

Kiến thức thiết yếu

– Những lưu ý an toàn sức khỏe nghề nghiệp của hoạt động kinh doanh và quan hệ khách hàng;

– Quy trình khẩn cấp và an toàn nơi làm việc;

– Quy trình báo cáo máy móc và thiết bị hỏng hóc;

– Quy định an toàn sức khỏe nghề nghiệp, yêu cầu về an toàn cá nhân, thiết bị và vật liệu;

– Vị trí và áp dụng thiết bị phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc;

– Quá trình xử lý hàng hóa nguy hiểm và hóa chất độc hại;

– Quy trình báo cáo tại nơi làm việc;

– Các quy định pháp luật về an toàn lao động, chế độ bảo hộ, công tác vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường;

– Biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Tổ chức công tác cứu hộ, cứu nạn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Chính sách của các tổ chức có liên quan, quy trình vận hành và nội quy làm việc chuẩn;

– Quy định, quy tắc làm việc có liên quan;

– Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc;

– Thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với vai trò và khu vực làm việc.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Phương pháp đánh giá

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua kiểm tra kiến thức và kỹ năng thực hành về công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường tại đơn vị.

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Thực hành tại nơi sản xuất.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: RÈN LUYỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB05)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tự đánh giá sức khỏe bản thân.

1.1. Cập nhật kiến thức cơ bản về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.2. Tự đánh giá tình trạng sức khỏe theo các tiêu chí, thông số phổ biến về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.3. Tham vấn chuyên gia về sức khỏe thể chất và tinh thần để đánh giá tình trạng sức khỏe của bản thân.

  1. Rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần.

2.1. Tham gia các hoạt động rèn luyện thể thao, rèn luyện thể chất và văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.2. Tuyên truyền và tham gia xây dựng cộng đồng tích cực hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.3. Tham vấn chuyên gia và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về vận động rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe tinh thần.

2.4. Đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp.

2.5. Thực hiện khám sức khỏe định kỳ

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Đặt mục tiêu/động lực bản thân;

– Tự quản lý bản thân;

– Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Rèn luyện đúng về kỹ thuật, quy định của môn thể dục thể thao;

– Cảm  nhận văn hóa, nghệ thuật;

– Tham vấn chuyên gia và tự đánh giá tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần; so sánh đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe trong hoạt động nghề nghiệp;

– Lựa chọn và thực hiện chế độ rèn luyện thể chất, nâng cao đời sống tinh thần phù hợp với điều kiện nơi làm việc và nơi cư trú;

– Hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa xã hội.

Kiến thức thiết yếu

– Yêu cầu của việc chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Yêu cầu giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Nội dung hoạt động thể chất;

– Nội dung về văn hóa, nghệ thuật;

– Nội dung cơ bản về sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần;

– Phương pháp tự rèn luyện để nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp và nâng cao chất lượng sống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Các văn bản hướng dẫn về chăm sóc sức khỏe cá nhân;

– Địa điểm, trang thiết bị luyện tập;

– Giáo trình môn học Giáo dục thể chất.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua hành vi sống của mỗi cá nhân.

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Mô phỏng tình huống;

– Thuyết trình hiểu biết về những nội dung chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB06)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc

1.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung tư tưởng, đạo đức, lối sống trong xã hội và quy định hiến pháp, pháp luật liên quan, các thuần phong, mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc liên quan đến bản thân trong hoạt động nghề nghiệp và hoàn thành nhiệm vụ, công việc đảm nhận phù hợp với giá trị tổ chức nơi làm việc hay cộng đồng sinh sống.

1.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp,  pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp vơi thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.4. Thực hiện được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc

2.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung văn hóa nghề nghiệp của tổ chức nơi làm việc và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

2.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

2.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về văn hóa nghề nghiệp tại nơi làm việc.

1.4. Thực hiện nội dung văn hóa nghề nghiệp được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường

3.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

3.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm, tính tự chủ của bản thân về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp

4.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về năng suất, hiệu quả, chất lượng trong việc thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

4.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước

5.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

5.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện các quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc và trong hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Thực hiện được quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan

6.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

6.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.4. Thực hiện được tình đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp

7.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

7.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.4. Thực hiện được tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Tìm hiểu và học tập những nội dung năng lực thành phần về đạo đức nghề nghiệp;

– Xác định mục đích, vai trò, giá trị và nội dung các năng lực thành phần đạo đức nghề nghiệp;

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp;

– Tư duy tích cực;

– Đánh giá và lãnh đạo, làm chủ bản thân;

– Đặt mục tiêu và động lực bản thân;

– Xác định vai trò, mục đích, giá trị tổ chức nơi làm việc và nghề nghiệp bản thân hành nghề;

– Xử lý tình huống khác nhau.

Kiến thức thiết yếu

– Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh;

– Hiến pháp, pháp luật liên quan;

– Thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc vùng miền nơi làm việc và Việt Nam;

– Văn hóa, văn hóa nghề nghiệp nơi làm việc;

– Quy tắc ứng xử;

– Đạo đức nghề nghiệp;

– Nguồn tài nguyên và môi trường bền vững;

– Năng suất, hiệu quả, chất lượng;

– Năng lực cạnh tranh;

– Quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật;

– Tổ chức và sống, làm việc trong tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Được truyền đạt, đào tạo, bồi dưỡng, chia sẻ kiến thức, tài liệu liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Tìm kiếm, truy cập được các tài liệu, thông tin liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Môi trường làm việc gồm lãnh đạo, quy định tổ chức, các hướng dẫn về thực hành, rèn luyện thực hiện đạo đức nghề nghiệp;

– Thời gian, công cụ về máy tính, môi trường kết nối mạng;

– Thực tế trải nghiệm rèn luyện, câp nhật về đạo đức nghề nghiệp theo định kỳ.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Nghiên cứu tình huống có thể là các tình huống thực tế;

– Tương tác với người khác;

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Bài tập thực hành;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc;

– Bài viết tự luận.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC01)

Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính, các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT), an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT, các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính, một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
    • Nắm rõ kiến thức về phần cứng, bao gồm máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh; các thành phần phần cứng; thiết bị trung tâm; thiết bị nhập, xuất, lưu trữ; các cổng;
    • Nắm rõ kiến thức về phần mềm, bao gồm phân loại phần mềm; lập trình; phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở;
    • Nắm rõ kiến thức về hiệu năng máy tính;
    • Nắm rõ kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.
  2. Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT)
    • Xác định được ứng dụng công và ứng dụng trong kinh doanh;
    • Xác định được một số ứng dụng phổ biến để liên lạc, truyền thông.
  3. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT
    • Nắm rõ kiến thức về an toàn lao động;
    • Nắm rõ kiến thức về bảo vệ môi trường.
  4. Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính
    • Kiểm soát truy nhập, bảo đảm an toàn cho dữ liệu;
    • Xác định được các phần mềm độc hại (malware).
  5. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT
    • Hiểu rõ vấn đề bản quyền;
    • Nắm rõ vấn đề bảo vệ dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về máy vi tính, thiết bị di động, phần cứng máy tính, thành phần cơ bản của máy tính, các loại phương tiện lưu trữ, các thiết bị xuất thông dụng, các cổng thông dụng;
  • Đọc hiểu các khái niệm phần mềm, chức năng hệ điều hành, chức năng một số phần mềm thông dụng;
  • Biết khái niệm hiệu năng của máy tính, hiểu ảnh hưởng của việc chạy nhiều ứng dụng đồng thời đến hiệu năng của máy.
  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về mạng máy tính, phương tiện truyền dẫn, phân biệt các dịch vụ kết nối Internet;
  • Biết các dịch vụ Internet khác nhau dành cho người dùng. Biết khái niệm học tập trực tuyến (e-learning), đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa, “làm việc từ xa” (teleworking), hội nghị trực tuyến (teleconference);
  • Phân biệt các thuật ngữ “dịch vụ tin nhắn ngắn” (SMS), “nhắn tin tức thời” (IM), “nói chuyện (đàm thoại) qua giao thức Internet” (VoIP);
  • Hiểu được cách phân loại trang tin điện tử, trang tin cá nhân, chia sẻ nội dung trực tuyến;
  • Biết một số loại bệnh tật thông thường liên quan đến việc sử dụng máy tính lâu dài như bệnh về mắt, xương khớp, tâm thần và cách phòng ngừa;
  • Nắm rõ khái niệm và vai trò của tên người dùng (user name), mật khẩu (password) khi truy nhập Internet;
  • Biết cách sử dụng mật khẩu tốt, khóa máy tính, khóa phương tiện lưu trữ khi rời nơi làm việc;
  • Hiểu rõ vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT như bản quyền, quyền tác giả, giấy phép sử dụng phần mềm, quản lý dữ liệu, bảo vệ dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm về máy vi tính, các thành phần máy tính, kiến thức về phần cứng và phần mềm;
  • Hiệu năng máy tính;
  • Mạng máy tính và truyền thông;
  • Ứng dụng công nghệ thông tin để liên lạc, truyền thông;
  • An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng CNTT;
  • An toàn thông tin cơ bản;
  • Pháp luật trong sử dụng CNTT.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các văn bản pháp luật về CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Các tài liệu hướng dẫn của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính;
  • Sử dụng quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Sử dụng các văn bản quy định của pháp luật;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC02)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác máy tính cá nhân ở nhà hoặc các văn phòng nhỏ, bao gồm truy cập các tập tin bằng chương trình ứng dụng, gửi và truy cập email, sử dụng internet, sử dụng thiết bị ngoại vi và thiết lập các quyền bảo mật cơ bản.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng máy tính cá nhân
    • Xác định các thành phần vật lý và các thiết bị ngoại vi liên quan của máy tính cá nhân;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị để đảm bảo hoạt động và đạt hiệu suất cao;
    • Làm theo các bước để khởi động máy tính.
  2. Quản lý cấu hình máy tính
    • Thiết lập tùy chọn của máy tính để phù hợp nhất với người dùng;
    • Thiết lập các thông số nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Chọn hệ điều hành và các chương trình ứng dụng được cài đặt trên máy tính phù hợp với cấu hình của máy.
    • Tiến hành loại bỏ những phần mềm không sử dụng để tăng hiệu suất làm việc của máy tính;
    • Thiết lập môi trường làm việc, tùy chỉnh các biểu tượng trên màn hình.
  3. Truy cập và sử dụng các chương trình ứng dụng cơ bản
    • Mở một thư mục chứa các tập tin văn bản, thực hiện các thay đổi nhỏ và lưu trong một thư mục khác;
    • Gửi và nhận một email đơn giản bằng biểu tượng trên màn hình;
    • Truy cập internet bằng trình duyệt web để xem và thực hiện tìm kiếm thông tin cơ bản;
    • Sử dụng tường lửa và quét virus và phần mềm độc hại để giảm rủi ro và các mối nguy hiểm trong hệ thống.
  4. Truy cập và sử dụng các thiết bị ngoại vi thông dụng
    • Truy cập thiết bị lưu trữ bên ngoài để sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Sử dụng máy in đã cài đặt để in tài liệu;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và nghe tập tin đa phương tiện.
  5. Tắt máy tính
    • Sao lưu các tài liệu và chương trình quan trọng để giảm thiểu rủi ro mất dữ liệu;
    • Lưu các công việc đang làm và đóng các chương trình ứng dụng đang mở;
    • Tắt máy tính và các thiết bị ngoại vi.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu tài liệu để thực hiện và hoàn thành các chức năng yêu cầu;
  • Nhập nội dung bằng cách sử dụng các loại văn bản quen thuộc ở định dạng phù hợp với yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến được sử dụng trong từng công việc;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình làm việc.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các gói phần mềm ứng dụng thường được sử dụng;
  • Các tính năng bảo mật cơ bản;
  • Các thiết bị ngoại vi có thể được sử dụng với một máy tính cá nhân.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân;
  • Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc
  • Các phần mềm cơ bản hiện đang được sử dụng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định, quy tắc làm việc có liên quan;
  • Sử dụng máy tính và các thiết bị văn phòng;
  • Các phần mềm cơ bản phổ biến trong lĩnh vực CNTT.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC03)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác các ứng dụng xử lý văn bản, bao gồm tạo, định dạng tài liệu, tạo bảng, in ấn,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tuân thủ các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc
    • Sử dụng các phương pháp đảm bảo an toàn tại nơi làm việc;
    • Tổ chức, sắp xếp khu vực làm việc để đảm bảo môi trường làm việc tiện lợi.
  2. Tạo văn bản
    • Mở ứng dụng xử lý văn bản, tạo văn bản và thêm dữ liệu theo yêu cầu;
    • Sử dụng các mẫu văn bản theo yêu cầu;
    • Sử dụng các công cụ định dạng đơn giản khi tạo văn bản;
    • Lưu văn bản vào thư mục.
  3. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi định dạng font cho phù hợp với mục đích;
    • Thay đổi căn chỉnh và khoảng cách dòng theo yêu cầu;
    • Căn chỉnh lề cho phù hợp với mục đích;
    • Mở và chuyển đổi giữa các văn bản.
  4. Định dạng văn bản
    • Sử dụng các tính năng định dạng và kiểu dáng theo yêu cầu;
    • Đánh dấu và sao chép nội dung từ một vùng khác trong văn bản hoặc từ một văn bản đang mở khác;
    • Chèn đầu trang và chân trang;
    • Lưu văn bản ở định dạng file khác;
    • Lưu văn bản vào thiết bị lưu trữ.
  5. Tạo bảng
    • Chèn bảng vào văn bản;
    • Thay đổi các ô theo yêu cầu;
    • Chèn và xóa các cột và dòng khi cần thiết;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu.
  6. Thêm hình ảnh và các đối tượng khác
    • Chèn hình ảnh và các đối tượng thích hợp vào văn bản và tùy chỉnh;
    • Thay đổi vị trí kích thước đối tượng để đáp ứng yêu cầu định dạng.
  7. In tài liệu
    • Xem trước văn bản ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn cài đặt in cơ bản;
    • In văn bản hoặc một phần văn bản từ máy in.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Giải thích yêu cầu cụ thể để xác định và hoàn thành công việc cần thiết;
  • Chuẩn bị nội dung đơn giản kết hợp với yêu cầu định dạng;
  • Đưa một số trách nhiệm cá nhân để tuân thủ các yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra khi sử dụng ứng dụng văn bản.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thủ tục và hướng dẫn liên quan đến sức khỏe, an toàn tại nơi làm việc;
  • Tạo, mở và truy xuất văn bản;
  • Định dạng văn bản theo yêu cầu;
  • Lưu và in văn bản;
  • Các yêu cầu về định dạng, biểu mẫu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân và máy in;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC04)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các ứng dụng bảng tính, bao gồm tạo bảng tính, định dạng dữ liệu, vẽ biểu đồ, chèn đối tượng và in bảng tính,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bảng tính
    • Mở ứng dụng bảng tính, tạo tập tin bảng tính và nhập số, văn bản và ký hiệu vào ô theo yêu cầu thông tin;
    • Nhập các công thức và hàm đơn giản sử dụng tham chiếu ô khi được yêu cầu;
    • Công thức đúng khi không có thông báo lỗi;
    • Sử dụng một loạt các công cụ phổ biến trong quá trình tạo bảng tính;
    • Chỉnh sửa cột và dòng trong bảng tính;
    • Sử dụng chức năng tự động điền để tăng dữ liệu khi cần;
    • Lưu bảng tính vào một thư mục trên thiết bị lưu trữ.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu của người dùng hoặc các yêu cầu đặc biệt;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi cài đặt font để phù hợp với yêu cầu;
    • Thay đổi tùy chọn căn chỉnh và giãn cách dòng theo các tính năng định dạng bảng tính;
    • Định dạng ô để hiển thị các kiểu khác nhau theo yêu cầu;
    • Sửa đổi kích thước lề cho phù hợp với mục đích của bảng tính;
    • Xem đồng thời nhiều bảng tính.
  3. Định dạng bảng tính
    • Sử dụng các tính năng định dạng theo yêu cầu;
    • Sao chép các tính năng định dạng được chọn từ một ô khác trong bảng tính hoặc từ một bảng tính đang mở khác;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bảng tính;
    • Căn chỉnh thông tin trong ô đã chọn theo yêu cầu;
    • Chèn đầu trang và chân trang bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Lưu bảng tính dưới dạng loại file khác;
    • Lưu vào thiết bị lưu trữ và đóng bảng tính.
  4. Kết hợp đối tượng và biểu đồ trong bảng tính
    • Nhập một đối tượng vào một bảng tính đang mở;
    • Thao tác đối tượng đã nhập bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Tạo biểu đồ sử dụng dữ liệu đã chọn trong bảng tính;
    • Hiển thị dữ liệu được chọn trong biểu đồ khác;
    • Sửa đổi biểu đồ bằng cách sử dụng các tính năng định dạng.
  5. In bảng tính
    • Xem trước bảng tính ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn các tùy chọn máy in cơ bản;
    • Bảng tính in hoặc phần được chọn của bảng tính.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Phân biệt được các loại dữ liệu như văn bản và số,…
  • Xác định dữ liệu cần thiết cho bảng tính từ thông tin nhận được;
  • Nhập dữ liệu được viết và bằng lời nói vào một định dạng phù hợp trong bảng tính;
  • Chọn từ vựng, thuật ngữ và quy ước đặt tên phù hợp cho bảng tính;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và có liên quan với kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi để xác nhận yêu cầu của người dùng và gợi ý phản hồi;
  • Cộng, trừ, nhân và chia số nguyên và số thập phân, xác định và chọn công thức chính xác để sử dụng;
  • Áp dụng thứ tự các phép toán trong các phép tính;
  • Xác định dữ liệu số cụ thể cần thiết để tạo biểu đồ;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Chịu trách nhiệm về các quyết định tác động thấp trong các tình huống quen thuộc.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bảng tính theo yêu cầu;
  • Định dạng bảng tính;
  • Tạo công thức cơ bản;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bảng tính;
  • Lưu và in bảng tính;
  • Xác định các yêu cầu tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC05)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện các tác vụ cơ bản của ứng dụng trình chiếu bao gồm việc tạo, định dạng và thêm hiệu ứng,.…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bản trình chiếu
    • Mở ứng dụng trình chiếu và tạo một thiết kế đơn giản để trình bày theo yêu cầu;
    • Mở bản trình chiếu rỗng, thêm văn bản và đối tượng khác;
    • Áp dụng các kiểu hiển thị có trong bản trình chiếu;
    • Sử dụng mẫu trình chiếu để tạo bản trình chiếu;
    • Sử dụng các công cụ khác nhau để tùy chỉnh giao diện của bản trình chiếu;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh hiển thị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau để xem các tùy chọn;
    • Đảm bảo cài đặt font phù hợp với mục đích trình bày;
    • Xem nhiều trang trình chiếu cùng một lúc.
  3. Định dạng bản trình chiếu
    • Sử dụng và kết hợp các biểu đồ tổ chức và danh sách có dấu đầu dòng và sửa đổi theo yêu cầu;
    • Thêm đối tượng và thao tác để đáp ứng mục đích thuyết trình;
    • Chèn các đối tượng và sửa đổi cho mục đích thuyết trình;
    • Sửa đổi cách sắp xếp trang trình chiếu, bao gồm văn bản và màu sắc;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bản trình chiếu;
    • Tạo một bản sao trang trình chiếu;
    • Sắp xếp thứ tự các trang trình chiếu và xóa trang trình chiếu cho mục đích thuyết trình;
    • Lưu bản trình chiếu ở định dạng khác;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  4. Thêm hiệu ứng trình chiếu
    • Kết hợp các hiệu ứng hình ảnh động và đa phương tiện được đặt trước vào bản trình chiếu theo yêu cầu để nâng cao bản trình chiếu;
    • Thêm hiệu ứng chuyển trang trình chiếu vào bản trình chiếu;
    • Bài thuyết trình thử nghiệm cho hiệu ứng tổng thể;
    • Sử dụng các công cụ điều chuyển trên màn hình để bắt đầu và dừng trình chiếu hoặc di chuyển giữa các trang trình chiếu khác nhau.
  5. In bài thuyết trình và ghi chú
    • Chọn định dạng in thích hợp cho bản trình chiếu;
    • Chọn hướng hiển thị mong muốn;
    • Thêm ghi chú và số trang trình bày;
    • Xem trước trang trình chiếu và chạy kiểm tra trước khi trình chiếu;
    • In các trang trình chiếu đã chọn.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu để thực hiện các yêu cầu;
  • Giải thích các ký hiệu, văn bản, số và chữ cái;
  • Sử dụng thuật ngữ thích hợp và tiếng Anh đơn giản để nâng cao tính trình bày và thêm ghi chú;
  • Sử dụng các kỹ thuật nghe và hỏi hiệu quả cũng như các thuật ngữ đơn giản và có liên quan để làm rõ các yêu cầu và nhận phản hồi;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bản trình chiếu theo yêu cầu;
  • Định dạng bản trình chiếu;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bản trình chiếu;
  • Lưu và in bản trình chiếu;
  • Xác định các yêu cầu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC06)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng internet, gửi và nhận email an toàn, tìm kiếm trên internet bằng trình duyệt web và đảm bảo an toàn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kết nối và truy cập internet
    • Kết nối internet thông qua kết nối hiện có;
    • Mở trình duyệt web và thiết lập trang chủ bằng cách thiết lập các tùy chọn internet;
    • Đảm bảo an ninh phần mềm trình duyệt web;
    • Điều chỉnh hiển thị trình duyệt web cho phù hợp với yêu cầu cá nhân;
    • Sửa đổi thanh công cụ để đáp ứng nhu cầu của người dùng và trình duyệt web;
    • Truy cập một trang web cụ thể, lưu ý về quyền riêng tư và các điều kiện sử dụng khác cũng như truy xuất dữ liệu;
    • Khi chia sẻ thông tin trên internet phải nghĩ đến trách nhiệm xã hội;
    • Nhập địa chỉ trang web (URL) vào dòng địa chỉ của trình duyệt.
  2. Sử dụng email để liên lạc
    • Mở phần mềm ứng dụng email, tạo email mới và thêm địa chỉ email;
    • Soạn nội dung email, kiểm tra chính tả và chỉnh sửa theo yêu cầu;
    • Tạo và thêm chữ ký tự động cho người dùng;
    • Đính kèm tệp vào thư email nếu có;
    • Xác định và đặt ưu tiên và gửi tin nhắn email;
    • Trả lời và chuyển tiếp thư đã nhận bằng các tính năng có sẵn;
    • Mở và lưu tập tin đính kèm vào thư mục có liên quan;
    • Tìm kiếm, sắp xếp và lưu email bằng cách sử dụng các cài đặt có sẵn;
    • Điều chỉnh tài khoản email để thiết lập các vấn đề bảo mật email;
    • In email theo yêu cầu.
  3. Tìm kiếm trên internet
    • Xem lại hướng dẫn tổ chức về truy cập internet;
    • Mở ứng dụng internet và truy cập công cụ tìm kiếm trên internet và xác định các biểu thức tìm kiếm;
    • Nhập các từ khóa thích hợp vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin mong muốn;
    • Tinh chỉnh tìm kiếm tùy thuộc vào kết quả tìm kiếm ban đầu;
    • Lưu kết quả biểu thức tìm kiếm;
    • Tạo một chỉ mục trong trình duyệt internet hoặc liên kết cho trang cho kết quả chính;
    • Lưu kết quả chính vào thư mục dấu trang;
    • Sửa đổi các tùy chọn trình duyệt internet để in và in trang web;
    • Đóng trình duyệt internet.
  4. Truy cập và sử dụng các trang web cụ thể
    • Xác định, truy cập và xem lại các trang thông tin cụ thể;
    • Xác định và sử dụng các trang web để lưu thông tin chi tiết và truy cập và thông tin;
    • Truy cập và sử dụng biểu mẫu trực tuyến trên internet.
  5. Thực hiện giao dịch trực tuyến
    • Truy cập trang giao dịch trực tuyến;
    • Đảm bảo an toàn cho trang giao dịch;
    • Nhập thông tin được yêu cầu vào các trường trên trang web của người bán;
    • Đảm bảo hộp thoại bật lên, lời nhắc hoặc cơ chế phản hồi được hoàn thành;
    • Nhập, kiểm tra và thực hiện thay đổi đối với các tùy chọn giao dịch ưu tiên;
    • Hoàn tất giao dịch trực tuyến;
    • Ghi lại và lưu trữ biên nhận theo quy trình kinh doanh;
    • Đóng và thoát khỏi quá trình giao dịch.
  6. Tìm kiếm nâng cao
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm và các tính năng tìm kiếm nâng cao;
    • Sử dụng các kỹ thuật tìm kiếm Boolean khi cần thiết để tăng cường tìm kiếm;
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm meta với một loạt các từ khóa;
    • Sử dụng công cụ tìm kiếm cụ thể cho một lĩnh vực cụ thể để tinh chỉnh kết quả;
    • Truy cập các trang web và nhóm tin tức cộng đồng ảo có liên quan và lưu ý mục tiêu và sắp xếp hoạt động của họ;
    • Thực hiện tìm kiếm với tên miền để tinh chỉnh tìm kiếm.
  7. Sử dụng thông tin đã được tìm
    • Thông tin tham chiếu chéo được tìm thấy bằng cách sử dụng một số trang web để xác định độ chính xác của thông tin;
    • Kiểm tra ngày trang web được cập nhật lần cuối hoặc thuộc tính của trang web để xác định đơn vị tiền tệ của thông tin;
    • Xác định thẩm quyền của trang web bằng cách xem các tuyên bố về bản quyền, các điều khoản về quyền riêng tư và thông tin tổ chức;
    • Lưu và in thông tin tìm thấy ở các dạng tập tin khác nhau.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Sử dụng hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả;
  • Sử dụng định dạng bắt buộc để nhập chính xác thông tin cụ thể cho các yêu cầu;
  • Soạn tin nhắn ngắn và cụ thể bằng cách sử dụng định dạng, ngữ pháp và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng;
  • Trình bày trách nhiệm chính và giới hạn vai trò của mình;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình sử dụng trình duyệt web;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình.

Kiến thức thiết yếu

  • Mạng máy tính;
  • Kết nối và truy cập internet;
  • Gửi và nhận email;
  • Các công cụ tìm kiếm trên internet;
  • Bản quyền và điều khoản về quyền riêng tư;
  • An toàn thông tin.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ (MÃ SỐ: CC07)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng một loạt các thiết bị kỹ thuật số như máy ảnh kỹ thuật số, máy quay video hoặc thiết bị trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (PDA),…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xem hướng dẫn sử dụng và đảm bảo các thành phần được xác định có sẵn;
    • Xác định các thành phần vật lý của thiết bị kỹ thuật số;
    • Bật và làm theo các thủ tục truy cập để kích hoạt thiết bị kỹ thuật số;
    • Thay đổi cài đặt thiết bị kỹ thuật số để phù hợp nhất với mục đích sử dụng;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện khi thích hợp để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo bền vững về môi trường.
  2. Thiết lập và sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xác định và thiết lập các cài đặt cơ bản, bảo mật và menu;
    • Điều hướng và thao tác với môi trường màn hình;
    • Tùy chỉnh các biểu tượng màn hình và truy cập vào các ứng dụng nếu có;
    • Sử dụng thiết bị kỹ thuật số và lưu và chỉnh sửa đầu ra nếu có;
    • Xác định các tính năng nâng cao có sẵn và sử dụng theo yêu cầu.
  3. Truy cập và sử dụng các thiết bị kết nối cơ bản
    • Kết nối với các thiết bị kỹ thuật số bên ngoài, chẳng hạn như thiết bị lưu trữ, để truy xuất, sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị lưu trữ để đảm bảo hoạt động và hiệu suất;
    • Kết nối với máy in và sử dụng cài đặt máy in;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và phát tệp đa phương tiện.
  4. Tắt thiết bị kỹ thuật số
    • Lưu công việc hiện tại và sao lưu dữ liệu quan trọng;
    • Đóng các chương trình đang mở trên thiết bị kỹ thuật số và bất kỳ thiết bị lưu trữ nào;
    • Tắt thiết bị kỹ thuật số theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu trực tuyến hoặc bản in ra giấy để sử dụng các thiết bị đúng yêu cầu;
  • Giải thích mục đích, các chức năng cụ thể và các tính năng chính của các hệ thống và công cụ kỹ thuật số phổ biến và vận hành chúng hiệu quả để hoàn thành các công việc thông thường;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thiết bị số phục vụ cho công việc;
  • Kết nối các thiết bị kỹ thuật số;
  • Chức năng của các ứng dụng liên quan.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Máy in;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Các thiết bị văn phòng;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: NHẬN DẠNG, PHÂN LOẠI THIẾT BỊ PHẦN CỨNG (MÃ SỐ: CC08)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nhận biết và phân loại được các thiết bị phần cứng máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần nhận dạng, phân loại được các thiết bị, nắm rõ chức năng từng thiết bị, và đọc được các thông số kỹ thuật các thiết bị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận dạng các thiết bị
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị phần cứng;
    • Nắm rõ chức năng của thiết bị, cách tháo lắp từng thiết bị cụ thể.
  2. Phân loại thiết bị
    • Nắm rõ các thành phần phần cứng cơ bản của máy tính;
    • Xác định được loại của một thiết bị phần cứng cụ thể.
  3. Đọc được thông số kỹ thuật các thiết bị
    • Xác định vị trí cung cấp thông số kỹ thuật của thiết bị;
    • Hiểu được các ký hiệu, thuật ngữ của thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc tài liệu có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ hỗ trợ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Nắm được các thành phần cơ bản của máy tính;
  • Nhận dạng, phân loại các thiết bị phần cứng máy tính;
  • Các chức năng của hệ điều hành một người dùng và nhiều người dùng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng;
  • Giấy viết, Bút.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị phần cứng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẮP RÁP, CÀI ĐẶT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC09)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lắp ráp, cài đặt hoàn chỉnh một bộ máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần biết quy trình lắp ráp máy tính, sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ tháo lắp máy tính, kiểm tra máy tính sau khi lắp ráp, biết cách cài đặt hệ điều hành, cài đặt phần mềm ứng dụng, cài đặt phần mềm diệt virus.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Quy trình lắp ráp máy tính
    • Nắm vững quy trình lắp ráp máy tính;
    • Thực hiện lắp ráp đúng cách các thiết bị với nhau.
  2. Kiểm tra sau khi lắp ráp
    • Khởi động máy tính sau khi lắp ráp;
    • Xem xét các bước lắp ráp nếu có lỗi.
  3. Xác định chức năng của hệ điều hành
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của hệ điều hành;
    • Phân biệt được các hệ thống xử lý theo lô (Batch Systems), hệ thống xử lý đa chương, hệ thống xử lý đa nhiệm, hệ thống song song, hệ thống phân tán, hệ thống thời gian thực, hệ thống nhúng;
    • Xác định được các tính năng của hệ điều hành và so sánh độ tương phản của chúng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành, bao gồm lập lịch CPU, hệ thống tập tin, quản lý nhập xuất, quản lý tiến trình, quản lý bộ nhớ, quản lý đĩa, quản lý mạng;
    • Nắm rõ các kiến thức về bộ nhớ ảo, cơ chế bộ nhớ ảo, xác định và chứng minh việc quản lý bộ nhớ ảo;
  4. Quy trình cài đặt, tiếp nhận hệ điều hành
    • Liên hệ với nhà cung cấp hệ điều hành để nắm được chính sách cấp phép, thông số kỹ thuật và yêu cầu hệ thống;
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các thành phần cài đặt;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và bảo mật.
  5. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ điều hành
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra hệ điều hành bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Sử dụng các giao diện người dùng của hệ điều hành có liên quan để thiết lập cấu hình cài đặt chính xác;
    • Tối ưu hóa hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu;
    • Cài đặt hệ điều hành với thời gian gián đoạn tối thiểu.
  6. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ điều hành cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các hệ điều hành;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ điều hành khác nhau;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra một hệ điều hành để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của hệ điều hành, lựa chọn hệ điều hành phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;

Kiến thức thiết yếu:

  • Nhận dạng và phân loại các thiết bị phần cứng;
  • Nắm rõ quy trình lắp ráp máy tính;
  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình phần mềm hệ thống;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng của máy tính;
  • Các công cụ hỗ trợ tháo, lắp máy tính;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp bộ máy tính;
  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Đĩa cài đặt hoặc USB cài đặt hệ điều hành, driver.
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp máy tính;
  • Tập tin cài đặt phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHO MÁY TÍNH CÁ NHÂN (MÃ SỐ: CC11)

Đơn vị này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình và hỗ trợ hệ điều hành máy tính để bàn hoặc máy trạm trong môi trường mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần chuẩn bị và cài đặt hệ điều hành lên máy tính để bàn, cấu hình môi trường làm việc trên nền hệ điều hành đã cài đặt.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Chuẩn bị công việc theo quy trình, thủ tục về đảm bảo an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc;
    • Thu thập các ứng dụng và tính năng dành cho máy tính để bàn từ người thích hợp;
    • Rà soát các tùy chọn cài đặt và hệ thống tập tin cần thiết;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và hệ thống;
    • Phân tích yêu cầu di chuyển dữ liệu;
    • Sao lưu dữ liệu cục bộ để chuẩn bị cài đặt;
    • Sắp xếp quyền truy cập vào trang web và tư vấn cho khách hàng về thời gian dự kiến triển khai.
  2. Cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành máy tính để bàn bằng cách sử dụng phương pháp cài đặt hoặc cập nhật phù hợp;
    • Cài đặt các ứng dụng trên máy tính để bàn theo các yêu cầu đã xác định;
    • Cấu hình cài đặt mạng để kết nối máy trạm với mạng;
    • Cài đặt bản vá hệ điều hành và bản vá ứng dụng để đảm bảo độ tin cậy và bảo mật tối đa;
    • Khôi phục dữ liệu cục bộ sang máy trạm mới.
  3. Cấu hình môi trường máy tính để bàn
    • Cấu hình thiết bị phần cứng;
    • Quản lý môi trường người dùng;
    • Tạo cấu trúc tập tin và thư mục bằng cách sử dụng các công cụ quản trị và hệ thống thích hợp;
    • Định cấu hình quyền truy cập vào dữ liệu ngoài;
    • Định cấu hình ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  4. Vận hành giao diện dòng lệnh
    • Mở giao diện dòng lệnh;
    • Chạy lệnh và tập lệnh từ giao diện dòng lệnh;
    • Thao tác tập tin bằng dòng lệnh.
  5. Cấu hình bảo mật máy tính để bàn
    • Sửa đổi cài đặt người dùng mặc định để đảm bảo rằng chúng khớp với chính sách bảo mật của tổ chức;
    • Sửa đổi quyền sở hữu và quyền của tập tin và thư mục để đảm bảo các yêu cầu bảo mật dữ liệu được đáp ứng;
    • Đảm bảo bảo mật mật khẩu;
    • Kiểm tra thông báo pháp lý thích hợp được hiển thị khi đăng nhập;
    • Thực hiện các tùy chọn bảo mật cho các giao thức mạng;
    • Định cấu hình cài đặt bảo mật cho ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  6. Giám sát và kiểm tra máy tính để bàn
    • Kiểm tra môi trường máy tính để bàn để đảm bảo rằng khách hàng, chức năng và yêu cầu hiệu suất đã được đáp ứng;
    • Phân tích và trả lời thông tin chẩn đoán;
    • Sử dụng các công cụ và kỹ thuật khắc phục sự cố để chẩn đoán và khắc phục sự cố máy tính để bàn;
    • Xây dựng tài liệu môi trường máy tính để bàn theo chính sách của tổ chức.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành trên máy tính để bàn;
  • Kết nối máy tính để bàn vào mạng hiện có;
  • Cấu hình hệ điều hành máy tính để bàn, bao gồm tài khoản người dùng, dịch vụ tập tin, in ấn và bảo mật;
  • Thực hiện sao lưu và khôi phục cơ bản;
  • Cập nhật hệ điều hành và phần mềm;
  • Theo dõi và khắc phục sự cố môi trường máy tính để bàn.

Kiến thức thiết yếu

  • Các tính năng của các hệ điều hành máy tính để bàn hiện tại, các ứng dụng, các vấn đề tương thích và các quy trình giải quyết;
  • Các yêu cầu cấu hình của môi trường máy tính để bàn, bao gồm:
  • Giao diện dòng lệnh và tập lệnh;
  • Kiểm soát quá trình khởi động;
  • Báo lỗi và báo cáo;
  • Quy ước đặt tên tập tin liên quan đến hệ điều hành đã chọn;
  • Bộ giao thức TCP/IP;
  • Hệ điều hành và các chức năng của chúng, bao gồm hệ thống tập tin, quản lý bộ nhớ và quản lý tiến trình;
  • Trình điều khiển máy in và quản lý hàng đợi;
  • Trình quản lý tiến trình hoặc tác vụ, bao gồm cả chấm dứt tiến trình;
  • Các công cụ có sẵn để hỗ trợ và quản trị từ xa;
  • Các công cụ và kỹ thuật xử lý sự cố, bao gồm các tiện ích chẩn đoán mạng;
  • Quản lý tài khoản người dùng, nhóm, mật khẩu và hướng dẫn chọn mật khẩu an toàn;
  • Các tiện ích điều hướng và thao tác hệ thống tập tin, bao gồm:
  • Chỉnh sửa, sao chép, di chuyển và tìm kiếm;
  • Các tiện ích trợ giúp của hệ điều hành;
  • Các yêu cầu về sức khỏe và an toàn lao động liên quan tới sử dụng máy tính để bàn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

Bao gồm quyền truy cập vào:

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC12)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để chọn cấu hình máy tính và sử dụng các hệ điều hành, bao gồm cấu hình hệ điều hành để làm việc với nhiều thiết bị ngoại vi phần cứng khác nhau và các loại thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các thành phần của hệ điều hành và phần cứng
    • Xác định các yêu cầu và thông số kỹ thuật;
    • Xác định và chọn hệ điều hành;
    • Xác định các thành phần phần cứng mở rộng;
    • Xác định các thành phần phần cứng chính.
  2. Cài đặt và cấu hình hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
    • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của tổ chức;
    • Xác định các chức năng liên quan đến hệ điều hành và quá trình khởi động liên quan;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Sử dụng giao diện người dùng đồ họa và giao diện dòng lệnh để thực hiện các thao tác cơ bản;
    • Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm ứng dụng theo hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định mối quan hệ giữa một phần mềm ứng dụng, hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định sự khác biệt chung giữa các nền tảng máy tính khác nhau và hệ điều hành tương ứng của chúng.
  3. Tối ưu hóa hệ điều hành và các thành phần phần cứng
    • Tối ưu hóa hệ điều hành, sử dụng các công cụ đi kèm hoặc các tiện ích của bên thứ ba;
    • Tùy chỉnh giao diện người dùng đồ họa;
    • Sử dụng các kỹ thuật cho giao diện dòng lệnh;
    • Thiết lập và cấu hình các thành phần phần cứng bên ngoài;
    • Cài đặt trình điều khiển theo chức năng thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc tài liệu trực tuyến và tài liệu bản in có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiế để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Sử dụng thuật ngữ chính xác để trả lời các lời nhắc trên máy tính;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường.

Kiến thức thiết yếu

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Các chức năng của hệ điều hành đang được sử dụng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Một hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Sử dụng các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Sử dụng các hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÁT HIỆN, NGĂN CHẶN, LOẠI BỎ SPAM VÀ MALWARE (MÃ SỐ: CC13)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware, kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần phát hiện các loại spam và malware, ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phát hiện các loại spam và malware
    • Phân biệt được các khái niệm spam và malware;
    • Nắm rõ kiến thức các loại malware.
  2. Ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy chủ bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy trạm bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Đưa ra các quy định kiểm tra spam, malware khi sao chép tập tin;
    • Thực hiện định kỳ cập nhật danh sách các phần mềm phát hiện spam, malware;
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng ngăn chặn, loại bỏ spam và malware đến hệ thống.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Nắm vững cơ bản về hệ điều hành;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra dữ liệu cần phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam, malware trên máy chủ và trên máy trạm để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát;
  • Phần mềm phát hiện spam và malware.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện việc phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIẢI QUYẾT CÁC SỰ CỐ CNTT THÔNG THƯỜNG (MÃ SỐ: CC14)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các vấn đề về CNTT thường gặp, nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề đó.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề thông thường:
    • Khoanh vùng các vấn đề về phần cứng, phần mềm của người dùng hoặc các vấn đề về thủ tục trong đơn vị và báo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Định nghĩa và xác định vấn đề cần được điều tra;
    • Xác định và lập tài liệu về các điều kiện hiện tại của phần cứng, phần mềm, người dùng hoặc vấn đề liên quan đến hỗ trợ.
  2. Các giải pháp nghiên cứu cho các vấn đề thường gặp:
    • Xác định các giải pháp khả thi cho vấn đề thường gặp;
    • Lập tài liệu, xếp hạng và đưa ra các khuyến nghị về các giải pháp khả thi cho người có trách nhiệm trong đơn vị để ra quyết định.
  3. Đề xuất giải pháp cho các vấn đề thường gặp:
    • Lập kế hoạch thực hiện các giải pháp;
    • Lập kế hoạch đánh giá các giải pháp đã thực hiện;
    • Lập đề xuất giải pháp và nộp cho người phù hợp để xác nhận.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu tài liệu từ các nguồn khác nhau để xác định vấn đề gặp phải, xác định các giải pháp cho các vấn đề mới và nổi trội;
  • Lập tài liệu và tài nguyên bằng cách sử dụng từ vựng đơn giản để ghi lại thông tin liên tục đối với sự tham gia của khách hàng cũng như tham chiếu nội bộ;
  • Phân biệt các vấn đề thông thường và các vấn đề mới để có cách thức tiếp cận giải quyết khác nhau;
  • Xác định nguyên nhân gốc rễ của sự cố thường xuyên;
  • Xác định các giải pháp;
  • Tạo tài liệu đề xuất giải pháp cho các vấn đề;
  • Thưc hiện công việc theo các thủ tục đã thiết lập;
  • Tham khảo các vấn đề chưa được giải quyết để hỗ trợ mọi người.

Kiến thức thiết yếu

  • Sản phẩm, dịch vụ phần cứng và phần mềm hiện tại;
  • Hệ điều hành hiện tại;
  • Các công cụ chẩn đoán chuẩn công nghiệp hiện tại;
  • Các vấn đề về sự cố CNTT thông thường;
  • Các quy trình và thủ tục bảo trì, dịch vụ trợ giúp của lĩnh vực hiện tại.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO VỆ TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA ĐƠN VỊ (MÃ SỐ: CC15)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các kỳ vọng của đơn vị về tuân thủ sở hữu trí tuệ, cùng xây dựng và đóng góp vào chính sách sở hữu trí tuệ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các yêu cầu về sở hữu trí tuệ của đơn vị
    • Xác định các loại tài sản trí tuệ hiện tại và tiềm năng trong đơn vị;
    • Xác định và truy cập các chính sách, thủ tục và thông tin về sở hữu trí tuệ của đơn vị;
    • Xác định vai trò của cá nhân trong việc bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị, sử dụng tài sản trí tuệ và tránh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
    • Cung cấp thông tin và tư vấn cho các bên liên quan trong và ngoài nước về các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị đang có hiệu lực.
  2. Đóng góp xây dựng chính sách và thủ tục bảo vệ, sử dụng tài sản trí tuệ trong đơn vị
    • Hỗ trợ xây dựng, thực hiện các chính sách và thủ tục bảo vệ và sử dụng tài sản trí tuệ của đơn vị theo loại hình yêu cầu bảo hộ;
    • Hỗ trợ phát triển, thực hiện các chính sách và thủ tục để ngăn chặn xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác;
    • Hỗ trợ trong việc duy trì các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ;
    • Đóng góp vào việc cải thiện các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ hiện hành, đưa ra khuyến nghị cho nhân viên phù hợp để hành động.
  3. Đóng góp vào việc ngăn chặn vi phạm các yêu cầu về sở hữu trí tuệ
    • Đóng góp vào việc xác định bất kỳ vấn đề vi phạm quyền sở hữu hoặc không tuân thủ tiềm năng nào bên trong nội bộ hoặc bên ngoài;
    • Đóng góp vào các khuyến nghị cho nhân viên về các hành động khắc phục các vấn đề không tuân thủ;
    • Cảnh báo nhân sự với các khu vực có nguy cơ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc rủi ro.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Tuân thủ luật pháp và các quy định đối với công việc của mình;
  • Xác định các loại tài sản trí tuệ khác nhau trong đơn vị;
  • Trình bày các văn bản của đơn vị liên quan đến yêu cầu sở hữu trí tuệ;
  • Cung cấp thông tin bằng ngôn ngữ và thuật ngữ phù hợp với mọi đối tượng, thu thập thông tin từ người khác liên quan đến vấn đề sở hữu trí tuệ;
  • Xác định, sử dụng chính xác và cập nhật các chính sách, thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị;
  • Xác định vấn đề tiềm ẩn về không tuân thủ sở hữu trí tuệ trong một đơn vị.

Kiến thức thiết yếu

  • Các loại tài sản trí tuệ khác nhau và các đặc điểm chính của mỗi loại;
  • Các chính sách và quy trình của các tổ chức liên quan đến sở hữu trí tuệ;
  • Phạm vi sở hữu trí tuệ nội tại với đơn vị;
  • Các yêu cầu pháp lý có liên quan khi chúng áp dụng cho vai trò công việc.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế;
  • Tương tác với người khác.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HỌC TẬP NÂNG CAO KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ (MÃ SỐ: CC16)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ bằng cách: Sử dụng các nguồn tài nguyên, các mối quan hệ để học tập nâng cao trình độ chuyên môn nhằm đáp ứng sự thay đổi và phát triển trong công nghệ quản trị mạng máy tính, bao gồm: Học hỏi đồng nghiệp, học hỏi từ chuyên gia, học từ Internet, học từ tài liệu chuyên môn kỹ thuật, học từ thực tế công việc, học từ các lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của đồng nghiệp được lĩnh hội
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về nghiệp vụ;
    • Nắm rõ các kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn.
  2. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của chuyên gia được lĩnh hội
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết thực hiện trong chuyên môn nghiệp vụ;
    • Lập và điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức cần thiết.
  3. Tham gia và đóng góp ý kiến trên các diễn đàn chuyên môn;
  4. Lập bảng so sánh, đánh giá các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  5. Cung cấp những kiến thức tập huấn đã được cập nhật và sử dụng;
  6. Cung cấp những bài học kinh nghiệm thực tế;
  7. Cung cấp những tài liệu hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của người dùng
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Tìm kiếm, đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết trong việc học tập nghiên cứu nâng cao trình độ kiến thức;
  • Lập tài liệu để so sánh, chọn lọc, tổng hợp các kiến thức khác nhau nhưng có liên quan;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cần phải có sự am hiểu xã hội, có kỹ năng mềm trong việc giao tiếp tốt;
  • Cần có ngoại ngữ để giao tiếp khi cần thiết, trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cần có khả năng tìm kiếm dữ liệu trên mạng internet trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cẩn có khả năng ghi chép tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức chuyên môn tốt thì mới có thể phân tích, so sánh, nhận xét một vấn đề;
  • Cần phải biết ngoại ngữ để có thể giao tiếp hay đọc những tài liệu cần thiết;
  • Kiến thức, sự am hiểu xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp cũng như nhìn nhận một vấn đề một cách khách quan, rõ ràng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Phương tiện liên lạc;
  • Giấy bút và sổ sách ghi chép;
  • Tài liệu chuyên môn;
  • Máy tính kết nối mạng Internet;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các ghi chép;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá danh sách các diễn đàn được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các tài liệu mới được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với mục tiêu tập huấn.

Điều kiện đánh giá:

  • Chuyên môn, nghiệp vụ của đồng nghiệp, chuyên gia được lĩnh hội;
  • Các diễn đàn chuyên môn được sử dụng thành thạo;
  • Các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  • Các bài học thành công kinh nghiệm, các kiến thức tập huấn được cập nhật và sử dụng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC17)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản, viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu, viết mã sử dụng thuật toán chuẩn, gỡ lỗi mã chương trình, xây dựng tài liệu hoạt động

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản
    • Áp dụng các quy tắc cú pháp ngôn ngữ cơ bản;
    • Sử dụng các kiểu dữ liệu, toán tử và biểu thức để tạo mã rõ ràng và súc tích;
    • Sử dụng cú pháp ngôn ngữ thích hợp cho các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp.
  2. Viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu
    • Sử dụng cấu trúc dữ liệu;
    • Viết mã để tạo và thao tác mảng;
    • Thiết kế, xác định và sử dụng cấu trúc dữ liệu.
  3. Viết mã sử dụng thuật toán chuẩn
    • Tạo các thuật toán tìm kiếm tuần tự, tìm kiếm nhị phân và các hoạt động chèn, xóa trên các mảng;
    • Viết mã cho các thuật toán truy cập tuần tự và truy cập ngẫu nhiên.
  4. Gỡ lỗi mã chương trình
    • Sử dụng các công cụ gỡ lỗi độc lập hoặc các công cụ được cung cấp bởi môi trường phát triển tích hợp (IDE) để gỡ lỗi mã;
    • Sử dụng trình gỡ rối để theo dõi việc thực thi mã và kiểm tra nội dung biến để phát hiện và sửa lỗi.
  5. Xây dựng tài liệu hoạt động
    • Thực hiện theo các nguyên tắc về phát triển mã có khả năng bảo trì và tuân thủ tiêu chuẩn mã đã được cung cấp khi xây dựng tài liệu hoạt động;
    • Sử dụng tài liệu nội bộ và các công cụ tạo tài liệu phù hợp để ghi lại các hoạt động sao cho các bên có thể sử dụng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện các hoạt động viết mã để tạo, duy trì và cập nhật các chương trình bằng cách sử dụng ngôn ngữ và bố cục cơ bản;
  • Viết mã bằng cấu trúc dữ liệu và thuật toán chuẩn;
  • Gỡ lỗi chương trình;
  • Tạo tài liệu thiết kế và tài liệu mã.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các tài liệu hướng dẫn lập trình máy tính;
  • Các kỹ thuật lập trình;
  • Các kỹ thuật tạo tài liệu.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và các thiết bị, công cụ hỗ trợ;
  • Tài liệu hướng dẫn về ngôn ngữ lập trình, kỹ thuật lập trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép cần thiết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về một ngôn ngữ lập trình cụ thể;
  • Sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép, tùy thuộc vào nền tảng và ngôn ngữ cụ thể.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO MẬT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC18)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu trong hệ thống máy tính chống lại hành vi trộm cắp, phá hoại và truy cập trái phép.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Áp dụng các phòng ngừa bảo mật để bảo vệ hệ thống máy tính và dữ liệu
    • Kiểm soát vật lý, khóa, mật khẩu, cấp độ truy cập;
    • Định cấu hình phần mềm chống virus;
    • Điều chỉnh cài đặt tường lửa;
    • Điều chỉnh cài đặt bảo mật internet;
    • Thực hiện kiểm tra bảo mật;
    • Báo cáo các mối đe dọa hoặc vi phạm bảo mật;
    • Xử lý phần mềm, tập tin, mail và tập tin đính kèm từ các nguồn không xác định bằng thận trọng;
    • Tải xuống các bản vá và cập nhật phần mềm bảo mật.
  2. Giữ thông tin an toàn và quản lý quyền truy cập cá nhân vào các nguồn thông tin một cách an toàn
    • Quản lý tên người dùng và mật khẩu;
    • Quản lý mã PIN, độ mạnh của mật khẩu;
    • Cách thức và thời điểm thay đổi mật khẩu;
    • Tôn trọng tính bảo mật, tránh tiết lộ thông tin không phù hợp.
  3. Áp dụng các hướng dẫn và quy trình để sử dụng máy tính an toàn.
  4. Lựa chọn và sử dụng các quy trình sao lưu hiệu quả cho hệ thống và dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu và giảm thiểu rủi ro bảo mật;
  • Sao lưu dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề bảo mật có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống: email rác, các chương trình độc hại (bao gồm virus, sâu, trojan, phần mềm gián điệp, phần mềm quảng cáo và trình quay số giả mạo) và tin tặc;
  • Các mối đe dọa đối với an ninh và tính toàn vẹn của hệ thống và thông tin;
  • Tầm quan trọng của việc sao lưu dữ liệu;
  • Qui định của tổ chức về bảo mật hệ thống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các phần mềm liên quan;
  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Các tài liệu, quy định về an toàn, bảo mật của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hệ thống máy tính và dữ liệu được bảo mật đúng các khuyến cáo và quy định của tổ chức;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MỘT CÁCH LOGIC (MÃ SỐ: CC19)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về toán học và logic toán, xác định các yêu cầu của người dùng, phân tích và tiến hành giải quyết các sự cố cho khách hàng khi cần thiết.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề của người dùng
    • Xác định vấn đề của người dùng bằng cách sử dụng câu hỏi hoặc các kỹ thuật khác;
    • Ghi nhận phản hồi của người dùng cho hành động tiếp theo;
    • Kiểm tra các yêu cầu đã ghi nhận để xác định các đòi hỏi cụ thể;
    • Hành động khi cần để có thêm thông tin;
    • Tham khảo cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết để xác định các tùy chọn giải pháp có thể.
  2. Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng
    • Xác định quy mô của vấn đề dựa trên thông tin thu thập được;
    • Thiết lập và ghi lại các ràng buộc có liên quan;
    • Thực hiện phân tích tác động của vấn đề để xác định mức độ nghiêm trọng và mức độ rủi ro;
    • Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề theo hướng dẫn phân cấp của tổ chức;
    • Tư vấn và hỗ trợ người dùng khi cần thiết dựa trên cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết.
  3. Giải quyết vấn đề
    • Nhận phản hồi từ người dùng để đảm bảo các yêu cầu đã được đáp ứng;
    • Chuyển tiếp phản hồi của người dùng tới đối tượng thích hợp để ký nhận và cập nhật cơ sở dữ liệu các vấn đề đã biết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Ghi lại các hoạt động hỗ trợ người dùng và xác định mức độ ưu tiên;
  • Xác định tài nguyên bắt buộc;
  • Giải quyết các sự cố của khách hàng căn cứ theo hướng dẫn hoặc thực tiễn của tổ chức;
  • Phân tích và vận dụng các kiến thức toán học và logic toán;
  • Tìm kiếm và ghi lại phản hồi của khách hàng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề CNTT thường gặp;
  • Các kỹ thuật xác định vấn đề của người dùng;
  • Quy trình xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng;
  • Kiến thức toán học và logic toán.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng;
  • Các hồ sơ kỹ thuật, tài liệu liên quan;
  • Các tài hiệu hướng dẫn và quy định của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Kiến thức toán học và logic toán;
  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng liên quan;
  • Phân tích, đề xuất giải pháp một cách logic;
  • Sử dụng tài liệu, hồ sơ kỹ thuật;
  • Sử dụng các quy định, hướng dẫn của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐÀM PHÁN, TƯ VẤN GIẢI PHÁP CHO KHÁCH HÀNG (MÃ SỐ: CC20)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thảo luận các yêu cầu của khách hàng một cách chi tiết, đàm phán và đảm bảo thỏa thuận với khách hàng về công việc phải thực hiện, thực hiện tất cả các thu xếp hành chính cần thiết cho công việc và duy trì liên hệ với khách hàng.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tìm hiểu khách hàng
    • Tìm hiểu về các hoạt động kinh doanh của khách hàng và việc sử dụng các sản phẩm phần cứng và phần mềm.
    • Khuyến khích khách hàng nêu ý kiến về công việc được yêu cầu, lắng nghe cẩn thận, ghi chép đầy đủ chính xác.
  2. Tư vấn giải pháp
    • Cho khách hàng xem các ví dụ về các công việc tương tự đã làm và quảng bá các tính năng và lợi ích liên quan đến các yêu cầu của khách hàng;
    • Thống nhất với khách hàng về mức độ linh hoạt trong bản tóm tắt các yêu cầu;
    • Sử dụng thông tin thu thập được để hình thành ý tưởng giải pháp cho công việc của khách hàng;
    • Trình bày giải pháp một cách rõ ràng và chính xác cho khách hàng và quảng bá tính năng và lợi ích của nó.
  3. Thương lượng, thống nhất và xác nhận với khách hàng về mục đích của công việc, thời hạn, ngân sách, giải pháp, nội dung công việc.
    • Cho khách hàng biết rõ ràng và chính xác về chính sách sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn, đặc biệt là bản quyền.
  4. Lập biên bản thỏa thuận
    • Thống nhất với khách hàng bằng văn bản nội dung công việc, chi phí, thời hạn;
    • Đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện của thỏa thuận đều được doanh nghiệp và khách hàng đồng ý;
    • Bàn giao biên bản làm việc cho người liên quan.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Giao dịch với khách hàng theo cách thúc đẩy sự hiểu biết, tin tưởng và thiện chí;
  • Thu thập và phân tích thông tin khách hàng để đưa ra giải pháp phần cứng, phần mềm, mạng;
  • Trình bày và đánh giá các giải pháp cho công việc của khách hàng dựa trên mong muốn của khách hàng và ngân sách dành cho các giải pháp CNTT;
  • Nhận ra những vấn đề pháp lý liên quan và đề xuất hướng giải quyết.

Kiến thức thiết yếu:

  • Cá quy định pháp luật hiện hành liên quan đến: bản quyền và sở hữu trí tuệ, bảo vệ dữ liệu;
  • Năng lực của doanh nghiệp;
  • Chính sách hoạt động và qui trình làm việc của doanh nghiệp;
  • Tiêu chuẩn về biên bản thỏa thuận.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính, các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Đồng nghiệp, các đối tượng khách hàng liên quan;
  • Chính sách và quy định làm việc của tổ chức;
  • Nghiên cứu các tình huống thực tế;
  • Hồ sơ kỹ thuật và các tài liệu.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

Việc đánh giá phải được tiến hành trong một môi trường an toàn, đảm bảo tính nhất quán của các hoạt động sử dụng kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân tại nơi làm việc:

  • Sử dụng các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Điều tra các yêu cầu hỗ trợ khách hàng và cung cấp giải pháp được ghi lại sau khi tham vấn với khách hàng;
  • Truyền đạt thông tin kỹ thuật toàn diện cho khách hàng theo cách rõ ràng, ngắn gọn, không có thuật ngữ và mạch lạc;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật và tài liệu hỗ trợ.
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN TẠI CHỖ (MÃ SỐ: CC21)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc xác định các nội dung cần đào tạo, lên kế hoạch, thực hiện đào tạo và quản lý quá trình đào tạo kiến thức kỹ năng cho nhân viên.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu đào tạo
    • Xây dựng nội dung đào tạo căn cứ trình độ, kỹ năng, thái độ hiện có của nhân viên và căn cứ vào vị trí việc làm của nhân viên;
    • Xác định mục tiêu, kết quả đạt được trong thời gian huấn luyện;
    • Xác định phương pháp đào tạo phù hợp với từng đối tượng;
    • Xác định các trở ngại có thể ảnh hưởng tới quá trình đào tạo.
  2. Chuẩn bị và thực hiện các buổi huấn luyện
    • Lập kế hoạch, phương thức phát triển kiến thức kỹ năng thái độ của nhân viên trong vị trí việc làm;
    • Xác nhận nội dung và kết quả mong muốn của mỗi giai đoạn huấn luyện;
    • Thực hiện đào tạo kiến thức, thái độ và hình thành kỹ năng thông qua thực hành với các vị trí công việc phù hợp.
  3. Giám sát tiến trình và cung cấp phản hồi
    • Kiểm tra giám sát sự tiến bộ của nhân viên một cách có hệ thống;
    • Đưa ra các đánh giá chính xác, kịp thời nhằm hoàn thiện kiến thức, kỹ năng của nhân viên.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Xác định được yêu cầu và nội dung huấn luyện;
  • Tư vấn nội dung các khóa huấn luyện;
  • Lập kế hoạch, biên soạn tài liệu huấn luyện;
  • Biên soạn, phát triển các tài liệu huấn luyện;
  • Triển khai đào tạo, huấn luyện hiệu quả;
  • Đo lường và đánh giá sự tiến bộ của nhân viên được huấn luyện.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn trong nội dung đào tạo;
  • Kiến thức sư phạm, phương pháp huấn luyện;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong huấn luyện, đào tạo tại chỗ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  1. Vật tư, thiết bị
  • Máy tính cá nhân, linh kiện, thiết bị cần thiết;
  • Các mô hình, phần mềm mô phỏng phục vụ cho huấn luyện;
  • Các công cụ, dụng cụ hỗ trợ.
  1. Tài liệu
  • Kế hoạch đào tạo, nội dung đào tạo, yêu cầu huấn luyện;
  • Danh sách nhân viên cần huấn luyện;
  • Các giáo trình, tài liệu chuyên môn cho các nội dung huấn luyện;
  • Hồ sơ thiết kế các hệ thống cần thiết phục vụ cho huấn luyện;
  • Các tài liệu của tổ chức phục vụ cho huấn luyện.
  1. Các quy trình, hướng dẫn
  • Các hướng dẫn, quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hướng dẫn và thực hiện quy trình 5S;
  • Hướng dẫn thực hiện kế hoạch huấn luyện;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch, thực hiện và giám sát huấn luyện;
  • Đánh giá quá trình, đánh giá rủi ro;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ NHÂN VIÊN CẤP DƯỚI (MÃ SỐ: CC22)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc quản lý nhân viên cấp dưới. Để đạt được đơn vị này cần lập kế hoạch công việc, phân công công việc cho các thành viên, giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Lập kế hoạch công việc của nhóm
    • Lập danh sách công việc mà nhóm cần làm và đề nghị làm rõ những điểm và vấn đề nổi bật khi cần thiết;
    • Lập kế hoạch về cách thức nhóm thực hiện công việc, xác định các vấn đề ưu tiên hay các hoạt động quan trọng.
  2. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm
    • Phân công công việc cho các thành viên của nhóm một cách công bằng, có tính đến các kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết, kinh nghiệm và khối lượng công việc của họ cũng như cơ hội phát triển;
    • Giao việc cho thành viên của nhóm dựa trên khả năng, kinh nghiệm và ưu điểm sở trường của từng nhân viên. Tóm tắt về công việc mà họ được phân công, các tiêu chuẩn và mức độ thực hiện được mong đợi;
    • Khuyến khích các thành viên của nhóm đặt câu hỏi, đưa ra gợi ý và tìm cách làm rõ hơn các công việc mà họ được phân công.
  3. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
    • Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng dựa trên tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi;
    • Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và mang tính xây dựng;
    • Hỗ trợ thành viên trong nhóm xác định và xử lý các vấn đề phát sinh;
    • Thúc đẩy các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được phân công và cung cấp bất kỳ sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung nào để giúp họ hoàn thành công việc;
    • Giám sát mâu thuẫn trong nhóm, xác định nguyên nhân xảy ra và xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  4. Đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm
    • Xác định việc thực hiện công việc kém hiệu quả hoặc không hoàn thành được, thảo luận với các thành viên trong nhóm về nguyên nhân và thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện;
    • Ghi nhận việc hoàn thành xuất sắc những phần việc cơ bản hoặc các hoạt động đã được từng thành viên trong nhóm và cả nhóm thực hiện;
    • Sử dụng thông tin thu thập được về kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm vào việc đánh giá chính thức về quá trình thực hiện.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ;
  • Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục và đàm phán;
  • Quan tâm, lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của nhân viên;
  • Ra quyết định, chịu trách nhiệm, bảo vệ cấp dưới;
  • Lập kế hoạch công việc;
  • Phân công công việc cho các thành viên;
  • Kiểm tra, giám sát tiến độ, quá trình và chất lượng công việc;
  • Đánh giá kết quả thực hiện công việc;
  • Xác định và giải quyết mâu thuẫn, xung đột, trở ngại;
  • Tư vấn giải pháp khắc phục những điểm yếu, phát triển mọi người;
  • Kỹ năng làm việc nhóm để theo dõi kết quả thực hiện công việc.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn liên quan đến thực hiện công việc của nhóm;
  • Kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
  • Kiến thức về huấn luyện, đào tạo;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Danh sách nhân viên của nhóm;
  • Yêu cầu chức năng, nhiệm vụ của nhóm;
  • Công việc của nhóm được phân công;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch công việc, phân công công việc, giám sát tiến độ và chất lượng công việc, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HOẠCH ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG MẠNG (MÃ SỐ: CM19)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết tiến hành hoạch định các đối tượng sử dụng nhằm quản lý hiệu quả các đối tượng trong hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các đối tượng sử dụng mạng; hoạch định các đối tượng, các chính sách bảo mật, quản lý; Lập kế hoạch sao lưu, phục hồi dữ liệu và giám sát tài nguyên và các đối tượng mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các đối tượng sử dụng mạng
    • Xác định và phân biệt các tài khoản người dùng, tài khoản nhóm và vai trò của các tài khoản/ nhóm tài khoản trong hệ thống;
    • Xác định các đối tượng tham gia trong hệ thống mạng như máy in, máy tính, các thiết bị khác;
    • Xác định các tài nguyên, dữ liệu lưu trữ, trong hệ thống;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành, mạng máy tính, thư mục, ổ đĩa, dữ liệu và các tài nguyên khác.
  2. Thực hiện hoạch định các đối tượng, chính sách quản lý, bảo mật
    • Quản lý và hoạch định danh sách tài khoản người dùng;
    • Thiết lập các chính sách quản lý, chính sách bảo mật trên các đối tượng, tài nguyên trên mạng cho tài khoản người dùng, tài khoản nhóm;
    • Quản trị các máy in, các thiết bị trong hệ mạng;
    • Thực hiện giám sát các tài nguyên và các sự kiện thay đổi tài nguyên, hoạt động của hệ thống.
  3. Sao lưu và phục hồi dữ liệu
    • Lập kế hoạch và thực hiện sao lưu dữ liệu;
    • Tiến hành phục hồi dữ liệu khi có sự cố trong hệ thống mạng;
    • Ghi nhận, giám sát những sự kiện, biến cố xảy ra trong hệ thống mạng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình các chính sách bảo mật;
  • Xác định các tài khoản người dùng, tài khoản nhóm, chính sách quản trị máy in và các thiết bị khác;
  • Giám sát và ghi nhận các sự kiện bất thường của hệ thống;
  • Phương pháp, kỹ thuật sao lưu, phục hồi dữ liệu;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình chính sách;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Kiến thức lập kế hoạch.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân để thực hiện công việc;
  • Hệ thống mạng đã được triển khai các dịch vụ cần thiết;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Các đối tượng mạng được hoạch định chính xác, đảm bảo chính sách an toàn hệ thống;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG DÙNG CHUNG (MÃ SỐ: CM26)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt ứng dụng dùng chung trên hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng hệ điều hành, quy trình, tiến hành cài đặt, cấu hình ứng dụng được triển khai.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Chuyên viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định môi trường cần thiết cho việc triển khai ứng dụng
    • Xác định tính tương thích của hệ điều hành được sử dụng cho việc triển khai ứng dụng;
    • Nắm rõ cấu hình tối thiểu của máy tính phục vụ cho việc ứng dụng hoạt động bình thường;
  2. Xác định nhóm đối tượng được sử dụng ứng dụng
    • Xác định các tài khoản tham gia vào việc triển khai ứng dụng;
    • Nắm rõ vai trò và quyền hạn của các tài khoản đã xác định.
  3. Quy trình triển khai ứng dụng
    • Tiến hành đăng nhập mạng với quyền người quản trị hoặc nhóm quản trị;
    • Nắm rõ các bước tiến hành cài đặt ứng dụng cần triển khai;
    • Đảm bảo ứng dụng được cài đặt đầy đủ và các thư viện hỗ trợ phục vụ quá trình cài đặt (nếu có);
    • Thư mục lưu trữ phần mềm cần được phân quyền truy cập đầy đủ;
    • Tiến hành đặt thuộc tính bảo vệ cho các tập tin của ứng dụng;
    • Thiết lập chia sẻ thư mục phần mềm.
  4. Kiểm tra việc thực hiện triển khai ứng dụng
    • Xác định ứng dụng được cài đặt đúng vị trí trong hệ thống;
    • Đảm bảo ứng dụng hoạt động bình thường tương thích với hệ thống;
    • Các công việc được thực hiện bởi ứng dụng cho kết quả đúng mong đợi.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xác định đúng các tham số quy định;
  • Xác định cấu hình cài đặt ứng dụng dùng chung;
  • Cấu hình cài đặt ứng dụng;
  • Xác định vị trí cần sao chép;
  • Xác định nhu cầu;
  • Thực hiện khai báo cấu hình;
  • Xác định thuộc tính bảo vệ các tập tin;
  • Thiết lập thuộc tính bảo vệ;
  • Thiết lập các tập tin cần chia sẻ;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;

Kiến thức thiết yếu:

  • Hệ điều hành mạng
  • Cài đặt phần mềm
  • Mạng máy tính căn bản
  • Bảo mật mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy cài hệ điều hành mạng;
  • Ổ đĩa CD/DVD;
  • Đĩa cài đặt ứng dụng cần triển khai;
  • Ổ cứng đủ không gian lưu trữ;
  • Hồ sơ mạng;
  • Môi trường mạng;
  • Chính sách mạng;
  • Máy trạm;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Tuân thủ các quy định về an, bảo mật;
  • Các ứng dụng dùng chung được triển khai theo đúng yêu cầu;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIÁM SÁT (MÃ SỐ: 27)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để đưa ra các chính sách giám sát mạng, kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các chính sách giám sát, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các chính sách giám sát
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của giám sát;
    • Lập các bảng chính sách cần giám sát, bao gồm bảng chính sách giám sát thiết bị, chính sách giám sát việc đăng nhập và đăng xuất mạng, chính sách giám sát vận hành các dịch vụ trên mạng, chính sách giám sát việc sử dụng tài nguyên dung chung, chính sách giám sát việc truy cập Internet, chính sách giám sát hiệu suất mạng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành máy chủ;
    • Nắm rõ các kiến thức về việc quản lý các chính sách giám sát.
  2. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, các chính sách giám sát cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các chính sách giám sát;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình chính sách giám sát;
  • Xây dựng hệ thống mạng Client/Server;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Lập bảng cách chính sách cần giảm sát để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của chính sách giám sát, lựa chọn chính sách giám sát phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Các chính sách giám sát được hoạch định;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ GIÁM SÁT MẠNG (MÃ SỐ: 28)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các công cụ giám sát hệ thống mạng nhằm mục đích kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các công cụ giám sát mạng, cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các công cụ giám sát mạng
    • Lựa chọn các công cụ giám sát phù hợp với quy định của tổ chức;
    • Xác định chức năng của các công cụ giám sát mạng;
    • Xác định môi trường sử dụng các công cụ giám sát mạng;
    • Nắm rõ các bước sử dụng công cụ giám sát mạng;
    • Hiểu được các kết quả đạt được sau khi sử dụng các công cụ giám sát mạng.
  2. Cài đặt và cấu hình các công cụ giám sát
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ giám sát bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Ghi lại thông tin giám sát theo yêu cầu;
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng hệ thống mạng sau khi giám sát.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xây dựng danh sách tài nguyên cần giám sát và đối tượng sử dụng;
  • Xác định các nguy cơ ảnh hưởng tới hệ thống mạng;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra chính sách giảm sát để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của chính sách giám sát, lựa chọn chính sách giám sát phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Xác định các công cụ giám sát phù hợp nhất;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình chính sách giám sát;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát;
  • Các công cụ, phần mềm, phần cứng để thực hiện giám sát mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Sử dụng các công cụ giám sát hệ thống;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIÁM SÁT HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: 29)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để giám sát hệ thống mạng nhằm mục đích kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các chính sách giám sát, xác định các công cụ giám sát mạng, cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các chính sách giám sát
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của giám sát;
    • Lập các bảng chính sách cần giám sát, bao gồm bảng chính sách giám sát thiết bị, chính sách giám sát việc đăng nhập và đăng xuất mạng, chính sách giám sát vận hành các dịch vụ trên mạng, chính sách giám sát việc sử dụng tài nguyên dung chung, chính sách giám sát việc truy cập Internet, chính sách giám sát hiệu suất mạng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành máy chủ;
    • Nắm rõ các kiến thức về việc quản lý các chính sách giám sát.
  2. Xác định các công cụ giám sát mạng
    • Lựa chọn các công cụ giám sát phù hợp nhất với quy định của tổ chức;
    • Xác định chức năng của các công cụ giám sát mạng;
    • Xác định môi trường sử dụng các công cụ giám sát mạng;
    • Nắm rõ các bước sử dụng công cụ giám sát mạng;
    • Hiểu được các kết quả đạt được sau khi sử dụng các công cụ giám sát mạng.
  3. Cài đặt và cấu hình các công cụ giám sát
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ giám sát bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Ghi lại thông tin giám sát theo yêu cầu;
    • Kiểm tra bản chính sách giám sát, bao gồm kiểm tra chính sách giám sát thiết bị mạng, kiểm tra chính sách việc đăng nhập và đăng xuất mạng, kiểm tra chính sách giám sát các sự kiện xảy ra trên mạng, kiểm tra chính sách giám sát việc vận hành các dịch vụ mạng, kiểm tra chính sách giám sát việc sử dụng tài nguyên dung chung, kiểm tra chính sách giám sát hiệu suất mạng.
  4. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, các chính sách giám sát cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các chính sách giám sát;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình chính sách giám sát;
  • Xây dựng hệ thống mạng Client/Server;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra chính sách giảm sát để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của chính sách giám sát, lựa chọn chính sách giám sát phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Xác định các công cụ giám sát phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình chính sách giám sát;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát;
  • Các công cụ, phần mềm, phần cứng để thực hiện giám sát mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Xác định các chính sách giám sát;
  • Sử dụng các công cụ giám sát hệ thống mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM37)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nghiên cứu bản thiết kế và điều tra thực tế tình trạng hệ thống mạng để lập hồ sơ theo dõi hệ thống mạng để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần phân loại các thiết bị mạng, lập mẫu điều tra thời gian lỗi của thiết bị, thực hiện điều tra đánh giá hệ thống mạng, định thời gian làm công tác bảo trì, lập hồ sơ theo dõi công tác bảo trì.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phân loại thiết bị mạng
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị mạng;
    • Phân biệt được các hệ thống mạng;
    • Xác định được các tính năng của từng loại thiết bị mạng và so sánh độ tương phản của chúng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của các thiết bị mạng.
  2. Lập mẫu điều tra thời gian lỗi của thiết bị
    • Các thiết bị lỗi thường xuyên được kiểm tra và tích vào biểu mẫu;
    • Mẫu điều tra phải đơn giản, dễ hiểu, phản ánh trực quan lỗi với thời gian thực tế.
  3. Thực hiện điều tra đánh giá hệ thống mạng
    • Hệ thống mạng được điều tra và đánh giá chính xác so với thực tế;
    • Ghi chép lại kết quả đánh giá theo yêu cầu.
  4. Định thời gian cho công tác bảo trì
  5. Lập hồ sơ theo dõi công tác bảo trì

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ thống mạng cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, bảo trì hệ thống mạng; Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết trong hệ thống mạng;
  • Thực hiện lập, xem, và tổng hợp hồ sơ quản lý mạng;
  • Phân biệt các loại thiết bị mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các phương pháp bảo trì hệ thống mạng;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Xác định chức năng của hệ thống mạng, lựa chọn phương pháo bảo trì phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Lập lịch bảo trì theo định kỳ;
  • Thực hiện lập biểu mẫu bảo trì.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hiểu chức năng, cấu tạo của thiết bị mạng;
  • Mô phỏng được quy trình bảo trì mạng;
  • Mô tả quy trình lắp ráp hệ thống mạng;
  • Hiểu về phần cứng máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hồ sơ, bút, giấy, thước;
  • Hệ thống mạng;
  • Hồ sơ hệ thống mạng;
  • Một máy tính cá nhân để thực hiện công việc.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Kế hoạch bảo trì hệ thống mạng được lập đảm bảo đúng các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của tổ chức;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO TRÌ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG (MÃ SỐ: CM38)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo trì nâng cấp các phần mềm ứng dụng trên mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định vai trò chức năng của từng phần mềm, đưa ra phương hướng nâng cấp bảo trì cho phù hợp với tình hình thực tế.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề trong hệ thống máy chủ, máy trạm:
    • Vấn đề kỹ thuật: kiểm tra xem các máy trong hệ thống có hoạt động ổn định, có sự cố xảy ra;
    • Vấn đề quản lý;
    • Vấn đề chi phí;
    • Sự đo lường trong bảo trì phần mềm.
  2. Các tiến trình bảo trì phần mềm ứng dụng trên mạng:
    • Sửa lại cho đúng: là việc sửa các lỗi hoặc hỏng hóc phát sinh. Các lỗi này có thể do lỗi thiết kế, lỗi logic hoặc lỗi coding sản phẩm. Ngoài ra, các lỗi cũng có thể do quá trình xử lý dữ liệu, hoặc hoạt động của hệ thống;
    • Thích ứng: là việc chỉnh sửa phần mềm cho phù hợp với môi trường đã thay đổi của sản phẩm. Môi trường ở đây có nghĩa là tất các yếu tố bên ngoài sản phẩm như quy tắc kinh doanh, luật pháp, phương thức làm việc,…
    • Hoàn thiện: chỉnh sửa để đáp ứng các yêu cầu mới hoặc thay đổi của người sử dụng. Loại này tập trung vào nâng cao chức năng của hệ thống, hoặc các hoạt động tăng cường hiệu năng của hệ thống, hoặc đơn giản là cải thiện giao diện. Nguyên nhân là với một phần mềm thành công, người sử dụng sẽ bắt đầu khám phá những yêu cầu mới, ngoài yêu cầu mà họ đã đề ra ban đầu, do đó, cần cải tiến các chức năng;
    • Bảo vệ: mục đích là làm hệ thống dễ dàng bảo trì hơn trong những lần tiếp theo.
  3. Kỹ thuật bảo trì và các công cụ hỗ trợ bảo trì phần mềm.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được tình trạng của các phần mềm ứng dụng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình bảo trì phù hợp;
  • Tiến hành các thao tác bảo trì các phần mềm ứng dụng;
  • Sau khi tiến hành bảo trì, thực hiện quy trình kiểm thử, đảm bảo việc bảo trì đã hoàn thành và đạt được mục tiêu đề ra;
  • Lập kế hoạch cho những công việc bảo trì ở những lần tiếp theo đạt kết quả tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Quy trình bảo trì hệ thống phần mềm.
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về các phần mềm ứng dụng.
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt;

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm ứng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn các thao tác bảo trì.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện bả trì hệ thống phầm mềm ứng dụng theo kế hoạch định kỳ và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn bảo trì phần mềm ứng dụng, kế hoạch bảo trì định kỳ;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO TRÌ MÁY CHỦ, MÁY TRẠM (MÃ SỐ: CM39)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo trì hệ thống máy chủ, máy trạm trong mạng để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định tình trạng hiện tại của hệ thống máy chủ, máy trạm từ đó đặt ra quy trình bảo trì cho phù hợp với tình hình thực tế.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề trong hệ thống máy chủ, máy trạm
    • Vấn đề kỹ thuật: kiểm tra xem các máy trong hệ thống có hoạt động ổn định, có sự cố xảy ra;
    • Vấn đề quản lý.
  2. Các tiến trình bảo trì máy chủ, máy trạm
    • Bảo trì phần cứng máy tính;
    • Bảo trì phần mềm máy tính.
  3. Kỹ thuật bảo trì

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được tình trạng của hệ thống máy chủ và máy trạm;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình bảo trì phù hợp;
  • Tiến hành các thao tác bảo trì hệ thống máy tính;
  • Sau khi tiến hành bảo trì, thực hiện quy trình kiểm thử, đảm bảo việc bảo trì đã hoàn thành và đạt được mục tiêu đề ra;
  • Lập kế hoạch cho những công việc bảo trì ở những lần tiếp theo đạt kết quả tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Quy trình bảo trì hệ thống máy tính, phần mềm;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về hệ thống máy chủ và máy trạm;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm ứng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn các thao tác bảo trì.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện bả trì hệ thống máy chủ, máy trạm theo kế hoạch định kỳ và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn bảo trì hệ thống máy chủ, máy trạm trong hệ thống mạng, kế hoạch bảo trì định kỳ;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO TRÌ THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: CM40)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình thiết bị mạng để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng thiết bị, quy trình, tiến hành cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của các thiết bị mạng được cài đặt.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề trong bảo trì thiết bị:
    • Vấn đề kỹ thuật;
    • Vấn đề chi phí.
  2. Quy trình tiến hành:
    • Kiểm tra hoạt động của các thiết bị mạng, đảm bảo các thiết bị này hoạt động ổn định;
    • Nếu thiết bị mạng có sự cố hay hư hỏng cần sửa chữa hoặc thay thế kịp thời để đảm bảo cho hệ thống mạng hoạt động ổn định và liên tục;
    • Sau khi đã sửa chữa, thay thế tiến hành thao tác kiểm thử để đảm bảo sự hoạt động ổn định của các thiết bị trong hệ thống mạng;
    • Lên kế hoạch cho thực hiện bảo trì định kỳ cho các thiết bị trong hệ thống mạng, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, khai thác và quản lý hệ thống mạng cho phù hợp với nhu cầu của tổ chức.
  3. Kỹ thuật bảo trì các thiết bị thống mang

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được tình trạng của các thiết bị trong hệ thống mạng. Lập tài liệu đề xuất các quy trình bảo trì phù hợp;
  • Thuần thục các thao tác bảo trì thiết bị mạng: bao gồm kiểm tra, khắc phục và sửa chữa;
  • Sau khi tiến hành bảo trì, thực hiện quy trình kiểm thử, đảm bảo việc bảo trì đã hoàn thành và đạt được mục tiêu đề ra;
  • Lập kế hoạch cho những công việc bảo trì ở những lần tiếp theo đạt kết quả tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Vai trò, chức năng và cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị mạng được sử dụng trong tổ chức;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình các thiết bị mạng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về các thiết bị mạng;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt thiết bị mạng;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt, bảo trì thiết bị mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các công cụ giúp cho việc kiểm tra, bảo trì thiết bị;
  • Thiết bị mạng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt, bảo trì thiết bị mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Các thiết bị mạng được bảo trì theo kế hoạch định kỳ và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn cài đặt và bảo trì thiết bị mạng, kế hoạch bảo trì định kỳ;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TỐI ƯU HOÁ DỊCH VỤ TRÊN MÁY CHỦ (MÃ SỐ: CM41)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết về các dịch vụ trên máy tính, cụ thể là máy chủ. Từ đó, có những chiến lược, quy trình phù hợp để thực hiện việc tối ưu các dịch vụ mang lại hiệu quả cao, nâng cao hiệu suất quản lý của máy chủ trong hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề trên máy chủ, tình trạng hoạt động
  2. Xác định các thông số của các dịch vụ trên máy chủ
  3. Các tiến trình tối ưu hóa dịch vụ trên máy chủ:
    • Kiểm tra các dịch vụ được cài đặt trên máy chủ: đảm bảo hoạt động ổn định;
    • Đưa ra phương án tối ưu hóa phù hợp với tình trạng thực tế nhằm khai thác tối ưu các dịch vụ;
    • Tiến hành thao tác tối ưu hóa các dịch vụ, sđảm bảo được tính bảo mật an toàn, tránh những rủi ro;
    • Sau khi hoàn thành, tiến hành kiểm thử trước khi đưa vào hoạt động. Thường xuyên kiểm tra giám sát đảm bảo sau quá trình tối ưu các dịch vụ vẫn hoạt động tốt.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được tình trạng của máy chủ và các dịch vụ được lưu trữ trên máy;
  • Xác định được các dịch vụ mạng, dịch vụ nào cần thiết và dịch vụ không cần thiết cho hệ thống;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình tối ưu hóa cho phù hợp.
  • Tiến hành các tối ưu hóa các dịch vụ;
  • Sau khi tiến hành tối ưu hóa, thực hiện quy trình kiểm thử, đảm bảo việc bảo trì đã hoàn thành và đạt được mục tiêu đề ra;
  • Lập kế hoạch giám sát, kiểm tra định kỳ các dịch vụ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hiểu về các phần cứng và phần mềm máy tính, một số dịch vụ được sử dụng trên máy;
  • Quy trình tối ưu hóa các dịch vụ.
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các dịch vụ hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về các dịch vụ ứng dụng.
  • Các điều kiện tiên quyết để thực hiện việc tối ưu hóa dịch vụ;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm ứng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn các thao tác bảo trì.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Các dịch vụ được sử dụng phù hợp với nhu cầu của tổ chức;
  • Đảm bảo các dịch vụ mạng được tối ưu hóa theo các tiêu chuẩn;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÁC ĐỊNH SỰ CỐ MẠNG (MÃ SỐ: 42)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định sự cố mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiến thức cần thiết về xử lý khắc phục lỗi hệ thống mạng, kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng, đặc tả và phân tích sự cố mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định tính bất thường của hệ thống
  2. Xác định tác nhân có thể gây ra sự cố mạng
  3. Đặc tả và phân tích sự cố mạng
  4. Viết báo cáo theo dõi sự cố và đề xuất xử lý lỗi

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ xây dựng đường cơ sở mạng;
  • Vận dụng được kiến thức để chọn lựa được phương pháp mô tả, phân tích và đánh giá sự cố mạng;
  • Có kỹ năng khám phá, nắm bắt nhanh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ được để phát hiện và giải quyết sự cố.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày kiến thức tổng quan về đường cơ sở mạng – tình trạng hoạt động ổn định của hệ thống mạng, đây là cơ sở để xác định tính bất thường của hệ thống;
  • Trình bày được kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng;
  • Diễn giải phương pháp mô tả và phân tích sự cố mạng;
  • Chọn lựa công cụ hỗ trợ được sử dụng để phát hiện và giải quyết sự cố mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện mô phỏng lỗi hệ thống mạng;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Công cụ hỗ trợ để phát hiện sự cố.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo các sự cố mạng được xác định chính xác, kịp thời;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC LỖI HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: 43)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiến thức cần thiết về xử lý khắc phục lỗi hệ thống mạng, kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng, phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng, quy trình giải quyết sự cố mạng hiệu quả và kiến thức về xây dựng giải pháp giải quyết sự cố.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra lỗi hệ thống mạng
  2. Lập đề xuất các phương án giải quyết lỗi hệ thống mạng
  3. Thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng
  4. Kiểm tra, đánh giá sau khi phục hồi

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ xây dựng đường cơ sở mạng;
  • Vận dụng được kiến thức để chọn lựa được phương pháp mô tả, phân tích và đánh giá sự cố mạng;
  • Vận dụng được phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng;
  • Xây dựng được giải pháp, quy trình giải quyết sự cố mạng;
  • Có khả năng lập tài liệu cho một hệ thống mạng hỗ trợ cho việc giải quyết sự cố mạng;
  • Có kỹ năng khám phá, nắm bắt nhanh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ được để phát hiện và giải quyết sự cố.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày kiến thức tổng quan về đường cơ sở mạng – tình trạng hoạt động ổn định của hệ thống mạng, đây là cơ sở để xác định tính bất thường của hệ thống;
  • Trình bày được kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng;
  • Áp dụng các phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng;
  • Trình bày được quy trình giải quyết sự cố mạng;
  • Xây dựng tài liệu cho một hệ thống mạng hỗ trợ cho việc giải quyết sự cố mạng;
  • Diễn giải phương pháp mô tả và phân tích sự cố mạng;
  • Xây dựng giải pháp giải quyết sự cố trên từng tầng trong mô hình mạng;
  • Chọn lựa công cụ hỗ trợ được sử dụng để phát hiện và giải quyết sự cố.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện mô phỏng lỗi hệ thống mạng;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Quy trình giải quyết sự cố mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo các lỗi hệ thống mạng được xử lý khắc phục đúng yêu cầu;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬA CHỮA, THAY THẾ VÀ NÂNG CẤP THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: 44)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sửa chữa, thay thế và nâng cấp thiết bị mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của thiết bị mạng, nắm vững quy trình lắp đặt, thay thế thiết bị mạng, biết lắp đặt, cấu hình tối ưu các thiết bị phù hợp với mục đích người dùng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của thiết bị mạng cần được thay thế
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích sử dụng của thiết bị,
    • Phân biệt được các thiết bị sẽ thay thế,
    • Xác định tính năng của các thiết bị cần được thay thế,
    • Nắm được chức năng cơ bản của các thiết bị cần sửa chữa, thay thế.
  2. Quy trình lắp đặt, thay thế thiết bị mạng
    • Tham khảo các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất để có được các thông số kỹ thuật cần thiết trong quá trình thay thế, nâng cấp,
    • Xây dựng quy trình thay thế, nâng cấp thiết bị mạng,
    • Lập báo cáo, điều chỉnh cách thức sử dụng thiết bị và giao cho người quản lý thiết bị
  3. Lắp đặt, cấu hình tối ưu các thiết bị mạng
    • Lắp đặt, cấu hình và kiểm tra lại thiết bị mạng,
    • Thiết lập các thông số thiết bị phù hợp với yêu cầu của người dùng,
    • Tối ưu các thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, cấu hình và tối ưu hóa thiết bị mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh các thiết bị;
  • Lắp đặt, cấu hình, kiểm tra các thiết bị mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Chức năng và tính năng của thiết bị mạng khi được đưa vào thay thế;
  • Quy trình lắp đặt, cấu hình thiết bị mạng;
  • Cách thiết lập và các phương pháp cấu hình thiết bị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị mạng;
  • Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo thiết bị được sửa chữa, thay thế, nâng cấp theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH, LẬP PHƯƠNG ÁN NÂNG CẤP (MÃ SỐ: 45)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lập phương án nâng cấp một hệ thống mạng nhằm để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định nhu cầu sử dụng hệ thống mạng, lập phương án nâng cấp hệ thống mạng, lắp ráp, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ thống mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định nhu cầu sử dụng hệ thống mạng bằng cách thống kê và phân tích những nhu cầu sử dụng của người dùng;
  2. Lập phương án nâng cấp hệ thống mạng
  3. Xác định rõ cấu trúc phần cứng máy tính của hệ thống mạng;
  4. Cần xác định rõ các thiết bị mạng liên quan;

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Có khả năng thống kê, đánh giá nhu cầu sử dụng hệ thống mạng;
  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ thống mạng, thiết bị mạng, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ thống mạng cần nâng cấp;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để lập phương án hệ thống mạng máy tính;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ thống mạng khác nhau;
  • Lập tài liệu, bảng biểu báo cáo;
  • Phân biệt các loại thiết bị mạng;
  • Xác định nhu cầu sử dụng của hệ thống mạng, lựa chọn phương pháo nâng cấp phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập lịch nâng cấp theo định kỳ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hiểu rõ kiến trúc của một hệ thống mạng;
  • Hiểu rõ chức năng của từng thiết bị mạng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Quy trình lắp ráp hệ thống mạng;
  • Quy trình cài đặt hệ thống mạng;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt;
  • Phương pháp lập kế hoạch;
  • Khả năng trình bày, báo cáo.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Bảng thu thập thống kê và phân tích nhu cầu sử dụng mạng;
  • Một phương án nâng cấp hệ thống mạng được lập ra;
  • Các thiết bị mạng cần thiết trong việc nâng cấp hệ thống mạng;
  • Một hệ thống mạng hiện tại để thực hiện việc nâng cấp;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn nâng cấp hệ thống mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Phương án nâng cấp được lập đảm bảo đúng yêu cầu;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn nâng cấp hệ thống mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THỰC HIỆN NÂNG CẤP THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: 46)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện nâng cấp các thiết bị mạng, nhằm để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của các thiết bị mạng, tiến hành cài đặt, cấu hình, bảo trì các thiết bị của hệ thống mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của các thiết bị mạng
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của các thiết bị mạng máy tính;
    • Phân biệt được các thiết mạng như: Cáp mạng, Router, Switch, Hub, Modem, Card mạng, Access Point, …
    • Xác định được các tính năng của các thiết bị mạng máy tính;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản.
  2. Quy trình cài đặt
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình thiết bị mạng;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu chứng thực, mã hóa thông tin.
  3. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra các thiết bị mạng bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Tối ưu hóa các thiết bị mạng để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng chung

  • Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp;
  • Phân biệt được các loại thiết bị mạng;
  • Đọc được các thông số của các thiết bị mạng;
  • Cài đặt, cấu hình các thiết bị mạng như: Card mạng thông dụng, Router, Switch, Hub, Modem, Access Point, …;
  • Cài đặt, cấu hình được định tuyến tĩnh cho router;
  • Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
  • Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống thiết bị mạng.

Kỹ năng quan trọng

  • Có kỹ năng phân tích, áp dụng các phương pháp thích hợp vào việc thiết kế, cài đặt, và quản trị mạng của các tổ chức, doanh nghiệp, công ty;
  • Có kỹ năng xây dựng được một hệ thống mạng hoàn chỉnh;
  • Có kỹ năng quản lý, quản trị các thiết bị mạng;
  • Lập trình thiết bị mạng bằng cách sử dụng thành thạo một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay;
  • Có kỹ năng sử dụng các trang thiết bị công nghệ mới và áp dụng vào hệ thống mạng nội bộ;
  • Có khả năng tư vấn, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày đươc các kiến thức cơ bản về các thiết bị mạng;
  • Đọc hiểu được các thông số trên các thiết bị mạng;
  • Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính;
  • Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính và hệ thống mạng máy tính;
  • Trình bày được nguyên tắc, phương pháp hoạt động, cài đặt và cấu hình, vận hành của thiết bị mạng. Đồng thời có khả năng bảo trì, sửa chữa và nâng cấp các thiết bị mạng;
  • Phân tích, đánh giá được mức độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng với các thiết bị hiện tại.
  • Trình bày được các kiến thức cơ bản và có thể nâng cấp thiết bị mạng;
  • Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn về thiết bị mạng và hệ thống mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một hệ thống mạng để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hỗ trợ cho các thiết bị mạng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các thiết bị mạng;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện nâng cấp thiết bị mạng theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình cho các thiết bị mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THỰC HIỆN NÂNG CẤP MÁY CHỦ, MÁY TRẠM (MÃ SỐ: 47)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện nâng cấp máy chủ, máy trạm nhằm để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của các máy chủ, máy trạm, quy trình, tiến hành cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa máy chủ, máy trạm.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của các máy chủ, máy trạm
    • Xác định và rõ về mục đích của máy chủ, máy trạm;
    • Phân biệt được các hệ thống xử lý theo máy chủ, máy trạm;
    • Xác định được các tính năng của các máy chủ, máy trạm và so sánh độ tương phản của chúng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của các máy chủ, máy trạm, quản lý nhập xuất, quản lý tiến trình của máy chủ, máy trạm. Đồng thời, quản lý bộ nhớ, quản lý đĩa, quản lý mạng…
  2. Quy trình cài đặt hệ điều hành cho máy chủ, máy trạm
    • Liên hệ với nhà cung cấp hệ điều hành để nắm được chính sách cấp phép, thông số kỹ thuật và yêu cầu hệ thống cho máy chủ, máy trạm;
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các thành phần cài đặt;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản trị;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và bảo mật.
  3. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa cho các máy chủ, máy trạm
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra hệ điều hành của các máy chủ, máy trạm bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt theo yêu cầu hệ thống.
    • Sử dụng các hệ điều hành có liên quan để thiết lập cấu hình cài đặt chính xác theo yêu cầu cần cài đặt và tối ưu hóa cho hệ thống.
    • Tối ưu hóa hệ điều hành cũng như các phần mềm cho các máy chủ và máy trạm để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu;
    • Cài đặt hệ điều hành với thời gian gián đoạn tối thiểu cho người dùng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp được sử dụng trong các hệ thống máy chủ và máy trạm. Cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các hệ điều hành cũng như các dịch vụ trên máy chủ và máy trạm;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ thống máy chủ và máy trạm;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ điều hành khác nhau trong máy chủ và máy trạm;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra một hệ điều hành cho các máy chủ và máy trạm để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của hệ điều hành nhằm lựa chọn hệ điều hành phù hợp nhất với các quy định của tổ chức và mục đích sử dụng.
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận trên từng máy chủ và máy trạm;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành khi được tổ chức sử dụng tại các máy chủ và máy trạm.
  • Quy trình cài đặt và cấu hình phần mềm hệ thống cũng như phần mềm ứng dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt cho các máy chủ và máy trạm phải được nêu rõ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính để thực hiện việc cài đặt;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt cấu hình hệ thống máy chủ.
  • Phần mềm hệ thống máy chủ, máy trạm và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống máy chủ và máy trạm được nâng cấp theo đúng yêu cầu;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình nâng cấp máy chủ, máy trạm;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THỰC HIỆN NÂNG CẤP CÁC DỊCH VỤ MẠNG (MÃ SỐ: 48)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện nâng cấp các dịch vụ mạng để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của các dịch vụ mạng, quy trình, tiến hành cài đặt, cấu hình, tối ưu hóa dịch vụ mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của các dịch vụ mạng
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của các dịch vụ mạng máy tính;
    • Phân biệt được các dịch vụ mạng như: AD, DNS, DHCP, Web Server, Mail Server, FTP Server, Proxy Server, VPN…
    • Xác định được các tính năng của dịch vụ mạng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản.
  2. Quy trình cài đặt, cấu hình các dịch vụ mạng
    • Xác định quy trình cần thiết để cài đặt, cấu hình dịch vụ mạng;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu chứng thực, mã hóa thông tin.
  3. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các dịch vụ mạng
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra các dịch vụ mạng bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Tối ưu hóa các dịch vụ mạng để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu;

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng chung

  • Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
  • Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
  • Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
  • Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail, …;
  • Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng: Cáp mạng, Switch, Router, Hub, Modem, Access Point, Card mạng, …;
  • Kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn.

Kỹ năng quan trọng

  • Có kỹ năng phân tích, áp dụng các phương pháp thích hợp vào việc thiết kế, cài đặt mạng, và quản trị dữ liệu của các tổ chức, doanh nghiệp, công ty;
  • Có kỹ năng xây dựng được một website hoàn chỉnh;
  • Có kỹ năng quản trị mạng, quản trị website cho các tổ chức, doanh nghiệp, công ty;
  • Sử dụng thành thạo máy tính trong công tác văn phòng, khai thác được các thông tin trên mạng;
  • Có kỹ năng sử dụng các trang thiết bị công nghệ mới và áp dụng vào hệ thống mạng nội bộ;
  • Có khả năng tư vấn, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;
  • Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính;
  • Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính;
  • Phân tích, đánh giá được mức độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng;
  • Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một hệ thống mạng để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm các dịch vụ mạng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các dịch vụ mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Sử dụng công cụ, trang thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu;
  • Dịch vụ mạng cần nâng cấp được triển khai đúng theo yêu cầu;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình dịch vụ mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP HỒ SƠ CẬP NHẬT QUẢN LÝ MẠNG (MÃ SỐ: 49)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lập và cập nhật hồ sơ quản lý mạng máy tính như: Cập nhật hồ sơ quản lý thiết bị mạng máy tính, cập nhật hồ sơ quản lý máy chủ, cập nhật hồ sơ quản lý máy trạm, cập nhật hồ sơ quản lý hệ điều hành máy chủ, cập nhật hồ sơ quản lý phần mềm ứng dụng mạng máy tính, … Để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nắm rõ hồ sơ thiết bị mạng máy tính được cập nhật, để xác định đầy đủ trong việc cập nhật hồ sơ quản lý thiết bị mạng máy tính
  2. Nắm rõ chính xác hồ sơ được cập nhật quản lý máy chủ, hồ sơ được cập nhật quản lý máy trạm
  3. Nắm rõ chính xác, đầy đủ hồ sơ quản lý được cập nhật hệ điều hành máy chủ. Qua đó, tiến hành các quy trình cài đặt, tiếp nhận hệ điều hành cho máy chủ

Quy trình cài đặt, tiếp nhận hệ điều hành cho máy chủ:

  • Liên hệ với nhà cung cấp hệ điều hành để nắm được chính sách cấp phép, thông số kỹ thuật và yêu cầu hệ thống;
  • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các thành phần cài đặt;
  • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
  • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và bảo mật.
  1. Nắm rõ chính xác, đầy đủ hồ sơ quản lý phần mềm ứng dụng mạng máy tính được cập nhật.

Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới

  • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
  • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện cập nhật hồ sơ quản lý thiết bị mạng, hồ sơ quản lý máy chủ, hồ sơ quản lý máy trạm
  • Xây dựng hồ sơ quản lý hệ điều hành máy chủ cần phải:
  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ điều hành cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn cho việc cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các hệ điều hành;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ điều hành khác nhau;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Thường xuyên kiểm tra, cài đặt, cấu hình một hệ điều hành để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của hệ điều hành, lựa chọn hệ điều hành phù hợp nhất với các quy định của tổ chức.
  • Tổ chức xây dựng, hồ sơ quản lý phần mềm ứng dụng mạng máy tính được cập nhật;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các yêu cầu về quản trị mạng máy tính;
  • Các sản phẩm thiết bị mạng, phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành máy chủ;
  • Tính năng tác dụng, các yêu cầu của hệ thống máy chủ;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành máy chủ khi được tổ chức sử dụng;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng hệ thống mạng máy tính;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một hệ thống mạng máy tính đang hoạt động;
  • Sổ quản lý máy chủ, máy trạm, hệ điều hành máy chủ và phần mềm ứng dụng cho hệ thống mạng;
  • Một máy tính để thực hiện việc cài đặt làm máy chủ;
  • Phần mềm hệ điều hành cài đặt cho máy chủ và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình hệ điều hành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Lập hồ sơ cập nhật các thiết bị mạng, máy chủ, máy trạm, hệ điều hành, các phần mềm mạng được cập nhật, nâng cấp;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG MẠNG KHÔNG DÂY (MÃ SỐ: 50)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện phân tích nhu cầu sử dụng mạng không dây để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định cách thức về mạng không dây và một số loại sản phẩm mạng không dây tiêu biểu. Từ đó, có những đánh giá khách quan về nhu cầu sử dụng mạng không dây hiện nay.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Quản trị viên mạng máy tính; Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định được chức năng của mạng không dây
    • Xác định và chứng minh được lợi ích mà mạng không dây mang lại;
    • Đưa ra một số mô hình mạng không dây trong thực tế;
    • Đưa ra các số liệu phân tích nhu cầu sử dụng của mọi người đối với mạng không dây.
  2. So sánh hiệu quả của mạng không dây so với mạng có dây, từ đó rút ra sự ưu việt của mạng không dây: có những ưu điểm nào nổi bật hơn mạng có dây, và lí do gì nên lựa chọn mạng không dây
  3. Cách thức hoạt động của mạng không dây

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được nhu cầu hiện tại của người dùng đối với mạng không dây;
  • Nắm được kiến thức căn bản về mạng không dây, các chuẩn mạng, tốc độ mạng;
  • Có kỹ năng trong việc tiến hành các thao tác kiểm tra tốc độ mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Vai trò, chức năng của mạng không dây trong thời đại 4.0;
  • Quy trình thiết lập mạng không dây: các thiết bị cần thiết để lắp đặt mạng không dây;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các giao thức về mạng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về mô hình mạng không dây;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt mạng không dây;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt, bảo trì mạng không dây.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các công cụ giúp cho việc kiểm tra, đánh giá, lắp đặt và bảo trì mạng không dây;
  • Thiết bị mạng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt, bảo trì mạng không dây.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Phân tích, đánh giá hệ thống mạng hiện có;
  • Phân tích thông tin thu thập được dựa trên yêu cầu khách hàng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRIỂN KHAI MẠNG KHÔNG DÂY (MÃ SỐ: 51)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện việc triển khai hệ thống mạng không dây để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng thiết bị, quy trình, tiến hành cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của mô hình mạng được triển khai.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính;

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xây dựng sơ đồ thiết kế mô hình mạng không dây: sơ đồ vật lý, luận lý và logic;
  2. Tiến hành lắp đặt các thiết bị mạng để xây dựng mô hình mạng không dây;
  3. Tiến hành kiểm thử đảm bảo mô hình mạng không dây được đưa vào hoạt động tốt và ổn định;
  4. Lên phương án bảo trì định kỳ bảo đảm cho mô hình hoạt đông liên tục tránh gặp sự cố.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được nhu cầu hiện tại của người dùng đối với mạng không dây;
  • Nắm được kiến thức căn bản về mạng không dây, các chuẩn mạng, tốc độ mạng;
  • Có kỹ năng trong việc tiến hành lắp đặt mạng không dây.

Kiến thức thiết yếu:

  • Vai trò, chức năng của mạng không dây trong thời đại 4.0;
  • Quy trình thiết lập mạng không dây: các thiết bị cần thiết để lắp đặt mạng không dây;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về mô hình mạng không dây;
  • Các giao thức về mạng;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt mạng không dây;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt, bảo trì mạng không dây.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các công cụ giúp cho việc kiểm tra, lắp đặt và bảo trì mạng không dây;
  • Thiết bị mạng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt, bảo trì mạng không dây.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Sử dụng công cụ, trang thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu;
  • Hệ thống mạng không dây được triển khai đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, yêu cầu thiết kế;
  • Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIÁM SÁT HỆ THỐNG CLOUD (MÃ SỐ: 60)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện giám sát hệ thống cloud; đánh giá mức độ an toàn của hệ thống cloud đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần cài đặt, cấu hình công cụ giám sát hệ thống cloud, phân tích dữ liệu từ công cụ giám sát và lập báo cáo; lập kế hoạch kiểm tra, tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn hệ thống cloud.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Cài đặt, cấu hình công cụ giám sát hệ thống cloud;
  2. Phân tích dữ liệu từ công cụ giám sát và lập báo cáo;
  3. Lập kế hoạch kiểm tra để đánh giá mức độ an toàn hệ thống cloud;
  4. Tổ chức thực hiện kiểm tra để đánh giá mức độ an toàn hệ thống cloud;
  5. Đánh giá kết quả kiểm tra mức độ an toàn hệ thống cloud.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Cài đặt và cấu hình các công cụ giám sát hệ thống cloud;
  • Thiết lập phân tích dữ liệu giám sát hệ thống cloud;
  • Lập báo cáo về kết quả giám sát hệ thống cloud;
  • Thực hiện lập kế hoạch kiểm tra hệ thống cloud;
  • Đánh giá kết quả kiểm tra hệ thống cloud;
  • Lập báo cáo về kết quả kiểm tra hệ thống cloud.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về hệ thống và các công nghệ cloud;
  • Kiến thức về an toàn hệ thống cloud;
  • Kiến thức về các công cụ, phần mềm giám sát hệ thống;
  • Kiến thức về các công cụ, phần mềm kiểm tra đánh giá hệ thống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Tài liệu liên quan đến cài đặt và cấu hình các công cụ giám sát hệ thống cloud của nhà cung cấp.
  • Tài liệu liên quan đến cài đặt và cấu hình các công cụ kiểm tra đánh giá hệ thống cloud của nhà cung cấp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Xây dựng, cấu hình được các công cụ giám sát hệ thống cloud;
  • Hồ sơ báo cáo kết quả giám sát hệ thống cloud;
  • Xây dựng kế hoạch kiểm tra mức độ an toàn hệ thống cloud;
  • Đánh giá kết quả kiểm tra mức độ an toàn hệ thống cloud;
  • Hồ sơ báo cáo kết quả kiểm tra mức độ an toàn hệ thống cloud.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC LỖI HỆ THỐNG CLOUD (MÃ SỐ: 61)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện xử lý khắc phục lỗi của hệ thống cloud đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần theo dõi nhật ký giám sát hệ thống, thực hiện khắc phục lỗi hệ thống cloud.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Theo dõi nhật ký giám sát hệ thống cloud;
  2. Thực hiện khắc phục lỗi hệ thống cloud
    • Khắc phục lỗi đường truyền;
    • Khắc phục lỗi các thiết bị mạng;
    • Khắc phục lỗi hệ thống cloud;
    • Khắc phục lỗi các dịch vụ trên hệ thống cloud.
  3. Đánh giá kết quả khắc phục lỗi hệ thống cloud.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện theo dõi nhật giám sát hệ thống cloud;
  • Thực hiện theo dõi khắc phục lỗi hệ thống cloud;
  • Thực hiện đánh giá kết quả khắc phục lỗi hệ thống cloud;
  • Lập báo cáo về kết quả khắc phục lỗi hệ thống cloud.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về hệ thống cloud;
  • Kiến thức về các công nghệ cloud;
  • Kiến thức về các dịch vụ mạng;
  • Kiến thức về an toàn hệ thống cloud;
  • Kiến thức về các công cụ, phần mềm kiểm tra đánh giá hệ thống;
  • Kiến thức về các công cụ, phần mềm khắc phục lỗi hệ thống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Tài liệu liên quan đến các lỗi thường gặp trong hệ thống cloud của nhà cung cấp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống cloud;
  • Hồ sơ báo cáo kết quả khắc phục lỗi hệ thống cloud;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

Bài viết được tổng hợp từ kynangnghe.gov.vn

Bí kíp tự học thiết kế web hiệu quả dành cho người mới

Bí kíp tự học thiết kế web hiệu quả dành cho người mới

Bài viết được sự cho phép của tác giả Trần Anh Tuấn

Sau khoảng thời gian viết bài về chia sẻ kiến thức thì hôm nay mình xin chia sẻ cho các bạn bí kíp tự học thiết kế web hiệu quả dành cho người mới. Bài này sẽ rất là dài nhưng nó rất quan trọng cho các bạn. Đặc biệt là các bạn mới học, chưa có định hướng rõ ràng hay mindset, mất phương hướng…

Mình sẽ chia sẻ hết tất cả cách học, các khóa học, các vấn đề khi học, các câu hỏi, các nguồn tài nguyên miễn phí và có phí để giúp cho chúng ta học hiệu quả mà lại tiết kiệm thời gian nữa.

Để tự học thiết kế web hiệu quả thì các bạn cần phải học trước HTML CSS JS và một chút Photoshop (để cắt hình ảnh, lấy mã màu….). Nó là cốt lõi nền tảng nên chúng ta phải học chắc và vững vàng để sau này khi chúng học nâng cao lên như SASS PUG JS Framework, JS Library thì chúng ta mới có thể hiểu dễ dàng hơn….

# Học HTML CSS

Để học HTML CSS thì các bạn nên học tại MDN hoặc W3schools, nhưng mình khuyến khích học tại MDN hơn vì nó chia sẻ kiến thức rất chi tiết kèm ví dụ cụ thể dễ hiểu. Nếu có nhiều thời gian thì nên học ở 2 trang luôn cũng được vì học nhiều biết nhiều mà, mỗi trang có một cái hay riêng.

Học HTML CSS

Để nâng cao kiến thức hơn thì các bạn nên tham khảo thêm ở trang CSS-TricksfreeCodeCampTympanus…. Ở những trang này có nhiều kiến thức rất hay và bổ ích chuyên sâu cho các bạn. Có hướng dẫn chi tiết kèm theo code có thể tải về hoặc làm và kiểm tra online luôn.

Nếu các bạn lười đọc thì các bạn có thể tự học thiết kế web trên Youtube bằng cách gõ “học HTML CSS cho người mới” hoặc trong tiếng anh là “Learn HTML CSS for beginners” ra một đống thích học cái nào thì chọn cái đó và học thôi nà.

HTML thì chủ yếu các bạn cần nắm vững kiến thức về các thẻ(tag), ví dụ các thẻ thông dụng như thẻ div, hay các thẻ semantic trong HTML5 như headerfooternavsectionasidearticle, các thẻ về danh sách như ulol, về bảng như tableththeadtbodytrtd. Mỗi thẻ được tạo ra với một mục đích khác nhau vì thế cần nắm vững chúng để sử dụng cho đúng cách.

Ví dụ các thẻ về Form như input là các thẻ tự đóng có dạng <input type="text"/> thì không thể chèn nội dung ở giữa chúng như các thẻ <h2>nội dung</h2> được, nếu các bạn làm như thế này <input type="text">nội dung</input> là sai cấu trúc hoàn toàn. Thẻ a thì dùng href để dẫn link chứ không phải thẻ div có href như này <div href="google.com"></div>, các dữ liệu hiển thị dưới dạng bảng thì dùng các thẻ về table thì sẽ tốt hơn nếu dùng toàn div

DÀNH CHO BẠN:

Mình có khoá học HTML CSS từ cơ bản tới nâng cao cho người mới, nếu bạn quan tâm thì bạn có thể học thử miễn phí bằng việc nhấn vào đây nha.

Ngoài ra các bạn cần nắm vững sự khác nhau giữa Class và Id, Class có thể dùng đi dùng lại còn Id là duy nhất, trong một trang chỉ có một Id và không được trùng Id với nhau. Và học thêm một chút về SEO để biết rằng trong một trang web thì nên chỉ có tối đa 1 thẻ h1 mà thôi. Hạn chế dùng Id cho clean codeCSS sau này. Trường hợp nào cần phải dùng thì mới dùng, không thì dùng Class nhé.

Và còn phải học thêm về BEM để biết cách đặt tên cho chuẩn chút, ít nhất thì lúc các bạn đặt tên Class hay Id người ta đọc vào hiểu bạn đang làm gì, đừng đặt tên theo tiếng Việt như <div class="hinh_anh_o_giua_to"></div> kiểu vậy thì nên đặt theo tiếng Anh như <div class="image__big--center"></div> chẳng hạn… Các bạn có thể nhấn vào đây để xem thêm về BEM hoặc tham khảo nhiều links khác dưới đây:

  • https://www.smashingmagazine.com/2016/06/battling-bem-extended-edition-common-problems-and-how-to-avoid-them/
  • https://scalablecss.com/images/BEM-cheat-sheat.pdf
  • http://getbem.com/naming/

Nếu các bạn thích học thông qua video thì có thể tham khảo thêm ở trang Scrimba, một trang dạy lập trình trực tuyến với nhiều khoá học miễn phí, mình có để 2 links khoá HTML CSS cơ bản dưới đây cho các bạn tham khảo nhé

  • https://scrimba.com/g/ghtml
  • https://scrimba.com/g/ghtmlcss

Về kiến thức CSS thì các bạn nên học chắc và kỹ, tốt nhất là nên thực hành nhiều thì mới mau giỏi và thành thạo được. Đặc biệt là về layout thì nên học CSS Flexbox hoặc CSS Grid, các thuộc tính vị trí position, các đơn vị trong khi làm, các pseudo class như before after, các thuộc tính transitionanimationtransformdisplay, các hàm như calc, cách làm web hiển thị responsive, màu sắc đẹp….

Đừng quên thực hành nhé. Cho dù bạn đọc nhiều học nhiều mà không áp dụng thì thành công cốc mà thôi. Học tới đâu thì áp dụng ngay tới đó liền để hiểu bản chất nó ra sao, khi thay đổi giá trị thì như thế nào, nếu làm thế này thì ra sao blah blah…

Nếu không hiểu cái nào thì Goolge, Stackoverflow hoặc đăng lên các group lập trình hỏi. Sẽ có rất nhiều người sẵn lòng giúp đỡ bạn tuy nhiên không nên quá phụ thuộc, cái nào khó quá mò mãi làm mãi chưa hiểu chưa ra được như mong muốn thì hãy hỏi nhé ^^.

  Tại sao Web Developer nên học về Digital Marketing?

# Học JS

Javascripts rất là sida nên việc học để hiểu nó rất là hại não luôn. Tuy nhiên mình cũng sưu tập được vài trang để tự học JS khi mới bắt đầu và một trong số đó chính là MDN cũng như học HTML và CSS thì MDN dạy JS cũng rất là kỹ càng và chi tiết. Nhiều người nước ngoài họ cũng hay học và tìm hiểu ở trang này.

Javascripts

Tiếp theo đó chính là freeCodeCamp, Codecademy, Rithm School ở trên các trang này các bạn sẽ được học và làm online luôn, có từng phần cụ thể, hướng dẫn và thực hành đi kèm với nhau giúp các bạn mau hiểu và tiến bộ hơn. Ngoài ra các bạn nên vào Medium để đọc thêm kiến thức,  ở đây các tác giả chia sẻ rất là hay và bổ ích.

Các bạn nên tìm hiểu kỹ các concept như Scope, Object, Closure, Callback, Promise, Pure function… các hàm và các cách xử lý Array, Object, String và nữa là Javascript Design Pattern cũng phải biết vài mẫu như module pattern, prototype, observer

  Linux - Setup môi trường cho Web Developer

Nếu các bạn muốn học các kiến thức nâng cao của JS nhưng Tiếng Anh khó hiểu quá, muốn học Tiếng Việt thì các bạn có thể tham khảo trang của anh Huy Hoàng chủ blog toidicodedao nhé. Anh ấy viết rất vui và hay dễ hiểu nữa.

Tham khảo việc làm Web Developer hấp dẫn trên TopDev

# Vấn đề khi tự học thiết kế web

Tuy nhiên vì tự học nên mọi thứ các bạn phải tự mày mò, tìm hiểu không hiểu thì Google mà ra toàn Tiếng Anh rồi lại phải dùng Google dịch nếu không rành Tiếng Anh nữa. Như vậy thì sẽ rất mau nản và chắc chắn kết quả là không hiệu quả.

Mình thấy nhiều bạn đăng lên nhiều nhóm hỏi các kiến thức rất là cơ bản mà không chịu khó tìm hiểu trước đó. Đó là một trong những lý do khi tự học mà hầu hết các bạn mới gặp phải. Vì thế mình khuyến khích các bạn nên tìm một mentor cho riêng mình hoặc tìm học các khóa học online hoặc offline ở các trung tâm nếu như các bạn có tiền.

Nhiều người sẽ nói các kiến thức này ở trên mạng chia sẻ miễn phí đầy, bỏ tiền đi học chi cho phí tiền. Đúng! Nhưng miễn phí có cái giá của miễn phí và có phí có cái giá của có phí. Tuy nhiên miễn phí chưa chắc đã dở và ngược lại có phí chưa chắc đã ngon. Quan trọng là cách chúng ta tiếp thu chúng như thế nào mà thôi.

Và sẽ có nhiều người họ không thể tự mày mò tự học được nên việc bỏ tiền, bỏ thời gian đi học cũng đúng vì mỗi người có một nhu cầu hoàn cảnh khác nhau mà. Đúng không nào ?

Trước giờ học có phí hay miễn phí mình đều đã học nhưng thực sự mà nói học mất phí mình cảm thấy có động lực học hơn và mau tiến bộ hơn là vì mất tiền rồi mà không chịu học, không cố gắng là phí tiền lắm (tiền đi làm, tiền để dành, tiền ba mẹ cho…).

Thì ở đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn theo 2 hướng đó là học miễn phí và có phí. Học miễn phí thì mình có nói ở trên rồi đó. Tuy nhiên đó vẫn chưa phải là cách tự học thiết kế web hiệu quả nhất.

Cách hiệu quả nhất theo quan điểm của mình là tìm công ty xin thực tập vì ở đó là bạn sẽ làm dự án thực tế luôn, và sẽ gặp nhiều vấn đề mới lạ hơn, đôi khi lại có mentor hướng dẫn tận tình, làm việc với team người này người nọ, gặp vấn đề này vấn đề nọ, mở rộng kiến thức, tư duy sâu rộng từ đó giúp bạn mau giỏi hơn.

Và đó là bước đi đúng đắn đã giúp mình từ một fresher sau khi đi thực tập và trở thành một Frontend Developer như hiện tại. Các bạn có thể xem phần dưới về con đường tự học thiết kế web của mình để có động lực nhé.

# Con đường của bản thân mình

Hồi lúc mình mới ra trường mình lúc đấy HTML CSS cực kỳ gà (khoảng 5 năm trước) và mình đã xin đi thực tập tại một công ty ở bên Tân Bình gần sân bay. Được hỗ trợ mỗi tháng 1triệu. Đi chiếc xe Super Cub từ Nhà Bè sang tới đó gần cả tiếng.

Ở đây mình được một chị Manager hướng dẫn cho mình cách học các kiến thức cơ bản về HTML và CSS từ trang W3School rồi hỏi đáp kiến thức hôm nay đã học những gì những gì rồi kiểm tra xem mình có thực sự hiểu về các thẻ hay thuộc tính CSS đó không và cho bài tập về nhà để làm và kết quả là bị ăn chửi tè le vì mình code sai quá trời sai. Lúc đấy khá là nản vì bản thân còn quá yếu.

Mình học rồi làm và ăn chửi mỗi ngày, tuy bị ăn chửi nhưng cảm thấy vui vì kiến thức được cải thiện rất nhiều sau 4 tháng thực tập mình cảm thấy tự tin hẳn ra vì kiến thức thấy lên 1 bậc rõ rệt.

Sau 4 tháng thực tập, cày cuốc mình học hỏi được rất nhiều thứ , tuy nhiên vì đi làm rất là xa nên mình đã xin nghỉ ở đó.

Nhờ vậy mà lúc nghỉ thực tập đi phỏng vấn nhiều công ty khác trả lời về kiến thức và làm bài test ổn hơn cũng như học hỏi được từ chị manager vài kỹ năng chém gió nữa. Sau đó mình được nhận làm tại một công ty Singapore có trụ sở ở VN. Tự làm một mình Frontend từ A-Z ở công ty đó cho tới công ty mới hiện tại vẫn làm Frontend Developer. Và giờ thì trình độ của mình đã khác hẳn 5 năm trước nhiều rồi.

# Quay lại vấn đề khi tự học thiết kế web

Đây là vấn đề của rất nhiều bạn trẻ, khi trên mạng có nhiều nguồn quá, vậy chọn nơi nào học uy tín, chất lượng mau lên trình. Thì đây mình xin chia ra 2 trường hợp, một là học Tiếng Việt, hai là học Tiếng Anh.

Trường hợp các bạn muốn học Tiếng Việt thì cũng có 2 loại đó vẫn là online hoặc offline. Nếu các bạn học online thì các bạn có thể tham khảo 2 khoá học của mình, một khoá dạy về HTML CSS từ cơ bản tới nâng cao một cách chi tiết và đầy đủ chuyên sâu, có bài tập, sửa bài góp ý 11 luôn, giúp mau lên trình vù vù và các bạn sẽ học online qua phần mềm Zoom, các bạn có thể đọc thêm chi tiết tại đây, còn khoá thứ 2 là khóa học qua video có sẵn do mình quay giá rẻ hơn khoá qua Zoom nhiều với hơn 120 videos đang bán tại KTcity, các bạn có thể nhấn vô đây để tham khảo nha.

Còn offline thì nó yêu cầu tiền nhiều hơn vì học offline là cần có người dạy và chỉ bảo tận tình cũng như bài tập về nhà, deadline… nhưng chắc chắn sẽ mau lên trình hơn vì bạn mất nhiều tiền mà không chịu học thì coi như bạn lỗ là cái chắc. Ai chả sợ tiếc tiền nên mất tiền thì phải ráng học thôi nà. Sau này nếu mình có dạy offline mình sẽ thông báo tới cho các bạn nha.

Trường hợp các bạn muốn học Tiếng Anh ở Việt Nam thì chắc chỉ có online thôi. Và các khóa học online Tiếng Anh thì mình khuyến khích các bạn học ở trang Udemy với một khóa học có giá chỉ 10$/khóa (Khi đã sử dụng Coupon giảm giá)

Mình đã học nhiều khóa học online tại Udemy và tìm được vài khóa học rất chất lượng mà các bạn có thể mua tại Udemy. Các bạn tìm khoá học HTML CSS của một người tên là Jonas, vì ổng dạy rất hay và chi tiết nên khóa học của ổng rất được nhiều người mua và học(hơn 142000 học viên học online con số quá khủng)

Thì để mua những khóa học này thì các bạn phải có thẻ Debit hoặc thẻ Credit từ bất cứ ngân hàng nào và phải có tiền trong đó nhé. Sau đó các bạn vào Udemy tạo tài khoản hoặc có thể đăng nhập thẳng bằng Facebook luôn rồi chọn khóa học cần mua sau đó nhập số thẻ của bạn vào rồi thanh toán thôi.

Những khóa học ở Udemy thường rất cao vài trăm $ lận. Tuy nhiên Udemy luôn có chính sách ưu đãi liên miên mà các bạn có thể Google “Coupon 90%, Coupon 10$ Udemy” nó ra một đống.

Tìm và chọn cái nào mà khi nhấn vào hoặc dùng mã Coupon số tiền khóa học từ Udemy nó hạ về 10$ hoặc 11.99$ là ngon lành cành đào. Sau khi mua xong rồi thì truy cập vào tài khoản sau khi đăng nhập và tiến hành học thôi.

# Học tiếng Anh

Mình thấy nhiều bạn khi trở thành lập trình viên nhưng tiếng Anh vẫn còn yếu, hồi trước mình cũng thế, sau nhiều thời gian mày mò tìm hiểu thì mình kiếm được một playlist tổng hợp tiếng Anh giao tiếp trên Youtube của Channel bác Trung Mai, nhờ playlist này mà tiếng Anh của mình cải thiện rất nhiều.

Cũng như trong quá trình code hoặc đọc tài liệu tiếng Anh, từ nào không hiểu thì mình tra Google rồi nhớ riết rồi cũng có vốn từ vựng đủ để đọc các tài liệu tiếng Anh cũng như nghe qua các videos dạy về lập trình. Các bạn có thể nhấn vào đây để xem playlist dạy tiếng Anh này nhé.

# Cải thiện con mắt thẩm mỹ

Mình thấy nhiều bạn code Frontend ít chú trọng vào cái này, khi nhìn vào một UI thì không biết tại sao nó lại đẹp, tại sao nó lại xấu và hướng cải thiện ra sao. Ví dụ bạn code HTML CSS rất là giỏi, nhưng bạn không có mắt về thẩm mỹ, khách hàng có một UI khá xấu và muốn thuê bạn code lại làm sao cho đẹp hơn và clean hơn thì khách hàng sẽ trả nhiều tiền cho bạn.

Khổ nổi bạn code thì dư sức, nhưng bạn quen có thiết kế sẵn rồi làm theo rồi, còn đây bạn phải tự nghĩ ra UI sao cho đẹp rồi phải tự code theo suy nghĩ đó làm sao cho đẹp đúng với ý khách hàng thì thật sự khó nhỉ ? Thì lúc này các bạn cần phải tìm hiểu thêm về UI/UX nữa để biết chúng là gì và chúng giúp gì trong ngành web này.

Ngoài ra các bạn nên vào các trang như DribbbleCollectuiBehancemuz li, ở những trang này chuyên tổng hợp những thiết kế đẹp hàng ngày, hàng tuần. Vào xem những thiết kế đẹp này, sẽ giúp con mắt bạn mở mang hơn về thiết kế, học hỏi được nhiều kiểu mới hơn, tăng khả năng thẩm mỹ hơn rồi sau này có kinh nghiệm để giải quyết những vấn đề như mình nói ở trên một cách dễ dàng hơn.

# Vấn đề lấy tài nguyên

Hiện nay mình thấy nhiều Designers họ dùng các công cụ mạnh mẽ như Figma hay là Zeplin để thiết kế online và việc lấy hình ảnh hay icon từ những trang này cực kì dễ dàng. Tuy nhiên việc dùng Photoshop để thiết kế thì vẫn còn nhiều, vì thế như ở đầu bài mình có nói là các bạn nên học qua Photoshop để biết cách cắt ảnh từ file PSD ra để làm giao diện để đề phòng trường hợp công ty các bạn làm, các bạn Designers chưa cập nhật công nghệ mới hoặc quen dùng Photoshop rồi chẳng hạn.

Ngoài ra khi các bạn code các bạn muốn kiếm hình ảnh đẹp để làm demo thì có thể tham khảo trang unsplash.com, hoặc freepik.com chuyên cung cấp ảnh, vector miễn phí. Hỗ trợ các bạn phần nào trong quá trình tìm tài nguyên.

# Các kỹ năng khác

Khi đi làm hay đi phỏng vấn hay là làm CV, thì các bạn cũng nên tìm hiểu về thông tin công ty mà chúng ta sẽ được phỏng vấn, nếu các bạn tìm hiểu về thông tin công ty thì lỡ người ta có hỏi thì các bạn cũng tự tin trả lời là có tìm hiểu rồi thì sẽ có điểm trong mắt nhà tuyển dụng rồi.

Học thêm các kỹ năng gửi mail, trả lời mail sao cho lịch sự như Dear ở đầu câu, Thanks and regards ở cuối câu chẳng hạn, ăn mặc lịch sự khi đi phỏng vấn, ngồi nghiêm chỉnh tự tin trả lời…Ngoài ra nên tham gia hoạt động trên các group Facebook nữa, tham gia thảo luận, góp ý giúp đỡ người khác cũng là một cách để cải thiện kiến thức, nâng cao trình độ.

Hoặc là viết blog cá nhân chia sẻ kiến thức tạo ra thương hiệu của cá nhân, cũng như tự tìm hiểu các ngôn ngữ mới, công nghệ mới để theo kịp thời đại. Hay là tự làm các dự án cá nhân để bổ sung vào CV cho tốt hơn là một CV trống chẳng có gì cả. CV thì chỉ cần làm đơn giản dễ hiểu là được rồi, không cần làm màu mè hay phức tạp làm gì cả….

# Theo dõi những trang, người nổi tiếng

Các bạn biết đó trên những trang mạng xã hội như Facebook, Twitter hay Instagram có rất nhiều người dùng, và có nhiều rất người giỏi trong lĩnh vực của chúng ta. Mỗi ngày họ đăng bài chia sẻ các kiến thức mới lạ, các tips tricks bổ ích, các cải thiện hiệu suất….. Nếu chúng ta follow họ thì có thể học được nhiều thứ lắm.

Và bản thân mình thì có follow vài người, trang chia sẻ rất hay các kiến thức về chuyên môn và tất nhiên là mình cũng có tổng hợp dưới đây cho các bạn luôn:

  • CodyHouse: Chia sẻ các kiến thức hay về CSS, tips tricks
  • Addy Osmani: Chia sẻ các kiến thức về hiệu suất website, Javascripts
  • JavascriptMastery: Chia sẻ các kiến thức hay và bổ ích về Javascripts
  • ui_gradient: Chia sẻ các kiến thức về UI/UX
  • javascript.kingdom: Chia sẻ kiến thức, tips tricks ngắn gọn dễ hiểu về Javascripts
  • …. còn nhiều người và trang khác mình sẽ update thêm sau

# Lời chưa kết

Bài này khá là dài, mình nghĩ bạn đọc được tới đây chắc hẳn bạn là một người đang hoặc bắt đầu muốn tự học thiết kế web với một tinh thần rất là hào hứng và nghiêm túc đấy. Hi vọng với những lời chia sẻ ngắn ngủi trên đây đủ để tiếp lửa cho các bạn có động lực và tinh thần để bắt đầu vào việc học thiết kế web một cách hiệu quả nhất…

Bài viết gốc được đăng tải tại evondev.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Tổng hợp những nguồn tài nguyên hữu ích và chất lượng dành cho Dev

Tổng hợp những nguồn tài nguyên hữu ích và chất lượng dành cho Dev

Bài viết được sự cho phép của tác giả Trần Anh Tuấn

Hôm nay mình muốn chia sẻ những thứ hay ho mà mình đã tổng hợp lại được và đưa nó vào bài viết này. Có rất nhiều tài nguyên, công cụ hữu ích lắm, hi vọng nó sẽ có ích cho các bạn trong công việc cũng như học tập nha.

Code Editor & online coding

Các tài nguyên học HTML

MDN (Mozilla Development Network)

W3schools

F8 (fullstack.edu.vn)

Các tài nguyên học CSS

  Git Submodules và ứng dụng trong việc chia sẻ tài nguyên dùng chung

  Tài nguyên thiết kế web và hình ảnh hot nhất cho Lập trình viên

Các tài nguyên học Javascript

  • Khoá học Javascript từ cơ bản tới nâng cao của mình: Nhấn vô đây luôn nè
  • MDN
  • F8
  • You don’t know JS
  • Eloquent Javascript
  • Head first Javascript
  • Toidicodedao
  • W3schools

Các tài nguyên về màu sắc

ColorHunt

Flat UI Colors

UI Gradients

Grabient

Material Palette

Coolors

Các tài nguyên về hình ảnh

  • Unsplash
  • Freepik
  • Pexels
  • Pixabay
  • Randomuser
  • Picsum

Xem thêm việc làm UX/UI Design hấp dẫn trên TopDev

Các tài nguyên về Icons

  • Ionicons
  • Fontawesome
  • Boxicons
  • Icomoons
  • Heroicons
  • FlatIcon

Các tài nguyên về thiết kế, cảm hứng

  • CollectUI
  • Dribbble
  • Awwwards
  • One Page Love
  • Medium.muz.li
  • UI8

Các trang web, cộng đồng, blog hay

  • Stack Overflow
  • CSS-Tricks
  • Smashing Magazine
  • Codrops
  • Ishadeed
  • Evondev ^^!

Các tài nguyên học tiếng Anh

  • Youtube: English Conversation của Trung Mai

Các tài nguyên học Photoshop

  • Youtube: Thuỳ Uyên Training channel

Các Chrome extensions nên cài

  • Eyedropper color: Lấy mã màu
  • Page Ruler Redux: Đo kích thước
  • Visbug
  • Javascript and CSS Code beautifier
  • React Developer Tool

Các VSCode extensions nên cài

  • Prettier
  • Live Server
  • Live Server Preview
  • Color highlight
  • Highlight Matching Tag
  • HTML to CSS autocompletion
  • SCSS IntelliSense
  • Visual Studio IntelliCode
  • Evondev Snippets
  • Auto Rename Tag
  • Babel Javascript
  • Evondev – HTML to CSS Class
  • GitLens
  • Local History

Các tài nguyên học về SEO, viết bài

  • Kiemtiencenter
  • Tuhoccontent

Những kênh youtube Việt Nam

  • Evondev
  • F8
  • Easy Frontend
  • LaptrinhvienTV

Những kênh youtube nước ngoài

  • WesBos
  • Freecodecamp
  • Brad Traversy
  • Design Course
  • Kevin Powell
  • The Net Ninja
  • Funfun function
  • Dark Code
  • Online Tutorials
  • Coding Tech
  • Fireship
  • Ben Awad

Các tài khoản Instagram hay nên theo dõi

  • frontendjoe
  • ui__ux
  • ui_gradient
  • richwebdeveloper
  • thecodecrumbs
  • samanthaming
  • inside code
  • the_frontend_developer
  • theprogrammingexpert
  • javascriptmastery

Ngoài ra còn rất nhiều nguồn khác nữa mà mình sẽ tổng hợp thêm sau này ở bài viết này luôn. Các bạn nhớ bookmark trang này lại để có gì vào tìm cho dễ nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành và bình an.

Bài viết gốc được đăng tải tại evondev.com

Có thể các bạn quan tâm:

Tìm việc làm IT mới nhất trên TopDev

Cách tích hợp ReactJS vào dự án website bất kỳ

Cách tích hợp ReactJS vào dự án website bất kỳ

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Sơn Dương

Thông thường chúng ta hay tạo một dự án ReactJS riêng biệt để xây dựng một website hoàn chỉnh.

Tuy nhiên, bạn quên mất rằng, bản chất ReactJS chỉ là một thư viện front end, giúp xây dựng giao diện trang web được đơn giản hơn.

Do vậy, xét về khía cạnh tích hợp, việc sử dụng ReactJS hoàn toàn tương tự như cách mà bạn vẫn hay sử dụng các thư viện UI như bootstrap, jQuery… mà thôi.

Với một dự án rất lớn được xây dựng trên một công nghệ nào đó, ví dụ như Asp.net, Java Spring, hay NodeJS… Trong khi bạn muốn kiểm tra hoặc thêm giao diện cho một tính năng nào đó mà không làm ảnh hưởng tới toàn bộ dự án.

Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng ReactJS để xây dựng giao diện cho tính năng đó mà không ảnh hưởng tới phần còn lại.

Thực chất, Reactjs ra đời là để giải quyết những vấn đề như thế này. Nên là, việc tích hợp rất là đơn giản.

Chúng ta bắt nhỉ!

Ví dụ một chức năng cần thực hiện với ReactJS

Để minh họa cho bài viết, giả sử chúng ta có một dự án web nhỏ với tính năng cho phép đăng bài viết và viết bình luận cho bài viết đó.

Đầu tiên, mình cứ tạo một file index.html trong thư mục dự án. Trong thực tế, index.html là file gốc của dự án nên có thể sẽ có nhiều mã html của những tính năng khác.

Giả sử index.html đã có mã nguồn như sau:

<div class="post-container">
  <h1 class="post-header">T-shirt for sale</h1>
    <div class="post-body">
      <img src="t-shirt.jpg" alt="img" width="300px" height="300px" />
    </div>
</div>

Giờ chúng ta thêm chức năng đăng bài viết vào trong này.

  ReactJS và React Native: Những điểm giống và khác nhau cơ bản

  Hướng dẫn chi tiết xây dựng web app với Reactjs

Tích hợp ReactJS

Chỉ cần thêm một thẻ html với một unique ID, ví dụ:

<div id="post-comments-root">
    <!--This is a react root node-->
</div>

Tiếp theo, chúng ta thêm thư viện ReactJS vào cuối của thẻ <body>. Khi nào deploy dự án, bạn nhớ thay react.development.js thành react. production.js

<script src="https://unpkg.com/react@18/umd/react.development.js" crossorigin></script>

<script src="https://unpkg.com/react-dom@18/umd/react-dom.development.js" crossorigin></script>

Để có thể sử dụng được cú pháp JSX, bạn cần phải cài thêm thư viện babel. Nếu không, bạn sẽ phải sử dụng cú pháp ES5 thông thường, ví dụ: sử dụng React.createElement() để trả về một react component.

<script src="https://unpkg.com/@babel/standalone/babel.min.js"></script>

Như vậy là bạn đã cài đặt thư viện ReactJS vào dự án website có sẵn xong rồi đấy. Phần tiếp theo hoàn toàn tương tự như cách mà chúng ta vẫn thực hiện khi làm việc với ReactJS thôi. Đó là tạo một component.

Xem thêm các việc làm ReactJS hấp dẫn tại TopDev

Chúng ta sẽ tạo một Post component (đặt tên file là post-comments.js), sau đó chèn vào trong index.html là được.

<script src="react/components/post-comments.js" type="text/babel"></script>

Phần nội dung của Post component cụ thể như nào thì mình không viết cụ thể ra đây nhé. Bài viết này mình chỉ tập trung vào cách tích hợp ReactJS mà thôi.

Sau khi hoàn thành viết code cho các component xong, truy xuất root React DOM trong index.html sử dụng id: post-comments-root và render root element sử dụng API: createRoot() tương tự như cách mà bạn vẫn làm trong các dự án React

const domNode = document.getElementById("post-comments-root");
const root = ReactDOM.createRoot(domNode);
root.render(<PostComments />);

Đã xong! Như vậy là bạn đã tích hợp xong React vào một dự án website đã có sẵn. Công việc tiếp theo thì bạn vẫn code React như bình thường thôi.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Android Adaptive Launcher Icon – Tất Cả Thông Tin Bạn Cần Biết

Android Adaptive Launcher Icon – Tất Cả Thông Tin Bạn Cần Biết

Như các bạn nào đã từng trải qua cũng biết, App Icon nói chung là một chủ đề tưởng chừng như đơn giản, nhưng không. Khi nói về App Icon có nghĩa chúng ta đang nói về tất cả các icon có thể được dùng đến bên trong ứng dụng. Chúng có thể là các icon bạn nhìn thấy ở màn hình danh sách ứng dụng của thiết bị, nhấn vào sẽ mở một ứng dụng cụ thể. Chúng có thể là các icon của ứng dụng khi bạn vào Google Play. Hay khi bạn vào màn hình Settings và cũng sẽ thấy các icon của các ứng dụng ở đó. Cho đến các icon dùng bên trong ứng dụng như icon cho popup, cho button,…

Nhưng bài viết hôm nay mình sẽ không nói hết tất cả các thể loại App Icon, kiến thức liên quan đến chúng sẽ dài lắm. Mà mình sẽ chỉ tập trung vào Launcher Icon, chính là icon xuất hiện ở màn hình danh sách ứng dụng của thiết bị. Launcher Icon cũng xuất hiện ở những chỗ khác trong hệ thống nữa, nếu vào bài viết bạn sẽ nắm rõ hơn. Và bởi Launcher Icon cũng nằm trong các vấn đề xoay quanh App Icon, nên nó cũng sẽ không đơn giản như chúng ta tưởng.

Android Launcher Icon trải qua nhiều giai đoạn nâng cấp, nó đòi hỏi các kiến thức và các cách tạo icon khác nhau cho từng giai đoạn. Hiểu đủ về vấn đề này sẽ giúp bạn tạo ra các ứng dụng trông đẹp và chuyên nghiệp hơn, dễ gây ấn tượng hơn cho người dùng.

Tuy nhiên mình cũng nói trước, bài viết này không hướng đến cách thức để design ra một Android Launcher Icon, đó là nhiệm vụ của designer. Bài viết chỉ tập trung vào kiến thức cho việc vận dụng các design đã có (hoặc cần phải có, dựa trên vài hiểu biết về thông số kích thước icon của bạn), để xây dựng một ứng dụng với một bộ icon hoàn chỉnh phù hợp với tất cả các thiết kế khác nhau của phần cứng điện thoại và của các đời hệ điều hành Android.

Mời các bạn cùng đến với bài viết để hiểu rõ hơn.

Khái Niệm Launcher Icon

Như đã nói trên đây, Launcher Icon là một đại diện cho một ứng dụng. Đại diện này được hiển thị ra cho người dùng dưới dạng hình ảnh. Bạn sẽ thấy nó xuất hiện ở màn hình danh sách các ứng dụng của thiết bị, hay một số nơi khác. Nếu như ở màn hình danh sách các ứng dụng, bạn có thể nhấn vào ảnh đại diện này để thực thi ứng dụng đó lên. Một số nơi khác mà bạn có thể thấy Launcher Icon như ở màn hình Settings, ở popup chia sẻ nội dung, hay ở danh sách các ứng dụng đang mở. Như minh họa ở các screenshot ở Hình 1 dưới đây.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 1: Các ví dụ về các nơi xuất hiện Launcher Icon

Với Android, khi nói đến Launcher Icon bạn nên phân biệt chúng theo 2 loại. Mình thấy Google gọi chúng với 2 cái tên, đó là Legacy Launcher Icon và Adaptive Launcher Icon. Tuy giai đoạn hiện nay khi xây dựng một bộ icon cho ứng dụng, bạn sẽ chỉ cần biết thao tác để tạo ra bộ Adaptive Launcher Icon, nhưng thực chất công cụ Image Asset Studio bạn sẽ làm quen bên dưới, sẽ hỗ trợ tạo ra luôn bộ Legacy Launcher Icon để hỗ trợ cho các hệ điều hành cũ hơn. Để biết rõ về hai loại Launcher Icon này thì bạn hãy đọc tiếp các ý chính bên dưới nhé.

  Cách tạo icon tương thích trên Android bằng Android Studio

  Tổng Hợp Các Công Cụ Lập Trình Android Mà Bạn Nên Biết (Phần 1)

Legacy Launcher Icon

Legacy Launcher Icon là một khái niệm để chỉ các Icon của các ứng dụng chạy trên các hệ điều hành Android 7.1 (API level 25) trở về trước. Lúc bấy giờ Launcher Icon chỉ cần một loại ảnh vuông hoặc tròn hoặc bất cứ hình thù gì khác. Bạn sẽ chỉ cần chuẩn bị một ảnh, rồi phân chúng ra thành các kích cỡ khác nhau, mục đích giúp tạo sự phù hợp nhất với nhiều kích cỡ màn hình khác nhau.

Các Launcher Icon này không hỗ trợ hiệu ứng co giãn hay chuyển động gì cả. Chúng có thể sau đó bị bo góc hay bo tròn dựa trên các cách crop hay mask của hệ điều hành hay của các ứng dụng Launcher. Nhưng nhìn chung việc hệ điều hành hay các ứng dụng Launcher tự ý “cắt tỉa” các icon trong khi chúng không có sự chuẩn bị và hỗ trợ tốt nhất, cũng dễ dẫn đến các lỗi cắt sai trên đó, chẳng hạn có thể cắt mất các chi tiết quan trọng nào đó của icon. Hình 2 là bộ Legacy Launcher Icon hình vuông có bo tròn góc.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 2: Legacy Launcher Icon

Tìm việc làm Android lương cao trên TopDev!

Adaptive Launcher Icon

Adaptive Launcher Icon được giới thiệu từ Android 8.0 (API Level 26). Ở bài viết này lúc bấy giờ mình có nói đến. Adaptive Launcher Icon lúc này là một bộ các resource phức tạp hơn Legacy Launcher Icon, mục đích chính là hỗ trợ tốt hơn cho tất cả các mong muốn được thay đổi các hình dáng của icon, cũng như tạo các hiệu ứng chuyển động, co dãn trên icon ở các hệ điều hành hay các ứng dụng Launcher.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 3: Adaptive Launcher Icon

Đi cùng với việc hỗ trợ Adaptive Launcher Icon thì Android Studio 3.0 lúc đó cũng có bổ sung thêm công cụ Image Asset Studio giúp tự động tạo ra đầy đủ các resource cần thiết theo yêu cầu của cả Adaptive Launcher Icon mới, lẫn Legacy Launcher Icon cũ.

Themed Icon

Đây lại là một khái niệm mới mà Android 13 (API Level 33) đưa vào thêm cho bộ Adaptive Launcher Icon. Nếu như ứng dụng của chúng ta đã xây dựng xong bộ Adaptive Launcher Icon, và có hỗ trợ luôn Themed Icon (bài thực hành dưới sẽ nói rõ hơn về việc làm sao để hỗ trợ bộ Launcher Icon này). Thì khi người dùng bật chế độ này ở màn hình System của hệ thống, lập tức Launcher Icon của chúng ta cũng sẽ được hệ thống chuyển sang hiển thị ờ màn hình Home sao cho màu sắc của chúng tiệp với màu nền của theme mà người dùng đã chọn.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 4: Themed Icon

Thực Hành Xây Dựng Một Adaptive Icon

Chúng ta sẽ cùng nhau tạo một ứng dụng, ứng dụng này sẽ có giao diện rỗng. Nhưng cái chính là chúng ta sẽ tập trung tạo ra bộ Adaptive Launcher Icon cho nó, và có hỗ trợ cả Themed Icon lẫn Legacy Launcher Icon luôn nhé.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 5: Bộ icon mà ứng dụng của chúng ta sẽ hỗ trợ

Chuẩn Bị Icon

Trước khi đi sâu vào việc làm thế nào để dựng bộ Adaptive Launcher Icon cho ứng dụng. Bạn cũng nên biết một số thông số cụ thể về các file icon. Thường thì các thông số này sẽ dành cho designer, nếu bạn là người tự thiết kế icon luôn thì hiển nhiên bạn nên nắm rõ bước này. Còn nếu bạn đang phụ thuộc vào designer trong việc thiết kế, hãy nói cho họ những gì bạn nắm được.

Bạn chỉ cần chuẩn bị kiến thức về Adaptive Launcher Icon, sau này công cụ sẽ tự tạo ra Legacy Launcher Icon giúp bạn luôn mà không cần nắm thêm một kiến thức nào khác.

Để đảm bảo Adaptive Launcher Icon của bạn hỗ trợ được tất cả các thể loại hình học, hay hiệu ứng, thì bạn nên nắm các tiêu chí sau.

Thứ nhất, nó cần có 2 lớp hình, một dành cho foreground và một dành cho background. Cả hai đều có kích thước 108 x 108 px.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 6: Cung cấp hai ảnh foreground và background

Điều này giúp hệ thống tạo ra các hình dạng khác nhau cho icon dựa trên việc crop hay mask ảnh background.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 7: Các hình dạng khác nhau của Launcher Icon

Nhưng để cho việc crop hay mask của hệ thống không phạm đến foreground icon thì bạn cũng phải đảm bảo tiêu chí thứ hai. Đó là nội dung của lớp foreground nên nằm gọn trong kích thước 72 x 72 px (như mô tả ở Hình 6 trên đây).

Nếu bạn muốn hỗ trợ thêm Themed Icon như có nhắc đến trên kia, thì hãy chuẩn bị thêm một ảnh foreground đơn sắc (monochrome) nữa. Đúng nghĩa của nó, ảnh này chỉ chứa duy nhất một màu mà thôi. Giống như bạn tạo icon cho notification vậy. Ảnh foreground đơn sắc này cũng có kích thước 108 x 108 px và nội dung của nó cũng nằm gọn trong vùng 72 x 72 px như tiêu chí của foreground trên đây.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 8: Hỗ trợ thêm ảnh đơn sắc

Cũng không quá khó với các tiêu chí trên ha. Và bạn nên nhớ hãy dùng ảnh vector (là các ảnh với định dạng SVGAIPDF hay EPS) để có chất lượng hiển thị ảnh tốt nhất trên tất cả các thiết bị có trên thị trường nhé.

Và đây là 3 file ảnh vector. Mời bạn download về máy tính trước rồi chúng ta sẽ đến bước tiếp theo bên dưới.

Tạo Mới Ứng Dụng

Bước này thì tùy bạn, bạn có thể tạo mới một ứng dụng hay sửa chữa ứng dụng cũ để có thể hỗ trợ Adaptive Launcher Icon hay Themed Icon cũng được, các bước là như nhau.

Để tạo mới ứng dụng bạn hãy qua các bước sau.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 9: Tạo mới ứng dụng Android

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 10: Khai báo các thông tin cho ứng dụng

Làm Quen Với Cách Tổ Chức Của Launcher Icon Bên Trong Ứng Dụng

Cách Tổ Chức Adaptive Launcher Icon

Nếu bạn hoàn thành việc tạo mới ứng dụng ở bước này, hay thậm chí bạn dùng ứng dụng cũ đang có để thực nghiệm việc xây dựng Adaptive Launcher Icon, thì mình nghĩ ứng dụng của bạn cũng đã có hỗ trợ bộ Adaptive Launcher Icon này từ lâu rồi đấy. Vì khái niệm của bộ Launcher Icon này có từ thời Android 8 cơ mà, cho đến khi mình viết bài này thì Android 13 đang là Android chính thức mới nhất trên thị trường. Nếu ứng dụng của bạn được tạo ra trong khoảng thời gian sau khi bạn cài đặt Android Studio từ phiên bản 3.0 trở lên, thì Adaptive Launcher Icon sẽ được tạo ra mặc định. Nếu không tin bạn hãy cùng kiểm chứng nhé.

Trước hết hãy chuyển chế độ xem ở cửa sổ Project về dạng Project.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 11: Chế độ xem tổ chức thư mục ở dạng Project

Sau đó bạn hãy tìm đến file ic_launcher.xml trong thư mục res/mipmap-anydpi-v26/. Đây là nơi chứa đựng bộ Launcher Icon mà hệ thống dùng để hiển thị trên Android 8 trở về sau. Tại thư mục này bạn có thể bắt gặp cả ic_launcher_round.xml, nhưng loại Launcher Icon tròn này không bắt buộc, nếu ứng dụng của bạn có một kiểu thiết kế riêng cho icon tròn thì bạn nên cung cấp loại này cho nó, còn không thì hệ thống sẽ tự bo tròn ic_launcher.xml cho bạn.

Sở dĩ các file này phải để trong thư mục mipmap-anydpi-v26/ là bởi vì chúng chỉ được đọc và hiểu từ hệ điều hành Android API level 26 (tức là Android 8) trở lên như bạn đã biết. Còn định nghĩa cho alternative resource anydpi cho biết các file này có thể được dùng ở bất cứ độ phân giải màn hình nào.

Khi bạn mở ic_launcher.xml hay ic_launcher_round.xml lên, bạn sẽ thấy các khai báo cho từng lớp ảnh background và foreground được để trong tag adaptive-icon. Bạn đã hiểu chúng được dùng như thế nào để tạo nên bộ Adaptive Launcher Icon rồi đúng không nào. Có thể project của bạn không có khai báo item monochrome như Hình 12 dưới đây đã được khai báo sẵn khi mình tạo mới ứng dụng, nhưng không sao, thiếu cái gì thì bạn có thể bổ sung sau ở bước tiếp theo dưới đây cũng được.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 12: Các tổ chức của các file icon trong Adaptive Launcher Icon

Cách Tổ Chức Legacy Launcher Icon

Nếu bạn thắc mắc Adaptive Launcher Icon chính là ic_launcher.xml và ic_launcher_round.xml ở thư mục res/mipmap-anydpi-v26 trên đây rồi. Vậy Legacy Launcher Icon, là các icon dùng cho hệ điều hành trước Android 8 nó nằm ở đâu? Chúng nằm ở các thư mục như Hình 13 dưới đây. Bạn có thể thấy rằng chúng không được tổ chức theo nhiều lớp như Adaptive Launcher Icon. Chúng chỉ là các ảnh theo định dạng WEBP (một dạng ảnh khác của Google, bạn cũng có thể dùng ảnh PNG hay JPG cũng được), và được để trong các thư mục khác nhau với các kích thước khác nhau.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 13: Các tổ chức của các file icon trong Legacy Launcher Icon

Khai Báo Launcher Icon

Bạn đã thấy dù là Adaptive Launcher Icon dùng cho Android 8 trở lên, hay Legacy Launcher Icon dùng cho Android 7 trở xuống, thì chúng phải cùng tên với nhau, như trên bạn thấy đều là ic_launcher, và tùy chọn có thêm ic_launcher_round. Cuối cùng hết thì bạn phải cần khai báo các icon này bên trong Manifest như sau.

<application
   ...
   android:icon="@mipmap/ic_launcher"
   android:roundIcon="@mipmap/ic_launcher_round"
   ...>
</application>

Tạo Mới Adaptive Launcher Icon Dựa Trên Image Asset Studio

Image Asset Studio như mình có giới thiệu sơ qua, là một bộ công cụ được hỗ trợ mặc định kèm theo khi bạn cài đặt Android Studio.

Công cụ này giúp bạn tạo nhanh các App Icon từ nguồn Material Icon, nguồn ảnh, hay từ văn bản. Nó còn giúp chúng ta có được cái nhìn về kết quả trước khi chúng ta nhấn nút tạo bộ icon nào. Rồi sau đó nó sẽ tạo ra một bộ các icon phù hợp nhất đối với các độ phân giải màn hình ở các thiết bị mà ứng dụng của chúng ta hỗ trợ. Với Launcher Icon thì Image Asset Studio còn giúp tạo bộ Legacy Launcher IconAdaptive Launcher Icon, và cả icon dùng cho Google Play nữa.

Giờ thì chúng ta hãy tạo một bộ Adaptive Launcher Icon mới dựa trên các ảnh vector mà mình đã cung cấp trên kia.

Bạn nên biết ảnh vector gốc, như các file SVG mà mình đưa, không dùng trực tiếp trong ứng dụng Android được. Chúng cần phải được chuyển đổi qua định dạng XML. Thật may là công cụ Image Asset Studio cũng đã giúp chúng ta làm điều này. Do đó bạn không nên copy/paste ảnh SVG trực tiếp vào các thư mục bên trong project được đâu nhé.

Từ thư mục res/ của project, bạn click chuột phải và chọn New > Image Asset để mở công cụ Image Asset Studio lên.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 14: Tùy chọn mở công cụ Image Asset Studio

Một cửa sổ hiện lên như Hình 15. Bạn cũng hãy điền vào các thông số sau.

  • Icon type: Bạn có thể thấy khá nhiều tùy chọn,. Như mình có giới thiệu công cụ này ngoài việc hỗ trợ tạo ra Launcher Icon, nó còn giúp tạo ra các App Icon khác. Đối với bài thực hành này bạn hãy đảm bảo chọn Launcher Icons (Adaptive and Legacy).
  • Name: Để mặc định tên của Launcher Icon là ic_launcher.
  • Ở tab Foreground Layer (cũng ở Hình 15). Tab này giúp bạn định nghĩa icon dùng cho foreground.
    • Layer name: Để như mặc định ic_launcher_foreground.
    • Mục Source Asset cho bạn chọn:
      • Asset type: Bạn có thể chọn giữa Image – Giúp load ảnh tự vẽ từ ổ cứng. Clip art – Giúp chọn ảnh từ kho vector có sẵn của Google. Hay Text – Giúp bạn tạo Launcher Icon từ văn bản, công cụ sẽ tạo ra ảnh cho bạn từ văn bản nhập vào này. Đối với bài thực hành này chúng ta sẽ chọn Image.
      • Path: Bạn hãy chỉ định đường dẫn đến nơi bạn download file ic_launcher_foreground.svg trên kia.
    • Scaling: Ở đây bạn có thể chỉ định độ co dãn của icon.
      • Trim: Nếu bạn muốn loại bỏ các transparent xung quanh icon thì chọn Yes ở mục này. Còn không thì cứ để mặc định là No.
      • Resize: Ở thanh trượt này bạn nên kéo để thay đổi kích thước của icon sao cho nó nằm gọn bên trong khung bao hình tròn, và vừa mắt bạn nhất.
  • Đừng vội nhấn nút nào ở màn hình này, bạn hãy nhấn qua tab Background Layer (Hình 16). Tab này giúp bạn định nghĩa hình nền cho icon.
    • Layer name: Để như mặc định ic_launcher_background.
    • Mục Source Asset:
      • Asset type: Bạn cũng chọn Image. Vì background của chúng ta được thiết kế màu gradient, nên chúng ta không chọn tùy chọn Color được, tùy chọn này chỉ cho chúng ta thiết lập màu đơn mà thôi.
      • Path: Tương tự, chỉ định đường dẫn đến nơi bạn download file ic_launcher_background.svg.
    • Mục Scaling ở tab này chúng ta để như mặc định, vì background mà, đâu cần phải co giãn gì!
  • Sang tab Options (Hình 17). Tab này cho bạn một số chọn lựa khác bên ngoài hỗ trợ của Adaptive Launcher Icon. Bạn cứ để như mặc định ở Hình 17 cũng được. Dưới đây là một số giải nghĩa.
    • Legacy Icon (API <= 25): Mục này hỏi bạn có cần xuất Launcher Icon hỗ trợ cho Android API level từ 25 trở về trước không. Nếu có thì chọn Yes ở Generate, rồi chọn hình dáng mặc định của bộ Legacy Launcher Icon này.
    • Round Icon (API 25): Như đã nói ở trên, icon tròn này không bắt buộc. Vì nếu bạn chọn Generate ở mục này là No, nếu ứng dụng chạy trên thiết bị yêu cầu bộ icon tròn, hệ thống sẽ dựa trên bộ Legacy Launcher Icon rồi bo tròn cho bạn.
    • Google Play Store Icon: Mục này nếu bạn chọn Yes (và nên chọn Yes ở mục này), công cụ sẽ tạo ra ảnh có kích thước 512 x 512 px. Ảnh này dùng để setup làm icon cho ứng dụng trên Google Play.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 15: Khai báo các thông số cho foreground icon

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 16: Khai báo các thông số cho background icon

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 17: Khai báo các thông số cho tab Options

Nếu bộ icon trông “ưng mắt” rồi thì bạn hãy nhấn Next. Bước kế tiếp sẽ thống kê lại các file Launcher Icon mới được thêm vào hay được chỉnh sửa bên trong project của bạn. Bước này cũng không mấy quan trọng, bạn hãy nhấn Finish để kết thúc việc thêm hay chỉnh sửa bộ Adaptive Launcher Icon của project được rồi nhé.

Bạn có thể xem lại mục về cách tổ chức của Launcher Icon trên đây để kiểm chứng xem mình còn thiếu file nào không nhé.

Đến bước này bạn cũng có thể thực thi ứng dụng để xem kết quả. Tốt nhất là bạn hãy thực thi ứng dụng trên máy thật hoặc máy ảo có hệ điều hành Android 13.

Sau khi ứng dụng thực thi, bạn hãy thoát ứng dụng và trở lại màn hình danh sách các ứng dụng đã cài trên thiết bị để xem Launcher Icon của chúng ta có đẹp theo ý muốn chưa.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 18: Xem Launcher Icon của ứng dụng

Hỗ Trợ Themed Icon

Trước hết bạn phải đảm bảo thiết bị của bạn có bật chế độ Themed Icon. Xem Hình 19 để biết thêm cách bật.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 19: Bật Themed Icon

Sau đó bạn có thể thử nghiệm với ứng dụng hiện tại vừa thực thi. Bằng cách vào lại danh sách ứng dụng và kéo bất kỳ Launcher Icon nào về màn hình Home. Nếu Launcher Icon không tự chuyển về theme của hệ thống mà vẫn hiển thị theo màu sắc khi được thiết kế, chứng tỏ Launcher Icon đó chưa hỗ trợ Themed Icon.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 20: Các Launcher Icon chưa hỗ trợ và có hỗ trợ Themed Icon

Về phía project của chúng ta, bạn hãy mở lại file ic_launcher.xml, và mở luôn cả ic_launcher_round.xml ở thư mục res/mipmap-anydpi-v26/ để kiểm tra các Adaptive Launcher Icon này. Bạn có thể nhận ra rằng chúng đã thiếu định nghĩa tag monochrome bên trong adaptive-icon. Chúng chỉ có foreground và background như sau.

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<adaptive-icon xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
   <background android:drawable="@drawable/ic_launcher_background"
   <foreground android:drawable="@drawable/ic_launcher_foreground"/>
</adaptive-icon>

Để định nghĩa thêm item monochrome, trước hết bạn phải dùng công cụ Vector Asset Studio để chuyển đổi file ic_launcher_monochrome.svg mình đã đưa trên kia về định dạng XML mà hệ thống Android có thể đọc được. Bạn tìm hiểu link này để biết thêm hướng dẫn về cách chuyển đổi nhé. Bạn làm sao có được file ic_launcher_monochrome.xml như Hình 21 thì có thể đi tiếp bước nữa. Nếu không cứ thoải mái chat Messenger với mình.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 21: Tạo icon monochrome

Bước cuối cùng khá đơn giản, chúng ta mở lại ic_launcher.xml và ic_launcher_round.xml để thêm khai báo sử dụng ic_launcher_monochrome này như sau.

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<adaptive-icon xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android">
   <background android:drawable="@drawable/ic_launcher_background"/>
   <foreground android:drawable="@drawable/ic_launcher_foreground"/>
   <monochrome android:drawable="@drawable/ic_launcher_monochrome"/>
</adaptive-icon>

Xong rồi, giờ bạn hãy thực thi lại ứng dụng để thấy sự khác biệt.

Android Adaptive Launcher Icon
Hình 22: Launcher Icon của chúng ta đã hỗ trợ Themed Icon

Kết Luận

Qua bài viết hôm nay, mình hi vọng giúp cho các bạn còn đang chưa nắm rõ hoặc chưa hỗ trợ được Adaptive Launcher Icon hoặc Themed Icon, có thêm kiến thức để hoàn thiện cho dự án của các bạn. Bên cạnh về các khái niệm và phân biệt các loại icon, mình cũng có trình bày cách sử dụng công cụ Image Asset Studio (bạn cũng có được giới thiệu chút ít đến Vector Asset Studio nữa đó).

Và cuối cùng, do Launcher Icon ở bài viết là tự mình thiết kế bằng công cụ Figma, chắc chắn trông không đẹp bằng các bạn designer thiết kế. Mình chỉ hướng đến việc vận dụng resource sẵn có vào ứng dụng mà thôi. Nên các bạn đừng chê Launcher Icon xấu nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại yellowcodebooks.com

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

6 bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT cho doanh nghiệp

6 bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT cho doanh nghiệp

Nhân tài trong ngành Công nghệ thông tin (IT) luôn được coi là tài sản quý giá và một trong những yếu tố quyết định thành công của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, giữ chân nhân tài IT đã trở thành một thách thức không nhỏ đối với người làm tuyển dụng. Thị trường cạnh tranh gay gắt và sự tăng trưởng không ngừng của ngành này khiến việc giữ chân nhân tài trở thành chuyện muôn thuở.

Với tình hình đầy thách thức này, việc tìm ra những bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT trở nên càng quan trọng hơn bao giờ hết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những chiến lược để tạo ra môi trường làm việc hấp dẫn và đáp ứng nhu cầu của nhân tài trong ngành Công nghệ thông tin.

Xu hướng nhảy việc ngành CNTT ngày càng gia tăng

Tình hình việc làm hiện tại của nhân viên IT đang trải qua những biến động đáng chú ý. Theo báo cáo thị trường IT Việt Nam năm 2022 của TopDev, có 20,70% lập trình viên đang tích cực tìm kiếm một công việc mới, đây là tỷ lệ cao nhất từ trước đến nay. Ngoài ra, 28,9% trong số họ dự định chuyển hoặc tìm việc mới trong 6-12 tháng tới.

Sự gia tăng này tạo ra một thách thức cho các nhà tuyển dụng CNTT trong việc giữ chân nhân tài công nghệ. Tuy nhiên, đồng thời cũng mở ra nhiều cơ hội để tìm kiếm các ứng viên phù hợp.

Bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT

Nghiên cứu của LinkedIn cũng cho thấy ngành IT là một trong những ngành có tỉ lệ luân chuyển nhân viên cao nhất, lên đến 13,2%. Sự luân chuyển này có thể phản ánh sự linh hoạt và đa dạng của ngành IT, cũng như sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong việc thu hút và giữ chân nhân tài.

Với tình hình này, việc tìm hiểu và áp dụng các bí quyết giữ chân nhân tài trong ngành IT trở nên càng quan trọng hơn bao giờ hết. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt xu hướng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi, đồng thời tạo ra những điểm mạnh và lợi thế để thu hút và giữ chân nhân viên tài năng.

  IT cần rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm như thế nào?

  Mất bao lâu để trở thành lập trình viên quốc tế?

Bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT

Sau đây là một số bí quyết hiệu quả giúp các doanh nghiệp giữ chân nhân tài công nghệ phù hợp với thời điểm hiện tại.

Cơ hội phát triển

Theo báo cáo thị trường IT của TopDev, cơ hội phát triển là yếu tố hàng đầu (chiếm 43,5%) để nhân sự IT tiếp tục đồng hành cùng doanh nghiệp. Có thể thấy, đây là một điều vô cùng quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải để tâm.

Bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT

Để tạo cơ hội phát triển tốt nhất cho nhân viên, doanh nghiệp cần đầu tư vào đào tạo và học tập liên tục, tạo ra các chương trình mentorship và coaching, cũng như cung cấp các dự án thú vị và thách thức để nhân viên phát triển kỹ năng và tiến xa hơn trong sự nghiệp.

Bên cạnh đó, tạo ra các kế hoạch thăng tiến và cơ hội thăng chức rõ ràng, đồng thời khuyến khích nhân viên tham gia vào các khóa học, chứng chỉ và hội thảo để nâng cao trình độ chuyên môn của họ. Tất cả những điều này sẽ tạo ra một môi trường phát triển và thu hút nhân tài IT ở lại công ty.

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

Mức lương và phúc lợi hấp dẫn

Mức lương và phúc lợi là một trong những bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT hiệu quả Theo báo cáo của TopDev, mức lương tiềm năng chiếm đến 40,3% để nhân viên quyết định ở lại với công ty. Đặc biệt, vị trí mid-senior (nhân viên từ 2 – 4 năm kinh nghiệm) và Senior (chuyên viên cao cấp từ 5 năm kinh nghiệm) có thể nhận mức lương dao động từ 1.510 USD/tháng, tương đương hơn 35 triệu đồng. Các cấp quản lý tầm trung có thể nhận mức lương xấp xỉ 2.435 USD (khoảng 57 triệu đồng).

Mức lương và phúc lợi hấp dẫn

Ngoài mức lương hấp dẫn, các phúc lợi cũng đóng vai trò quan trọng. Đó có thể là các chế độ bảo hiểm sức khỏe, chế độ nghỉ phép linh hoạt, chính sách làm việc từ xa, hỗ trợ đào tạo và phát triển cá nhân, cũng như các phúc lợi khác như thưởng, quà tặng, sự thăng tiến trong công việc và công nhận thành tích. Khi các doanh nghiệp tạo ra một gói lương và phúc lợi hấp dẫn, họ có thể thu hút và giữ chân nhân tài IT, tăng cường sự cạnh tranh và đảm bảo sự phát triển bền vững cho công ty.

Hiểu được sự ưu tiên của từng nhân viên

Để giữ chân nhân tài trong ngành CNTT, hiểu được sự ưu tiên của từng nhân viên là một yếu tố quan trọng. Mỗi người có những giá trị và mục tiêu riêng, và đáp ứng những ưu tiên này là chìa khóa để duy trì sự hài lòng và cam kết.

Với một số nhân viên, mức lương và cơ hội thăng tiến có thể là yếu tố ưu tiên hàng đầu. Đối với họ, cung cấp mức lương cạnh tranh và định rõ lộ trình phát triển sự nghiệp sẽ giữ chân họ trong công ty.

Trong khi đó, có những nhân viên đặc biệt quan tâm đến linh hoạt trong làm việc và sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Đáp ứng nhu cầu này bằng cách cung cấp chế độ làm việc linh hoạt, làm việc từ xa hoặc chương trình làm việc thời gian linh hoạt sẽ giúp họ cảm thấy hài lòng và ổn định.

Chú trọng vào văn hóa doanh nghiệp

Chú trọng vào văn hóa doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong việc giữ chân nhân tài trong ngành CNTT. Đối với những người mới gia nhập công ty, không chỉ cần thu hút họ, mà còn cần tạo ra một môi trường làm việc thoải mái và thúc đẩy sự phát triển.

Chú trọng vào văn hóa doanh nghiệp

Xây dựng một văn hóa công sở phù hợp là điều cần thiết. Đặc biệt, với sự gia nhập của thế hệ Gen Z, một thế hệ với quan điểm xã hội mạnh mẽ và cứng rắn, việc xây dựng một môi trường làm việc tốt là vô cùng quan trọng. Hầu hết nhân tài thuộc thế hệ này sẵn lòng chuyển việc nếu gặp một môi trường làm việc độc hại hoặc thiếu những phúc lợi phù hợp.

Tạo động lực làm việc cho nhân viên

Bên cạnh mức lương cố định, các khoản tiền thưởng bất ngờ hay cơ cấu hoa hồng có thể gia tăng mức độ hài lòng của mỗi nhân viên, giúp tâm trạng của họ hưng phấn hơn và sẵn sàng hoàn thành hoặc thậm chí vượt xa mục tiêu đề ra.

Ngoài ra, việc khen ngợi những thành viên đã hoàn thành xuất sắc công việc và vượt qua KPI đã đặt ra cũng là một cách hiệu quả để thiết lập một văn hoá doanh nghiệp tốt. Đồng thời, những điều nhỏ như cung cấp đồ ăn nhẹ miễn phí như trái cây và đồ uống trong văn phòng cũng đóng vai trò quan trọng. Đây là cách giúp duy trì năng lượng cho nhân viên sau những giờ làm việc căng thẳng, tạo ra môi trường làm việc thoải mái và khích lệ sự sáng tạo và đóng góp của họ.

Duy trì mối quan hệ giao tiếp cởi mở

Duy trì mối quan hệ giao tiếp cởi mở là bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT cuối cùng. Các công ty công nghệ nên thực hiện một môi trường giao tiếp cởi mở, nơi những người ở vị trí cấp cao đóng vai trò là người cố vấn và duy trì liên lạc thường xuyên với nhân viên cấp dưới, đảm bảo không có vấn đề nào bị bỏ lỡ giữa hai bên.

Duy trì mối quan hệ giao tiếp cởi mở

Trước sự tăng cao về nhu cầu nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ, điều quan trọng nhất mà các nhà lãnh đạo cần làm là hòa hợp với nhân viên và chú ý đến mọi dấu hiệu có thể gây rạn nứt mối quan hệ bên trong tổ chức. Điều này bao gồm lắng nghe, tạo cơ hội cho nhân viên thể hiện ý kiến và ý tưởng, cung cấp phản hồi và hỗ trợ cho sự phát triển cá nhân.

Tổng kết

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và xu hướng nghỉ việc tăng cao trong ngành công nghệ thông tin, việc giữ chân nhân tài trở thành một thách thức đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bằng cách áp dụng những bí quyết giữ chân nhân tài ngành IT hợp lý, chúng ta có thể tạo ra một môi trường làm việc hấp dẫn và thu hút nhân viên tài năng.

Xem thêm:

Xem thêm Top vị trí tuyển dụng IT trên TopDev

Bàn về câu lệnh npm run build – tại sao cần phải build?

Bàn về câu lệnh npm run build - tại sao cần phải build?

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

npm run build một câu lệnh không quá xa lạ với các lập trình viên Javascript khi chuẩn bị release phiên bản mới của ứng dụng. Theo cách hiểu đơn giản, npm run build thực hiện công việc chuyển đổi mã trong dự án thành mã có thể chạy được trong trình duyệt hoặc Node.js.

Nhưng tại sao lại cần phải có bước build? Bản chất của việc build là gì? Có phải tất cả dự án Javascript/Node.js cần phải build hay không? Hy vọng bạn đọc sẽ tìm được câu trả lời trong bài viết dưới đây.

npm script

package.json là một file có trong các dự án Javascript hay Node.js. Chức năng của nó là lưu trữ một số thông tin về project cũng như thông tin về cấu hình và các chỉ dẫn cho dự án hoạt động. Lấy ví dụ đơn giản, trong package.json lưu trữ lại tất cả các thư viện npm để mỗi khi cần tải các phụ thuộc (dependencies) chỉ cần chạy npm install.

scripts là một thuộc tính trong package.json, nó lưu giữ các giá trị trông giống như dưới đây:

{
  "scripts": {
    "dev": "vite",
    "tsc": "vue-tsc --noEmit",
    "build": "npm run tsc && vite build",
    "build-dev": "vue-tsc --noEmit && vite build --mode development",
    "serve": "vite preview"
  }
}

Khi đó, nếu chúng ta gõ npm run build thì ở bên dưới (background), câu lệnh thực sự chạy đó chính là vue-tsc --noEmit && vite build. Nói cách khác build chỉ là “tên đại diện” cho câu lệnh bạn thực sự muốn chạy. Tôi không thích build thì đổi tên nó thành release không thành vấn đề. Nếu muốn chạy, chỉ cần gõ npm run release thế là xong. npm run release lúc này cũng giống như npm run build trước đó.

scripts sinh ra để che giấu đi sự phức tạp trong việc nhớ các câu lệnh của project. Ở ví dụ trên, việc ghi nhớ npm run build so với vue-tsc --noEmit && vite build theo bạn thì cái nào dễ dàng hơn? Hơn nữa trong một dự án không chỉ sử dụng một lệnh mà có khi là nhiều cho đến cả vài chục. Thậm chí chúng có móc nối đến nhau, nghĩa là lệnh này bằng nhiều lệnh khác cộng lại.

Hãy nhìn vào dòng của lệnh build trên, nó là sự kết hợp của tsc và vite build. Tạo ra nhiều scripts với độ phân tử giúp bạn có thể tái sử dụng. Việc đặt tên cho chúng còn mang lại ý nghĩa gợi nhớ. Nghĩa là bất kì project nào, nếu mở package.json ra mà thấy có build trong scripts thì chắc hẳn đó chính là lệnh chuẩn bị release phiên bản mới của ứng dụng.

  6 câu lệnh NPM hữu ích – Web dev mà bỏ qua sẽ vô cùng tiếc

  Sự khác biệt giữa encodeURI và encodeURIComponent trong JavaScript

Sự phức tạp của giới trình duyệt/Node.js

Sự phức tạp của giới trình duyệt/Node.js

Javascript sinh ra đã mang nhiều sự phức tạp, nhiều khi bạn không thể hiểu nổi tại sao typeof null == 'object' và vô số những điều vô lý đến thuyết phục khi làm việc với nó. Để giải thích cho điều đó có khá nhiều lý do, một trong những lý do là sự phân mảnh của Javascript. Nếu như với các ngôn ngữ khác, muốn sử dụng nó bạn chỉ cần tải bản cài đặt về rồi cài vào máy là có thể sử dụng. Sau khi phát triển xong, muốn triển khai ứng dụng lên máy chủ thì chỉ cần sử dụng đúng phiên bản cài đặt trước đó thì mọi thứ đều hoạt động. Nhưng với Javascript thì ngược lại, cho phép chạy mã Javascript hay không là quyền thuộc về trình duyệt. Mà trình duyệt thì có rất nhiều và không phải cái nào cũng tuân thủ theo quy tắc của Javascript. Hay nói cách khác, một đoạn mã Javascript chạy tốt trên trình duyệt này nhưng chưa chắc đã chạy trên trình duyệt khác.

Node.js thì hạn chế được sự phân mảnh hơn, vì nó chỉ sử dụng V8 của Chrome. Sử dụng Node.js đồng nghĩa với việc bạn phải dùng V8. Một mặt tích cực khác, Chrome hiện đang là “vua” của trình duyệt thế nên để đáp lại điều đó, nó luôn được cập nhật những tiêu chuẩn của ECMAScript nhanh nhất. Những bản cập nhật luôn mang lại thêm những tính năng mới.

Việc làm JavaScript Hồ Chí Minh dành cho bạn!

Nhìn lại thực tế, không phải khách hàng nào cũng có phiên bản trình duyệt mới nhất. Không phải tất cả đều sử dụng Chrome hay Firefox… thế nên việc đắn đo liệu mã mình sắp viết đây có chạy được trên tất cả trình duyệt hay không là một điều đáng lo ngại. Ý tưởng của các công cụ hỗ trợ viết một lần “dịch” cho tất cả cũng xuất hiện từ đây.

Có thể bạn đã nghe nói đến babel.js, đây là thư viện chuyển đổi mã Javascript mới hơn về mã mà hầu hết các trình duyệt cả cũ cả mới có thể chạy được. Hiểu đơn giản, nếu bạn muốn dùng các cú pháp Javascript mới nhất mà vẫn có thể chạy được trên các trình duyệt cũ hoặc khác nhau thì babel.js giúp bạn làm điều đó. Bạn cần phải cài đặt babel.js, viết mã rồi sử dụng nó để chuyển đổi mã bạn vừa viết. Đó là lúc lệnh build xuất hiện. Trong build có thể là câu lệnh có sử dụng babel. Thay vì phải gõ một câu lệnh phức tạp thì chúng ta chỉ cần npm run build.

{
  "scripts": {
    "build": "babel src -d lib"
  }
}

Ngày nay với sự ra đời của nhiều Framework hỗ trợ xây dựng ứng dụng dựa trên phản ứng như Angular, React, Vue… càng làm nổi bật thêm các build tools hơn nữa. Về cơ bản, các Framework che giấu sự phức tạp khi phát triển và cho đến lúc release bằng những build tools như webpack, rollup, vite… Điều đó giúp cho nhà phát triển ứng dụng tập trung vào công đoạn viết mã nhiều hơn so với việc đi “phát minh” lại cấu trúc dự án.

Như vậy có phải tất cả ứng dụng cần phải build?

Câu trả lời là không. Như tôi đã nói build chỉ là một “tên đại diện” cho câu lệnh phức tạp, hơn nữa nó còn mang ý nghĩa gợi nhớ. build thường xuất hiện trong dự án có sử dụng các công cụ hỗ trợ compile mã đơn giản thành phức tạp ví dụ như babel, hay các công cụ bundle như webpack, rollup…

Nếu bạn phát triển một ứng dụng thuần Javascript đơn giản mà không sử dụng các công cụ trên, thì rõ ràng bạn không cần phải build. Trình duyệt hay Node.js có thể chạy được những đoạn mã mà bạn viết.

Tổng kết

package.json là một file chứa các thông số và cấu hình cho dự án Javascript/Node.js. scripts là một thuộc tính chứa các giá trị và câu lệnh được chạy tương ứng mỗi khi sử dụng npm runscripts giúp chúng ta che giấu đi sự phức tạp của câu lệnh và mang ý nghĩa gợi nhớ, build cũng mang ý nghĩa đó.

Vì vậy, các dự án mà có sử dụng đến build tools như babel, webpack… thì mới cần đến build còn lại, nếu bạn phát triển dự án thuần Javascript mà trình duyệt có thể hiểu được luôn thì không cần thiết phải qua bước build nữa.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn tại TopDev

Cách responsive text hiệu quả với hàm clamp cực hay ho

Cách responsive text hiệu quả với hàm clamp cực hay ho

Bài viết được sự cho phép của tác giả Trần Anh Tuấn

Trong quá trình các bạn code giao diện thì chắc chắn cỡ nào cũng phải làm việc với chữ. Và làm sao để làm responsive cho chữ thì chắc đa số ai cũng sẽ biết làm với việc sử dụng Media Queries thông thường. Một màn hình cho máy tính, một màn hình cho điện thoại, tablet… để thay đổi giá trị của thuộc tính font-size.

Trong quá trình mình dạy học và chia sẻ thì có nhiều bạn hỏi là có cách nào để chữ có thể tự co giãn theo màn hình được hay không? Thì để trả lời cho các bạn đó, cũng như các bạn đang đọc bài này thì mình sẽ giới thiệu tới cho các bạn một hàm trong CSS có thể làm được việc này đó chính là clamp. Vậy clamp hoạt động như thế nào ? Sử dụng ra sao cho hiệu quả thì mình sẽ chỉ cho các bạn ngay sau đây.

min

Để hiểu được cách mà clamp hoạt động thì đầu tiên chúng ta phải hiểu được cách mà hàm min hoạt động trước đã.

.parent{
  width: 1400px;
}
.item {
  width: min(600px, 100%)
}

Ví dụ trong trường hợp này thì .parent có độ rộng là 1400px và .item có độ rộng dựa vào hàm min(value1, value2) thì 2 giá trị này, giá trị nào nhỏ hơn nó sẽ lấy thằng đó. Đối với đơn vị px thì nó cố định rồi nên rất là dễ hiểu, tuy nhiên đối với đơn vị phần trăm thì chúng ta phải biết 100% đó là phụ thuộc vào ai.

<div class="parent">
   <div class="item"></div>
</div>

Như cấu trúc HTML như thế này thì chắc hẳn các bạn cũng đoán được là 100% là của .parent rồi. Từ đó mình suy ra được 100% = 1400px. Lúc này code của chúng ta sẽ tường minh hơn như sau width: min(600px, 1400px). Do đó kết quả lúc này của .item sẽ là 600px. Các bạn đã hiểu rồi chứ ?

Lưu ý: Mình đang để .parent là 1400px là ví dụ. Đôi khi các bạn để linh động phụ thuộc vào độ rộng của màn hình, thì khi co giãn màn hình tới tầm 500px đi ha. Thì lúc này nó sẽ lấy là 500px chứ ko còn là 600px nữa vì min(600px, 500px)

  Tạo ra HTML responsive bằng cách thêm một dòng CSS

  Nên sử dụng Mobile first hay là Desktop first khi làm Responsive

max

Ngược lại với ở hàm min ở trên thì max nó sẽ lấy giá trị lớn hơn thôi. Giải thích cũng tương tự ở trên luôn. Lúc này nó sẽ lấy 1400px vì 1400px > 600px. Khi co màn hình lại tầm 500px thì .item sẽ lấy 600px vì 600px > 500px cho nên cẩn thận xuất hiện scroll ngang làm bể giao diện các bạn nhé.

.parent{
  width: 100%; // base on screen width size
}
.item {
  width: max(600px, 100%)
}

Tham khảo việc làm CSS Hồ Chí Minh hấp dẫn trên TopDev

clamp

Sau khi các bạn được mình thông não chi thuật 2 hàm min và max ở trên rồi. Thì lúc này mình mới truyền dạy cho các bạn hiểu về hàm clamp cực đỉnh này được. Vậy thì nó hoạt động như nào ? Các bạn cùng xem cú pháp đã nhé

.item{
  width: clamp(100px, 200px, 300px);
  width: max(100px, min(200px, 300px));
}

Dòng code đầu tiên là khi mình dùng clamp(min, val, max), và dòng tiếp theo sau đó là cách mà nó hoạt động, nó được viết lại theo 2 hàm mà chúng ta đã tìm hiểu trước đó là min và max. Nhìn vào thì các bạn cũng đoán được nó sẽ lấy giá trị nào rồi chứ ? Nếu chưa thì để mình phân tích cho.

Đầu tiên nó chạy đoạn min(200px, 300px) trước, lúc này chúng ta sẽ được kết quả là 200px. Tiếp đến sẽ là max(100px, 200px) thì nó sẽ là 200px. Cuối cùng kết quả chúng ta có là 200px.

Hiểu được cách hoạt động rồi thì tiếp đến là áp dụng nó vào thuộc tính font-size của chữ như thế nào đây ? Và theo yêu cầu của nhiều người đó chính là co giãn theo màn hình nghĩa là logic sẽ chạy theo đơn vị vw(viewport width) mấu chốt ở đây.

Mình sẽ có giao diện với chữ .heading ở màn hình máy tính có font-size: 3rem và ở mobile là font-size: 1rem còn ở giữa mình muốn nó linh động co giãn từ 1rem cho tới 3rem.

.heading{
  font-size: clamp(1rem, Value, 3rem);
}

Value ở đây chính là cái quan trọng chúng ta cần tính toán làm sao để nó thuộc giữa 1rem và 3rem.

Một tool cực kỳ hay cho các bạn đó chính là https://modern-fluid-typography.vercel.app/ các bạn chỉ cần điền vào root font-size, giá trị min, giá trị max, fluid size và công cụ này sẽ tính ra được cho các bạn ví dụ như thế này clamp(1rem, 1.5vw + 1rem, 2rem)

Dù có công cụ làm giùm hay chúng ta tự làm đi chăng nữa thì các bạn cũng phải test lại cho chính xác như yêu cầu nhé. Các bạn có thể nhấn vào đây để xem demo code nha.

font-size: clamp(1rem, 0.7rem + 1.5vw, 2rem);

Hi vọng thông qua bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn thêm kiến thức mới, có thể áp dụng vào dự án của các bạn, giúp tiết kiệm code hơn, code nhanh hơn và hiệu quả hơn nhé. Cám ơn các bạn và chúc các bạn một ngày tốt lành.

Bài viết gốc được đăng tải tại evondev.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia – Chuyên viên mạng máy tính

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia - Chuyên viên mạng máy tính

NHÓM NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

(Công bố kèm theo Quyết định số 806/QĐ-LĐTBXH ngày 14/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

GIỚI THIỆU

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề được tổ chức chỉnh sửa trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được ban hành kèm theo Quyết định số 4837/QĐ-BCT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương và được bổ sung, cập nhật các kỹ thuật, công nghệ mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn sản xuất.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề đề cập tới những chuẩn mực tối thiểu, tốt nhất đã được thống nhất để thực hiện các công việc trong lĩnh vực Quản trị mạng máy tính. Tiêu chuẩn này đã xác định rõ mức độ những kiến thức, kỹ năng mà người lao động cần biết và làm được cũng như cách thức thực hiện công việc của họ để có thể hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được xây dựng theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp để sử dụng tại:

  • Các đơn vị, doanh nghiệp trong việc sử dụng, bồi dưỡng nâng cao năng lực của người lao động.
  • Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp trong việc thiết kế, xây dựng chương trình theo các trình độ đào tạo.
  • Các cơ quan quản lý nhân lực và doanh nghiệp trong việc đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

MÔ TẢ NGHỀ – CHUYÊN VIÊN MẠNG MÁY TÍNH

Chuyên viên mạng máy tính (Network Specialist): Chịu trách nhiệm vận hành, giám sát hệ thống mạng. Thực hiện bảo trì hệ thống mạng định kỳ theo kế hoạch; triển khai một số dịch vụ mạng cơ bản, cấu hình các thiết bị mạng và một số dịch vụ mạng cơ bản; triển khai ứng dụng trong hệ thống mạng; chia sẻ tài nguyên hệ thống mạng; kiểm tra, chuẩn đoán và sửa chữa thiết bị mạng, giải quyết các sự cố mạng và các sự cố dịch vụ mạng; cung cấp thông tin, hướng dẫn, khuyến nghị liên quan đến thiết bị, phần mềm hệ thống máy tính và mạng.

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM:            CHUYÊN VIÊN MẠNG MÁY TÍNH

BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: BẬC 3

STT Mã số Đơn vị năng lực
Các năng lực cơ bản
1 CB01 Ứng xử nghề nghiệp
2 CB02 Thích nghi nghề nghiệp
3 CB03 Ứng dụng công nghệ số

(Mức độ 2)

4 CB04 An toàn lao động
5 CB05 Rèn luyện sức khỏe nghề nghiệp
6 CB06 Đạo đức nghề nghiệp
Các năng lực chung
1 CC01 Hiểu biết về CNTT cơ bản
2 CC02 Sử dụng máy tính cơ bản
3 CC03 Xử lý văn bản cơ bản
4 CC04 Sử dụng bảng tính cơ bản
5 CC05 Sử dụng trình chiếu cơ bản
6 CC06 Sử dụng Internet cơ bản
7 CC07 Sử dụng thiết bị số
8 CC08 Nhận dạng, phân loại thiết bị phần cứng
9 CC09 Lắp ráp, cài đặt máy tính
10 CC10 Cài đặt phần mềm máy tính
11 CC11 Thiết lập môi trường làm việc cho máy tính cá nhân
12 CC12 Sử dụng hệ điều hành và phần cứng máy tính
13 CC13 Phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware
14 CC14 Giải quyết các sự cố CNTT thông thường
15 CC15 Bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị
16 CC16 Học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ
17 CC17 Sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản
18 CC18 Bảo mật máy tính
19 CC19 Phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic
20 CC20 Đàm phán, tư vấn giải pháp cho khách hàng
21 CC21 Huấn luyện nhân viên tại chỗ
22 CC22 Quản lý nhân viên cấp dưới
Các năng lực chuyên môn
1 CM14 Cấu hình các thiết bị hệ thống mạng
2 CM15 Kiểm tra trình trạng thông mạng
3 CM16 Cài đặt dịch vụ quản lý từ xa
4 CM17 Sử dụng dịch vụ quản lý từ xa
5 CM18 Kiểm tra hoạt động hệ thống mạng
6 CM19 Triển khai các dịch vụ mạng
7 CM26 Kiểm tra hoạt động các dịch vụ mạng
8 CM30 Chia sẻ tài nguyên mạng
9 CM31 Sử dụng tài nguyên mạng
10 CM34 Triển khai ứng dụng trên máy chủ
11 CM35 Triển khai phần mềm cho máy trạm
12 CM36 Triển khai ứng dụng dùng chung
13 CM37 Hoạch định chính sách giám sát
14 CM38 Sử dụng các công cụ giám sát mạng
15 CM39 Giám sát hệ thống mạng
16 CM40 Phân tích dữ liệu giám sát
17 CM41 Lập hồ sơ giám sát mạng
18 CM52 Xác định sự cố mạng
19 CM53 Xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng
20 CM54 Sửa chữa, thay thế và nâng cấp thiết bị mạng

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB01)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tác phong công nghiệp trong lao động

1.1. Ứng xử kịp thời theo trình độ kỹ thuật, công nghệ và cách thức quản lý lao động tại nơi làm việc.

1.2. Thực hiện được các yêu cầu tại nơi làm việc về hoạt động sản xuất, kinh doanh từng giai đoạn theo tiến độ, chất lượng, quy mô sản phẩm.

1.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo tác phong công nghiệp chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy định của pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động

2.1. Tránh được các sai sót, vi phạm pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động.

2.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, tuân thủ các quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động tại nơi làm việc.

2.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo chấp hành quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động chung của tập thể tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy trình, chế độ làm việc

3.1. Tránh được các sai sót, vi phạm theo quy trình, chế độ về hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nơi làm việc.

3.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, đảm bảo các quy trình, chế độ làm việc theo quy định.

3.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo các quy trình, chế độ làm việc được tôn trọng và thực hiện nghiêm túc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Cập nhật, bổ sung, nâng cao trình độ

4.1. Học hỏi, sáng tạo, sáng kiến, áp dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ vào công việc để nâng cao năng suất lao động, đóng góp vào tăng năng lực cạnh tranh của tổ chức nơi làm việc.

4.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, học tập nâng cao trình độ và thăng tiến nghề nghiệp của bản thân và tập thể nơi làm việc.

4.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo khả năng học hỏi, sáng tạo, sáng kiến và áp dụng tiến bộ mới về khoa học công nghệ, khoa học quản lý trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp

5.1. Hiểu và phân tích tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của tổ chức nơi làm việc để áp dụng và truyền thông về tổ chức nơi làm việc.

5.2. Xác định được kết quả tích cực từ hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Đánh giá được giá trị bản thân với hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Nhận thức được ý nghĩa, vai trò và giá trị của lĩnh vực nghề nghiệp đang hành nghề.

5.5. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, áp dụng giá trị tích cực trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

5.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo, duy trì tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Xử lý, giải quyết các tình huống

6.1. Đánh giá, phân tích tình huống theo mức độ nhiệm vụ, công việc đảm nhận và đưa ra được những tình huống khác nhau bao gồm tình huống phát sinh có thể.

6.2. Vận dụng kỹ năng và kiến thức để lựa chọn giải pháp giải quyết hiệu quả tình huống khi phát sinh đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

6.3. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ, công việc đảm nhận tại tổ chức nơi làm việc.

6.4. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong thực hiện nhiệm vụ, công việc chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc

7.1. Đánh giá, phân tích để lựa chọn được công cụ lao động sẵn có và sử dụng lựa chọn đó thực hiện hiệu quả có năng suất, chất lượng nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

7.2. Sử dụng, vận hành công cụ công cụ lao động theo quy trình hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.3. Đảm bảo chế độ hoạt động, lưu trữ, cất giữ công cụ lao động theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.4. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc của bản thân và tập thể nơi làm việc.

7.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động chung trong thực hiện công việc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Định hướng và phát triển nghề nghiệp

8.1 Đánh giá, phân tích được mục đích, vai trò, giá trị hoạt động nghề nghiệp của bản thân tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

8.2 Quản lý nghề nghiệp bản thân tại tổ chức nơi làm việc và hoạt động nghề nghiệp.

8.3 Xác định lộ trình, tham gia các khóa học và tự học tập, rèn luyện suốt đời để phát triển và thăng tiến nghề nghiệp.

  1. Khởi nghiệp

9.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và ý tưởng thay đổi để tăng năng suất lao động phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

9.2. Định hướng, đánh giá, phân tích, lựa chọn được tình huống vận dụng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

9.3. Tích lũy kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp .

9.4. Lập kế hoạch, chiến lược khởi nghiệp. 

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc;

Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lãnh đạo bản thân;

– Giải quyết vấn đề;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Áp dụng các quy trình, tiêu chuẩn của nghề trong việc thực hiện nhiệm vụ;

– Đề xuất cải thiện phương thức làm việc đạt hiệu quả;

– Kỹ năng tính toán;

– Nhận thức về quy định, quy trình;

– Phối hợp nhóm; Truyền thông;

– Sáng tạo;

– Ra quyết định;

– Sử dụng các thiết bị, dụng theo quy định.

Kiến thức thiết yếu

– Tiêu chuẩn nghề nghiệp và quy trình sản xuất, quy trình thực hiện công việc;

– Năng suất lao động;

– Dịch vụ khách hàng;

– Tài chính;

– Tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo những yêu cầu của nghề;

– Tiêu chí đánh giá chất lượng kết quả thực hiện công việc;

– Quy tắc, nội dung giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng và các đối tác liên quan;

– Nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp nghề nghiệp với các bên liên quan;

– Giá trị tổ chức nơi làm việc;

– Quy định tại nơi làm việc;

– Quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động nghề nghiệp.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Mô tả công việc, tiến trình thực hiện công việc;

– Hướng dẫn, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp.

– Qui định, qui tắc làm việc có liên quan;

– Các bộ luật liên quan;

– Các văn bản qui phạm pháp luật;

– Công cụ tìm kiếm, lưu trữ văn bản quy phạm pháp luật;

– Điều kiện làm việc theo phạm vi công việc tại đơn vị.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THÍCH NGHI NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB02)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận thức thay đổi và xu thế phát triển nghề nghiệp

1.1 Phân tích được những tồn tại, các vấn đề cần giải quyết để cải thiện việc làm và thích nghi với môi trường làm việc, môi trường sống.

1.2. Xác định được các tình huống khác nhau có thể xảy ra trước một sự việc của việc làm và nghề nghiệp, hiện tượng xã hội.

1.3. Nhận diện và tổng hợp được những sự việc, hoạt động có tính lặp đi, lặp lại hoặc thành quy luật trong công việc.

  1. Xây dựng mối quan hệ hiệu quả tại nơi làm việc

2.1. Xác định trách nhiệm bản thân trong quan hệ giao tiếp công việc và quan hệ cá nhân với các thành viên trong nhóm/bộ phận tại nơi làm việc.

2.2. Xây dựng mối quan hệ hợp tác tích cực trong nhóm/bộ phận.

2.3. Khuyến khích, ghi nhận và hành động dựa trên phản hồi từ thành viên khác trong nhóm/bộ phận.

  1. Đóng góp vào hoạt động của nhóm/bộ phận

3.1 Hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

3.2. Sẵn sàng hợp tác, hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu chung của nhóm/bộ phận.

3.3. Chia sẻ thông tin liên quan tới công việc với các thành viên trong nhóm/bộ phận nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

  1. 4. Thực hiện hiệu quả công việc

4.1. Thực hiện đúng nội dung công việc theo sự hướng dẫn.

4.2. Lập kế hoạch, tiến độ thực hiện công việc.

4.3. Giao, phân công công việc trong nhóm/bộ phận để hoàn thành tiến độ kế hoạch.

4.4. Xử lý được những tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.

4.5. Đánh giá được kết quả thực hiện công việc của mình.

  1. Xử lý hiệu quả các vấn đề và mâu thuẫn

5.1. Nhận diện được sự khác biệt về giá trị và niềm tin cá nhân cũng như tầm quan trọng của chúng trong xây dựng các mối quan hệ.

5.2. Xác định sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp để xử lý một cách thích hợp.

5.3. Xác định các vấn đề mâu thuẫn và tích cực xây dựng, tìm kiếm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhóm/ bộ phận.

5.4. Tìm kiếm sự trợ giúp của thành viên trong nhóm/bộ phận khi có vấn đề hay mâu thuẫn nảy sinh.

  1. 6. Cập nhật và vận dụng được các lợi thế sẵn có của khoa học công nghệ để thích ứng với thay đổi và xu thế phát triển.

6.1. Tìm kiếm, cập nhật và chia sẻ thông tin về sự tiến bộ, ứng dụng khoa học công nghệ và hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

6.2. Tham gia các hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp, ứng xử;

– Thuyết trình;

– Đàm phán;

– Xác định và giải quyết vấn đề;

– Học và tự học;

– Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Công nghệ thông tin;

– Truyền thông;

– Ngoại ngữ;

– Chuyển đổi số;

– Tư duy phản biện;

– Cập nhật khoa học và công nghệ;

– Quản lý thời gian;

– Tư duy sáng tạo.

Kiến thức thiết yếu

– Quy trình, tiêu chuẩn và chính sách về làm việc nhóm theo những yêu cầu của ngành;

– Môi trường mạng;

– Phần mềm ứng dụng CNTT;

– Vai trò, mục đích và mục tiêu của cá nhân, tổ chức tại nơi làm việc;

– Vai trò và trách nhiệm của cá nhân tại nơi làm việc;

– Hình thức và thực hành giao tiếp;

– Vai trò và quy định ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm;

– Áp dụng các phương thức giao tiếp hiệu quả trong môi trường nhóm;

– Tiêu chuẩn đạo đức và hành vi của các thành viên trong nhóm;

– Văn hóa doanh nghiệp và môi trường hoạt động nghề nghiệp;

– Văn hóa xã hội, phong tục, tập quán của địa phương;

– Trách nhiệm xã hội và hoạt động cộng đồng của cá nhân, đơn vị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Quy tắc ứng xử của cơ quan/đơn vị;

– Mô tả công việc và sắp xếp nhân viên;

– Hướng dẫn kiểm soát các nguy cơ, rủi ro tại nơi làm việc;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp;

– Điều kiện làm việc tại đơn vị; môi trường xã hội tại địa phương đơn vị đóng và nơi cư trú;

– Trang thiết bị, dụng cụ và bối cảnh thực hiện công việc thuộc phạm vi nghề nghiệp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:

Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc trong nhóm thông qua:

– Bài tập kiểu dự án;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình kế hoạch của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả làm việc nhóm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ (MÃ SỐ: CB03)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Sử dụng các thiết bị, hệ thống và phần mềm công nghệ số đã được xác định trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 1).

1.1. Xác định mục đích, lợi ích của các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số được yêu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện công việc.

1.2. Tìm kiếm, thu thập, trao đổi, lưu trữ và truy xuất thông tin theo yêu cầu của công việc và tổ chức để giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

1.3. Sử dụng máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh cho các hoạt động dịch vụ công trực tuyến, thanh toán điện tử và thương mại điện tử.

1.4. Nhận biết các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số trong phạm vi công việc.

1.5. Bảo đảm an toàn dữ liệu cá nhân khi giao dịch trực tuyến; tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Xác định cơ hội, đánh giá rủi ro và lựa chọn các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 2).

2.1. Sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số thông dụng trong quá trình thực hiện công việc để thu thập thông tin, giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

2.2. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

2.3. Xem xét, đánh giá và đề xuất ứng dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới trong công việc.

2.4. Đánh giá và xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số thông thường.

2.5. Bảo vệ, gìn giữ và kiểm soát dữ liệu của cá nhân và tổ chức; thực hiện các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Thúc đẩy việc tạo ra môi trường và văn hóa kỹ thuật số, hỗ trợ các thành viên trong tổ chức về lợi ích, rủi ro và sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 3).

3.1. Xây dựng kế hoạch, chiến lược và tổ chức thực hiện ứng dụng công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số cho tổ chức để thúc đẩy hiệu quả công việc, tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin và phát triển tổ chức.

3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, tạo ra môi trường và văn hóa sử dụng công nghệ thông tin và công nghệ số. Thực hiện các quy định của pháp luật về bản quyền.

3.3. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3.4. Đánh giá, xem xét việc sử dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới cho tổ chức.

3.5. Quản lý các rủi ro và sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số của tổ chức.

3.6. Phân tích các lỗi, vi phạm đối với hệ thống kỹ thuật số và CNTT của tổ chức để tăng cường an ninh mạng và giảm các vi phạm dữ liệu hoặc lỗi hệ thống.

3.7. Đánh giá các ứng dụng hiện tại của các công cụ, hệ thống hoặc phần mềm CNTT và công nghệ số để đề xuất các lĩnh vực cải tiến.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 1:

– Các khái niệm, thuật ngữ CNTT và kỹ thuật số cơ bản;

– Các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định;

– Các loại công cụ thu thập thông tin và tìm kiếm kỹ thuật số;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Sử dụng các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định trong công việc;

– Nhận biết các rủi ro, sự cố CNTT, kỹ thuật số trong công việc;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 2:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các loại rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 3:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ kỹ thuật số mới;

– Quy trình thực hiện công nghệ của CNTT và kỹ thuật số;

– Phương pháp đánh giá sự phù hợp của các công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Khuôn khổ pháp lý và các quy định liên quan đến công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Kỹ thuật đánh giá rủi ro hệ thống CNTT và kỹ thuật số;

– Kỹ thuật quản lý dữ liệu và quản lý rủi ro an ninh mạng;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và truyền thông, các ứng dụng công nghệ theo yêu cầu công việc của tổ chức hoặc theo quy định tại các phụ lục kèm theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức; các quy định của pháp luật về bản quyền.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Công nhận chương trình đã học hoặc các chứng chỉ về công nghệ thông tin, kỹ thuật số người lao động đạt được.

– Đánh giá thông qua bài thi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập thực hành riêng biệt hoặc kết hợp trong đề thi đánh giá kỹ năng nghề của nghề.

– Mức độ 2 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin cơ bản được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014.

– Mức độ 3 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin nâng cao được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 và bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng để đáp ứng các tiêu chí thực hiện của Mức độ 3.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: AN TOÀN LAO ĐỘNG (MÃ SỐ: CB04)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện các qui định an toàn sức khỏe, lao động

1.1. Thực hiện các quy định pháp luật về công tác đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ, an toàn về điện và bảo vệ môi trường.

1.2. Sử dụng thiết bị, dụng cụ lao động và thực hiện quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường.

1.3. Tham gia các hoạt động phòng chống, chữa cháy, phòng chống và cứu chữa tai nạn lao động.

1.4. Xác định những người có trách nhiệm để đưa ra những bất cập về sự an toàn ở nơi làm việc.

1.5. Xác định các mối nguy hiểm hiện có và tiềm ẩn tại nơi làm việc, báo cáo cho những người có trách nhiệm và ghi lại chúng theo quy định ở nơi làm việc

1.6. Xác định, thực hiện các thủ tục và hướng dẫn của cấp trên.

1.7. Xác định và báo cáo các sự cố khẩn cấp và thương tích cho người có trách nhiệm theo thủ tục ở nơi làm việc.

1.8. Xác định người chịu trách nhiệm và nhiệm vụ của họ đối với khu vực làm việc của mình.

  1. Làm việc an toàn

2.1. Thực hiện theo các quy trình và hướng dẫn an toàn được cung cấp khi làm việc.

2.2. Tiến hành kiểm tra hệ thống và kiểm tra thiết bị trước khi làm việc.

2.3. Thực hiện quy trình làm việc để ứng phó với các sự cố khẩn cấp.

2.4. Áp dụng các phương án tổ chức và kỹ thuật để phòng tránh rủi ro và căng thẳng về thể chất và tinh thần.

  1. Tham gia vào các quy trình tư vấn về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc

3.1. Đóng góp cho các cuộc họp, các đợt kiểm tra và các hoạt động tư vấn khác về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.

3.2. Phổ biến quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động, vấn để về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc cho những người khác theo quy định của tổ chức.

3.3. Thực hiện các biện pháp để phòng tránh mối nguy hiểm và giảm rủi ro tại nơi làm việc.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Xác định và giải thích thông tin liên quan đến an toàn và các sự cố khẩn cấp;

– Cung cấp thông tin thực tế, sử dụng cấu trúc và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và điều kiện;

– Trích xuất các dẫn chứng cụ thể từ các báo cáo, mô tả, ý kiến ​​và giải thích;

– Tuân thủ các yêu cầu pháp lý về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc;

– Theo dõi các cách thức và thủ tục liên quan đến vai trò của mình;

– Tìm kiếm sự trợ giúp từ những người khác khi các vấn đề về an toàn nằm ngoài phạm vi trách nhiệm của mình;

– Lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên để đảm bảo sức khỏe và an toàn;

– Cập nhật các quy định về an toàn lao động, pháp lệnh về phòng chống, chữa cháy, phòng ngừa mất an toàn về điện và cứu hộ khi có tai nạn lao động;

– Thực hiện các biện pháp cần thiết đảm bảo an toàn môi trường, bảo vệ môi trường;

– Vận động, tuyên truyền đồng nghiệp và người dân thực hiện nghiêm túc các quy định liên quan đến an toàn lao động, an toàn cháy nổ và bảo vệ môi trường tại nơi làm việc và nơi cư trú;

– Tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn khi xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ.

Kiến thức thiết yếu

– Những lưu ý an toàn sức khỏe nghề nghiệp của hoạt động kinh doanh và quan hệ khách hàng;

– Quy trình khẩn cấp và an toàn nơi làm việc;

– Quy trình báo cáo máy móc và thiết bị hỏng hóc;

– Quy định an toàn sức khỏe nghề nghiệp, yêu cầu về an toàn cá nhân, thiết bị và vật liệu;

– Vị trí và áp dụng thiết bị phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc;

– Quá trình xử lý hàng hóa nguy hiểm và hóa chất độc hại;

– Quy trình báo cáo tại nơi làm việc;

– Các quy định pháp luật về an toàn lao động, chế độ bảo hộ, công tác vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường;

– Biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Tổ chức công tác cứu hộ, cứu nạn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Chính sách của các tổ chức có liên quan, quy trình vận hành và nội quy làm việc chuẩn;

– Quy định, quy tắc làm việc có liên quan;

– Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc;

– Thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với vai trò và khu vực làm việc.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Phương pháp đánh giá

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua kiểm tra kiến thức và kỹ năng thực hành về công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường tại đơn vị.

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Thực hành tại nơi sản xuất.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: RÈN LUYỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB05)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tự đánh giá sức khỏe bản thân.

1.1. Cập nhật kiến thức cơ bản về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.2. Tự đánh giá tình trạng sức khỏe theo các tiêu chí, thông số phổ biến về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.3. Tham vấn chuyên gia về sức khỏe thể chất và tinh thần để đánh giá tình trạng sức khỏe của bản thân.

  1. Rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần.

2.1. Tham gia các hoạt động rèn luyện thể thao, rèn luyện thể chất và văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.2. Tuyên truyền và tham gia xây dựng cộng đồng tích cực hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.3. Tham vấn chuyên gia và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về vận động rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe tinh thần.

2.4. Đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp.

2.5. Thực hiện khám sức khỏe định kỳ

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Đặt mục tiêu/động lực bản thân;

– Tự quản lý bản thân;

– Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Rèn luyện đúng về kỹ thuật, quy định của môn thể dục thể thao;

– Cảm  nhận văn hóa, nghệ thuật;

– Tham vấn chuyên gia và tự đánh giá tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần; so sánh đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe trong hoạt động nghề nghiệp;

– Lựa chọn và thực hiện chế độ rèn luyện thể chất, nâng cao đời sống tinh thần phù hợp với điều kiện nơi làm việc và nơi cư trú;

– Hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa xã hội.

Kiến thức thiết yếu

– Yêu cầu của việc chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Yêu cầu giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Nội dung hoạt động thể chất;

– Nội dung về văn hóa, nghệ thuật;

– Nội dung cơ bản về sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần;

– Phương pháp tự rèn luyện để nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp và nâng cao chất lượng sống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Các văn bản hướng dẫn về chăm sóc sức khỏe cá nhân;

– Địa điểm, trang thiết bị luyện tập;

– Giáo trình môn học Giáo dục thể chất.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua hành vi sống của mỗi cá nhân.

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Mô phỏng tình huống;

– Thuyết trình hiểu biết về những nội dung chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB06)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc

1.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung tư tưởng, đạo đức, lối sống trong xã hội và quy định hiến pháp, pháp luật liên quan, các thuần phong, mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc liên quan đến bản thân trong hoạt động nghề nghiệp và hoàn thành nhiệm vụ, công việc đảm nhận phù hợp với giá trị tổ chức nơi làm việc hay cộng đồng sinh sống.

1.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp,  pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp vơi thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.4. Thực hiện được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc

2.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung văn hóa nghề nghiệp của tổ chức nơi làm việc và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

2.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

2.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về văn hóa nghề nghiệp tại nơi làm việc.

1.4. Thực hiện nội dung văn hóa nghề nghiệp được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường

3.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

3.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm, tính tự chủ của bản thân về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp

4.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về năng suất, hiệu quả, chất lượng trong việc thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

4.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước

5.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

5.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện các quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc và trong hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Thực hiện được quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan

6.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

6.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.4. Thực hiện được tình đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp

7.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

7.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.4. Thực hiện được tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Tìm hiểu và học tập những nội dung năng lực thành phần về đạo đức nghề nghiệp;

– Xác định mục đích, vai trò, giá trị và nội dung các năng lực thành phần đạo đức nghề nghiệp;

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp;

– Tư duy tích cực;

– Đánh giá và lãnh đạo, làm chủ bản thân;

– Đặt mục tiêu và động lực bản thân;

– Xác định vai trò, mục đích, giá trị tổ chức nơi làm việc và nghề nghiệp bản thân hành nghề;

– Xử lý tình huống khác nhau.

Kiến thức thiết yếu

– Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh;

– Hiến pháp, pháp luật liên quan;

– Thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc vùng miền nơi làm việc và Việt Nam;

– Văn hóa, văn hóa nghề nghiệp nơi làm việc;

– Quy tắc ứng xử;

– Đạo đức nghề nghiệp;

– Nguồn tài nguyên và môi trường bền vững;

– Năng suất, hiệu quả, chất lượng;

– Năng lực cạnh tranh;

– Quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật;

– Tổ chức và sống, làm việc trong tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Được truyền đạt, đào tạo, bồi dưỡng, chia sẻ kiến thức, tài liệu liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Tìm kiếm, truy cập được các tài liệu, thông tin liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Môi trường làm việc gồm lãnh đạo, quy định tổ chức, các hướng dẫn về thực hành, rèn luyện thực hiện đạo đức nghề nghiệp;

– Thời gian, công cụ về máy tính, môi trường kết nối mạng;

– Thực tế trải nghiệm rèn luyện, câp nhật về đạo đức nghề nghiệp theo định kỳ.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Nghiên cứu tình huống có thể là các tình huống thực tế;

– Tương tác với người khác;

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Bài tập thực hành;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc;

– Bài viết tự luận.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC01)

Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính, các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT), an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT, các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính, một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
    • Nắm rõ kiến thức về phần cứng, bao gồm máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh; các thành phần phần cứng; thiết bị trung tâm; thiết bị nhập, xuất, lưu trữ; các cổng;
    • Nắm rõ kiến thức về phần mềm, bao gồm phân loại phần mềm; lập trình; phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở;
    • Nắm rõ kiến thức về hiệu năng máy tính;
    • Nắm rõ kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.
  2. Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT)
    • Xác định được ứng dụng công và ứng dụng trong kinh doanh;
    • Xác định được một số ứng dụng phổ biến để liên lạc, truyền thông.
  3. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT
    • Nắm rõ kiến thức về an toàn lao động;
    • Nắm rõ kiến thức về bảo vệ môi trường.
  4. Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính
    • Kiểm soát truy nhập, bảo đảm an toàn cho dữ liệu;
    • Xác định được các phần mềm độc hại (malware).
  5. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT
    • Hiểu rõ vấn đề bản quyền;
    • Nắm rõ vấn đề bảo vệ dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về máy vi tính, thiết bị di động, phần cứng máy tính, thành phần cơ bản của máy tính, các loại phương tiện lưu trữ, các thiết bị xuất thông dụng, các cổng thông dụng;
  • Đọc hiểu các khái niệm phần mềm, chức năng hệ điều hành, chức năng một số phần mềm thông dụng;
  • Biết khái niệm hiệu năng của máy tính, hiểu ảnh hưởng của việc chạy nhiều ứng dụng đồng thời đến hiệu năng của máy.
  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về mạng máy tính, phương tiện truyền dẫn, phân biệt các dịch vụ kết nối Internet;
  • Biết các dịch vụ Internet khác nhau dành cho người dùng. Biết khái niệm học tập trực tuyến (e-learning), đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa, “làm việc từ xa” (teleworking), hội nghị trực tuyến (teleconference);
  • Phân biệt các thuật ngữ “dịch vụ tin nhắn ngắn” (SMS), “nhắn tin tức thời” (IM), “nói chuyện (đàm thoại) qua giao thức Internet” (VoIP);
  • Hiểu được cách phân loại trang tin điện tử, trang tin cá nhân, chia sẻ nội dung trực tuyến;
  • Biết một số loại bệnh tật thông thường liên quan đến việc sử dụng máy tính lâu dài như bệnh về mắt, xương khớp, tâm thần và cách phòng ngừa;
  • Nắm rõ khái niệm và vai trò của tên người dùng (user name), mật khẩu (password) khi truy nhập Internet;
  • Biết cách sử dụng mật khẩu tốt, khóa máy tính, khóa phương tiện lưu trữ khi rời nơi làm việc;
  • Hiểu rõ vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT như bản quyền, quyền tác giả, giấy phép sử dụng phần mềm, quản lý dữ liệu, bảo vệ dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm về máy vi tính, các thành phần máy tính, kiến thức về phần cứng và phần mềm;
  • Hiệu năng máy tính;
  • Mạng máy tính và truyền thông;
  • Ứng dụng công nghệ thông tin để liên lạc, truyền thông;
  • An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng CNTT;
  • An toàn thông tin cơ bản;
  • Pháp luật trong sử dụng CNTT.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các văn bản pháp luật về CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Các tài liệu hướng dẫn của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính;
  • Sử dụng quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Sử dụng các văn bản quy định của pháp luật;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC02)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác máy tính cá nhân ở nhà hoặc các văn phòng nhỏ, bao gồm truy cập các tập tin bằng chương trình ứng dụng, gửi và truy cập email, sử dụng internet, sử dụng thiết bị ngoại vi và thiết lập các quyền bảo mật cơ bản.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng máy tính cá nhân
    • Xác định các thành phần vật lý và các thiết bị ngoại vi liên quan của máy tính cá nhân;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị để đảm bảo hoạt động và đạt hiệu suất cao;
    • Làm theo các bước để khởi động máy tính.
  2. Quản lý cấu hình máy tính
    • Thiết lập tùy chọn của máy tính để phù hợp nhất với người dùng;
    • Thiết lập các thông số nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Chọn hệ điều hành và các chương trình ứng dụng được cài đặt trên máy tính phù hợp với cấu hình của máy.
    • Tiến hành loại bỏ những phần mềm không sử dụng để tăng hiệu suất làm việc của máy tính;
    • Thiết lập môi trường làm việc, tùy chỉnh các biểu tượng trên màn hình.
  3. Truy cập và sử dụng các chương trình ứng dụng cơ bản
    • Mở một thư mục chứa các tập tin văn bản, thực hiện các thay đổi nhỏ và lưu trong một thư mục khác;
    • Gửi và nhận một email đơn giản bằng biểu tượng trên màn hình;
    • Truy cập internet bằng trình duyệt web để xem và thực hiện tìm kiếm thông tin cơ bản;
    • Sử dụng tường lửa và quét virus và phần mềm độc hại để giảm rủi ro và các mối nguy hiểm trong hệ thống.
  4. Truy cập và sử dụng các thiết bị ngoại vi thông dụng
    • Truy cập thiết bị lưu trữ bên ngoài để sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Sử dụng máy in đã cài đặt để in tài liệu;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và nghe tập tin đa phương tiện.
  5. Tắt máy tính
    • Sao lưu các tài liệu và chương trình quan trọng để giảm thiểu rủi ro mất dữ liệu;
    • Lưu các công việc đang làm và đóng các chương trình ứng dụng đang mở;
    • Tắt máy tính và các thiết bị ngoại vi.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu tài liệu để thực hiện và hoàn thành các chức năng yêu cầu;
  • Nhập nội dung bằng cách sử dụng các loại văn bản quen thuộc ở định dạng phù hợp với yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến được sử dụng trong từng công việc;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình làm việc.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các gói phần mềm ứng dụng thường được sử dụng;
  • Các tính năng bảo mật cơ bản;
  • Các thiết bị ngoại vi có thể được sử dụng với một máy tính cá nhân.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân;
  • Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc
  • Các phần mềm cơ bản hiện đang được sử dụng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định, quy tắc làm việc có liên quan;
  • Sử dụng máy tính và các thiết bị văn phòng;
  • Các phần mềm cơ bản phổ biến trong lĩnh vực CNTT.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC03)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác các ứng dụng xử lý văn bản, bao gồm tạo, định dạng tài liệu, tạo bảng, in ấn,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tuân thủ các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc
    • Sử dụng các phương pháp đảm bảo an toàn tại nơi làm việc;
    • Tổ chức, sắp xếp khu vực làm việc để đảm bảo môi trường làm việc tiện lợi.
  2. Tạo văn bản
    • Mở ứng dụng xử lý văn bản, tạo văn bản và thêm dữ liệu theo yêu cầu;
    • Sử dụng các mẫu văn bản theo yêu cầu;
    • Sử dụng các công cụ định dạng đơn giản khi tạo văn bản;
    • Lưu văn bản vào thư mục.
  3. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi định dạng font cho phù hợp với mục đích;
    • Thay đổi căn chỉnh và khoảng cách dòng theo yêu cầu;
    • Căn chỉnh lề cho phù hợp với mục đích;
    • Mở và chuyển đổi giữa các văn bản.
  4. Định dạng văn bản
    • Sử dụng các tính năng định dạng và kiểu dáng theo yêu cầu;
    • Đánh dấu và sao chép nội dung từ một vùng khác trong văn bản hoặc từ một văn bản đang mở khác;
    • Chèn đầu trang và chân trang;
    • Lưu văn bản ở định dạng file khác;
    • Lưu văn bản vào thiết bị lưu trữ.
  5. Tạo bảng
    • Chèn bảng vào văn bản;
    • Thay đổi các ô theo yêu cầu;
    • Chèn và xóa các cột và dòng khi cần thiết;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu.
  6. Thêm hình ảnh và các đối tượng khác
    • Chèn hình ảnh và các đối tượng thích hợp vào văn bản và tùy chỉnh;
    • Thay đổi vị trí kích thước đối tượng để đáp ứng yêu cầu định dạng.
  7. In tài liệu
    • Xem trước văn bản ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn cài đặt in cơ bản;
    • In văn bản hoặc một phần văn bản từ máy in.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Giải thích yêu cầu cụ thể để xác định và hoàn thành công việc cần thiết;
  • Chuẩn bị nội dung đơn giản kết hợp với yêu cầu định dạng;
  • Đưa một số trách nhiệm cá nhân để tuân thủ các yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra khi sử dụng ứng dụng văn bản.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thủ tục và hướng dẫn liên quan đến sức khỏe, an toàn tại nơi làm việc;
  • Tạo, mở và truy xuất văn bản;
  • Định dạng văn bản theo yêu cầu;
  • Lưu và in văn bản;
  • Các yêu cầu về định dạng, biểu mẫu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân và máy in;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC04)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các ứng dụng bảng tính, bao gồm tạo bảng tính, định dạng dữ liệu, vẽ biểu đồ, chèn đối tượng và in bảng tính,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bảng tính
    • Mở ứng dụng bảng tính, tạo tập tin bảng tính và nhập số, văn bản và ký hiệu vào ô theo yêu cầu thông tin;
    • Nhập các công thức và hàm đơn giản sử dụng tham chiếu ô khi được yêu cầu;
    • Công thức đúng khi không có thông báo lỗi;
    • Sử dụng một loạt các công cụ phổ biến trong quá trình tạo bảng tính;
    • Chỉnh sửa cột và dòng trong bảng tính;
    • Sử dụng chức năng tự động điền để tăng dữ liệu khi cần;
    • Lưu bảng tính vào một thư mục trên thiết bị lưu trữ.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu của người dùng hoặc các yêu cầu đặc biệt;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi cài đặt font để phù hợp với yêu cầu;
    • Thay đổi tùy chọn căn chỉnh và giãn cách dòng theo các tính năng định dạng bảng tính;
    • Định dạng ô để hiển thị các kiểu khác nhau theo yêu cầu;
    • Sửa đổi kích thước lề cho phù hợp với mục đích của bảng tính;
    • Xem đồng thời nhiều bảng tính.
  3. Định dạng bảng tính
    • Sử dụng các tính năng định dạng theo yêu cầu;
    • Sao chép các tính năng định dạng được chọn từ một ô khác trong bảng tính hoặc từ một bảng tính đang mở khác;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bảng tính;
    • Căn chỉnh thông tin trong ô đã chọn theo yêu cầu;
    • Chèn đầu trang và chân trang bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Lưu bảng tính dưới dạng loại file khác;
    • Lưu vào thiết bị lưu trữ và đóng bảng tính.
  4. Kết hợp đối tượng và biểu đồ trong bảng tính
    • Nhập một đối tượng vào một bảng tính đang mở;
    • Thao tác đối tượng đã nhập bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Tạo biểu đồ sử dụng dữ liệu đã chọn trong bảng tính;
    • Hiển thị dữ liệu được chọn trong biểu đồ khác;
    • Sửa đổi biểu đồ bằng cách sử dụng các tính năng định dạng.
  5. In bảng tính
    • Xem trước bảng tính ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn các tùy chọn máy in cơ bản;
    • Bảng tính in hoặc phần được chọn của bảng tính.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Phân biệt được các loại dữ liệu như văn bản và số,…
  • Xác định dữ liệu cần thiết cho bảng tính từ thông tin nhận được;
  • Nhập dữ liệu được viết và bằng lời nói vào một định dạng phù hợp trong bảng tính;
  • Chọn từ vựng, thuật ngữ và quy ước đặt tên phù hợp cho bảng tính;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và có liên quan với kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi để xác nhận yêu cầu của người dùng và gợi ý phản hồi;
  • Cộng, trừ, nhân và chia số nguyên và số thập phân, xác định và chọn công thức chính xác để sử dụng;
  • Áp dụng thứ tự các phép toán trong các phép tính;
  • Xác định dữ liệu số cụ thể cần thiết để tạo biểu đồ;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Chịu trách nhiệm về các quyết định tác động thấp trong các tình huống quen thuộc.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bảng tính theo yêu cầu;
  • Định dạng bảng tính;
  • Tạo công thức cơ bản;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bảng tính;
  • Lưu và in bảng tính;
  • Xác định các yêu cầu tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC05)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện các tác vụ cơ bản của ứng dụng trình chiếu bao gồm việc tạo, định dạng và thêm hiệu ứng,.…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bản trình chiếu
    • Mở ứng dụng trình chiếu và tạo một thiết kế đơn giản để trình bày theo yêu cầu;
    • Mở bản trình chiếu rỗng, thêm văn bản và đối tượng khác;
    • Áp dụng các kiểu hiển thị có trong bản trình chiếu;
    • Sử dụng mẫu trình chiếu để tạo bản trình chiếu;
    • Sử dụng các công cụ khác nhau để tùy chỉnh giao diện của bản trình chiếu;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh hiển thị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau để xem các tùy chọn;
    • Đảm bảo cài đặt font phù hợp với mục đích trình bày;
    • Xem nhiều trang trình chiếu cùng một lúc.
  3. Định dạng bản trình chiếu
    • Sử dụng và kết hợp các biểu đồ tổ chức và danh sách có dấu đầu dòng và sửa đổi theo yêu cầu;
    • Thêm đối tượng và thao tác để đáp ứng mục đích thuyết trình;
    • Chèn các đối tượng và sửa đổi cho mục đích thuyết trình;
    • Sửa đổi cách sắp xếp trang trình chiếu, bao gồm văn bản và màu sắc;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bản trình chiếu;
    • Tạo một bản sao trang trình chiếu;
    • Sắp xếp thứ tự các trang trình chiếu và xóa trang trình chiếu cho mục đích thuyết trình;
    • Lưu bản trình chiếu ở định dạng khác;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  4. Thêm hiệu ứng trình chiếu
    • Kết hợp các hiệu ứng hình ảnh động và đa phương tiện được đặt trước vào bản trình chiếu theo yêu cầu để nâng cao bản trình chiếu;
    • Thêm hiệu ứng chuyển trang trình chiếu vào bản trình chiếu;
    • Bài thuyết trình thử nghiệm cho hiệu ứng tổng thể;
    • Sử dụng các công cụ điều chuyển trên màn hình để bắt đầu và dừng trình chiếu hoặc di chuyển giữa các trang trình chiếu khác nhau.
  5. In bài thuyết trình và ghi chú
    • Chọn định dạng in thích hợp cho bản trình chiếu;
    • Chọn hướng hiển thị mong muốn;
    • Thêm ghi chú và số trang trình bày;
    • Xem trước trang trình chiếu và chạy kiểm tra trước khi trình chiếu;
    • In các trang trình chiếu đã chọn.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu để thực hiện các yêu cầu;
  • Giải thích các ký hiệu, văn bản, số và chữ cái;
  • Sử dụng thuật ngữ thích hợp và tiếng Anh đơn giản để nâng cao tính trình bày và thêm ghi chú;
  • Sử dụng các kỹ thuật nghe và hỏi hiệu quả cũng như các thuật ngữ đơn giản và có liên quan để làm rõ các yêu cầu và nhận phản hồi;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bản trình chiếu theo yêu cầu;
  • Định dạng bản trình chiếu;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bản trình chiếu;
  • Lưu và in bản trình chiếu;
  • Xác định các yêu cầu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC06)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng internet, gửi và nhận email an toàn, tìm kiếm trên internet bằng trình duyệt web và đảm bảo an toàn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kết nối và truy cập internet
    • Kết nối internet thông qua kết nối hiện có;
    • Mở trình duyệt web và thiết lập trang chủ bằng cách thiết lập các tùy chọn internet;
    • Đảm bảo an ninh phần mềm trình duyệt web;
    • Điều chỉnh hiển thị trình duyệt web cho phù hợp với yêu cầu cá nhân;
    • Sửa đổi thanh công cụ để đáp ứng nhu cầu của người dùng và trình duyệt web;
    • Truy cập một trang web cụ thể, lưu ý về quyền riêng tư và các điều kiện sử dụng khác cũng như truy xuất dữ liệu;
    • Khi chia sẻ thông tin trên internet phải nghĩ đến trách nhiệm xã hội;
    • Nhập địa chỉ trang web (URL) vào dòng địa chỉ của trình duyệt.
  2. Sử dụng email để liên lạc
    • Mở phần mềm ứng dụng email, tạo email mới và thêm địa chỉ email;
    • Soạn nội dung email, kiểm tra chính tả và chỉnh sửa theo yêu cầu;
    • Tạo và thêm chữ ký tự động cho người dùng;
    • Đính kèm tệp vào thư email nếu có;
    • Xác định và đặt ưu tiên và gửi tin nhắn email;
    • Trả lời và chuyển tiếp thư đã nhận bằng các tính năng có sẵn;
    • Mở và lưu tập tin đính kèm vào thư mục có liên quan;
    • Tìm kiếm, sắp xếp và lưu email bằng cách sử dụng các cài đặt có sẵn;
    • Điều chỉnh tài khoản email để thiết lập các vấn đề bảo mật email;
    • In email theo yêu cầu.
  3. Tìm kiếm trên internet
    • Xem lại hướng dẫn tổ chức về truy cập internet;
    • Mở ứng dụng internet và truy cập công cụ tìm kiếm trên internet và xác định các biểu thức tìm kiếm;
    • Nhập các từ khóa thích hợp vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin mong muốn;
    • Tinh chỉnh tìm kiếm tùy thuộc vào kết quả tìm kiếm ban đầu;
    • Lưu kết quả biểu thức tìm kiếm;
    • Tạo một chỉ mục trong trình duyệt internet hoặc liên kết cho trang cho kết quả chính;
    • Lưu kết quả chính vào thư mục dấu trang;
    • Sửa đổi các tùy chọn trình duyệt internet để in và in trang web;
    • Đóng trình duyệt internet.
  4. Truy cập và sử dụng các trang web cụ thể
    • Xác định, truy cập và xem lại các trang thông tin cụ thể;
    • Xác định và sử dụng các trang web để lưu thông tin chi tiết và truy cập và thông tin;
    • Truy cập và sử dụng biểu mẫu trực tuyến trên internet.
  5. Thực hiện giao dịch trực tuyến
    • Truy cập trang giao dịch trực tuyến;
    • Đảm bảo an toàn cho trang giao dịch;
    • Nhập thông tin được yêu cầu vào các trường trên trang web của người bán;
    • Đảm bảo hộp thoại bật lên, lời nhắc hoặc cơ chế phản hồi được hoàn thành;
    • Nhập, kiểm tra và thực hiện thay đổi đối với các tùy chọn giao dịch ưu tiên;
    • Hoàn tất giao dịch trực tuyến;
    • Ghi lại và lưu trữ biên nhận theo quy trình kinh doanh;
    • Đóng và thoát khỏi quá trình giao dịch.
  6. Tìm kiếm nâng cao
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm và các tính năng tìm kiếm nâng cao;
    • Sử dụng các kỹ thuật tìm kiếm Boolean khi cần thiết để tăng cường tìm kiếm;
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm meta với một loạt các từ khóa;
    • Sử dụng công cụ tìm kiếm cụ thể cho một lĩnh vực cụ thể để tinh chỉnh kết quả;
    • Truy cập các trang web và nhóm tin tức cộng đồng ảo có liên quan và lưu ý mục tiêu và sắp xếp hoạt động của họ;
    • Thực hiện tìm kiếm với tên miền để tinh chỉnh tìm kiếm.
  7. Sử dụng thông tin đã được tìm
    • Thông tin tham chiếu chéo được tìm thấy bằng cách sử dụng một số trang web để xác định độ chính xác của thông tin;
    • Kiểm tra ngày trang web được cập nhật lần cuối hoặc thuộc tính của trang web để xác định đơn vị tiền tệ của thông tin;
    • Xác định thẩm quyền của trang web bằng cách xem các tuyên bố về bản quyền, các điều khoản về quyền riêng tư và thông tin tổ chức;
    • Lưu và in thông tin tìm thấy ở các dạng tập tin khác nhau.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Sử dụng hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả;
  • Sử dụng định dạng bắt buộc để nhập chính xác thông tin cụ thể cho các yêu cầu;
  • Soạn tin nhắn ngắn và cụ thể bằng cách sử dụng định dạng, ngữ pháp và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng;
  • Trình bày trách nhiệm chính và giới hạn vai trò của mình;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình sử dụng trình duyệt web;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình.

Kiến thức thiết yếu

  • Mạng máy tính;
  • Kết nối và truy cập internet;
  • Gửi và nhận email;
  • Các công cụ tìm kiếm trên internet;
  • Bản quyền và điều khoản về quyền riêng tư;
  • An toàn thông tin.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ (MÃ SỐ: CC07)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng một loạt các thiết bị kỹ thuật số như máy ảnh kỹ thuật số, máy quay video hoặc thiết bị trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (PDA),…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xem hướng dẫn sử dụng và đảm bảo các thành phần được xác định có sẵn;
    • Xác định các thành phần vật lý của thiết bị kỹ thuật số;
    • Bật và làm theo các thủ tục truy cập để kích hoạt thiết bị kỹ thuật số;
    • Thay đổi cài đặt thiết bị kỹ thuật số để phù hợp nhất với mục đích sử dụng;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện khi thích hợp để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo bền vững về môi trường.
  2. Thiết lập và sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xác định và thiết lập các cài đặt cơ bản, bảo mật và menu;
    • Điều hướng và thao tác với môi trường màn hình;
    • Tùy chỉnh các biểu tượng màn hình và truy cập vào các ứng dụng nếu có;
    • Sử dụng thiết bị kỹ thuật số và lưu và chỉnh sửa đầu ra nếu có;
    • Xác định các tính năng nâng cao có sẵn và sử dụng theo yêu cầu.
  3. Truy cập và sử dụng các thiết bị kết nối cơ bản
    • Kết nối với các thiết bị kỹ thuật số bên ngoài, chẳng hạn như thiết bị lưu trữ, để truy xuất, sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị lưu trữ để đảm bảo hoạt động và hiệu suất;
    • Kết nối với máy in và sử dụng cài đặt máy in;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và phát tệp đa phương tiện.
  4. Tắt thiết bị kỹ thuật số
    • Lưu công việc hiện tại và sao lưu dữ liệu quan trọng;
    • Đóng các chương trình đang mở trên thiết bị kỹ thuật số và bất kỳ thiết bị lưu trữ nào;
    • Tắt thiết bị kỹ thuật số theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu trực tuyến hoặc bản in ra giấy để sử dụng các thiết bị đúng yêu cầu;
  • Giải thích mục đích, các chức năng cụ thể và các tính năng chính của các hệ thống và công cụ kỹ thuật số phổ biến và vận hành chúng hiệu quả để hoàn thành các công việc thông thường;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thiết bị số phục vụ cho công việc;
  • Kết nối các thiết bị kỹ thuật số;
  • Chức năng của các ứng dụng liên quan.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Máy in;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Các thiết bị văn phòng;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: NHẬN DẠNG, PHÂN LOẠI THIẾT BỊ PHẦN CỨNG (MÃ SỐ: CC08)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nhận biết và phân loại được các thiết bị phần cứng máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần nhận dạng, phân loại được các thiết bị, nắm rõ chức năng từng thiết bị, và đọc được các thông số kỹ thuật các thiết bị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận dạng các thiết bị
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị phần cứng;
    • Nắm rõ chức năng của thiết bị, cách tháo lắp từng thiết bị cụ thể.
  2. Phân loại thiết bị
    • Nắm rõ các thành phần phần cứng cơ bản của máy tính;
    • Xác định được loại của một thiết bị phần cứng cụ thể.
  3. Đọc được thông số kỹ thuật các thiết bị
    • Xác định vị trí cung cấp thông số kỹ thuật của thiết bị;
    • Hiểu được các ký hiệu, thuật ngữ của thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc tài liệu có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ hỗ trợ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Nắm được các thành phần cơ bản của máy tính;
  • Nhận dạng, phân loại các thiết bị phần cứng máy tính;
  • Các chức năng của hệ điều hành một người dùng và nhiều người dùng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng;
  • Giấy viết, Bút.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị phần cứng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẮP RÁP, CÀI ĐẶT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC09)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lắp ráp, cài đặt hoàn chỉnh một bộ máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần biết quy trình lắp ráp máy tính, sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ tháo lắp máy tính, kiểm tra máy tính sau khi lắp ráp, biết cách cài đặt hệ điều hành, cài đặt phần mềm ứng dụng, cài đặt phần mềm diệt virus.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Quy trình lắp ráp máy tính
    • Nắm vững quy trình lắp ráp máy tính;
    • Thực hiện lắp ráp đúng cách các thiết bị với nhau.
  2. Kiểm tra sau khi lắp ráp
    • Khởi động máy tính sau khi lắp ráp;
    • Xem xét các bước lắp ráp nếu có lỗi.
  3. Xác định chức năng của hệ điều hành
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của hệ điều hành;
    • Phân biệt được các hệ thống xử lý theo lô (Batch Systems), hệ thống xử lý đa chương, hệ thống xử lý đa nhiệm, hệ thống song song, hệ thống phân tán, hệ thống thời gian thực, hệ thống nhúng;
    • Xác định được các tính năng của hệ điều hành và so sánh độ tương phản của chúng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành, bao gồm lập lịch CPU, hệ thống tập tin, quản lý nhập xuất, quản lý tiến trình, quản lý bộ nhớ, quản lý đĩa, quản lý mạng;
    • Nắm rõ các kiến thức về bộ nhớ ảo, cơ chế bộ nhớ ảo, xác định và chứng minh việc quản lý bộ nhớ ảo;
  4. Quy trình cài đặt, tiếp nhận hệ điều hành
    • Liên hệ với nhà cung cấp hệ điều hành để nắm được chính sách cấp phép, thông số kỹ thuật và yêu cầu hệ thống;
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các thành phần cài đặt;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và bảo mật.
  5. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ điều hành
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra hệ điều hành bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Sử dụng các giao diện người dùng của hệ điều hành có liên quan để thiết lập cấu hình cài đặt chính xác;
    • Tối ưu hóa hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu;
    • Cài đặt hệ điều hành với thời gian gián đoạn tối thiểu.
  6. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ điều hành cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các hệ điều hành;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ điều hành khác nhau;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra một hệ điều hành để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của hệ điều hành, lựa chọn hệ điều hành phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;

Kiến thức thiết yếu:

  • Nhận dạng và phân loại các thiết bị phần cứng;
  • Nắm rõ quy trình lắp ráp máy tính;
  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình phần mềm hệ thống;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng của máy tính;
  • Các công cụ hỗ trợ tháo, lắp máy tính;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp bộ máy tính;
  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Đĩa cài đặt hoặc USB cài đặt hệ điều hành, driver.
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp máy tính;
  • Tập tin cài đặt phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHO MÁY TÍNH CÁ NHÂN (MÃ SỐ: CC11)

Đơn vị này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình và hỗ trợ hệ điều hành máy tính để bàn hoặc máy trạm trong môi trường mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần chuẩn bị và cài đặt hệ điều hành lên máy tính để bàn, cấu hình môi trường làm việc trên nền hệ điều hành đã cài đặt.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Chuẩn bị công việc theo quy trình, thủ tục về đảm bảo an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc;
    • Thu thập các ứng dụng và tính năng dành cho máy tính để bàn từ người thích hợp;
    • Rà soát các tùy chọn cài đặt và hệ thống tập tin cần thiết;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và hệ thống;
    • Phân tích yêu cầu di chuyển dữ liệu;
    • Sao lưu dữ liệu cục bộ để chuẩn bị cài đặt;
    • Sắp xếp quyền truy cập vào trang web và tư vấn cho khách hàng về thời gian dự kiến triển khai.
  2. Cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành máy tính để bàn bằng cách sử dụng phương pháp cài đặt hoặc cập nhật phù hợp;
    • Cài đặt các ứng dụng trên máy tính để bàn theo các yêu cầu đã xác định;
    • Cấu hình cài đặt mạng để kết nối máy trạm với mạng;
    • Cài đặt bản vá hệ điều hành và bản vá ứng dụng để đảm bảo độ tin cậy và bảo mật tối đa;
    • Khôi phục dữ liệu cục bộ sang máy trạm mới.
  3. Cấu hình môi trường máy tính để bàn
    • Cấu hình thiết bị phần cứng;
    • Quản lý môi trường người dùng;
    • Tạo cấu trúc tập tin và thư mục bằng cách sử dụng các công cụ quản trị và hệ thống thích hợp;
    • Định cấu hình quyền truy cập vào dữ liệu ngoài;
    • Định cấu hình ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  4. Vận hành giao diện dòng lệnh
    • Mở giao diện dòng lệnh;
    • Chạy lệnh và tập lệnh từ giao diện dòng lệnh;
    • Thao tác tập tin bằng dòng lệnh.
  5. Cấu hình bảo mật máy tính để bàn
    • Sửa đổi cài đặt người dùng mặc định để đảm bảo rằng chúng khớp với chính sách bảo mật của tổ chức;
    • Sửa đổi quyền sở hữu và quyền của tập tin và thư mục để đảm bảo các yêu cầu bảo mật dữ liệu được đáp ứng;
    • Đảm bảo bảo mật mật khẩu;
    • Kiểm tra thông báo pháp lý thích hợp được hiển thị khi đăng nhập;
    • Thực hiện các tùy chọn bảo mật cho các giao thức mạng;
    • Định cấu hình cài đặt bảo mật cho ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  6. Giám sát và kiểm tra máy tính để bàn
    • Kiểm tra môi trường máy tính để bàn để đảm bảo rằng khách hàng, chức năng và yêu cầu hiệu suất đã được đáp ứng;
    • Phân tích và trả lời thông tin chẩn đoán;
    • Sử dụng các công cụ và kỹ thuật khắc phục sự cố để chẩn đoán và khắc phục sự cố máy tính để bàn;
    • Xây dựng tài liệu môi trường máy tính để bàn theo chính sách của tổ chức.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành trên máy tính để bàn;
  • Kết nối máy tính để bàn vào mạng hiện có;
  • Cấu hình hệ điều hành máy tính để bàn, bao gồm tài khoản người dùng, dịch vụ tập tin, in ấn và bảo mật;
  • Thực hiện sao lưu và khôi phục cơ bản;
  • Cập nhật hệ điều hành và phần mềm;
  • Theo dõi và khắc phục sự cố môi trường máy tính để bàn.

Kiến thức thiết yếu

  • Các tính năng của các hệ điều hành máy tính để bàn hiện tại, các ứng dụng, các vấn đề tương thích và các quy trình giải quyết;
  • Các yêu cầu cấu hình của môi trường máy tính để bàn, bao gồm:
  • Giao diện dòng lệnh và tập lệnh;
  • Kiểm soát quá trình khởi động;
  • Báo lỗi và báo cáo;
  • Quy ước đặt tên tập tin liên quan đến hệ điều hành đã chọn;
  • Bộ giao thức TCP/IP;
  • Hệ điều hành và các chức năng của chúng, bao gồm hệ thống tập tin, quản lý bộ nhớ và quản lý tiến trình;
  • Trình điều khiển máy in và quản lý hàng đợi;
  • Trình quản lý tiến trình hoặc tác vụ, bao gồm cả chấm dứt tiến trình;
  • Các công cụ có sẵn để hỗ trợ và quản trị từ xa;
  • Các công cụ và kỹ thuật xử lý sự cố, bao gồm các tiện ích chẩn đoán mạng;
  • Quản lý tài khoản người dùng, nhóm, mật khẩu và hướng dẫn chọn mật khẩu an toàn;
  • Các tiện ích điều hướng và thao tác hệ thống tập tin, bao gồm:
  • Chỉnh sửa, sao chép, di chuyển và tìm kiếm;
  • Các tiện ích trợ giúp của hệ điều hành;
  • Các yêu cầu về sức khỏe và an toàn lao động liên quan tới sử dụng máy tính để bàn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

Bao gồm quyền truy cập vào:

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC12)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để chọn cấu hình máy tính và sử dụng các hệ điều hành, bao gồm cấu hình hệ điều hành để làm việc với nhiều thiết bị ngoại vi phần cứng khác nhau và các loại thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các thành phần của hệ điều hành và phần cứng
    • Xác định các yêu cầu và thông số kỹ thuật;
    • Xác định và chọn hệ điều hành;
    • Xác định các thành phần phần cứng mở rộng;
    • Xác định các thành phần phần cứng chính.
  2. Cài đặt và cấu hình hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
    • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của tổ chức;
    • Xác định các chức năng liên quan đến hệ điều hành và quá trình khởi động liên quan;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Sử dụng giao diện người dùng đồ họa và giao diện dòng lệnh để thực hiện các thao tác cơ bản;
    • Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm ứng dụng theo hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định mối quan hệ giữa một phần mềm ứng dụng, hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định sự khác biệt chung giữa các nền tảng máy tính khác nhau và hệ điều hành tương ứng của chúng.
  3. Tối ưu hóa hệ điều hành và các thành phần phần cứng
    • Tối ưu hóa hệ điều hành, sử dụng các công cụ đi kèm hoặc các tiện ích của bên thứ ba;
    • Tùy chỉnh giao diện người dùng đồ họa;
    • Sử dụng các kỹ thuật cho giao diện dòng lệnh;
    • Thiết lập và cấu hình các thành phần phần cứng bên ngoài;
    • Cài đặt trình điều khiển theo chức năng thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc tài liệu trực tuyến và tài liệu bản in có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiế để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Sử dụng thuật ngữ chính xác để trả lời các lời nhắc trên máy tính;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường.

Kiến thức thiết yếu

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Các chức năng của hệ điều hành đang được sử dụng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Một hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Sử dụng các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Sử dụng các hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÁT HIỆN, NGĂN CHẶN, LOẠI BỎ SPAM VÀ MALWARE (MÃ SỐ: CC13)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware, kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần phát hiện các loại spam và malware, ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phát hiện các loại spam và malware
    • Phân biệt được các khái niệm spam và malware;
    • Nắm rõ kiến thức các loại malware.
  2. Ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy chủ bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy trạm bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Đưa ra các quy định kiểm tra spam, malware khi sao chép tập tin;
    • Thực hiện định kỳ cập nhật danh sách các phần mềm phát hiện spam, malware;
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng ngăn chặn, loại bỏ spam và malware đến hệ thống.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Nắm vững cơ bản về hệ điều hành;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra dữ liệu cần phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam, malware trên máy chủ và trên máy trạm để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát;
  • Phần mềm phát hiện spam và malware.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện việc phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIẢI QUYẾT CÁC SỰ CỐ CNTT THÔNG THƯỜNG (MÃ SỐ: CC14)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các vấn đề về CNTT thường gặp, nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề đó.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề thông thường:
    • Khoanh vùng các vấn đề về phần cứng, phần mềm của người dùng hoặc các vấn đề về thủ tục trong đơn vị và báo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Định nghĩa và xác định vấn đề cần được điều tra;
    • Xác định và lập tài liệu về các điều kiện hiện tại của phần cứng, phần mềm, người dùng hoặc vấn đề liên quan đến hỗ trợ.
  2. Các giải pháp nghiên cứu cho các vấn đề thường gặp:
    • Xác định các giải pháp khả thi cho vấn đề thường gặp;
    • Lập tài liệu, xếp hạng và đưa ra các khuyến nghị về các giải pháp khả thi cho người có trách nhiệm trong đơn vị để ra quyết định.
  3. Đề xuất giải pháp cho các vấn đề thường gặp:
    • Lập kế hoạch thực hiện các giải pháp;
    • Lập kế hoạch đánh giá các giải pháp đã thực hiện;
    • Lập đề xuất giải pháp và nộp cho người phù hợp để xác nhận.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu tài liệu từ các nguồn khác nhau để xác định vấn đề gặp phải, xác định các giải pháp cho các vấn đề mới và nổi trội;
  • Lập tài liệu và tài nguyên bằng cách sử dụng từ vựng đơn giản để ghi lại thông tin liên tục đối với sự tham gia của khách hàng cũng như tham chiếu nội bộ;
  • Phân biệt các vấn đề thông thường và các vấn đề mới để có cách thức tiếp cận giải quyết khác nhau;
  • Xác định nguyên nhân gốc rễ của sự cố thường xuyên;
  • Xác định các giải pháp;
  • Tạo tài liệu đề xuất giải pháp cho các vấn đề;
  • Thưc hiện công việc theo các thủ tục đã thiết lập;
  • Tham khảo các vấn đề chưa được giải quyết để hỗ trợ mọi người.

Kiến thức thiết yếu

  • Sản phẩm, dịch vụ phần cứng và phần mềm hiện tại;
  • Hệ điều hành hiện tại;
  • Các công cụ chẩn đoán chuẩn công nghiệp hiện tại;
  • Các vấn đề về sự cố CNTT thông thường;
  • Các quy trình và thủ tục bảo trì, dịch vụ trợ giúp của lĩnh vực hiện tại.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO VỆ TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA ĐƠN VỊ (MÃ SỐ: CC15)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các kỳ vọng của đơn vị về tuân thủ sở hữu trí tuệ, cùng xây dựng và đóng góp vào chính sách sở hữu trí tuệ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các yêu cầu về sở hữu trí tuệ của đơn vị
    • Xác định các loại tài sản trí tuệ hiện tại và tiềm năng trong đơn vị;
    • Xác định và truy cập các chính sách, thủ tục và thông tin về sở hữu trí tuệ của đơn vị;
    • Xác định vai trò của cá nhân trong việc bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị, sử dụng tài sản trí tuệ và tránh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
    • Cung cấp thông tin và tư vấn cho các bên liên quan trong và ngoài nước về các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị đang có hiệu lực.
  2. Đóng góp xây dựng chính sách và thủ tục bảo vệ, sử dụng tài sản trí tuệ trong đơn vị
    • Hỗ trợ xây dựng, thực hiện các chính sách và thủ tục bảo vệ và sử dụng tài sản trí tuệ của đơn vị theo loại hình yêu cầu bảo hộ;
    • Hỗ trợ phát triển, thực hiện các chính sách và thủ tục để ngăn chặn xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác;
    • Hỗ trợ trong việc duy trì các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ;
    • Đóng góp vào việc cải thiện các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ hiện hành, đưa ra khuyến nghị cho nhân viên phù hợp để hành động.
  3. Đóng góp vào việc ngăn chặn vi phạm các yêu cầu về sở hữu trí tuệ
    • Đóng góp vào việc xác định bất kỳ vấn đề vi phạm quyền sở hữu hoặc không tuân thủ tiềm năng nào bên trong nội bộ hoặc bên ngoài;
    • Đóng góp vào các khuyến nghị cho nhân viên về các hành động khắc phục các vấn đề không tuân thủ;
    • Cảnh báo nhân sự với các khu vực có nguy cơ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc rủi ro.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Tuân thủ luật pháp và các quy định đối với công việc của mình;
  • Xác định các loại tài sản trí tuệ khác nhau trong đơn vị;
  • Trình bày các văn bản của đơn vị liên quan đến yêu cầu sở hữu trí tuệ;
  • Cung cấp thông tin bằng ngôn ngữ và thuật ngữ phù hợp với mọi đối tượng, thu thập thông tin từ người khác liên quan đến vấn đề sở hữu trí tuệ;
  • Xác định, sử dụng chính xác và cập nhật các chính sách, thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị;
  • Xác định vấn đề tiềm ẩn về không tuân thủ sở hữu trí tuệ trong một đơn vị.

Kiến thức thiết yếu

  • Các loại tài sản trí tuệ khác nhau và các đặc điểm chính của mỗi loại;
  • Các chính sách và quy trình của các tổ chức liên quan đến sở hữu trí tuệ;
  • Phạm vi sở hữu trí tuệ nội tại với đơn vị;
  • Các yêu cầu pháp lý có liên quan khi chúng áp dụng cho vai trò công việc.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế;
  • Tương tác với người khác.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HỌC TẬP NÂNG CAO KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ (MÃ SỐ: CC16)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ bằng cách: Sử dụng các nguồn tài nguyên, các mối quan hệ để học tập nâng cao trình độ chuyên môn nhằm đáp ứng sự thay đổi và phát triển trong công nghệ quản trị mạng máy tính, bao gồm: Học hỏi đồng nghiệp, học hỏi từ chuyên gia, học từ Internet, học từ tài liệu chuyên môn kỹ thuật, học từ thực tế công việc, học từ các lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của đồng nghiệp được lĩnh hội
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về nghiệp vụ;
    • Nắm rõ các kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn.
  2. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của chuyên gia được lĩnh hội
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết thực hiện trong chuyên môn nghiệp vụ;
    • Lập và điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức cần thiết.
  3. Tham gia và đóng góp ý kiến trên các diễn đàn chuyên môn;
  4. Lập bảng so sánh, đánh giá các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  5. Cung cấp những kiến thức tập huấn đã được cập nhật và sử dụng;
  6. Cung cấp những bài học kinh nghiệm thực tế;
  7. Cung cấp những tài liệu hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của người dùng
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Tìm kiếm, đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết trong việc học tập nghiên cứu nâng cao trình độ kiến thức;
  • Lập tài liệu để so sánh, chọn lọc, tổng hợp các kiến thức khác nhau nhưng có liên quan;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cần phải có sự am hiểu xã hội, có kỹ năng mềm trong việc giao tiếp tốt;
  • Cần có ngoại ngữ để giao tiếp khi cần thiết, trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cần có khả năng tìm kiếm dữ liệu trên mạng internet trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cẩn có khả năng ghi chép tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức chuyên môn tốt thì mới có thể phân tích, so sánh, nhận xét một vấn đề;
  • Cần phải biết ngoại ngữ để có thể giao tiếp hay đọc những tài liệu cần thiết;
  • Kiến thức, sự am hiểu xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp cũng như nhìn nhận một vấn đề một cách khách quan, rõ ràng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Phương tiện liên lạc;
  • Giấy bút và sổ sách ghi chép;
  • Tài liệu chuyên môn;
  • Máy tính kết nối mạng Internet;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các ghi chép;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá danh sách các diễn đàn được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các tài liệu mới được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với mục tiêu tập huấn.

Điều kiện đánh giá:

  • Chuyên môn, nghiệp vụ của đồng nghiệp, chuyên gia được lĩnh hội;
  • Các diễn đàn chuyên môn được sử dụng thành thạo;
  • Các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  • Các bài học thành công kinh nghiệm, các kiến thức tập huấn được cập nhật và sử dụng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC17)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản, viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu, viết mã sử dụng thuật toán chuẩn, gỡ lỗi mã chương trình, xây dựng tài liệu hoạt động

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản
    • Áp dụng các quy tắc cú pháp ngôn ngữ cơ bản;
    • Sử dụng các kiểu dữ liệu, toán tử và biểu thức để tạo mã rõ ràng và súc tích;
    • Sử dụng cú pháp ngôn ngữ thích hợp cho các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp.
  2. Viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu
    • Sử dụng cấu trúc dữ liệu;
    • Viết mã để tạo và thao tác mảng;
    • Thiết kế, xác định và sử dụng cấu trúc dữ liệu.
  3. Viết mã sử dụng thuật toán chuẩn
    • Tạo các thuật toán tìm kiếm tuần tự, tìm kiếm nhị phân và các hoạt động chèn, xóa trên các mảng;
    • Viết mã cho các thuật toán truy cập tuần tự và truy cập ngẫu nhiên.
  4. Gỡ lỗi mã chương trình
    • Sử dụng các công cụ gỡ lỗi độc lập hoặc các công cụ được cung cấp bởi môi trường phát triển tích hợp (IDE) để gỡ lỗi mã;
    • Sử dụng trình gỡ rối để theo dõi việc thực thi mã và kiểm tra nội dung biến để phát hiện và sửa lỗi.
  5. Xây dựng tài liệu hoạt động
    • Thực hiện theo các nguyên tắc về phát triển mã có khả năng bảo trì và tuân thủ tiêu chuẩn mã đã được cung cấp khi xây dựng tài liệu hoạt động;
    • Sử dụng tài liệu nội bộ và các công cụ tạo tài liệu phù hợp để ghi lại các hoạt động sao cho các bên có thể sử dụng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện các hoạt động viết mã để tạo, duy trì và cập nhật các chương trình bằng cách sử dụng ngôn ngữ và bố cục cơ bản;
  • Viết mã bằng cấu trúc dữ liệu và thuật toán chuẩn;
  • Gỡ lỗi chương trình;
  • Tạo tài liệu thiết kế và tài liệu mã.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các tài liệu hướng dẫn lập trình máy tính;
  • Các kỹ thuật lập trình;
  • Các kỹ thuật tạo tài liệu.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và các thiết bị, công cụ hỗ trợ;
  • Tài liệu hướng dẫn về ngôn ngữ lập trình, kỹ thuật lập trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép cần thiết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về một ngôn ngữ lập trình cụ thể;
  • Sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép, tùy thuộc vào nền tảng và ngôn ngữ cụ thể.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO MẬT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC18)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu trong hệ thống máy tính chống lại hành vi trộm cắp, phá hoại và truy cập trái phép.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Áp dụng các phòng ngừa bảo mật để bảo vệ hệ thống máy tính và dữ liệu
    • Kiểm soát vật lý, khóa, mật khẩu, cấp độ truy cập;
    • Định cấu hình phần mềm chống virus;
    • Điều chỉnh cài đặt tường lửa;
    • Điều chỉnh cài đặt bảo mật internet;
    • Thực hiện kiểm tra bảo mật;
    • Báo cáo các mối đe dọa hoặc vi phạm bảo mật;
    • Xử lý phần mềm, tập tin, mail và tập tin đính kèm từ các nguồn không xác định bằng thận trọng;
    • Tải xuống các bản vá và cập nhật phần mềm bảo mật.
  2. Giữ thông tin an toàn và quản lý quyền truy cập cá nhân vào các nguồn thông tin một cách an toàn
    • Quản lý tên người dùng và mật khẩu;
    • Quản lý mã PIN, độ mạnh của mật khẩu;
    • Cách thức và thời điểm thay đổi mật khẩu;
    • Tôn trọng tính bảo mật, tránh tiết lộ thông tin không phù hợp.
  3. Áp dụng các hướng dẫn và quy trình để sử dụng máy tính an toàn.
  4. Lựa chọn và sử dụng các quy trình sao lưu hiệu quả cho hệ thống và dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu và giảm thiểu rủi ro bảo mật;
  • Sao lưu dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề bảo mật có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống: email rác, các chương trình độc hại (bao gồm virus, sâu, trojan, phần mềm gián điệp, phần mềm quảng cáo và trình quay số giả mạo) và tin tặc;
  • Các mối đe dọa đối với an ninh và tính toàn vẹn của hệ thống và thông tin;
  • Tầm quan trọng của việc sao lưu dữ liệu;
  • Qui định của tổ chức về bảo mật hệ thống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các phần mềm liên quan;
  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Các tài liệu, quy định về an toàn, bảo mật của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hệ thống máy tính và dữ liệu được bảo mật đúng các khuyến cáo và quy định của tổ chức;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MỘT CÁCH LOGIC (MÃ SỐ: CC19)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về toán học và logic toán, xác định các yêu cầu của người dùng, phân tích và tiến hành giải quyết các sự cố cho khách hàng khi cần thiết.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề của người dùng
    • Xác định vấn đề của người dùng bằng cách sử dụng câu hỏi hoặc các kỹ thuật khác;
    • Ghi nhận phản hồi của người dùng cho hành động tiếp theo;
    • Kiểm tra các yêu cầu đã ghi nhận để xác định các đòi hỏi cụ thể;
    • Hành động khi cần để có thêm thông tin;
    • Tham khảo cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết để xác định các tùy chọn giải pháp có thể.
  2. Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng
    • Xác định quy mô của vấn đề dựa trên thông tin thu thập được;
    • Thiết lập và ghi lại các ràng buộc có liên quan;
    • Thực hiện phân tích tác động của vấn đề để xác định mức độ nghiêm trọng và mức độ rủi ro;
    • Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề theo hướng dẫn phân cấp của tổ chức;
    • Tư vấn và hỗ trợ người dùng khi cần thiết dựa trên cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết.
  3. Giải quyết vấn đề
    • Nhận phản hồi từ người dùng để đảm bảo các yêu cầu đã được đáp ứng;
    • Chuyển tiếp phản hồi của người dùng tới đối tượng thích hợp để ký nhận và cập nhật cơ sở dữ liệu các vấn đề đã biết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Ghi lại các hoạt động hỗ trợ người dùng và xác định mức độ ưu tiên;
  • Xác định tài nguyên bắt buộc;
  • Giải quyết các sự cố của khách hàng căn cứ theo hướng dẫn hoặc thực tiễn của tổ chức;
  • Phân tích và vận dụng các kiến thức toán học và logic toán;
  • Tìm kiếm và ghi lại phản hồi của khách hàng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề CNTT thường gặp;
  • Các kỹ thuật xác định vấn đề của người dùng;
  • Quy trình xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng;
  • Kiến thức toán học và logic toán.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng;
  • Các hồ sơ kỹ thuật, tài liệu liên quan;
  • Các tài hiệu hướng dẫn và quy định của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Kiến thức toán học và logic toán;
  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng liên quan;
  • Phân tích, đề xuất giải pháp một cách logic;
  • Sử dụng tài liệu, hồ sơ kỹ thuật;
  • Sử dụng các quy định, hướng dẫn của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐÀM PHÁN, TƯ VẤN GIẢI PHÁP CHO KHÁCH HÀNG (MÃ SỐ: CC20)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thảo luận các yêu cầu của khách hàng một cách chi tiết, đàm phán và đảm bảo thỏa thuận với khách hàng về công việc phải thực hiện, thực hiện tất cả các thu xếp hành chính cần thiết cho công việc và duy trì liên hệ với khách hàng.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tìm hiểu khách hàng
    • Tìm hiểu về các hoạt động kinh doanh của khách hàng và việc sử dụng các sản phẩm phần cứng và phần mềm.
    • Khuyến khích khách hàng nêu ý kiến về công việc được yêu cầu, lắng nghe cẩn thận, ghi chép đầy đủ chính xác.
  2. Tư vấn giải pháp
    • Cho khách hàng xem các ví dụ về các công việc tương tự đã làm và quảng bá các tính năng và lợi ích liên quan đến các yêu cầu của khách hàng;
    • Thống nhất với khách hàng về mức độ linh hoạt trong bản tóm tắt các yêu cầu;
    • Sử dụng thông tin thu thập được để hình thành ý tưởng giải pháp cho công việc của khách hàng;
    • Trình bày giải pháp một cách rõ ràng và chính xác cho khách hàng và quảng bá tính năng và lợi ích của nó.
  3. Thương lượng, thống nhất và xác nhận với khách hàng về mục đích của công việc, thời hạn, ngân sách, giải pháp, nội dung công việc.
    • Cho khách hàng biết rõ ràng và chính xác về chính sách sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn, đặc biệt là bản quyền.
  4. Lập biên bản thỏa thuận
    • Thống nhất với khách hàng bằng văn bản nội dung công việc, chi phí, thời hạn;
    • Đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện của thỏa thuận đều được doanh nghiệp và khách hàng đồng ý;
    • Bàn giao biên bản làm việc cho người liên quan.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Giao dịch với khách hàng theo cách thúc đẩy sự hiểu biết, tin tưởng và thiện chí;
  • Thu thập và phân tích thông tin khách hàng để đưa ra giải pháp phần cứng, phần mềm, mạng;
  • Trình bày và đánh giá các giải pháp cho công việc của khách hàng dựa trên mong muốn của khách hàng và ngân sách dành cho các giải pháp CNTT;
  • Nhận ra những vấn đề pháp lý liên quan và đề xuất hướng giải quyết.

Kiến thức thiết yếu:

  • Cá quy định pháp luật hiện hành liên quan đến: bản quyền và sở hữu trí tuệ, bảo vệ dữ liệu;
  • Năng lực của doanh nghiệp;
  • Chính sách hoạt động và qui trình làm việc của doanh nghiệp;
  • Tiêu chuẩn về biên bản thỏa thuận.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính, các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Đồng nghiệp, các đối tượng khách hàng liên quan;
  • Chính sách và quy định làm việc của tổ chức;
  • Nghiên cứu các tình huống thực tế;
  • Hồ sơ kỹ thuật và các tài liệu.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

Việc đánh giá phải được tiến hành trong một môi trường an toàn, đảm bảo tính nhất quán của các hoạt động sử dụng kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân tại nơi làm việc:

  • Sử dụng các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Điều tra các yêu cầu hỗ trợ khách hàng và cung cấp giải pháp được ghi lại sau khi tham vấn với khách hàng;
  • Truyền đạt thông tin kỹ thuật toàn diện cho khách hàng theo cách rõ ràng, ngắn gọn, không có thuật ngữ và mạch lạc;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật và tài liệu hỗ trợ.
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN TẠI CHỖ (MÃ SỐ: CC21)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc xác định các nội dung cần đào tạo, lên kế hoạch, thực hiện đào tạo và quản lý quá trình đào tạo kiến thức kỹ năng cho nhân viên.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu đào tạo
    • Xây dựng nội dung đào tạo căn cứ trình độ, kỹ năng, thái độ hiện có của nhân viên và căn cứ vào vị trí việc làm của nhân viên;
    • Xác định mục tiêu, kết quả đạt được trong thời gian huấn luyện;
    • Xác định phương pháp đào tạo phù hợp với từng đối tượng;
    • Xác định các trở ngại có thể ảnh hưởng tới quá trình đào tạo.
  2. Chuẩn bị và thực hiện các buổi huấn luyện
    • Lập kế hoạch, phương thức phát triển kiến thức kỹ năng thái độ của nhân viên trong vị trí việc làm;
    • Xác nhận nội dung và kết quả mong muốn của mỗi giai đoạn huấn luyện;
    • Thực hiện đào tạo kiến thức, thái độ và hình thành kỹ năng thông qua thực hành với các vị trí công việc phù hợp.
  3. Giám sát tiến trình và cung cấp phản hồi
    • Kiểm tra giám sát sự tiến bộ của nhân viên một cách có hệ thống;
    • Đưa ra các đánh giá chính xác, kịp thời nhằm hoàn thiện kiến thức, kỹ năng của nhân viên.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Xác định được yêu cầu và nội dung huấn luyện;
  • Tư vấn nội dung các khóa huấn luyện;
  • Lập kế hoạch, biên soạn tài liệu huấn luyện;
  • Biên soạn, phát triển các tài liệu huấn luyện;
  • Triển khai đào tạo, huấn luyện hiệu quả;
  • Đo lường và đánh giá sự tiến bộ của nhân viên được huấn luyện.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn trong nội dung đào tạo;
  • Kiến thức sư phạm, phương pháp huấn luyện;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong huấn luyện, đào tạo tại chỗ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  1. Vật tư, thiết bị
  • Máy tính cá nhân, linh kiện, thiết bị cần thiết;
  • Các mô hình, phần mềm mô phỏng phục vụ cho huấn luyện;
  • Các công cụ, dụng cụ hỗ trợ.
  1. Tài liệu
  • Kế hoạch đào tạo, nội dung đào tạo, yêu cầu huấn luyện;
  • Danh sách nhân viên cần huấn luyện;
  • Các giáo trình, tài liệu chuyên môn cho các nội dung huấn luyện;
  • Hồ sơ thiết kế các hệ thống cần thiết phục vụ cho huấn luyện;
  • Các tài liệu của tổ chức phục vụ cho huấn luyện.
  1. Các quy trình, hướng dẫn
  • Các hướng dẫn, quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hướng dẫn và thực hiện quy trình 5S;
  • Hướng dẫn thực hiện kế hoạch huấn luyện;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch, thực hiện và giám sát huấn luyện;
  • Đánh giá quá trình, đánh giá rủi ro;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ NHÂN VIÊN CẤP DƯỚI (MÃ SỐ: CC22)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc quản lý nhân viên cấp dưới. Để đạt được đơn vị này cần lập kế hoạch công việc, phân công công việc cho các thành viên, giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Lập kế hoạch công việc của nhóm
    • Lập danh sách công việc mà nhóm cần làm và đề nghị làm rõ những điểm và vấn đề nổi bật khi cần thiết;
    • Lập kế hoạch về cách thức nhóm thực hiện công việc, xác định các vấn đề ưu tiên hay các hoạt động quan trọng.
  2. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm
    • Phân công công việc cho các thành viên của nhóm một cách công bằng, có tính đến các kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết, kinh nghiệm và khối lượng công việc của họ cũng như cơ hội phát triển;
    • Giao việc cho thành viên của nhóm dựa trên khả năng, kinh nghiệm và ưu điểm sở trường của từng nhân viên. Tóm tắt về công việc mà họ được phân công, các tiêu chuẩn và mức độ thực hiện được mong đợi;
    • Khuyến khích các thành viên của nhóm đặt câu hỏi, đưa ra gợi ý và tìm cách làm rõ hơn các công việc mà họ được phân công.
  3. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
    • Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng dựa trên tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi;
    • Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và mang tính xây dựng;
    • Hỗ trợ thành viên trong nhóm xác định và xử lý các vấn đề phát sinh;
    • Thúc đẩy các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được phân công và cung cấp bất kỳ sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung nào để giúp họ hoàn thành công việc;
    • Giám sát mâu thuẫn trong nhóm, xác định nguyên nhân xảy ra và xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  4. Đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm
    • Xác định việc thực hiện công việc kém hiệu quả hoặc không hoàn thành được, thảo luận với các thành viên trong nhóm về nguyên nhân và thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện;
    • Ghi nhận việc hoàn thành xuất sắc những phần việc cơ bản hoặc các hoạt động đã được từng thành viên trong nhóm và cả nhóm thực hiện;
    • Sử dụng thông tin thu thập được về kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm vào việc đánh giá chính thức về quá trình thực hiện.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ;
  • Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục và đàm phán;
  • Quan tâm, lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của nhân viên;
  • Ra quyết định, chịu trách nhiệm, bảo vệ cấp dưới;
  • Lập kế hoạch công việc;
  • Phân công công việc cho các thành viên;
  • Kiểm tra, giám sát tiến độ, quá trình và chất lượng công việc;
  • Đánh giá kết quả thực hiện công việc;
  • Xác định và giải quyết mâu thuẫn, xung đột, trở ngại;
  • Tư vấn giải pháp khắc phục những điểm yếu, phát triển mọi người;
  • Kỹ năng làm việc nhóm để theo dõi kết quả thực hiện công việc.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn liên quan đến thực hiện công việc của nhóm;
  • Kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
  • Kiến thức về huấn luyện, đào tạo;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Danh sách nhân viên của nhóm;
  • Yêu cầu chức năng, nhiệm vụ của nhóm;
  • Công việc của nhóm được phân công;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch công việc, phân công công việc, giám sát tiến độ và chất lượng công việc, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT DỊCH VỤ QUẢN LÝ TỪ XA (MÃ SỐ: CM14)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện cài đặt dịch vụ quản lý từ xa nhằm đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định quy trình cài đặt và cấu hình dịch vụ quản lý từ xa, cài đặt và cấu hình dịch vụ quản lý từ xa, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định quy trình cài đặt và cấu hình dịch vụ quản lý từ xa
    • Lập danh mục các công việc cần thực hiện đúng quy trình;
    • Nắm rõ kiến thức về dịch vụ Remote Access;
    • Nắm được các kiến thức về giao thức tạo lập các kết nối thông qua đường truyền quay số trực tiếp.
  2. Cài đặt và cấu hình dịch vụ quản lý từ xa
    • Xác định chính xác địa chỉ máy chủ cung cấp dịch vụ quản lý từ xa;
    • Cài đặt dịch vụ Remote Access và cho phép sử dụng trên máy chủ;
    • Cấu hình chính xác các tham số giúp máy chủ sẵn sàng cho các cuộc truy cập thông qua quay số từ xa từ máy trạm.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình dịch vụ quản lý từ xa;
  • Đọc bản vẽ kỹ thuật để xác định các tham số cài đặt cho máy chủ và máy trạm trong hệ thống mạng;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra việc cài đặt, cấu hình dịch vụ quản lý từ xa để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Thiết lập cấu hình Remote Access Server;
  • Thiết lập cấu hình một kết nối từ xa thông qua quay số;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về chia sẻ tài nguyên mạng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Hiểu biết về cổng giao tiếp, thiết bị Modem quay số, địa chỉ IP, DHCP;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt dịch vụ quản lý từ xa;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Hiểu biết về giao thức tạo lập các kết nối thông qua đường truyền quay số trực tiếp.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện công việc;
  • Tài liệu về an toàn, bảo mật;
  • Phần mềm hệ điều hành và công cụ dịch vụ quản lý từ xa;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình dịch vụ quản lý từ xa;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thao tác cài đặt và cấu hình dịch vụ quản lý từ xa chính xác, an toàn;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ TỪ XA (MÃ SỐ: CM15)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng dịch vụ quản lý từ xa nhằm đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định quy trình cho phép máy trạm thực hiện truy cập từ xa đến máy chủ, cách sử dụng dịch vụ quản lý từ xa, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định quy trình cho phép máy trạm thực hiện truy cập từ xa đến máy chủ
    • Lập danh mục các công việc cần thực hiện đúng quy trình;
    • Nắm rõ kiến thức về dịch vụ Remote Access;
    • Nắm được các kiến thức về giao thức tạo lập các kết nối thông qua đường truyền quay số trực tiếp.
  2. Cách sử dụng dịch vụ quản lý từ xa
    • Xác định chính xác địa chỉ máy chủ cung cấp dịch vụ quản lý từ xa;
    • Cài đặt và cấu hình chính xác các tham số phần mềm trên máy trạm để thực hiện các cuộc truy cập quay số từ xa đến máy chủ;
    • Thiết lập kết nối trên máy trạm tham chiếu đến máy chủ Remote Access: số điện thoại của RAS Server, username và password;
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình dịch vụ quản lý từ xa;
  • Đọc bản vẽ kỹ thuật để xác định các tham số cài đặt cho máy chủ và máy trạm trong hệ thống mạng;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Chạy một ứng dụng trên máy tính;
  • Thiết lập cấu hình một kết nối từ xa thông qua quay số;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về chia sẻ tài nguyên mạng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Hiểu biết về cổng giao tiếp, thiết bị, địa chỉ IP, DHCP;
  • Các điều kiện tiên quyết để sử dụng dịch vụ quản lý từ xa trên máy trạm;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Hiểu biết về giao thức tạo lập các kết nối thông qua đường truyền quay số trực tiếp.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Tài liệu về an toàn, bảo mật;
  • Máy tính để thực hiện công việc;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ quản lý từ xa;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thao tác sử dụng công cụ truy cập quản lý từ xa chính xác, an toàn;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ quản lý từ xa;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM16)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để kiểm tra hoạt động hệ thống mạng nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiểm tra các thông số kỹ thuật của toàn bộ máy tính trong mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra các thông số kỹ thuật của toàn bộ máy tính trong mạng
    • Xác định các công việc được thực hiện đúng quy trình;
    • Xác định các máy tính và các thiết bị mạng được khởi động đúng quy trình;
    • Kiểm tra trạng thái các đèn báo tín hiệu trên các thiết bị mạng được ghi nhận đầy đủ và các cổng được xác định thuộc về máy nào trong hệ thống mạng;
    • Kiểm tra các tham số card mạng tại máy chủ được cài đặt chính xác theo đúng sơ đồ mạng;
    • Kiểm tra các tham số card mạng tại máy trạm được cài đặt chính xác theo đúng sơ đồ mạng;
    • Kiểm tra truyền/nhận tín hiệu được thực hiện trên tất cả các máy một cách chính xác.
  2. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp liên quan đến các thiết bị mạng;
  • Phán đoán sự cố khi đèn tín hiệu báo lỗi;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Đọc bảng vẽ kỹ thuật để xác định các tham số cài đặt cho từng máy được xác định trong hệ thống mạng;
  • Cài đặt các tham số cấu hình card mạng tại máy chủ và máy trạm;
  • Sử dụng các câu lệnh kiểm tra việc truyền/nhận tín hiệu giữa các máy tính trong mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các thành phần cơ bản của máy tính và thiết bị mạng;
  • Các kiến thức về địa chỉ IP, Subnet Mask, Default Gateway, DNS, các giao thức mạng thường gặp;
  • Các kiến thức về hệ điều hành đang sử dụng;
  • Lệnh ping cũng như các tham số của câu lệnh này.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hệ thống mạng máy tính được kết nối vật lý, các máy tính được cài đặt hệ điều hành tương đương;
  • Đĩa cài đặt Driver, hệ điều hành;
  • Bảng sơ đồ mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Quan sát việc ghi chép quá trình kiểm tra đèn tín hiệu các cổng;
  • So sánh bản vẽ thiết kế sơ đồ mạng với quá trình cài đặt tham số card trên các máy trong hệ thống mạng;
  • Quan sát việc sử dụng các lệnh để kiểm tra sự thông mạng cũng như mức độ tín hiệu giữa các máy tính trong mạng;
  • Kiểm tra sau khi xử lý, các máy tính nghi ngờ trục trặc có hoạt động tốt không, mức độ tín hiệu có được cải thiện không;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG (MÃ SỐ: CM17)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết về các dịch vụ cho các máy khách trên mạng để hỗ trợ truy cập các tài nguyên mạng. Nó bao gồm các quy chuẩn làm việc an toàn, định cấu hình địa chỉ IPv4 và IPv6, cài đặt và định cấu hình phân giải tên miền bằng cách sử dụng máy chủ tên miền (DNS), cấp phát động các thông số cấu hình mạng, địa chỉ IP, Subnet Mask, Default Gateway, Prefered DNS Server,… cho các máy trạm (DHCP), các dịch vụ xác thực và truy cập từ xa, các dịch vụ chia sẽ tập tin, chia sẽ tài nguyên mạng và máy in, dịch vụ Webserver, Mailserver.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho các vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị phát triển các dịch vụ mạng
    • Thiết lập, đọc và hiểu các quy trình và thủ tục về sức khỏe và an toàn lao động tại một khu vực làm việc nhất định;
    • Tuân thủ các biện pháp và quy trình kiểm soát rủi ro an toàn và sức khỏe lao động đã thiết lập để chuẩn bị làm việc;
    • Xác định phạm vi dịch vụ mạng sẽ được phát triển dựa vào thông số hiệu suất mạng và khi tư vấn nhân sự liên quan;
    • Lên kế hoạch các hoạt động để đảm bảo tiến độ dự kiến khi tham vấn các nhân sự khác tham gia vào công việc;
    • Lựa chọn các công cụ và phần mềm phát triển thích hợp dựa trên các yêu cầu cụ thể và tiêu chuẩn thực hiện;
    • Thực hiện các chiến lược để đảm bảo hoạt động phát triển mạng được thực hiện một cách hiệu quả.
  2. Cài đặt, cấu hình và quản lý dịch vụ mạng
    • Tuân thủ các biện pháp và quy trình kiểm soát rủi ro về sức khỏe và an toàn lao động để thực hiện công việc;
    • Áp dụng các kiến thức và độ phức tạp của hạ tầng mạng để phát triển dịch vụ mạng;
    • Sử dụng các thành phần trong hạ tầng mạng, cài đặt và cấu hình theo tiêu chuẩn nghề và kiến thức như đã xác định cho mạng.
    • Định cấu hình các thành phần quản lý của dịch vụ mạng theo các tiêu chuẩn nghề và yêu cầu xác định cho mạng;
    • Tạo lập các thành phần bảo mật của dịch vụ mạng theo các tiêu chuẩn nghề hiện tại và yêu cầu xác định cho mạng;
    • Xác định và khắc phục các sự cố mạng bằng các kỹ thuật logic và nêu ra các kiến thức về hạ tầng mạng phức hợp;
    • Theo dõi mạng và xây dựng các giải pháp để tối ưu hóa hiệu suất mạng và độ tin cậy cao theo các quy trình đã thiết lập;
    • Phân tích các biện pháp giải quyết vấn đề để đưa ra giải pháp hiệu quả nhất;
    • Giám sát chất lượng công việc theo thỏa thuận kết quả cá nhân hoặc tiêu chuẩn chuyên nghiệp của tổ chức đã thiết lập.
  3. Báo cáo các hoạt động quản trị mạng
    • Chứng minh bằng văn bản cho các hoạt động phát triển dịch vụ mạng và thông báo cho nhân sự thích hợp theo đúng quy trình đã thiết lập;
    • Lưu giữ tài liệu ghi chép công việc phát triển dịch vụ mạng theo đúng quy trình đã thiết lập.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Phân tích đánh giá, xác định các dịch vụ cho hệ thống mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các giải pháp gồm hệ điều hành, thông tin cấu hình phần cứng máy chủ và các thiết bị cần thiết để triển khai dịch vụ;
  • Cài đặt, cấu hình dịch vụ mạng và kiểm tra sự hoạt động của dịch vụ;
  • Phân tích và xác định các yêu cầu mở rộng nếu có để tiến hành cấu hình, cài đặt, lập tài liệu về triển khai mở rộng dịch vụ;
  • Theo dõi và duy trì các dịch vụ mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các quy định, tiêu chuẩn an toàn, bảo mật;
  • Các khái niệm cơ bản về mạng máy tính;
  • Hệ điều hành mạng được sử dụng để triển khai dịch vụ mạng;
  • Các dịch vụ mạng được triển khai;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình các dịch vụ;
  • Kiến trúc hệ thống mạng;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt, cấu hình các dịch vụ mạng;

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Máy tính và các thiết bị phần cứng, mạng cần thiết;
  • Hệ điều hành, các dịch vụ mạng;
  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình dịch vụ mạng;
  • Tài liệu của cơ quan, tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Các dịch vụ mạng được triển khai chính xác, an toàn;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn triển khai dịch vụ;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CÁC DỊCH VỤ MẠNG (MÃ SỐ: CM18)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện kiểm tra sự hoạt động các dịch vụ mạng sau khi được triển khai. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của các dịch vụ; kiểm tra, đánh giá hoạt động của dịch vụ mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng các dịch vụ mạng
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về khái niệm và mục đích triển khai các dịch vụ mạng;
    • Nắm rõ cơ chế hoạt động của các dịch vụ mạng.
  2. Kiểm tra, đánh giá hoạt động của dịch vụ mạng
    • Xác định các yêu cầu, tài liệu của tổ chức khi triển khai các dịch vụ mạng;
    • Cài đặt các phần mềm, cấu hình máy tính trạm kết nối với các máy tính trong hệ thống mạng và máy chủ, kết nối từ xa;
    • Tiến hành kiểm tra kết nối, thông mạng, truy cập các tài nguyên từ các dịch vụ mạng tương ứng;
    • Ghi nhận kết quả kiểm tra và trạng thái hoạt động của dịch vụ.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp;
  • Xác định các chức năng, cơ chế hoạt động của dịch vụ;
  • Cấu hình, cài đặt các phần mềm hỗ trợ trên các máy trạm, sử dụng các thiết bị khác để tiến hành kiểm tra hoạt động của dịch vụ mạng;
  • Lập tài liệu, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động của dịch vụ mạng;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và mục tiêu triển khai dịch vụ mạng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình dịch vụ mạng;
  • Cơ chế hoạt động và các giao thức mạng của các dịch vụ mạng;
  • Liên thông mạng trong hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Cái tài liệu hướng dẫn về an toàn, bảo mật;
  • Máy tính để thực hiện công việc;
  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Phần mềm hệ điều hành, các dịch vụ mạng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình cài đặt các dịch vụ.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Đánh giá được các dịch vụ mạng được triển khai chính xác, an toàn;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn kiểm tra, đánh giá dịch vụ mạng;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HOẠCH ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG MẠNG (MÃ SỐ: CM19)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết tiến hành hoạch định các đối tượng sử dụng nhằm quản lý hiệu quả các đối tượng trong hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các đối tượng sử dụng mạng; hoạch định các đối tượng, các chính sách bảo mật, quản lý; Lập kế hoạch sao lưu, phục hồi dữ liệu và giám sát tài nguyên và các đối tượng mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các đối tượng sử dụng mạng
    • Xác định và phân biệt các tài khoản người dùng, tài khoản nhóm và vai trò của các tài khoản/ nhóm tài khoản trong hệ thống;
    • Xác định các đối tượng tham gia trong hệ thống mạng như máy in, máy tính, các thiết bị khác;
    • Xác định các tài nguyên, dữ liệu lưu trữ, trong hệ thống;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành, mạng máy tính, thư mục, ổ đĩa, dữ liệu và các tài nguyên khác.
  2. Thực hiện hoạch định các đối tượng, chính sách quản lý, bảo mật
    • Quản lý và hoạch định danh sách tài khoản người dùng;
    • Thiết lập các chính sách quản lý, chính sách bảo mật trên các đối tượng, tài nguyên trên mạng cho tài khoản người dùng, tài khoản nhóm;
    • Quản trị các máy in, các thiết bị trong hệ mạng;
    • Thực hiện giám sát các tài nguyên và các sự kiện thay đổi tài nguyên, hoạt động của hệ thống.
  3. Sao lưu và phục hồi dữ liệu
    • Lập kế hoạch và thực hiện sao lưu dữ liệu;
    • Tiến hành phục hồi dữ liệu khi có sự cố trong hệ thống mạng;
    • Ghi nhận, giám sát những sự kiện, biến cố xảy ra trong hệ thống mạng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình các chính sách bảo mật;
  • Xác định các tài khoản người dùng, tài khoản nhóm, chính sách quản trị máy in và các thiết bị khác;
  • Giám sát và ghi nhận các sự kiện bất thường của hệ thống;
  • Phương pháp, kỹ thuật sao lưu, phục hồi dữ liệu;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình chính sách;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Kiến thức lập kế hoạch.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân để thực hiện công việc;
  • Hệ thống mạng đã được triển khai các dịch vụ cần thiết;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Các đối tượng mạng được hoạch định chính xác, đảm bảo chính sách an toàn hệ thống;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG DÙNG CHUNG (MÃ SỐ: CM26)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt ứng dụng dùng chung trên hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng hệ điều hành, quy trình, tiến hành cài đặt, cấu hình ứng dụng được triển khai.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Chuyên viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định môi trường cần thiết cho việc triển khai ứng dụng
    • Xác định tính tương thích của hệ điều hành được sử dụng cho việc triển khai ứng dụng;
    • Nắm rõ cấu hình tối thiểu của máy tính phục vụ cho việc ứng dụng hoạt động bình thường;
  2. Xác định nhóm đối tượng được sử dụng ứng dụng
    • Xác định các tài khoản tham gia vào việc triển khai ứng dụng;
    • Nắm rõ vai trò và quyền hạn của các tài khoản đã xác định.
  3. Quy trình triển khai ứng dụng
    • Tiến hành đăng nhập mạng với quyền người quản trị hoặc nhóm quản trị;
    • Nắm rõ các bước tiến hành cài đặt ứng dụng cần triển khai;
    • Đảm bảo ứng dụng được cài đặt đầy đủ và các thư viện hỗ trợ phục vụ quá trình cài đặt (nếu có);
    • Thư mục lưu trữ phần mềm cần được phân quyền truy cập đầy đủ;
    • Tiến hành đặt thuộc tính bảo vệ cho các tập tin của ứng dụng;
    • Thiết lập chia sẻ thư mục phần mềm.
  4. Kiểm tra việc thực hiện triển khai ứng dụng
    • Xác định ứng dụng được cài đặt đúng vị trí trong hệ thống;
    • Đảm bảo ứng dụng hoạt động bình thường tương thích với hệ thống;
    • Các công việc được thực hiện bởi ứng dụng cho kết quả đúng mong đợi.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xác định đúng các tham số quy định;
  • Xác định cấu hình cài đặt ứng dụng dùng chung;
  • Cấu hình cài đặt ứng dụng;
  • Xác định vị trí cần sao chép;
  • Xác định nhu cầu;
  • Thực hiện khai báo cấu hình;
  • Xác định thuộc tính bảo vệ các tập tin;
  • Thiết lập thuộc tính bảo vệ;
  • Thiết lập các tập tin cần chia sẻ;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;

Kiến thức thiết yếu:

  • Hệ điều hành mạng
  • Cài đặt phần mềm
  • Mạng máy tính căn bản
  • Bảo mật mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy cài hệ điều hành mạng;
  • Ổ đĩa CD/DVD;
  • Đĩa cài đặt ứng dụng cần triển khai;
  • Ổ cứng đủ không gian lưu trữ;
  • Hồ sơ mạng;
  • Môi trường mạng;
  • Chính sách mạng;
  • Máy trạm;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Tuân thủ các quy định về an, bảo mật;
  • Các ứng dụng dùng chung được triển khai theo đúng yêu cầu;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU GIÁM SÁT (MÃ SỐ: CM31)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phân tích dữ liệu giám sát hệ thống mạng nhằm mục đích kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các chính sách giám sát, xác định các công cụ giám sát mạng, thực hiện quy trình phân tích dữ liệu giám sát, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các chính sách giám sát
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của giám sát;
    • Lập các bảng chính sách cần giám sát, bao gồm bảng chính sách giám sát thiết bị, chính sách giám sát việc đăng nhập và đăng xuất mạng, chính sách giám sát vận hành các dịch vụ trên mạng, chính sách giám sát việc sử dụng tài nguyên dung chung, chính sách giám sát việc truy cập Internet, chính sách giám sát hiệu suất mạng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành máy chủ;
    • Nắm rõ các kiến thức về việc quản lý các chính sách giám sát.
  2. Xác định các công cụ giám sát mạng
    • Lựa chọn các công cụ giám sát phù hợp nhất với quy định của tổ chức;
    • Xác định chức năng của các công cụ giám sát mạng;
    • Xác định môi trường sử dụng các công cụ giám sát mạng;
    • Nắm rõ các bước sử dụng công cụ giám sát mạng;
    • Hiểu được các kết quả đạt được sau khi sử dụng các công cụ giám sát mạng.
  3. Thực hiện quy trình phân tích dữ liệu giám sát
    • Thu thập, ghi lại thông tin, dữ liệu giám sát theo yêu cầu;
    • Sàng lọc thông tin, chắt lọc các dữ liệu giám sát cần thiết và loại bỏ các dữ liệu kém chất lượng. Đưa dữ liệu về đúng định dạng, sắp xếp theo thứ tự phù hợp với mục tiêu phân tích đã đề ra;
    • Xử lý dữ liệu bằng các công cụ như Excel, Google Sheets. Kết hợp nhiều thao tác bao gồm vẽ sơ đồ, lập bảng biểu;
    • Sử dụng các công cụ thống kê để phân tích và lý giải bằng cách tìm ra các mối tương quan hoặc xu hướng bên trong dữ liệu;
    • Trình bày, báo cáo kết quả cho người đưa ra quyết định.
  4. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, các chính sách giám sát cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các chính sách giám sát;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình chính sách giám sát;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Xác định chức năng của chính sách giám sát, lựa chọn chính sách giám sát phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Xác định các công cụ giám sát phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm phân tích dữ liệu;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn kết quả phân tích;
  • Các công cụ, phần mềm, phần cứng để thực hiện phân tích dữ liệu giám sát mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Kết quả phân tích dữ liệu giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP HỒ SƠ GIÁM SÁT MẠNG (MÃ SỐ: CM31)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lập ra các hồ sơ giám sát mạng, kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các chính sách giám sát, lập hồ sơ và viết báo cáo việc thực hiện giám sát mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các chính sách giám sát
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của giám sát;
    • Lập các bảng chính sách cần giám sát, bao gồm bảng chính sách giám sát thiết bị, đăng nhập và đăng xuất mạng, vận hành các dịch vụ trên mạng, việc sử dụng tài nguyên dùng chung, chính sách giám sát việc truy cập Internet, chính sách giám sát hiệu suất mạng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành máy chủ;
    • Nắm rõ các kiến thức về việc quản lý các chính sách giám sát.
  2. Lập hồ sơ và viết báo cáo việc thực hiện giám sát mạng
    • Xác định mục đích báo cáo;
    • Nắm rõ cấu trúc báo cáo hoàn chỉnh, bao gồm tóm tắt đánh giá, giới thiệu báo cáo, nội dung chính báo cáo, kết luận.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, các chính sách giám sát cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các chính sách giám sát;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình chính sách giám sát;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Lập bảng cách chính sách cần giảm sát để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của chính sách giám sát, lựa chọn chính sách giám sát phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Xác định chính xác các chính sách giám sát;
  • Hồ sơ và báo cáo giám sát được lập đảm bảo tính chính xác;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LIỆU (MÃ SỐ: CM43)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện sao lưu và phục hồi dữ liệu. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định dữ liệu cần sao lưu và phục hồi, thực hiện quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu, cài đặt và cấu hình các công cụ sao lưu và phục hồi dữ liệu, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định dữ liệu cần sao lưu và phục hồi
    • Lập danh mục dữ liệu cần sao lưu;
    • Xác định đúng dữ liệu cần phục hồi;
    • Nắm được kiến thức các chế độ sao lưu dữ liệu;
    • Nắm rõ các kiến thức về việc quản lý các tập tin sao lưu dữ liệu.
  2. Thực hiện quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu
    • Xác định nguồn dữ liệu sao lưu, phục hồi;
    • Kiểm tra nhằm tăng thêm độ an toàn cho dữ liệu được sao lưu, phục hồi;
    • Thực hiện sao lưu, phục hồi dữ liệu;
    • Cập nhật thông tin sao lưu, phục hồi và ghi vào các file nhật ký;
    • Lập báo cáo tình hình sao lưu, phục hồi.
  3. Cài đặt và cấu hình các công cụ sao lưu và phục hồi dữ liệu
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ sao lưu, phục hồi dữ liệu bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Ghi lại thông tin được sao lưu, phục hồi theo yêu cầu;
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng việc sao lưu, phục hồi đến hệ thống.
  4. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các công cụ sao lưu và phục hồi dữ liệu;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra dữ liệu cần sao lưu, phục hồi để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của các công cụ sao lưu và phục hồi dữ liệu khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt các công cụ sao lưu và phục hồi;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các công cụ sao lưu và phục hồi dữ liệu.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Đảm bảo việc sao lưu và phục hồi dữ liệu đúng yêu cầu;
  • Sử dụng các công cụ sao lưu và phục hồi dữ liệu;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: MÃ HOÁ DỮ LIỆU (MÃ SỐ: CM35)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện mã hóa dữ liệu. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định dữ liệu cần mã hóa, thực hiện quy trình mã hóa dữ liệu, cài đặt và cấu hình các công cụ mã hóa dữ liệu, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định dữ liệu cần mã hóa
    • Lập danh mục dữ liệu cần mã hóa;
    • Nắm được kiến thức các chế độ mã hóa dữ liệu;
    • Nắm rõ các kiến thức về việc quản lý các tập tin mã hóa dữ liệu.
  2. Thực hiện quy trình mã hóa dữ liệu
    • Xác định nguồn dữ liệu sao lưu, phục hồi;
    • Kiểm tra nhằm tăng thêm độ an toàn cho dữ liệu được mã hóa;
    • Thực hiện mã hóa dữ liệu;
    • Cập nhật thông tin mã hóa và ghi vào các file nhật ký;
    • Lập báo cáo tình hình mã hóa.
  3. Cài đặt và cấu hình các công cụ mã hóa dữ liệu
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ mã hóa dữ liệu bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Ghi lại thông tin được mã hóa theo yêu cầu;
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng việc mã hóa dữ liệu đến hệ thống.
  4. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các công cụ mã hóa dữ liệu;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra dữ liệu cần mã hóa để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của các công cụ mã hóa dữ liệu khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt các công cụ mã hóa;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các công cụ mã hóa.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Đảm bảo dữ liệu được mã hóa theo đúng yêu cầu;
  • Sử dụng các công cụ mã hóa;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG BẢO MẬT (MÃ SỐ: CM36)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để đánh giá hệ thống bảo mật nhằm mục đích kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiểm tra các thành phần trong hệ thống mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra các thành phần trong hệ thống mạng
    • Xác định các công việc được thực hiện đúng quy trình;
    • Kiểm tra hệ thống các thiết bị;
    • Kiểm tra tài khoản người dùng và tài khoản nhóm;
    • Kiểm tra các quyền của người dùng và nhóm;
    • Kiểm tra các thư mục và tập tin dùng chung;
    • Kiểm tra việc sao lưu và phục hồi dữ liệu;
    • Kiểm tra việc mã hóa dữ liệu;
    • Kiểm tra việc phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ spam và malware;
    • Kiểm tra kiểm toán và nhật ký mạng;
    • Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị lưu trữ dự phòng.
  2. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp liên quan đến bảo mật hệ thống mạng;
  • Thực hiện quản trị được hệ thống mạng;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Đánh giá kết quả sau khi kiểm tra các thành phần trong hệ thống mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Cấu tạo các thiết bị mạng cơ bản;
  • Các thành phần của hệ thống mạng;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách bảo mật;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Tài liệu của tổ chức;
  • Hồ sơ hoạch định mạng;
  • Các công cụ, phần mềm, phần cứng để thực hiện giám sát mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện kiểm tra các thành phần trong hệ thống mạng;
  • Đánh giá hệ thống bảo mật phải đảm bảo tính chính xác, đúng các tiêu chuẩn, yêu cầu về an toàn, bảo mật.
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM37)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nghiên cứu bản thiết kế và điều tra thực tế tình trạng hệ thống mạng để lập hồ sơ theo dõi hệ thống mạng để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần phân loại các thiết bị mạng, lập mẫu điều tra thời gian lỗi của thiết bị, thực hiện điều tra đánh giá hệ thống mạng, định thời gian làm công tác bảo trì, lập hồ sơ theo dõi công tác bảo trì.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phân loại thiết bị mạng
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị mạng;
    • Phân biệt được các hệ thống mạng;
    • Xác định được các tính năng của từng loại thiết bị mạng và so sánh độ tương phản của chúng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của các thiết bị mạng.
  2. Lập mẫu điều tra thời gian lỗi của thiết bị
    • Các thiết bị lỗi thường xuyên được kiểm tra và tích vào biểu mẫu;
    • Mẫu điều tra phải đơn giản, dễ hiểu, phản ánh trực quan lỗi với thời gian thực tế.
  3. Thực hiện điều tra đánh giá hệ thống mạng
    • Hệ thống mạng được điều tra và đánh giá chính xác so với thực tế;
    • Ghi chép lại kết quả đánh giá theo yêu cầu.
  4. Định thời gian cho công tác bảo trì
  5. Lập hồ sơ theo dõi công tác bảo trì

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ thống mạng cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, bảo trì hệ thống mạng; Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết trong hệ thống mạng;
  • Thực hiện lập, xem, và tổng hợp hồ sơ quản lý mạng;
  • Phân biệt các loại thiết bị mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các phương pháp bảo trì hệ thống mạng;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Xác định chức năng của hệ thống mạng, lựa chọn phương pháo bảo trì phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Lập lịch bảo trì theo định kỳ;
  • Thực hiện lập biểu mẫu bảo trì.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hiểu chức năng, cấu tạo của thiết bị mạng;
  • Mô phỏng được quy trình bảo trì mạng;
  • Mô tả quy trình lắp ráp hệ thống mạng;
  • Hiểu về phần cứng máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hồ sơ, bút, giấy, thước;
  • Hệ thống mạng;
  • Hồ sơ hệ thống mạng;
  • Một máy tính cá nhân để thực hiện công việc.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Kế hoạch bảo trì hệ thống mạng được lập đảm bảo đúng các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của tổ chức;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO TRÌ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRÊN MẠNG (MÃ SỐ: CM38)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo trì nâng cấp các phần mềm ứng dụng trên mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định vai trò chức năng của từng phần mềm, đưa ra phương hướng nâng cấp bảo trì cho phù hợp với tình hình thực tế.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề trong hệ thống máy chủ, máy trạm:
    • Vấn đề kỹ thuật: kiểm tra xem các máy trong hệ thống có hoạt động ổn định, có sự cố xảy ra;
    • Vấn đề quản lý;
    • Vấn đề chi phí;
    • Sự đo lường trong bảo trì phần mềm.
  2. Các tiến trình bảo trì phần mềm ứng dụng trên mạng:
    • Sửa lại cho đúng: là việc sửa các lỗi hoặc hỏng hóc phát sinh. Các lỗi này có thể do lỗi thiết kế, lỗi logic hoặc lỗi coding sản phẩm. Ngoài ra, các lỗi cũng có thể do quá trình xử lý dữ liệu, hoặc hoạt động của hệ thống;
    • Thích ứng: là việc chỉnh sửa phần mềm cho phù hợp với môi trường đã thay đổi của sản phẩm. Môi trường ở đây có nghĩa là tất các yếu tố bên ngoài sản phẩm như quy tắc kinh doanh, luật pháp, phương thức làm việc,…
    • Hoàn thiện: chỉnh sửa để đáp ứng các yêu cầu mới hoặc thay đổi của người sử dụng. Loại này tập trung vào nâng cao chức năng của hệ thống, hoặc các hoạt động tăng cường hiệu năng của hệ thống, hoặc đơn giản là cải thiện giao diện. Nguyên nhân là với một phần mềm thành công, người sử dụng sẽ bắt đầu khám phá những yêu cầu mới, ngoài yêu cầu mà họ đã đề ra ban đầu, do đó, cần cải tiến các chức năng;
    • Bảo vệ: mục đích là làm hệ thống dễ dàng bảo trì hơn trong những lần tiếp theo.
  3. Kỹ thuật bảo trì và các công cụ hỗ trợ bảo trì phần mềm.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được tình trạng của các phần mềm ứng dụng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình bảo trì phù hợp;
  • Tiến hành các thao tác bảo trì các phần mềm ứng dụng;
  • Sau khi tiến hành bảo trì, thực hiện quy trình kiểm thử, đảm bảo việc bảo trì đã hoàn thành và đạt được mục tiêu đề ra;
  • Lập kế hoạch cho những công việc bảo trì ở những lần tiếp theo đạt kết quả tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Quy trình bảo trì hệ thống phần mềm.
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về các phần mềm ứng dụng.
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt;

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm ứng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn các thao tác bảo trì.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện bả trì hệ thống phầm mềm ứng dụng theo kế hoạch định kỳ và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn bảo trì phần mềm ứng dụng, kế hoạch bảo trì định kỳ;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO TRÌ MÁY CHỦ, MÁY TRẠM (MÃ SỐ: CM39)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo trì hệ thống máy chủ, máy trạm trong mạng để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định tình trạng hiện tại của hệ thống máy chủ, máy trạm từ đó đặt ra quy trình bảo trì cho phù hợp với tình hình thực tế.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề trong hệ thống máy chủ, máy trạm
    • Vấn đề kỹ thuật: kiểm tra xem các máy trong hệ thống có hoạt động ổn định, có sự cố xảy ra;
    • Vấn đề quản lý.
  2. Các tiến trình bảo trì máy chủ, máy trạm
    • Bảo trì phần cứng máy tính;
    • Bảo trì phần mềm máy tính.
  3. Kỹ thuật bảo trì

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được tình trạng của hệ thống máy chủ và máy trạm;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình bảo trì phù hợp;
  • Tiến hành các thao tác bảo trì hệ thống máy tính;
  • Sau khi tiến hành bảo trì, thực hiện quy trình kiểm thử, đảm bảo việc bảo trì đã hoàn thành và đạt được mục tiêu đề ra;
  • Lập kế hoạch cho những công việc bảo trì ở những lần tiếp theo đạt kết quả tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Quy trình bảo trì hệ thống máy tính, phần mềm;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về hệ thống máy chủ và máy trạm;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm ứng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn các thao tác bảo trì.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện bả trì hệ thống máy chủ, máy trạm theo kế hoạch định kỳ và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn bảo trì hệ thống máy chủ, máy trạm trong hệ thống mạng, kế hoạch bảo trì định kỳ;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO TRÌ THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: CM40)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình thiết bị mạng để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng thiết bị, quy trình, tiến hành cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của các thiết bị mạng được cài đặt.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề trong bảo trì thiết bị:
    • Vấn đề kỹ thuật;
    • Vấn đề chi phí.
  2. Quy trình tiến hành:
    • Kiểm tra hoạt động của các thiết bị mạng, đảm bảo các thiết bị này hoạt động ổn định;
    • Nếu thiết bị mạng có sự cố hay hư hỏng cần sửa chữa hoặc thay thế kịp thời để đảm bảo cho hệ thống mạng hoạt động ổn định và liên tục;
    • Sau khi đã sửa chữa, thay thế tiến hành thao tác kiểm thử để đảm bảo sự hoạt động ổn định của các thiết bị trong hệ thống mạng;
    • Lên kế hoạch cho thực hiện bảo trì định kỳ cho các thiết bị trong hệ thống mạng, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, khai thác và quản lý hệ thống mạng cho phù hợp với nhu cầu của tổ chức.
  3. Kỹ thuật bảo trì các thiết bị thống mang

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được tình trạng của các thiết bị trong hệ thống mạng. Lập tài liệu đề xuất các quy trình bảo trì phù hợp;
  • Thuần thục các thao tác bảo trì thiết bị mạng: bao gồm kiểm tra, khắc phục và sửa chữa;
  • Sau khi tiến hành bảo trì, thực hiện quy trình kiểm thử, đảm bảo việc bảo trì đã hoàn thành và đạt được mục tiêu đề ra;
  • Lập kế hoạch cho những công việc bảo trì ở những lần tiếp theo đạt kết quả tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Vai trò, chức năng và cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị mạng được sử dụng trong tổ chức;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình các thiết bị mạng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về các thiết bị mạng;
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt thiết bị mạng;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt, bảo trì thiết bị mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các công cụ giúp cho việc kiểm tra, bảo trì thiết bị;
  • Thiết bị mạng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt, bảo trì thiết bị mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Các thiết bị mạng được bảo trì theo kế hoạch định kỳ và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn cài đặt và bảo trì thiết bị mạng, kế hoạch bảo trì định kỳ;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TỐI ƯU HOÁ DỊCH VỤ TRÊN MÁY CHỦ (MÃ SỐ: CM41)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết về các dịch vụ trên máy tính, cụ thể là máy chủ. Từ đó, có những chiến lược, quy trình phù hợp để thực hiện việc tối ưu các dịch vụ mang lại hiệu quả cao, nâng cao hiệu suất quản lý của máy chủ trong hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề trên máy chủ, tình trạng hoạt động
  2. Xác định các thông số của các dịch vụ trên máy chủ
  3. Các tiến trình tối ưu hóa dịch vụ trên máy chủ:
    • Kiểm tra các dịch vụ được cài đặt trên máy chủ: đảm bảo hoạt động ổn định;
    • Đưa ra phương án tối ưu hóa phù hợp với tình trạng thực tế nhằm khai thác tối ưu các dịch vụ;
    • Tiến hành thao tác tối ưu hóa các dịch vụ, sđảm bảo được tính bảo mật an toàn, tránh những rủi ro;
    • Sau khi hoàn thành, tiến hành kiểm thử trước khi đưa vào hoạt động. Thường xuyên kiểm tra giám sát đảm bảo sau quá trình tối ưu các dịch vụ vẫn hoạt động tốt.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Hiểu, xác định, phân tích và đánh giá được tình trạng của máy chủ và các dịch vụ được lưu trữ trên máy;
  • Xác định được các dịch vụ mạng, dịch vụ nào cần thiết và dịch vụ không cần thiết cho hệ thống;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình tối ưu hóa cho phù hợp.
  • Tiến hành các tối ưu hóa các dịch vụ;
  • Sau khi tiến hành tối ưu hóa, thực hiện quy trình kiểm thử, đảm bảo việc bảo trì đã hoàn thành và đạt được mục tiêu đề ra;
  • Lập kế hoạch giám sát, kiểm tra định kỳ các dịch vụ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hiểu về các phần cứng và phần mềm máy tính, một số dịch vụ được sử dụng trên máy;
  • Quy trình tối ưu hóa các dịch vụ.
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các dịch vụ hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về các dịch vụ ứng dụng.
  • Các điều kiện tiên quyết để thực hiện việc tối ưu hóa dịch vụ;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm ứng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn các thao tác bảo trì.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Các dịch vụ được sử dụng phù hợp với nhu cầu của tổ chức;
  • Đảm bảo các dịch vụ mạng được tối ưu hóa theo các tiêu chuẩn;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THAO TÁC VỚI CÁC ỨNG DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU (MÃ SỐ: CM52)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện thao tác với các ứng dụng trên cơ sở dữ liệu nhằm mang lại hiệu quả cao để đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần trang bị đầy đủ những kiến thức và kỹ năng trong việc sử dụng các ứng dụng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định và chứng minh được sự hiểu biết về cơ sở dữ liệu, các ứng dụng trên cơ sở dữ liệu
  2. Xác định được các tính năng của từng ứng dụng trên cơ sở dữ liệu
  3. Khi thao tác, cần có những nguyên tắc phù hợp để đảm bảo tính bảo mật cho cơ sở dữ liệu

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Có kĩ năng trong việc sử dụng và khai thác các ứng dụng trên cơ sở dữ liệu;
  • Đề xuất được phương án phù hợp cho việc thao tác, khai thác các ứng dụng;
  • Tuân thủ được các nguyên tắc trong qua trình sử dụng các ứng dụng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về cơ sở dữ liệu, ứng dụng trên cơ sở dữ liệu mang lại;
  • Quy trình thao tác với các ứng dụng;
  • Kiến trúc của cơ sở dữ liệu;
  • Thủ tục triển khai các ứng dụng trên cơ sở dữ liệu hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về các ứng dụng;
  • Các điều kiện tiên quyết để thực hiện việc thao tác với các ứng dụng;
  • Các thiết lập và nguyên tắc khi thao tác;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống cơ sở dữ liệu;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Hệ thống cơ sở dữ liệu;
  • Phần mềm ứng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn các thao tác bảo trì.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn, bảo mật;
  • Các ứng dụng được sử dụng phù hợp với nhu cầu của tổ chức;
  • Sử dụng hướng dẫn sử dụng, khai thác ứng dụng trên cơ sở dữ liệu;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN TRỊ WEB SERVER (MÃ SỐ: CM53)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để quản trị Web Server. Để đạt được năng lực này cần có kiến thức, kỹ năng trong việc cài đặt các công cụ bảo mật, theo dõi và phân tích web, đảm bảo cho Web Server hoạt động ổn định đạt được hiệu suất.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên hệ thống mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của máy Web Server
    • Xác minh và chứng minh sự hiểu biết về Web Server;
    • Nắm được các kiến thức cơ bản: quản trị Domain, quản trị Hosting, đưa Web lên mạng, quản trị Website, phát triển nội dung;
    • Biết khắc phục khi có sự cố.
  2. Các công việc của một người quản trị Web Server
    • Cài đặt và quản lý hệ thống đảm bảo thông tin được lưu thông và lưu giữ cẩn thận;
    • Khi sự cố xảy ra cần có biện pháp xử lý kịp thời bảo vệ chất lượng của hệ thống.
  3. Kỹ thuật quản trị và các công cụ hỗ trợ quản trị

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Upload Website, quản trị Database
  • Kỹ năng quản trị Website, cài đặt dịch vụ Web Server;
  • Sử dụng các công cụ theo dõi, Sao lưu và phục hồi dữ liệu;
  • Xử lý sự cố Website;
  • Các hình thức thuê server VPS, Dedicated & Cloud server;
  • Xây dựng kết hoạch phát triển cho Web Server.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về hệ điều hành, mạng máy tính căn bản;
  • Kiến thức về domain và quản trị domain; hosting và quản trị hosting;
  • Kiến thức về bảo mật cho máy chủ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hệ thống mạng, Web Server;
  • Phần mềm hỗ trợ quản trị;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn, bảo mật;
  • Đảm bảo hệ thống được vận hành đúng cách, đảm bảo an toàn;
  • Phát hiện và xử lý các sự cố.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM54)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để đánh giá xem hệ thống mạng máy tính có đạt được an toàn trước khi đưa hệ thống vào vận hành. Để đạt được đơn vị năng lực này cần lập kế hoạch đánh giá, xây dựng các phương án kiểm tra, tiến hành kiểm tra mức độ an toàn của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Quản trị viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Lập kế hoạch đánh giá
    • Khảo sát hệ thống mạng về phạm vi, công nghệ sử dụng, lưu lượng truy cập;
    • Xác định các bước chuẩn bị gồm các tài liệu, công cụ cho việc đánh giá;
    • Xác định thời gian, địa điểm đánh giá hệ thống mạng.
  2. Xây dựng các phương án kiểm tra
    • Đề xuất các phương pháp quét các lỗ hỏng bảo mật;
    • Chuẩn bị các công cụ giả lập tấn công DDOS vào hệ thống;
    • Xác định các phần mềm ngăn chặn tấn công.
  3. Kiểm tra mức độ an toàn của hệ thống
    • Kiểm tra các lỗ hỏng bảo mật;
    • Kiểm tra khả năng chịu đựng của hệ thống;
    • Kiểm tra các phần mềm ngăn chặn tấn công.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Lập kế hoạch kiểm tra;
  • Xây dựng phương án kiểm tra, đánh giá;
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống;
  • Lập báo cáo kết quả đánh giá.

Kiến thức thiết yếu:

  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Các công cụ hỗ trợ kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn của hệ thống;
  • Kiến thức về an toàn, bảo mật mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Giấy;
  • Bút viết;
  • Máy PC;
  • Khai thác thông tin trên mạng;
  • Môi trường mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn, bảo mật;
  • Đảm bảo mức độ an toàn hệ thống mạng được đánh giá chính xác;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

Bài viết được tổng hợp từ kynangnghe.gov.vn

React – “Nghệ thuật” sử dụng useEffect() được hiệu quả hơn

React – “Nghệ thuật” sử dụng useEffect() được hiệu quả hơn

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

useEffect là một trong những hook quan trọng và hay sử dụng nhất trong các dự án React. Do useEffect được sử dụng rất nhiều, nên nếu bạn viết code trong hook này không tốt, sẽ khiến cho dự án rất khó đọc và dễ gây ra những lỗi tiềm tàng.

Bài viết này mình sẽ chia sẻ một số nguyên tắc để làm việc với useEffect tốt hơn, dễ quản lý hơn.

1. Viết ít effect hơn

Về cơ bản, để mã nguồn dễ quản lý hơn, tránh những lỗi không đáng có, bạn hạn chế tối đa sử dụng các effects khi làm việc với state.

Với useEffect cũng vậy, nếu hạn chế được thì cứ hạn chế, hoặc tìm giải pháp khác thay thế.

Tuy nhiên, có những trường hợp bắt buộc bạn phải dùng tới useEffect hook, ví dụ như phải lấy dữ liệu ban đầu mỗi khi khởi tạo màn hình nào đó.

Data fetching

Data fetching là một side effect phổ biến thường được quản lý bằng useEffect(). Về cơ bản, các ứng dụng kiểu SPA đều phải lấy dữ liệu từ server. Do đó, data fetching là công việc phổ biến tới mức có rất nhiều thư viện 3rd được viết ra để tối ưu hóa chúng.

Có một số thư viện như react-queryApollo… mà bạn có thể thử. Với những thư viện, bạn sẽ hạn chế tối đa phải sử dụng tới useEffect.

  5 VS Code Extensions hữu ích cho React developers

  ReactJS và React Native: Những điểm giống và khác nhau cơ bản

 2. Tuân theo nguyên tắc single responsibility principle

Nếu bạn đã từng đọc về bộ triết lý để viết code clean có tên S.O.L.I.D thì sẽ biết ngay nguyên tắc này.

Nội dung nguyên tắc này là: Mỗi class, mỗi function chỉ nên làm một việc duy nhất, không nên kiêm nhiệm nhiều việc.

Nguyên tắc này cũng tương tự khi áp dụng với hàm trong useEffect(), không nhồi nhét nhiều thứ vào một lần gọi useEffect.

Ví dụ: chúng ta có một lần dùng useEffect như sau:

React.useEffect(() => {
  document.title = 'hello world'
  trackPageVisit()
}, [])

Như ở đây, mỗi khi component được mounted, bạn sẽ thực hiện hai việc là: gán tiêu đề “hello world” cho trang và theo dõi lượt visit trang.

Như vậy là bạn đã thực hiện 2 việc rất khác nhau trong lần sử dụng useEffect này. Hiện tại thì chúng ta có thể tặc lưỡi bỏ qua vì nó cũng vẫn đơn giản. Nhưng khi chức năng phần mềm phức tạp dần lên theo năm tháng thì sao?

Ví dụ chúng ta muốn thêm tính năng đồng bộ state với tiêu đề trang, mỗi khi state thay đổi thì tiêu đề trang sẽ tự động cập nhật theo:

const [title, setTitle] = React.useState('hello world')

React.useEffect(() => {
  document.title = title
  trackPageVisit()
}, [title])

Bạn đã nhận ra bug bắt đầu xuất hiện ở đây chưa?

Bug ở đây là mỗi khi tiêu đề trang thay đổi (vì một lý do nào đó như  thay đổi cài đặt) thì hàm trackPageVisit() cũng bị gọi và dẫn đến làm sai số liệu lượt visit trang.

Để xử lý lỗi này, đơn giản là tách ra làm hai lần gọi effect thôi:

const [title, setTitle] = React.useState('hello world')

React.useEffect(() => {
  document.title = title
}, [title])

React.useEffect(() => {
  trackPageVisit()
}, [])

Bạn thấy đấy, code vừa dễ đọc, vừa tránh được lỗi lại vừa dễ quản lý khi sau này yêu cầu chức năng có phức tạp hơn.

Tham khảo việc làm React hấp dẫn rên TopDev

3. Viết custom hook

Thực sự mà nói, mình không thích những component mà nhồi nhét quá nhiều hook, chưa kể trong mỗi hook lại có quá nhiều công việc trong đó. Vì cách viết như này sẽ trộn lẫn giữa logic nghiệp vụ và các chỉ dấu – markup.

Bạn hoàn toàn có thể refectoring lại chỗ này cho code được đẹp hơn, bằng cách viết custom hook. Đặc biệt, các custom hook còn có thể tái sử dụng.

Dưới đây là một số ưu điểm của custom hook.

Có thể đặt tên hook theo ý muốn

Việc tạo ra một hook riêng với tên gọi dễ nhớ sẽ giúp mã nguồn của bạn dễ đọc hơn rất nhiều. Thay vì chỉ thấy gọi useEffect và một đống logic bên trong, dev nào mà join vào sau, để đọc đoạn code đó cũng hết hơi mới hiểu được ý đồ của tác giả.

Dưới đây là một ví dụ về đặt tên cho custom hook. Chỉ cần nhìn tên là biết hook này định làm gì.

const useTitleSync = (title: string) => {
  React.useEffect(() => {
    document.title = title
}, [title])
}

const useTrackVisit = () => {
  React.useEffect(() => {
    trackPageVisit()
  }, [])
}

Đóng gói logic

Đây có lẽ là lợi thế lớn nhất của custom hook. Khi mà mọi logic được đóng gói hoàn chỉnh, khi cần là gọi sử dụng.

Như ví dụ trên, useTitleSync hook vẫn chưa hoàn chỉnh lắm, khi mà nó chỉ đóng gói được phần đánh dấu effect, khi mà component nào sử dụng vẫn phải quản lý thủ công phần tiêu đề. Vậy tại sao chúng ta không đưa luôn phần quản lý tiêu đề vào trong hook này?!

const useTitle = (initialTitle: string) => {
  const [title, setTitle] = React.useState(initialTitle)

  React.useEffect(() => {
    document.title = title
  }, [title])

  return [title, setTitle] as const
}

Dễ unit test

Nói đến clean code thì không thể nhắc tới việc phải dễ unit test.

Việc chúng ta đã tách được custom hook ra khỏi logic của component sẽ khiến việc test custom hook giống như bao function bình thường khác. Khi test, bạn sẽ không còn phải quan tâm tới các logic khác của component như trackingPageVisit.

import { act, renderHook } from '@testing-library/react-hooks'

describe('useTitle', () => {
  test('sets the document title', () => {
    const { result } = renderHook(() => useTitle('hello'))
    expect(document.title).toEqual('hello')

    act(() => result.current('world'))
    expect(document.title).toEqual('world')
  })
})

Trên đây là một kinh nghiệm để sử dụng useEffect được hiệu quả, giúp mã nguồn cũng sẽ dễ đọc và hạn chế lỗi tiềm tàng.

Bạn thấy những kinh nghiệm này thế nào? Có giúp được gì cho dự án của bạn không? Để lại ý kiến chia sẻ với mọi người trong phần bình luận nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Axie Infinity là gì? Công nghệ game kết hợp blockchain và NFT

Axie Infinity là gì? Công nghệ game kết hợp blockchain và NFT

Những năm trở lại đây, với sự phát triển của công nghệ Blockchain thì nhiều khái niệm mới được sinh ra; trong đó NFT đang trở thành một cơn sốt trong cộng đồng công nghệ, một giải pháp giải quyết các vấn đề về quyền và sở hữu tài sản số. Game NFT cũng dần trở nên phổ biến hơn với đa số người chơi với việc vừa chơi game, vừa có thể sở hữu và trao đổi mua bán tài sản trong game một cách dễ dàng. Một đại diện tiêu biểu do chính nhà sáng tạo đến từ Việt Nam, đạt được những thành tựu nhất định trên thị trường Game NFT thế giới là Axie Infinity của tác giả Nguyễn Thành Trung. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về tựa game này và giải thích lí do tại sao nó lại hot đến thế nhé.

Game NFT là gì?

NFT viết tắt của Non-Fungible Token (token không thể thay thế) là một đơn vị dữ liệu được lưu trữ trên blockchain. Khác với các loại token khác thì NFT là một token dạng mật mã, không thể hoán đổi cho nhau; nhờ thế là nó được dùng để đại diện cho một mặt hàng kỹ thuật số độc nhất.

Nhờ đặc tính này mà NFT được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực mà sản phẩm ở dạng kỹ thuật số như các tác phẩm nghệ thuật, âm thanh, video, hay các vật phẩm trong các tựa game; chúng được xem như chứng chỉ xác thực quyền sở hữu của tác giả với những sản phẩm đó. 

Game NFT

Game NFT là các game được xây dựng và phát triển trên nền tảng Blockchain; mỗi game sẽ có một nền kinh tế và mà token riêng. Người chơi tham gia có thể giành được quà tặng hay vật phẩm có giá trị dưới dạng NFT. Điều khác biệt so với các game truyền thống khác là với game NFT, các vật phẩm không chỉ ở lại trong tài khoản game (chỉ có giá trị trong game đó), mà người chơi có thể trao đổi các vật phẩm này một cách thoải mái bằng cách gửi tặng, bán, quy đổi thành tiền thật thông qua các sàn giao dịch NFT. Nhờ đặc điểm trên mà nhiều người chơi game NFT có thể vừa chơi và vừa kiếm tiền (kinh doanh) trên các nền tảng game này; điều đó khiến cho game NFT trở thành một cơn sốt trong cộng đồng thời gian vừa qua.

  Lập trình game với Java cho người mới bắt đầu

  Lập Trình với Game Flappybird Python

Axie Infinity

Game NFT

Nhắc đến game NFT thì Axie Infinity là một niềm tự hào của ngành game Việt Nam trong thời gian vừa qua với nhiều chiến tích mà tựa game này mang lại trên tầm thế giới. Ra đời vào nằm 2018 nhưng phải đến tận 2021 thì Axie Infinity mới thực sự bùng nổ và được nhiều người biết đến và cũng có thể xem như là tựa game mang đến cho cộng đồng người chơi game ở Việt Nam khái niệm về game NFT. 

Axie Infinity hoạt động trên nền tảng Ethereum và sử dụng 2 loại tiền điện tử mang tên AXS (Axie Infinity Shards) và SLP (Smooth Love Potion) để giao dịch. Tựa game được sáng lập bởi Nguyễn Thành Trung – đồng sáng lập và CEO của Sky Mavis; Axie Infinity là một trong số những trò chơi ứng dụng công nghệ blockchain đầu tiên trên thế giới. Ở thời điểm hoàng kim của mình thì tựa game này từng được định giá lên tới 3 tỷ USD, vốn hóa thị trường lên tới hơn 10 tỷ USD với tổng giá trị giao dịch xấp xỉ 2 triệu USD/ ngày. Đồng tiền mã hóa AXS cũng đã có thời điểm có thể được giao dịch với mức giá 164 USD và người chơi có thể kiếm được số tiền khoảng 30 triệu đồng mỗi tháng.

Việc làm lập trình Game hấp dẫn trên TopDev

Nội dung game và cách kiếm tiền

Axie Infinity được lấy cảm hứng và có cách chơi tương tự với game Pokemon, người chơi có nhiệm vụ tạo ra các thú cưng cho riêng mình thông qua việc thu thập, lai tạo, nuôi dưỡng và chiến đấu với các Axie (tên gọi của các thú cưng trong game). Phần thưởng khi chiến thắng các trận chiến hay đạt các thành tích trong game là các SLP, từ đó người chơi có thể sử dụng vật phẩm này cho việc mua bán, trao đổi trên thị trường Axie Infinity NFT.

Game NFT

Lối chơi (gameplay) của Axie Infinity khá đơn giản và quen thuộc, đồ họa trong game cũng như các vật phẩm cũng không được đánh giá quá cao; tuy vậy nó được xem như một cuộc cách mạng trong ngành game khi kết hợp với thị trường tiền mã hóa tạo ra một hình thức chơi game “play-to-earn” (chơi để kiếm tiền). Giá trị kinh tế mang lại cho những người chơi là rất lớn, trở thành một hiện tượng không chỉ ở Việt Nam mà còn được xem là kỳ lân game mã hóa NFT trên toàn thế giới.

Khủng hoảng của Axie Infinity và vấn đề của Game NFT

Ngày 23/2/2022 có thể xem là thời điểm định mệnh của Axie Infinity khi nó đánh dấu sự khủng hoảng của tựa game này. Hacker đã thực hiện vụ hack được xem là lớn nhất trong lịch sử của các hệ thống tài chính phi tập trung khi tấn công vào Axie Infinity và cướp đi số tiền ảo có giá trị tương đương 615 triệu USD. Lỗ hổng bảo mật xuất phát từ chính tựa game khi nhà phát hành đã bỏ qua một số biện pháp bảo mật nhằm đáp ứng sự gia tăng mạnh về số lượng người chơi.

Game NFT

Sau sự cố, công ty Sky Mavis bị thiệt hại nặng nề cùng với hàng loạt nhà đầu tư cùng người chơi chứng kiến sự giảm giá sâu của đồng AXS. Vốn hóa thị trường của AXS giảm chỉ còn hơn 1 tỷ USD bằng 10% so với thời kỳ hoàng kim chỉ cách đó nửa năm. Quan trọng hơn là niềm tin của người chơi và các nhà đầu tư vào tựa game Axie Infinity bị suy giảm, đánh mất nghiêm trọng. Gần đây, với những động thái được cho là mong muốn khôi phục lại tựa game, cha đẻ Nguyễn Thành Trung đã thông tin về phiên bản không kiếm tiền của tựa game này, mặc dù vậy thì theo đánh giá, khả năng phục hồi của Axie Infinity là cực kỳ khó xảy ra nếu không muốn nói là không thể.

Sự thành công nhanh chóng nhưng cũng xuống dốc không phanh chỉ sau hơn nửa năm cho thấy thị trường Game NFT nói chung vẫn đang trong giai đoạn chưa ổn định, còn sơ khai. Trên thị trường hiện nay cũng có nhiều tựa game với cơ chế kiếm tiền tương tự và linh hoạt hơn Axie Infinity; mặc dù vậy cơn sốt của thể loại game này cũng đang dần hạ nhiệt hơn theo thời gian. Trong thời gian tới, các nhà phát hành game NFT sẽ cần đầu tư nhiều hơn để có thể tiếp tục giữ được độ hot của ngành này.

Kết bài

Mặc dù có tuổi đời không dài và cái kết khá ảm đạm nhưng không thể phủ nhận Axie Infinity vẫn là một niềm tự hào của ngành Game Việt Nam trên toàn thế giới. Hy vọng trong tương lai chúng ta sẽ có nhiều nhà phát triển game vươn mình được ra quốc tế mà không đi vào vết xe đổ của Axie Infinity. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Đừng bỏ lỡ việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Tổng Hợp Các Công Cụ Lập Trình Android Mà Bạn Nên Biết (Phần 1)

Tổng Hợp Các Công Cụ Lập Trình Android Mà Bạn Nên Biết

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nhựt Danh

Phải nói rằng thời buổi ngày nay lập trình thật sướng, đặc biệt là lập trình Android. Bởi vì chúng ta được cung cấp hàng tá các công cụ lập trình Android hữu dụng. Từ “chính chủ” của Google hay Android Studio, cho đến “chính khách” của các bác “hàng xóm” tốt bụng. Từ quản lý hiệu năng của ứng dụng, cho đến việc mang lại giao diện đẹp hơn… Cái khó trong việc này là làm sao để nhớ hết các công cụ đó, và cách sử dụng chúng hiệu quả nhất.

Xuất phát từ nhu cầu đó. Mình bắt đầu tổng hợp các công cụ lập trình Android cần thiết này lại. Vì có khá nhiều công cụ nên mình dự định sẽ chia ra làm 3 phần. Trong đó phần hôm nay sẽ tổng hợp các công cụ cơ bản nhất mà bạn nhất thiết phải biết. Các phần sau sẽ là các công cụ mở rộng hơn, sẽ tốt nếu bạn biết và dùng đến.

Chúng ta bắt đầu thôi.

Chuyển Đổi Ảnh Bitmap Sang WebP

Công Cụ Lập Trình Android

Đã là dân lập trình Android, thì bạn cũng biết rằng, để đảm bảo một kích thước gọn nhẹ cho các file APK của các ứng dụng Android khi “xuất xưởng”, là một điều không dễ dàng gì. Và phần lớn nguyên nhân gây ra sự phình to một cách khó kiểm soát của file APK đó là các resource ảnh bitmap.

Chính vì vậy Google đã định nghĩ ra một định dạng ảnh mới, gọi là WebP. Theo như quảng cáo thì định dạng này có thể giúp làm giảm kích thước ảnh bitmap lên đến 25% so với ảnh gốc.

Việc chuyển ảnh bitmap sang WebP thì cũng thật dễ dàng, chỉ cần dùng công cụ sẵn có của Android Studio thôi. Nhưng bạn nên kiểm tra trước xem minSdkVersion của ứng dụng bạn dự định chuyển đổi định dạng ảnh. Nếu giá trị min này nhỏ hơn 14, tức là ứng dụng đang hỗ trợ tương thích ngược quá xa, vậy thì không dùng WebP được. Nhưng nếu giá trị min này từ 14 trở lên đến trước 18, bạn có thể áp dụng tùy chọn Lossy encoding của công cụ, tùy chọn này sẽ làm giảm đi chất lượng ảnh và tất nhiên dung lượng ảnh cũng sẽ giảm đáng kể, và công cụ khi này cũng chỉ hỗ trợ chuyển đổi các ảnh không có transparent. Nếu giá trị min của ứng dụng từ 18 trở lên thì quá tốt, bạn có thể áp dụng Lossless encoding giúp giữ nguyên chất lượng ảnh khi giảm, nhưng kích thước ảnh không giảm mấy, nhưng đặc biệt là bạn có thể áp dụng cho các ảnh có transparent.

Bạn có thể đọc ở bài viết này của mình để xem chi tiết cách sử dụng công cụ để chuyển đổi ảnh bitmap sang WebP như thế nào nhé.

  Phát triển lập trình Android cùng Kotlin

  Tổng Hợp Các Tip Khi Sử Dụng Android Studio

Image Asset Studio

Công Cụ Lập Trình Android

Đây là công cụ lập trình Android chính chủ của Android Studio. Công cụ này giúp bạn dễ dàng import một icon bitmap (được Google tạo sẵn theo đúng tiêu chí của Material Design, hoặc các ảnh mà bạn tự thiết kế nhưng không biết kích cỡ sao cho phù hợp), vào trong ứng dụng của bạn, để làm cho ứng dụng được chuyên nghiệp hơn.

Bạn có thể đọc thêm ở bài này để biết được nhiều thông tin chi tiết về ảnh bitmap lẫn công cụ Image Asset Studio nhé.

Android Asset Studio

Công Cụ Lập Trình Android

Nếu như bạn không thích công cụ có sẵn Image Asset Studio trên đây. Vì dĩ nhiên muốn dùng đến Image Asset Studio bạn phải mở Android Studio lên rồi. Nhưng nếu bạn không muốn khởi động Android Studio, hay đang ở môi trường chưa có các công cụ lập trình Android cơ bản. Thì bạn có thể tìm đến một công cụ online, được gọi là Android Asset Studio, nó cũng tương tự như Image Asset Studio thôi, nhưng theo mình thấy nó còn thú vị hơn nhiều.

Bạn hãy vào công cụ Android Asset Studio online theo link này.

Tìm việc làm Android lương cao trên TopDev!

Vector Asset Studio

Công Cụ Lập Trình Android

Đây cũng là công cụ chính chủ của Android Studio. Công cụ lập trình Android này giúp bạn đưa các ảnh vector (các ảnh có định dạng SVG hoặc PSD) vào project, khi này các ảnh vector trong project của bạn sẽ trở thành các file XML.

Chi tiết về ảnh vector và cách sử dụng công cụ Vector Asset Studio để tạo ra các ảnh vector trong ứng dụng của bạn, thì bạn có thể xem thêm ở link này.

Layout Inspector

Công Cụ Lập Trình Android

Nếu bạn muốn xem nhanh cấu trúc layout một màn hình nào đó, mà không phải mất công tìm kiếm file XML của nó. Rất dễ, khi ứng dụng đang được thực thi, bạn hãy sử dụng công cụ có sẵn Layout Inspector này.

Việc hiển thị mà công cụ lập trình Android này mang lại thì ngang ngửa với việc bạn mở file layout XML của nó thôi. Nhưng với việc phân tích giao diện khi ứng dụng đang thực thi, thì công cụ này lại mang đến cho chúng ta một hiệu quả cực kỳ cao. Chẳng hạn như khi bạn bỗng phát hiện thấy giao diện của bạn đang có gì đó sai sai và muốn được kiểm tra ngay tức thì trong lúc ứng dụng đang chạy. Điều tuyệt vời hơn đó là công cụ Layout Inspector này còn có thể phân tích được layout của các giao diện thư viện bên trong project của bạn nữa.

Lint

Công Cụ Lập Trình Android

Chắc không dân lập trình Android nào đang đọc bài viết này mà chưa biết đến Lint. Có thể nói, cách tốt nhất để tìm ra lỗi tiềm ẩn của ứng dụng mà không cần phải khởi chạy, đó là dùng Lint. Nếu bạn chỉ biết đến Lint mà chưa từng bao giờ thử dùng nó để kiểm tra ứng dụng của bạn, thì làm ngay đi nhé, bạn sẽ bất ngờ với kết quả thông báo mà Lint mang lại đấy.

Bạn có thể xem thêm cách sử dụng Lint ở link này đây.

APK Analyzer

Công Cụ Lập Trình Android

Công cụ này tuy nhỏ nhẹ, tưởng chừng như tính hiệu quả không cao. Nhưng thật bất ngờ nó lại là công cụ lập trình Android mà mình dùng khá nhiều, một phần vì tính nhỏ nhẹ và tập trung tính năng vào một số mục đích nhất định của nó.

Nói chung là nó tập trung hoàn toàn vào mục đích “bung bét” file APK ra cho bạn xem, càng nhiều càng tốt, cả APK của bạn lẫn APK của… hàng xóm mà bạn chôm được. Với mình thì mình chỉ dùng nó để xem file APK của các ứng dụng của mình trước khi xuất xưởng thôi, thật đấy. Bao gồm kiểm tra xem dung lượng từng thành phần trong APK này, hay so sánh hai file APK ở hai version build của chúng xem có gì bất thường không này.

Espresso Test Recorder

Công Cụ Lập Trình Android

Có khi nào bạn thắc mắc rằng liệu có cách thức nào đó dễ dàng nhất để tạo ra các kịch bản test tự động cho ứng dụng của bạn? Test tự động ở đây là bạn chỉ cần ra lệnh, một kịch bản được dựng sẵn sẽ tự chạy ứng dụng của bạn lên, điền thông tin vào các field, nhấn vào các view, xem kết quả của sự tương tác,… Thì Espresso Test Recorder là một công cụ tuyệt vời cho bạn rồi đó.

Bạn hãy đọc bài viết này, sẽ có hướng dẫn tận tình cho bạn cách sử dụng công cụ này nhé.

Find Sample Code

Công Cụ Lập Trình Android

Nếu trong quá trình viết ứng dụng, mà bạn còn nghi ngại một số thành phần code nào đó, và bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn thông qua các cách sử dụng chúng từ các ứng dụng khác. Một cách nhanh chóng, trực tiếp từ Android Studio. Vậy thì hãy click phải chuột lên bất kỳ dòng code nào mà bạn muốn tìm hiểu, và chọn Find Sample Code.

Presentation Mode Và Distraction Free Mode

Công Cụ Lập Trình Android

Có bao giờ bạn thử code ở một chế độ mới trên Android Studio chưa. Vậy thì bạn hãy thử đi, có thể bạn sẽ thích.

Mình xin giới thiệu hai chức năng giúp cho code của bạn thích nghi hơn với môi trường hiện tại của nó. Cụ thể là, Presentation Mode sẽ rất tốt nếu bạn muốn hiển thị code trong khi đang trình bày hay diễn đạt chúng trên máy chiếu. Còn Distraction Free Mode giúp bạn code “chuyên sâu” hơn vì nó sẽ bỏ qua tất cả các thành phần xung quanh có thể khiến bạn bị phân tâm

Bạn có thể tự kiểm chứng hai chức năng này. Hoặc đọc thêm tí thông tin nữa ở đây.

Bạn vừa xem qua 10 công cụ lập trình Android cần thiết mà một lập trình viên Android cần biết. Phần tiếp theo sẽ mang đến các công cụ lập trình Android khác. Bạn chờ xem nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại yellowcodebooks.com

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Tại sao lại chọn Fastify framework thay vì ExpressJS?

Tại sao lại chọn Fastify framework thay vì ExpressJS?

Trước đây, mỗi khi bắt đầu một dự án Nodejs mới là mình mặc định sử dụng ExpressJS framework. Có lẽ mọi người ở đây chắc cũng giống mình.

Với những ưu điểm, thế mạnh về cộng đồng, ExpressJS vẫn luôn là framework được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.

Tuy nhiên, cho đến một ngày, mình nhận dự án với code base đang sử dụng fastify. Mình khá tò mò về nodejs framework mới mẻ này. Ok, thử lên mạng tìm hiểu xem sao, kết quả mình thấy là rất nhiều người cũng sử dụng fastify cho các dự án của họ. Đặc biệt là fastify được đánh giá rất tốt.

Sau một thời gian làm việc với fastify, mình ngày càng cảm thấy yêu thích nó hơn và cũng dần sử dụng nó cho các dự án sau này.

Bài viết này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu fastify là gì? Tại sao lại chọn fastify cho các dự án Nodejs nhé.

Giới thiệu Fastify

Fastify không chỉ là một nodejs framework khác bên cạnh ExpressJS. Nó là một trong những framework được quảng bá là nhanh nhất hiện nay. Cái này có lẽ phải để các dự án thực tế trả lời, chứ nghe mấy ông sáng lập quảng cáo thì cũng biết vậy thôi nhỉ

Có một số lý do để bạn thích fastify:

  • Hiệu năng cao, tốc độ nhanh
  • Hỗ trợ Async/Await cho tất cả các thành phần như: route handlers, application hooks, server methods (ví dụ: .listen())…
  • JSON input: Mặc định fastify hỗ trợ đọc json từ body mà bạn không cần phải cấu hình chỉ định application/json
  • Logging: Fastify có sẵn một trình ghi log. Do đó, bạn không cần phải suy nghĩ cách ghi log như nào, lưu log ở đâu… Fastify nó làm sẵn cho hết rồi.

Và còn rất nhiều ưu điểm khác của fastify so với ExpressJS, các bạn cứ sử dụng và trải nghiệm dần dần.

  Monstache là gì? Đồng bộ mongodb sang Elasticsearch với Monstache

  Tìm hiểu về ExpressJS và những ưu nhược điểm của ExpressJS

Xây dựng ứng dụng quản lý sách bằng fastify + MongoDB

Để các bạn có một trải nghiệm, một cái nhìn chân thực hơn về fastify framework, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành tạo một ứng dụng REST API.

Tổng quan dự án: Dự án xây dựng REST API với đầy đủ các tính năng CRUD một cửa hàng sách. Để lưu trữ dữ liệu, chúng ta sử dụng MongoDB.

Các dependencies sử dụng trong dự án:

  • fastify: Tất nhiên rồi, dự án này chúng ta đang học cách sử dụng fastify mà.
  • mongoose: module giúp đơn giản hóa thao tác với MongoDB.
  • nodemon: giúp tự khởi động server mỗi khi cập nhật code.
  • boom: Hỗ trợ xử lý HTTP error đơn giản hơn.

Ok, mọi thứ đã sẵn sàng, chúng ta vào việc thôi!

Khởi tạo dự án fastify

Để tạo một dự án một dự án mới tinh, mình hay dùng câu lệnh sau:

Trên Linux:
mkdir fastify-store && cd fastify-store && touch index.js && npm init -y

Trên Window:
mkdir fastify-store && cd fastify-store && type nul > index.js && npm init -y

Trong đó, fastify-store là tên thư mục dự án.

Tiếp theo là cài đặt các dependencies cần thiết mà mình đã liệt kê ở trên:

npm install boom mongoose fastify nodemon

Sau khi cài đặt xong, chúng ta mở index.js và thêm đoạn code để tạo một http server.

//index.js
const fastify = require('fastify')({
  logger: true
})
const PORT = 3000

fastify.get('/', async() => {
  return {
      Test: 'VNTALKING xin chào cả nhà'
  }
})

const serve = async () => {
  try {
      await fastify.listen(PORT)
      fastify.log.info(`Server listening to PORT ${fastify.server.address().port}`)
  } catch (err) {
      fastify.log.error(err)
      process.exit(1)
  }
}
serve()

Trong đoạn code trên:

  • Bật fastify logger, mặc định tính năng này là disabled.
  • Chọn một port và gán cho ứng dụng. Cụ thể, port mình chọn ở trên là 3000
  • Định nghĩa một route (“/”). Tức là trang root của chúng ta.

Sau khi sửa code xong thì chạy server thôi.

npx nodemon index

Kết quả khi chạy lệnh trên:

fastify-hello-world

Mở postman (hoặc trình duyệt) để truy cập thử đường dẫn http://localhost:3000

fastify-hello-world-test

Xem thêm việc làm Node.js developer hấp dẫn nhất tại TopDev

Cài đặt MongoDB

Các bạn tải MongoDB về và cài đặt trên máy tính của mình nhé. Bạn cài đặt bình thường như bao phần mềm khác thôi. Do khuôn khổ bài viết, mình sẽ không hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MongoDB.

install-mongodb

Lưu ý: Việc cài đặt mongodb trên máy tình dùng cho dự án để học tập thì cơ bản như vậy. Nhưng đối với dự án product thật, bạn sẽ cần phải cấu hình bảo mật như authentication, firewall,v.v…

Sau khi cài đặt mongodb thành công, bạn sử dụng công cụ Robo3T để kết nối vào DB.

connect-mongodb-local

Tạo mới database. Trong dự án này thì mình đặt tên là fastify-store

create-database-mongodb

Ngon rồi đấy!

Quay trở lại dự án, bạn mở index.js và thêm đoạn code kết nối tới DB.

const mongoose = require('mongoose')
//setup DB
const mongoUrl ="mongodb://127.0.0.1:27017/fastify-store"
try {
    mongoose.connect(mongoUrl, {
        useNewUrlParser: true,
        useUnifiedTopology: true
    })
    console.log("Database connected sucessfully");
} catch (error) {
    console.log(error);
}

Lưu code lại và nhìn thấy dòng “Kết nối tới Database thành công” trong màn hình console là được.

Tạo Book Model

Model là một class giúp chúng ta tương tác với database. Một instance của modal là một document.

Bạn tạo mới một file đặt tên là Book.js

// Book.js
const mongoose = require('mongoose')
const bookSchema = new mongoose.Schema({
   title:{
       type: String,
       required: true
   },
   description:{
       type: String,
       required: true
   },
   genre: {
       type: String,
       required: true
   },
   author: {
       type: String,
   },
   price: {
       type: Number,
       required: true
   },
   completed:{
       type: Boolean,
       required: true
   }
});

module.exports = mongoose.model('Book', bookSchema)

Mongoose sẽ tự động convert model thành một document trong Database.

Lưu ý: Khi tạo mới collection, mongoose sẽ tự thêm ký tự “s” vào tên collection mà bạn đặt. Ví dụ: như trong đoạn code trên, bạn đặt tên collection là “Book” thì trong database nó sẽ có tên tương ứng là books.

Khởi tạo Routes và Controllers

Tương ứng với các tính năng CRUD, cụ thể: Xem, Thêm, sửa, xóa. Chúng ta sẽ định nghĩa các endpoint như sau:

  • GET, url: /api/books – Trả về danh sách toàn bộ sách trong cơ sở dữ liệu
  • GET, url: /api/book/:id – Trả về một sách tương ứng với id truyền vào
  • POST, url:/api/book – Thêm một sách mới
  • PUT, url: /api/book/:id – Cập nhật sách theo id
  • DELETE, url: /api/book/:id – Xóa một sách theo id

Chúng ta tạo mới một file router đặt tên là bookRoutes.js

// bookRoutes.js
const bookController = require('./bookController');
const routes = [
    {
        method: 'GET',
        url: '/api/books',
        handler: bookController.getAllBooks
    },
    {
        method: 'GET',
        url: '/api/book/:id',
        handler: bookController.getSingleBook
    },
    {
        method: 'POST',
        url: '/api/book',
        handler: bookController.addNewBook
    },
    {
        method: 'PUT',
        url: '/api/book/:id',
        handler: bookController.updateBook
     },
     {
        method: 'DELETE',
        url: '/api/book/:id',
        handler: bookController.deleteBook
     }
]
module.exports = routes

Tương ứng với router là controller: bookController.js

// bookController.js
const boom = require('boom')
const Book = require('./Book');
// get all books
exports.getAllBooks = async (req, reply) => {
    try {
        let books = await Book.find()
        return reply.code(200)
        .send(
            {
             Message: "Success",
             data: books
            }
         )
     } catch (err) {
         throw boom.boomify(err)
     }
}
//get a single book by id
exports.getSingleBook = async (req, reply) => {
    try {
        const id = req.params.id
        let book = await Book.findById(id)
        return reply.code(200)
        .send({ Message: "Success", data: book}, )
    } catch (err) {
        throw boom.boomify(err)
    }
}
//add a new book
exports.addNewBook = async (req, reply) => {
    try {
        let book = new Book(req.body);
        let newBook = await book.save()
        return reply.code(200)
        .send({ Message: "New Book added successfully", data: newBook})
    }
    catch (err) {
        throw boom.boomify(err)
    }
}
//edit a book
exports.updateBook = async (req, reply) => {
    try {
        const id = req.params.id
        let updatedBook = await Book.findByIdAndUpdate(id, req.body, {
            new: true
        })
        return reply.code(200)
        .send({ Message: "Book updated successfully", data: updatedBook});
    } catch (err) {
        throw boom.boomify(err)
    }
}
//delete a book
exports.deleteBook = async (req, reply) => {
    try {
        const id = req.params.id
        let deletedBook = await Book.findByIdAndDelete(id);
        return reply.code(200)
        .send({ Message: `${deletedBook.title} has been deleted successfully`, data: id})
    } catch (err) {
        throw boom.boomify(err)
    }
}

Cuối cùng là thêm khai báo router trong index.js

...
const routes = require("./bookRoutes")
...
routes.forEach((route, index) => {
    fastify.route(route)
});
...

Server sẽ tự khởi động lại và chúng ta tiến hành test thôi nhỉ!

Test ứng dụng fastify với Postman

Đầu tiên là tạo mới và lưu một cuốn sách:

add-new-book-api-fastify

Xem danh sách toàn bộ sách trong database

get-all-book-api-fastify

Các bạn có thể tải toàn bộ mã nguồn minh họa trong bài viết tại đây:

Tạm kết

Qua bài viết này, chúng ta đã biết tới một fastify framework vô cùng mạnh mẽ, đặc biệt trong các dự án xây dựng REST API.

Fastify framework xứng đáng là một ứng cử viên nặng ký cho các dự án sắp tới của bạn. Mình tin là như vậy

Bạn đã sử dụng fastify cho dự án nào chưa? Đừng tiếc một bình luận bên dưới nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn tại TopDev

Xây dựng hệ thống giám sát (Monitoring) tập trung cho workload trên Cloud

Xây dựng hệ thống giám sát (Monitoring) tập trung cho workload trên Cloud

Bài viết đến từ anh Lê Văn Tám – Senior Cloud Engineer

Cloud Architect team @Techcombank

Bối cảnh:

Ở Techcombank, bộ phận Dịch vụ Hạ tầng (ITO – Infrastructure Services) đang vận hành rất nhiều ứng dụng (application) khác nhau để phục vụ người dùng nội bộ và khách hàng bên ngoài như quản lý nợ (Debt Management), tra cứu tín dụng (ICS), tra cứu và thu hộ thuế nhà nước (TCS), quản lý đặt chỗ (QMS)…

Theo chiến lược chuyển đổi số theo định hướng “Cloud First”, Techcombank đã thực hiện di dời (migrate) được gần 30 ứng dụng (application) từ on-prems lên cloud từ giữa năm 2021 tới nay. Việc di dời thành công các ứng dụng đã bước đầu đã chứng minh được lợi ích của chiến lược “Cloud first”.

Xây dựng hệ thống giám sát (Monitoring) tập trung cho workload trên Cloud

Tuy nhiên, trong quá trình chuyển đổi “nóng” đó, Techcombank nói chung và đội ngũ ITO nói riêng cũng gặp phải một số vấn đề do chưa đủ nguồn lực để triển khai, đặc biệt là vấn đề giám sát (monitor) các ứng dụng này. Thời điểm đó, mỗi ứng dụng phải thực hiện một giải pháp giám sát riêng, việc này dẫn tới khá nhiều khó khăn trong việc vận hành một số lượng lớn các ứng dụng như: có quá nhiều kênh thông tin cảnh báo, các cảnh báo chưa được tường minh và rõ ràng về nội dung; chưa có màn hình giám sát tập trung… 

Từ những hạn chế đó, trong năm 2023, Techcombank đã tiến hành triển khai dự án Cloud Centralize Monitoring: tập trung và chuẩn hóa việc giám sát toàn bộ các ứng dụng trên cloud. Nhân sự tham gia dự án này là các chuyên gia đã có nhiều kinh nghiệm triển khai các công cụ giám sát on-prems, các nhân sự Cloud có chuyên môn cao, nhân sự “cứng” từ mảng database administration (DBA) và từ bộ phận an ninh thông tin.

Ngay từ đầu tháng 1, team centralize monitor được thành lập và tiến hành nghiên cứu các giải pháp, và rất nhiều phương án đã được đưa ra.

Phương án 1: Sử dụng dịch vụ AWS CloudWatch Cross-account Observability

Trong cách này, chúng ta sẽ có một AWS account gọi là “monitoring account” và được liên kết với nhiều AWS account khác gọi là “source accounts”.

Monitoring account là AWS account tập trung có thể quan sát và tương tác với các dữ liệu monitor được tạo ra bởi các “source accounts”. Một “source account” là 1 AWS account riêng lẻ, nơi dữ liệu giám sát (monitor) được tạo ra và các dữ liệu này sẽ được chia sẻ (share) với “monitor account”. Các dữ liệu “share” này bao gồm:

  • CloudWatch Metric
  • CloudWatch Log
  • AWS X-Ray trace

Phương án thiết kế này có ưu điểm:

  • Tận dụng được “source data” là những dữ liệu giám sát có sẵn trong giai đoạn migration
  • Team sẽ thiết lập AWS monitor account, lấy dữ liệu từ các “source account” và tạo ra các monitor dashboard và các alarm/alert tương ứng.

Như vậy,  đây là giải pháp đơn giản, chỉ là được nâng cấp (enhanced) từ nguồn dữ liệu có sẵn, cần ít thời gian và nguồn lực để triển khai.

Tuy nhiên, phương án này cũng có một vài điểm hạn chế:

  • Dữ liệu monitor metric/log nằm tại các “source accounts” rải rác ở nhiều nơi.
  • CloudWatch Log chưa phải là công cụ lưu trữ và phân tích log tối ưu nhất.
  • Mỗi ứng dụng sử dụng các agent monitor riêng (CloudWatch agent, Telegraf…), các monitor metrics chưa được chuẩn hoá. 

Phương án 2: Sử dụng bộ công cụ Centralize Monitor mới (dựa trên opensource tools) như InfluxDB, Opensearch, Grafana

Trong phương án này, nhóm chuyên gia sẽ đưa ra tiêu chuẩn cấu hình giám sát (monitor ở từng bước

  • Về  centralized tool: 
    • InfluxDB (“receive monitor metric”): là công cụ tập trung toàn bộ chỉ số (metrics) của 30 ứng dụng (application) đã được di dời lên cloud.
    • Opensearch (“receive log”): là công cụ tập trung toàn bộ log của 30 ứng dụng (application) đã được di dời lên cloud.
    • Grafana: là 1 công cụ tập trung để tạo ra các màn hình giám sát (Monitoring dashboard) cho toàn bộ 30 ứng dụng. Tại đây người dùng cuối (đội CloudOps, AppOps, Security…) sẽ theo dõi tình trạng sức khỏe cũng như như trạng thái của từng ứng dụng (app có online không, các chỉ số về memory, CPU, ổ đĩa, lượng yêu cầu…) Khi một chỉ số bất kì vượt ngưỡng (được quy định từ trước), công cụ này sẽ gửi cảnh báo (alert) tới các bộ phận liên quan qua email, hoặc qua kênh Microsoft Teams. 
  • Về agent thu thập metric/log:
    • Telegraf: thu thập monitor metric từ các máy chủ (EC2) hoặc cụm EKS rồi gửi data này về InfluxDB với các chỉ số được đưa ra ngay từ đầu như CPU Usage, Memory Usage, Disk Usage… với quy ước đặt tên metric chuẩn, chung cho toàn bộ 30 ứng dụng.
    • Fluentbit: thu thập application log từ các máy chủ (EC2) hoặc cụm EKS rồi gửi data này về Opensearch.
    • CloudWatch metric stream: thu thập montior metric từ các dịch vụ AWS khác (Load Balancer, RDS, SNS, S3…) rồi gửi data về InfluxDB (thông qua Lambda function).
    • CloudWatch Log subscription filter: thu thập log từ các dịch vụ AWS khác (RDS, Redis,…) rồi gửi data về Opensearch (thông qua Lambda function).

Như vậy, với cấu hình như trên, phương án này cũng có các ưu điểm, nhược điểm như sau:

Ưu điểm:

  • Cách lấy metric monitor/log được thống nhất cho toàn bộ 30 ứng dụng
  • Dữ liệu montior/log đã được lọc tại nguồn, chỉ những dữ liệu cần thiết được stream tới các centralized tool, sẽ giúp tiết kiệm chi phí lưu trữ và phân tích dữ liệu. Đây có thể coi là “kho dữ liệu sạch”, là cơ sở để chúng ta có thể phân tích, điều tra, khắc phục các sự cố cũng như giúp chúng ta có thể nghiên cứu để đưa ra các giải pháp tối ưu hơn về mặt performance/giảm chi phí cho từng ứng dụng trong tương lai.

Nhược điểm: 

  • Việc cấu hình lại toàn bộ monitoring tool chain (bao gồm xử lý dữ liệu từ nguồn, stream về centralized tool) cho cả 30 ứng dụng sẽ tốn nhiều thời gian và công sức thực hiện. Tuy nhiên với những ưu điểm của giải pháp này thì nhược điểm này hoàn toàn chấp nhận được. 

Sau khi có 2 phương án, team đã trình ý tưởng để lấy ý kiến và phê duyệt từ các Giám đốc khối và Solution Architecture team, và quyết định chọn phương án số 2 để đưa vào triển khai. 

Từ tháng 3, team bắt đầu triển khai môi trường kiểm thử (UAT), bắt tay xây dựng Centralized Monitor: Xin mở tài khoản AWS cho dự án, tạo các máy chủ EC2, cài đặt InfluxDB, Opensearch cluster, Grafana. Việc cài đặt InfluxDB và Grafana tương đối dễ dàng, còn cài đặt Opensearch cluster thì khó khăn hơn vì độ phức tạp của nó. 

Sau khi Centralized Monitor “thành hình”, team bắt đầu tiến hành cài đặt “stream” metics/log từ các application đầu tiên về Centralized Monitor này. Việc cấu hình các agent như Telegraf/FluentBit khá đơn giản, còn việc stream native AWS metrics/log thì khó khăn hơn, vì phải yêu cầu viết code Lambda function. Với sự làm việc khẩn trương của các thành viên, cuối tháng 4, ba ứng dụng đầu tiên đã tích hợp với Centralized  Monitor, đánh dấu bước phát triển mới trong nỗ lực hoàn thiện bức tranh Cloud của toàn hàng.


Thuộc dự án Inside GemTechnology do TopDev hợp tác cùng Techcombank triển khai, chuỗi nội dung thuần “Tech” độc quyền được chia sẻ bởi đội ngũ chuyên gia Công nghệ & Dữ liệu tại Techcombank sẽ được cập nhật liên tục tại chuyên mục Tech Blog | Techcombank Careers x TopDev. Cùng theo dõi & gặp gỡ các chuyên gia bạn nhé!

 

Các cơ hội việc làm tại Techcombank

Bài viết liên quan

Triển khai Cloud tại Digital Banking: Đâu là yếu tố để đảm bảo chuyển đổi thành công?

Công nghệ Đám mây (Cloud) đã trở thành một phần không thể thiếu trong các nền tảng lớn hiện nay. Với vai trò ngày càng quan trọng và phức tạp, điện toán đám mây đặc biệt được chú trọng trong lĩnh vực tài chính. Không nằm ngoài cuộc chơi, các ngân hàng lớn tại Việt Nam cũng đang tiến hành quá trình chuyển đổi số cho toàn bộ hệ thống của mình. Chị Elizabeth Nguyễn, một Quản lý Dự án Cao Cấp - Dự án Cloud tại Techcombank, sẽ mang tới những chia sẻ giúp chúng ta hiểu được tầm quan trọng của công nghệ Cloud trong công cuộc chuyển đổi số của lĩnh vực tài chính ngân hàng. Dịch vụ Cloud giải quyết gì cho bài toán kinh doanh (business) nói chung & bài toán nghiệp vụ ngân hàng (banking) nói riêng?  Một trong những lý do quan trọng nhất cho việc chuyển đổi sang Cloud của Techcombank là [...]

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Báo cáo State of Mobile 2023 mới công bố gần đây của chúng tôi chủ yếu dựa trên nguyên tắc phân loại App IQ và Game IQ của chúng tôi, vốn được sử dụng để phân loại 250,000 ứng dụng ra các thể loại chính và phụ. Báo cáo cung cấp một bức tranh chi tiết về tình trạng của thị trường ứng dụng thời điểm đầu năm 2023, rõ ràng hơn hẳn so với những phân loại chung của các cửa hàng ứng dụng. Lấy một vài ví dụ, chẳng hạn trong App IQ, thể loại Giải trí được chia ra 12 thể loại phụ, bao gồm Karaoke, Phát trực tiếp và các Video ngắn. Và trong Game IQ, thể loại RPG được chia thành 13 thể loại phụ, trong đó bao gồm RPG hành động, RPG giải đố và Sinh tồn. Với mức độ chi tiết của các thể loại phụ, quý vị có thể phân tích được các loại ứng dụng nào đang phát triển để tìm kiếm cơ hội trong mọi lĩnh vực. Dưới đây là những thông tin từ báo cáo năm nay.

Lượt tải xuống ứng dụng mới tăng lên 11% so với cùng kỳ năm ngoái và ở mức 255 tỷ, trong khi chi tiêu cho các cửa hàng ứng dụng lần đầu tiên trong nhiều năm giảm xuống khoảng 2% so với cùng kỳ năm ngoái do áp lực lạm phát và phí sinh hoạt nói chung tăng cao. Trò chơi bị ảnh hưởng do mức chi tiêu hạ xuống – bị giảm 5% so với cùng kỳ năm trước, trong khi mức chi tiêu của người dùng dành cho các ứng dụng khác tăng 6%. Tuy nhiên, trong hầu hết các lĩnh vực khác cũng có thể cảm nhận được những ảnh hưởng thông qua việc tốc độ tăng trưởng chậm lại.

Trong năm 2022, người dùng toàn cầu chi hơn 10 triệu USD cho 1,419 ứng dụng (bao gồm các trò chơi), so với 1,428 ứng dụng của năm 2021. 224 ứng dụng cũng đạt hơn 100 triệu USD, so với 233 ứng dụng năm 2021. Và 10 ứng dụng thu về 1 tỷ đô la chi tiêu của người dùng, so với 13 ứng dụng của năm 2021. 

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Thời gian sử dụng di động tăng lên

Tuy mức chi tiêu của người dùng giảm, nhưng số lượt tải ứng dụng tăng lên là điều đáng khích lệ. Nó cho thấy mặc dù mọi người đã gần như trở lại với cuộc sống bình thường nhưng họ vẫn tiếp tục những thói quen và hành vi được hình thành trong đại dịch. Thực tế, tổng số thời gian sử dụng di động trong năm 2022 là 4,1 nghìn tỷ giờ – tương đương 11,2 tỷ giờ mỗi ngày – tăng 9% so với năm 2021.  Thời gian sử dụng mỗi ngày của người dùng cũng tăng lên 3%, tương ứng khoảng 5 giờ. Chi tiêu dành cho quảng cáo trong các ứng dụng di động cũng tăng lên 14% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt khoảng 336 tỷ USD, và chúng tôi dự đoán rằng con số này sẽ tăng lên 362 tỷ USD trong năm 2023. Các nội dung video ưu tiên thiết bị di động và lượt tìm kiếm là nguyên nhân thúc đẩy chủ yếu. Hầu hết thời gian sử dụng điện thoại là dành cho các ứng dụng, trong đó 8% dành cho trình duyệt web, phần lớn thời gian dành cho hoạt động tìm kiếm, trong đó tìm kiếm trả phí chiếm phần lớn.

Trong năm 2022, năm loại ứng dụng toàn cầu hàng đầu tính theo lượt tải xuống lần lượt là Giải trí > OTT; Tiện ích & Năng suất > Cá nhân hóa; Tiện ích & Năng suất  > Công cụ; Ảnh & Video > Chỉnh sửa ảnh; và Mạng xã hội > Liên lạc. Ba danh mục – Mạng xã hội > Liên lạc; Giải trí > Video ngắn; và Giải trí > Chia sẻ Video –  chiếm 50% thời gian sử dụng ứng dụng, trong khi đó 20 danh mục, trong số 34 danh mục của chúng tôi, chiếm tới 50% lượt tải xuống.

Bây giờ hãy xem xét các xu hướng trong ba lĩnh vực ứng dụng năng động nhất: Trò chơi; Mua sắm; Truyền thông và Giải trí, bao gồm Mạng xã hội.

Trò chơi

Lĩnh vực trò chơi phản ánh xu hướng chung cho năm 2023 với số lượt tải xuống tăng 8% lên đến 90 tỷ, nhưng chi tiêu người dùng lại giảm 5%, đạt khoảng 110 tỷ USD.  Một lần nữa, nguyên nhân hiển nhiên bắt nguồn từ lạm phát và gia tăng chi phí sinh hoạt. Các trò chơi Sandbox sáng tạo, chẳng hạn như “Roblox” và “Minecraft” tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái – 25% – thời gian dùng ứng dụng, tuy nhiên mức chi tiêu dành cho các trò chơi cũng giảm xuống do người dùng đặt ra câu hỏi liệu có cần đầu tư tiền thật vào trang phục cho hình đại diện trong thế giới ảo hay không. 

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Tuy vậy, một số trò chơi đã bất chấp xu hướng sụt giảm chi tiêu của người dùng, chẳng hạn như các trò chơi “Honor of Kings”, “Survivor!.io” và “YiNianXiaoYao” đều cho thấy mức chi tiêu người dùng tăng mạnh.

Về mặt nhân khẩu học, báo cáo tiết lộ rằng người chơi thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ và Vương quốc Anh bị thu hút bởi các trò chơi Tiệc tùng, Mô phỏng và Bắn súng, trong khi người chơi lớn tuổi thích các trò Ghép nối 3, Đánh bạc và Giải đố. Từ góc độ giới tính tại Hoa Kỳ và Vương quốc Anh (chỉ theo giới tính nam và nữ, không đại diện cho tất cả bản dạng giới), nữ giới có xu hướng thích các trò chơi Ghép nối 3, Giải đố và Tiệc tùng, còn nam giới có xu hướng chơi các trò Thể thao, Chiến thuật và Bắn súng. Các trò chơi đánh bạc có xu hướng thu hút nhiều nam giới hơn ở nhiều thị trường (Hoa Kỳ, Hàn Quốc và Đức), chỉ có một ngoại lệ đáng chú ý là tỷ lệ người chơi nữ ở Hoa Kỳ cao hơn 14%.

Một lần nữa, Trung Quốc khẳng định tầm quan trọng trong ngành kinh doanh trò chơi trên toàn cầu khi các nhà phát hành trò chơi có trụ sở tại Trung Quốc chiếm một phần ba chi mức chi tiêu của người dùng. Năm trò chơi hàng đầu trên toàn cầu vào năm 2022 dựa theo lượt tải xuống là “Subway Surfers”; “Free Fire”; “Ludo King”; “Stumble Guys”; và “Candy Crush Saga”.

Mua sắm

Trong lĩnh vực Mua sắm, thời gian sử dụng các ứng dụng mua sắm tăng lên 9% so với cùng kỳ năm ngoái.  Mức độ chi tiết của nguyên tắc phân loại của App IQ lại một lần nữa giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng này, đồng thời tiết lộ hầu hết trong số đó đến từ việc tăng lượt tải xuống và sử dụng các ứng dụng Mã giảm giá & Phần Thưởng. Lượt tải xuống đã tăng 27% so với cùng kỳ năm trước do người tiêu dùng tìm cách tiết kiệm tiền trong thời kỳ ngày càng nhạy cảm về giá cả. Tương tự, lượt tải các ứng dụng cho vay cá nhân cũng tăng 81% trong năm 2022.

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Ở Hoa Kỳ, trong các mùa nghỉ lễ, các ứng dụng Sàn thương mại điện tử hoạt động mạnh mẽ, trong đó số lượng người dùng trung bình hàng tuần của sàn Amazon tăng 4,7 triệu so với hai tuần trước đó. Một số sàn hoạt động mạnh khác bao gồm Walmart, Temu và Target.

Các ứng dụng thời trang hoạt động mạnh vì người dùng mong muốn hoạt động xã giao trong kỳ nghỉ lễ. StockX, Sephora và JCPenney dẫn đầu trong bảng xếp hạng về tốc độ tăng trưởng số phút trung bình mỗi người dùng ứng dụng. Thời gian dường như là một đại diện hợp lý cho mức chi tiêu.

Truyền thông và Giải trí

Năm 2022, các ứng dụng OTT là danh mục chi tiêu số một của người tiêu dùng, tăng 12% so với cùng kỳ năm ngoái do người dùng đăng ký dịch vụ phát trực tiếp. Số lượng đăng ký này chủ yếu bắt nguồn từ khả năng truy cập nội dung độc quyền và thường xuyên, thể thao là nội dung thường xuyên, tuy nhiên không phải là luôn luôn. Đây là một năm tăng trưởng tốt của Disney Plus khi đạt hơn 3 tỷ USD chi tiêu trọn đời của người tiêu dùng, trong khi đó HBO Max sẽ đạt mốc này trong năm 2023.

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Thời gian sử dụng ứng dụng mạng xã hội trên điện thoại Android trên toàn cầu đã vượt qua 2 nghìn tỷ giờ vào năm 2022, tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái. Các ứng dụng như BeReal và Locket Widget được hưởng lợi từ yêu cầu về tính xác thực danh tính của người dùng, trong khi số thời gian dành cho các ứng dụng video dạng ngắn như TikTok cũng tăng lên mạnh mẽ. TikTok cũng trở thành ứng dụng không phải trò chơi đứng thứ hai (sau Tinder) đạt hơn 6 tỷ USD chi tiêu trọn đời của người tiêu dùng và đang trên đà vượt qua Tinder vào cuối tháng 1. Mặc dù ban đầu là ứng dụng mạng xã hội, nhưng rõ ràng TikTok đang lấn sân sang thị trường OTT và Phát sóng trực tiếp.

Trong những khía cạnh khác, TikTok cũng rất đáng chú ý. Người dùng trên toàn cầu dành 23 giờ 30 phút mỗi tháng trên ứng dụng này, so với con số 19 giờ 45 phút của Facebook, giúp ứng dụng tăng thêm doanh thu quảng cáo. Dịch vụ mua hàng trong ứng dụng cũng là một nguồn doanh thu quan trọng khác của TikTok. Mặt hàng có giá cao nhất là gói 16,500 xu mà người dùng có thể mua để thưởng cho tính giải trí và giá trị mà những người sáng tạo nội dung đem đến. Mặt hàng đó được bán với giá 249,99 USD, cao hơn nhiều so với bất kỳ mặt hàng nào trong các nền tảng xã hội lớn khác. Gói 3,000 sao của Facebook được bán với giá 49,99 USD là gói có mức giá gần nhất.

Quý vị có thể truy cập báo cáo đầy đủ tại đây.

Giới thiệu về nền tảng data.ai

Là nền tảng AI Dữ liệu hợp nhất đầu tiên và duy nhất trong ngành, hợp nhất dữ liệu bên thứ nhất của quý vị với các ước tính thị trường toàn diện để có được trải nghiệm phân tích hấp dẫn và mạnh mẽ. Được trang bị bởi những thông tin chi tiết do AI cung cấp một cách kịp thời và hữu dụng, quý vị có thể dễ dàng và nhanh chóng tạo ra các chiến lược phát triển ứng dụng, tiếp cận thị trường, cạnh tranh, chiến dịch và quảng cáo thành công. Khách hàng của chúng tôi đang tạo ảnh hưởng tích cực đến CAC, LTV, ROAS, và ROI.

Yêu cầu trải nghiệm miễn phí tại đây. Xin vui lòng liên hệ với Michael Tai (mtai@data.ai) nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về data.ai.

Xem thêm:

Ứng tuyển ngay việc làm IT lương cao trên TopDev!

Ngành IT vẫn HOT dù đứng giữa “tâm bão” suy thoái kinh tế

Ngành IT vẫn HOT dù đứng giữa “tâm bão” suy thoái kinh tế

Khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động mạnh mẽ tới ngành công nghệ thông tin. Theo số liệu đầu năm 2023, thị trường công nghệ đã cắt giảm hơn 94.000 việc làm, các công ty như Microsoft, Alphabet và Amazon cũng đối mặt với việc nhân sự bị cắt giảm đáng kể. Vậy trong bối cảnh khó khăn này, thị trường lao động công nghệ thông tin tại Việt Nam sẽ đi về đâu? Suy thoái kinh tế sẽ ảnh hưởng thế nào đến việc làm nhân sự IT?

Làn sóng sa thải nhân sự ngành IT vẫn chưa dừng lại

Hiện nay, ngành công nghệ thông tin đang tiếp tục chứng kiến làn sóng sa thải nhân viên hàng loạt. Các công ty công nghệ hàng đầu như Meta (công ty mẹ của Facebook), Google và Twitter đã đưa ra quyết định cắt giảm đáng kể số lượng nhân viên.

Làn sóng sa thải nhân sự ngành IT

Đầu năm nay, Meta đã châm ngòi cho làn sóng sa thải nhân sự với hơn 11.000 người, tương đương khoảng 10% tổng số nhân viên. Google cũng không phải là ngoại lệ, thông báo kế hoạch sa thải hơn 12.000 nhân sự. Trong khi đó, Twitter đã sa thải hơn 6.000 nhân viên, ước tính chiếm khoảng 80% tổng số nhân sự.

Những con số đáng chú ý này chỉ là một phần nhỏ trong những đợt cắt giảm nhân sự được dự đoán sẽ tiếp tục diễn ra trên toàn cầu, bao gồm cả Việt Nam. Tình hình kinh tế khó khăn và áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng là những yếu tố chính góp phần vào quyết định này.

  6 Xu hướng quản trị nhân sự năm 2024

  Học IT có khó không? 6 khó khăn khi theo học ngành CNTT

Sa thải – Cơ hội cho nhân tài công nghệ thể hiện giá trị vượt trội

Khủng hoảng kinh tế đã dẫn đến làn sóng sa thải nhân sự trong ngành công nghệ thông tin, tuy nhiên, điều đáng chú ý là điều này cũng mở ra cơ hội cho những nhân tài công nghệ thể hiện giá trị vượt trội. Nhiều công ty công nghệ đã nhận ra rằng, việc tuyển dụng quá nhiều trong giai đoạn bùng nổ công nghệ thời đại dịch là không cần thiết. Do đó, họ đang tiến hành cắt giảm nhân sự và tinh gọn hoạt động.

Trong bối cảnh này, những nhân sự IT có kỹ năng và trình độ cao sẽ có cơ hội để tỏa sáng. Các developer chỉ chuyên về một nhiệm vụ duy nhất có thể bị sa thải, trong khi các nhân sự có khả năng kỹ thuật cao, đặc biệt là các Engineer, vẫn được các công ty đánh giá cao và chào đón.

Làn sóng sa thải nhân sự ngành IT

Hơn 70% kỹ sư phần mềm bị sa thải đã tìm được việc làm mới trong vòng ba tháng (Theo Revelio Labs). Điều này cho thấy rằng dù trong thời kỳ khó khăn, nhu cầu tuyển dụng nhân sự công nghệ thông tin vẫn rất cao. Các công ty vẫn đang tìm kiếm những nhân tài công nghệ để cạnh tranh và phát triển trong môi trường kinh tế khó khăn.

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và nhu cầu ngày càng tăng của các ngành công nghiệp khác, nhân tài công nghệ vẫn luôn là một tài sản quan trọng và đáng giá. Đối với những nhân sự IT có khả năng vượt trội, dù trong bối cảnh sa thải hay không, cơ hội để thể hiện và phát triển sự nghiệp vẫn luôn ở đó.

Nhiều vị trí Front-End Developer hấp dẫn đang chờ bạn!

Nhân sự IT cần làm gì khi đứng trước làn sóng sa thải này?

Làn sóng sa thải nhân sự ngành IT

Khi đứng trước làn sóng sa thải trong ngành công nghệ thông tin, nhân sự IT có thể thực hiện một số hành động để tận dụng tốt cơ hội và đảm bảo sự nghiệp của mình:

  • Cập nhật và nâng cao kỹ năng: Đầu tiên, bạn nên cập nhật kiến thức và kỹ năng mới nhất trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có thể tham gia các khóa học, đào tạo trực tuyến, hoặc tham gia các dự án thực tế để nâng cao trình độ.
  • Xây dựng mạng lưới và tìm kiếm cơ hội mới: Khi làn sóng sa thải xảy ra, nhân sự IT nên tìm cách xây dựng mạng lưới quan hệ trong ngành và tìm kiếm cơ hội mới. Tham gia các hội thảo, sự kiện, và cộng đồng trực tuyến liên quan đến công nghệ để kết nối với người khác và tìm hiểu về các cơ hội việc làm mới.
  • Tự phát triển và khám phá khả năng sáng tạo: Nhân sự IT có thể tận dụng thời gian rảnh để tự phát triển và khám phá khả năng sáng tạo của mình. Họ có thể tham gia vào các dự án cá nhân, xây dựng sản phẩm hoặc ứng dụng mới, hoặc tham gia vào các dự án mã nguồn mở để thể hiện tài năng và tạo thêm giá trị cho bản thân.
  • Tìm kiếm công ty và dự án khởi nghiệp: Thay vì tìm kiếm việc làm tại các công ty lớn, nhân sự IT có thể xem xét tham gia vào công ty khởi nghiệp hoặc dự án mới. Các công ty khởi nghiệp thường tìm kiếm những người có tư duy sáng tạo và linh hoạt, đó là điểm mạnh của nhân sự IT.

Tổng kết

Trong thời gian suy thoái kinh tế và làn sóng sa thải nhân sự trong ngành công nghệ thông tin, nhân sự IT đang đối mặt với những thách thức đáng kể. Tuy nhiên, điều quan trọng là nhìn vào cơ hội tiềm năng và tận dụng tốt những thay đổi đang diễn ra.

Làn sóng sa thải không chỉ là một sự kết thúc, mà còn là cơ hội cho những nhân tài công nghệ thể hiện giá trị vượt trội. Dù cho thị trường lao động CNTT có biến động, nhưng nhu cầu tuyển dụng vẫn tiếp tục duy trì và các nhân sự IT có thực lực vẫn được săn đón.

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Top vị trí tuyển dụng it HOT trên TopDev