Home Blog Page 41

React – “Nghệ thuật” sử dụng useEffect() được hiệu quả hơn

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

useEffect là một trong những hook quan trọng và hay sử dụng nhất trong các dự án React. Do useEffect được sử dụng rất nhiều, nên nếu bạn viết code trong hook này không tốt, sẽ khiến cho dự án rất khó đọc và dễ gây ra những lỗi tiềm tàng.

Bài viết này mình sẽ chia sẻ một số nguyên tắc để làm việc với useEffect tốt hơn, dễ quản lý hơn.

1. Viết ít effect hơn

Về cơ bản, để mã nguồn dễ quản lý hơn, tránh những lỗi không đáng có, bạn hạn chế tối đa sử dụng các effects khi làm việc với state.

Với useEffect cũng vậy, nếu hạn chế được thì cứ hạn chế, hoặc tìm giải pháp khác thay thế.

Tuy nhiên, có những trường hợp bắt buộc bạn phải dùng tới useEffect hook, ví dụ như phải lấy dữ liệu ban đầu mỗi khi khởi tạo màn hình nào đó.

Data fetching

Data fetching là một side effect phổ biến thường được quản lý bằng useEffect(). Về cơ bản, các ứng dụng kiểu SPA đều phải lấy dữ liệu từ server. Do đó, data fetching là công việc phổ biến tới mức có rất nhiều thư viện 3rd được viết ra để tối ưu hóa chúng.

Có một số thư viện như react-queryApollo… mà bạn có thể thử. Với những thư viện, bạn sẽ hạn chế tối đa phải sử dụng tới useEffect.

  5 VS Code Extensions hữu ích cho React developers

  ReactJS và React Native: Những điểm giống và khác nhau cơ bản

 2. Tuân theo nguyên tắc single responsibility principle

Nếu bạn đã từng đọc về bộ triết lý để viết code clean có tên S.O.L.I.D thì sẽ biết ngay nguyên tắc này.

Nội dung nguyên tắc này là: Mỗi class, mỗi function chỉ nên làm một việc duy nhất, không nên kiêm nhiệm nhiều việc.

Nguyên tắc này cũng tương tự khi áp dụng với hàm trong useEffect(), không nhồi nhét nhiều thứ vào một lần gọi useEffect.

Ví dụ: chúng ta có một lần dùng useEffect như sau:

React.useEffect(() => {
  document.title = 'hello world'
  trackPageVisit()
}, [])

Như ở đây, mỗi khi component được mounted, bạn sẽ thực hiện hai việc là: gán tiêu đề “hello world” cho trang và theo dõi lượt visit trang.

Như vậy là bạn đã thực hiện 2 việc rất khác nhau trong lần sử dụng useEffect này. Hiện tại thì chúng ta có thể tặc lưỡi bỏ qua vì nó cũng vẫn đơn giản. Nhưng khi chức năng phần mềm phức tạp dần lên theo năm tháng thì sao?

Ví dụ chúng ta muốn thêm tính năng đồng bộ state với tiêu đề trang, mỗi khi state thay đổi thì tiêu đề trang sẽ tự động cập nhật theo:

const [title, setTitle] = React.useState('hello world')

React.useEffect(() => {
  document.title = title
  trackPageVisit()
}, [title])

Bạn đã nhận ra bug bắt đầu xuất hiện ở đây chưa?

Bug ở đây là mỗi khi tiêu đề trang thay đổi (vì một lý do nào đó như  thay đổi cài đặt) thì hàm trackPageVisit() cũng bị gọi và dẫn đến làm sai số liệu lượt visit trang.

Để xử lý lỗi này, đơn giản là tách ra làm hai lần gọi effect thôi:

const [title, setTitle] = React.useState('hello world')

React.useEffect(() => {
  document.title = title
}, [title])

React.useEffect(() => {
  trackPageVisit()
}, [])

Bạn thấy đấy, code vừa dễ đọc, vừa tránh được lỗi lại vừa dễ quản lý khi sau này yêu cầu chức năng có phức tạp hơn.

Tham khảo việc làm React hấp dẫn rên TopDev

3. Viết custom hook

Thực sự mà nói, mình không thích những component mà nhồi nhét quá nhiều hook, chưa kể trong mỗi hook lại có quá nhiều công việc trong đó. Vì cách viết như này sẽ trộn lẫn giữa logic nghiệp vụ và các chỉ dấu – markup.

Bạn hoàn toàn có thể refectoring lại chỗ này cho code được đẹp hơn, bằng cách viết custom hook. Đặc biệt, các custom hook còn có thể tái sử dụng.

Dưới đây là một số ưu điểm của custom hook.

Có thể đặt tên hook theo ý muốn

Việc tạo ra một hook riêng với tên gọi dễ nhớ sẽ giúp mã nguồn của bạn dễ đọc hơn rất nhiều. Thay vì chỉ thấy gọi useEffect và một đống logic bên trong, dev nào mà join vào sau, để đọc đoạn code đó cũng hết hơi mới hiểu được ý đồ của tác giả.

Dưới đây là một ví dụ về đặt tên cho custom hook. Chỉ cần nhìn tên là biết hook này định làm gì.

const useTitleSync = (title: string) => {
  React.useEffect(() => {
    document.title = title
}, [title])
}

const useTrackVisit = () => {
  React.useEffect(() => {
    trackPageVisit()
  }, [])
}

Đóng gói logic

Đây có lẽ là lợi thế lớn nhất của custom hook. Khi mà mọi logic được đóng gói hoàn chỉnh, khi cần là gọi sử dụng.

Như ví dụ trên, useTitleSync hook vẫn chưa hoàn chỉnh lắm, khi mà nó chỉ đóng gói được phần đánh dấu effect, khi mà component nào sử dụng vẫn phải quản lý thủ công phần tiêu đề. Vậy tại sao chúng ta không đưa luôn phần quản lý tiêu đề vào trong hook này?!

const useTitle = (initialTitle: string) => {
  const [title, setTitle] = React.useState(initialTitle)

  React.useEffect(() => {
    document.title = title
  }, [title])

  return [title, setTitle] as const
}

Dễ unit test

Nói đến clean code thì không thể nhắc tới việc phải dễ unit test.

Việc chúng ta đã tách được custom hook ra khỏi logic của component sẽ khiến việc test custom hook giống như bao function bình thường khác. Khi test, bạn sẽ không còn phải quan tâm tới các logic khác của component như trackingPageVisit.

import { act, renderHook } from '@testing-library/react-hooks'

describe('useTitle', () => {
  test('sets the document title', () => {
    const { result } = renderHook(() => useTitle('hello'))
    expect(document.title).toEqual('hello')

    act(() => result.current('world'))
    expect(document.title).toEqual('world')
  })
})

Trên đây là một kinh nghiệm để sử dụng useEffect được hiệu quả, giúp mã nguồn cũng sẽ dễ đọc và hạn chế lỗi tiềm tàng.

Bạn thấy những kinh nghiệm này thế nào? Có giúp được gì cho dự án của bạn không? Để lại ý kiến chia sẻ với mọi người trong phần bình luận nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Axie Infinity là gì? Công nghệ game kết hợp blockchain và NFT

Những năm trở lại đây, với sự phát triển của công nghệ Blockchain thì nhiều khái niệm mới được sinh ra; trong đó NFT đang trở thành một cơn sốt trong cộng đồng công nghệ, một giải pháp giải quyết các vấn đề về quyền và sở hữu tài sản số. Game NFT cũng dần trở nên phổ biến hơn với đa số người chơi với việc vừa chơi game, vừa có thể sở hữu và trao đổi mua bán tài sản trong game một cách dễ dàng. Một đại diện tiêu biểu do chính nhà sáng tạo đến từ Việt Nam, đạt được những thành tựu nhất định trên thị trường Game NFT thế giới là Axie Infinity của tác giả Nguyễn Thành Trung. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về tựa game này và giải thích lí do tại sao nó lại hot đến thế nhé.

Game NFT là gì?

NFT viết tắt của Non-Fungible Token (token không thể thay thế) là một đơn vị dữ liệu được lưu trữ trên blockchain. Khác với các loại token khác thì NFT là một token dạng mật mã, không thể hoán đổi cho nhau; nhờ thế là nó được dùng để đại diện cho một mặt hàng kỹ thuật số độc nhất.

Nhờ đặc tính này mà NFT được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực mà sản phẩm ở dạng kỹ thuật số như các tác phẩm nghệ thuật, âm thanh, video, hay các vật phẩm trong các tựa game; chúng được xem như chứng chỉ xác thực quyền sở hữu của tác giả với những sản phẩm đó. 

Game NFT

Game NFT là các game được xây dựng và phát triển trên nền tảng Blockchain; mỗi game sẽ có một nền kinh tế và mà token riêng. Người chơi tham gia có thể giành được quà tặng hay vật phẩm có giá trị dưới dạng NFT. Điều khác biệt so với các game truyền thống khác là với game NFT, các vật phẩm không chỉ ở lại trong tài khoản game (chỉ có giá trị trong game đó), mà người chơi có thể trao đổi các vật phẩm này một cách thoải mái bằng cách gửi tặng, bán, quy đổi thành tiền thật thông qua các sàn giao dịch NFT. Nhờ đặc điểm trên mà nhiều người chơi game NFT có thể vừa chơi và vừa kiếm tiền (kinh doanh) trên các nền tảng game này; điều đó khiến cho game NFT trở thành một cơn sốt trong cộng đồng thời gian vừa qua.

  Lập trình game với Java cho người mới bắt đầu

  Lập Trình với Game Flappybird Python

Axie Infinity

Game NFT

Nhắc đến game NFT thì Axie Infinity là một niềm tự hào của ngành game Việt Nam trong thời gian vừa qua với nhiều chiến tích mà tựa game này mang lại trên tầm thế giới. Ra đời vào nằm 2018 nhưng phải đến tận 2021 thì Axie Infinity mới thực sự bùng nổ và được nhiều người biết đến và cũng có thể xem như là tựa game mang đến cho cộng đồng người chơi game ở Việt Nam khái niệm về game NFT. 

Axie Infinity hoạt động trên nền tảng Ethereum và sử dụng 2 loại tiền điện tử mang tên AXS (Axie Infinity Shards) và SLP (Smooth Love Potion) để giao dịch. Tựa game được sáng lập bởi Nguyễn Thành Trung – đồng sáng lập và CEO của Sky Mavis; Axie Infinity là một trong số những trò chơi ứng dụng công nghệ blockchain đầu tiên trên thế giới. Ở thời điểm hoàng kim của mình thì tựa game này từng được định giá lên tới 3 tỷ USD, vốn hóa thị trường lên tới hơn 10 tỷ USD với tổng giá trị giao dịch xấp xỉ 2 triệu USD/ ngày. Đồng tiền mã hóa AXS cũng đã có thời điểm có thể được giao dịch với mức giá 164 USD và người chơi có thể kiếm được số tiền khoảng 30 triệu đồng mỗi tháng.

Việc làm lập trình Game hấp dẫn trên TopDev

Nội dung game và cách kiếm tiền

Axie Infinity được lấy cảm hứng và có cách chơi tương tự với game Pokemon, người chơi có nhiệm vụ tạo ra các thú cưng cho riêng mình thông qua việc thu thập, lai tạo, nuôi dưỡng và chiến đấu với các Axie (tên gọi của các thú cưng trong game). Phần thưởng khi chiến thắng các trận chiến hay đạt các thành tích trong game là các SLP, từ đó người chơi có thể sử dụng vật phẩm này cho việc mua bán, trao đổi trên thị trường Axie Infinity NFT.

Game NFT

Lối chơi (gameplay) của Axie Infinity khá đơn giản và quen thuộc, đồ họa trong game cũng như các vật phẩm cũng không được đánh giá quá cao; tuy vậy nó được xem như một cuộc cách mạng trong ngành game khi kết hợp với thị trường tiền mã hóa tạo ra một hình thức chơi game “play-to-earn” (chơi để kiếm tiền). Giá trị kinh tế mang lại cho những người chơi là rất lớn, trở thành một hiện tượng không chỉ ở Việt Nam mà còn được xem là kỳ lân game mã hóa NFT trên toàn thế giới.

Khủng hoảng của Axie Infinity và vấn đề của Game NFT

Ngày 23/2/2022 có thể xem là thời điểm định mệnh của Axie Infinity khi nó đánh dấu sự khủng hoảng của tựa game này. Hacker đã thực hiện vụ hack được xem là lớn nhất trong lịch sử của các hệ thống tài chính phi tập trung khi tấn công vào Axie Infinity và cướp đi số tiền ảo có giá trị tương đương 615 triệu USD. Lỗ hổng bảo mật xuất phát từ chính tựa game khi nhà phát hành đã bỏ qua một số biện pháp bảo mật nhằm đáp ứng sự gia tăng mạnh về số lượng người chơi.

Game NFT

Sau sự cố, công ty Sky Mavis bị thiệt hại nặng nề cùng với hàng loạt nhà đầu tư cùng người chơi chứng kiến sự giảm giá sâu của đồng AXS. Vốn hóa thị trường của AXS giảm chỉ còn hơn 1 tỷ USD bằng 10% so với thời kỳ hoàng kim chỉ cách đó nửa năm. Quan trọng hơn là niềm tin của người chơi và các nhà đầu tư vào tựa game Axie Infinity bị suy giảm, đánh mất nghiêm trọng. Gần đây, với những động thái được cho là mong muốn khôi phục lại tựa game, cha đẻ Nguyễn Thành Trung đã thông tin về phiên bản không kiếm tiền của tựa game này, mặc dù vậy thì theo đánh giá, khả năng phục hồi của Axie Infinity là cực kỳ khó xảy ra nếu không muốn nói là không thể.

Sự thành công nhanh chóng nhưng cũng xuống dốc không phanh chỉ sau hơn nửa năm cho thấy thị trường Game NFT nói chung vẫn đang trong giai đoạn chưa ổn định, còn sơ khai. Trên thị trường hiện nay cũng có nhiều tựa game với cơ chế kiếm tiền tương tự và linh hoạt hơn Axie Infinity; mặc dù vậy cơn sốt của thể loại game này cũng đang dần hạ nhiệt hơn theo thời gian. Trong thời gian tới, các nhà phát hành game NFT sẽ cần đầu tư nhiều hơn để có thể tiếp tục giữ được độ hot của ngành này.

Kết bài

Mặc dù có tuổi đời không dài và cái kết khá ảm đạm nhưng không thể phủ nhận Axie Infinity vẫn là một niềm tự hào của ngành Game Việt Nam trên toàn thế giới. Hy vọng trong tương lai chúng ta sẽ có nhiều nhà phát triển game vươn mình được ra quốc tế mà không đi vào vết xe đổ của Axie Infinity. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Đừng bỏ lỡ việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Tổng Hợp Các Công Cụ Lập Trình Android Mà Bạn Nên Biết (Phần 1)

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nhựt Danh

Phải nói rằng thời buổi ngày nay lập trình thật sướng, đặc biệt là lập trình Android. Bởi vì chúng ta được cung cấp hàng tá các công cụ lập trình Android hữu dụng. Từ “chính chủ” của Google hay Android Studio, cho đến “chính khách” của các bác “hàng xóm” tốt bụng. Từ quản lý hiệu năng của ứng dụng, cho đến việc mang lại giao diện đẹp hơn… Cái khó trong việc này là làm sao để nhớ hết các công cụ đó, và cách sử dụng chúng hiệu quả nhất.

Xuất phát từ nhu cầu đó. Mình bắt đầu tổng hợp các công cụ lập trình Android cần thiết này lại. Vì có khá nhiều công cụ nên mình dự định sẽ chia ra làm 3 phần. Trong đó phần hôm nay sẽ tổng hợp các công cụ cơ bản nhất mà bạn nhất thiết phải biết. Các phần sau sẽ là các công cụ mở rộng hơn, sẽ tốt nếu bạn biết và dùng đến.

Chúng ta bắt đầu thôi.

Chuyển Đổi Ảnh Bitmap Sang WebP

Công Cụ Lập Trình Android

Đã là dân lập trình Android, thì bạn cũng biết rằng, để đảm bảo một kích thước gọn nhẹ cho các file APK của các ứng dụng Android khi “xuất xưởng”, là một điều không dễ dàng gì. Và phần lớn nguyên nhân gây ra sự phình to một cách khó kiểm soát của file APK đó là các resource ảnh bitmap.

Chính vì vậy Google đã định nghĩ ra một định dạng ảnh mới, gọi là WebP. Theo như quảng cáo thì định dạng này có thể giúp làm giảm kích thước ảnh bitmap lên đến 25% so với ảnh gốc.

Việc chuyển ảnh bitmap sang WebP thì cũng thật dễ dàng, chỉ cần dùng công cụ sẵn có của Android Studio thôi. Nhưng bạn nên kiểm tra trước xem minSdkVersion của ứng dụng bạn dự định chuyển đổi định dạng ảnh. Nếu giá trị min này nhỏ hơn 14, tức là ứng dụng đang hỗ trợ tương thích ngược quá xa, vậy thì không dùng WebP được. Nhưng nếu giá trị min này từ 14 trở lên đến trước 18, bạn có thể áp dụng tùy chọn Lossy encoding của công cụ, tùy chọn này sẽ làm giảm đi chất lượng ảnh và tất nhiên dung lượng ảnh cũng sẽ giảm đáng kể, và công cụ khi này cũng chỉ hỗ trợ chuyển đổi các ảnh không có transparent. Nếu giá trị min của ứng dụng từ 18 trở lên thì quá tốt, bạn có thể áp dụng Lossless encoding giúp giữ nguyên chất lượng ảnh khi giảm, nhưng kích thước ảnh không giảm mấy, nhưng đặc biệt là bạn có thể áp dụng cho các ảnh có transparent.

Bạn có thể đọc ở bài viết này của mình để xem chi tiết cách sử dụng công cụ để chuyển đổi ảnh bitmap sang WebP như thế nào nhé.

  Phát triển lập trình Android cùng Kotlin

  Tổng Hợp Các Tip Khi Sử Dụng Android Studio

Image Asset Studio

Công Cụ Lập Trình Android

Đây là công cụ lập trình Android chính chủ của Android Studio. Công cụ này giúp bạn dễ dàng import một icon bitmap (được Google tạo sẵn theo đúng tiêu chí của Material Design, hoặc các ảnh mà bạn tự thiết kế nhưng không biết kích cỡ sao cho phù hợp), vào trong ứng dụng của bạn, để làm cho ứng dụng được chuyên nghiệp hơn.

Bạn có thể đọc thêm ở bài này để biết được nhiều thông tin chi tiết về ảnh bitmap lẫn công cụ Image Asset Studio nhé.

Android Asset Studio

Công Cụ Lập Trình Android

Nếu như bạn không thích công cụ có sẵn Image Asset Studio trên đây. Vì dĩ nhiên muốn dùng đến Image Asset Studio bạn phải mở Android Studio lên rồi. Nhưng nếu bạn không muốn khởi động Android Studio, hay đang ở môi trường chưa có các công cụ lập trình Android cơ bản. Thì bạn có thể tìm đến một công cụ online, được gọi là Android Asset Studio, nó cũng tương tự như Image Asset Studio thôi, nhưng theo mình thấy nó còn thú vị hơn nhiều.

Bạn hãy vào công cụ Android Asset Studio online theo link này.

Tìm việc làm Android lương cao trên TopDev!

Vector Asset Studio

Công Cụ Lập Trình Android

Đây cũng là công cụ chính chủ của Android Studio. Công cụ lập trình Android này giúp bạn đưa các ảnh vector (các ảnh có định dạng SVG hoặc PSD) vào project, khi này các ảnh vector trong project của bạn sẽ trở thành các file XML.

Chi tiết về ảnh vector và cách sử dụng công cụ Vector Asset Studio để tạo ra các ảnh vector trong ứng dụng của bạn, thì bạn có thể xem thêm ở link này.

Layout Inspector

Công Cụ Lập Trình Android

Nếu bạn muốn xem nhanh cấu trúc layout một màn hình nào đó, mà không phải mất công tìm kiếm file XML của nó. Rất dễ, khi ứng dụng đang được thực thi, bạn hãy sử dụng công cụ có sẵn Layout Inspector này.

Việc hiển thị mà công cụ lập trình Android này mang lại thì ngang ngửa với việc bạn mở file layout XML của nó thôi. Nhưng với việc phân tích giao diện khi ứng dụng đang thực thi, thì công cụ này lại mang đến cho chúng ta một hiệu quả cực kỳ cao. Chẳng hạn như khi bạn bỗng phát hiện thấy giao diện của bạn đang có gì đó sai sai và muốn được kiểm tra ngay tức thì trong lúc ứng dụng đang chạy. Điều tuyệt vời hơn đó là công cụ Layout Inspector này còn có thể phân tích được layout của các giao diện thư viện bên trong project của bạn nữa.

Lint

Công Cụ Lập Trình Android

Chắc không dân lập trình Android nào đang đọc bài viết này mà chưa biết đến Lint. Có thể nói, cách tốt nhất để tìm ra lỗi tiềm ẩn của ứng dụng mà không cần phải khởi chạy, đó là dùng Lint. Nếu bạn chỉ biết đến Lint mà chưa từng bao giờ thử dùng nó để kiểm tra ứng dụng của bạn, thì làm ngay đi nhé, bạn sẽ bất ngờ với kết quả thông báo mà Lint mang lại đấy.

Bạn có thể xem thêm cách sử dụng Lint ở link này đây.

APK Analyzer

Công Cụ Lập Trình Android

Công cụ này tuy nhỏ nhẹ, tưởng chừng như tính hiệu quả không cao. Nhưng thật bất ngờ nó lại là công cụ lập trình Android mà mình dùng khá nhiều, một phần vì tính nhỏ nhẹ và tập trung tính năng vào một số mục đích nhất định của nó.

Nói chung là nó tập trung hoàn toàn vào mục đích “bung bét” file APK ra cho bạn xem, càng nhiều càng tốt, cả APK của bạn lẫn APK của… hàng xóm mà bạn chôm được. Với mình thì mình chỉ dùng nó để xem file APK của các ứng dụng của mình trước khi xuất xưởng thôi, thật đấy. Bao gồm kiểm tra xem dung lượng từng thành phần trong APK này, hay so sánh hai file APK ở hai version build của chúng xem có gì bất thường không này.

Espresso Test Recorder

Công Cụ Lập Trình Android

Có khi nào bạn thắc mắc rằng liệu có cách thức nào đó dễ dàng nhất để tạo ra các kịch bản test tự động cho ứng dụng của bạn? Test tự động ở đây là bạn chỉ cần ra lệnh, một kịch bản được dựng sẵn sẽ tự chạy ứng dụng của bạn lên, điền thông tin vào các field, nhấn vào các view, xem kết quả của sự tương tác,… Thì Espresso Test Recorder là một công cụ tuyệt vời cho bạn rồi đó.

Bạn hãy đọc bài viết này, sẽ có hướng dẫn tận tình cho bạn cách sử dụng công cụ này nhé.

Find Sample Code

Công Cụ Lập Trình Android

Nếu trong quá trình viết ứng dụng, mà bạn còn nghi ngại một số thành phần code nào đó, và bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn thông qua các cách sử dụng chúng từ các ứng dụng khác. Một cách nhanh chóng, trực tiếp từ Android Studio. Vậy thì hãy click phải chuột lên bất kỳ dòng code nào mà bạn muốn tìm hiểu, và chọn Find Sample Code.

Presentation Mode Và Distraction Free Mode

Công Cụ Lập Trình Android

Có bao giờ bạn thử code ở một chế độ mới trên Android Studio chưa. Vậy thì bạn hãy thử đi, có thể bạn sẽ thích.

Mình xin giới thiệu hai chức năng giúp cho code của bạn thích nghi hơn với môi trường hiện tại của nó. Cụ thể là, Presentation Mode sẽ rất tốt nếu bạn muốn hiển thị code trong khi đang trình bày hay diễn đạt chúng trên máy chiếu. Còn Distraction Free Mode giúp bạn code “chuyên sâu” hơn vì nó sẽ bỏ qua tất cả các thành phần xung quanh có thể khiến bạn bị phân tâm

Bạn có thể tự kiểm chứng hai chức năng này. Hoặc đọc thêm tí thông tin nữa ở đây.

Bạn vừa xem qua 10 công cụ lập trình Android cần thiết mà một lập trình viên Android cần biết. Phần tiếp theo sẽ mang đến các công cụ lập trình Android khác. Bạn chờ xem nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại yellowcodebooks.com

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Tại sao lại chọn Fastify framework thay vì ExpressJS?

Trước đây, mỗi khi bắt đầu một dự án Nodejs mới là mình mặc định sử dụng ExpressJS framework. Có lẽ mọi người ở đây chắc cũng giống mình.

Với những ưu điểm, thế mạnh về cộng đồng, ExpressJS vẫn luôn là framework được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.

Tuy nhiên, cho đến một ngày, mình nhận dự án với code base đang sử dụng fastify. Mình khá tò mò về nodejs framework mới mẻ này. Ok, thử lên mạng tìm hiểu xem sao, kết quả mình thấy là rất nhiều người cũng sử dụng fastify cho các dự án của họ. Đặc biệt là fastify được đánh giá rất tốt.

Sau một thời gian làm việc với fastify, mình ngày càng cảm thấy yêu thích nó hơn và cũng dần sử dụng nó cho các dự án sau này.

Bài viết này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu fastify là gì? Tại sao lại chọn fastify cho các dự án Nodejs nhé.

Giới thiệu Fastify

Fastify không chỉ là một nodejs framework khác bên cạnh ExpressJS. Nó là một trong những framework được quảng bá là nhanh nhất hiện nay. Cái này có lẽ phải để các dự án thực tế trả lời, chứ nghe mấy ông sáng lập quảng cáo thì cũng biết vậy thôi nhỉ

Có một số lý do để bạn thích fastify:

  • Hiệu năng cao, tốc độ nhanh
  • Hỗ trợ Async/Await cho tất cả các thành phần như: route handlers, application hooks, server methods (ví dụ: .listen())…
  • JSON input: Mặc định fastify hỗ trợ đọc json từ body mà bạn không cần phải cấu hình chỉ định application/json
  • Logging: Fastify có sẵn một trình ghi log. Do đó, bạn không cần phải suy nghĩ cách ghi log như nào, lưu log ở đâu… Fastify nó làm sẵn cho hết rồi.

Và còn rất nhiều ưu điểm khác của fastify so với ExpressJS, các bạn cứ sử dụng và trải nghiệm dần dần.

  Monstache là gì? Đồng bộ mongodb sang Elasticsearch với Monstache

  Tìm hiểu về ExpressJS và những ưu nhược điểm của ExpressJS

Xây dựng ứng dụng quản lý sách bằng fastify + MongoDB

Để các bạn có một trải nghiệm, một cái nhìn chân thực hơn về fastify framework, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành tạo một ứng dụng REST API.

Tổng quan dự án: Dự án xây dựng REST API với đầy đủ các tính năng CRUD một cửa hàng sách. Để lưu trữ dữ liệu, chúng ta sử dụng MongoDB.

Các dependencies sử dụng trong dự án:

  • fastify: Tất nhiên rồi, dự án này chúng ta đang học cách sử dụng fastify mà.
  • mongoose: module giúp đơn giản hóa thao tác với MongoDB.
  • nodemon: giúp tự khởi động server mỗi khi cập nhật code.
  • boom: Hỗ trợ xử lý HTTP error đơn giản hơn.

Ok, mọi thứ đã sẵn sàng, chúng ta vào việc thôi!

Khởi tạo dự án fastify

Để tạo một dự án một dự án mới tinh, mình hay dùng câu lệnh sau:

Trên Linux:
mkdir fastify-store && cd fastify-store && touch index.js && npm init -y

Trên Window:
mkdir fastify-store && cd fastify-store && type nul > index.js && npm init -y

Trong đó, fastify-store là tên thư mục dự án.

Tiếp theo là cài đặt các dependencies cần thiết mà mình đã liệt kê ở trên:

npm install boom mongoose fastify nodemon

Sau khi cài đặt xong, chúng ta mở index.js và thêm đoạn code để tạo một http server.

//index.js
const fastify = require('fastify')({
  logger: true
})
const PORT = 3000

fastify.get('/', async() => {
  return {
      Test: 'VNTALKING xin chào cả nhà'
  }
})

const serve = async () => {
  try {
      await fastify.listen(PORT)
      fastify.log.info(`Server listening to PORT ${fastify.server.address().port}`)
  } catch (err) {
      fastify.log.error(err)
      process.exit(1)
  }
}
serve()

Trong đoạn code trên:

  • Bật fastify logger, mặc định tính năng này là disabled.
  • Chọn một port và gán cho ứng dụng. Cụ thể, port mình chọn ở trên là 3000
  • Định nghĩa một route (“/”). Tức là trang root của chúng ta.

Sau khi sửa code xong thì chạy server thôi.

npx nodemon index

Kết quả khi chạy lệnh trên:

fastify-hello-world

Mở postman (hoặc trình duyệt) để truy cập thử đường dẫn http://localhost:3000

fastify-hello-world-test

Xem thêm việc làm Node.js developer hấp dẫn nhất tại TopDev

Cài đặt MongoDB

Các bạn tải MongoDB về và cài đặt trên máy tính của mình nhé. Bạn cài đặt bình thường như bao phần mềm khác thôi. Do khuôn khổ bài viết, mình sẽ không hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MongoDB.

install-mongodb

Lưu ý: Việc cài đặt mongodb trên máy tình dùng cho dự án để học tập thì cơ bản như vậy. Nhưng đối với dự án product thật, bạn sẽ cần phải cấu hình bảo mật như authentication, firewall,v.v…

Sau khi cài đặt mongodb thành công, bạn sử dụng công cụ Robo3T để kết nối vào DB.

connect-mongodb-local

Tạo mới database. Trong dự án này thì mình đặt tên là fastify-store

create-database-mongodb

Ngon rồi đấy!

Quay trở lại dự án, bạn mở index.js và thêm đoạn code kết nối tới DB.

const mongoose = require('mongoose')
//setup DB
const mongoUrl ="mongodb://127.0.0.1:27017/fastify-store"
try {
    mongoose.connect(mongoUrl, {
        useNewUrlParser: true,
        useUnifiedTopology: true
    })
    console.log("Database connected sucessfully");
} catch (error) {
    console.log(error);
}

Lưu code lại và nhìn thấy dòng “Kết nối tới Database thành công” trong màn hình console là được.

Tạo Book Model

Model là một class giúp chúng ta tương tác với database. Một instance của modal là một document.

Bạn tạo mới một file đặt tên là Book.js

// Book.js
const mongoose = require('mongoose')
const bookSchema = new mongoose.Schema({
   title:{
       type: String,
       required: true
   },
   description:{
       type: String,
       required: true
   },
   genre: {
       type: String,
       required: true
   },
   author: {
       type: String,
   },
   price: {
       type: Number,
       required: true
   },
   completed:{
       type: Boolean,
       required: true
   }
});

module.exports = mongoose.model('Book', bookSchema)

Mongoose sẽ tự động convert model thành một document trong Database.

Lưu ý: Khi tạo mới collection, mongoose sẽ tự thêm ký tự “s” vào tên collection mà bạn đặt. Ví dụ: như trong đoạn code trên, bạn đặt tên collection là “Book” thì trong database nó sẽ có tên tương ứng là books.

Khởi tạo Routes và Controllers

Tương ứng với các tính năng CRUD, cụ thể: Xem, Thêm, sửa, xóa. Chúng ta sẽ định nghĩa các endpoint như sau:

  • GET, url: /api/books – Trả về danh sách toàn bộ sách trong cơ sở dữ liệu
  • GET, url: /api/book/:id – Trả về một sách tương ứng với id truyền vào
  • POST, url:/api/book – Thêm một sách mới
  • PUT, url: /api/book/:id – Cập nhật sách theo id
  • DELETE, url: /api/book/:id – Xóa một sách theo id

Chúng ta tạo mới một file router đặt tên là bookRoutes.js

// bookRoutes.js
const bookController = require('./bookController');
const routes = [
    {
        method: 'GET',
        url: '/api/books',
        handler: bookController.getAllBooks
    },
    {
        method: 'GET',
        url: '/api/book/:id',
        handler: bookController.getSingleBook
    },
    {
        method: 'POST',
        url: '/api/book',
        handler: bookController.addNewBook
    },
    {
        method: 'PUT',
        url: '/api/book/:id',
        handler: bookController.updateBook
     },
     {
        method: 'DELETE',
        url: '/api/book/:id',
        handler: bookController.deleteBook
     }
]
module.exports = routes

Tương ứng với router là controller: bookController.js

// bookController.js
const boom = require('boom')
const Book = require('./Book');
// get all books
exports.getAllBooks = async (req, reply) => {
    try {
        let books = await Book.find()
        return reply.code(200)
        .send(
            {
             Message: "Success",
             data: books
            }
         )
     } catch (err) {
         throw boom.boomify(err)
     }
}
//get a single book by id
exports.getSingleBook = async (req, reply) => {
    try {
        const id = req.params.id
        let book = await Book.findById(id)
        return reply.code(200)
        .send({ Message: "Success", data: book}, )
    } catch (err) {
        throw boom.boomify(err)
    }
}
//add a new book
exports.addNewBook = async (req, reply) => {
    try {
        let book = new Book(req.body);
        let newBook = await book.save()
        return reply.code(200)
        .send({ Message: "New Book added successfully", data: newBook})
    }
    catch (err) {
        throw boom.boomify(err)
    }
}
//edit a book
exports.updateBook = async (req, reply) => {
    try {
        const id = req.params.id
        let updatedBook = await Book.findByIdAndUpdate(id, req.body, {
            new: true
        })
        return reply.code(200)
        .send({ Message: "Book updated successfully", data: updatedBook});
    } catch (err) {
        throw boom.boomify(err)
    }
}
//delete a book
exports.deleteBook = async (req, reply) => {
    try {
        const id = req.params.id
        let deletedBook = await Book.findByIdAndDelete(id);
        return reply.code(200)
        .send({ Message: `${deletedBook.title} has been deleted successfully`, data: id})
    } catch (err) {
        throw boom.boomify(err)
    }
}

Cuối cùng là thêm khai báo router trong index.js

...
const routes = require("./bookRoutes")
...
routes.forEach((route, index) => {
    fastify.route(route)
});
...

Server sẽ tự khởi động lại và chúng ta tiến hành test thôi nhỉ!

Test ứng dụng fastify với Postman

Đầu tiên là tạo mới và lưu một cuốn sách:

add-new-book-api-fastify

Xem danh sách toàn bộ sách trong database

get-all-book-api-fastify

Các bạn có thể tải toàn bộ mã nguồn minh họa trong bài viết tại đây:

Tạm kết

Qua bài viết này, chúng ta đã biết tới một fastify framework vô cùng mạnh mẽ, đặc biệt trong các dự án xây dựng REST API.

Fastify framework xứng đáng là một ứng cử viên nặng ký cho các dự án sắp tới của bạn. Mình tin là như vậy

Bạn đã sử dụng fastify cho dự án nào chưa? Đừng tiếc một bình luận bên dưới nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn tại TopDev

Xây dựng hệ thống giám sát (Monitoring) tập trung cho workload trên Cloud

Bài viết đến từ anh Lê Văn Tám – Senior Cloud Engineer

Cloud Architect team @Techcombank

Bối cảnh:

Ở Techcombank, bộ phận Dịch vụ Hạ tầng (ITO – Infrastructure Services) đang vận hành rất nhiều ứng dụng (application) khác nhau để phục vụ người dùng nội bộ và khách hàng bên ngoài như quản lý nợ (Debt Management), tra cứu tín dụng (ICS), tra cứu và thu hộ thuế nhà nước (TCS), quản lý đặt chỗ (QMS)…

Theo chiến lược chuyển đổi số theo định hướng “Cloud First”, Techcombank đã thực hiện di dời (migrate) được gần 30 ứng dụng (application) từ on-prems lên cloud từ giữa năm 2021 tới nay. Việc di dời thành công các ứng dụng đã bước đầu đã chứng minh được lợi ích của chiến lược “Cloud first”.

Xây dựng hệ thống giám sát (Monitoring) tập trung cho workload trên Cloud

Tuy nhiên, trong quá trình chuyển đổi “nóng” đó, Techcombank nói chung và đội ngũ ITO nói riêng cũng gặp phải một số vấn đề do chưa đủ nguồn lực để triển khai, đặc biệt là vấn đề giám sát (monitor) các ứng dụng này. Thời điểm đó, mỗi ứng dụng phải thực hiện một giải pháp giám sát riêng, việc này dẫn tới khá nhiều khó khăn trong việc vận hành một số lượng lớn các ứng dụng như: có quá nhiều kênh thông tin cảnh báo, các cảnh báo chưa được tường minh và rõ ràng về nội dung; chưa có màn hình giám sát tập trung… 

Từ những hạn chế đó, trong năm 2023, Techcombank đã tiến hành triển khai dự án Cloud Centralize Monitoring: tập trung và chuẩn hóa việc giám sát toàn bộ các ứng dụng trên cloud. Nhân sự tham gia dự án này là các chuyên gia đã có nhiều kinh nghiệm triển khai các công cụ giám sát on-prems, các nhân sự Cloud có chuyên môn cao, nhân sự “cứng” từ mảng database administration (DBA) và từ bộ phận an ninh thông tin.

Ngay từ đầu tháng 1, team centralize monitor được thành lập và tiến hành nghiên cứu các giải pháp, và rất nhiều phương án đã được đưa ra.

Phương án 1: Sử dụng dịch vụ AWS CloudWatch Cross-account Observability

Trong cách này, chúng ta sẽ có một AWS account gọi là “monitoring account” và được liên kết với nhiều AWS account khác gọi là “source accounts”.

Monitoring account là AWS account tập trung có thể quan sát và tương tác với các dữ liệu monitor được tạo ra bởi các “source accounts”. Một “source account” là 1 AWS account riêng lẻ, nơi dữ liệu giám sát (monitor) được tạo ra và các dữ liệu này sẽ được chia sẻ (share) với “monitor account”. Các dữ liệu “share” này bao gồm:

  • CloudWatch Metric
  • CloudWatch Log
  • AWS X-Ray trace

Phương án thiết kế này có ưu điểm:

  • Tận dụng được “source data” là những dữ liệu giám sát có sẵn trong giai đoạn migration
  • Team sẽ thiết lập AWS monitor account, lấy dữ liệu từ các “source account” và tạo ra các monitor dashboard và các alarm/alert tương ứng.

Như vậy,  đây là giải pháp đơn giản, chỉ là được nâng cấp (enhanced) từ nguồn dữ liệu có sẵn, cần ít thời gian và nguồn lực để triển khai.

Tuy nhiên, phương án này cũng có một vài điểm hạn chế:

  • Dữ liệu monitor metric/log nằm tại các “source accounts” rải rác ở nhiều nơi.
  • CloudWatch Log chưa phải là công cụ lưu trữ và phân tích log tối ưu nhất.
  • Mỗi ứng dụng sử dụng các agent monitor riêng (CloudWatch agent, Telegraf…), các monitor metrics chưa được chuẩn hoá. 

Phương án 2: Sử dụng bộ công cụ Centralize Monitor mới (dựa trên opensource tools) như InfluxDB, Opensearch, Grafana

Trong phương án này, nhóm chuyên gia sẽ đưa ra tiêu chuẩn cấu hình giám sát (monitor ở từng bước

  • Về  centralized tool: 
    • InfluxDB (“receive monitor metric”): là công cụ tập trung toàn bộ chỉ số (metrics) của 30 ứng dụng (application) đã được di dời lên cloud.
    • Opensearch (“receive log”): là công cụ tập trung toàn bộ log của 30 ứng dụng (application) đã được di dời lên cloud.
    • Grafana: là 1 công cụ tập trung để tạo ra các màn hình giám sát (Monitoring dashboard) cho toàn bộ 30 ứng dụng. Tại đây người dùng cuối (đội CloudOps, AppOps, Security…) sẽ theo dõi tình trạng sức khỏe cũng như như trạng thái của từng ứng dụng (app có online không, các chỉ số về memory, CPU, ổ đĩa, lượng yêu cầu…) Khi một chỉ số bất kì vượt ngưỡng (được quy định từ trước), công cụ này sẽ gửi cảnh báo (alert) tới các bộ phận liên quan qua email, hoặc qua kênh Microsoft Teams. 
  • Về agent thu thập metric/log:
    • Telegraf: thu thập monitor metric từ các máy chủ (EC2) hoặc cụm EKS rồi gửi data này về InfluxDB với các chỉ số được đưa ra ngay từ đầu như CPU Usage, Memory Usage, Disk Usage… với quy ước đặt tên metric chuẩn, chung cho toàn bộ 30 ứng dụng.
    • Fluentbit: thu thập application log từ các máy chủ (EC2) hoặc cụm EKS rồi gửi data này về Opensearch.
    • CloudWatch metric stream: thu thập montior metric từ các dịch vụ AWS khác (Load Balancer, RDS, SNS, S3…) rồi gửi data về InfluxDB (thông qua Lambda function).
    • CloudWatch Log subscription filter: thu thập log từ các dịch vụ AWS khác (RDS, Redis,…) rồi gửi data về Opensearch (thông qua Lambda function).

Như vậy, với cấu hình như trên, phương án này cũng có các ưu điểm, nhược điểm như sau:

Ưu điểm:

  • Cách lấy metric monitor/log được thống nhất cho toàn bộ 30 ứng dụng
  • Dữ liệu montior/log đã được lọc tại nguồn, chỉ những dữ liệu cần thiết được stream tới các centralized tool, sẽ giúp tiết kiệm chi phí lưu trữ và phân tích dữ liệu. Đây có thể coi là “kho dữ liệu sạch”, là cơ sở để chúng ta có thể phân tích, điều tra, khắc phục các sự cố cũng như giúp chúng ta có thể nghiên cứu để đưa ra các giải pháp tối ưu hơn về mặt performance/giảm chi phí cho từng ứng dụng trong tương lai.

Nhược điểm: 

  • Việc cấu hình lại toàn bộ monitoring tool chain (bao gồm xử lý dữ liệu từ nguồn, stream về centralized tool) cho cả 30 ứng dụng sẽ tốn nhiều thời gian và công sức thực hiện. Tuy nhiên với những ưu điểm của giải pháp này thì nhược điểm này hoàn toàn chấp nhận được. 

Sau khi có 2 phương án, team đã trình ý tưởng để lấy ý kiến và phê duyệt từ các Giám đốc khối và Solution Architecture team, và quyết định chọn phương án số 2 để đưa vào triển khai. 

Từ tháng 3, team bắt đầu triển khai môi trường kiểm thử (UAT), bắt tay xây dựng Centralized Monitor: Xin mở tài khoản AWS cho dự án, tạo các máy chủ EC2, cài đặt InfluxDB, Opensearch cluster, Grafana. Việc cài đặt InfluxDB và Grafana tương đối dễ dàng, còn cài đặt Opensearch cluster thì khó khăn hơn vì độ phức tạp của nó. 

Sau khi Centralized Monitor “thành hình”, team bắt đầu tiến hành cài đặt “stream” metics/log từ các application đầu tiên về Centralized Monitor này. Việc cấu hình các agent như Telegraf/FluentBit khá đơn giản, còn việc stream native AWS metrics/log thì khó khăn hơn, vì phải yêu cầu viết code Lambda function. Với sự làm việc khẩn trương của các thành viên, cuối tháng 4, ba ứng dụng đầu tiên đã tích hợp với Centralized  Monitor, đánh dấu bước phát triển mới trong nỗ lực hoàn thiện bức tranh Cloud của toàn hàng.


Thuộc dự án Inside GemTechnology do TopDev hợp tác cùng Techcombank triển khai, chuỗi nội dung thuần “Tech” độc quyền được chia sẻ bởi đội ngũ chuyên gia Công nghệ & Dữ liệu tại Techcombank sẽ được cập nhật liên tục tại chuyên mục Tech Blog | Techcombank Careers x TopDev. Cùng theo dõi & gặp gỡ các chuyên gia bạn nhé!

 

Các cơ hội việc làm tại Techcombank

Bài viết liên quan

Triển khai Cloud tại Digital Banking: Đâu là yếu tố để đảm bảo chuyển đổi thành công?

Công nghệ Đám mây (Cloud) đã trở thành một phần không thể thiếu trong các nền tảng lớn hiện nay. Với vai trò ngày càng quan trọng và phức tạp, điện toán đám mây đặc biệt được chú trọng trong lĩnh vực tài chính. Không nằm ngoài cuộc chơi, các ngân hàng lớn tại Việt Nam cũng đang tiến hành quá trình chuyển đổi số cho toàn bộ hệ thống của mình. Chị Elizabeth Nguyễn, một Quản lý Dự án Cao Cấp - Dự án Cloud tại Techcombank, sẽ mang tới những chia sẻ giúp chúng ta hiểu được tầm quan trọng của công nghệ Cloud trong công cuộc chuyển đổi số của lĩnh vực tài chính ngân hàng. Dịch vụ Cloud giải quyết gì cho bài toán kinh doanh (business) nói chung & bài toán nghiệp vụ ngân hàng (banking) nói riêng?  Một trong những lý do quan trọng nhất cho việc chuyển đổi sang Cloud của Techcombank là [...]

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Báo cáo State of Mobile 2023 mới công bố gần đây của chúng tôi chủ yếu dựa trên nguyên tắc phân loại App IQ và Game IQ của chúng tôi, vốn được sử dụng để phân loại 250,000 ứng dụng ra các thể loại chính và phụ. Báo cáo cung cấp một bức tranh chi tiết về tình trạng của thị trường ứng dụng thời điểm đầu năm 2023, rõ ràng hơn hẳn so với những phân loại chung của các cửa hàng ứng dụng. Lấy một vài ví dụ, chẳng hạn trong App IQ, thể loại Giải trí được chia ra 12 thể loại phụ, bao gồm Karaoke, Phát trực tiếp và các Video ngắn. Và trong Game IQ, thể loại RPG được chia thành 13 thể loại phụ, trong đó bao gồm RPG hành động, RPG giải đố và Sinh tồn. Với mức độ chi tiết của các thể loại phụ, quý vị có thể phân tích được các loại ứng dụng nào đang phát triển để tìm kiếm cơ hội trong mọi lĩnh vực. Dưới đây là những thông tin từ báo cáo năm nay.

Lượt tải xuống ứng dụng mới tăng lên 11% so với cùng kỳ năm ngoái và ở mức 255 tỷ, trong khi chi tiêu cho các cửa hàng ứng dụng lần đầu tiên trong nhiều năm giảm xuống khoảng 2% so với cùng kỳ năm ngoái do áp lực lạm phát và phí sinh hoạt nói chung tăng cao. Trò chơi bị ảnh hưởng do mức chi tiêu hạ xuống – bị giảm 5% so với cùng kỳ năm trước, trong khi mức chi tiêu của người dùng dành cho các ứng dụng khác tăng 6%. Tuy nhiên, trong hầu hết các lĩnh vực khác cũng có thể cảm nhận được những ảnh hưởng thông qua việc tốc độ tăng trưởng chậm lại.

Trong năm 2022, người dùng toàn cầu chi hơn 10 triệu USD cho 1,419 ứng dụng (bao gồm các trò chơi), so với 1,428 ứng dụng của năm 2021. 224 ứng dụng cũng đạt hơn 100 triệu USD, so với 233 ứng dụng năm 2021. Và 10 ứng dụng thu về 1 tỷ đô la chi tiêu của người dùng, so với 13 ứng dụng của năm 2021. 

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Thời gian sử dụng di động tăng lên

Tuy mức chi tiêu của người dùng giảm, nhưng số lượt tải ứng dụng tăng lên là điều đáng khích lệ. Nó cho thấy mặc dù mọi người đã gần như trở lại với cuộc sống bình thường nhưng họ vẫn tiếp tục những thói quen và hành vi được hình thành trong đại dịch. Thực tế, tổng số thời gian sử dụng di động trong năm 2022 là 4,1 nghìn tỷ giờ – tương đương 11,2 tỷ giờ mỗi ngày – tăng 9% so với năm 2021.  Thời gian sử dụng mỗi ngày của người dùng cũng tăng lên 3%, tương ứng khoảng 5 giờ. Chi tiêu dành cho quảng cáo trong các ứng dụng di động cũng tăng lên 14% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt khoảng 336 tỷ USD, và chúng tôi dự đoán rằng con số này sẽ tăng lên 362 tỷ USD trong năm 2023. Các nội dung video ưu tiên thiết bị di động và lượt tìm kiếm là nguyên nhân thúc đẩy chủ yếu. Hầu hết thời gian sử dụng điện thoại là dành cho các ứng dụng, trong đó 8% dành cho trình duyệt web, phần lớn thời gian dành cho hoạt động tìm kiếm, trong đó tìm kiếm trả phí chiếm phần lớn.

Trong năm 2022, năm loại ứng dụng toàn cầu hàng đầu tính theo lượt tải xuống lần lượt là Giải trí > OTT; Tiện ích & Năng suất > Cá nhân hóa; Tiện ích & Năng suất  > Công cụ; Ảnh & Video > Chỉnh sửa ảnh; và Mạng xã hội > Liên lạc. Ba danh mục – Mạng xã hội > Liên lạc; Giải trí > Video ngắn; và Giải trí > Chia sẻ Video –  chiếm 50% thời gian sử dụng ứng dụng, trong khi đó 20 danh mục, trong số 34 danh mục của chúng tôi, chiếm tới 50% lượt tải xuống.

Bây giờ hãy xem xét các xu hướng trong ba lĩnh vực ứng dụng năng động nhất: Trò chơi; Mua sắm; Truyền thông và Giải trí, bao gồm Mạng xã hội.

Trò chơi

Lĩnh vực trò chơi phản ánh xu hướng chung cho năm 2023 với số lượt tải xuống tăng 8% lên đến 90 tỷ, nhưng chi tiêu người dùng lại giảm 5%, đạt khoảng 110 tỷ USD.  Một lần nữa, nguyên nhân hiển nhiên bắt nguồn từ lạm phát và gia tăng chi phí sinh hoạt. Các trò chơi Sandbox sáng tạo, chẳng hạn như “Roblox” và “Minecraft” tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái – 25% – thời gian dùng ứng dụng, tuy nhiên mức chi tiêu dành cho các trò chơi cũng giảm xuống do người dùng đặt ra câu hỏi liệu có cần đầu tư tiền thật vào trang phục cho hình đại diện trong thế giới ảo hay không. 

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Tuy vậy, một số trò chơi đã bất chấp xu hướng sụt giảm chi tiêu của người dùng, chẳng hạn như các trò chơi “Honor of Kings”, “Survivor!.io” và “YiNianXiaoYao” đều cho thấy mức chi tiêu người dùng tăng mạnh.

Về mặt nhân khẩu học, báo cáo tiết lộ rằng người chơi thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ và Vương quốc Anh bị thu hút bởi các trò chơi Tiệc tùng, Mô phỏng và Bắn súng, trong khi người chơi lớn tuổi thích các trò Ghép nối 3, Đánh bạc và Giải đố. Từ góc độ giới tính tại Hoa Kỳ và Vương quốc Anh (chỉ theo giới tính nam và nữ, không đại diện cho tất cả bản dạng giới), nữ giới có xu hướng thích các trò chơi Ghép nối 3, Giải đố và Tiệc tùng, còn nam giới có xu hướng chơi các trò Thể thao, Chiến thuật và Bắn súng. Các trò chơi đánh bạc có xu hướng thu hút nhiều nam giới hơn ở nhiều thị trường (Hoa Kỳ, Hàn Quốc và Đức), chỉ có một ngoại lệ đáng chú ý là tỷ lệ người chơi nữ ở Hoa Kỳ cao hơn 14%.

Một lần nữa, Trung Quốc khẳng định tầm quan trọng trong ngành kinh doanh trò chơi trên toàn cầu khi các nhà phát hành trò chơi có trụ sở tại Trung Quốc chiếm một phần ba chi mức chi tiêu của người dùng. Năm trò chơi hàng đầu trên toàn cầu vào năm 2022 dựa theo lượt tải xuống là “Subway Surfers”; “Free Fire”; “Ludo King”; “Stumble Guys”; và “Candy Crush Saga”.

Mua sắm

Trong lĩnh vực Mua sắm, thời gian sử dụng các ứng dụng mua sắm tăng lên 9% so với cùng kỳ năm ngoái.  Mức độ chi tiết của nguyên tắc phân loại của App IQ lại một lần nữa giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng này, đồng thời tiết lộ hầu hết trong số đó đến từ việc tăng lượt tải xuống và sử dụng các ứng dụng Mã giảm giá & Phần Thưởng. Lượt tải xuống đã tăng 27% so với cùng kỳ năm trước do người tiêu dùng tìm cách tiết kiệm tiền trong thời kỳ ngày càng nhạy cảm về giá cả. Tương tự, lượt tải các ứng dụng cho vay cá nhân cũng tăng 81% trong năm 2022.

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Ở Hoa Kỳ, trong các mùa nghỉ lễ, các ứng dụng Sàn thương mại điện tử hoạt động mạnh mẽ, trong đó số lượng người dùng trung bình hàng tuần của sàn Amazon tăng 4,7 triệu so với hai tuần trước đó. Một số sàn hoạt động mạnh khác bao gồm Walmart, Temu và Target.

Các ứng dụng thời trang hoạt động mạnh vì người dùng mong muốn hoạt động xã giao trong kỳ nghỉ lễ. StockX, Sephora và JCPenney dẫn đầu trong bảng xếp hạng về tốc độ tăng trưởng số phút trung bình mỗi người dùng ứng dụng. Thời gian dường như là một đại diện hợp lý cho mức chi tiêu.

Truyền thông và Giải trí

Năm 2022, các ứng dụng OTT là danh mục chi tiêu số một của người tiêu dùng, tăng 12% so với cùng kỳ năm ngoái do người dùng đăng ký dịch vụ phát trực tiếp. Số lượng đăng ký này chủ yếu bắt nguồn từ khả năng truy cập nội dung độc quyền và thường xuyên, thể thao là nội dung thường xuyên, tuy nhiên không phải là luôn luôn. Đây là một năm tăng trưởng tốt của Disney Plus khi đạt hơn 3 tỷ USD chi tiêu trọn đời của người tiêu dùng, trong khi đó HBO Max sẽ đạt mốc này trong năm 2023.

Theo Dõi Nền Kinh Tế Ứng Dụng Di Động Toàn Cầu

Thời gian sử dụng ứng dụng mạng xã hội trên điện thoại Android trên toàn cầu đã vượt qua 2 nghìn tỷ giờ vào năm 2022, tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái. Các ứng dụng như BeReal và Locket Widget được hưởng lợi từ yêu cầu về tính xác thực danh tính của người dùng, trong khi số thời gian dành cho các ứng dụng video dạng ngắn như TikTok cũng tăng lên mạnh mẽ. TikTok cũng trở thành ứng dụng không phải trò chơi đứng thứ hai (sau Tinder) đạt hơn 6 tỷ USD chi tiêu trọn đời của người tiêu dùng và đang trên đà vượt qua Tinder vào cuối tháng 1. Mặc dù ban đầu là ứng dụng mạng xã hội, nhưng rõ ràng TikTok đang lấn sân sang thị trường OTT và Phát sóng trực tiếp.

Trong những khía cạnh khác, TikTok cũng rất đáng chú ý. Người dùng trên toàn cầu dành 23 giờ 30 phút mỗi tháng trên ứng dụng này, so với con số 19 giờ 45 phút của Facebook, giúp ứng dụng tăng thêm doanh thu quảng cáo. Dịch vụ mua hàng trong ứng dụng cũng là một nguồn doanh thu quan trọng khác của TikTok. Mặt hàng có giá cao nhất là gói 16,500 xu mà người dùng có thể mua để thưởng cho tính giải trí và giá trị mà những người sáng tạo nội dung đem đến. Mặt hàng đó được bán với giá 249,99 USD, cao hơn nhiều so với bất kỳ mặt hàng nào trong các nền tảng xã hội lớn khác. Gói 3,000 sao của Facebook được bán với giá 49,99 USD là gói có mức giá gần nhất.

Quý vị có thể truy cập báo cáo đầy đủ tại đây.

Giới thiệu về nền tảng data.ai

Là nền tảng AI Dữ liệu hợp nhất đầu tiên và duy nhất trong ngành, hợp nhất dữ liệu bên thứ nhất của quý vị với các ước tính thị trường toàn diện để có được trải nghiệm phân tích hấp dẫn và mạnh mẽ. Được trang bị bởi những thông tin chi tiết do AI cung cấp một cách kịp thời và hữu dụng, quý vị có thể dễ dàng và nhanh chóng tạo ra các chiến lược phát triển ứng dụng, tiếp cận thị trường, cạnh tranh, chiến dịch và quảng cáo thành công. Khách hàng của chúng tôi đang tạo ảnh hưởng tích cực đến CAC, LTV, ROAS, và ROI.

Yêu cầu trải nghiệm miễn phí tại đây. Xin vui lòng liên hệ với Michael Tai (mtai@data.ai) nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về data.ai.

Xem thêm:

Ứng tuyển ngay việc làm IT lương cao trên TopDev!

Ngành IT vẫn HOT dù đứng giữa “tâm bão” suy thoái kinh tế

Khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động mạnh mẽ tới ngành công nghệ thông tin. Theo số liệu đầu năm 2023, thị trường công nghệ đã cắt giảm hơn 94.000 việc làm, các công ty như Microsoft, Alphabet và Amazon cũng đối mặt với việc nhân sự bị cắt giảm đáng kể. Vậy trong bối cảnh khó khăn này, thị trường lao động công nghệ thông tin tại Việt Nam sẽ đi về đâu? Suy thoái kinh tế sẽ ảnh hưởng thế nào đến việc làm nhân sự IT?

Làn sóng sa thải nhân sự ngành IT vẫn chưa dừng lại

Hiện nay, ngành công nghệ thông tin đang tiếp tục chứng kiến làn sóng sa thải nhân viên hàng loạt. Các công ty công nghệ hàng đầu như Meta (công ty mẹ của Facebook), Google và Twitter đã đưa ra quyết định cắt giảm đáng kể số lượng nhân viên.

Làn sóng sa thải nhân sự ngành IT

Đầu năm nay, Meta đã châm ngòi cho làn sóng sa thải nhân sự với hơn 11.000 người, tương đương khoảng 10% tổng số nhân viên. Google cũng không phải là ngoại lệ, thông báo kế hoạch sa thải hơn 12.000 nhân sự. Trong khi đó, Twitter đã sa thải hơn 6.000 nhân viên, ước tính chiếm khoảng 80% tổng số nhân sự.

Những con số đáng chú ý này chỉ là một phần nhỏ trong những đợt cắt giảm nhân sự được dự đoán sẽ tiếp tục diễn ra trên toàn cầu, bao gồm cả Việt Nam. Tình hình kinh tế khó khăn và áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng là những yếu tố chính góp phần vào quyết định này.

  6 Xu hướng quản trị nhân sự năm 2024

  Học IT có khó không? 6 khó khăn khi theo học ngành CNTT

Sa thải – Cơ hội cho nhân tài công nghệ thể hiện giá trị vượt trội

Khủng hoảng kinh tế đã dẫn đến làn sóng sa thải nhân sự trong ngành công nghệ thông tin, tuy nhiên, điều đáng chú ý là điều này cũng mở ra cơ hội cho những nhân tài công nghệ thể hiện giá trị vượt trội. Nhiều công ty công nghệ đã nhận ra rằng, việc tuyển dụng quá nhiều trong giai đoạn bùng nổ công nghệ thời đại dịch là không cần thiết. Do đó, họ đang tiến hành cắt giảm nhân sự và tinh gọn hoạt động.

Trong bối cảnh này, những nhân sự IT có kỹ năng và trình độ cao sẽ có cơ hội để tỏa sáng. Các developer chỉ chuyên về một nhiệm vụ duy nhất có thể bị sa thải, trong khi các nhân sự có khả năng kỹ thuật cao, đặc biệt là các Engineer, vẫn được các công ty đánh giá cao và chào đón.

Làn sóng sa thải nhân sự ngành IT

Hơn 70% kỹ sư phần mềm bị sa thải đã tìm được việc làm mới trong vòng ba tháng (Theo Revelio Labs). Điều này cho thấy rằng dù trong thời kỳ khó khăn, nhu cầu tuyển dụng nhân sự công nghệ thông tin vẫn rất cao. Các công ty vẫn đang tìm kiếm những nhân tài công nghệ để cạnh tranh và phát triển trong môi trường kinh tế khó khăn.

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và nhu cầu ngày càng tăng của các ngành công nghiệp khác, nhân tài công nghệ vẫn luôn là một tài sản quan trọng và đáng giá. Đối với những nhân sự IT có khả năng vượt trội, dù trong bối cảnh sa thải hay không, cơ hội để thể hiện và phát triển sự nghiệp vẫn luôn ở đó.

Nhiều vị trí Front-End Developer hấp dẫn đang chờ bạn!

Nhân sự IT cần làm gì khi đứng trước làn sóng sa thải này?

Làn sóng sa thải nhân sự ngành IT

Khi đứng trước làn sóng sa thải trong ngành công nghệ thông tin, nhân sự IT có thể thực hiện một số hành động để tận dụng tốt cơ hội và đảm bảo sự nghiệp của mình:

  • Cập nhật và nâng cao kỹ năng: Đầu tiên, bạn nên cập nhật kiến thức và kỹ năng mới nhất trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có thể tham gia các khóa học, đào tạo trực tuyến, hoặc tham gia các dự án thực tế để nâng cao trình độ.
  • Xây dựng mạng lưới và tìm kiếm cơ hội mới: Khi làn sóng sa thải xảy ra, nhân sự IT nên tìm cách xây dựng mạng lưới quan hệ trong ngành và tìm kiếm cơ hội mới. Tham gia các hội thảo, sự kiện, và cộng đồng trực tuyến liên quan đến công nghệ để kết nối với người khác và tìm hiểu về các cơ hội việc làm mới.
  • Tự phát triển và khám phá khả năng sáng tạo: Nhân sự IT có thể tận dụng thời gian rảnh để tự phát triển và khám phá khả năng sáng tạo của mình. Họ có thể tham gia vào các dự án cá nhân, xây dựng sản phẩm hoặc ứng dụng mới, hoặc tham gia vào các dự án mã nguồn mở để thể hiện tài năng và tạo thêm giá trị cho bản thân.
  • Tìm kiếm công ty và dự án khởi nghiệp: Thay vì tìm kiếm việc làm tại các công ty lớn, nhân sự IT có thể xem xét tham gia vào công ty khởi nghiệp hoặc dự án mới. Các công ty khởi nghiệp thường tìm kiếm những người có tư duy sáng tạo và linh hoạt, đó là điểm mạnh của nhân sự IT.

Tổng kết

Trong thời gian suy thoái kinh tế và làn sóng sa thải nhân sự trong ngành công nghệ thông tin, nhân sự IT đang đối mặt với những thách thức đáng kể. Tuy nhiên, điều quan trọng là nhìn vào cơ hội tiềm năng và tận dụng tốt những thay đổi đang diễn ra.

Làn sóng sa thải không chỉ là một sự kết thúc, mà còn là cơ hội cho những nhân tài công nghệ thể hiện giá trị vượt trội. Dù cho thị trường lao động CNTT có biến động, nhưng nhu cầu tuyển dụng vẫn tiếp tục duy trì và các nhân sự IT có thực lực vẫn được săn đón.

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Top vị trí tuyển dụng it HOT trên TopDev

Vietnam Mobile Day 2023 – Multiverse Mobile Economy: Sự Kiện Công Nghệ Di Động Lớn Nhất Việt Nam

Đơn vị tổ chức: TopDev

Thời gian và địa điểm: 

  • TP. Hồ Chí Minh: 09/06/2023 tại Grand Palace, 142/18 Cộng Hòa, P.4, Q.Tân Bình, TP.HCM
  • TP. Hà Nội: 16/06/2023 tại Trống Đồng Palace Hoàng Quốc Việt, 489 Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Ngành công nghiệp Di động đang phát triển với tốc độ chưa từng thấy trong những năm gần đây trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Với dân số hơn 98 triệu người, Việt Nam trở thành một trong những thị trường di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. Theo báo cáo của Cục Viễn thông Việt Nam vào tháng 10/2022, số thuê bao di động của cả nước đạt 127,169,750 là có xu hướng tăng cao hơn nữa. Nền kinh tế Di động Việt Nam cũng xem xét các xu hướng chính trong ngành như: 5G, IOT, CX.

Trong bối cảnh đó, Vietnam Mobile Day đã trở thành một sân chơi cho những ai yêu thích xu hướng mới trong lĩnh vực Di động, mang sứ mệnh giúp cộng đồng khám phá những xu hướng mới và cải tiến nhất trong Công nghệ Di động. Đồng thời thảo luận về cách tận dụng chúng để thúc đẩy tăng trưởng và đổi mới kinh doanh.

Vietnam Mobile Day 2023

Vietnam Mobile Day 2023 với chủ đề “MULTIVERSE MOBILE ECONOMY, phản ánh tầm quan trọng của Công nghệ Di động trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế qua bốn cụm chủ đề chính.

Lựa chọn của nền Kinh tế Di động: Bứt phá hoặc bị phá vỡ

Trong thời đại kỹ thuật số ngày nay, các ngành công nghiệp liên quan đến Điện thoại di động đã trải qua sự đột phá đáng kể. Công nghệ không ngừng đổi mới và phát triển, khiến các doanh nghiệp bị đặt vào tình thế: Đột phá hoặc bị phá vỡ. Trong số đó, phải kể  đến những lĩnh vực mang tính đột phá lớn như #Game #MobilePayment #MobileDelivery #MobileCommerce. Chính nhờ những cú “phá kén” đầy ngoạn ngục đó, doanh thu của ngành di động có xu hướng tăng vượt bậc: các công nghệ và dịch vụ di động đã tạo ra 5% GDP toàn cầu vào năm 2022, đóng góp lên tới 5,2 nghìn tỷ đô la giá trị kinh tế gia tăng và hỗ trợ 28 triệu việc làm trong hệ sinh thái di động rộng lớn hơn.

Vậy, câu hỏi đặt ra là: Làm sao để tạo nên bước đột phá và không bị đào thải? Hãy cùng các chuyên gia của chúng tôi tìm kiếm câu trả lời tại Vietnam Mobile Day 2023!

Nâng cao Customer Experience (Trải nghiệm khách hàng) với sự nhanh chóng và tiện lợi

Trải nghiệm khách hàng (Customer Experience) trên di động là một trong những yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp. Khách hàng mong đợi các thao tác trên thiết bị di động của họ trở nên thuận tiện, nhanh chóng. Vậy chìa khóa để mang lại một Customer Experience tuyệt vời là gì?

Một cách khái quát, những yếu tố: #Product, #Marketing, #Digitalization, #Messaging, #Design, #Personalization sẽ cộng hưởng và mở ra con đường để giải quyết những vấn đề trăn trở về việc nâng cao trải nghiệm khách hàng cho doanh nghiệp. Nhưng phát triển ra sao vẫn còn là câu hỏi cần lời giải đáp, và chính các Speaker tại VMD2023 sẽ đưa ra những nhận định từ kinh nghiệm của mình. 

Từ xây dựng đến quy mô của cơ sở hạ tầng di động

Cơ sở hạ tầng di động là xương sống của các hệ thống liên lạc và kết nối hiện đại. Sự ra đời của công nghệ tiên tiến buộc chúng ta phải nâng cấp chiếc “xương sống” này để có thể đáp ứng được các nhu cầu cao hơn của công nghệ.

Việc xây dựng và mở rộng cơ sở hạ tầng di động đòi hỏi một cách tiếp cận toàn diện bao gồm nhiều công nghệ khác nhau, có thể kể đến như:

– Network/ 5G/ IoT/ Telecommunication

– Cross-platform

– Low code/ No-code App

– Instant App

– Geofencing/ Location-based/ Bacon

– Biometrics

Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, các diễn giả tại Vietnam Mobile Day 2023 sẽ chia sẻ những góc nhìn hay về việc tạo nên một cơ sở hạ tầng di động phù hợp, cung cấp trải nghiệm liền mạch và cá nhân hóa cho người dùng, đồng thời đảm bảo tính bảo mật và độ tin cậy của hệ thống.

Bối cảnh của Công nghệ Việt Nam năm 2023

Theo nhận định của IAT, ICT là một ngành công nghiệp có triển vọng nhất cho nước ta, bao gồm tổng quan về thị trường và dữ liệu thương mại.

Theo một báo cáo gần đây của ngành, thị trường ICT của Việt Nam có giá trị ước tính là 7,7 tỷ USD vào năm 2021 và dự kiến ​​sẽ tăng trưởng khoảng 8% mỗi năm từ năm 2022 đến 2026 khi cả khu vực công và tư nhân đều tăng cường áp dụng các giải pháp ICT. Chính phủ Việt Nam đã xác định ICT là một ngành công nghiệp chính và là động lực tăng trưởng kinh tế xã hội và đang thúc giục các cơ quan chính quyền các cấp áp dụng các giải pháp ICT tiên tiến nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động và cung cấp các dịch vụ quản trị tốt hơn. Đặc biệt, Chính phủ Việt Nam đã phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, với tầm nhìn đến năm 2030, điều này sẽ hỗ trợ hơn nữa cho sự tăng trưởng của thị trường ICT.

Những từ khóa hot cho toàn cảnh Công nghệ Việt Nam năm 2023 có thể kể đến như:

– AI/ML/ Mobile AI/ ChatGPT

– Data

– Cloud

– Cybersecurity

– Privacy

Tổng quan, với sự phát triển nhanh chóng của các công nghệ mới, cảnh quan công nghệ tại Việt Nam sẽ tiếp tục mở rộng với nhiều cơ hội và thách thức. Do đó, sự đầu tư vào các công nghệ mới sẽ là một yếu tố quan trọng giúp các doanh nghiệp tăng cường năng lực cạnh tranh và đạt được sự thành công trên thị trường.

Vietnam Mobile Day 2023

Qua hơn 10 năm tổ chức, với sự góp mặt của Microsoft, Google, Facebook, Nielsen, Mastercard, Leveno, AppsFlyer, TikTok, VNPAY… đã tạo nên thành công vang dội cho “tên tuổi” Vietnam Mobile Day cũng như liên tục khẳng định mức độ uy tín của sân chơi này dành cho cộng đồng Công nghệ và Digital tại Việt Nam. 

Tiếp nối thành công của năm trước và tổ chức lần thứ 13, VIETNAM MOBILE DAY 2023 với chủ đề “MULTIVERSE MOBILE ECONOMY” mô hình hội thảo kết hợp triển lãm được tổ chức bởi TopDev sẽ có hơn 80 chủ đề từ hơn 60 diễn giả đầu ngành liên quan về những biến động của nền kinh tế di động trong tương lai cũng như các từ khóa nóng nhất hiện nay phải kể đến như Chat GPT, AI, Blockchain, Metaverse… với mong muốn giúp cộng đồng nắm bắt những thông tin đáng giá và trang bị cho mình đầy đủ nhất để cạnh tranh hiệu quả trong thị trường Mobile hiện nay.

Sự kiện mang lại một sân chơi hấp dẫn, phong phú, dự kiến thu hút hơn 10.000 người tham dự; với 500 doanh nghiệp chắc chắn đây sẽ là một bữa tiệc thịnh soạn dành cho cộng đồng lập trình, doanh nghiệp và khởi nghiệp quan tâm đến lĩnh vực công nghệ.

THỜI GIAN & ĐỊA ĐIỂM DIỄN RA SỰ KIỆN

  • TP. Hồ Chí Minh: 09/06/2023 tại Grand Palace, 142/18 Cộng Hòa, P.4, Q.Tân Bình, TP.HCM
  • TP. Hà Nội: 16/06/2023 tại Trống Đồng Palace Hoàng Quốc Việt, 489 Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

THÔNG TIN SỰ KIỆN:

Về các hạng mục hợp tác tại sự kiện: 

Mr. Minh Phạm 

Mobile:  0933 331 604

Email: minh.pham@topdev.vn hoặc event@topdev.vn

 

Quy tắc viết code dễ đọc, tối ưu và dễ bảo trì nhất

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Đối với ngành lập trình, có những quy tắc tưởng chừng như đơn giản nhưng chưa chắc dễ thực hiện. Chúng tương tự như việc Chi Pu nghĩ rằng chỉ cần cầm mic là trở thành ca sĩ. Nhưng từ hát được tới hát hay lại là cả một quãng đường dài.

Lập trình cũng vậy, cho dù bạn có sở hữu kinh nghiệm viết code lâu năm, nhưng nếu không để ý và chỉn chu cũng sẽ dễ để lại những dòng code khó chịu cho người khác.

Trong quá trình làm dự án phần mềm, sẽ có những vấn đề bạn thấy bình thường như cân đường hộp sữa, nhưng không ai đảm bảo rằng bạn đã làm chính xác hay chưa.

Hãy cùng nhau ngâm cứu các quy tắc, kinh nghiệm được “bật mí” dưới đây để trở thành một lập trình viên không những đẹp trai mà còn “tỉnh đòn” nữa nhé!

Những kinh nghiệm viết code để code dễ đọc và dễ bảo trì

Trong bài viết này mình sẽ sử dụng ngôn ngữ Kotlin để làm các ví dụ minh họa. Tất nhiên, những kinh nghiệm viết code này cũng có thể ứng dụng cho các ngôn ngữ khác nữa.

Tựu chung lại, mình chỉ muốn đề cập đến 4 vấn đề: Hạn chế inner class, sử dụng các pattern hợp lý, cách đặt tên class và subclass chuẩn.

1. Hạn chế tạo các Object mới trong cùng một Class

Trừ khi đó là các đối tượng dữ liệu (data object) bạn đã tạo, hoặc class là một factory pattern. Để dễ hình dung hơn, hãy theo dõi đoạn code sau:

class VehiclesManager(val context: Context) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val api = VehiclesRetrofitApi(context)
    val currentLocation = LocationProvider.currentLocation()

    return api.getVehicles()
        .filter { it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100 }
  }

}

Đối với class này, chúng ta có thể rút ra được 3 gạch đầu dòng:

  • Hoàn toàn không thể Unit Test được.
  • Context ư? Không cần thiết trong trường hợp này.
  • Class này gắn liền với Retrofit library (VehiclesRetrofitApi).

Cách chính xác

Việc này đơn giản hơn bạn tưởng tượng! Trước hết, hãy truyền VehiclesRetrofitApi như một tham số khởi tạo (constructor parameter) thay vì phải khởi tạo nó trong class.

class VehiclesManager(val vehiclesApi: VehiclesRetrofitApi) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = LocationProvider.currentLocation()

    return vehiclesApi.getVehicles()
        .filter { it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100 }
  }

}

Tiếp theo, làm thế nào để truyền vehiclesApi một cách dễ dàng?

Bạn có thể sử dụng Dependency injection. Trong trường hợp bạn không biết Dependency injection ra sao, đừng quên tham khảo kiến thức từ bác Google nhé!

  Thói quen viết code an toàn trong khi xây dựng ứng dụng PHP

  Là lập trình viên thì có nên chỉ viết code thôi không ?

2. Không nên sử dụng singletons pattern bừa bãi

Việc giữ lại singletons không ảnh hưởng gì tới code của bạn. Kinh nghiệm viết code ở đây chính là tránh réo tên chúng trực tiếp từ code. Sau đó tất cả các singletons đều sẽ trở thành module phụ thuộc (dependency) khác trong class của bạn.

Cách chính xác

Hãy truyền nó như một constructor parameter.

class VehiclesManager(val vehiclesApi: VehiclesRetrofitApi, val locationProvider: LocationProvider) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = locationProvider.currentLocation()

    return vehiclesApi.getVehicles()
        .filter { it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100 }
  }

}

3. Đừng đặt tên các class là Managers

Cũng đừng gọi chúng là Handler, Controller hay Processor.

Bởi những cái tên đó chính là lý do để các lập trình viên và kể cả bạn tiếp tục mở rộng Class bằng những thao tác không – liên – quan.

Thử thực hiện một bước đơn giản thế này nhé: Hãy xoá thử một từ trong lớp và xét xem liệu chúng có trở nên không rõ ràng hay không?

Với kinh nghiệm thực tế, mình thấy rằng Vehicles cũng gợi nhiều thông tin tương đương như VehiclesManager không mang thông tin. Cũng là một kinh nghiệm viết code đúng không nào?

Cách chính xác

Đây là thao tác có vẻ như sẽ cung cấp vehicles quen thuộc với chúng ta hơn. Vì vậy hãy gọi nó là ClosestVehiclesProvider. Đây chưa chắc đã là cái tên phù hợp hoàn toàn, song vẫn là ý tưởng không tồi mà bạn có thể lựa chọn. Ít nhất để không ai có thể dẫn ra lý do bổ sung thêm yếu tố nào khác như getVehiclesByType.

class ClosestVehiclesProvider(val vehiclesApi: VehiclesRetrofitApi, val locationProvider: LocationProvider) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = locationProvider.currentLocation()

    return vehiclesApi.getVehicles()
        .filter { it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100 }
  }

}

4. Không nên tạo thêm subclasses

Trừ khi chúng là các lớp dữ liệu đại số (algebraic data classes) hay Interfaces. Hãy theo dõi đoạn code minh họa sau:

abstract class BaseVehiclesProvider(val repository: Repository) {

  protected fun getVehicles(): List<Vehicles> {
    return repository.loadStuffFromServerAndCache()
  }

}

Hình như có gì đó sai sai?

class ClosestVehiclesProvider(val repository: Repository, 
                              val locationProvider: LocationProvider) : BaseVehiclesProvider(repository) {

  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = locationProvider.currentLocation()

    return getVehicles().filter {
      it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100
    }
  }

}

Điều không ổn nằm ở đâu?

  • Chúng ta không cần quan tâm nhiều đến Repository trong ClosestVehiclesProvider.
  • Đối tượng nào cần phải kiểm tra? Chúng ta không thể tạo một instance của BaseVehiclesProvider.
  • Trong trường hợp cụ thể này, ClosestVehiclesProvider không được sử dụng như một phần thay thế (substitute) cho BaseVehiclesProvider.
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không cần phải caching từ base class? Và điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không cần server trong base class?

Cách chính xác

Cách giải quyết đơn giản chính là truyền nó như một constructor parameter.

class ClosestVehiclesProvider(val vehiclesProvider: VehiclesProvider, 
                              val locationProvider: LocationProvider) {


  fun getVehiclesNextToMe(): List<Vehicle> {
    val currentLocation = locationProvider.currentLocation()

    return vehiclesProvider.getVehicles().filter {
      it.coordinates.distanceTo(currentLocation) < 100
    }
  }

}

Như vậy, mình vừa giải thích một cách ngắn gọn những điểm lưu ý giúp bạn viết code tốt hơn. Đây cũng là những kinh nghiệm viết code được rút ra từ những lập trình viên lão làng và truyền lại cho hậu bối.

Tạm kết

Bác Hồ nói rằng: “Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền”. Còn mình chỉ khuyên các bạn hãy thực hành thật nhiều và mọi thứ tưởng chừng như đơn giản sẽ… đúng là đơn giản thật khi bạn đã thấu hiểu mọi thứ. Luyện những “ngón nghề” này trong vài tuần tới, chắc chắn khả năng lập trình của bạn sẽ được cải thiện đáng kể!

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia – Kỹ thuật viên mạng máy tính

NHÓM NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

(Công bố kèm theo Quyết định số 806/QĐ-LĐTBXH ngày 14/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

GIỚI THIỆU

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề được tổ chức chỉnh sửa trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được ban hành kèm theo Quyết định số 4837/QĐ-BCT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương và được bổ sung, cập nhật các kỹ thuật, công nghệ mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn sản xuất.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề đề cập tới những chuẩn mực tối thiểu, tốt nhất đã được thống nhất để thực hiện các công việc trong lĩnh vực Quản trị mạng máy tính. Tiêu chuẩn này đã xác định rõ mức độ những kiến thức, kỹ năng mà người lao động cần biết và làm được cũng như cách thức thực hiện công việc của họ để có thể hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Quản trị mạng máy tính được xây dựng theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp để sử dụng tại:

  • Các đơn vị, doanh nghiệp trong việc sử dụng, bồi dưỡng nâng cao năng lực của người lao động.
  • Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp trong việc thiết kế, xây dựng chương trình theo các trình độ đào tạo.
  • Các cơ quan quản lý nhân lực và doanh nghiệp trong việc đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

MÔ TẢ NGHỀ – KỸ THUẬT VIÊN MẠNG MÁY TÍNH

Kỹ thuật viên mạng máy tính (Network Technician): Trực tiếp thực hiện các công việc như lắp đặt, thay thế các thiết bị trong hệ thống mạng; cấu hình một số thiết bị mạng cơ bản; thiết lập và duy trì kết nối mạng nội bộ, internet; quản lý các thiết bị trong hệ thống mạng; bảo trì, sửa chữa, khắc phục và xử lý các sự cố máy tính và mạng máy tính cơ bản; hỗ trợ kỹ thuật và giải đáp các thắc mắc cho người dùng liên quan đến máy tính và hệ thống mạng máy tính.

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM

TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM:            KỸ THUẬT VIÊN MẠNG MÁY TÍNH

BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: BẬC 2

STT Mã số Đơn vị năng lực
Các năng lực cơ bản
1 CB01 Ứng xử nghề nghiệp
2 CB02 Thích nghi nghề nghiệp
3 CB03 Ứng dụng công nghệ số

(Mức độ 2)

4 CB04 An toàn lao động
5 CB05 Rèn luyện sức khỏe nghề nghiệp
6 CB06 Đạo đức nghề nghiệp
Các năng lực chung
1 CC01 Hiểu biết về CNTT cơ bản
2 CC02 Sử dụng máy tính cơ bản
3 CC03 Xử lý văn bản cơ bản
4 CC04 Sử dụng bảng tính cơ bản
5 CC05 Sử dụng trình chiếu cơ bản
6 CC06 Sử dụng Internet cơ bản
7 CC07 Sử dụng thiết bị số
8 CC08 Nhận dạng, phân loại thiết bị phần cứng
9 CC09 Lắp ráp, cài đặt máy tính
10 CC10 Cài đặt phần mềm máy tính
11 CC11 Thiết lập môi trường làm việc cho máy tính cá nhân
12 CC12 Sử dụng hệ điều hành và phần cứng máy tính
13 CC13 Phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware
14 CC14 Giải quyết các sự cố CNTT thông thường
15 CC15 Bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị
16 CC16 Học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ
17 CC17 Sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản
18 CC18 Bảo mật máy tính
19 CC19 Phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic
20 CC20 Đàm phán, tư vấn giải pháp cho khách hàng
21 CC21 Huấn luyện nhân viên tại chỗ
22 CC22 Quản lý nhân viên cấp dưới
Các năng lực chuyên môn
1 CM06 Sử dụng các tiêu chuẩn, quy tắc và thông số kỹ thuật
2 CM07 Sử dụng bản vẽ, sơ đồ thiết kế
3 CM08 Nhận dạng, phân loại các thiết bị mạng
4 CM09 Sử dụng các công cụ lắp đặt thiết bị mạng
5 CM10 Lắp đặt các thiết bị cho hệ thống mạng
6 CM11 Kiểm tra lắp đặt thiết bị hệ thống mạng
7 CM12 Cấu hình các thiết bị hệ thống mạng
8 CM13 Kiểm tra trình trạng thông mạng
9 CM42 Xác định sự cố mạng
10 CM43 Xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng
11 CM44 Sửa chữa, thay thế và nâng cấp thiết bị mạng

CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB01)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tác phong công nghiệp trong lao động

1.1. Ứng xử kịp thời theo trình độ kỹ thuật, công nghệ và cách thức quản lý lao động tại nơi làm việc.

1.2. Thực hiện được các yêu cầu tại nơi làm việc về hoạt động sản xuất, kinh doanh từng giai đoạn theo tiến độ, chất lượng, quy mô sản phẩm.

1.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo tác phong công nghiệp chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy định của pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động

2.1. Tránh được các sai sót, vi phạm pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động.

2.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, tuân thủ các quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động tại nơi làm việc.

2.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo chấp hành quy định pháp luật của nhà nước và quy định pháp luật về lao động chung của tập thể tổ chức nơi làm việc.

  1. Thực hiện các quy trình, chế độ làm việc

3.1. Tránh được các sai sót, vi phạm theo quy trình, chế độ về hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nơi làm việc.

3.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc duy trì, đảm bảo các quy trình, chế độ làm việc theo quy định.

3.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo bảo các quy trình, chế độ làm việc được tôn trọng và thực hiện nghiêm túc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Cập nhật, bổ sung, nâng cao trình độ

4.1. Học hỏi, sáng tạo, sáng kiến, áp dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ vào công việc để nâng cao năng suất lao động, đóng góp vào tăng năng lực cạnh tranh của tổ chức nơi làm việc.

4.2. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, học tập nâng cao trình độ và thăng tiến nghề nghiệp của bản thân và tập thể nơi làm việc.

4.3. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo khả năng học hỏi, sáng tạo, sáng kiến và áp dụng tiến bộ mới về khoa học công nghệ, khoa học quản lý trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp

5.1. Hiểu và phân tích tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của tổ chức nơi làm việc để áp dụng và truyền thông về tổ chức nơi làm việc.

5.2. Xác định được kết quả tích cực từ hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Đánh giá được giá trị bản thân với hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Nhận thức được ý nghĩa, vai trò và giá trị của lĩnh vực nghề nghiệp đang hành nghề.

5.5. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc chia sẻ, áp dụng giá trị tích cực trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

5.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo, duy trì tư duy tích cực trong hoạt động nghề nghiệp trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Xử lý, giải quyết các tình huống

6.1. Đánh giá, phân tích tình huống theo mức độ nhiệm vụ, công việc đảm nhận và đưa ra được những tình huống khác nhau bao gồm tình huống phát sinh có thể.

6.2. Vận dụng kỹ năng và kiến thức để lựa chọn giải pháp giải quyết hiệu quả tình huống khi phát sinh đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

6.3. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong hoạt động nghề nghiệp theo nhiệm vụ, công việc đảm nhận tại tổ chức nơi làm việc.

6.4. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc xử lý, giải quyết hiệu quả các tình huống trong thực hiện nhiệm vụ, công việc chung trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc

7.1. Đánh giá, phân tích để lựa chọn được công cụ lao động sẵn có và sử dụng lựa chọn đó thực hiện hiệu quả có năng suất, chất lượng nhiệm vụ, công việc đảm nhận.

7.2. Sử dụng, vận hành công cụ công cụ lao động theo quy trình hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.3. Đảm bảo chế độ hoạt động, lưu trữ, cất giữ công cụ lao động theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật tránh sai sót, gây hỏng hóc và gây lãng phí.

7.4. Phối hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động trong thực hiện công việc của bản thân và tập thể nơi làm việc.

7.5. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc đảm bảo sử dụng hiệu quả công cụ lao động chung trong thực hiện công việc trong tổ chức nơi làm việc.

  1. Định hướng và phát triển nghề nghiệp

8.1 Đánh giá, phân tích được mục đích, vai trò, giá trị hoạt động nghề nghiệp của bản thân tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

8.2 Quản lý nghề nghiệp bản thân tại tổ chức nơi làm việc và hoạt động nghề nghiệp.

8.3 Xác định lộ trình, tham gia các khóa học và tự học tập, rèn luyện suốt đời để phát triển và thăng tiến nghề nghiệp.

  1. Khởi nghiệp

9.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và ý tưởng thay đổi để tăng năng suất lao động phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

9.2. Định hướng, đánh giá, phân tích, lựa chọn được tình huống vận dụng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng.

9.3. Tích lũy kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp .

9.4. Lập kế hoạch, chiến lược khởi nghiệp. 

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc;

Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lãnh đạo bản thân;

– Giải quyết vấn đề;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Áp dụng các quy trình, tiêu chuẩn của nghề trong việc thực hiện nhiệm vụ;

– Đề xuất cải thiện phương thức làm việc đạt hiệu quả;

– Kỹ năng tính toán;

– Nhận thức về quy định, quy trình;

– Phối hợp nhóm; Truyền thông;

– Sáng tạo;

– Ra quyết định;

– Sử dụng các thiết bị, dụng theo quy định.

Kiến thức thiết yếu

– Tiêu chuẩn nghề nghiệp và quy trình sản xuất, quy trình thực hiện công việc;

– Năng suất lao động;

– Dịch vụ khách hàng;

– Tài chính;

– Tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo những yêu cầu của nghề;

– Tiêu chí đánh giá chất lượng kết quả thực hiện công việc;

– Quy tắc, nội dung giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng và các đối tác liên quan;

– Nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp nghề nghiệp với các bên liên quan;

– Giá trị tổ chức nơi làm việc;

– Quy định tại nơi làm việc;

– Quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động nghề nghiệp.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Mô tả công việc, tiến trình thực hiện công việc;

– Hướng dẫn, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp.

– Qui định, qui tắc làm việc có liên quan;

– Các bộ luật liên quan;

– Các văn bản qui phạm pháp luật;

– Công cụ tìm kiếm, lưu trữ văn bản quy phạm pháp luật;

– Điều kiện làm việc theo phạm vi công việc tại đơn vị.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THÍCH NGHI NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB02)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận thức thay đổi và xu thế phát triển nghề nghiệp

1.1 Phân tích được những tồn tại, các vấn đề cần giải quyết để cải thiện việc làm và thích nghi với môi trường làm việc, môi trường sống.

1.2. Xác định được các tình huống khác nhau có thể xảy ra trước một sự việc của việc làm và nghề nghiệp, hiện tượng xã hội.

1.3. Nhận diện và tổng hợp được những sự việc, hoạt động có tính lặp đi, lặp lại hoặc thành quy luật trong công việc.

  1. Xây dựng mối quan hệ hiệu quả tại nơi làm việc

2.1. Xác định trách nhiệm bản thân trong quan hệ giao tiếp công việc và quan hệ cá nhân với các thành viên trong nhóm/bộ phận tại nơi làm việc.

2.2. Xây dựng mối quan hệ hợp tác tích cực trong nhóm/bộ phận.

2.3. Khuyến khích, ghi nhận và hành động dựa trên phản hồi từ thành viên khác trong nhóm/bộ phận.

  1. Đóng góp vào hoạt động của nhóm/bộ phận

3.1 Hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

3.2. Sẵn sàng hợp tác, hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu chung của nhóm/bộ phận.

3.3. Chia sẻ thông tin liên quan tới công việc với các thành viên trong nhóm/bộ phận nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

  1. 4. Thực hiện hiệu quả công việc

4.1. Thực hiện đúng nội dung công việc theo sự hướng dẫn.

4.2. Lập kế hoạch, tiến độ thực hiện công việc.

4.3. Giao, phân công công việc trong nhóm/bộ phận để hoàn thành tiến độ kế hoạch.

4.4. Xử lý được những tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.

4.5. Đánh giá được kết quả thực hiện công việc của mình.

  1. Xử lý hiệu quả các vấn đề và mâu thuẫn

5.1. Nhận diện được sự khác biệt về giá trị và niềm tin cá nhân cũng như tầm quan trọng của chúng trong xây dựng các mối quan hệ.

5.2. Xác định sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp để xử lý một cách thích hợp.

5.3. Xác định các vấn đề mâu thuẫn và tích cực xây dựng, tìm kiếm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhóm/ bộ phận.

5.4. Tìm kiếm sự trợ giúp của thành viên trong nhóm/bộ phận khi có vấn đề hay mâu thuẫn nảy sinh.

  1. 6. Cập nhật và vận dụng được các lợi thế sẵn có của khoa học công nghệ để thích ứng với thay đổi và xu thế phát triển.

6.1. Tìm kiếm, cập nhật và chia sẻ thông tin về sự tiến bộ, ứng dụng khoa học công nghệ và hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

6.2. Tham gia các hoạt động xã hội, công tác cộng đồng tại tổ chức nơi làm việc và cộng đồng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp, ứng xử;

– Thuyết trình;

– Đàm phán;

– Xác định và giải quyết vấn đề;

– Học và tự học;

– Phát triển cá nhân và sự nghiệp;

– Lập kế hoạch và tổ chức công việc;

– Công nghệ thông tin;

– Truyền thông;

– Ngoại ngữ;

– Chuyển đổi số;

– Tư duy phản biện;

– Cập nhật khoa học và công nghệ;

– Quản lý thời gian;

– Tư duy sáng tạo.

Kiến thức thiết yếu

– Quy trình, tiêu chuẩn và chính sách về làm việc nhóm theo những yêu cầu của ngành;

– Môi trường mạng;

– Phần mềm ứng dụng CNTT;

– Vai trò, mục đích và mục tiêu của cá nhân, tổ chức tại nơi làm việc;

– Vai trò và trách nhiệm của cá nhân tại nơi làm việc;

– Hình thức và thực hành giao tiếp;

– Vai trò và quy định ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm;

– Áp dụng các phương thức giao tiếp hiệu quả trong môi trường nhóm;

– Tiêu chuẩn đạo đức và hành vi của các thành viên trong nhóm;

– Văn hóa doanh nghiệp và môi trường hoạt động nghề nghiệp;

– Văn hóa xã hội, phong tục, tập quán của địa phương;

– Trách nhiệm xã hội và hoạt động cộng đồng của cá nhân, đơn vị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Quy tắc ứng xử của cơ quan/đơn vị;

– Mô tả công việc và sắp xếp nhân viên;

– Hướng dẫn kiểm soát các nguy cơ, rủi ro tại nơi làm việc;

– Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp;

– Điều kiện làm việc tại đơn vị; môi trường xã hội tại địa phương đơn vị đóng và nơi cư trú;

– Trang thiết bị, dụng cụ và bối cảnh thực hiện công việc thuộc phạm vi nghề nghiệp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:

Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc trong nhóm thông qua:

– Bài tập kiểu dự án;

– Mô phỏng tình huống;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình kế hoạch của người được sát hạch nhằm cải thiện hiệu quả làm việc nhóm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ (MÃ SỐ: CB03)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Sử dụng các thiết bị, hệ thống và phần mềm công nghệ số đã được xác định trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 1).

1.1. Xác định mục đích, lợi ích của các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số được yêu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện công việc.

1.2. Tìm kiếm, thu thập, trao đổi, lưu trữ và truy xuất thông tin theo yêu cầu của công việc và tổ chức để giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

1.3. Sử dụng máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh cho các hoạt động dịch vụ công trực tuyến, thanh toán điện tử và thương mại điện tử.

1.4. Nhận biết các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số trong phạm vi công việc.

1.5. Bảo đảm an toàn dữ liệu cá nhân khi giao dịch trực tuyến; tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Xác định cơ hội, đánh giá rủi ro và lựa chọn các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 2).

2.1. Sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số thông dụng trong quá trình thực hiện công việc để thu thập thông tin, giải quyết vấn đề, thúc đẩy hiệu quả công việc và tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin.

2.2. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

2.3. Xem xét, đánh giá và đề xuất ứng dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới trong công việc.

2.4. Đánh giá và xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số thông thường.

2.5. Bảo vệ, gìn giữ và kiểm soát dữ liệu của cá nhân và tổ chức; thực hiện các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, quy định của pháp luật về bản quyền.

  1. Thúc đẩy việc tạo ra môi trường và văn hóa kỹ thuật số, hỗ trợ các thành viên trong tổ chức về lợi ích, rủi ro và sử dụng các thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số trong quá trình thực hiện công việc (Mức độ 3).

3.1. Xây dựng kế hoạch, chiến lược và tổ chức thực hiện ứng dụng công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, công nghệ số cho tổ chức để thúc đẩy hiệu quả công việc, tăng cường kết nối, giao tiếp, chia sẻ thông tin và phát triển tổ chức.

3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức, tạo ra môi trường và văn hóa sử dụng công nghệ thông tin và công nghệ số. Thực hiện các quy định của pháp luật về bản quyền.

3.3. Có chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3.4. Đánh giá, xem xét việc sử dụng các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ số mới cho tổ chức.

3.5. Quản lý các rủi ro và sự cố công nghệ thông tin, công nghệ số của tổ chức.

3.6. Phân tích các lỗi, vi phạm đối với hệ thống kỹ thuật số và CNTT của tổ chức để tăng cường an ninh mạng và giảm các vi phạm dữ liệu hoặc lỗi hệ thống.

3.7. Đánh giá các ứng dụng hiện tại của các công cụ, hệ thống hoặc phần mềm CNTT và công nghệ số để đề xuất các lĩnh vực cải tiến.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 1:

– Các khái niệm, thuật ngữ CNTT và kỹ thuật số cơ bản;

– Các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định;

– Các loại công cụ thu thập thông tin và tìm kiếm kỹ thuật số;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Sử dụng các loại thiết bị, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số do tổ chức quy định trong công việc;

– Nhận biết các rủi ro, sự cố CNTT, kỹ thuật số trong công việc;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 2:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các loại rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Xử lý các rủi ro, sự cố công nghệ thông tin, kỹ thuật số thông thường.

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

Kỹ năng quan trọng và kiến thức thiêt yếu cho Mức độ 3:

– Các kỹ năng, kiến thức để đạt được Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức;

– Các kênh truyền thông, công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ kỹ thuật số mới;

– Quy trình thực hiện công nghệ của CNTT và kỹ thuật số;

– Phương pháp đánh giá sự phù hợp của các công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Khuôn khổ pháp lý và các quy định liên quan đến công cụ, hệ thống và phần mềm công nghệ thông tin, kỹ thuật số;

– Kỹ thuật đánh giá rủi ro hệ thống CNTT và kỹ thuật số;

– Kỹ thuật quản lý dữ liệu và quản lý rủi ro an ninh mạng;

– Tuân thủ các quy định của tổ chức về an toàn mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Phần cứng, phần mềm, mạng máy tính và truyền thông, các ứng dụng công nghệ theo yêu cầu công việc của tổ chức hoặc theo quy định tại các phụ lục kèm theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Quy định, chính sách về an toàn, an ninh mạng, quyền riêng tư của cá nhân và tổ chức; các quy định của pháp luật về bản quyền.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Công nhận chương trình đã học hoặc các chứng chỉ về công nghệ thông tin, kỹ thuật số người lao động đạt được.

– Đánh giá thông qua bài thi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập thực hành riêng biệt hoặc kết hợp trong đề thi đánh giá kỹ năng nghề của nghề.

– Mức độ 2 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin cơ bản được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014.

– Mức độ 3 có thể đánh giá theo chuẩn sử dụng công nghệ thông tin nâng cao được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 và bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng để đáp ứng các tiêu chí thực hiện của Mức độ 3.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: AN TOÀN LAO ĐỘNG (MÃ SỐ: CB04)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện các qui định an toàn sức khỏe, lao động

1.1. Thực hiện các quy định pháp luật về công tác đảm bảo an toàn và phòng chống cháy nổ, an toàn về điện và bảo vệ môi trường.

1.2. Sử dụng thiết bị, dụng cụ lao động và thực hiện quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường.

1.3. Tham gia các hoạt động phòng chống, chữa cháy, phòng chống và cứu chữa tai nạn lao động.

1.4. Xác định những người có trách nhiệm để đưa ra những bất cập về sự an toàn ở nơi làm việc.

1.5. Xác định các mối nguy hiểm hiện có và tiềm ẩn tại nơi làm việc, báo cáo cho những người có trách nhiệm và ghi lại chúng theo quy định ở nơi làm việc

1.6. Xác định, thực hiện các thủ tục và hướng dẫn của cấp trên.

1.7. Xác định và báo cáo các sự cố khẩn cấp và thương tích cho người có trách nhiệm theo thủ tục ở nơi làm việc.

1.8. Xác định người chịu trách nhiệm và nhiệm vụ của họ đối với khu vực làm việc của mình.

  1. Làm việc an toàn

2.1. Thực hiện theo các quy trình và hướng dẫn an toàn được cung cấp khi làm việc.

2.2. Tiến hành kiểm tra hệ thống và kiểm tra thiết bị trước khi làm việc.

2.3. Thực hiện quy trình làm việc để ứng phó với các sự cố khẩn cấp.

2.4. Áp dụng các phương án tổ chức và kỹ thuật để phòng tránh rủi ro và căng thẳng về thể chất và tinh thần.

  1. Tham gia vào các quy trình tư vấn về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc

3.1. Đóng góp cho các cuộc họp, các đợt kiểm tra và các hoạt động tư vấn khác về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.

3.2. Phổ biến quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động, vấn để về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc cho những người khác theo quy định của tổ chức.

3.3. Thực hiện các biện pháp để phòng tránh mối nguy hiểm và giảm rủi ro tại nơi làm việc.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Xác định và giải thích thông tin liên quan đến an toàn và các sự cố khẩn cấp;

– Cung cấp thông tin thực tế, sử dụng cấu trúc và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và điều kiện;

– Trích xuất các dẫn chứng cụ thể từ các báo cáo, mô tả, ý kiến ​​và giải thích;

– Tuân thủ các yêu cầu pháp lý về an toàn và đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc;

– Theo dõi các cách thức và thủ tục liên quan đến vai trò của mình;

– Tìm kiếm sự trợ giúp từ những người khác khi các vấn đề về an toàn nằm ngoài phạm vi trách nhiệm của mình;

– Lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên để đảm bảo sức khỏe và an toàn;

– Cập nhật các quy định về an toàn lao động, pháp lệnh về phòng chống, chữa cháy, phòng ngừa mất an toàn về điện và cứu hộ khi có tai nạn lao động;

– Thực hiện các biện pháp cần thiết đảm bảo an toàn môi trường, bảo vệ môi trường;

– Vận động, tuyên truyền đồng nghiệp và người dân thực hiện nghiêm túc các quy định liên quan đến an toàn lao động, an toàn cháy nổ và bảo vệ môi trường tại nơi làm việc và nơi cư trú;

– Tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn khi xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ.

Kiến thức thiết yếu

– Những lưu ý an toàn sức khỏe nghề nghiệp của hoạt động kinh doanh và quan hệ khách hàng;

– Quy trình khẩn cấp và an toàn nơi làm việc;

– Quy trình báo cáo máy móc và thiết bị hỏng hóc;

– Quy định an toàn sức khỏe nghề nghiệp, yêu cầu về an toàn cá nhân, thiết bị và vật liệu;

– Vị trí và áp dụng thiết bị phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc;

– Quá trình xử lý hàng hóa nguy hiểm và hóa chất độc hại;

– Quy trình báo cáo tại nơi làm việc;

– Các quy định pháp luật về an toàn lao động, chế độ bảo hộ, công tác vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ môi trường;

– Biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Tổ chức công tác cứu hộ, cứu nạn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Chính sách của các tổ chức có liên quan, quy trình vận hành và nội quy làm việc chuẩn;

– Quy định, quy tắc làm việc có liên quan;

– Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc;

– Thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với vai trò và khu vực làm việc.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Phương pháp đánh giá

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua kiểm tra kiến thức và kỹ năng thực hành về công tác đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường tại đơn vị.

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Thực hành tại nơi sản xuất.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: RÈN LUYỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB05)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tự đánh giá sức khỏe bản thân.

1.1. Cập nhật kiến thức cơ bản về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.2. Tự đánh giá tình trạng sức khỏe theo các tiêu chí, thông số phổ biến về sức khỏe thể chất và tinh thần.

1.3. Tham vấn chuyên gia về sức khỏe thể chất và tinh thần để đánh giá tình trạng sức khỏe của bản thân.

  1. Rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần.

2.1. Tham gia các hoạt động rèn luyện thể thao, rèn luyện thể chất và văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.2. Tuyên truyền và tham gia xây dựng cộng đồng tích cực hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa văn nghệ tại đơn vị và nơi cư trú.

2.3. Tham vấn chuyên gia và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về vận động rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe tinh thần.

2.4. Đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp.

2.5. Thực hiện khám sức khỏe định kỳ

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Đặt mục tiêu/động lực bản thân;

– Tự quản lý bản thân;

– Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Rèn luyện đúng về kỹ thuật, quy định của môn thể dục thể thao;

– Cảm  nhận văn hóa, nghệ thuật;

– Tham vấn chuyên gia và tự đánh giá tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần; so sánh đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe trong hoạt động nghề nghiệp;

– Lựa chọn và thực hiện chế độ rèn luyện thể chất, nâng cao đời sống tinh thần phù hợp với điều kiện nơi làm việc và nơi cư trú;

– Hoạt động rèn luyện thể thao, văn hóa xã hội.

Kiến thức thiết yếu

– Yêu cầu của việc chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thân thể;

– Yêu cầu giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;

– Nội dung hoạt động thể chất;

– Nội dung về văn hóa, nghệ thuật;

– Nội dung cơ bản về sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần;

– Phương pháp tự rèn luyện để nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp và nâng cao chất lượng sống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Các văn bản hướng dẫn về chăm sóc sức khỏe cá nhân;

– Địa điểm, trang thiết bị luyện tập;

– Giáo trình môn học Giáo dục thể chất.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này được đánh giá thông qua hành vi sống của mỗi cá nhân.

Các phương pháp sau được sử dụng kết hợp để đánh giá:

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan, tự luận;

– Mô phỏng tình huống;

– Thuyết trình hiểu biết về những nội dung chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (MÃ SỐ: CB06)

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Thực hiện tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc

1.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung tư tưởng, đạo đức, lối sống trong xã hội và quy định hiến pháp, pháp luật liên quan, các thuần phong, mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc liên quan đến bản thân trong hoạt động nghề nghiệp và hoàn thành nhiệm vụ, công việc đảm nhận phù hợp với giá trị tổ chức nơi làm việc hay cộng đồng sinh sống.

1.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp,  pháp luật và phù hợp với thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về tư tưởng, đạo đức, lối sống theo hiến pháp, pháp luật và phù hợp vơi thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc.

1.4. Thực hiện được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc

2.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung văn hóa nghề nghiệp của tổ chức nơi làm việc và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

2.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về văn hóa nghề nghiệp tại tổ chức nơi làm việc.

2.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế về văn hóa nghề nghiệp tại nơi làm việc.

1.4. Thực hiện nội dung văn hóa nghề nghiệp được bằng cách thức mới khác khi cần mà phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường

3.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường và thực hiện nó phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

3.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.

3.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm, tính tự chủ của bản thân về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp

4.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về năng suất, hiệu quả, chất lượng trong việc thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

4.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện ban đầu về nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với thực hiện nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng đối với nhiệm vụ, công việc đảm nhận và  phát triển bền vững đối với tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

4.4. Thực hiện được việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước

5.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

5.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện các quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc và trong hoạt động nghề nghiệp.

5.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước tại tổ chức nơi làm việc trong hoạt động nghề nghiệp.

5.4. Thực hiện được quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan

6.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

6.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan trong hoạt động nghề nghiệp.

6.4. Thực hiện được tình đoàn kết, xây dựng và tư duy tích cực trong phối hợp với đồng nghiệp và trong tổ chức nơi làm việc và cộng đồng liên quan bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

  1. Thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp

7.1. Xác định được mục đích, vai trò, giá trị và nội dung về tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp và thực hiện chúng phù hợp với giá trị của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

7.2. Tạo ra và kết nối được các mối quan hệ liên quan đến bản thân trong việc thực hiện trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.3. Tạo ra và quan sát được các tình huống có thể bằng thực nghiệm với những giải pháp có thể thực hiện được và phản ánh qua thực tế việc thực hiện tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

7.4. Thực hiện được tính trách nhiệm và tính tự chủ của bản thân trong việc phối hợp đóng góp xây dựng đạo đức nghề nghiệp bằng cách thức mới khác khi cần mà vẫn phù hợp với mục đích của tổ chức nơi làm việc hoặc cộng đồng sinh sống.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

– Tìm hiểu và học tập những nội dung năng lực thành phần về đạo đức nghề nghiệp;

– Xác định mục đích, vai trò, giá trị và nội dung các năng lực thành phần đạo đức nghề nghiệp;

– Phối hợp nhóm;

– Giao tiếp;

– Tư duy tích cực;

– Đánh giá và lãnh đạo, làm chủ bản thân;

– Đặt mục tiêu và động lực bản thân;

– Xác định vai trò, mục đích, giá trị tổ chức nơi làm việc và nghề nghiệp bản thân hành nghề;

– Xử lý tình huống khác nhau.

Kiến thức thiết yếu

– Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh;

– Hiến pháp, pháp luật liên quan;

– Thuần phong mỹ tục, văn hóa, truyền thống dân tộc vùng miền nơi làm việc và Việt Nam;

– Văn hóa, văn hóa nghề nghiệp nơi làm việc;

– Quy tắc ứng xử;

– Đạo đức nghề nghiệp;

– Nguồn tài nguyên và môi trường bền vững;

– Năng suất, hiệu quả, chất lượng;

– Năng lực cạnh tranh;

– Quyền và trách nhiệm công dân theo hiến pháp, pháp luật;

– Tổ chức và sống, làm việc trong tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

– Được truyền đạt, đào tạo, bồi dưỡng, chia sẻ kiến thức, tài liệu liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Tìm kiếm, truy cập được các tài liệu, thông tin liên quan đến các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu về đạo đức nghề nghiệp;

– Môi trường làm việc gồm lãnh đạo, quy định tổ chức, các hướng dẫn về thực hành, rèn luyện thực hiện đạo đức nghề nghiệp;

– Thời gian, công cụ về máy tính, môi trường kết nối mạng;

– Thực tế trải nghiệm rèn luyện, câp nhật về đạo đức nghề nghiệp theo định kỳ.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

– Nghiên cứu tình huống có thể là các tình huống thực tế;

– Tương tác với người khác;

– Quan sát, thu thập chứng cứ thực hiện công việc;

– Bài tập thực hành;

– Phỏng vấn, trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận;

– Thuyết trình nhằm cải thiện hiệu quả, chất lượng công việc;

– Bài viết tự luận.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC01)

Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính, các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT), an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT, các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính, một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
    • Nắm rõ kiến thức về phần cứng, bao gồm máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh; các thành phần phần cứng; thiết bị trung tâm; thiết bị nhập, xuất, lưu trữ; các cổng;
    • Nắm rõ kiến thức về phần mềm, bao gồm phân loại phần mềm; lập trình; phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở;
    • Nắm rõ kiến thức về hiệu năng máy tính;
    • Nắm rõ kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.
  2. Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông (CNTT-TT)
    • Xác định được ứng dụng công và ứng dụng trong kinh doanh;
    • Xác định được một số ứng dụng phổ biến để liên lạc, truyền thông.
  3. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT
    • Nắm rõ kiến thức về an toàn lao động;
    • Nắm rõ kiến thức về bảo vệ môi trường.
  4. Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính
    • Kiểm soát truy nhập, bảo đảm an toàn cho dữ liệu;
    • Xác định được các phần mềm độc hại (malware).
  5. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT
    • Hiểu rõ vấn đề bản quyền;
    • Nắm rõ vấn đề bảo vệ dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về máy vi tính, thiết bị di động, phần cứng máy tính, thành phần cơ bản của máy tính, các loại phương tiện lưu trữ, các thiết bị xuất thông dụng, các cổng thông dụng;
  • Đọc hiểu các khái niệm phần mềm, chức năng hệ điều hành, chức năng một số phần mềm thông dụng;
  • Biết khái niệm hiệu năng của máy tính, hiểu ảnh hưởng của việc chạy nhiều ứng dụng đồng thời đến hiệu năng của máy.
  • Đọc hiểu các thuật ngữ, khái niệm về mạng máy tính, phương tiện truyền dẫn, phân biệt các dịch vụ kết nối Internet;
  • Biết các dịch vụ Internet khác nhau dành cho người dùng. Biết khái niệm học tập trực tuyến (e-learning), đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa, “làm việc từ xa” (teleworking), hội nghị trực tuyến (teleconference);
  • Phân biệt các thuật ngữ “dịch vụ tin nhắn ngắn” (SMS), “nhắn tin tức thời” (IM), “nói chuyện (đàm thoại) qua giao thức Internet” (VoIP);
  • Hiểu được cách phân loại trang tin điện tử, trang tin cá nhân, chia sẻ nội dung trực tuyến;
  • Biết một số loại bệnh tật thông thường liên quan đến việc sử dụng máy tính lâu dài như bệnh về mắt, xương khớp, tâm thần và cách phòng ngừa;
  • Nắm rõ khái niệm và vai trò của tên người dùng (user name), mật khẩu (password) khi truy nhập Internet;
  • Biết cách sử dụng mật khẩu tốt, khóa máy tính, khóa phương tiện lưu trữ khi rời nơi làm việc;
  • Hiểu rõ vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT như bản quyền, quyền tác giả, giấy phép sử dụng phần mềm, quản lý dữ liệu, bảo vệ dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm về máy vi tính, các thành phần máy tính, kiến thức về phần cứng và phần mềm;
  • Hiệu năng máy tính;
  • Mạng máy tính và truyền thông;
  • Ứng dụng công nghệ thông tin để liên lạc, truyền thông;
  • An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng CNTT;
  • An toàn thông tin cơ bản;
  • Pháp luật trong sử dụng CNTT.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các văn bản pháp luật về CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Các tài liệu hướng dẫn của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính;
  • Sử dụng quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
  • Sử dụng các văn bản quy định của pháp luật;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC02)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác máy tính cá nhân ở nhà hoặc các văn phòng nhỏ, bao gồm truy cập các tập tin bằng chương trình ứng dụng, gửi và truy cập email, sử dụng internet, sử dụng thiết bị ngoại vi và thiết lập các quyền bảo mật cơ bản.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng máy tính cá nhân
    • Xác định các thành phần vật lý và các thiết bị ngoại vi liên quan của máy tính cá nhân;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị để đảm bảo hoạt động và đạt hiệu suất cao;
    • Làm theo các bước để khởi động máy tính.
  2. Quản lý cấu hình máy tính
    • Thiết lập tùy chọn của máy tính để phù hợp nhất với người dùng;
    • Thiết lập các thông số nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Chọn hệ điều hành và các chương trình ứng dụng được cài đặt trên máy tính phù hợp với cấu hình của máy.
    • Tiến hành loại bỏ những phần mềm không sử dụng để tăng hiệu suất làm việc của máy tính;
    • Thiết lập môi trường làm việc, tùy chỉnh các biểu tượng trên màn hình.
  3. Truy cập và sử dụng các chương trình ứng dụng cơ bản
    • Mở một thư mục chứa các tập tin văn bản, thực hiện các thay đổi nhỏ và lưu trong một thư mục khác;
    • Gửi và nhận một email đơn giản bằng biểu tượng trên màn hình;
    • Truy cập internet bằng trình duyệt web để xem và thực hiện tìm kiếm thông tin cơ bản;
    • Sử dụng tường lửa và quét virus và phần mềm độc hại để giảm rủi ro và các mối nguy hiểm trong hệ thống.
  4. Truy cập và sử dụng các thiết bị ngoại vi thông dụng
    • Truy cập thiết bị lưu trữ bên ngoài để sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Sử dụng máy in đã cài đặt để in tài liệu;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và nghe tập tin đa phương tiện.
  5. Tắt máy tính
    • Sao lưu các tài liệu và chương trình quan trọng để giảm thiểu rủi ro mất dữ liệu;
    • Lưu các công việc đang làm và đóng các chương trình ứng dụng đang mở;
    • Tắt máy tính và các thiết bị ngoại vi.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu tài liệu để thực hiện và hoàn thành các chức năng yêu cầu;
  • Nhập nội dung bằng cách sử dụng các loại văn bản quen thuộc ở định dạng phù hợp với yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến được sử dụng trong từng công việc;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình làm việc.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các gói phần mềm ứng dụng thường được sử dụng;
  • Các tính năng bảo mật cơ bản;
  • Các thiết bị ngoại vi có thể được sử dụng với một máy tính cá nhân.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân;
  • Công cụ, thiết bị và nguồn lực tại nơi làm việc
  • Các phần mềm cơ bản hiện đang được sử dụng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định, quy tắc làm việc có liên quan;
  • Sử dụng máy tính và các thiết bị văn phòng;
  • Các phần mềm cơ bản phổ biến trong lĩnh vực CNTT.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC03)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng và khai thác các ứng dụng xử lý văn bản, bao gồm tạo, định dạng tài liệu, tạo bảng, in ấn,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tuân thủ các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc
    • Sử dụng các phương pháp đảm bảo an toàn tại nơi làm việc;
    • Tổ chức, sắp xếp khu vực làm việc để đảm bảo môi trường làm việc tiện lợi.
  2. Tạo văn bản
    • Mở ứng dụng xử lý văn bản, tạo văn bản và thêm dữ liệu theo yêu cầu;
    • Sử dụng các mẫu văn bản theo yêu cầu;
    • Sử dụng các công cụ định dạng đơn giản khi tạo văn bản;
    • Lưu văn bản vào thư mục.
  3. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi định dạng font cho phù hợp với mục đích;
    • Thay đổi căn chỉnh và khoảng cách dòng theo yêu cầu;
    • Căn chỉnh lề cho phù hợp với mục đích;
    • Mở và chuyển đổi giữa các văn bản.
  4. Định dạng văn bản
    • Sử dụng các tính năng định dạng và kiểu dáng theo yêu cầu;
    • Đánh dấu và sao chép nội dung từ một vùng khác trong văn bản hoặc từ một văn bản đang mở khác;
    • Chèn đầu trang và chân trang;
    • Lưu văn bản ở định dạng file khác;
    • Lưu văn bản vào thiết bị lưu trữ.
  5. Tạo bảng
    • Chèn bảng vào văn bản;
    • Thay đổi các ô theo yêu cầu;
    • Chèn và xóa các cột và dòng khi cần thiết;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu.
  6. Thêm hình ảnh và các đối tượng khác
    • Chèn hình ảnh và các đối tượng thích hợp vào văn bản và tùy chỉnh;
    • Thay đổi vị trí kích thước đối tượng để đáp ứng yêu cầu định dạng.
  7. In tài liệu
    • Xem trước văn bản ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn cài đặt in cơ bản;
    • In văn bản hoặc một phần văn bản từ máy in.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Giải thích yêu cầu cụ thể để xác định và hoàn thành công việc cần thiết;
  • Chuẩn bị nội dung đơn giản kết hợp với yêu cầu định dạng;
  • Đưa một số trách nhiệm cá nhân để tuân thủ các yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra khi sử dụng ứng dụng văn bản.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thủ tục và hướng dẫn liên quan đến sức khỏe, an toàn tại nơi làm việc;
  • Tạo, mở và truy xuất văn bản;
  • Định dạng văn bản theo yêu cầu;
  • Lưu và in văn bản;
  • Các yêu cầu về định dạng, biểu mẫu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân và máy in;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm xử lý văn bản hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn về các phương thức hoạt động an toàn tại nơi làm việc;
  • Dữ liệu phù hợp để sử dụng với các gói xử lý văn bản.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC04)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các ứng dụng bảng tính, bao gồm tạo bảng tính, định dạng dữ liệu, vẽ biểu đồ, chèn đối tượng và in bảng tính,…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bảng tính
    • Mở ứng dụng bảng tính, tạo tập tin bảng tính và nhập số, văn bản và ký hiệu vào ô theo yêu cầu thông tin;
    • Nhập các công thức và hàm đơn giản sử dụng tham chiếu ô khi được yêu cầu;
    • Công thức đúng khi không có thông báo lỗi;
    • Sử dụng một loạt các công cụ phổ biến trong quá trình tạo bảng tính;
    • Chỉnh sửa cột và dòng trong bảng tính;
    • Sử dụng chức năng tự động điền để tăng dữ liệu khi cần;
    • Lưu bảng tính vào một thư mục trên thiết bị lưu trữ.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh bố cục trang để đáp ứng các yêu cầu của người dùng hoặc các yêu cầu đặc biệt;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau;
    • Thay đổi cài đặt font để phù hợp với yêu cầu;
    • Thay đổi tùy chọn căn chỉnh và giãn cách dòng theo các tính năng định dạng bảng tính;
    • Định dạng ô để hiển thị các kiểu khác nhau theo yêu cầu;
    • Sửa đổi kích thước lề cho phù hợp với mục đích của bảng tính;
    • Xem đồng thời nhiều bảng tính.
  3. Định dạng bảng tính
    • Sử dụng các tính năng định dạng theo yêu cầu;
    • Sao chép các tính năng định dạng được chọn từ một ô khác trong bảng tính hoặc từ một bảng tính đang mở khác;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bảng tính;
    • Căn chỉnh thông tin trong ô đã chọn theo yêu cầu;
    • Chèn đầu trang và chân trang bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Lưu bảng tính dưới dạng loại file khác;
    • Lưu vào thiết bị lưu trữ và đóng bảng tính.
  4. Kết hợp đối tượng và biểu đồ trong bảng tính
    • Nhập một đối tượng vào một bảng tính đang mở;
    • Thao tác đối tượng đã nhập bằng cách sử dụng các tính năng định dạng;
    • Tạo biểu đồ sử dụng dữ liệu đã chọn trong bảng tính;
    • Hiển thị dữ liệu được chọn trong biểu đồ khác;
    • Sửa đổi biểu đồ bằng cách sử dụng các tính năng định dạng.
  5. In bảng tính
    • Xem trước bảng tính ở chế độ xem trước bản in;
    • Chọn các tùy chọn máy in cơ bản;
    • Bảng tính in hoặc phần được chọn của bảng tính.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Phân biệt được các loại dữ liệu như văn bản và số,…
  • Xác định dữ liệu cần thiết cho bảng tính từ thông tin nhận được;
  • Nhập dữ liệu được viết và bằng lời nói vào một định dạng phù hợp trong bảng tính;
  • Chọn từ vựng, thuật ngữ và quy ước đặt tên phù hợp cho bảng tính;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và có liên quan với kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi để xác nhận yêu cầu của người dùng và gợi ý phản hồi;
  • Cộng, trừ, nhân và chia số nguyên và số thập phân, xác định và chọn công thức chính xác để sử dụng;
  • Áp dụng thứ tự các phép toán trong các phép tính;
  • Xác định dữ liệu số cụ thể cần thiết để tạo biểu đồ;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Chịu trách nhiệm về các quyết định tác động thấp trong các tình huống quen thuộc.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bảng tính theo yêu cầu;
  • Định dạng bảng tính;
  • Tạo công thức cơ bản;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bảng tính;
  • Lưu và in bảng tính;
  • Xác định các yêu cầu tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm bảng tính hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu chi tiết hướng dẫn và chính sách của tổ chức;
  • Tài liệu hoặc thông tin chứa dữ liệu phù hợp để tạo bảng tính.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC05)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện các tác vụ cơ bản của ứng dụng trình chiếu bao gồm việc tạo, định dạng và thêm hiệu ứng,.…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tạo bản trình chiếu
    • Mở ứng dụng trình chiếu và tạo một thiết kế đơn giản để trình bày theo yêu cầu;
    • Mở bản trình chiếu rỗng, thêm văn bản và đối tượng khác;
    • Áp dụng các kiểu hiển thị có trong bản trình chiếu;
    • Sử dụng mẫu trình chiếu để tạo bản trình chiếu;
    • Sử dụng các công cụ khác nhau để tùy chỉnh giao diện của bản trình chiếu;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  2. Tùy chỉnh cài đặt cơ bản
    • Điều chỉnh hiển thị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng;
    • Mở và xem các thanh công cụ khác nhau để xem các tùy chọn;
    • Đảm bảo cài đặt font phù hợp với mục đích trình bày;
    • Xem nhiều trang trình chiếu cùng một lúc.
  3. Định dạng bản trình chiếu
    • Sử dụng và kết hợp các biểu đồ tổ chức và danh sách có dấu đầu dòng và sửa đổi theo yêu cầu;
    • Thêm đối tượng và thao tác để đáp ứng mục đích thuyết trình;
    • Chèn các đối tượng và sửa đổi cho mục đích thuyết trình;
    • Sửa đổi cách sắp xếp trang trình chiếu, bao gồm văn bản và màu sắc;
    • Sử dụng các công cụ định dạng theo yêu cầu trong bản trình chiếu;
    • Tạo một bản sao trang trình chiếu;
    • Sắp xếp thứ tự các trang trình chiếu và xóa trang trình chiếu cho mục đích thuyết trình;
    • Lưu bản trình chiếu ở định dạng khác;
    • Lưu bản trình chiếu vào thiết bị lưu trữ thích hợp.
  4. Thêm hiệu ứng trình chiếu
    • Kết hợp các hiệu ứng hình ảnh động và đa phương tiện được đặt trước vào bản trình chiếu theo yêu cầu để nâng cao bản trình chiếu;
    • Thêm hiệu ứng chuyển trang trình chiếu vào bản trình chiếu;
    • Bài thuyết trình thử nghiệm cho hiệu ứng tổng thể;
    • Sử dụng các công cụ điều chuyển trên màn hình để bắt đầu và dừng trình chiếu hoặc di chuyển giữa các trang trình chiếu khác nhau.
  5. In bài thuyết trình và ghi chú
    • Chọn định dạng in thích hợp cho bản trình chiếu;
    • Chọn hướng hiển thị mong muốn;
    • Thêm ghi chú và số trang trình bày;
    • Xem trước trang trình chiếu và chạy kiểm tra trước khi trình chiếu;
    • In các trang trình chiếu đã chọn.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu để thực hiện các yêu cầu;
  • Giải thích các ký hiệu, văn bản, số và chữ cái;
  • Sử dụng thuật ngữ thích hợp và tiếng Anh đơn giản để nâng cao tính trình bày và thêm ghi chú;
  • Sử dụng các kỹ thuật nghe và hỏi hiệu quả cũng như các thuật ngữ đơn giản và có liên quan để làm rõ các yêu cầu và nhận phản hồi;
  • Sử dụng một số hình thức giao tiếp thông thường bằng văn bản có liên quan đến công việc;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến.

Kiến thức thiết yếu

  • Tạo bản trình chiếu theo yêu cầu;
  • Định dạng bản trình chiếu;
  • Chèn các đối tượng và biểu đồ vào bản trình chiếu;
  • Lưu và in bản trình chiếu;
  • Xác định các yêu cầu của tổ chức.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính cá nhân (PC) và các thiết bị văn phòng;
  • Phần mềm trình chiếu hiện được sử dụng trong ngành;
  • Tài liệu nêu chi tiết hướng dẫn và chính sách về tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC06)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng internet, gửi và nhận email an toàn, tìm kiếm trên internet bằng trình duyệt web và đảm bảo an toàn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kết nối và truy cập internet
    • Kết nối internet thông qua kết nối hiện có;
    • Mở trình duyệt web và thiết lập trang chủ bằng cách thiết lập các tùy chọn internet;
    • Đảm bảo an ninh phần mềm trình duyệt web;
    • Điều chỉnh hiển thị trình duyệt web cho phù hợp với yêu cầu cá nhân;
    • Sửa đổi thanh công cụ để đáp ứng nhu cầu của người dùng và trình duyệt web;
    • Truy cập một trang web cụ thể, lưu ý về quyền riêng tư và các điều kiện sử dụng khác cũng như truy xuất dữ liệu;
    • Khi chia sẻ thông tin trên internet phải nghĩ đến trách nhiệm xã hội;
    • Nhập địa chỉ trang web (URL) vào dòng địa chỉ của trình duyệt.
  2. Sử dụng email để liên lạc
    • Mở phần mềm ứng dụng email, tạo email mới và thêm địa chỉ email;
    • Soạn nội dung email, kiểm tra chính tả và chỉnh sửa theo yêu cầu;
    • Tạo và thêm chữ ký tự động cho người dùng;
    • Đính kèm tệp vào thư email nếu có;
    • Xác định và đặt ưu tiên và gửi tin nhắn email;
    • Trả lời và chuyển tiếp thư đã nhận bằng các tính năng có sẵn;
    • Mở và lưu tập tin đính kèm vào thư mục có liên quan;
    • Tìm kiếm, sắp xếp và lưu email bằng cách sử dụng các cài đặt có sẵn;
    • Điều chỉnh tài khoản email để thiết lập các vấn đề bảo mật email;
    • In email theo yêu cầu.
  3. Tìm kiếm trên internet
    • Xem lại hướng dẫn tổ chức về truy cập internet;
    • Mở ứng dụng internet và truy cập công cụ tìm kiếm trên internet và xác định các biểu thức tìm kiếm;
    • Nhập các từ khóa thích hợp vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin mong muốn;
    • Tinh chỉnh tìm kiếm tùy thuộc vào kết quả tìm kiếm ban đầu;
    • Lưu kết quả biểu thức tìm kiếm;
    • Tạo một chỉ mục trong trình duyệt internet hoặc liên kết cho trang cho kết quả chính;
    • Lưu kết quả chính vào thư mục dấu trang;
    • Sửa đổi các tùy chọn trình duyệt internet để in và in trang web;
    • Đóng trình duyệt internet.
  4. Truy cập và sử dụng các trang web cụ thể
    • Xác định, truy cập và xem lại các trang thông tin cụ thể;
    • Xác định và sử dụng các trang web để lưu thông tin chi tiết và truy cập và thông tin;
    • Truy cập và sử dụng biểu mẫu trực tuyến trên internet.
  5. Thực hiện giao dịch trực tuyến
    • Truy cập trang giao dịch trực tuyến;
    • Đảm bảo an toàn cho trang giao dịch;
    • Nhập thông tin được yêu cầu vào các trường trên trang web của người bán;
    • Đảm bảo hộp thoại bật lên, lời nhắc hoặc cơ chế phản hồi được hoàn thành;
    • Nhập, kiểm tra và thực hiện thay đổi đối với các tùy chọn giao dịch ưu tiên;
    • Hoàn tất giao dịch trực tuyến;
    • Ghi lại và lưu trữ biên nhận theo quy trình kinh doanh;
    • Đóng và thoát khỏi quá trình giao dịch.
  6. Tìm kiếm nâng cao
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm và các tính năng tìm kiếm nâng cao;
    • Sử dụng các kỹ thuật tìm kiếm Boolean khi cần thiết để tăng cường tìm kiếm;
    • Sử dụng các công cụ tìm kiếm meta với một loạt các từ khóa;
    • Sử dụng công cụ tìm kiếm cụ thể cho một lĩnh vực cụ thể để tinh chỉnh kết quả;
    • Truy cập các trang web và nhóm tin tức cộng đồng ảo có liên quan và lưu ý mục tiêu và sắp xếp hoạt động của họ;
    • Thực hiện tìm kiếm với tên miền để tinh chỉnh tìm kiếm.
  7. Sử dụng thông tin đã được tìm
    • Thông tin tham chiếu chéo được tìm thấy bằng cách sử dụng một số trang web để xác định độ chính xác của thông tin;
    • Kiểm tra ngày trang web được cập nhật lần cuối hoặc thuộc tính của trang web để xác định đơn vị tiền tệ của thông tin;
    • Xác định thẩm quyền của trang web bằng cách xem các tuyên bố về bản quyền, các điều khoản về quyền riêng tư và thông tin tổ chức;
    • Lưu và in thông tin tìm thấy ở các dạng tập tin khác nhau.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Sử dụng hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả;
  • Sử dụng định dạng bắt buộc để nhập chính xác thông tin cụ thể cho các yêu cầu;
  • Soạn tin nhắn ngắn và cụ thể bằng cách sử dụng định dạng, ngữ pháp và ngôn ngữ phù hợp với đối tượng;
  • Trình bày trách nhiệm chính và giới hạn vai trò của mình;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích và chức năng cụ thể của các thiết bị kỹ thuật số phổ biến;
  • Nhận biết và xử lý các vấn đề thường xảy ra trong quá trình sử dụng trình duyệt web;
  • Thực hiện các yêu cầu bảo mật cơ bản liên quan đến nhiệm vụ của riêng mình.

Kiến thức thiết yếu

  • Mạng máy tính;
  • Kết nối và truy cập internet;
  • Gửi và nhận email;
  • Các công cụ tìm kiếm trên internet;
  • Bản quyền và điều khoản về quyền riêng tư;
  • An toàn thông tin.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Một máy tính cá nhân hoặc thiết bị kỹ thuật số với internet;
  • Công cụ tìm kiếm hiện được sử dụng trong ngành;
  • Chính sách tổ chức về sử dụng Internet;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ (MÃ SỐ: CC07)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng một loạt các thiết bị kỹ thuật số như máy ảnh kỹ thuật số, máy quay video hoặc thiết bị trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (PDA),…

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xem hướng dẫn sử dụng và đảm bảo các thành phần được xác định có sẵn;
    • Xác định các thành phần vật lý của thiết bị kỹ thuật số;
    • Bật và làm theo các thủ tục truy cập để kích hoạt thiết bị kỹ thuật số;
    • Thay đổi cài đặt thiết bị kỹ thuật số để phù hợp nhất với mục đích sử dụng;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện khi thích hợp để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo bền vững về môi trường.
  2. Thiết lập và sử dụng thiết bị kỹ thuật số
    • Xác định và thiết lập các cài đặt cơ bản, bảo mật và menu;
    • Điều hướng và thao tác với môi trường màn hình;
    • Tùy chỉnh các biểu tượng màn hình và truy cập vào các ứng dụng nếu có;
    • Sử dụng thiết bị kỹ thuật số và lưu và chỉnh sửa đầu ra nếu có;
    • Xác định các tính năng nâng cao có sẵn và sử dụng theo yêu cầu.
  3. Truy cập và sử dụng các thiết bị kết nối cơ bản
    • Kết nối với các thiết bị kỹ thuật số bên ngoài, chẳng hạn như thiết bị lưu trữ, để truy xuất, sao chép, di chuyển và lưu thông tin;
    • Kiểm tra kết nối vật lý của thiết bị lưu trữ để đảm bảo hoạt động và hiệu suất;
    • Kết nối với máy in và sử dụng cài đặt máy in;
    • Truy cập thiết bị nghe nhìn để xem và phát tệp đa phương tiện.
  4. Tắt thiết bị kỹ thuật số
    • Lưu công việc hiện tại và sao lưu dữ liệu quan trọng;
    • Đóng các chương trình đang mở trên thiết bị kỹ thuật số và bất kỳ thiết bị lưu trữ nào;
    • Tắt thiết bị kỹ thuật số theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc các tài liệu trực tuyến hoặc bản in ra giấy để sử dụng các thiết bị đúng yêu cầu;
  • Giải thích mục đích, các chức năng cụ thể và các tính năng chính của các hệ thống và công cụ kỹ thuật số phổ biến và vận hành chúng hiệu quả để hoàn thành các công việc thông thường;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu

  • Các thiết bị số phục vụ cho công việc;
  • Kết nối các thiết bị kỹ thuật số;
  • Chức năng của các ứng dụng liên quan.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Máy in;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thiết bị kỹ thuật số;
  • Máy vi tính;
  • Thiết bị lưu trữ;
  • Các thiết bị văn phòng;
  • Ứng dụng dành riêng cho thiết bị hiện được sử dụng trong ngành.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: NHẬN DẠNG, PHÂN LOẠI THIẾT BỊ PHẦN CỨNG (MÃ SỐ: CC08)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nhận biết và phân loại được các thiết bị phần cứng máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần nhận dạng, phân loại được các thiết bị, nắm rõ chức năng từng thiết bị, và đọc được các thông số kỹ thuật các thiết bị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận dạng các thiết bị
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị phần cứng;
    • Nắm rõ chức năng của thiết bị, cách tháo lắp từng thiết bị cụ thể.
  2. Phân loại thiết bị
    • Nắm rõ các thành phần phần cứng cơ bản của máy tính;
    • Xác định được loại của một thiết bị phần cứng cụ thể.
  3. Đọc được thông số kỹ thuật các thiết bị
    • Xác định vị trí cung cấp thông số kỹ thuật của thiết bị;
    • Hiểu được các ký hiệu, thuật ngữ của thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc tài liệu có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ hỗ trợ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Nắm được các thành phần cơ bản của máy tính;
  • Nhận dạng, phân loại các thiết bị phần cứng máy tính;
  • Các chức năng của hệ điều hành một người dùng và nhiều người dùng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng;
  • Giấy viết, Bút.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị phần cứng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẮP RÁP, CÀI ĐẶT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC09)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lắp ráp, cài đặt hoàn chỉnh một bộ máy tính. Để đạt được đơn vị năng lực này cần biết quy trình lắp ráp máy tính, sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ tháo lắp máy tính, kiểm tra máy tính sau khi lắp ráp, biết cách cài đặt hệ điều hành, cài đặt phần mềm ứng dụng, cài đặt phần mềm diệt virus.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Quy trình lắp ráp máy tính
    • Nắm vững quy trình lắp ráp máy tính;
    • Thực hiện lắp ráp đúng cách các thiết bị với nhau.
  2. Kiểm tra sau khi lắp ráp
    • Khởi động máy tính sau khi lắp ráp;
    • Xem xét các bước lắp ráp nếu có lỗi.
  3. Xác định chức năng của hệ điều hành
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích của hệ điều hành;
    • Phân biệt được các hệ thống xử lý theo lô (Batch Systems), hệ thống xử lý đa chương, hệ thống xử lý đa nhiệm, hệ thống song song, hệ thống phân tán, hệ thống thời gian thực, hệ thống nhúng;
    • Xác định được các tính năng của hệ điều hành và so sánh độ tương phản của chúng;
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng cơ bản của hệ điều hành, bao gồm lập lịch CPU, hệ thống tập tin, quản lý nhập xuất, quản lý tiến trình, quản lý bộ nhớ, quản lý đĩa, quản lý mạng;
    • Nắm rõ các kiến thức về bộ nhớ ảo, cơ chế bộ nhớ ảo, xác định và chứng minh việc quản lý bộ nhớ ảo;
  4. Quy trình cài đặt, tiếp nhận hệ điều hành
    • Liên hệ với nhà cung cấp hệ điều hành để nắm được chính sách cấp phép, thông số kỹ thuật và yêu cầu hệ thống;
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các thành phần cài đặt;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và bảo mật.
  5. Cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa hệ điều hành
    • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra hệ điều hành bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Sử dụng các giao diện người dùng của hệ điều hành có liên quan để thiết lập cấu hình cài đặt chính xác;
    • Tối ưu hóa hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống, người dùng;
    • Ghi lại hệ thống theo yêu cầu;
    • Cài đặt hệ điều hành với thời gian gián đoạn tối thiểu.
  6. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, hệ điều hành cụ thể, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các hệ điều hành;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để cài đặt và cấu hình hệ điều hành;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh độ tương phản của các hệ điều hành khác nhau;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra một hệ điều hành để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Xác định chức năng của hệ điều hành, lựa chọn hệ điều hành phù hợp nhất với các quy định của tổ chức;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất;

Kiến thức thiết yếu:

  • Nhận dạng và phân loại các thiết bị phần cứng;
  • Nắm rõ quy trình lắp ráp máy tính;
  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của hệ điều hành được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình phần mềm hệ thống;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt phần mềm hệ thống;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị phần cứng của máy tính;
  • Các công cụ hỗ trợ tháo, lắp máy tính;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp bộ máy tính;
  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Đĩa cài đặt hoặc USB cài đặt hệ điều hành, driver.
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Máy tính và các thành phần phần cứng cần thiết;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Tài liệu hướng dẫn lắp ráp máy tính;
  • Tập tin cài đặt phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC10)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình phần mềm phù hợp với hệ thống hiện tại và yêu cầu về nghiệp vụ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu phần mềm hoặc yêu cầu nâng cấp phần mềm
    • Xác định yêu cầu thể hiện bằng tài liệu yêu cầu của người dùng và báo cáo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Thực thi các hướng dẫn theo quy định của đơn vị để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
  2. Tiếp nhận phần mềm hoặc nâng cấp phần mềm
    • Điều tra và chọn ứng dụng phần mềm phù hợp nhất với yêu cầu và chính sách của đơn vị;
    • Tiếp nhận phần mềm ứng dụng theo yêu cầu;
    • Xác định yêu cầu cấp phép và hồ sơ theo hướng dẫn của đơn vị;
    • Đảm bảo yêu cầu cấu hình tối thiểu của máy tính và hệ điều hành để cài đặt được phần mềm.
  3. Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm
    • Cài đặt phần mềm mới hoặc nâng cấp theo chỉ dẫn và yêu cầu của đơn vị;
    • Hoàn thành quy trình cài đặt hiệu quả để giảm thiểu sự gián đoạn;
    • Thực hiện kiểm tra và chấp nhận theo hướng dẫn của đơn vị, đặc biệt chú ý đến hiệu ứng có thể tác động đến các hệ thống khác;
    • Đảm bảo yêu cầu của người dùng được thỏa mãn;
    • Báo cáo các vấn đề của người dùng nổi bật cho người có trách nhiệm trong đơn vị khi cần thiết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu các tài liệu để đáp ứng các yêu cầu phù hợp từ phía người dùng, giải thích và phản hồi lại người dùng để xác định và xác nhận các yêu cầu;
  • Ghi lại thông tin chính xác và quan trọng từ yêu cầu của người dùng;
  • Tuân thủ và chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc;
  • Sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường;
  • Cài đặt các ứng dụng phần mềm thông qua các chỉ dẫn;
  • Cấu hình máy tính để phù hợp với phần mềm mới hoặc nâng cấp phần mềm.

Kiến thức thiết yếu

  • Nghiệp vụ điển hình của người dùng;
  • Thiết bị lưu trữ chính của hệ thống;
  • Thiết bị đầu vào và đầu ra thông dụng;
  • Các thỏa thuận và trách nhiệm cấp phép để đảm bảo chúng được tôn trọng;
  • Các hệ điều hành được đơn vị hỗ trợ;
  • Nguyên tắc, quy định về mua sắm của đơn vị;
  • Các yêu cầu cài đặt cho các gói ứng dụng phần mềm quan trọng;
  • Các thành phần của phần mềm;
  • Quy trình cài đặt;
  • Các vấn đề liên quan đến cấu hình và tối ưu phần mềm ứng dụng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Hệ điều hành tương thích;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Hệ thống phần mềm cụ thể;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHO MÁY TÍNH CÁ NHÂN (MÃ SỐ: CC11)

Đơn vị này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để cài đặt, cấu hình và hỗ trợ hệ điều hành máy tính để bàn hoặc máy trạm trong môi trường mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần chuẩn bị và cài đặt hệ điều hành lên máy tính để bàn, cấu hình môi trường làm việc trên nền hệ điều hành đã cài đặt.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Chuẩn bị công việc theo quy trình, thủ tục về đảm bảo an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc;
    • Thu thập các ứng dụng và tính năng dành cho máy tính để bàn từ người thích hợp;
    • Rà soát các tùy chọn cài đặt và hệ thống tập tin cần thiết;
    • Xác định và áp dụng kiến thức về các yêu cầu cấp phép, phần cứng và hệ thống;
    • Phân tích yêu cầu di chuyển dữ liệu;
    • Sao lưu dữ liệu cục bộ để chuẩn bị cài đặt;
    • Sắp xếp quyền truy cập vào trang web và tư vấn cho khách hàng về thời gian dự kiến triển khai.
  2. Cài đặt hệ điều hành máy tính để bàn
    • Cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành máy tính để bàn bằng cách sử dụng phương pháp cài đặt hoặc cập nhật phù hợp;
    • Cài đặt các ứng dụng trên máy tính để bàn theo các yêu cầu đã xác định;
    • Cấu hình cài đặt mạng để kết nối máy trạm với mạng;
    • Cài đặt bản vá hệ điều hành và bản vá ứng dụng để đảm bảo độ tin cậy và bảo mật tối đa;
    • Khôi phục dữ liệu cục bộ sang máy trạm mới.
  3. Cấu hình môi trường máy tính để bàn
    • Cấu hình thiết bị phần cứng;
    • Quản lý môi trường người dùng;
    • Tạo cấu trúc tập tin và thư mục bằng cách sử dụng các công cụ quản trị và hệ thống thích hợp;
    • Định cấu hình quyền truy cập vào dữ liệu ngoài;
    • Định cấu hình ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  4. Vận hành giao diện dòng lệnh
    • Mở giao diện dòng lệnh;
    • Chạy lệnh và tập lệnh từ giao diện dòng lệnh;
    • Thao tác tập tin bằng dòng lệnh.
  5. Cấu hình bảo mật máy tính để bàn
    • Sửa đổi cài đặt người dùng mặc định để đảm bảo rằng chúng khớp với chính sách bảo mật của tổ chức;
    • Sửa đổi quyền sở hữu và quyền của tập tin và thư mục để đảm bảo các yêu cầu bảo mật dữ liệu được đáp ứng;
    • Đảm bảo bảo mật mật khẩu;
    • Kiểm tra thông báo pháp lý thích hợp được hiển thị khi đăng nhập;
    • Thực hiện các tùy chọn bảo mật cho các giao thức mạng;
    • Định cấu hình cài đặt bảo mật cho ứng dụng dành cho máy tính để bàn theo yêu cầu kinh doanh.
  6. Giám sát và kiểm tra máy tính để bàn
    • Kiểm tra môi trường máy tính để bàn để đảm bảo rằng khách hàng, chức năng và yêu cầu hiệu suất đã được đáp ứng;
    • Phân tích và trả lời thông tin chẩn đoán;
    • Sử dụng các công cụ và kỹ thuật khắc phục sự cố để chẩn đoán và khắc phục sự cố máy tính để bàn;
    • Xây dựng tài liệu môi trường máy tính để bàn theo chính sách của tổ chức.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành trên máy tính để bàn;
  • Kết nối máy tính để bàn vào mạng hiện có;
  • Cấu hình hệ điều hành máy tính để bàn, bao gồm tài khoản người dùng, dịch vụ tập tin, in ấn và bảo mật;
  • Thực hiện sao lưu và khôi phục cơ bản;
  • Cập nhật hệ điều hành và phần mềm;
  • Theo dõi và khắc phục sự cố môi trường máy tính để bàn.

Kiến thức thiết yếu

  • Các tính năng của các hệ điều hành máy tính để bàn hiện tại, các ứng dụng, các vấn đề tương thích và các quy trình giải quyết;
  • Các yêu cầu cấu hình của môi trường máy tính để bàn, bao gồm:
  • Giao diện dòng lệnh và tập lệnh;
  • Kiểm soát quá trình khởi động;
  • Báo lỗi và báo cáo;
  • Quy ước đặt tên tập tin liên quan đến hệ điều hành đã chọn;
  • Bộ giao thức TCP/IP;
  • Hệ điều hành và các chức năng của chúng, bao gồm hệ thống tập tin, quản lý bộ nhớ và quản lý tiến trình;
  • Trình điều khiển máy in và quản lý hàng đợi;
  • Trình quản lý tiến trình hoặc tác vụ, bao gồm cả chấm dứt tiến trình;
  • Các công cụ có sẵn để hỗ trợ và quản trị từ xa;
  • Các công cụ và kỹ thuật xử lý sự cố, bao gồm các tiện ích chẩn đoán mạng;
  • Quản lý tài khoản người dùng, nhóm, mật khẩu và hướng dẫn chọn mật khẩu an toàn;
  • Các tiện ích điều hướng và thao tác hệ thống tập tin, bao gồm:
  • Chỉnh sửa, sao chép, di chuyển và tìm kiếm;
  • Các tiện ích trợ giúp của hệ điều hành;
  • Các yêu cầu về sức khỏe và an toàn lao động liên quan tới sử dụng máy tính để bàn.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

Bao gồm quyền truy cập vào:

  • Một trang web cài đặt trên máy chủ;
  • Thông số máy chủ có liên quan, bao gồm:
  • Hệ thống cáp;
  • Mạng cục bộ (LAN);
  • Phần mềm chẩn đoán;
  • Công tắc điện;
  • Yêu cầu của khách hàng;
  • Điểm dịch vụ mạng diện rộng (WAN);
  • Máy trạm để bàn;
  • Tài liệu pháp lý có liên quan ảnh hưởng đến hoạt động cài đặt.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC12)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để chọn cấu hình máy tính và sử dụng các hệ điều hành, bao gồm cấu hình hệ điều hành để làm việc với nhiều thiết bị ngoại vi phần cứng khác nhau và các loại thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các thành phần của hệ điều hành và phần cứng
    • Xác định các yêu cầu và thông số kỹ thuật;
    • Xác định và chọn hệ điều hành;
    • Xác định các thành phần phần cứng mở rộng;
    • Xác định các thành phần phần cứng chính.
  2. Cài đặt và cấu hình hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
    • Cài đặt và cấu hình hệ điều hành để đáp ứng các yêu cầu của tổ chức;
    • Xác định các chức năng liên quan đến hệ điều hành và quá trình khởi động liên quan;
    • Cấu hình các thiết lập quản lý nguồn điện để giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng, như một thước đo về môi trường bền vững;
    • Sử dụng giao diện người dùng đồ họa và giao diện dòng lệnh để thực hiện các thao tác cơ bản;
    • Cài đặt hoặc nâng cấp phần mềm ứng dụng theo hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định mối quan hệ giữa một phần mềm ứng dụng, hệ điều hành và phần cứng;
    • Xác định sự khác biệt chung giữa các nền tảng máy tính khác nhau và hệ điều hành tương ứng của chúng.
  3. Tối ưu hóa hệ điều hành và các thành phần phần cứng
    • Tối ưu hóa hệ điều hành, sử dụng các công cụ đi kèm hoặc các tiện ích của bên thứ ba;
    • Tùy chỉnh giao diện người dùng đồ họa;
    • Sử dụng các kỹ thuật cho giao diện dòng lệnh;
    • Thiết lập và cấu hình các thành phần phần cứng bên ngoài;
    • Cài đặt trình điều khiển theo chức năng thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc tài liệu trực tuyến và tài liệu bản in có chứa các thuật ngữ liên quan đến ngành công nghệ thông tin;
  • Giải thích ý nghĩa các ký hiệu, biểu tượng cần thiế để cài đặt và cấu hình hệ điều hành, phần mềm và phần cứng;
  • Sử dụng cú pháp, văn bản và số liên quan đến hệ thống;
  • Sử dụng thuật ngữ chính xác để trả lời các lời nhắc trên máy tính;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt;
  • Giải thích mục đích, các tính năng chính của các công cụ và hệ thống kỹ thuật số thông thường.

Kiến thức thiết yếu

  • Ngành công nghiệp sản xuất thiết bị phần cứng;
  • Các chức năng của hệ điều hành đang được sử dụng;
  • Khả năng tương tác giữa các hệ điều hành;
  • Các nguyên tắc và trách nhiệm về đảm bảo sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc để tránh những nguy cơ mất an toàn liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe, an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Một hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Sử dụng các thành phần phần cứng;
  • Các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn lao động và các chính sách, quy trình của tổ chức;
  • Sử dụng các hệ điều hành hiện đang được sử dụng trong ngành;
  • Hướng dẫn cấu hình phần mềm;
  • Tài liệu chi hướng dẫn cấu hình hệ điều hành;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÁT HIỆN, NGĂN CHẶN, LOẠI BỎ SPAM VÀ MALWARE (MÃ SỐ: CC13)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware, kiểm tra và theo dõi thường xuyên hoạt động của các thiết bị, máy trạm và máy chủ. Để đạt được đơn vị năng lực này cần phát hiện các loại spam và malware, ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Phát hiện các loại spam và malware
    • Phân biệt được các khái niệm spam và malware;
    • Nắm rõ kiến thức các loại malware.
  2. Ngăn chặn và loại bỏ spam, malware ảnh hưởng đến hệ thống mạng
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy chủ bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện spam, malware trên máy trạm bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn cài đặt;
    • Đưa ra các quy định kiểm tra spam, malware khi sao chép tập tin;
    • Thực hiện định kỳ cập nhật danh sách các phần mềm phát hiện spam, malware;
    • Đánh giá mức độ ảnh hưởng ngăn chặn, loại bỏ spam và malware đến hệ thống.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình các công cụ phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Nắm vững cơ bản về hệ điều hành;
  • Cài đặt, cấu hình và kiểm tra dữ liệu cần phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam, malware trên máy chủ và trên máy trạm để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Đưa ra một số trách nhiệm cá nhân đối với việc tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, các quy định. Làm rõ trách nhiệm khi giải quyết yêu cầu;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại khi được chấp nhận;
  • Chức năng và các tính năng của chính sách giảm sát khi được tổ chức sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các điều kiện tiên quyết để cài đặt chính sách giám sát;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các gói phần mềm được tổ chức hỗ trợ;
  • Chức năng hiện tại của hệ thống;
  • Danh sách phần mềm chẩn đoán của hệ thống;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một máy tính cá nhân để thực hiện việc cài đặt;
  • Phần mềm hệ điều hành và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình chính sách giám sát;
  • Phần mềm phát hiện spam và malware.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện việc phát hiện, ngăn chặn, loại bỏ spam và malware;
  • Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình các chính sách giám sát;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIẢI QUYẾT CÁC SỰ CỐ CNTT THÔNG THƯỜNG (MÃ SỐ: CC14)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các vấn đề về CNTT thường gặp, nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề đó.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề thông thường:
    • Khoanh vùng các vấn đề về phần cứng, phần mềm của người dùng hoặc các vấn đề về thủ tục trong đơn vị và báo cho người có trách nhiệm trong đơn vị;
    • Định nghĩa và xác định vấn đề cần được điều tra;
    • Xác định và lập tài liệu về các điều kiện hiện tại của phần cứng, phần mềm, người dùng hoặc vấn đề liên quan đến hỗ trợ.
  2. Các giải pháp nghiên cứu cho các vấn đề thường gặp:
    • Xác định các giải pháp khả thi cho vấn đề thường gặp;
    • Lập tài liệu, xếp hạng và đưa ra các khuyến nghị về các giải pháp khả thi cho người có trách nhiệm trong đơn vị để ra quyết định.
  3. Đề xuất giải pháp cho các vấn đề thường gặp:
    • Lập kế hoạch thực hiện các giải pháp;
    • Lập kế hoạch đánh giá các giải pháp đã thực hiện;
    • Lập đề xuất giải pháp và nộp cho người phù hợp để xác nhận.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc hiểu tài liệu từ các nguồn khác nhau để xác định vấn đề gặp phải, xác định các giải pháp cho các vấn đề mới và nổi trội;
  • Lập tài liệu và tài nguyên bằng cách sử dụng từ vựng đơn giản để ghi lại thông tin liên tục đối với sự tham gia của khách hàng cũng như tham chiếu nội bộ;
  • Phân biệt các vấn đề thông thường và các vấn đề mới để có cách thức tiếp cận giải quyết khác nhau;
  • Xác định nguyên nhân gốc rễ của sự cố thường xuyên;
  • Xác định các giải pháp;
  • Tạo tài liệu đề xuất giải pháp cho các vấn đề;
  • Thưc hiện công việc theo các thủ tục đã thiết lập;
  • Tham khảo các vấn đề chưa được giải quyết để hỗ trợ mọi người.

Kiến thức thiết yếu

  • Sản phẩm, dịch vụ phần cứng và phần mềm hiện tại;
  • Hệ điều hành hiện tại;
  • Các công cụ chẩn đoán chuẩn công nghiệp hiện tại;
  • Các vấn đề về sự cố CNTT thông thường;
  • Các quy trình và thủ tục bảo trì, dịch vụ trợ giúp của lĩnh vực hiện tại.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Máy tính và hạ tầng CNTT;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Một gói phần mềm máy trạm và phần mềm công nghiệp;
  • Thông tin chi tiết liên quan đến quy trình và thủ tục của đơn vị;
  • Thông tin về thông tin và truyền thông;
  • Các giải pháp nghiệp vụ công nghệ thông tin.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO VỆ TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA ĐƠN VỊ (MÃ SỐ: CC15)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định các kỳ vọng của đơn vị về tuân thủ sở hữu trí tuệ, cùng xây dựng và đóng góp vào chính sách sở hữu trí tuệ của đơn vị.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các yêu cầu về sở hữu trí tuệ của đơn vị
    • Xác định các loại tài sản trí tuệ hiện tại và tiềm năng trong đơn vị;
    • Xác định và truy cập các chính sách, thủ tục và thông tin về sở hữu trí tuệ của đơn vị;
    • Xác định vai trò của cá nhân trong việc bảo vệ tài sản trí tuệ của đơn vị, sử dụng tài sản trí tuệ và tránh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
    • Cung cấp thông tin và tư vấn cho các bên liên quan trong và ngoài nước về các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị đang có hiệu lực.
  2. Đóng góp xây dựng chính sách và thủ tục bảo vệ, sử dụng tài sản trí tuệ trong đơn vị
    • Hỗ trợ xây dựng, thực hiện các chính sách và thủ tục bảo vệ và sử dụng tài sản trí tuệ của đơn vị theo loại hình yêu cầu bảo hộ;
    • Hỗ trợ phát triển, thực hiện các chính sách và thủ tục để ngăn chặn xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác;
    • Hỗ trợ trong việc duy trì các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ;
    • Đóng góp vào việc cải thiện các chính sách và thủ tục sở hữu trí tuệ hiện hành, đưa ra khuyến nghị cho nhân viên phù hợp để hành động.
  3. Đóng góp vào việc ngăn chặn vi phạm các yêu cầu về sở hữu trí tuệ
    • Đóng góp vào việc xác định bất kỳ vấn đề vi phạm quyền sở hữu hoặc không tuân thủ tiềm năng nào bên trong nội bộ hoặc bên ngoài;
    • Đóng góp vào các khuyến nghị cho nhân viên về các hành động khắc phục các vấn đề không tuân thủ;
    • Cảnh báo nhân sự với các khu vực có nguy cơ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc rủi ro.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Tuân thủ luật pháp và các quy định đối với công việc của mình;
  • Xác định các loại tài sản trí tuệ khác nhau trong đơn vị;
  • Trình bày các văn bản của đơn vị liên quan đến yêu cầu sở hữu trí tuệ;
  • Cung cấp thông tin bằng ngôn ngữ và thuật ngữ phù hợp với mọi đối tượng, thu thập thông tin từ người khác liên quan đến vấn đề sở hữu trí tuệ;
  • Xác định, sử dụng chính xác và cập nhật các chính sách, thủ tục sở hữu trí tuệ của đơn vị;
  • Xác định vấn đề tiềm ẩn về không tuân thủ sở hữu trí tuệ trong một đơn vị.

Kiến thức thiết yếu

  • Các loại tài sản trí tuệ khác nhau và các đặc điểm chính của mỗi loại;
  • Các chính sách và quy trình của các tổ chức liên quan đến sở hữu trí tuệ;
  • Phạm vi sở hữu trí tuệ nội tại với đơn vị;
  • Các yêu cầu pháp lý có liên quan khi chúng áp dụng cho vai trò công việc.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá

  • Các quy định, tiêu chuẩn và luật;
  • Tài liệu và tài nguyên tại nơi làm việc có liên quan;
  • Nghiên cứu tình huống giả định và nếu có thể thì thực hiện các tình huống thực tế;
  • Tương tác với người khác.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HỌC TẬP NÂNG CAO KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ (MÃ SỐ: CC16)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để học tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ bằng cách: Sử dụng các nguồn tài nguyên, các mối quan hệ để học tập nâng cao trình độ chuyên môn nhằm đáp ứng sự thay đổi và phát triển trong công nghệ quản trị mạng máy tính, bao gồm: Học hỏi đồng nghiệp, học hỏi từ chuyên gia, học từ Internet, học từ tài liệu chuyên môn kỹ thuật, học từ thực tế công việc, học từ các lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của đồng nghiệp được lĩnh hội
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về nghiệp vụ;
    • Nắm rõ các kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn.
  2. Xác định chuyên môn nghiệp vụ của chuyên gia được lĩnh hội
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết thực hiện trong chuyên môn nghiệp vụ;
    • Lập và điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý;
    • Xác định và áp dụng kiến thức cần thiết.
  3. Tham gia và đóng góp ý kiến trên các diễn đàn chuyên môn;
  4. Lập bảng so sánh, đánh giá các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  5. Cung cấp những kiến thức tập huấn đã được cập nhật và sử dụng;
  6. Cung cấp những bài học kinh nghiệm thực tế;
  7. Cung cấp những tài liệu hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của người dùng
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Tìm kiếm, đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết trong việc học tập nghiên cứu nâng cao trình độ kiến thức;
  • Lập tài liệu để so sánh, chọn lọc, tổng hợp các kiến thức khác nhau nhưng có liên quan;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Cần phải có sự am hiểu xã hội, có kỹ năng mềm trong việc giao tiếp tốt;
  • Cần có ngoại ngữ để giao tiếp khi cần thiết, trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cần có khả năng tìm kiếm dữ liệu trên mạng internet trong lĩnh vực chuyên môn hay không chuyên môn;
  • Cẩn có khả năng ghi chép tốt.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức chuyên môn tốt thì mới có thể phân tích, so sánh, nhận xét một vấn đề;
  • Cần phải biết ngoại ngữ để có thể giao tiếp hay đọc những tài liệu cần thiết;
  • Kiến thức, sự am hiểu xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp cũng như nhìn nhận một vấn đề một cách khách quan, rõ ràng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Phương tiện liên lạc;
  • Giấy bút và sổ sách ghi chép;
  • Tài liệu chuyên môn;
  • Máy tính kết nối mạng Internet;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các ghi chép;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá danh sách các diễn đàn được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với các tài liệu mới được sử dụng;
  • Kiểm tra kế hoạch đánh giá, đối chiếu với mục tiêu tập huấn.

Điều kiện đánh giá:

  • Chuyên môn, nghiệp vụ của đồng nghiệp, chuyên gia được lĩnh hội;
  • Các diễn đàn chuyên môn được sử dụng thành thạo;
  • Các tài liệu mới được cập nhật và sử dụng;
  • Các bài học thành công kinh nghiệm, các kiến thức tập huấn được cập nhật và sử dụng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH CƠ BẢN (MÃ SỐ: CC17)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng ngôn ngữ lập trình máy tính cơ bản. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản, viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu, viết mã sử dụng thuật toán chuẩn, gỡ lỗi mã chương trình, xây dựng tài liệu hoạt động

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiến thức cơ bản về cú pháp và bố cục ngôn ngữ cơ bản
    • Áp dụng các quy tắc cú pháp ngôn ngữ cơ bản;
    • Sử dụng các kiểu dữ liệu, toán tử và biểu thức để tạo mã rõ ràng và súc tích;
    • Sử dụng cú pháp ngôn ngữ thích hợp cho các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp.
  2. Viết mã sử dụng cấu trúc dữ liệu
    • Sử dụng cấu trúc dữ liệu;
    • Viết mã để tạo và thao tác mảng;
    • Thiết kế, xác định và sử dụng cấu trúc dữ liệu.
  3. Viết mã sử dụng thuật toán chuẩn
    • Tạo các thuật toán tìm kiếm tuần tự, tìm kiếm nhị phân và các hoạt động chèn, xóa trên các mảng;
    • Viết mã cho các thuật toán truy cập tuần tự và truy cập ngẫu nhiên.
  4. Gỡ lỗi mã chương trình
    • Sử dụng các công cụ gỡ lỗi độc lập hoặc các công cụ được cung cấp bởi môi trường phát triển tích hợp (IDE) để gỡ lỗi mã;
    • Sử dụng trình gỡ rối để theo dõi việc thực thi mã và kiểm tra nội dung biến để phát hiện và sửa lỗi.
  5. Xây dựng tài liệu hoạt động
    • Thực hiện theo các nguyên tắc về phát triển mã có khả năng bảo trì và tuân thủ tiêu chuẩn mã đã được cung cấp khi xây dựng tài liệu hoạt động;
    • Sử dụng tài liệu nội bộ và các công cụ tạo tài liệu phù hợp để ghi lại các hoạt động sao cho các bên có thể sử dụng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện các hoạt động viết mã để tạo, duy trì và cập nhật các chương trình bằng cách sử dụng ngôn ngữ và bố cục cơ bản;
  • Viết mã bằng cấu trúc dữ liệu và thuật toán chuẩn;
  • Gỡ lỗi chương trình;
  • Tạo tài liệu thiết kế và tài liệu mã.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các tài liệu hướng dẫn lập trình máy tính;
  • Các kỹ thuật lập trình;
  • Các kỹ thuật tạo tài liệu.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính và các thiết bị, công cụ hỗ trợ;
  • Tài liệu hướng dẫn về ngôn ngữ lập trình, kỹ thuật lập trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép cần thiết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Sự hiểu biết về một ngôn ngữ lập trình cụ thể;
  • Sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình máy tính;
  • Môi trường phát triển tích hợp (IDE) phù hợp với ngôn ngữ lập trình;
  • Các công cụ và giấy phép, tùy thuộc vào nền tảng và ngôn ngữ cụ thể.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: BẢO MẬT MÁY TÍNH (MÃ SỐ: CC18)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu trong hệ thống máy tính chống lại hành vi trộm cắp, phá hoại và truy cập trái phép.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Áp dụng các phòng ngừa bảo mật để bảo vệ hệ thống máy tính và dữ liệu
    • Kiểm soát vật lý, khóa, mật khẩu, cấp độ truy cập;
    • Định cấu hình phần mềm chống virus;
    • Điều chỉnh cài đặt tường lửa;
    • Điều chỉnh cài đặt bảo mật internet;
    • Thực hiện kiểm tra bảo mật;
    • Báo cáo các mối đe dọa hoặc vi phạm bảo mật;
    • Xử lý phần mềm, tập tin, mail và tập tin đính kèm từ các nguồn không xác định bằng thận trọng;
    • Tải xuống các bản vá và cập nhật phần mềm bảo mật.
  2. Giữ thông tin an toàn và quản lý quyền truy cập cá nhân vào các nguồn thông tin một cách an toàn
    • Quản lý tên người dùng và mật khẩu;
    • Quản lý mã PIN, độ mạnh của mật khẩu;
    • Cách thức và thời điểm thay đổi mật khẩu;
    • Tôn trọng tính bảo mật, tránh tiết lộ thông tin không phù hợp.
  3. Áp dụng các hướng dẫn và quy trình để sử dụng máy tính an toàn.
  4. Lựa chọn và sử dụng các quy trình sao lưu hiệu quả cho hệ thống và dữ liệu.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Thực hiện bảo vệ phần cứng, phần mềm và dữ liệu và giảm thiểu rủi ro bảo mật;
  • Sao lưu dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề bảo mật có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống: email rác, các chương trình độc hại (bao gồm virus, sâu, trojan, phần mềm gián điệp, phần mềm quảng cáo và trình quay số giả mạo) và tin tặc;
  • Các mối đe dọa đối với an ninh và tính toàn vẹn của hệ thống và thông tin;
  • Tầm quan trọng của việc sao lưu dữ liệu;
  • Qui định của tổ chức về bảo mật hệ thống.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính cá nhân (PC) và các phần mềm liên quan;
  • Hệ thống mạng máy tính;
  • Các tài liệu, quy định về an toàn, bảo mật của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hệ thống máy tính và dữ liệu được bảo mật đúng các khuyến cáo và quy định của tổ chức;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÂN TÍCH, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MỘT CÁCH LOGIC (MÃ SỐ: CC19)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phân tích, giải quyết vấn đề một cách logic. Để đạt được đơn vị năng lực này cần có kiến thức cơ bản về toán học và logic toán, xác định các yêu cầu của người dùng, phân tích và tiến hành giải quyết các sự cố cho khách hàng khi cần thiết.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định các vấn đề của người dùng
    • Xác định vấn đề của người dùng bằng cách sử dụng câu hỏi hoặc các kỹ thuật khác;
    • Ghi nhận phản hồi của người dùng cho hành động tiếp theo;
    • Kiểm tra các yêu cầu đã ghi nhận để xác định các đòi hỏi cụ thể;
    • Hành động khi cần để có thêm thông tin;
    • Tham khảo cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết để xác định các tùy chọn giải pháp có thể.
  2. Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng
    • Xác định quy mô của vấn đề dựa trên thông tin thu thập được;
    • Thiết lập và ghi lại các ràng buộc có liên quan;
    • Thực hiện phân tích tác động của vấn đề để xác định mức độ nghiêm trọng và mức độ rủi ro;
    • Xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề theo hướng dẫn phân cấp của tổ chức;
    • Tư vấn và hỗ trợ người dùng khi cần thiết dựa trên cơ sở dữ liệu về các vấn đề đã biết.
  3. Giải quyết vấn đề
    • Nhận phản hồi từ người dùng để đảm bảo các yêu cầu đã được đáp ứng;
    • Chuyển tiếp phản hồi của người dùng tới đối tượng thích hợp để ký nhận và cập nhật cơ sở dữ liệu các vấn đề đã biết.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Ghi lại các hoạt động hỗ trợ người dùng và xác định mức độ ưu tiên;
  • Xác định tài nguyên bắt buộc;
  • Giải quyết các sự cố của khách hàng căn cứ theo hướng dẫn hoặc thực tiễn của tổ chức;
  • Phân tích và vận dụng các kiến thức toán học và logic toán;
  • Tìm kiếm và ghi lại phản hồi của khách hàng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các vấn đề CNTT thường gặp;
  • Các kỹ thuật xác định vấn đề của người dùng;
  • Quy trình xác định mức độ ưu tiên cho các vấn đề của người dùng;
  • Kiến thức toán học và logic toán.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng;
  • Các hồ sơ kỹ thuật, tài liệu liên quan;
  • Các tài hiệu hướng dẫn và quy định của tổ chức;
  • Máy tính, sổ ghi chép, bút viết.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Kiến thức toán học và logic toán;
  • Các vấn đề, yêu cầu của người dùng liên quan;
  • Phân tích, đề xuất giải pháp một cách logic;
  • Sử dụng tài liệu, hồ sơ kỹ thuật;
  • Sử dụng các quy định, hướng dẫn của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐÀM PHÁN, TƯ VẤN GIẢI PHÁP CHO KHÁCH HÀNG (MÃ SỐ: CC20)

Đơn vị năng lực này mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thảo luận các yêu cầu của khách hàng một cách chi tiết, đàm phán và đảm bảo thỏa thuận với khách hàng về công việc phải thực hiện, thực hiện tất cả các thu xếp hành chính cần thiết cho công việc và duy trì liên hệ với khách hàng.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Tìm hiểu khách hàng
    • Tìm hiểu về các hoạt động kinh doanh của khách hàng và việc sử dụng các sản phẩm phần cứng và phần mềm.
    • Khuyến khích khách hàng nêu ý kiến về công việc được yêu cầu, lắng nghe cẩn thận, ghi chép đầy đủ chính xác.
  2. Tư vấn giải pháp
    • Cho khách hàng xem các ví dụ về các công việc tương tự đã làm và quảng bá các tính năng và lợi ích liên quan đến các yêu cầu của khách hàng;
    • Thống nhất với khách hàng về mức độ linh hoạt trong bản tóm tắt các yêu cầu;
    • Sử dụng thông tin thu thập được để hình thành ý tưởng giải pháp cho công việc của khách hàng;
    • Trình bày giải pháp một cách rõ ràng và chính xác cho khách hàng và quảng bá tính năng và lợi ích của nó.
  3. Thương lượng, thống nhất và xác nhận với khách hàng về mục đích của công việc, thời hạn, ngân sách, giải pháp, nội dung công việc.
    • Cho khách hàng biết rõ ràng và chính xác về chính sách sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn, đặc biệt là bản quyền.
  4. Lập biên bản thỏa thuận
    • Thống nhất với khách hàng bằng văn bản nội dung công việc, chi phí, thời hạn;
    • Đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện của thỏa thuận đều được doanh nghiệp và khách hàng đồng ý;
    • Bàn giao biên bản làm việc cho người liên quan.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Giao dịch với khách hàng theo cách thúc đẩy sự hiểu biết, tin tưởng và thiện chí;
  • Thu thập và phân tích thông tin khách hàng để đưa ra giải pháp phần cứng, phần mềm, mạng;
  • Trình bày và đánh giá các giải pháp cho công việc của khách hàng dựa trên mong muốn của khách hàng và ngân sách dành cho các giải pháp CNTT;
  • Nhận ra những vấn đề pháp lý liên quan và đề xuất hướng giải quyết.

Kiến thức thiết yếu:

  • Cá quy định pháp luật hiện hành liên quan đến: bản quyền và sở hữu trí tuệ, bảo vệ dữ liệu;
  • Năng lực của doanh nghiệp;
  • Chính sách hoạt động và qui trình làm việc của doanh nghiệp;
  • Tiêu chuẩn về biên bản thỏa thuận.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính, các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Đồng nghiệp, các đối tượng khách hàng liên quan;
  • Chính sách và quy định làm việc của tổ chức;
  • Nghiên cứu các tình huống thực tế;
  • Hồ sơ kỹ thuật và các tài liệu.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;

Điều kiện đánh giá:

Việc đánh giá phải được tiến hành trong một môi trường an toàn, đảm bảo tính nhất quán của các hoạt động sử dụng kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân tại nơi làm việc:

  • Sử dụng các thiết bị, phương tiện hỗ trợ công việc;
  • Điều tra các yêu cầu hỗ trợ khách hàng và cung cấp giải pháp được ghi lại sau khi tham vấn với khách hàng;
  • Truyền đạt thông tin kỹ thuật toàn diện cho khách hàng theo cách rõ ràng, ngắn gọn, không có thuật ngữ và mạch lạc;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật và tài liệu hỗ trợ.
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN TẠI CHỖ (MÃ SỐ: CC21)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc xác định các nội dung cần đào tạo, lên kế hoạch, thực hiện đào tạo và quản lý quá trình đào tạo kiến thức kỹ năng cho nhân viên.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định yêu cầu đào tạo
    • Xây dựng nội dung đào tạo căn cứ trình độ, kỹ năng, thái độ hiện có của nhân viên và căn cứ vào vị trí việc làm của nhân viên;
    • Xác định mục tiêu, kết quả đạt được trong thời gian huấn luyện;
    • Xác định phương pháp đào tạo phù hợp với từng đối tượng;
    • Xác định các trở ngại có thể ảnh hưởng tới quá trình đào tạo.
  2. Chuẩn bị và thực hiện các buổi huấn luyện
    • Lập kế hoạch, phương thức phát triển kiến thức kỹ năng thái độ của nhân viên trong vị trí việc làm;
    • Xác nhận nội dung và kết quả mong muốn của mỗi giai đoạn huấn luyện;
    • Thực hiện đào tạo kiến thức, thái độ và hình thành kỹ năng thông qua thực hành với các vị trí công việc phù hợp.
  3. Giám sát tiến trình và cung cấp phản hồi
    • Kiểm tra giám sát sự tiến bộ của nhân viên một cách có hệ thống;
    • Đưa ra các đánh giá chính xác, kịp thời nhằm hoàn thiện kiến thức, kỹ năng của nhân viên.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Xác định được yêu cầu và nội dung huấn luyện;
  • Tư vấn nội dung các khóa huấn luyện;
  • Lập kế hoạch, biên soạn tài liệu huấn luyện;
  • Biên soạn, phát triển các tài liệu huấn luyện;
  • Triển khai đào tạo, huấn luyện hiệu quả;
  • Đo lường và đánh giá sự tiến bộ của nhân viên được huấn luyện.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn trong nội dung đào tạo;
  • Kiến thức sư phạm, phương pháp huấn luyện;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong huấn luyện, đào tạo tại chỗ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  1. Vật tư, thiết bị
  • Máy tính cá nhân, linh kiện, thiết bị cần thiết;
  • Các mô hình, phần mềm mô phỏng phục vụ cho huấn luyện;
  • Các công cụ, dụng cụ hỗ trợ.
  1. Tài liệu
  • Kế hoạch đào tạo, nội dung đào tạo, yêu cầu huấn luyện;
  • Danh sách nhân viên cần huấn luyện;
  • Các giáo trình, tài liệu chuyên môn cho các nội dung huấn luyện;
  • Hồ sơ thiết kế các hệ thống cần thiết phục vụ cho huấn luyện;
  • Các tài liệu của tổ chức phục vụ cho huấn luyện.
  1. Các quy trình, hướng dẫn
  • Các hướng dẫn, quy định về an toàn, bảo mật;
  • Hướng dẫn và thực hiện quy trình 5S;
  • Hướng dẫn thực hiện kế hoạch huấn luyện;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch, thực hiện và giám sát huấn luyện;
  • Đánh giá quá trình, đánh giá rủi ro;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ NHÂN VIÊN CẤP DƯỚI (MÃ SỐ: CC22)

Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để phục vụ cho việc quản lý nhân viên cấp dưới. Để đạt được đơn vị này cần lập kế hoạch công việc, phân công công việc cho các thành viên, giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm.

Đơn vị năng lực này thuộc nhóm các năng lực chung, áp dụng cho tất cả các cho các vị trí việc làm của nghề.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Lập kế hoạch công việc của nhóm
    • Lập danh sách công việc mà nhóm cần làm và đề nghị làm rõ những điểm và vấn đề nổi bật khi cần thiết;
    • Lập kế hoạch về cách thức nhóm thực hiện công việc, xác định các vấn đề ưu tiên hay các hoạt động quan trọng.
  2. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm
    • Phân công công việc cho các thành viên của nhóm một cách công bằng, có tính đến các kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết, kinh nghiệm và khối lượng công việc của họ cũng như cơ hội phát triển;
    • Giao việc cho thành viên của nhóm dựa trên khả năng, kinh nghiệm và ưu điểm sở trường của từng nhân viên. Tóm tắt về công việc mà họ được phân công, các tiêu chuẩn và mức độ thực hiện được mong đợi;
    • Khuyến khích các thành viên của nhóm đặt câu hỏi, đưa ra gợi ý và tìm cách làm rõ hơn các công việc mà họ được phân công.
  3. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
    • Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng dựa trên tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi;
    • Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và mang tính xây dựng;
    • Hỗ trợ thành viên trong nhóm xác định và xử lý các vấn đề phát sinh;
    • Thúc đẩy các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được phân công và cung cấp bất kỳ sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung nào để giúp họ hoàn thành công việc;
    • Giám sát mâu thuẫn trong nhóm, xác định nguyên nhân xảy ra và xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  4. Đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm
    • Xác định việc thực hiện công việc kém hiệu quả hoặc không hoàn thành được, thảo luận với các thành viên trong nhóm về nguyên nhân và thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện;
    • Ghi nhận việc hoàn thành xuất sắc những phần việc cơ bản hoặc các hoạt động đã được từng thành viên trong nhóm và cả nhóm thực hiện;
    • Sử dụng thông tin thu thập được về kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm vào việc đánh giá chính thức về quá trình thực hiện.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ;
  • Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục và đàm phán;
  • Quan tâm, lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của nhân viên;
  • Ra quyết định, chịu trách nhiệm, bảo vệ cấp dưới;
  • Lập kế hoạch công việc;
  • Phân công công việc cho các thành viên;
  • Kiểm tra, giám sát tiến độ, quá trình và chất lượng công việc;
  • Đánh giá kết quả thực hiện công việc;
  • Xác định và giải quyết mâu thuẫn, xung đột, trở ngại;
  • Tư vấn giải pháp khắc phục những điểm yếu, phát triển mọi người;
  • Kỹ năng làm việc nhóm để theo dõi kết quả thực hiện công việc.

Kiến thức thiết yếu

  • Kiến thức chuyên môn liên quan đến thực hiện công việc của nhóm;
  • Kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
  • Kiến thức về huấn luyện, đào tạo;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Danh sách nhân viên của nhóm;
  • Yêu cầu chức năng, nhiệm vụ của nhóm;
  • Công việc của nhóm được phân công;
  • Các chính sách, quy định của tổ chức trong quản lý nhân viên;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức;

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về các vấn đề quản lý năng lực làm việc của nhân viên trong môi trường thực nghiệm. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống gặp phải. Họ cũng cần phải đưa ra các giải thích, đề nghị và đánh giá các hành động có thể thực hiện để giải quyết các tình huống có thể xảy ra.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực nghiệm, thực hành.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn, bảo mật;
  • Thực hiện thực nghiệm lập kế hoạch công việc, phân công công việc, giám sát tiến độ và chất lượng công việc, đánh giá kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN, QUY TẮC VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT (MÃ SỐ CM06)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết về việc sử dụng các tiêu chuẩn, mã, chi tiết kỹ thuật áp dụng cho nhiều chức năng công việc khác nhau. Trong đó bao gồm các nguyên tắc cơ sở đối với việc sử dụng sách hướng dẫn sử dụng dịch vụ, thiết bị, máy móc, dụng cụ và hiểu biết về việc sử dụng, định dạng các tiêu chuẩn và bản mô tả công việc.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho các vị trí việc làm: Kỹ thuật viên mạng máy tính; Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống; Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng các tài liệu hướng dẫn
    • Các biện pháp, quy trình đã có về kiểm soát rủi ro sức khỏe và an toàn nghề nghiệp được tuân thủ;
    • Nhu cầu sử dụng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn được xác định từ tính chất của công việc cần thực hiện;
    • Tuân thủ các quy trình và thông lệ đã có để chuẩn bị các tài liệu hướng dẫn cần thiết đối với công việc.
  2. Sử dụng các tài liệu hướng dẫn để chuẩn bị thông tin cần thiết
    • Lựa chọn các tài liệu hướng dẫn phù hợp với công việc cần thực hiện;
    • Sách hướng dẫn được xem xét để xác định định dạng và định vị các thông tin liên quan tới công việc cần thực hiện;
    • Thông tin trong sách hướng dẫn được giải thích liên quan tới công việc cần thực hiện.
  3. Sử dụng sách hướng dẫn để truyền đạt thông tin và ý kiến
    • Các quy ước để truyền đạt thông tin và ý kiến tới những người liên quan tới công việc cần thực hiện;
    • Các quy ước được sử dụng để điều chỉnh khéo léo các bản vẽ phác thảo công việc gốc nhằm thể hiện bố cục khi lắp đặt cuối cùng;
    • Các tài liệu đã chỉnh sửa được gửi tới những người phù hợp theo các quy trình đã có.
  4. Sử dụng các tiêu chuẩn tuân thủ, quy ước và đặc điểm kỹ thuật
    • Các tiêu chuẩn tuân thủ, quy ước áp dụng cho một lĩnh vực cụ thể được nghiên cứu và chuẩn bị;
    • Các định dạng của tiêu chuẩn tuân thủ, quy ước áp dụng cho một lĩnh vực cụ thể được xem xét và hiểu rõ;
    • Mục đích, định dạng và nội dung điển hình của bản mô tả công việc được xem xét và hiểu rõ.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Xác định các tài liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan;
  • Cách đọc và áp dụng một tiêu chuẩn;
  • Thiết lập và sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan tới công việc.

Kiến thức thiết yếu:

  • Các yêu cầu luật pháp đối với việc đảm bảo an toàn sử dụng thiết bị, chẳng hạn các yêu cầu tuân thủ về trang bị điện.
  • Các yêu cầu quy tắc và yêu cầu thực hiện;
  • Mục đích của các tiêu chuẩn và kỹ thuật và sự phát triển của chúng;
  • Vai trò của các tiêu chuẩn, Tổ chức quốc tế về Chuẩn hoá (ISO) và Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC);
  • Các tiêu chuẩn được sử dụng như thế nào trong các kế hoạch tuân thủ bắt buộc và công nhận;
  • Các tiêu chuẩn và các quy tắc bao gồm tiêu chuẩn theo quy địn hoặc theo yêu cầu bởi nhà chức trách, các tiêu chuẩn bắt buộc phải tuân thủ;
  • Các quy tắc áp dụng đối với thông lệ làm việc an toàn và một số khía cạnh của quy tắc an toàn lao động.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Các tài liệu, tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

hương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Sử dụng các tiêu chuẩn, quy định an toàn lao động;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG BẢN VẼ, SƠ ĐỒ THIẾT KẾ (MÃ SỐ: CM07)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các bản vẽ thiết kế, sơ đồ mạng máy tính áp dụng cho nhiều chức năng công việc khác nhau. Trong đó bao gồm các nguyên tắc cơ sở đối với việc giải thích lược đồ, sơ đồ đi dây, sơ đồ nối cáp và thiết bị, các bản vẽ, sơ đồ kiến trúc.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho các vị trí việc làm: Kỹ thuật viên mạng máy tính; Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính; Quản trị viên hệ thống; Tư vấn viên giải pháp mạng.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Chuẩn bị sử dụng bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ
    • Các biện pháp, quy trình đã có về kiểm soát rủi ro sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp được tuân thủ;
    • Nhu cầu sử dụng các bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ được xác định từ tính chất của công việc cần thực hiện;
    • Tuân thủ các quy trình và thông lệ đã có để chuẩn bị các bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ cần thiết đối với công việc.
  2. Sử dụng các bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ, để chuẩn bị thông tin cần thiết
    • Lựa chọn bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ phù hợp với công việc cần thực hiện;
    • Xác định kích thước từ bản vẽ, sơ đồ để áp dụng cho công việc cần thực hiện;
    • Vị trí của thiết bị được xác định từ danh mục thiết bị và sơ đồ vị trí;
  3. Sử dụng bản vẽ, sơ đồ, biểu đồ để truyền đạt thông tin và ý kiến
    • Các quy ước của bản vẽ được sử dụng trong bản vẽ phác thảo đơn giản để truyền đạt thông tin và ý kiến tới những người liên quan tới công việc cần thực hiện;
    • Các quy ước của bản vẽ được sử dụng để điều chỉnh các bản vẽ phác thảo công việc gốc nhằm thể hiện bố cục khi lắp đặt cuối cùng;
    • Bản vẽ đã chỉnh sửa được gửi tới những người phù hợp theo các quy trình đã có.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng

  • Đọc và giải thích sơ đồ để xác định vị trí của các thiết bị
  • Đọc hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về mạng máy tính trong việc đọc sơ đồ mạng;
  • Hiểu biết sâu về các loại mạng máy tính để phân loại và hiểu rõ tính năng của từng loại sơ đồ;
  • Vẽ phác thảo một sơ đồ mạng;
  • Mô tả lại sơ đồ một cách chi tiết và chính xác.

Kiến thức thiết yếu

  • Mục đích của sơ đồ thiết kế hệ thống mạng;
  • Sơ đồ kiến trúc phòng để xác định yêu cầu trong lắp đặt;
  • Bản vẽ địa hình để xác định các vị trí lắp đặt thiết bị, sơ đồ bảng điện, và/hoặc nguồn cung điện cho toà nhà;
  • Quy mô trong bản vẽ tiêu chuẩn để xác định độ dài thực sự đại diện bởi các kích thước trong một bản vẽ kiến trúc;
  • Các biểu tượng tiêu chuẩn sử dụng trong sơ đồ cho biết vị trí của thiết bị được ghi chi tiết trong danh mục thiết bị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Các sơ đồ, bản vẽ thiết kế;
  • Các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Sử dụng các sơ đồ, bản vẽ thết kế;
  • Áp dụng các bản vẽ sơ đồ, bản vẽ vào công việc;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: NHẬN DẠNG, PHÂN LOẠI CÁC THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: CM08)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để nhận dạng, phân loại các thiết bị mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định được hình dạng, kích thước, mục đích sử dụng của từng loại thiết bị, từ đó có thể nhận dạng và phân loại các thiết bị theo các tiêu chí của người dùng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Nhận dạng thiết bị mạng
    • Xác định kích thước, hình dạng của thiết bị;
    • Xác định tính năng của các thiết bị mạng;
    • Xác định được các loại thiết bị mạng và so sánh được sự khác nhau của các loại thiết bị mạng.
  2. Phân loại thiết bị mạng
    • Phân loại thiết bị mạng dựa trên tính năng;
    • Phân loại thiết bị mạng dựa trên mục đích sử dụng của người dùng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu các thông số kỹ thuật của thiết bị;
  • Xác định được chức năng của thiết bị.

Kiến thức thiết yếu:

  • Thông hiểu các thông số kỹ thuật, các ký hiệu được in trên thiết bị và trong tài liệu do nhà sản xuất cung cấp;
  • Chức năng và tính năng của các thiết bị mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị mạng;
  • Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Tiêu chí đánh giá:

  • Tuân thủ các quy định về an toàn lao động;
  • Nhận biết được các loại thiết bị mạng khác nhau;
  • Phân loại các loại thiết bị mạng dựa trên các tiêu chí khác nhau;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: CM09)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng các công cụ để tiến hành lắp đặt thiết bị mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng công cụ; biết cách sử dụng từng loại công cụ vào việc lắp đặt các thiết bị mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của từng công cụ
    • Tìm các tài liệu hướng dẫn sử dụng công cụ;
    • Nắm rõ chức năng, mục đích sử dụng của các công cụ.
  2. Biết cách sử dụng từng loại công cụ vào việc lắp đặt thiết bị mạng
    • Biết cách xác định công cụ thích hợp đối với mỗi loại thiết bị mạng;
    • Sử dụng thành thạo các công cụ.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Lựa chọn công cụ;
  • Thao tác với công cụ.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm cơ bản về thi công, lắp đặt thiết bị mạng;
  • Cách sử dụng công cụ.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các công cụ và tài liệu hướng dẫn sử dụng;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Các thiết bị mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Tiêu chí đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Nhận dạng, phân loại công cụ hỗ trợ theo chức năng;
  • Sử dụng các công cụ và dụng cụ hỗ trợ đúng cách, đúng chức năng;
  • Thao tác gọn ràng, chính xác;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM10)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để lắp đặt các thiết bị mạng theo sơ đồ thiết kế, đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của từng thiết bị mạng, quy trình lắp đặt, đọc sơ đồ thiết kế, sử dụng các công cụ hỗ trợ, lắp đặt các thiết bị mạng, cấu hình một số thiết bị mạng cơ bản.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của thiết bị mạng
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về các thiết bị mạng;
    • Xác định được tính năng của các thiết bị mạng và so sánh được sự khác nhau giữa các thiết bị mạng.
  2. Quy trình lắp đặt thiết bị mạng
    • Xác định quy trình và các bước cần thiết để lắp đặt các thiết bị mạng;
    • Lập, điều chỉnh tài liệu và cung cấp cho người quản lý.
  3. Cấu hình và tối ưu hóa thiết bị mạng
    • Lắp đặt, cấu hình và kiểm tra thiết bị mạng bằng cách sử dụng các thành phần và các tùy chọn;
    • Thiết lập các thông số, tùy chọn phù hợp với tiêu chí của người dùng đề ra.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, cài đặt, cấu hình và tối ưu hóa các thiết bị mạng;
  • Diễn giải và thấu hiểu phạm vi các cú pháp, biểu đồ, biểu tượng, ký hiệu, văn bản, số và chữ cái cần thiết để lắp đặt và cấu hình các thiết bị mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh ưu điểm, khuyết điểm của các thiết bị mạng khác nhau;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để liên lạc với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;

Kiến thức thiết yếu:

  • Chức năng và các tính năng của thiết bị mạng khi được tổ chức sử dụng;
  • Quy trình cài đặt và cấu hình thiết bị;
  • Thủ tục triển khai các hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu của tổ chức về thiết bị mạng;
  • Các điều kiện tiên quyết để lắp đặt thiết bị;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu để lắp đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Sơ đồ thiết kế hệ thống mạng;
  • Các thiết bị mạng và tài liệu hỗ trợ kỹ thuật;
  • Các quy định về an toàn lao động;
  • Các dụng cụ cần thiết trong quá trình lắp đặt;
  • Quy trình lắp đặt các thiết bị, tài liệu hướng dẫn;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Sử dụng công cụ, trang thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu;
  • Cách sử dụng các công cụ và dụng cụ hỗ trợ cần thiết;
  • Các thiết bị mạng đã được lắp đặt đúng tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật;
  • Hệ thống mạng được lắp đặt đúng theo sơ đồ thiết kế;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: KIỂM TRA LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM11)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để kiểm tra việc lắp đặt thiết bị hệ thống mạng theo sơ đồ thiết kế, đáp ứng mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định các thiết bị đã được lắp đặt đúng; hệ thống cáp mạng đã thông; kiểm tra kết nối các thiết bị lắp đặt trong hệ thống mạng; kiểm tra việc truyền, nhận dữ liệu giữa các máy tính.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra thiết bị mạng
    • Đảm bảo thiết bị được lắp đạt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
    • Đảm bảo các thiết bị hệ thống mạng được lắp đặt theo sơ đồ thiết kế;
  2. Kiểm tra thông cáp
    • Đảm bảo hệ thống cáp được kiểm tra;
    • Đảm bảo tín hiệu được truyền thông suốt qua hệ thống cáp.
  3. Kiểm tra kết nối các thiết bị lắp đặt trong hệ thống mạng
    • Các thiết bị lắp đặt trong hệ thống mạng được kiểm tra;
    • Đảm bảo tất cả các thiết bị đã được kết nối vào mạng.
  4. Kiểm tra việc truyền, nhận dữ liệu giữa các máy tính
    • Việc truyền nhận dữ liệu giữa các máy tính được kiểm tra;
    • Đảm bảo việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị trong hệ thống mạng.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng thiết bị đo kiểm;
  • Xác định được trạng thái các đèn báo tín hiệu;
  • Đánh giá kết quả việc truyền nhận dữ liệu.

Kiến thức thiết yếu:

  • Khái niệm cơ bản về hệ thống mạng;
  • Sử dụng được các thiết bị kiểm tra thông mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị cần thiết cho việc kiểm tra lắp đặt mạng;
  • Hệ thống mạng đã được lắp đặt.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận.

Điều kiện đánh giá:

  • Cách sử dụng các thiết bị kiểm tra và phương pháp kiểm tra;
  • Việc lắp đặt các thiết bị hệ thống mạng được đánh giá chính xác;
  • Đánh giá được sự ổn định của các thiết bị được lắp đặt;
  • Xác định đúng trình trạng thông cáp và các thiết bị mạng.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CẤU HÌNH CÁC THIẾT BỊ HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM12)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện cấu hình thiết bị đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng các thiết bị mạng, quy trình cấu hình thiết bị mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Kỹ thuật viên mạng máy tính; Chuyên viên mạng máy tính; Quản trị viên mạng máy tính;

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng các thiết bị mạng
    • Nắm được các kiến thức cần thiết về chức năng của các thiết bị mạng, bao gồm card mạng, hub/switch, router, modem, cân bằng tải;
    • Nắm rõ các tham số chính xác của từng loại thiết bị mạng trước khi cấu hình.
  2. Quy trình cấu hình thiết bị mạng
    • Lập danh mục các công việc cần thực hiện đúng quy trình;
    • Cấu hình chính xác các thiết bị mạng với các tham số đi kèm theo yêu cầu;
    • Xác định chính sách sử dụng của các thiết bị mạng dựa vào nhu cầu sử dụng;
    • So sánh việc thiết lập các tham số đã được cấu hình trên các thiết bị mạng với yêu cầu đặt ra.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, áp dụng thông tin cho việc lựa chọn, lắp đặt, cấu hình các thiết bị mạng;
  • Đọc các thông số kỹ thuật để xác định các tham số cho thiết bị mạng;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản để trao đổi với người dùng, trình bày thông tin và nhận phản hồi;
  • Kiểm tra việc cấu hình các thiết bị mạng để cải thiện hiệu suất hệ thống với sự gián đoạn ít nhất cho người dùng;
  • Lập kế hoạch cho những công việc thường xuyên để có kết quả tốt nhất.

Kiến thức thiết yếu:

  • Kiến thức về phần cứng máy tính và phần cứng mạng;
  • Kiến trúc của các hệ thống mạng;
  • Quy trình triển khai các thiết bị mạng hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Tiếng Anh chuyên ngành: các kiến thức liên quan tới mạng máy tính;
  • Các điều kiện tiên quyết để cấu hình các thiết bị mạng;
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị mạng được khởi động;
  • Máy tính dùng để cấu hình được kết nối với các thiết bị mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các thiết bị mạng;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo cáo quy định về an toàn lao động;
  • Các thiết bị được cấu hình chính xác, đúng yêu cầu, thông số kỹ thuật;
  • So sánh việc thiết lập các tham số đã được cấu hình với yêu cầu đặt ra;
  • Tài liệu hướng dẫn cấu hình các thiết bị mạng;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: KIỂM TRA TRÌNH TRẠNG THÔNG MẠNG (MÃ SỐ: 13)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để kiểm tra tình trạng thông mạng nhằm đáp ứng yêu cầu của hệ thống mạng và mục tiêu sử dụng của người dùng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần thực hiện đúng quy trình cấu hình mạng, kiểm tra liên thông giữa các thiết bị mạng, cung cấp các hướng dẫn cần thiết để đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí việc làm: Kỹ thuật viên; Chuyên viên mạng máy trính;

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Quy trình cấu hình mạng
    • Nắm được các kiến thức về các thành phần trong hệ thống mạng;
    • Nắm rõ các bước khởi động các máy tính và thiết bị mạng;
    • Cài đặt các tham số cấu hình card mạng tại máy chủ và máy trạm;
    • Thực hiện các câu lệnh kiểm tra việc truyền/nhận tín hiệu giữa các thiết bị trong hệ thống mạng.
  2. Kiểm tra liên thông giữa các thiết bị mạng
    • Kiểm tra trạng thái các đèn báo tín hiệu trên thiết bị được ghi nhận đầy đủ và các cổng được xác định thuộc về máy nào trong hệ thống mạng;
    • Kiểm tra các tham số card mạng tại máy chủ được cài đặt chính xác theo đúng sơ đồ mạng;
    • Kiểm tra truyền/nhận tín hiệu được thực hiện trên tất cả các máy một cách chính xác.
  3. Cung cấp hướng dẫn để đáp ứng các yêu cầu của phần mềm mới
    • Cung cấp hướng dẫn một-một cho các thay đổi đối với người dùng hoặc người dùng theo yêu cầu;
    • Yêu cầu đánh giá người dùng về hệ thống mới để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng, sử dụng cơ chế phản hồi thích hợp.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Nắm vững cơ bản về các thành phần hệ thống mạng;
  • Nắm rõ cách khởi động các thiết bị mạng và máy tính;
  • Đọc bản vẽ thiết kế sơ đồ mạng để xác định các tham số cài đặt cho từng máy được xác định trong hệ thống mạng;
  • Cài đặt các tham số cấu hình card mạng tại máy chủ và máy trạm;
  • Sử dụng các câu lệnh kiểm tra việc truyền/nhận tín hiệu giữa các thiết bị mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Nắm được sự tương thích các sản phẩm phần cứng và phần mềm hiện tại được sử dụng;
  • Kiến trúc của các hệ thống kỹ thuật hiện tại;
  • Thủ tục triển khai hệ thống hiện tại mà tổ chức đang dùng;
  • Các yêu cầu tổ chức về phần mềm hệ điều hành (OS);
  • Các thiết lập và phương pháp cấu hình các tham số card mạng cho các thiết bị trong hệ thống mạng;
  • Các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp và các yêu cầu cài đặt.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Hệ thống mạng máy tính được kết nối vật lý;
  • Các máy tính được cài đặt hệ điều hành, phầm mềm mạng;
  • Phần mềm hệ điều hành, phầm mềm úng dụng và tài liệu kỹ thuật;
  • Tài nguyên cài đặt driver;
  • Sơ đồ thiết kế mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Quan sát việc ghi chép quá trình kiểm tra đèn tín hiệu các cổng;
  • So sánh bản vẽ thiết kế sơ đồ mạng với quá trình cài đặt tham số card mạng trên các máy tính, thiết bị trong hệ thống mạng;
  • Quan sát việc sử dụng các lệnh để kiểm tra sự thông mạng cũng như mức độ tín hiệu giữa các máy tính trong mạng;
  • Kiểm tra sau khi xử lý, khắc phục các máy tính có sự cố. Kiểm tra mức độ tín hiệu được cải thiện trên thiết bị;
  • Tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÁC ĐỊNH SỰ CỐ MẠNG (MÃ SỐ: CM42)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định sự cố mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiến thức cần thiết về xử lý khắc phục lỗi hệ thống mạng, kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng, đặc tả và phân tích sự cố mạng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định tính bất thường của hệ thống
  2. Xác định tác nhân có thể gây ra sự cố mạng
  3. Đặc tả và phân tích sự cố mạng
  4. Viết báo cáo theo dõi sự cố và đề xuất xử lý lỗi

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ xây dựng đường cơ sở mạng;
  • Vận dụng được kiến thức để chọn lựa được phương pháp mô tả, phân tích và đánh giá sự cố mạng;
  • Có kỹ năng khám phá, nắm bắt nhanh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ được để phát hiện và giải quyết sự cố.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày kiến thức tổng quan về đường cơ sở mạng – tình trạng hoạt động ổn định của hệ thống mạng, đây là cơ sở để xác định tính bất thường của hệ thống;
  • Trình bày được kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng;
  • Diễn giải phương pháp mô tả và phân tích sự cố mạng;
  • Chọn lựa công cụ hỗ trợ được sử dụng để phát hiện và giải quyết sự cố mạng.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện mô phỏng lỗi hệ thống mạng;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Công cụ hỗ trợ để phát hiện sự cố.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo các sự cố mạng được xác định chính xác, kịp thời;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC LỖI HỆ THỐNG MẠNG (MÃ SỐ: CM43)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần kiến thức cần thiết về xử lý khắc phục lỗi hệ thống mạng, kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng, phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng, quy trình giải quyết sự cố mạng hiệu quả và kiến thức về xây dựng giải pháp giải quyết sự cố.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Kiểm tra lỗi hệ thống mạng
  2. Lập đề xuất các phương án giải quyết lỗi hệ thống mạng
  3. Thực hiện xử lý, khắc phục lỗi hệ thống mạng
  4. Kiểm tra, đánh giá sau khi phục hồi

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ xây dựng đường cơ sở mạng;
  • Vận dụng được kiến thức để chọn lựa được phương pháp mô tả, phân tích và đánh giá sự cố mạng;
  • Vận dụng được phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng;
  • Xây dựng được giải pháp, quy trình giải quyết sự cố mạng;
  • Có khả năng lập tài liệu cho một hệ thống mạng hỗ trợ cho việc giải quyết sự cố mạng;
  • Có kỹ năng khám phá, nắm bắt nhanh cách sử dụng các công cụ hỗ trợ được để phát hiện và giải quyết sự cố.

Kiến thức thiết yếu:

  • Trình bày kiến thức tổng quan về đường cơ sở mạng – tình trạng hoạt động ổn định của hệ thống mạng, đây là cơ sở để xác định tính bất thường của hệ thống;
  • Trình bày được kiến thức tổng quan về những tác nhân có thể gây ra sự cố mạng;
  • Áp dụng các phương pháp tiếp cận để giải quyết sự cố mạng;
  • Trình bày được quy trình giải quyết sự cố mạng;
  • Xây dựng tài liệu cho một hệ thống mạng hỗ trợ cho việc giải quyết sự cố mạng;
  • Diễn giải phương pháp mô tả và phân tích sự cố mạng;
  • Xây dựng giải pháp giải quyết sự cố trên từng tầng trong mô hình mạng;
  • Chọn lựa công cụ hỗ trợ được sử dụng để phát hiện và giải quyết sự cố.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Máy tính để thực hiện mô phỏng lỗi hệ thống mạng;
  • Tài liệu của tổ chức;
  • Quy trình giải quyết sự cố mạng.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo các lỗi hệ thống mạng được xử lý khắc phục đúng yêu cầu;
  • Sử dụng tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬA CHỮA, THAY THẾ VÀ NÂNG CẤP THIẾT BỊ MẠNG (MÃ SỐ: 44)

Đơn vị này xác định các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sửa chữa, thay thế và nâng cấp thiết bị mạng. Để đạt được đơn vị năng lực này cần xác định chức năng của thiết bị mạng, nắm vững quy trình lắp đặt, thay thế thiết bị mạng, biết lắp đặt, cấu hình tối ưu các thiết bị phù hợp với mục đích người dùng.

Đơn vị năng lực này áp dụng cho vị trí: Kỹ thuật viên mạng máy tính.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  1. Xác định chức năng của thiết bị mạng cần được thay thế
    • Xác định và chứng minh sự hiểu biết về mục đích sử dụng của thiết bị,
    • Phân biệt được các thiết bị sẽ thay thế,
    • Xác định tính năng của các thiết bị cần được thay thế,
    • Nắm được chức năng cơ bản của các thiết bị cần sửa chữa, thay thế.
  2. Quy trình lắp đặt, thay thế thiết bị mạng
    • Tham khảo các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất để có được các thông số kỹ thuật cần thiết trong quá trình thay thế, nâng cấp,
    • Xây dựng quy trình thay thế, nâng cấp thiết bị mạng,
    • Lập báo cáo, điều chỉnh cách thức sử dụng thiết bị và giao cho người quản lý thiết bị
  3. Lắp đặt, cấu hình tối ưu các thiết bị mạng
    • Lắp đặt, cấu hình và kiểm tra lại thiết bị mạng,
    • Thiết lập các thông số thiết bị phù hợp với yêu cầu của người dùng,
    • Tối ưu các thông số kỹ thuật.

CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

Kỹ năng quan trọng:

  • Đọc hiểu, xác định, phân tích và đánh giá các văn bản chứa thuật ngữ phức tạp, cấu hình và tối ưu hóa thiết bị mạng;
  • Lập tài liệu đề xuất các quy trình và so sánh các thiết bị;
  • Lắp đặt, cấu hình, kiểm tra các thiết bị mạng.

Kiến thức thiết yếu:

  • Chức năng và tính năng của thiết bị mạng khi được đưa vào thay thế;
  • Quy trình lắp đặt, cấu hình thiết bị mạng;
  • Cách thiết lập và các phương pháp cấu hình thiết bị.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

  • Các thiết bị mạng;
  • Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
  • Tài liệu của tổ chức.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc, xưởng thực hành. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.

Phương pháp đánh giá:

Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá mức độ đạt được đơn vị năng lực:

  • Quan sát ứng viên thực hiện công việc;
  • Thực nghiệm;
  • Vấn đáp;
  • Trắc nghiệm khách quan;
  • Tự luận;
  • Thực hành trên máy tính.

Điều kiện đánh giá:

  • Đảm bảo các quy định về an toàn lao động;
  • Đảm bảo thiết bị được sửa chữa, thay thế, nâng cấp theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Sử dụng các tài liệu hướng dẫn, quy định của tổ chức.

Bài viết được tổng hợp từ kynangnghe.gov.vn

K-GLOBAL@VIETNAM 2023: Sự kiện kết nối ngành CNTT Hàn Quốc và Việt Nam

TPHCM, Việt Nam – K-GLOBAL@VIETNAM2023 là chương trình đặc biệt kết nối các chuyên gia từ Hàn Quốc trong ngành CNTT hàng đầu với các doanh nghiệp Việt Nam. Chương trình nằm trong khuôn khổ sự kiện Vietnam Mobile Day 2023 do TopDev – Nền tảng tuyển dụng IT tổ chức, nhằm mục đích thúc đẩy sự kết nối và hợp tác giữa hai quốc gia.

Sự kiện này sẽ đưa đến 40 công ty CNTT từ Hàn Quốc, trưng bày các ứng dụng và công nghệ đổi mới có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống.

Sự kiện kết nối ngành CNTT Hàn Quốc và Việt Nam

Được tổ chức bởi Bộ Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc và phối hợp hỗ trợ thực hiện từ Các Cơ quan Xúc tiến Công nghiệp CNTT Quốc gia của Hàn Quốc (NIPA & KICC HCMC), Hiệp Hội Công nghiệp phần mềm hàn quốc (KOSA), Bespin Global & TopDev, K-Global @Vietnam 2023 là một sự kiện quy mô nhằm thúc đẩy sự khởi nghiệp và CNTT của Hàn Quốc. Sự kết hợp giữa sự kiện K-Global @Vietnam 2023 và Vietnam Mobile Day 2023 cung cấp một cơ hội tuyệt vời cho các công ty và khách mời của cả hai quốc gia để gặp gỡ, trao đổi kiến thức và học hỏi lẫn nhau.

Sự kiện K-GLOBAL@VIETNAM 2023 nhằm giới thiệu các công ty Hàn Quốc này đến với các khách hàng và đối tác kinh doanh tiềm năng tại Việt Nam, đặc biệt là những người hoạt động trong ngành công nghệ và di động.

Sự kiện sẽ diễn ra từ 08:00 – 17:00 vào ngày 9 tháng 6 năm 2023, tại Grand Palace, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minhbao gồm các hoạt động chính sau:

  • Hội thảo Hợp tác Việt Nam – Hàn Quốc: “Tư vấn đầu tư xuất khẩu Hàn Quốc – Việt Nam”.
  • Triển lãm Công nghệ K-Pitch

Sự kiện này sẽ trưng bày một loạt các ngành công nghiệp, bao gồm Beauty Tech, Parenting Platform, Beauty Commerce, E-commerce, Influencer commerce, Smart Farm, Infants/ Toddlers Tech, AI/ ML, Crop-growing IoT, Feed Management Data Platform và nhiều hơn nữa. Sự kiện cũng sẽ có sự tham gia của các công ty như Shinhan DS, Fintwin, F1 Security, Daeu Nextier, EnTL, Airs Medical, Genie Tech, Light Vision, ELE Farm, TmaxSoft, JoinTree, Kevin Lab, ShopPL & Company, Seoul Ventures, Roroel, I-on Communications, Victoria Production, Jukey Talky, Innotech Media, Forcs, Ronfic, MedInTech, Grow Better, Salin, Aimbelab, IO Crops, Entre Reality, Mirinae Technologies, ChungAng University, Megazone Cloud, Invention Lab, Yaho!, Beberia, ODA.vn, ABC Studio Co. Ltd, SweetDeo, Levitate, Cosnko Lab (Ahas), K Style Hub. Inc, Kurian Entertainment.

Cơ hội trao đổi & kết nối đầu tư CNTT Hàn Quốc – Việt Nam

Ngoài ra, sự kiện còn bao gồm các hoạt động như trao đổi thông tin, insight và cách pitching từ các công ty CNTT Hàn Quốc với các nhà đầu tư và nhà tăng tốc từ Hàn Quốc. Điều này sẽ giúp cộng đồng doanh nghiệp CNTT, cấp cao và các nhà khởi nghiệp tại Việt Nam hiểu rõ hơn về phong cách đầu tư và thuyết trình. Với kiến thức này, họ có thể chuẩn bị tốt hơn để thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) hơn trong ngành CNTT.

Sự kiện được xem như một cơ hội quan trọng cho các doanh nghiệp Việt Nam để kết nối với các công ty Hàn Quốc và khám phá các cơ hội hợp tác kinh doanh tiềm năng. Sự kiện cũng cung cấp một nền tảng để các công ty Hàn Quốc trưng bày các công nghệ và ứng dụng đổi mới của họ đến một đối tượng khán giả rộng hơn. Sự kiện này hi vọng sẽ mang lại nhiều cơ hội kết nối và phát triển cho ngành CNTT Việt Nam, và giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận với các công nghệ và sản phẩm mới nhất từ Hàn Quốc.

K-GLOBAL@VIETNAM2023 là một sự kiện hấp dẫn cho các doanh nhân, chuyên gia và nhà đầu tư quan tâm đến ngành CNTT và những cơ hội kinh doanh giữa Việt Nam và Hàn Quốc. Sự kiện này sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 6 năm 2023 tại Grand Palace, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Để biết thêm thông tin về sự kiện K-GLOBAL@VIETNAM2023, vui lòng truy cập trang web chính thức của sự kiện hoặc liên hệ với tổ chức sự kiện.

________

K-GLOBAL @VIETNAM 2023

Đơn vị tổ chức: Bộ Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc và phối hợp hỗ trợ thực hiện từ Các Cơ quan Xúc tiến Công nghiệp CNTT Quốc gia của Hàn Quốc (NIPA & KICC HCMC), Hiệp Hội Công nghiệp phần mềm Hàn Quốc (KOSA), Bespin Global

Đơn vị thực hiện: TopDev trong khuôn khổ sự kiện Vietnam Mobile Day 2023

Top 5 câu hỏi phỏng vấn CTO nhất định bạn phải biết

Vâng, chức lớn tới cỡ nào cũng phải trải qua phỏng vấn, vậy phỏng vấn CTO có gì đặc biệt và liệu rằng vị trí này khó khăn hơn các vị trí khác?

Trước khi bắt đầu với các câu hỏi phỏng vấn vị trí CTO. Cùng xem vị trí CTO sẽ thực hiện những công việc nào.

phỏng vấn CTO

A chief technology officer (CTO) is the executive in charge of an organization’s technological needs as well as its research and development (R&D). Also known as a chief technical officer, this individual examines the short- and long-term needs of an organization and utilizes capital to make investments designed to help the organization reach its objectives. The CTO usually reports directly to a company’s chief information officer (CIO), but may also report to the chief executive officer (CEO) of the firm. Giám đốc công nghệ (CTO) là người điều hành phụ trách các nhu cầu công nghệ cũng như nghiên cứu và phát triển (R&D) của một tổ chức. Còn được gọi là giám đốc kỹ thuật, cá nhân này xem xét các nhu cầu ngắn hạn và dài hạn của một tổ chức và sử dụng vốn để thực hiện các khoản đầu tư nhằm giúp tổ chức đạt được các mục tiêu của mình. CTO thường báo cáo trực tiếp với giám đốc thông tin (CIO) của công ty, nhưng cũng có thể báo cáo với giám đốc điều hành (CEO) của công ty.

Với trách nhiệm nặng nề, bản thân vị trí CTO đòi hỏi rất nhiều kinh nghiệm cũng như kỹ nằng. Cùng xem những kỹ năng đó là những kỹ năng nào.

Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây!

1. Bạn vẫn còn đang code không?

Câu hỏi đầu tiên phỏng vấn CTO liên quan tới code. Tất nhiên không phải tất cả CTO đều còn đang code. Việc còn code hay không phụ thuộc lớn vào tính chất công việc, công ty mà họ đang là giám đốc công nghệ.

Tuy nhiên, CTO là người ra quyết định về techstack. Techstack sẽ liên quan tới ngôn ngữ lập trình, chính vì vậy nếu CTO là người có kinh nghiệm về code. Đó sẽ là điểm cộng lớn.

phỏng vấn CTO

Ngoài tầm nhìn để lựa chọn đúng techstack và công nghệ cho toàn bộ công ty. Nếu bản thân CTO còn đang code, họ sẽ thấy những điểm mạnh điểm yếu của từng ngôn ngữ, từng framework.

Với kinh nghiệm code thực tế, bản thân CTO có thể lựa chọn sao cho phù hợp với skill hiện tại của công ty. Mức độ phổ biến, khả năng đáp ứng business của từng loại ngôn ngữ cũng làm một điểm đáng để lưu tâm.

Một số câu hỏi khác có thể chuẩn bị thêm:

    • Những techstack nào bạn prefer ở thời điểm hiện tại (tuỳ theo business, theo nhu cầu).
    • Bạn đã hoàn thành công việc gì ở vị trí CTO ở công ty trước đó

  Vai trò quan trọng của CTO (Chief Technology Officer)
  Khó khăn của một CTO - Chief Technology Officer

2. Điều gì khiến bạn ra quyết định chọn techstack cho dự án?

Câu hỏi phỏng vấn CTO thứ hai một phần có liên quan tới techstack mà bạn đang mạnh và nắm vững. Vị trí CTO là vị trí chiến lược, ra quyết định sống còn về công nghệ cho công ty.

Vậy điều gì giúp bạn ra quyết định lựa chọn techstack, không chỉ cho dự án mà còn cho toàn bộ công ty?

Câu hỏi này dựa vào kinh nghiệm thực tế, dựa vào góc nhìn và đánh giá chuyên sâu của bạn cụ thể ở từng TechStack. Với câu hỏi này, bạn có thể thoải mái trình bày mức độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế của mình đối với từng loại công nghệ.

phỏng vấn CTO

Nếu bạn là chuyên gia về Microservices, Bigdata, bạn có thể nêu ra góc nhìn, kinh nghiệm thực tế cũng như điểm mạnh điểm yếu của từng loại.

Một số câu hỏi khác anh em có thể chuẩn bị thêm:

    • Yếu tố nào là quan trọng nhất khi bạn lựa chọn techstack cho công ty?
    • Bạn làm việc và trao đổi với developer như thế nào?

Tham khảo việc làm Product Manager hấp dẫn trên TopDev

3. Làm sao để đồng nghiệp có thể đi đúng roadmap mà bạn đã đề ra?

Câu hỏi phỏng vấn CTO thứ 3 chủ yếu đánh vào khả năng teamwork của giám đốc công nghệ.

Để đi đúng theo roadmap đã được đề ra trước đó, bản thân CTO cần chia sẻ cho mọi người. Sau khi đã thống nhất với nhau về tầm nhìn (vision). CTO cần giải thích cho từng thành viên trong nhóm. Song song với đó cần có các bước kiểm tra và giám sát từng bước. Việc kiểm tra giám sát từng bước để đảm bảo rằng tất cả đang đi đúng hướng.

Ở một số công ty, việc đảm bảo tất cả đi theo đúng hướng tech mà CTO đã định nghĩa đôi khi còn khó hơn việc tuyển dụng CTO.

phỏng vấn CTO

Văn hoá cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu tâm tới. Bởi văn hoá công ty là thứ hình thành từ lâu. Cũng sẽ rất khó khăn để thay đổi văn hoá trong một thời gian ngắn

Một số câu hỏi anh em có thể chuẩn bị thêm:

    • Bạn tự tin nhất với techstack nào?
    • Trường hợp techstack mà bạn lựa chọn gặp phải nhiều phản đối, bạn sẽ làm thế nào?

4. Làm sao transfer vision cho team hoặc cho công ty

Câu hỏi này liên quan tới khả năng trình bày và dẫn dắt công ty về mặt công nghệ. Với vai trò là người đầu tàu, người ra quyết định về mặt công nghệ cho toàn bộ công ty.

Bạn đóng vai trò là CTO, bạn có tầm nhìn, có lựa chọn của riêng mình, nhưng bằng cách nào bạn chia sẻ tầm nhìn này cho các thành viên khác? Hơn nữa, việc lựa chọn công nghệ cho cả công ty, tập đoàn luôn là lựa chọn hết sức khó khăn.

Một số lựa chọn có thể gây mâu thuẫn, chính vì vậy bạn cần có khả năng trình bày ý tưởng. Thuyết phục các Techlead của department hiểu và đi theo con đường mà bạn đã chọn.

phỏng vấn CTO

Việc trở thành người đứng đầu cũng đồng nghĩa với việc dẫn dắt đội nhóm. Khi cả nhóm đã nắm được vision, mọi người sẽ đi nhanh và đi đúng theo lộ trình và hướng đi đã chọn.

Một số câu hỏi anh em có thể chuẩn bị thêm:

    • Những dự án hoặc những công ty nào bạn cho là đã làm tốt (ở góc độ nhìn nhận của CTO)
    • Văn hoá công ty có quan trọng với bạn khi bạn trở thành CTO không?

5. Những rủi ro bảo mật nào bạn cho rằng thường xảy ra ở các startup code base?

Câu hỏi phỏng vấn CTO cuối cùng tập trung vào kinh nghiệm làm việc. Ở đây là mức độ phong phú khi trải qua vị trí CTO cho các công ty có quy mô khác nhau.

Đối với các tập đoàn đa quốc gia, các công ty lớn, nỗi lo và kiểm soát bảo mật thường được đảm bảo bởi đơn vị khác trong tập đoàn. Tuy nhiên với các công ty startup, các lỗ hổng bảo mật thường hay xảy ra do thiếu thốn về nhân lực và kinh nghiệm.

Tuy nhiên, ở trên cương vị là CTO, bạn cần hiểu biết về các rủi ro bảo mật, đồng thời có phương án để giải quyết nếu có trường hợp đó xảy ra.

phỏng vấn CTO

Câu hỏi này đánh giá cao về kinh nghiệm của ứng viên, cũng như mức độ hiểu biết và quan tâm về bảo mật. Vấn đề đang ngày càng được quan tâm trong những năm gần đây.

Một số câu hỏi bạn cũng có thể chuẩn bị thêm:

    • Thử thách lớn nhất của bạn ở vị trí CTO là gì?
    • Major business mà bạn cho rằng mình mạnh nhất là gì?

6. Tham khảo thêm về phỏng vấn CTO

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Top Việc làm ngành IT trên TopDev

Service trong Android là gì? Các loại service trong android

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Bạn đã bao giờ nghe nói đến service trong Android chưa? Vậy hãy cùng mình tìm hiểu Service trong Android nhé!

Hầu như bất kỳ ứng dụng Android nào cũng có thể cần làm một việc cần nhiều tài nguyên hệ thống. Mình ví dụ như ứng dụng nghe nhạc, chuyển đổi file hay download tệp từ internet… Lúc này bạn cần nghĩ đến việc thực hiện tác vụ đó dưới background thay vì main UI để tránh làm ứng dụng bị treo.

Để thực hiện tác vụ chạy dưới background, bạn có nhiều cách để thực hiện trong Android. Bạn tạo một Thread hoặc Executor trong Activity. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là Thread hay Executor sẽ không tồn tại khi Activity bị destroy.

Một cách khác, đó là sử dụng AsyncTask  để xử lý việc này, nhưng nếu ứng dụng của bạn cần Background Thread mà không đính với bất kì Activity nào thì sao? Về bản chất thì AsyncTask vẫn phải tạo trên một Activity nào đó.

Mình ví dụ trường hợp bạn muốn tải một file từ internet và chỉ có cập nhập trạng thái tải trên notification mà không hề có giao diện. Người dùng có thể tắt ứng dụng bất kì lúc nào.

1. Service trong Android là gì?

Service là một trong 4 thành phần của ứng dụng Android, có thể thực hiện các tác vụ cần nhiều thời gian và không hề có giao diện người dùng(UI). Từ Activity có thể khởi chạy một Service trong Android và sau đó thể tắt ứng dụng để chuyển sang ứng dụng khác mà Service vẫn tiếp tục công việc mà không bị kill.

Tại sao người ta phải tạo ra Service?

Việc xử lý các tác vụ cần nhiều thời gian trên main UI sẽ làm cho ứng dụng bị treo, giảm trải nghiệm người dùng.Vì vậy, khi cần xử lý bất kì tác vụ cần thời gian thì Service trong Android là một trong số ứng viên có thể xem xét.

  • Service không có giao diện người dùng nào và không thể communicate trực tiếp với activity.
  • Một service có thể chạy dưới background vô thời hạn, ngay cả khi ứng dụng bị tắt theo cách thông thường như ấn phím Back, hay Home, hay tắt trong Recent History…
  • Thông thường một service thực hiện một công việc đơn lẻ và tự dừng lại khi nhiệm vụ hoàn thành

Về bản chất thì Service vẫn chạy trên main thread của ứng dụng( mỗi ứng dụng khi chạy, Android sẽ tạo một thread cho ứng dụng đó). Nó không tạo ra Thread riêng độc lập với ứng dụng. Nếu service của bạn mà bị treo, nó có thể khiến ứng dụng bị treo (lỗi ANR). Để khắc phục điều này thì bạn nên tạo một Thread( như AsyncTask) bên trong Service.

  5 lỗi phổ biến thường gặp khi lập trình Android

  Hướng dẫn sử dụng Content Provider trong Android

2. Các loại service trong Android: Bound và Unbound

#Bound Service trong Android

Với loại service này thì bạn sẽ không gọi start Service bằng startService(), thay vào đó là sẽ gọi phương thức bindService().

Một component(ví dụ như Activity chẳng hạn) gọi Service bằng phương thức bindService(). Activity sẽ liên kết với Service theo dạng client – service. Lúc này Activity có tương tác với Service để gửi và nhận kết quả từ Service.

Ví dụ, mình tạo một Service có nhiệm vụ cập nhật thời tiết. Activity sẽ bind vào Service và yêu cầu Service cập nhật dữ liệu thời tiết bất kì lúc nào, sau đó trả kết quả cho activity hiển thị cho người dùng.

#Unbound Service trong Android

Trường hợp này thì ngược lại với bound service, nghĩa là một Activity có thể khởi chạy service và không quan tâm Service đó chạy như nào, bao giờ thì kết thúc.

Ví dụ, từ activity bắt đầu một service để play bài hát, và service sẻ tiếp tục phát nhạc dưới background vô thời gian kể cả activity đã bị destroy.

Tham khảo việc làm Android Developer Hồ Chí Minh tại TopDev

3. Vòng đời của Service trong Android

Cũng giống như Activity, Service trong android cũng có vòng đời từ lúc bắt đầu cho đến khi destroy. Để hiểu rõ, các bạn xem hình bên dưới (đọc ngay về activity Lifecycle )

Service trong Android

Mình sẽ giải thích từng hàm trong vòng đời của Service

onStartCommand()

Hàm này được gọi khi service bắt đầu bằng cách gọi hàm startService(). Khi hàm này thực hiện, service được khởi động và có thể chạy nền background vô thời hạn. Để có thể hủy service thì chỉ có 2 cách:

  1. Bạn tự gọi hàm stopSelf() hoặc stopService().
  2. May rủi chờ đến khi hệ thống Android cần tài nguyên cho ứng dụng khác thì sẽ kill service này .

onBind()

Hàm này chỉ được thực hiện nếu service là bound service. Bạn phải cung cấp một giao diện(interface) mà client sử dụng để giao tiếp với Service bằng cách trả về một IBinder. Hàm này được gọi bất kể khi nào có một thành phần nào đó muốn bind vào service

onCreate()

Đây là hàm được khi service được khởi tạo và chỉ được gọi duy nhất một lần

onDestroy()

Tương tự như Activity thì hàm này được khi service bị hủy(có thể do bạn gọi hàm stopService()hay do hệ thống tự hủy) để giải phóng tài nguyên.

4. Tạo service trong Android

Để các bạn có thể hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của Service, mình sẽ cùng nhau viết một example sử dụng Service

Sau nhiều bài sử dụng Kotlin, lần này mình sẽ hoài cổ một chút. Ví dụ này sẽ sử dụng ngôn ngữ Java

#Tạo mới Service class

Đầu tiên, tạo một Service có tên là HelloService và override các hàm onStartCommand()onBind()onCreate()và onDestroy()như bên dưới

package com.javatechig.serviceexample;

import android.app.Service;
import android.content.Intent;
import android.os.IBinder;
import android.util.Log;

public class HelloService extends Service {

    private static final String TAG = "HelloService";

    private boolean isRunning = false;

    @Override
    public void onCreate() {
        Log.i(TAG, "Service onCreate");

        isRunning = true;
    }

    @Override
    public int onStartCommand(Intent intent, int flags, int startId) {

        Log.i(TAG, "Service onStartCommand");

       //Creating new thread for my service
       //Always write your long running tasks in a separate thread, to avoid ANR
       new Thread(new Runnable() {
           @Override
           public void run() {



               //Your logic that service will perform will be placed here
               //In this example we are just looping and waits for 1000 milliseconds in each loop.
               for (int i = 0; i < 5; i++) {
                   try {
                       Thread.sleep(1000);
                   } catch (Exception e) {
                   }

                   if(isRunning){
                       Log.i(TAG, "Service running");
                   }
                }

                //Stop service once it finishes its task
                stopSelf();
            }
        }).start();

        return Service.START_STICKY;
    }



@Override
public IBinder onBind(Intent arg0) {
 Log.i(TAG, "Service onBind");
return null;
}

@Override
public void onDestroy() {

 isRunning = false;

 Log.i(TAG, "Service onDestroy");
}
}

#Khai báo Service Manifest

Giống như Activity, Service trong android cũng cần phải khai báo trong Manifest file.

Bạn có thể thiết lập một service chỉ có sẵn cho ứng dụng của bạn bằng cách khai báo thuộc tính android: exportedvà đặt nó thành “false”. Điều này có hiệu quả ngăn các ứng dụng khác bắt đầu service của bạn một cách không kiểm soát

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<manifest 
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
    package="com.javatechig.serviceexample" >

    <application
        android:allowBackup="true"
        android:icon="@drawable/ic_launcher"
        android:label="@string/app_name"
        android:theme="@style/AppTheme" >
        <activity
android:name=".HelloActivity"
android:label="@string/app_name" >
<intent-filter>
<action android:name="android.intent.action.MAIN" />

<category android:name="android.intent.category.LAUNCHER" />
</intent-filter>
</activity>
<!--Service declared in manifest -->
<service android:name=".HelloService"
android:exported="false"/>
</application>

</manifest>

#Bắt đầu một Service Android

Bạn có thể bắt đầu một service từ một Activity hoặc Broadcast Receiver bằng cách gọi hàm startService().

Trong ví dụ này, chúng ta sẽ bắt đầu service bằng cách gọi phương thức startService()khi nút “Start Service

Intent intent = new Intent(this, HelloService.class);
startService(intent);

Và đây là kết quả
Service trong Android

Đây chỉ là một ví dụ rất đơn giản để các bạn có thể hình dung cách thức hoạt động của Service.  Toàn bộ source code ví dụ minh họa các bạn download link bên dưới nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Scrum Master là gì? Tìm hiểu các vai trò chính của Scrum Master

Với việc nhanh chóng trở thành tiêu chuẩn trong hầu hết các công ty, Scrum Master đang trở thành một nhu cầu quan trọng đối với doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nhưng vậy, Scrum Master là gì? Và vai trò của họ trong quá trình phát triển phần mềm là gì? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng TopDev khám phá về Scrum Master và tầm quan trọng của họ đối với sự thành công của dự án. Bắt đầu thôi nào!

Scrum Master là gì?

Scrum Master là gì?
Nguồn ảnh: https://eugeniucozac.medium.com/agile-and-scrum-529cc9a6c23a

Scrum Master là một vai trò trong phương pháp Agile và quy trình Scrum trong lĩnh vực phát triển phần mềm. Scrum Master không chỉ là người quản lý nhóm, mà còn đóng vai trò lãnh đạo, hướng dẫn và hỗ trợ nhóm Scrum trong việc áp dụng và tuân thủ quy trình Scrum.

Scrum Master giúp đảm bảo rằng nhóm hiểu và thực hiện đúng quy tắc và giá trị của Scrum, giải quyết các khó khăn và rào cản trong quá trình phát triển, đồng thời tạo môi trường làm việc tích cực và sáng tạo. Vai trò của Scrum Master là tạo điều kiện để nhóm Scrum hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu dự án một cách nhanh chóng và linh hoạt.

Vai trò của Scrum Master là gì?

Vai trò của Scrum Master là rất quan trọng trong quá trình phát triển phần mềm theo phương pháp Scrum. Dưới đây là những vai trò chính của Scrum Master:

  • Hướng dẫn và hỗ trợ nhóm Scrum: Scrum Master đóng vai trò như một người huấn luyện, đồng hành và hỗ trợ nhóm Scrum trong suốt quá trình phát triển. Họ đảm bảo rằng nhóm hiểu và thực hiện đúng quy trình Scrum và cung cấp hướng dẫn khi cần thiết.
  • Quản lý quy trình Scrum: Scrum Master giám sát quy trình Scrum và đảm bảo rằng các sự kiện (như buổi họp hàng ngày, đánh giá sprints) được diễn ra đúng cách. Họ giúp nhóm Scrum tuân thủ các nguyên tắc và quy tắc của Scrum, đồng thời đảm bảo sự linh hoạt và tối ưu hóa quy trình phát triển.
  • Loại bỏ rào cản và giúp đỡ nhóm vượt qua khó khăn: Scrum Master giúp nhóm Scrum vượt qua các rào cản và khó khăn trong quá trình phát triển. Họ tìm cách giải quyết các vấn đề, loại bỏ các trở ngại và tạo điều kiện để nhóm làm việc hiệu quả.
  • Đảm bảo tuân thủ quy tắc và giá trị của Scrum: Scrum Master đảm bảo rằng nhóm Scrum hiểu và tuân thủ các nguyên tắc và giá trị cốt lõi của Scrum, bao gồm tư duy Agile, phản hồi liên tục và sự cải tiến. Họ đồng thời giúp nhóm áp dụng các kỹ thuật và công cụ Agile vào công việc hàng ngày.
  Quản lý dự án theo Agile và Scrum cho người mới bắt đầu

Vai trò của Scrum Master là gì?
Nguồn ảnh: https://eugeniucozac.medium.com/agile-and-scrum-529cc9a6c23a

Vai trò của Scrum Master là gì đối với team Developer

  • Giúp team hiểu rõ hơn về yêu cầu của Product Owner
  • Giúp giải quyết, xóa bỏ các trở ngại, chướng ngại vật khi hoạt động
  • Thiết lập một môi trường giúp team có thể hoạt động hiệu quả
  • Bảo vệ team khỏi sự gián đoạn và phân tâm từ bên ngoài
  • Đưa ra đánh giá năng lực của từng thành viên, phân chia đúng task theo thế mạnh, giúp cải thiện điểm yếu của từng thành viên
  Quy trình phát triển phần mềm

Vai trò của Scrum Master là gì đối với team Product Owner 

  • Giúp kết nối truyền đạt yêu cầu, ý tưởng đến team Developer một cách rõ ràng
  • Đảm bảo tiến trình, hiệu quả các hạng mục Product Backlog
  • Giải thích, truyền tải ý kiến để Product Owner hiểu rõ các vấn đề còn thắc mắc (nếu có)

Scrum Master và Project Manager khác nhau như thế nào?

Scrum Master và Project Manager

Scrum Master và Project Manager là hai vai trò khác nhau trong quản lý dự án, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển phần mềm.

Dưới đây là sự khác biệt giữa Scrum Master và Project Manager:

Scrum Master Project Manager
Quản lý và hỗ trợ quá trình Scrum Quản lý toàn bộ dự án
Áp dụng phương pháp Agile và Scrum Áp dụng các phương pháp quản lý truyền thống (Waterfall, PRINCE2, PMBOK)
Hướng dẫn và hỗ trợ nhóm Lãnh đạo và chỉ đạo công việc
Tạo môi trường làm việc sáng tạo và động lực Quyết định và chỉ đạo công việc
Tập trung vào việc tạo giá trị nhanh chóng, phản hồi liên tục và linh hoạt Tập trung vào lập kế hoạch, giám sát tiến độ, quản lý nguồn lực và tài chính, quản lý rủi ro và tương tác với khách hàng

* Lưu ý rằng vai trò của Scrum Master và Project Manager có thể thay đổi tùy thuộc vào tổ chức và dự án cụ thể. Một số tổ chức có thể có cả hai vai trò hoặc có vai trò kết hợp của cả Scrum Master và Project Manager.

Cần những yếu tố gì để trở thành một Scrum Master giỏi?

Scrum Master

Để trở thành một Scrum Master giỏi, có một số tiêu chí quan trọng sau đây:

  • Kiến thức về Scrum và Agile: Hiểu rõ về nguyên tắc và quy trình Scrum, và có kiến thức sâu về các phương pháp Agile. Cần nắm vững các khái niệm, quy tắc và thành phần của Scrum để có thể áp dụng một cách hiệu quả trong quá trình phát triển.
  • Kỹ năng giao tiếp và lắng nghe: Có khả năng giao tiếp tốt với tất cả các thành viên trong nhóm Scrum, bao gồm các nhà phát triển, Product Owner và các bên liên quan khác. Lắng nghe và hiểu được các ý kiến, nhu cầu và khó khăn của mọi người để có thể giúp đỡ và hỗ trợ họ một cách hiệu quả.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề: Scrum Master cần có khả năng nhận diện và giải quyết các vấn đề và rào cản trong quá trình phát triển. Họ cần sáng tạo và linh hoạt trong việc tìm ra các giải pháp và đưa ra các biện pháp để giúp nhóm vượt qua khó khăn.
  • Tinh thần trách nhiệm: Scrum Master cần có trách nhiệm cao và tự chủ trong công việc của mình. Họ cần đảm bảo rằng quy trình Scrum được thực hiện đúng cách và giúp đỡ nhóm Scrum trong việc vượt qua các thách thức.
  • Khả năng lên kế hoạch: Scrum Master cần có khả năng lên kế hoạch một cách hiệu quả trong quy trình Scrum. Hiểu rõ về sự phân chia công việc, ưu tiên và ước lượng công việc cần thực hiện. Bằng cách này, Scrum Master giúp đảm bảo sự linh hoạt và tăng cường khả năng thích ứng của dự án trong quá trình phát triển.

Tổng kết

Trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển và sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường, vai trò của Scrum Master trở nên ngày càng quan trọng. Với khả năng lên kế hoạch một cách hiệu quả, Scrum Master giúp đảm bảo rằng dự án được thực hiện theo quy trình Scrum một cách chặt chẽ và linh hoạt.

Đồng thời, Scrum Master đóng vai trò là người giải quyết các vấn đề và rào cản trong quá trình phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm vượt qua khó khăn. Để thành công trong vai trò này, Scrum Master cần tiếp tục học hỏi, phát triển kỹ năng và duy trì tinh thần hướng đến mục tiêu.

TopDev tổng hợp

Bạn có thể xem thêm:

Top Developers apply ngay IT Job hot trên TopDev nhé!

Sự khác biệt giữa encodeURI và encodeURIComponent trong JavaScript

Bài viết được sự cho phép của tác giả Phạm Bình

Mình đang viết một bài hướng dẫn sử dụng các hàm JavaScript cơ bản thì gặp phải vấn đề so sánh hai thằng encodeURI() và encodeURIComponent(). Mình có xem qua một vài ví dụ thì thấy nó cứ na ná giống nhau, vì vậy mình quyết định tìm hiểu ký xem chúng thật sự khác nhau chỗ nào.

Vâng, và sau khi phân biệt được, mình đã quyết định viết bài viết này để chia sẻ với các bạn.

I. Encodeuri() và Encodeuricomponent là gì?

Có thể là bạn đã biết rồi, encodeURI() và encodeURIComponent() được sử dụng khi bạn muốn mã hóa >URI từ các ký tự đặc biệt thành ký tự thường. Hay được sử dụng khi bạn muốn gửi một request có tham số mang giá trị là một url hoàn chỉnh.

Ví dụ. Mình có biến url mang giá trị https://phambinh.net?page=10, mình muốn gửi biến này lên server ở endpoint https://domain.com để xử lý theo method get.

  5 cách chia một mảng lớn thành nhiều mảng nhỏ trong Javascript

Có thể bạn sẽ nghĩ đơn giản chỉ việc nối chuỗi như sau là đủ:

var url = "https://phambinh.net?page=10";
var endpoint = "https://domain.com?url=" + url;

Nhưng như vậy là chưa đủ, bởi biến url chứa các ký tự đặc biệt như /?. Nên khi nối vào endpoint, bạn sẽ nhận được kết quả thế này:

"https://domain.com?url=https://phambinh.net?page=10"

Đương nhiên với định dạng như trên, web server sẽ không nhận được giá trị của biến url như mong muốn.

Vì vậy mà chúng ta mới cần đến việc encode URI. Đoạn code trên nên được sửa lại như sau:

var url = "https://phambinh.net?page=10";
var endpoint = "https://domain.com?url=" + encodeURI(url);

Lưu ý: Đoạn code trên có sử dụng hàm encodeURI(), tuy nhiên mình vẫn chưa chắc chắn có chính xác hay không, hay là phải sử dụng encodeURIComponent(). Và đây cũng chính là lý do tại sao chúng ta cần bài viết này để phân biệt cách sử dụng chúng.

Tham khảo việc làm JavaScript tại Hồ Chí Minh trên TopDev

II. Sự khác biệt giữa Encodeuri() và Encodeuricomponent()

Không có gì khác biệt quá lớn. Điều tạo nên sự khác biệt nhất chính là:

  • encodeURI() mã hóa các ký tự đặc biệt, ngoại trừ: ~!@#$&*()=:/,;?+
  • encodeURIComponent() mã hóa các ký tự đặc biệt, ngoại trừ: -_.!~*'()
  Sử dụng thuật toán quay lui giải bài toán phân tích số bằng JavaScript

III. Khi nào thì Encodeuri() và khi nào dùng Encodeuricomponent()

Từ sự khác biệt mà mình trình bày ở trên, chúng ta thể rút ngay ra khi nào thì sử dụng encodeURI() và encodeURIComponent() như sau:

  • Khi bạn muốn mã hóa một url đầy đủ (có cả phần http:// hay https://) thì dùng encodeURI(), bởi nó sẽ không mã hóa các ký tự :/.
  • Khi bạn muốn mã hóa giá trị của tham số thì sử dụng encodeURIComponent().

Vậy quay lại ví dụ ở phần I, mình sử dụng encodeURI() là sai, thay vào đó nên sử dụng encodeURIComponent(). Code cuối cùng sẽ là:

var url = "https://phambinh.net?page=10";
var endpoint = "https://domain.com?url=" + encodeURIComponent(url);

console.log(endpoint); // "https://domain.com?url=https%3A%2F%2Fphambinh.net%3Fpage%3D10"

IV. Tổng kết

Chỉ là một bài chia sẻ nhanh, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình >học lập trình JavaScript.

Bài viết gốc được đăng tải tại phambinh.net

Xem thêm các việc làm Developer hấp dẫn tại TopDev

Sự khác biệt giữa senior developer và developer with seniority

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tùng Nguyễn

* Trong bài viết này có vài từ viết bằng tiếng Việt đọc hơi kỳ cục với tôi cũng kh6ng biết dịch thế nào cho đúng. Nên lâu lâu sẽ chèn tiếng Anh vào. Mong bạn đọc thông cảm!

Để mở đầu thì chúng ta nên hiểu rằng bất kỳ developer nào cũng đều có các kỹ năng khác nhau, bất kể họ đã làm bao nhiêu năm, đã làm qua bao nhiêu project hay tốt nghiệp từ trường đại học nào. Đó là lý do tại sao rất khó phân biệt giữa 1 senior developer và 1 developer with seniority (thâm niên). Thế điều gì làm cho 1 developer tốt hơn những người khác? Và làm thế nào để lọc ra được real senior developer giữa 1 đại dương những developer với average-skilled?

Số năm kinh nghiệm chưa đủ để nói lên được 1 developer thành công, làm việc hiệu quả hoặc họ xứng đáng được gọi là senior developer. Trong suốt bao năm làm việc tôi đã được làm với rất nhiều developer có thâm niên nhưng thật sự chưa làm việc hiệu quả cho lắm.

Trong quá trình làm việc với rất nhiều real senior developer, tôi đúc kết được rằng họ có rất nhiều điểm chung. Tôi sẽ liệt kê dưới đây những phẩm chất để chúng ta có thể phân biệt giữa 1 real senior developer và 1 develop chỉ có thâm niên.

Programming Principles (transl. Nguyên tắc lập trình [?])

Sự ổn định, security, performance, goal-oriented, functional programming và kỹ thuật trình bày code gọn gàng, sạch sẽ dễ cho chúng ta và chúng bạn đọc hiểu sau này là những nguyên tắc lập trình mà 1 senior developer bắt buộc phải có.

Cái mà rât nhiều junior developer quên rằng lập trình cũng là 1 loại ngôn ngữ, tương tự như tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Pháp,… Tùy thuộc vào mỗi loại ngôn ngữ đều có nguyên tắc, ngữ pháp, câu cú, trình bày khác nhau. Đều này cũng có nghĩa trương tự trong lập trình và các nguyên tắc lập trình giúp chúng ta viết code như thế nào cho đúng và đẹp.

Ai cũng có thể học code, cũng giống như ai cũng có thể học để viết văn. Tuy nhiên, không phải ai đặt bút xuống cũng viết được như truyện Harry Potter của J. K. Rowling. Cũng giống như cách mà chúng ta phân biệt giữa code của senior và junior developer viết ra.

Ability to Write the Code (transl. Khả năng tự viết code [?])

Tôi tin rằng bất kể developer nào khi bắt đầu đều có xu hướng tìm câu trả lời cho bài toán của họ trên StackoverFlow, copy / paste code và magic happen. Nhưng cách họ sử dụng chúng có thể khác biệt giữa new-junior và low-mid developer.

Nhưng với senior developer, họ có khả năng tự giải quyết vấn đề của mình mà không cần tìm kiếm nhiều trên Google. Họ làm việc nhanh chóng và hiệu quả, biết rõ mình đang làm gì và hiểu được expected results in every moves. Họ có thể thấy được những sai sót hoặc ít nhất là dự đoán được lỗi có thể xảy ra, dựa vào kinh nghiệm và cải thiện code của mình.

Khi 1 senior develop nhìn thấy lỗ hổng trong kiến thức của mình, họ luôn có xu hướng tìm hiểu sâu hơn. Họ có thể deeper understand từng dòng code được viết ra. Chương trình nào qua tay senior developer đều trở nên rất khác biệt.

  Tôi đã lên trình senior thế đấy!

Learn learn learn (transl. Học Học nữa Học mãi)

1 điểm chung nữa tôi nhận thấy ở các real senior developer là học luôn luôn tìm tòi, học những cái mới. Họ có xu hướng update công nghệ, các library, tìm hiểu sâu và kỹ càng hơn về ngôn ngữ yêu thích của mình gần như hằng ngày. Khi hiểu được công nghệ mới, những cái hay họ đều bàn luận về nó rất nhiệt tình và sẵn sàng chia sẻ kiến thức đó với đồng nghiệp của mình.

Đều mà 1 vài developer chỉ có thâm niên bỏ qua, và nghĩ rằng họ chỉ cần làm cho chạy là được, công nghệ cũ cũng được, viết cực xíu cũng được miễn chạy là được, “sau này có sai thì sửa”, biết nhiêu đó được rồi.

Tham khảo việc làm Senior developer hấp dẫn trên TopDev

Thinking Objectively (tranl. Suy nghĩ khách quan [?])

Junior và Mid-level develop thường có xu hướng thể hiện cá tính, sở thích trong khi viết code dựa trên kinh nghiệm cá nhân của mình hơn là tham khảo best practices. Sở thích cá nhân, styles, namings và lối suy nghĩ của họ có thể được đánh giá, phân tích, đưa gợi ý và hướng dẫn bởi senior developer – người có kinh nghiệm và cái nhìn rộng hơn trong việc nhìn nhận các vấn đề.

Để có thể đưa ra quyết định 1 cách khách quan hơn, developer cần phải có “wide range of experiences”. Không có cách viết nào là đúng trong lập trình, chỉ có cách viết code hiệu quả hơn dựa trên mỗi vấn đề, tình huống khác nhau và senior developer hiểu rõ điều đó. Chắc chắc lỗi luôn luôn tồn tại và senior developer luôn luôn cải thiện chất lượng trong sản phẩm của mình. Và luôn là chỗ dựa và hình mẫu vững chắc cho các junior noi theo.

  Top 5 kinh nghiệm fix bug từ Senior Developer

Cân bằng giữa Good và Working

Hầu hết các developer thường chỉ tập trung vào liệu chức năng mình viết có chạy hay không? Nhưng senior developer luôn tập trung vào việc làm cho nó tốt hơn, chạy nhanh hơn và secure hơn. Senior developer có thể cân bằng 1 cách hiệu quả giữa “working product with quality of product” và sẵn sàng delivery đúng deadline hoặc yêu cần thêm thời gian nếu thật sự cần thiết.

Khả năng trình bày và hướng dẫn người khác

1 senior developer tuyệt vời có sự đam mê mãnh liệt cho lập trình, sẽ là nguồn cảm hứng cho junior và mid-level developer noi theo. Họ luôn muống giúp đỡ, hướng dẫn và cho lời khuyên để cố gắng đào tạo thế hệ expert developer tiếp theo.

Để có thể hướng dẫn, đào tạo người khác chắc chắn cần có kinh nghiệm và kỹ năng tốt, nắm rõ hiểu sâu. Kinh nghiệm được ghi trong CVs có thể đến từ các project đã làm, số năm bạn đã code và bao nhiêu công ty đã làm qua nhưng khả năng teaching chỉ có thể có ở những developer thật sự có nhiều kinh nghiệm, kiến thức và hiểu rõ công việc mà họ đang làm.

Lời kết

Trở thành senior developer không phân biệt bạn bao nhiêu tuổi, background của bạn như thế nào, hoặc bạn đã đi làm được bao lâu. Tôi biết những đồng nghiệp rất giỏi với tuổi đời còn khá trẻ, họ có đủ phẩm chất để xứng đáng gọi là senior developer, những cũng có những anh chị chỉ có duy nhất thâm niên. Senior developer thật sự là một true problem solvers và good teacher.

Bài viết gốc được đăng tải tại omatsuri.blog, biết thêm về tác giả tại LinkedIn

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev

Game blockchain là gì? Khám phá tiềm năng thị trường game blockchain

Game blockchain – một cụm từ đã không còn xa lạ đối với những người yêu thích công nghệ và game. Trên cơ sở của công nghệ blockchain, những trò chơi mới đang bắt đầu mở ra một tương lai mới cho ngành công nghiệp game. Tích hợp tính minh bạch, an toàn và khả năng sở hữu tài sản số, game blockchain đang thu hút sự quan tâm và tạo ra những lợi ích đáng kể cho cả nhà phát triển và người chơi.

Vậy game blockchain là gì? Hoạt động như thế nào? Tiềm năng của thị trường game blockchain tại Việt Nam? Tất tần tật về game blockchain sẽ được bật mí trong bài viết này!

Game blockchain là gì?

Game blockchain là một loại game được xây dựng và hoạt động trên nền tảng công nghệ blockchain. Blockchain mang lại tính minh bạch và an toàn cho các giao dịch và quyền sở hữu tài sản trong game thông qua hợp đồng thông minh. Người chơi có quyền sở hữu và giao dịch tài sản số trong game một cách tự do và kiếm tiền thực tế từ hoạt động chơi game. Đây là một xu hướng đột phá trong ngành game, tạo ra những lợi ích đáng chú ý cho cả nhà phát triển và người chơi.

Game blockchain là gì?

Trò chơi con mèo (Crypto Kitties) là một ví dụ tiêu biểu về game blockchain. Được phát triển trên nền tảng Ethereum, Crypto Kitties cho phép người chơi sở hữu, chăm sóc và giao dịch các loại mèo ảo có giá trị trong trò chơi. Mỗi con mèo có giá trị riêng dựa trên đặc điểm và genetik của nó. Crypto Kitties là một ví dụ minh họa cho sự kết hợp giữa công nghệ blockchain và trò chơi, mở ra tiềm năng mới cho ngành công nghiệp game.

Token và NFT trong game blockchain là gì?

Trong game blockchain, có hai thuật ngữ quan trọng liên quan đến tài sản số: Token và NFT (Non-Fungible Token):

  • Token là một đơn vị tài chính trong game blockchain, thường được sử dụng để đại diện cho giá trị và quyền sở hữu của người chơi trong game. Token có thể mua, bán và giao dịch giống như tiền ảo trong game truyền thống. Tuy nhiên, với công nghệ blockchain, các giao dịch token trong game được ghi lại và quản lý một cách minh bạch và an toàn trên blockchain.
  • NFT (Non-Fungible Token) là một loại token đặc biệt trong game blockchain, mang tính độc nhất vô nhị. Mỗi NFT đại diện cho một tài sản số duy nhất và không thể thay thế được. Ví dụ, một NFT có thể là một con mèo ảo độc đáo trong trò chơi hoặc một mảnh vũ khí hiếm. Khác với token thông thường, NFT cho phép người chơi sở hữu một tài sản số độc nhất và đồng thời được xác định và quản lý một cách minh bạch trên blockchain.

NFT

Tính chất cơ bản của game blockchain là gì?

Game blockchain có một số tính chất đặc biệt và khác biệt so với game truyền thống. Dưới đây là những tính chất quan trọng của game blockchain:

  • Tính minh bạch: Game blockchain sử dụng công nghệ blockchain để ghi lại các giao dịch và quyền sở hữu tài sản trong game một cách minh bạch. Mọi giao dịch và sự thay đổi trong game được ghi lại trên blockchain, tạo ra tính minh bạch và công khai.
  • Tính an toàn: Các giao dịch trong game blockchain được bảo mật và xác thực bằng công nghệ mã hóa trong blockchain. Điều này đảm bảo tính an toàn và tránh các vấn đề về gian lận, lừa đảo và vi phạm quyền sở hữu tài sản.
  • Tính sở hữu: Game blockchain cho phép người chơi sở hữu và kiểm soát các tài sản số trong game một cách thực sự. Tài sản số được đại diện bằng token hoặc NFT, cho phép người chơi mua, bán và giao dịch tài sản này một cách tự do và linh hoạt.
  • Tính tương tác và tham gia cộng đồng: Game blockchain thường tạo ra một cộng đồng người chơi sôi động và tương tác. Người chơi có thể tham gia vào việc phát triển và quản lý game, đồng thời tham gia vào thị trường giao dịch tài sản số và tương tác với nhau trong cộng đồng.
  • Tính kinh tế: Một trong những lợi ích quan trọng của game blockchain là khả năng kiếm tiền thực tế từ hoạt động chơi game. Người chơi có thể kiếm được tiền điện tử hoặc các tài sản có giá trị trong thế giới thực thông qua việc tham gia và thành công trong game.

  Tiềm năng ứng dụng thực tế của blockchain & Web3

  The Merge – Bước tiến quan trọng của blockchain Ethereum

Đôi nét về thị trường game blockchain tại Việt Nam

Thị trường game blockchain tại Việt Nam đang thể hiện dấu hiệu bùng nổ và phát triển rất nhanh. Theo dự báo của Marketsandmarkets, giá trị thị trường game blockchain toàn cầu ước tính đã tăng từ 3 tỷ USD vào năm 2020 lên 39,7 tỷ USD vào năm 2025. Điều này cho thấy tiềm năng lớn và sự quan tâm đối với lĩnh vực này trong nền kinh tế số đang phát triển nhanh chóng như hiện nay.

thị trường game blockchain
Nguồn: https://www.marketsandmarkets.com/Market-Reports/blockchain-gaming-market-167926225.html

Người dân Việt Nam đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp game truyền thống và đang sẵn sàng khám phá những cơ hội mới mà game blockchain mang lại. Theo thống kê từ Data.ai, người chơi game Việt Nam dành trung bình 3,9 tiếng mỗi ngày để chơi game, vượt qua người dùng phổ thông tại Mỹ. Việt Nam cũng nổi bật trong khu vực Đông Nam Á, Australia và New Zealand (ANZSEA) khi có 5 công ty phát hành game lớn nhất trong khu vực đến từ Việt Nam, bao gồm Amanotes, OneSoft, GameJam, VNG và Arrasol.

Ngoài ra, Việt Nam có lợi thế về năng lực kỹ thuật và sự sáng tạo trong lĩnh vực game. Hiện có khoảng 430.000 nhà phát triển game tại Việt Nam, cho thấy sự đa dạng và năng lực của ngành công nghiệp game trong nước. Mỗi 25 trò chơi được tải trên toàn cầu, có một trò chơi được sản xuất tại Việt Nam, cho thấy đóng góp quan trọng của Việt Nam trong thị trường game toàn cầu.

Tham khảo việc làm Blockchain mới nhất tại đây!

Cơ hội việc làm game blockchain tại Việt Nam

Việt Nam là một trong những quốc gia đi đầu trong lĩnh vực game blockchain, với nhiều dự án thành công và thu hút sự quan tâm của cộng đồng quốc tế. Điển hình là Axie Infinity, game NFT đắt giá nhất mọi thời đại, với hơn một triệu người chơi trên khắp thế giới và tổng giá trị vốn hóa lên đến 8,5 tỷ USD. Ngoài ra, còn có nhiều game blockchain khác của người Việt như My DeFi Pet, Faraland, Sipher, HeroFi…

Axie Infinity

Việc phát triển game blockchain ở Việt Nam không chỉ góp phần nâng cao vị thế của ngành công nghệ trong khu vực và thế giới, mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho các nhà phát triển game, các chuyên gia về blockchain, NFT, tiền mã hóa… Theo thống kê, số lượng việc làm trong ngành blockchain tại Việt Nam đã tăng gấp 10 lần so với năm 2020. Các vị trí đang được tuyển dụng nhiều nhất là lập trình viên blockchain, game designer, quản lý dự án game, nhà phân tích dữ liệu…

Xem tuyển dụng Game Developer tại các công ty hàng đầu trên TopDev

Để có thể làm việc trong ngành game blockchain, các ứng viên cần có kiến thức và kỹ năng về công nghệ blockchain, các ngôn ngữ lập trình phổ biến như Solidity, Javascript, Python… cũng như khả năng sáng tạo và linh hoạt trong việc thiết kế và phát triển các trò chơi hấp dẫn cho người dùng. Ngoài ra, các ứng viên cũng cần có sự hiểu biết về thị trường NFT, tiền mã hóa và các quy định pháp lý liên quan.

Tổng kết

Tóm lại, chúng ta đã tìm hiểu về game blockchain và tầm quan trọng của nó trong ngành công nghiệp game hiện đại. Game blockchain không chỉ mang lại sự tiện lợi và an toàn trong việc sở hữu và giao dịch tài sản game, mà còn tạo ra môi trường trò chơi công bằng, độc đáo và tạo động lực cho cộng đồng game thủ. Sự kết hợp giữa công nghệ blockchain và ngành công nghiệp game tạo ra sự đột phá và khả năng sáng tạo không giới hạn trong lĩnh vực này.

Xem thêm:

Nguyên tắc thiết kế về Component Cohesion trong kiến trúc phần mềm (Principles of Component Cohesion in Software Architectures)

Bài viết đến từ anh Nguyễn Ngọc Hải – Quản lý cao cấp Kiến trúc Giải pháp

Enterprise Architect team @Techcombank

Tổng quan

Trong quy trình phát triển phần mềm, các nguyên tắc về thiết kế component là không thể thiếu để có một hệ thống được tổ chức quy củ, dễ mở rộng và dễ quản lý. Components trong bài dùng để chỉ đến các thành phần nhỏ nhất, thuộc về một hệ thống, có thể triển khai được một cách tương đối độc lập với các component khác, có thể là micro-service, hoặc library, package, v.v..

Các nguyên tắc thiết kế dưới đây giúp hướng dẫn developer và kiến trúc sư đặt class nào vào component nào (component cohesion), và những component đó liên quan gì đến nhau (component coupling).

Nguyên tắc thiết kế về Component Cohesion trong kiến trúc phần mềm

Việc có các nguyên tắc thiết kế đặc biệt quan trở nên quan trọng khi các hệ thống phần mềm phát triển ngày một lớn và phức tạp. Lúc này chỉ riêng việc quyết định đặt class nào vào component nào cũng có ảnh hưởng lớn đến cả hệ thống, nhất là tính chính xác, dễ sử dụng, dễ vận hành của hệ thống phần mềm.

Những nguyên tắc này thường đã và đang được bắt buộc sử dụng thông qua các framework thường thấy, hoặc các quy trình phát triển, release thông thường. Nhưng nó cũng rất hữu ích khi ta nắm được tại sao các framework được đóng gói và release như vậy, và liên hệ lại với những nguyên tắc hết sức cơ bản như sau.

Ở đây ta thảo luận 3 nguyên tắc về component cohesion dưới đây.

REP: The Reuse/Release Equivalence Principle – Việc dùng/dùng lại tương ứng với việc phát hành (release).

Về cơ bản, REP nghe có vẻ hiển nhiên. Ta chỉ sử dụng, hoặc sử dụng lại, những component được ghi lại qua một quy trình phát hành và có phiên bản cụ thể. Vì thực tế nếu không thực hiện quy trình phát hành, nâng số version, không có cách nào để biết được các component đang dùng lại này có tương thích với nhau hay không. Và việc phát hành component cùng tài liệu cũng thể hiện cho developer những tính năng nào sắp sửa được phát hành, có những thay đổi gì.

Vì vậy, ta sẽ không định nghĩa class của mình là “có thể dùng lại được”, khi nó chưa được đánh phiên bản, và chưa được phát hành chính thức. Đồng nghĩa với việc khái niệm “dùng/dùng lại” được gắn với việc phát hành mỗi component.

Ví dụ với trong hệ thống ngân hàng, khi mỗi team đang trong quá trình phát triển ứng dụng trên hệ thống quản lý thẻ, thì hiển nhiên các hệ thống khác cũng sẽ không dùng đến ứng dụng đó, cho đến khi team thẻ release ứng dụng đó trên các môi trường, cùng với đánh số version mới, và có chi tiết chức năng thay đổi.

Thông thường, developer sẽ được thông báo cụ thể mỗi khi có phiên bản mới và quyết định rằng họ sẽ dùng phiên bản mới đó, hay tiếp tục dùng phiên bản cũ của component đó. Vì vậy quy trình release phải bao gồm quy trình thông báo và các tài liệu chi tiết để người dùng (thường là developer) quyết định có nên tích hợp phiên bản mới hay không.

CCP: The Common Closure Principle – Các class thay đổi cùng nhau thì nên được gộp chung với nhau.

Nguyên tắc này hướng dẫn khi nào thì đặt một class nào đó vào một component. Một cách ngắn gọn, các class, mà có cùng một mục đích, hoặc một “lý do để thay đổi”, lý do đó thường là thay đổi tính năng kỹ thuật, hoặc tính năng về kinh doanh, thì nên được gom chung vào một component. Lợi ích là mỗi khi có một thay đổi xảy ra (tính năng mới, thay đổi tính năng cũ, v.v.), nó sẽ xảy ra ở một số ít component thôi, giúp cho việc phát triển thuận tiện, developer cũng chỉ cần hiểu biết về 1 số ít component.

Ví dụ đơn giản trong một hệ thống nhiều microservice, thì những class liên quan đến tài khoản sẽ nằm trong microservice về quản lý tài khoản, thay vì mỗi microservice tự định nghĩa 1 số class về tài khoản riêng. Như vậy nếu có sự thay đổi logic của việc xử lý tài khoản (có thể là cách trả về lỗi, cách đồng bộ dữ liệu tài khoản, v,v..), thì chỉ cần thay đổi 1 chỗ ở microservice đó thôi.

Đây là một nguyên tắc rất quan trọng, vì khi ta thay đổi 1 tính năng, ta muốn những cái thay đổi đó xảy ra chỉ 1 component, thay vì thay đổi ở nhiều component khác nhau. Bằng cách này, thay đổi được cô lập ở 1 component duy nhất, và ta chỉ cần triển khai 1 component bị thay đổi đó mà thôi. Những component, mà không phụ thuộc đến component bị thay đổi, thì cũng không cần kiểm thử lại và triển khai lại nữa, làm cho việc vận hành dễ dàng hơn.

Trên thực tế, điều này hiếm khi xảy ra vì thường một thay đổi về tính năng sẽ ảnh hưởng nhiều component. Nhưng nguyên tắc này nói rằng, bằng kinh nghiệm, ta nên đặt các class thường thay đổi cùng nhau vào chung một component.

CRP: The Common Reuse Principle – Các class được gọi cùng nhau thì nên được gộp chung với nhau.

CRP nói rằng ta không nên ép các hệ thống, hoặc component phụ thuộc vào những component mà chúng không sử dụng đến. Tức là các component không nên lớn quá mức tối thiểu cần thiết. Ta phải luôn nhớ rằng các class trong 1 component sẽ được dùng cùng nhau. Điều này có nghĩa rằng ta muốn đảm bảo rằng class trong một component là những class chúng ta không thể chia tách ra được, rằng là những component khác luôn sử dụng tất cả các class đó cùng 1 lúc.

Ví dụ, trong microserservice về tài khoản có nhiều chức năng liên quan đến tài khoản (đặt tên là service A). Có một microserservice B nào đó liên quan đến giao dịch, cần sử dụng class của A.

Nếu trong trường hợp A có thay đổi liên quan đến cách đồng bộ tài khoản chẳng hạn, A sẽ cần phát hành và triển khai phiên bản mới. Điều này cũng dẫn đến B cần đánh giá thay đổi của A, thậm chí nếu phiên bản cũ của A không còn tương thích, B cũng cần được phát hành và triển khai phiên bản mới. Như vậy trong trường hợp này, ta có thể cân nhắc áp dụng CRP để tách component A làm 2 microservice hoặc 1 microservice, 1 library package chẳng hạn.

Như vậy, khi chúng ta có một sự thay đổi, thì component không cần phải triển khai, phát hành lại, chỉ vì có 1 class nó phụ thuộc vào, nhưng không dùng đến. Tránh việc phải triển khai, phát hành không cần thiết, vì component quá lớn, được sử dụng ở quá nhiều nơi.

Kết luận

Tóm lại, REP nói rằng ta các class gom vào component để phát hành, triển khai cho việc dùng và dùng lại, CCP tập trung vào cách gom class chung mục đích lại để dễ cho việc vận hành, và CRP nói rằng ta cần chia nhỏ các class và component ra để chỉ dùng những gì cần thiết mà thôi.

 Ta có thể nhận thấy là 3 nguyên tắc này có vẻ mâu thuẫn với nhau. REP và CCP thường hướng dẫn làm cho component lớn hơn. CRP thì ngược lại, làm cho component nhỏ hơn. Khi đó nhiệm vụ của kiến trúc sư giỏi là đưa ra phương án phù hợp nhất với yêu cầu business và yêu cầu của hệ thống.

Tam giác dưới đây cho thấy hậu quả viết ở cạnh của tam giác, khi tập trung vào chỉ hai nguyên tắc mà bỏ rơi nguyên tắc còn lại (ở phía đối diện của cạnh đó). Ví dụ, khi ta tập trung vào ERP và CRP, với mỗi thay đổi nhỏ, sẽ có quá nhiều component bị ảnh hưởng. Ngược lại, nếu tập trung vào CCP và ERP, sẽ có quá nhiều release không cần thiết vì trên một component.

Nguyên tắc thiết kế về Component Cohesion trong kiến trúc phần mềm

Là một kiến trúc sư phần mềm, ta cần cân nhắc và tìm ra điểm hợp lý trong tam giác 3 nguyên tắc đó, để đạt được thiết kế tối ưu nhất ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, ta cũng cần hiểu rằng, theo thời gian, điểm tối ưu đó cũng sẽ thay đổi tuỳ vào sự thay đổi và hiện trạng của hệ thống. Ví dụ, giai đoạn đầu dự án, CCP sẽ quan trọng hơn REP vì ta cần phát triển nhanh, hơn là dùng lại các component sẵn.

Thường thấy các dự án sẽ bắt đầu từ bên tay phải của tam giác, lúc này ta hy sinh khả năng dùng lại, có ít component, mỗi component lớn. Khi dự án có mức độ trưởng thành, và các dự án khác bắt đầu dùng nó, kết nối đến nó, dự án sẽ di chuyển về bên trái, có nhiều component hơn, nhiều release hơn. Nhìn chung, cấu trúc và quy hoạch component sẽ thay đổi theo thời gian và độ phức tạp của dự án cụ thể.


Thuộc dự án Inside GemTechnology do TopDev hợp tác cùng Techcombank triển khai, chuỗi nội dung thuần “Tech” độc quyền được chia sẻ bởi đội ngũ chuyên gia Công nghệ & Dữ liệu tại Techcombank sẽ được cập nhật liên tục tại chuyên mục Tech Blog | Techcombank Careers x TopDev. Cùng theo dõi & gặp gỡ các chuyên gia bạn nhé!

 

 

Đàm đạo về ORM và Query Builder – Sequelize vs Knex!!!

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Trong dự án bất kể chúng ta sử dụng loại cơ sở dữ liệu nào thì việc lựa chọn một thư viện (client) hỗ trợ kết nối và truy vấn dữ liệu là một điều hết sức cần thiết.

Có 3 phương pháp phổ biến mà các thư viện hỗ trợ truy vấn dữ liệu đó là Raw Query, Query Builder và ORM. Mỗi phương pháp có cách thức triển khai khác nhau và ưu/nhược điểm khác nhau, tuỳ vào yêu cầu của dự án mà chúng ta sẽ lựa chọn để tận dụng tối đa sức mạnh của chúng.

Bài viết ngày hôm nay tôi sẽ trình bày và phân tích ra những ưu – nhược điểm cũng như nên sử dụng phương pháp nào trong dự án tiếp theo của bạn.

Raw, Builder và ORM

Query Raw đúng như cái tên của nó, bạn sẽ trực tiếp viết lệnh SQL vào trong mã của dự án, nghĩa là bạn truy vấn dữ liệu SQL như thế nào thì trong mã của bạn viết như thế.

Ví dụ trong MySQL, có một thư viện giúp bạn truy vấn dữ liệu bằng các câu raw đó là mysql2. Thư viện này cũng được nhiều thư viện khác sử dụng làm Dependencies.

Nếu sử dụng mysql2 cú pháp truy vấn dữ liệu sẽ là:

const mysql = require('mysql2');

const connection = mysql.createConnection({
  host: 'localhost',
  user: 'root',
  database: 'test'
});

connection.query('SELECT * FROM `person` WHERE `name` = "Page" AND `age` > 45');

Có thể thấy raw query trực tiếp viết lệnh SQL trong mã, điều này tăng tốc độ cho truy vấn vì bạn có thể dễ dàng viết những lệnh tối ưu nhất, không phải qua bộ chuyển đổi nào nữa, đồng thời dễ dàng viết những câu truy vấn dài và phức tạp. Tuy nhiên nếu dùng cách này bạn phải xác định được ngay từ đầu phải chọn cơ sở dữ liệu nào bởi việc đó ảnh hưởng đến việc lựa chọn thư viện. Không phải thư viện nào cũng kết nối được với MySQL hay Postgres… Ví dụ trên thư viện mysql2 chỉ sử dụng được cho MySQL, nếu dùng Postgres hay SQLServer bạn sẽ phải tìm thư viện khác. Hơn nữa những câu query raw có thể sẽ không hoạt động khi bạn chuyển dự án sang sử dụng một cơ sở dữ liệu khác.

  MySQL so găng MariaDB, điểm khác biệt chính, ưu và nhược điểm

  SQL Injection là gì? Cách giảm thiểu và phòng ngừa SQL Injection

Query builder được cải tiến hơn về cú pháp, nó có thể là một thư viện hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu khác như MySQL, Postgres, SQLServer… Nghĩa là một thư viện bạn có thể dễ dàng kết nối đến nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau.

Query builder có một tổ hợp cú pháp truy vấn, bạn sẽ ráp chúng lại với nhau để lấy ra dữ liệu mà mình mong muốn. Cũng chính vì thế mà nó được gọi là builder.

Ví dụ có một thư viện hỗ trợ Query builder phổ biến là Knex.

const knex = require('knex')({
  client: 'mysql',
  connection: {
      host: 'localhost',
      user: 'root',
      database: 'test'
  }
});

knex
    .select('*')
    .where("name", "Page")
    .where("age", ">", 45)
    .from("person");

Thay vì viết các lệnh raw, Query builder cung cấp các hàm chaining (chaining function) để hỗ trợ truy vấn. Điều đó giúp cho nó linh hoạt chuyển đổi sang lệnh SQL tương thích với từng loại cơ sở dữ liệu. Bạn cũng có thể dễ dàng xem lệnh raw bằng cách gọi hàm .toString().

knex
    .select('*')
    .where("name", "Page")
    .where("age", ">", 45)
    .from("table")
    .toString();

// SELECT * FROM `person` WHERE `name` = "Page" AND `age` > 45;

Query builder giúp mã của bạn trông gọn gàng và có cấu trúc hơn. Cú pháp đồng nhất, hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu. Phù hợp cho dự án sử dụng nhiều truy vấn phức tạp mà vẫn muốn cú pháp rõ ràng.

Tham khảo việc làm MySQL hấp dẫn trên TopDev

ORM (Object Relational Mapping) cung cấp giải pháp ánh xạ cơ sở dữ liệu vào mã. Nó trừu tượng hoá các bảng thành các đối tượng (Class) trong mã.

Vì trừu tượng nên thuận tiện cho truy vấn và lấy dữ liệu, các thao tác trực tiếp với cơ sở dữ liệu được che giấu để giảm tải đi sự phức tạp của mã. Sequelize là một thư viện phổ biến hỗ trợ ORM. Cũng như Query builder, sequelize hỗ trợ cùng lúc nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau.

ORM ban đầu sẽ phải viết nhiều mã hơn để khai báo lớp (Class) tương ứng với bảng (tables) trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ đây là khai báo của bảng person:

const User = sequelize.define('person', {
  name: {
    type: DataTypes.STRING,
    allowNull: false,
  },
  age: {
    type: DataTypes.STRING,
    allowNull: false,
  }
}

Sau đó để truy vấn rất đơn giản:

const users = await User.findAll({
    where: {
        "name": "Page",
        "age": {
            [Op.gt]: 45
        },
});

Một lợi ích của ORM đó là các users trong kết quả truy vấn ở trên được ánh xạ trực tiếp với các dòng trong cơ sở dữ liệu, qua đó chúng ta có thể thao tác sửa, xoá dữ liệu trực tiếp từ chúng. Ví dụ sau sẽ cập nhật tên của dòng đầu tiên của kết quả tìm kiếm thành Page Updated:

users[0].setAttribute("name", "Page Updated");
await users[0].save();

Bởi vì ORM đã ánh xạ từng dòng dữ liệu vào các đối tượng tương ứng thế nên việc bạn thao tác với các đối tượng cũng giống như đang thao tác với cơ sở dữ liệu mà không cần dùng đến bất kì mã SQL nào.

Ngoài ra ORM còn hỗ trợ migrate (thêm, sửa, xoá) các bảng và dữ liệu thông qua Class, bạn có thể tìm hiểu thêm ở trang chủ của Sequelize.

Tuy tiện ích là thế nhưng đổi lại đó là hiệu năng của những câu truy vấn không thực sự tốt, bởi vì Sequelize che giấu sự phức tạp của cách lệnh truy vấn và phải dùng những lệnh theo “đường vòng” để hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau.

Ngoài ra nếu dự án có nhiều truy vấn nâng cao & phức tạp thì sequelize không phải là một sự lựa chọn tối ưu. Thay vào đó bạn hãy sử dụng Raw query hoặc Query builder.

Tổng kết

Trên đây là 3 phương pháp sử dụng Database client để sử dụng cơ sở dữ liệu. Tuỳ theo dự án mà chúng ta sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp nhất. Raw query vẫn cho hiệu năng tối ưu nhất tuy nhiên phải viết nhiều mã. ORM dễ dàng truy vấn hơn nhưng lại khó sử dụng trong những trường hợp truy vấn phức tạp. Query builder cân bằng giữa hai cách tuy nhiên hãy xem xét kĩ trước khi sử dụng.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Đừng bỏ lỡ tin tuyển dụng IT mới nhất trên TopDev

Bài viết liên quan

Top 5 công cụ mã nguồn mở dành cho MySQL administrator

Sử dụng những công cụ tuyệt vời này để cải thiện CLI và web admin, SQL queries, schema migration, sao chép và phục hồi môi trường MySQL open source của bạn. Đối với các database administrators (DBA), việc giữ cho cơ sở dữ liệu chạy ở tốc độ tối đa có thể giống như con quay: tốc độ, tập trung, phản ứng nhanh với cái đầu lạnh và thỉnh thoảng hãy nhờ vả từ người xem hữu ích. Database là trung tâm của sự thành công của hầu hết các ứng dụng. Bởi vì DBA chịu trách nhiệm về dữ liệu của tổ chức, việc tìm kiếm các công cụ đáng tin cậy giúp họ hợp lý hóa quá trình quản lý cơ sở dữ liệu và giảm bớt các công việc bảo trì hàng ngày là rất cần thiết. DBAs cần những công cụ đủ tốt để giữ cho hệ thống của họ hoạt động trơn tru. Vậy các công cụ đáng tin cậy cho các MySQL administrator là [...]

PL/SQL là gì? Hiểu sâu về PL/SQL

Anh em có cơ hội làm việc với hệ cơ sở dữ liệu Oracle sẽ không còn lạ lẫm gì với PL/SQL. Nhưng kiến trúc cụ thể của PL/SQL là gì? PLSQL có ưu nhược điểm gì không? Bài viết dành cho anh em mới tập tành sử dụng PL/SQL nhưng cũng vô cùng bổ ích cho anh em đã có thời gian dài sử dụng. [caption id="attachment_9623" align="aligncenter" width="500"] Ơ kìa, exception chỗ nào cũng cần được xử lý chứ[/caption] 1. PL/SQL là gì? Về SQL thì anh em không còn lạ lẫm gì. SQL là viết tắt của Structural Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc). Vậy PL trong PL/SQL là gì? PL ở đây là Procedural Language extensions (phần mở rộng ngôn ngữ thủ tục). Bản thân SQL là cách thức giao tiếp chuẩn để làm việc với các hệ cơ sở dữ liệu RDBMS. PL/SQL là thành phần mở rộng thêm. Thành phần này giúp khắc phục một số hạn chế của SQL, bênh cạnh đó PL/ [...]

7 sai lầm lớn khiến việc học Javascript như “nước đổ lá khoai”

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Javascript là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất thế giới. Là công cụ để xây dựng hầu hết những ứng dụng hiện đại trên đủ các nền tảng, từ web tới mobile. Đi kèm với đó là số lượng người học javascript cũng tăng lên chóng mặt.

Nhưng việc học javascript online chưa bao giờ là dễ cả. Có một điều đáng buồn là số bạn bỏ cuộc cũng nhiều không kém.

Lý do mà họ tự nhủ là: Javascript quá khó học, nó quá mềm dẻo, cú pháp Javascript quá lỏng lẻo… Thậm chí là “có lẽ mình không phù hợp với Javascript“.

Thực ra thì việc học javascript online không quá khó như vậy. Nếu không muốn nói là dễ. Chỉ là phương pháp học của bạn có vấn đề mà thôi.

Với kinh nghiệm học và hướng dẫn rất nhiều bạn sinh viên, mình đúc kết ra được những sai lầm khiến cho việc học javascript của bạn trở nên khó khăn hơn.

Nào chúng ta cùng điểm một lượt nhé!

#Chỉ thích đọc giới thiệu mà không thực sự bắt tay vào học

Có thể bạn nghe và đọc rất nhiều về những ưu điểm và tiềm năng của Javascript. Bạn rất hứng khởi về điều đó. Và rồi bạn đọc và tìm kiếm rất nhiều thông tin xung quanh về Javascript.

Bạn sẽ thấy những bài viết về khả năng tuyệt vời của Javascript, những framework JS tuyệt đỉnh. Có thể bạn cũng nghe nói, cần phải viết code JS theo một cách nào đó nếu không bạn sẽ không thể trở thành một Javascript developer thực sự được.

Tuy nhiên, nếu bạn quá sa đà vào đọc những thông tin tổng quan đó mà không thực sự bắt tay vào code. Bạn sẽ chỉ lãng phí thời gian mà thôi.

Chỉ cần bạn thực sự viết một dòng code. Cho dù nó chưa hoàn hảo, thậm chí  khủng khiếp. Nhưng nếu bạn bắt đầu, bạn đã vượt qua được rào cản đã ngăn chặn rất nhiều người.

Lời khuyên: Hãy viết code ngay khi bắt đầu học. Dù code tốt hay dở thì đó mới là của mình.

  Kỹ thuật tối ưu Javascript nhằm tăng tốc độ web gấp 2 lần

  Triển khai mã hiệu quả hơn với compose & pipe function trong Javascript

#Học Framework trước khi học Javascript cơ bản

Mình không hiểu sao có rất nhiều người khuyên các bạn mới học là nên bắt đầu một framework thay vì đi từ cơ bản.

Chỉ học một framework

Có thể Framework họ xây dựng sẵn những tính năng mà bạn chỉ việc dùng, rất tiện lợi.
Nhưng lợi bất cập hại.

Nếu bạn không nắm được những kiến cơ bản của ngôn ngữ đó thì khi sử dụng framework, bạn sẽ không hiểu được tại sao họ lại làm vậy? Tại sao mình phải làm đúng như thế này thì code mới chạy… Dần dần bạn sẽ bị phụ thuộc vào framework đó, bạn sẽ khó có thể chuyển sang một framework khác, hoặc học một ngôn ngữ mới cũng khó.

Lời khuyên: Hãy học chắc nền tảng cơ bản của một ngôn ngữ trước khi học nâng cao vào một framework.
VNTALKING

Tham khảo việc làm JavaScript hấp dẫn trên TopDev

#Chuyển sang học bài tiếp theo khi bài hiện tại còn chưa hiểu rõ

Một trong những lỗi nghiêm trọng nhất khi học Javascript là sự nóng vội. Vội vàng bỏ qua một khái niệm khi vừa mới hiểu nó.

Có lẽ điều này phần nào đó ảnh hưởng từ những người có kinh nghiệm. Họ hay kể rằng: Anh chỉ cần đọc lướt lướt là hiểu hết, rồi bắt tay vào làm được luôn, cùng lắm học 1 tuần là đủ.

Đấy là họ có kinh nghiệm, họ từng trải… hoặc có thể họ chém thế, chứ chắc gì họ đã làm chủ được công nghệ mới như họ nói. Đặc biệt với các bạn mới học lập trình thì đừng có bắt chước cách làm này.

Với mỗi khái niệm, bạn cần nghiền ngẫm nó, thực hành với nó thật nhiều. Đảm bảo là bạn hiểu đúng bản chất của nó, có thể tự viết code và áp dụng khái niệm đó một cách thành thục.

Có như vậy thì bạn sẽ không bị rơi vào hoàn cảnh: học trước quên sau

Ví dụ nhé: bạn học về callback trong Javascript, hãy thật thấm nó trước khi chuyển sang Promise. Hiểu thật rõ promise rồi mới tới Async/await

#Tham gia dự án lớn quá sớm khi học javascript online

Nhiều bạn khi mới học Javascript thường thích làm những dự án thật phức tạp từ đầu. Kiểu như: tôi muốn làm một dự án mạng xã hội kiểu như facebook, Lotus… Chính những tham vọng như vậy khiến bạn dễ nản lòng khi bắt tay vào làm.

Thông thường, khi mới học, bạn nên làm những dự án kiểu demo đơn giản. Bạn nên ứng dụng ngay kiến thức vừa học vào một dự án đó. Điều này khiến bạn thấy ngay được thành quả vừa học, đỡ nản chí.

Chính vì điều này mà trong các bài hướng dẫn, mình cũng hạn chế hướng dẫn các bạn theo một series để xây dựng một dự án thật phức tạp. Mình ưu tiên các ví dụ cơ bản để mọi người có thể code được ngay.

Khi nào các bạn đã thực sự tự tin vào khả năng thì lúc đó hãy nghĩ tới dự án phức tạp.

#Không thực hành trong điều kiện thực tế

Khi học Javascript, có thể bạn được thực hành trong môi trường của người hướng dẫn. Ví dụ như viết code trong một editor tích hợp sẵn, hoặc phụ thuộc vào một đoạn mã có sẵn của người hướng dẫn…

Những cách tiếp cận này có thể tốt trong quá trình học. Nhưng nó cũng khiến bạn trở thành con chim trong một cái lồng kín. Khiến những điều bạn học, bạn thực hành chỉ được gói gọn trong một môi trường sư phạm đó.

Và đến khi kết thúc khó học, bạn sẽ thu được rất ít kiến thức thực chiến. Đến khi động vào bài toán thực tế thì lại không biết làm thế nào. Rồi lại thốt lên: “Javascript thật là khó“.

Vì vậy, mình khuyên bạn nên dành thời gian để tự mình thực hành từng khái niệm. Ví dụ: Khi học về Ajax, hãy thử viết một đoạn code lấy dữ liệu từ Github API về, hiển thị lên màn hình…

#Luôn so sánh bản thân với người khác

Tự học Javascript

Một trong những cách dễ làm nản lòng nhất đó chính là so sánh mình với người khác. Bởi vì bạn đang nhìn vào kết quả của họ mà không phải là quá trình của họ.

Bạn nên nhớ, mỗi người có một cách học khác nhau, khả năng tiếp thu của mỗi người cũng khác nhau. Vì vậy, hãy cứ tự tin vào chính bản thân của mình.

Mình lấy ví dụ: Bạn xem một bài hướng dẫn học Javascript online nào đó. Bạn thấy họ viết  thật là sạch đẹp, code clean dễ đọc. Bạn tự nhủ, sao mình không có khả năng viết được code clean đến như vậy.

Nhưng bạn đâu có biết rằng, để viết được đoạn code clean đó. Họ đã thử nghiệm, mắc nhiều sai lầm, đoạn code đó đã từng nhìn như một đống… rác.

Lời khuyên của mình là: Chỉ cần bạn tập trung vào những gì mình đang học, rồi sẽ đến lúc bạn viết code tốt hơn. Cứ tiếp tục như vậy, chẳng mấy chốc thì bạn lại là tấm gương sáng cho người khác noi theo ấy chứ.
VNTALKING

#Học theo một tutorial mà không hiểu hoặc không tự viết code theo

Khi bạn đọc một tutorial nào đó, bạn đọc và rồi chỉ copy code rồi chạy thử. Với cách tiếp cận này, bạn sẽ rất nhanh quên, các kiến thức cứ thoảng qua trong đầu rồi biến mất.

Nếu bạn theo dõi các bài viết trên VNTALKING, mình cũng hướng dẫn kèm theo code rất nhiều. Nhưng bạn nên tự mình gõ từng dòng code, thay vì copy cả đoạn hoặc download cả source code về rồi chạy.

Chỉ khi bạn thực sự thực hành theo hướng dẫn, bạn sẽ va vấp, sau đó mới vỡ ra được nhiều điều. Vì có thể trong bài hướng dẫn, họ không thể nói rõ hết được từng đoạn code. Nếu bạn chỉ copy thì nhiều chỗ sẽ không biết tại sao nó lại phải viết code như thế.

#Tạm kết

Nếu tóm gọn cả bài viết thành một điều thì điều đó chính là: hãy thực hành thật nhiều, tự viết từng đoạn code nhỏ nhất trong suốt quá trình học, việc đó khắc phục những lỗi sai Javascript cơ bản nhất khiến bạn đỡ tốn thời gian hơn vào quá trình học nâng cao.

Dù bạn đang học gì thì nhất thiết phải học từ cơ bản mà lên. Đừng nghe lời đồn của thiên hạ, đi tắt đón đầu, đứng trên vai người khổng lồ.

Bài viết này không chỉ đúng với việc học Javascript online, nó cũng đúng với cả việc học lập trình nói chung.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Bài viết liên quan

Hiểu về JavaScript bất đồng bộ - Event Loop

Tác giả: Giang Coffee  Event Loop là gì và hoạt động thế nào? Trước đây thi thoảng có làm Javascript và cũng có nghe nói qua về một số khái niệm cơ bản và hay ho của Javascript như nhân V8 của Google (quá oách), Event-Driven, Non-blocking I/O, Event Loop… những khái niệm giúp JS tận dụng sức mạnh của phần cứng và hàng chục lợi ích khác. Dạo gần đây có làm nhiều về JS, gặp nhiều lỗi quái đản mình mới tự đặt ra câu hỏi là rốt cục tất cả những thứ trên là cái gì?, hoạt động thế nào? và tại sao nó mang lại lợi ích? Hôm nay qua một số google search và đặc biệt xem được bài thuyết trình này mình thấy Event Loop chính là thứ nguồn gốc, hay ho nhất và muốn chia sẻ, thảo luận cùng mọi người. Đấy là những gì mình hiểu ra chứ chưa chắc đã là chuẩn xác. Anh em có gì góp ý mình [...]

Top 5 tips and tricks hot nhất của JavaScript năm 2024

Tác giả Filip Mở đầu Dưới đây tôi sẽ chia sẻ với các bạn top 5 tip cho JavaScript tốt nhất, hữu ích nhất khi làm việc mà tôi rút ra được sau quá trình làm việc với vai trò là một Software Engineering. 1. Lọc ra những value duy nhất trong cùng một array Tip cho JavaScript đầu tiên bạn cần thiết lập một array và tạo cho nó những value khác nhau, phụ thuộc vào mục đích coding của bạn. Sau đó hãy bắt đầu khai thác các value duy nhất từ array này bằng cách sử dụng lệnh Const filtered array để cho tất cả các value còn lại vào trong một tập hợp array mới. Tiếp theo sử dụng lệnh console.log(filteredArray)màn hình kết quả sẽ xuất hiện một terminal và chạy node tricks.js sẽ lọc được các value phức tạp. Bằng cách này, bạn không chỉ áp dụng lọc value duy nhất cho một array mà có thể áp dụng với mọi objects, [...]

Functors trong JavaScript là gì?

Functors là gì? Đôi khi, logic chính xác sẽ là bất khả thi bởi sự phức tạp của data trong thế giới lập trình. Do đó, data trừu tượng (data abstraction) là một tool rất hữu ích giúp ta tạo một đại diện đơn giản cho data. Để có thể đạt được điều này, chúng ta tạo ra ‘Containers’, những container này sẽ chỉ chứa data và không làm gì khác. Ta cũng không cung cấp cho chúng những properties hoặc methods như trong lập trình hướng đối tượng OOP. Tìm hiểu 4 thuộc tính cơ bản của OOP là gì? Khi cho một giá trị vào container thì nó sẽ giúp giữ giá trị đó được an toàn, trong khi được pass qua functional logic. Và ta chỉ lấy nó khi rất cần thiết. Như vậy, container có 2 task chính: Chứa giá trị bên trong chính nó Trả giá trị lại khi chúng ta cần Và nó cũng không làm biến đổi giá trị. Thật ra, những container này cũng không có gì mới, chúng ta đã sử dụng chú [...]

Tìm việc làm IT mới nhất trên TopDev