Home Blog Page 21

Cách giới thiệu bản thân trong CV hiệu quả và ấn tượng nhất

giới thiệu bản thân trong cv
Giới thiệu bản thân trong CV và bí quyết ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng

Việc giới thiệu bản thân trong CV được xem là bước đầu tiên để ứng viên tạo ấn tượng trong mắt nhà tuyển dụng. Một đoạn giới thiệu được viết thông minh, súc tích và thu hút sẽ là chìa khóa giúp bạn nổi bật giữa hàng trăm ứng viên khác và được lọt vào vòng phỏng vấn.

Do đó, đừng bao giờ xem nhẹ phần này mà hãy dành nhiều thời gian hơn, đầu tư hơn cho chiếc CV của bạn. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân trong CV “chuẩn không cần chỉnh”.

Bạn nghĩ một chiếc CV quan trọng như thế nào?

Tương tự như một đơn xin việc của ngày trước, ngày nay tìm việc làm mới sẽ được thực hiện thông qua một chiếc CV. Thông tin trong CV sẽ bao gồm những thông tin cơ bản về ứng viên, các vấn đề liên quan đến kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm. Vậy nên cũng có thể nói CV chính là cầu nối đầu tiên giữa nhà tuyển dụng với ứng viên đang tìm việc.

Cách giới thiệu bản thân trong CV

Dựa vào các thông tin được ứng viên cung cấp trong CV, nhà tuyển dụng có thể xem xét được bạn có phải là ứng viên phù hợp cho vị trí công ty đang tuyển hay không. Nếu được đi tiếp đến vòng tiếp theo, các thông tin đó cũng chính là cơ sở để nhà tuyển dụng đưa ra những câu hỏi phỏng vấn phù hợp.

Để bước vào vòng phỏng vấn, ứng viên cần được thông qua phần xem xét CV. Do đó đừng bao giờ xem nhẹ chiếc CV của mình, vì khi đã được chấp nhận qua vòng CV, ứng viên đã đi được nửa chặng đường cho công việc mới của mình.

Đối với những công ty, tập đoàn lớn, lượng CV cho một vị trí tuyển dụng luôn có số lượng rất lớn, do đó, các nhà tuyển dụng hầu như sẽ không có nhiều thời gian để xem xét kỹ lưỡng chiếc CV của bạn. Họ chỉ lướt qua trong 4 – 5 giây để ra quyết định xem có nên phỏng vấn bạn hay không. Vậy làm thế nào để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng chỉ trong 3 giây đầu tiên? Hãy học cách giới thiệu bản thân trong CV một cách ngắn gọn và hiệu quả.

Cách giới thiệu bản thân trong CV giúp ghi điểm từ 3 giây đầu tiên

1. Bố cục tổng thể của CV

Trước hết, về mặt tổng thể và thẩm mỹ, một chiếc CV có vẻ ngoài hài hòa sẽ tạo cảm giác dễ chịu và thoải mái trong mắt người xem. Có một sự thật là không ít những CV bị bỏ qua chỉ vì được trình bày một cách khó chịu hoặc có màu sắc quá tối tăm. CV là để thể hiện bản thân bạn với người khác vậy nên hãy đặt suy nghĩ của người xem lên trên sở thích của mình. Hãy cho thấy một bản thân tự tin, thoải mái nhưng vẫn đủ ấn tượng.

Bố cục tổng thể của CV

Bên cạnh đó, hình ảnh trong CV cũng cần được để ý nhiều hơn. Không nên gửi CV không có ảnh cá nhân nhưng cũng không nên gửi những ảnh quá tự do hay ảnh quá nghiêm túc như ảnh thẻ chẳng hạn. Hãy chọn một bức ảnh thể hiện được bản thân bạn và cho thấy nguồn năng lượng tích cực trong bạn. Đó chính là cách để CV và hình ảnh truyền cảm hứng đến người khác.

2. Giới thiệu đầy đủ các thông tin liên hệ cá nhân

Một bước quan trọng trong cách giới thiệu bản thân trong CV tiếp theo là cung cấp đầy đủ các thông tin liên hệ cá nhân. Các thông tin này thường bao gồm họ tên, số điện thoại, email, địa chỉ liên lạc, thông tin các tài khoản mạng xã hội dùng cho công việc,…

Một số vấn đề cần lưu ý với thông tin cá nhân như địa chỉ email, ứng viên nên chọn những email chuyên nghiệp và không nên đặt những tên email quá trẻ con. Nếu vẫn đang sử dụng email thời còn đi học thì bạn nên lập cho mình một email mới có tính chuyên nghiệp hơn nếu chưa phù hợp.

Các thông tin như số điện thoại, địa chỉ, email,… nên được trình bày một cách ngắn gọn, chính xác và dễ đọc. Đặc biệt cần chính xác vì nếu có sai sót thì chính bạn đang là người bỏ lỡ qua cơ hội của mình. Vậy nên hãy kiểm tra thật kỹ và nhiều lần các thông tin này trước khi gửi mail xin việc đi.

3. Mô tả bản thân, kinh nghiệm và chuyên môn

Đây là nội dung chính của CV. Mọi vấn đề và thông tin mà bạn muốn đề cập với nhà tuyển dụng cần được thể hiện trong nội dung này. Hãy giới thiệu một cách ngắn gọn đam mê của bản thân cũng như những thành tích mà bạn đã đạt được trong công việc mà chúng có thể phục vụ cho công việc này.

Bố cục tổng thể của CV

Nếu bạn là sinh viên mới tốt nghiệp và chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc thì những thành tích và hoạt động đã đạt được khi còn là sinh viên cũng có thể đề cập trong CV. Tuy nhiên, chỉ nên nêu những thành tích thật sự nổi bật và có tác dụng với công việc hiện tại mà thôi, không nên đề cập đến tất cả mọi thứ dù không liên quan.

>>> Xem thêm: Cách viết CV xin việc IT “bao đậu” dành cho người chưa có kinh nghiệm

Còn trong trường hợp ứng viên đã đi làm và có những kinh nghiệm nhất định trong công việc, hãy đề cập đến thành tích mà mình đã đạt được và những công việc có thể làm được. Hãy liệt kê những công việc bạn đã làm được theo các mốc thời gian, từ gần nhất đến xa nhất. Ứng viên nên tập trung giới thiệu nhiều hơn cho công việc gần nhất vì nhà tuyển dụng sẽ chú trọng đến công việc mà bạn đang làm hiện tại.

Bên cạnh đó, đừng quên đề cập đến mục tiêu nghề nghiệp trong CV của bạn. Ứng viên có thể chia ra thành những mục tiêu trong ngắn hạn và dài hạn. Mục tiêu ngắn hạn thường sẽ thể hiện được tính cách và thái độ làm việc của bạn. Trong khi đó, mục tiêu dài hạn sẽ cho thấy mong muốn cũng như khả năng gắn bó của bạn với công ty.

4. Chèn keyworks thông minh và nhấn mạnh những con số

Cách giới thiệu bản thân trong CV hiệu quả là bạn hãy khéo léo chèn những keywords liên quan đến yêu cầu tuyển dụng. Kết hợp chúng với các từ ngữ chuyên ngành sẽ giúp phần giới thiệu của bạn trở nên chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó, đừng trình bài những thành tích của mình một cách chung chung mà hãy đề cập đến những con số cụ thể. Các con số sẽ dễ gây ấn tượng với nhà tuyển dụng và có tính thuyết phục hơn.

>>> Xem thêm: Tổng hợp các mẫu CV IT “xịn” cho lập trình viên

3 lưu ý quan trọng khi viết giới thiệu bản thân trong CV

1. Trung thực, không nói dối hay phóng đại

Tuyệt đối tránh nói dối hoặc phóng đại quá mức về kinh nghiệm, năng lực hay thành tích của bạn. Nhà tuyển dụng sẽ phát hiện ra sự không trung thực này trong quá trình phỏng vấn hoặc kiểm tra lý lịch. Điều này sẽ khiến bạn mất đi cơ hội việc làm và ảnh hưởng đến uy tín nghề nghiệp.

2. Không viết những thông tin không cần thiết

cách giới thiệu bản thân trong cv

Tập trung vào những thông tin liên quan trực tiếp đến vị trí công việc đang ứng tuyển. Tránh đi vào quá nhiều chi tiết cá nhân không liên quan như tình trạng hôn nhân, sở thích cá nhân, v.v. Những thông tin này không giúp ích gì cho việc chứng minh năng lực của bạn với công việc.

3. Không viết dài dòng

Phần giới thiệu bản thân chỉ nên dài khoảng 3-5 câu ngắn gọn và súc tích. Tránh viết dài dòng quá mức khiến nhà tuyển dụng khó theo dõi và mất đi trọng tâm chính. Hãy cô đọng những điểm mạnh nhất của bạn vào đoạn ngắn gọn nhưng có tính thuyết phục cao.

Bằng cách tuân thủ những lưu ý trên, bạn sẽ có một đoạn giới thiệu bản thân trung thực, ngắn gọn và tập trung vào những thông tin quan trọng nhất, giúp gây ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng ngay từ phần đầu của CV.

Tạo CV Online chất lượng tại TopDev

Tóm lại

Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân trong CV hiệu quả. Phần giới thiệu bản thân trong CV chính là bước đầu để bạn mở cánh cửa thành công trong cuộc chiến giành vị trí việc làm mơ ước. Một phần giới thiệu ngắn gọn, trung thực và hướng tới mục tiêu sẽ khiến bạn toát lên sự chuyên nghiệp và thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng.

Cũng đừng quên rằng phần giới thiệu chỉ là bước đầu tiên. Bạn cần phải tiếp tục duy trì và làm nổi bật hình ảnh của mình qua các phần còn lại của CV. Hãy đầu tư nhiều hơn và dành nhiều tâm huyết hơn cho chiếc CV để có được công việc mà mình mong ước bạn nhé!

Xem thêm:

Xem thêm tuyển dụng nhân viên IT hấp dẫn trên TopDev

Top các Framework Java Backend phổ biến cho anh em Developer

Ngôn ngữ lập trình Java luôn được đông đảo lập trình viên ưa chuộng và sử dụng nhờ sự rõ ràng về mặt cấu trúc, dễ học, hỗ trợ đầy đủ lập trình hướng đối tượng. Từ lâu, Java đã trở thành nền tảng của hầu hết các Website với việc không chỉ được sử dụng để viết ứng dụng ở Backend mà còn có thể lập trình Frontend. Hiện nay có rất nhiều Framework Java được sử dụng rộng rãi, trong đó không ít những Framework Backend tốt khiến anh em lập trình viên phân vân lựa chọn học và làm việc. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau điểm qua các Framework Java Backend phổ biến để xem bạn nên sử dụng cái nào cho dự án sắp tới nhé.

Các Framework Java hiện nay ngoài việc tạo ra ứng dụng Java chạy cho Backend thì còn được tích hợp đầy đủ các công cụ, thư viện giúp tạo ra giao diện, Web UI cho người dùng; vì thế nhiều Framework được xếp là Fullstack Framework. Trong bài viết này chúng ta tập trung hơn vào các Framework có thế mạnh và phổ biến hơn cho việc xây dựng phía Backend nhé.

top-java-frameworks

Spring

Spring là một Java Framework phổ biến nhất hiện nay giúp tạo ra các ứng dụng Java hiệu suất cao, dễ kiểm thử và có khả năng tái sử dụng code. Spring là một dự án mã nguồn mở, có cộng đồng người sử dụng lớn và được chia sẻ miễn phí. Framework này có kích thước nhỏ gọn chỉ khoảng 2MB với phiên bản cơ bản; tuy nhiên lại chứa những tính năng cốt lõi mạnh mẽ để sử dụng cho việc phát triển các ứng dụng trên nhiều nền tảng như Desktop, Mobile và Web.

Kiến trúc tổng thể của Spring Framework được chia thành nhiều module khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng gồm:

  • Test: kiểm thử với JUnit và TestNG
  • Core Container: bao gồm các module con như Beans, Core, Context, Expression Language cung cấp các tính năng cốt lõi như Inversion of Control, Dependency Injection, các tính năng trong Java EE, hỗ trợ đa ngôn ngữ, …
  • AOP, Aspects, Instrumentation: đây là các module hỗ trợ việc lập trình hướng khía cạnh (Aspect Oriented Programming)
  • Data Access/ Intergration: chứa các module cung cấp khả năng giao tiếp với database
  • Web: gồm Web, Servlet, Portlet, Struts hỗ trợ tạo ứng dụng Web

Spring

Trong số các module của Spring thì Spring Boot được ưa chuộng sử dụng để làm Backend cho các ứng dụng Web. Spring Boot Framework được sử dụng rộng rãi để phát triển các REST APIs. Spring Boot được đóng gói với rất nhiều thư viện phụ thuộc các module nền tảng của Spring Framework nhưng được giảm thiểu đi các mã nguồn dài dòng, phức tạp nhằm cung cấp sự thuận tiện và phù hợp với từng mục đích khi phát triển ứng dụng.

Tìm việc làm Java lương cao up to 2000 USD

Hibernate

Hibernate không phải là một Full-Stack Framework như Spring, nó được xem là một ORM (Object Relational Mapping) Framework giúp ứng dụng giao tiếp với database thông qua các đối tượng mà không phụ thuộc vào loại database sử dụng. Với một ứng dụng Backend, phần xử lý nghiệp vụ thông thường bao gồm 2 phần là business logic layer và persistence layer; trong đó persistence layer chịu trách nhiệm kết nối, truy xuất và lưu trữ dữ liệu vào các cơ sở dữ liệu. Hibernate giúp chúng ta viết ứng dụng Java có thể map các POJO (Plain Old Java Object) với hệ quản trị CSDL, hỗ trợ thực hiện các khái niệm OOP (lập trình hướng đối tượng) với CSDL quan hệ; đây cũng chính là điểm khiến Hibernate trở thành một Framework Backend phổ biến được ưa chuộng sử dụng. 

Hibernate

Kiến trúc Hibernate Framework bao gồm nhiều đối tượng như:

  • Persistence object: chính là các POJO map với các table tương ứng của CSDL quan hệ
  • Session Factory: là 1 interface tạo ra session kết nối đến database
  • Session: là 1 session instance được Session Factory tạo ra để kết nối vật lý với 1 CSDL
  • Transaction: đại diện cho 1 đơn vị làm việc với CSDL giúp đảm bảo tính toàn vẹn của phiên làm việc

  10 lý do cho thấy tại sao bạn nên theo học ngôn ngữ lập trình Java

Hibernate mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích khi xây dựng ứng dụng Backend; nếu Java có phương châm là “write once, run anywhere” thì phương châm của Hibernate chính là “write once, read many”. Ngoài việc giúp lập trình viên dễ dàng làm việc với nhiều loại database, Hibernate còn có ưu điểm là mã nguồn mở và nhẹ, hiệu suất nhanh, có khả năng tạo ra các truy vấn cơ sở dữ liệu độc lập với việc đơn giản các lệnh join phức tạp.

Struts

Struts là một Framework được tạo ra với mục đích là phát triển các ứng dụng Web bằng cách sử dụng MVC Pattern và công nghệ J2EE (Java 2 Platform Enterprise Edition). Mô hình MVC trong Struts hơi khác so với mô hình MVC truyền thống, thể hiện với 5 thành phần cốt lõi bao gồm Actions, Interceptors, Value Stack / OGNL, Results / Result typesView technologies

Framework Java Backend 4

Cơ chế hoạt động của Struts bắt đầu với việc nhận request từ client gửi lên, Dispatcher Filter trong Controller sẽ xác định xem action nào trong Model thích hợp để thực hiện yêu cầu và cuối cùng là trả về kết quả bởi View. Cách tiếp cận này giúp ứng dụng tạo ra bởi Struts rất linh hoạt, dễ thiết lập và tiết kiệm thời gian viết code. Struts sẽ phù hợp cho các ứng dụng Backend Java nhỏ, đơn giản cần tối ưu chi phí xây dựng và phát triển.

Một số các framework khác

Ngoài 3 Frameworks trên thì Java cũng có rất nhiều Framework khác được dùng cho việc phát triển ứng dụng Backend với mục đích sử dụng khác nhau như:

  • Dropwizard: 1 framework có dung lượng nhẹ hỗ trợ các cấu hình nâng cao, ghi chép lại nhật ký, số liệu ứng dụng. Nó được tích hợp một loạt các thư viện như Jetty, Guava, Jersey, Jackson, Metrics… từ hệ sinh thái Java đáp ứng đầy đủ nhu cầu của lập trình viên giúp tạo ra các ứng dụng Web Restful hiệu suất cao, ổn định và tin cậy.
  • Hadoop: framework mã nguồn mở xây dựng các ứng dụng phân tán để lưu trữ và quản lý các tập dữ liệu lớn. Hadoop hoạt động trên mô hình lập trình MapReduce cho phép xử lý, lưu trữ, phân tích Big Data với hiệu quả cao.
  • ATG: nền tảng xây dựng các ứng dụng Web liên quan đến thương mại điện tử
  • Play: framework xây dựng dựa trên mô hình MVC mã nguồn mở với ưu điểm có quy trình xử lý bất đồng bộ. Kiến trúc của nó cho phép các nhà phát triển không nhất thiết phải tuân theo các tiêu chuẩn web J2EE

Kết bài

Qua bài viết này, chúng ta đã cùng điểm qua được một số các Framework Java Backend phổ biến được cộng đồng lập trình viên Java ưa chuộng sử dụng. Mỗi Framework đều có điểm mạnh, điểm yếu riêng và phụ thuộc vào bản chất của Web application project bạn mong muốn xây dựng để có thể lựa chọn. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm các bài viết liên quan

Truy cập ngay các công việc IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Middlewares – Sự tùy biến trong ứng dụng phần mềm

Middlewares

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Đầu tiên phải nói là bài viết sẽ thuần kỹ thuật và mình sẽ lấy .Net làm ví dụ minh họa, tuy nhiên mình sẽ giải thích một cách tự nhiên nhất với các ví dụ để bạn có thể hình dung được với những ngôn ngữ và công nghệ khác sẽ có cơ chế tương tự.

Trước khi nói đến middlewares là gì mình đề cập qua một chút về kiến trúc client – server. Đây là một kiến trúc được bắt nguồn từ mạng máy tính sau lan rộng sang phần mềm, đặc biệt là web. Về bản chất nó là một máy client giao tiếp với một máy server để lấy thông tin. Website hiện này cũng dưới dạng hình thức như vậy, trình duyệt web gọi tới máy chủ để lấy dữ liệu và hiển thị dữ liệu đó cho người dùng. Để hiểu thêm về mô hình này bạn có thể đọc lại bài viết trước đó của mình, “Client Server Architecture – Kiến trúc client-server

Đối với mô hình client – server nói chung và một mô hình web nói riêng thì một request (thứ mà client gọi tới máy chủ) được đi qua các lớp thành phần cho đến khi lấy được dữ liệu trả về gọi là response. Đây chính là pipeline. Pipeline chỉ ra cách mà ứng dụng phản hồi với HTTP Request. Request đến từ trình duyệt đi qua pipeline và quay trở lại khi xử lý xong để trả về client.

Những thứ ở giữa chặn ngang dòng request pipeline này đều được gọi là middlewares.

middlewares-1

Định nghĩa cụ thể của Middleware sẽ là thành phần của phần mềm đóng vai trò tác động vào request pipeline để xử lý chúng và tạo ra response phản hồi lại client.

Mỗi một tiến trình middleware thao tác với các request nhận được từ middleware trước đó và nó cũng có thể quyết định gọi middleware tiếp theo trong pipeline hay trả về response cho middleware ngay trước nhằm thực hiện hành vi dừng request pipeline lại.

Cụ thể trong Asp net core, middleware sẽ gồm nhiều tầng như sau:

middlewares-2

Middleware đầu tiên sẽ nhận request, xử lý và gán nó cho middleware tiếp theo. Quá trình này tiếp diễn cho đến khi đi đến middleware cuối cùng. Tùy thuộc bạn muốn pipeline của bạn có bao nhiêu middleware.

Middleware cuối cùng sẽ trả request ngược lại cho middleware trước đó, và sẽ ngắt quá trình trong request pipeline.

Mỗi Middleware trong pipeline sẽ tuần tự có cơ hội thứ hai để kiểm tra lại request và điểm chỉnh response trước khi được trả lại.

Đối với từng công nghệ hay các version của một công nghệ nào đó sẽ có những thay đổi đôi chút trong request pipeline nên bạn có thể phải đọc đôi chút về tài liệu đặc thù thì mới có thể nắm được một vòng đời và thứ tự của các request sẽ đi đâu và về đâu từ đó tùy biến chúng theo yêu cầu bài toán của cá nhân bạn.

Ví dụ trong .Net Core 2.2 thì có chứa thêm Kestrel nhưng từ .Net Core 3.0 trở đi thì lại không có thành phần này, và cơ chế thay đổi đôi chút.

Khi bắt đầu, Kestrel web server nhặt lấy request và tạo một HttpContext và gán nó vào Middleware đầu tiên trong request pipeline. Và cuối cùng, response sẽ đến Kestrel nó sẽ trả response về cho client.

middlewares-3

Đi sâu hơn một chút với Asp Net Core thì trong request pipeline sẽ đi qua những lớp cụ thể dưới đây.

middlewares-4

Đối với Asp Net Core thì chúng ta cấu hình middleware trong hàm Configuration của lớp Startup bằng cách sử dụng interface IApplicationBuilder. Vậy tại sao nó lại được trigger từ đây. Bạn có thể hình dung Configure là một bể chứa lớn chứa tất cả các middlwares mà chúng được gọi tới application. Và chính vì nó là một bể chứa lớn nên nhiệm vụ chúng ta phải hiểu thứ tự gọi tới và phân loại các request đi vào pipeline này để tránh việc chồng chéo request hay sai logic mà bạn mong muốn. Mình nhắc lại, thứ tự ưu tiên rất rất quan trọng khi làm việc với middleware nhé.

  Middleware là gì? Tìm hiểu về Middleware và tự tạo một middleware tùy chỉnh

Đến đây thì lại có một lưu ý nữa là thứ tự ưu tiên này, mỗi nền tảng hay mô hình lại có thứ tự khác nhau đôi chút, bạn cần lưu ý xem kỹ tài liệu trước khi implement nhé.

Ví dụ trong Asp Net Core, thứ tự middlewares mà bạn muốn tùy biến sẽ xếp sau những middlewares mặc định sau.

middlewares-5

Dựa vào thứ tự này bạn cũng có thể tuy biến kế thừa và mở rộng những middleware có sẵn trước đó như Routing, Cors, Authentication hay lớp cuối cùng chính là Endpoint mà bạn vẫn hay làm khi filter và validation vậy.

middlewares-6

Cụ thể hơn, để tùy biến các middleware thì bạn nên nắm một chút về kiến trúc trong Asp Net Core như Run > Use > Map > MapWhen.

Phương thức Run là một phương thức mở rộng của IApplicationBuilder và nó chấp nhận một kiểu RequestDelegate. RequestDelegate là một delegate tham chiếu tới phương thức xử lý yêu cầu. Bạn có thể hiểu đơn giản nó là một dạng ủy quyền xử lý một hành vi nào đó.

Phương thức app.Run để lấy thể hiện của HttpContext. Bạn có thể sử dụng đối tượng Response từ HttpContext để viết thêm các thông tin vào HttpResponse. Với phương thức này sẽ không trigger middleware kế tiếp sau đó nên phương thức Run thêm vào một middleware ngắt hay middleware cuối cùng trong chuối pipeline.

Cập nhật các vị trí tuyển dụng .NET HOT hôm nay!

Hiểu được phương thức này bạn có thể dễ dàng viết những hàm delegate để can thiệp và xử lý các hành vi gọi tới Run đầu tiên.

middlewares-7

Phương thức Use tương tự như phương thức Run nhưng nó có thêm tham số next để chuyển tới middlewares kế tiếp sau khi nó đã xử lý xong hành vi của mình. Các middaware mặc định có sẵn đều thuộc dạng phương thức này và bắt đầu bằng use như: UseCors, UseAuthentication, UseAuthorization, UseStaticFiles, UseResponseCaching, UseRequestLocalization,…

Phương thức app.Use có nhận hai tham số, một là HttpContext và hai là một RequestDelegate, về cơ bản nó là tham chiếu tới middleware tiếp theo.

Ngoài tùy biến kế thừa những middlware có sẵn bạn cũng có thể tự xây dựng những middleware riêng phục vụ nhu cầu của mình với từ khóa UseMiddleware để đăng ký tùy biến sau khi xây dựng.

middlewares-8

Phương thức Map, có một số trường hợp bạn muốn điều hướng request đi theo một hướng đi khác thì bạn có thể dùng Map. Đây cũng là phương thức dùng phổ biến trong Routing. Map cũng chấp nhận Delegate như Run và sau khi điều hướng đón đầu request xong thì nó cũng có thể kết hợp với Run hay Use vì bên trong Map vẫn chứa một IApplicationBuilder giúp bạn tùy biến lồng nhau.

middlewares-9

Phương thức MapWhen thì tương tự như Map nhưng có thêm điều kiện giúp bạn filter những request tới thay vì phải đón đầu tất cả các request như Map.

middlewares-10

Hiểu được các thành phần và các lớp trong Request Pipeline bạn có thể tự tin viết những Middlewares cho riêng mình.

Về cơ bản các công nghệ khác cũng có những pipeline tương tự, nếu bạn nắm được thứ tự từng thành phần trong công nghệ đó thì bạn sẽ có thể dễ dàng tùy biến theo yêu cầu bài toán.

Tuy nhiên hãy nhớ một điều, sợi dây càng dài thì càng dễ đứt. Không phải cứ gắn càng nhiều middlewares càng tốt đâu nhé. Nó còn ảnh hưởng đến bảo mật và hiệu năng của mỗi request đó. Nên cân nhắc và ràng buộc chặt chẽ khi tự mình tùy biến cũng như sử dụng middleware.

Với bài viết này hi vọng bạn có thể hiểu được hơn về cách thức vận hành của một middleware và cách tùy biến chúng.

Chúc bạn thành công!

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Có thể bạn quan tâm:

Đừng bỏ lỡ tin tuyển dụng IT lương cao trên TopDev!

Các khái niệm và kiến thức cơ bản trong .NET Core

Giới thiệu về các khái niệm và kiến thức cơ bản trong .NET Core

.NET Core là một nền tảng mã nguồn mở miễn phí được phát triển và duy trì bởi Microsoft và cộng đồng lập trình viên .NET trên GitHub. Ra đời từ năm 2016, cho đến hiện nay thì .NET Core định hướng phát triển đa nền tảng sử dụng trong các ứng dụng Universal Windows platform và ASP.NET; nhờ đó được cộng đồng lập trình viên ưa chuộng và lựa chọn. Bài viết hôm nay mình sẽ giới thiệu về các khái niệm và kiến thức cơ bản trong .NET Core để các bạn cùng nắm được rõ hơn về phiên bản này nhé.

.NET Core là gì?

Nhắc đến .NET sẽ có nhiều người nhầm lẫn giữa các khái niệm bao gồm .NET, .NET Framework, .NET Core. Thực tế thì .NET Core là 1 trong 3 phiên bản khác nhau của .NET bên cạnh .NET Framework và Mono, mỗi phiên bản có Runtime, Libraries và Toolings riêng. Cả 3 phiên bản đều được kế thừa sử dụng hệ thống thư viện cơ bản của .NET (.NET Standard Library).

.NET Core là gì?

Nếu như .NET Framework chỉ hoạt động trên Windows thì phiên bản .NET Core có định hướng phát triển đa nền tảng, có thể chạy trên các hệ điều hành Windows, macOS và Linux. .NET Core được thiết kế để cung cấp khả năng tối ưu tốt hơn với ưu điểm nhanh, nhẹ và đa nền tảng; vì thế nó thường được sử dụng để xây dựng các ứng dụng Web, ứng dụng dựa trên kết nối cloud, Internet of Things hay làm Backend cho các ứng dụng mobile.

Đặc điểm nổi bật của .NET Core

  • .NET Core là một nền tảng mã nguồn mở (open-source) được duy trì bởi Microsoft và cộng đồng trên GitHub
  • .NET Core chạy được trên các hệ điều hành Windows, macOS và Linux
  • .NET Core có khả năng tương thích với .NET Framework và Mono thông qua .NET Standard
  • .NET Core đảm bảo tính nhất quán trong việc thực thi mã nguồn trên nhiều kiến trúc hệ thống khác nhau bao gồm x64, x86 và ARM
  • .NET Core bao gồm một bộ các công cụ giao tiếp dòng lệnh (Command Line Interface – CLI) giúp cho việc phát triển và tích hợp liên tục
  • .NET Core cho phép triển khai sản phẩm một cách linh hoạt bằng cách cài đặt song song trên thiết bị người dùng, hoặc sử dụng toàn hệ thống hay có thể sử dụng với các container Docker

Đặc điểm nổi bật của .NET Core

Ngôn ngữ sử dụng trong .NET Core

.NET Core hỗ trợ đầy đủ 2 ngôn ngữ lập trình phổ biến là C# và F#. Từ phiên bản .NET Core 3.1, C++/CLI được hỗ trợ nhưng chỉ dành cho môi trường Windows. Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng Visual Basic .NET để viết code trên .NET Core từ phiên bản 5 trở về sau. Mặc dù vậy thì C# vẫn được xem là ngôn ngữ lập trình chính được cộng đồng .NET lựa chọn để sử dụng.

Các IDE hỗ trợ lập trình .NET phổ biến nhất là Visual Studio được Microsoft tích hợp sẵn đầy đủ các công cụ, thư viện, môi trường thực thi ứng dụng. Ngoài ra nếu muốn bạn cũng có thể sử dụng IDE khác nhẹ hơn như Visual Studio Code, Sublime Text hay Vim.

Ngôn ngữ sử dụng trong .NET Core

Thành phần của .NET Core

Thành phần của .NET Core

Các thành phần cốt lõi của .NET Core bao gồm:

  • .NET Compiler Platform (Roslyn): trình biên dịch ngôn ngữ cho C# và Visual Basic
  • CoreFX: tập hợp các Framework Library
  • CoreCLR: môi trường thực thi của .NET Core, sử dụng trình biên dịch trung gian dựa trên JIT (Just-In-Time) từ đó dịch sang mã máy trên nền tảng hỗ trợ
  • ASP.NET Core: cung cấp Framework để xây dựng các ứng dụng kết nối Internet, ứng dụng Cloud, ứng dụng Web, IoT, …

Tham khảo thông tin .NET tuyển dụng hấp dẫn trên TopDev

Framework của .NET Core

Các framework được xây dựng dựa trên .NET Core bao gồm:

  • ASP.NET Core: được phát triển bởi Microsoft tối ưu hóa cho Cloud có thể chạy trên cả .NET Core và .NET Framework. 
  • Universal WIndows Platform (UWP): cấu trúc ứng dụng thống nhất giữa các nền tảng được tạo ra bởi Microsoft, được giới thiệu lần đầu trong Window 10
  • Tizen .NET: phát triển các ứng dụng cho hệ điều hành Tizen dành cho các thiết bị điện tử của Samsung như TV, điện thoại, các thiết bị IoT

Trình quản lý thư viện Nuget

Nuget là một hệ thống quản lý gói (package manager) dành cho nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft, chủ yếu là .NET. Bạn có thể sử dụng nó để tìm kiếm, tải xuống và sử dụng các package cần thiết cho dự án .NET của bạn.

Trình quản lý thư viện Nuget

Một số các packages phổ biến dành cho .NET Core:

  • ASP.NET Core Identity
  • Microsoft.AspNetCore.Mvc
  • Microsoft.EntityFrameworkCore
  • AutoMapper
  • Newtonsoft.Json
  • Microsoft.AspNetCore.SignalR

ASP.NET Core là gì?

ASP.NET Core được xây dựng trên .NET Core, là một sự học hỏi của Microsoft từ các Framework Module hóa hiện đại phổ biến hiện nay. Nhờ Nuget, nó cho phép chúng ta thiết kế, xây dựng nên các ứng dụng dựa trên các packages có sẵn được tối ưu với dung lượng nhỏ hơn, độ bảo mật tốt hơn và có hiệu năng hoạt động ổn định. ASP.NET Core cũng được tích hợp những client-side framework hiện đại giúp phù hợp cho việc xây dựng Web UI và Web APIs. Nhờ đó mà ASP.NET trở thành một framework mạnh mẽ có khả năng cạnh tranh với nhiều framework của các ngôn ngữ khác trong lĩnh vực lập trình Web hiện nay.

ASP.NET Core là gì?

Kết bài

Trong những năm trở lại đây, .NET Core luôn nằm trong top những framework backend phổ biến nhất. Với sự đóng góp phát triển của Microsoft và cộng đồng lập trình viên, .NET Core mang lại cho chúng ta một lựa chọn đáng giá trong việc xây dựng và phát triển ứng dụng đa nền tảng, phù hợp với yêu cầu người dùng hiện nay. Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau đi qua các khái niệm và kiến thức cơ bản nhất trong .NET Core, hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm tuyển dụng fresher .NET hấp dẫn trên TopDev

Cách sử dụng Lens để quản lý Kubernetes đỡ vất vả hơn

Cách sử dụng Lens để quản lý Kubernetes đỡ vất vả hơn

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Trước đây mình quản lý kubernetes (k8s) qua các các command line như kubectl, sau đó thì dùng kubernetes extension trong visual studio code. Tuy nhiên các công cụ này thường không có giao diện không trực quan hoặc không đầy đủ tính năng cần thiết.

Vài năm gần đây khi được các đàn anh giới thiệu thì mình biết đến Lens.

Lens là một công cụ cung cấp cho chúng ta khá đầy đủ các tính năng làm việc với kubernetes thông qua giao diện và bạn có thể dễ dàng quản lý cũng như làm những tác vụ với k8s một cách mượt mà hơn.

Quản lý Kubernetes đỡ vất vả hơn với Lens

Dưới đây là một vài tính năng mà mình thấy được sau một thời gian sử dụng Lens:

Hỗ trợ đầy đủ các môi trường

Một điều giúp cho Lens được sử dụng rất nhiều bởi mọi người là do Lens có thể chạy trên hầu hết các môi trường khác nhau như Linux, Windows, Mac,… Không thiết các anh em sử dụng windows là môi trường chính để dev hay làm việc, tuy nhiên các công cụ manage K8s lại thường chỉ support Linux nên Lens sinh ra phiên bản Desktop như là cứu cánh cho anh em sử dụng windows.

Tự động cài đặt metric server

Để có thể kết nối đến K8s Lens sẽ sử dụng kube.config của kubectl và dường như nếu bạn đã config các cluster trong kube config thì Lens sẽ scan hết cấu hình lên cho bạn lựa chọn rồi.

Môt tính năng khá hay của Lens về mặt Cluster là nó cho phép tự động cài metric server để ta có thể giám sát các thông tin về node chỉ qua vài nút click. Để enable tính năng này ta nhấp chuột phải vào tên của node thì bạn có thể vào Settings, sau đó vào Lens Metrics, rồi Enable các metrics mong muốn và nhấn Apply. Sau khi kích hoạt Lens sẽ tự động cài các ứng dụng ở namespace Lens-metrics.

Các chức năng với Nodes

Trong thanh menu của Lens được chia thành các mục tương ứng với các thành phần trong K8s. Tại mục node là thông tin về các node trong cụm K8s của chúng ta. Ở đây ngoài giám sát các thông tin cơ bản về CPU, Ram, Disk của nodes ta có thể thực hiện exec vào node, edit hay delete node

Các chức năng với Workloads

Tiếp theo ta đến với mục Workloads, ở đây sẽ là các tài nguyên chính của hệ thống chịu trách nhiệm chạy các dịch vụ đó là: Pods, Deployments, DaemonSets, StatefulSets, ReplicaSets, Jobs, CronJobs. Với Lens, nó được thiết kế giao diện của Lens này rất trực quan, nhìn phát biết hệ thống đang có vấn đề gì ở đâu cùng với những thông số monitor khá đầy đủ.

Các chức năng với Pod

Đối với pod ta có thể chỉnh sửa, xóa, chạy shell trong pod và đặc biệt là tính năng xem log của từng container trong pod rất hữu ích trong việc debug và tracing issue.Một tính năng khá hay đó là Forward Port, chỉ với một nút bấm chúng ta đã có thể forward port service này về máy local. Tính năng này siêu hữu dụng trong quá trình debug ứng dụng cũng như nếu máy của bạn cấu hình yếu nhưng vẫn muốn chạy microservice trên local thì bạn có thể mượn các services khác trên server và làm việc cùng với service trên máy bạn để giúp máy tính được nhẹ nhàng hơn.

  Một số khái niệm cần biết trong Kubernetes Architecture

  Kubernetes sẽ không còn hỗ trợ Docker?

Các chức năng với Deployment

Đối với các tài nguyên Deployment, DaemonSets, StatefulSets, ReplicaSets ta đều có thể sửa, xóa hay scale thủ công lên số pod mong muốn.

Các chức năng với Storage

Tại mục này ta sẽ có các thông tin về PVs PVCs, Storage Classes. Ta có thể chỉnh sửa và scale volume một các dễ dàng.

Các chức năng với Network

Tiếp theo đến với Network, đây là mục quản lý các resource về network trong K8s gồm có Services, Endpoints, Ingresses, Network policies, Port Forwarding,…

Trong thực tế khi chạy các ứng dụng kết hợp service với Ingress rất hay gặp các lỗi Ingress không match service, service không match app,… Tuy nhiên khi có giao diện như này ta dễ dàng kiểm tra được Ingress, service có đang match với nhau chuẩn xác hay không trong thông số

Ngoài ra thì Lens cũng hỗ trợ chúng ta nhiều các tính năng khác kể đến như:

– Quản lý Namespace

– Xem các Events (Kubectl get events)

– Cài Helm chart có sẵn với 1 click

– Cấu hình các secret hay các configuration mapping cho service

– Quản lý quyền truy cập (Access Control)

– Quản lý Custom Resource

– Hỗ trợ quản lý K8s theo team

– Ngoài ra Lens vẫn đang được tiếp tục phát triển nên sẽ còn nhiều tính năng mới nữa được release.

Bạn có thể đọc thêm các tính năng khác của Lens tại đây:
https://k8slens.dev

Trên đây là những trải nghiệm của bản thân với Lens khi làm việc với k8s. Hi vọng bài viết có thể giới thiệu cho bạn một công cụ hữu ích.

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm các việc làm CNTT hấp dẫn trên TopDev

Làm giấy khám sức khoẻ xin việc ở đâu, hết bao nhiêu tiền?

làm giấy khám sức khoẻ
làm giấy khám sức khoẻ

Khám sức khỏe xin việc là một bước quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm. Đây là một yêu cầu bắt buộc của hầu hết các công ty, xí nghiệp khi tuyển dụng nhân viên mới. Việc có giấy khám sức khỏe xin việc không chỉ đảm bảo sức khỏe của bản thân mà còn đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng trong môi trường làm việc. Vậy làm sao để có được giấy khám sức khỏe xin việc và những điều cần lưu ý trong quá trình này? Hãy cùng TopDev tìm hiểu trong bài viết.

Giấy khám sức khỏe xin việc là gì?

Giấy khám sức khỏe xin việc là một loại giấy tờ quan trọng trong hồ sơ xin việc, chứng minh sức khỏe của người lao động khi ứng tuyển vào một công ty, xí nghiệp. Đây là một trong những yêu cầu bắt buộc của các doanh nghiệp để đảm bảo sức khỏe của nhân viên trong quá trình làm việc.

Giấy khám sức khỏe xin việc cũng giúp đánh giá sức khỏe tổng thể của người lao động, từ đó đảm bảo sức khỏe cho cả bản thân và cộng đồng.

>>> Xem thêm: Hồ sơ xin việc gồm những gì?

Làm giấy khám sức khoẻ xin việc ở đâu?

Hiện nay, có rất nhiều cơ sở y tế cung cấp dịch vụ khám sức khỏe xin việc. Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm trên internet hoặc hỏi người quen để được giới thiệu. Tuy nhiên, để đảm bảo kết quả khám sức khỏe chính xác, bạn nên chọn những cơ sở uy tín, có đội ngũ bác sĩ chuyên nghiệp và trang thiết bị hiện đại.

Ngoài ra, bạn cũng có thể làm giấy khám sức khỏe tại các cơ sở y tế sau:

  • Bệnh viện công: Đây là địa chỉ tin cậy để bạn có thể khám sức khỏe xin việc. Với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại, bạn sẽ được đảm bảo kết quả khám sức khỏe chính xác.
  • Phòng khám đa khoa: Nếu bạn không có nhiều thời gian hoặc không muốn đến bệnh viện, phòng khám đa khoa cũng là một lựa chọn tốt. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý chọn phòng khám có uy tín và được cấp phép hoạt động.
  • Trung tâm y tế dự phòng: Đây là địa chỉ phù hợp cho những người có lịch trình công việc bận rộn. Trung tâm y tế dự phòng thường có giờ làm việc linh hoạt và đội ngũ bác sĩ chuyên nghiệp.
  • Các cơ sở y tế có liên kết với công ty bạn ứng tuyển: Nếu công ty bạn ứng tuyển có liên kết với một cơ sở y tế nào đó, bạn có thể xin khám sức khỏe tại đó để tiết kiệm thời gian và chi phí.

Làm giấy khám sức khoẻ xin việc bao nhiêu tiền?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BYT quy định về khung giá dịch vụ khám chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước. Cụ thể: 

làm giấy khám sức khoẻ

Theo đó, chi phí làm giấy khám sức khoẻ xin việc chỉ ở mức 184.000 đồng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước. Tuy nhiên, nếu khám ở bệnh viện hoặc phòng khám sức khỏe xin việc tư nhân thì giá khám bệnh sẽ có sự chênh lệch nhất định.

Chi phí khám sức khỏe xin việc tùy thuộc vào từng cơ sở y tế và hạng mục khám. Thông thường, chi phí sẽ dao động từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng cho một lần khám sức khỏe cơ bản. Tuy nhiên, nếu bạn cần khám các bệnh lý phức tạp hơn, chi phí sẽ cao hơn.

Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?

Theo khoản 4 Điều 38 Thông tư 32/2023/TT-BYT thì giá trị sử dụng của giấy khám sức khỏe, kết quả khám sức khỏe định kỳ:

– Giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe;

– Kết quả khám sức khỏe định kỳ có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.

Tầm quan trọng của khám sức khỏe xin việc

Khám sức khỏe xin việc có nhiều lợi ích, cụ thể:

  • Đảm bảo sức khỏe của người lao động: Việc khám sức khỏe trước khi vào làm giúp đảm bảo rằng bạn đủ sức khỏe để làm việc trong môi trường công ty. Điều này giúp bạn tránh được những tác động tiêu cực từ môi trường làm việc đối với sức khỏe.
  • Giúp người lao động biết được tình trạng sức khỏe của mình: Khám sức khỏe xin việc cũng giúp bạn biết được tình trạng sức khỏe hiện tại của mình. Nếu phát hiện ra bất kỳ vấn đề gì liên quan đến sức khỏe, bạn có thể điều trị kịp thời để tránh những biến chứng nghiêm trọng.
  • Đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng: Khám sức khỏe xin việc cũng giúp đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng trong môi trường làm việc. Nếu bạn có bất kỳ bệnh lý nào liên quan đến sức khỏe, việc điều trị kịp thời sẽ giúp ngăn chặn sự lây lan của bệnh trong cộng đồng.

Quy trình làm giấy khám sức khỏe xin việc

Quy trình làm giấy khám sức khoẻ xin việc thường gồm các bước sau:

  1. Đăng ký khám: Bạn cần đăng ký khám trước tại cơ sở y tế mà bạn đã chọn để được hẹn lịch khám.
  2. Tiếp nhận và kiểm tra thông tin: Khi đến khám, bạn sẽ được tiếp nhận và điền thông tin cá nhân vào phiếu khám sức khỏe.
  3. Khám tổng quát: Bạn sẽ được khám tổng quát bởi bác sĩ để đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể.
  4. Xét nghiệm máu và nước tiểu: Đây là hai xét nghiệm cơ bản để đánh giá chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
  5. Xét nghiệm nha khoa: Xét nghiệm nha khoa sẽ giúp đánh giá tình trạng răng miệng của bạn.
  6. Xét nghiệm thị lực: Nếu công việc của bạn liên quan đến việc sử dụng máy tính hoặc làm việc trong môi trường ánh sáng yếu, bác sĩ sẽ kiểm tra thị lực của bạn.
  7. Khám tai mũi họng: Bác sĩ sẽ kiểm tra các vấn đề liên quan đến tai mũi họng như viêm xoang, viêm tai giữa,…
  8. Khám tim mạch và hô hấp: Đây là hai bước khám quan trọng để đánh giá chức năng của tim và phổi.
  9. Khám cơ xương khớp: Khám cơ xương khớp sẽ giúp bác sĩ phát hiện ra các vấn đề về xương khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp,…
  10. Khám siêu âm và X-quang: Nếu cần thiết, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn làm các xét nghiệm này để đánh giá chính xác hơn về tình trạng sức khỏe của bạn.
  11. Kết luận và cấp giấy khám sức khỏe: Sau khi hoàn thành các bước khám, bác sĩ sẽ đưa ra kết luận và cấp giấy khám sức khỏe nếu bạn đủ điều kiện.

Những lưu ý khi làm giấy khám sức khoẻ xin việc

Để có kết quả khám sức khỏe chính xác và tránh những phiền toái không đáng có, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Không uống rượu, bia hoặc các loại thuốc gây nghiện trước khi khám: Những chất này có thể làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.
  • Không ăn uống quá no hoặc quá đói trước khi khám: Điều này có thể làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc điều trị bệnh lý, hãy thông báo cho bác sĩ: Điều này giúp bác sĩ đưa ra đánh giá chính xác hơn về tình trạng sức khỏe của bạn.
  • Đi cùng người thân hoặc bạn bè để được hỗ trợ: Việc đi cùng người thân hoặc bạn bè sẽ giúp bạn cảm thấy thoải mái hơn trong quá trình khám sức khỏe.

Các bệnh không được tuyển dụng khi khám sức khỏe xin việc

Theo quy định của Bộ Y tế, những bệnh sau đây sẽ không được tuyển dụng khi khám sức khỏe xin việc:

Bệnh lao phổi hoạt động

Bệnh lao phổi tiềm ẩn

Bệnh lao phổi đã điều trị nhưng có biểu hiện tái phát

Bệnh lao phổi đã điều trị nhưng còn di căn hoặc biến chứng

Bệnh viêm gan virus B, C hoặc HIV dương tính

Bệnh ung thư

Bệnh lây nhiễm nguy hiểm cho người khác

Kết luận

Khám sức khỏe xin việc là một bước quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm. Việc có giấy khám sức khỏe sẽ giúp bạn đảm bảo sức khỏe của mình và đáp ứng yêu cầu của các công ty khi tuyển dụng. Hãy lưu ý những điều cần thiết khi khám sức khỏe để có kết quả chính xác và tránh những phiền toái không đáng có. Chúc bạn thành công trong việc tìm kiếm việc làm mới!

Xem ngay tin đăng tuyển dụng IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Vừa đi vừa code – Freelance, Remote, Hybrid hay Office Working?

Vừa đi vừa code – Freelance, Remote, Hybrid hay Office Working?

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Vừa đi vừa code hay là vừa đi vừa khóc!

Dạo gần đây mức độ anh em lập trình viên chuyển sang cách làm freelance ngày càng nhiều, có thể nó giúp cho họ không bị gò bó hay thời gian linh hoạt hơn chăng. Hãy cùng mình phân tích thử một số ưu và nhược điểm để giúp bạn có thể lựa chọn nên hay không nên làm việc tự do và văn phòng nhé!

Freelancer hiểu đơn giản là làm việc tự do mà thôi, nó có thể làm với rất nhiều ngành nghề trong đó có lập trình và phát triển phần mềm. Thay vì bạn làm fulltime cho một công ty phần mềm nào đó thì bạn lựa chọn freelance như một cách để đổi gió, bạn sẽ được làm việc mà không có sự giới hạn nào về môi trường và thời gian.

Dưới đây là một vài ưu điểm của freelance trong lĩnh vực lập trình:

Freelance, Remote, Hybrid hay Office Working

– Thu nhập tốt hơn. Bình thường nếu bạn làm cho công ty, ngay kể cả bạn làm trực tiếp với khách hàng ngoài công ty thì bạn vẫn trực thuộc công ty đó và điều này hiển nhiên một phần lương của bạn phải bị cắt ra để nuôi công ty. Công ty sẽ chịu trách nhiệm về mặt phát lý, bảo hiểm, phúc lợi, các hoạt động khác mặc dù người bạn làm cùng không phải trong công ty. Nó đơn giản chỉ là bán đầu người cho những khách hàng nước ngoài mà thôi.

Còn nếu bạn làm cho công ty product thì việc bạn phát triển sản phẩm cũng là công việc mà công ty thuê lao động như những ngành khác mà thôi. Điều này là sự thỏa thuận mức lương giữa hai bên theo hợp đồng lao động. Tuy nhiên nó đều nằm trong mức khung có sẵn sau khi kế toán tài chính công ty trừ hết chi phí và lợi nhuận.

Khi bạn tự nhận công việc trực tiếp từ khách hàng bên ngoài, bạn sẽ không phải qua một cầu trung gian công ty. Bạn làm được bao nhiêu bạn sẽ hưởng hết. Vì vậy nhiều freelance developer hiện nay có mức lương rất khủng.

– Thời gian và môi trường làm việc linh động hơn. Khi bạn đã quá chán với việc phải chấm công đúng giờ mỗi ngày, phải loanh quanh chỉ ở trên văn phòng thì có thể freelance sẽ giúp bạn thay đổi. Bạn sẽ không phải lên văn phòng toàn thời gian và bạn sẽ có thêm thời gian để làm nhiều việc khác.

Thế rồi bạn sẽ chủ động hơn về mặt thời gian và nơi làm việc, nó sẽ giúp bạn trải nghiệm lập trình tại nhiều môi trường, trau dồi chuyên môn sau khi làm xong việc và có thêm thời gian cho gia đình, bạn bè.

Cái bạn cần là một chiếc laptop và một nơi có mạng, bạn có thể làm việc ở khắp mọi nơi, bất kể thời gian nào.

– Cơ hội phát triển hơn. Cũng như outsourcing, số lượng các dự án bạn trải qua sẽ khá nhiều thay vì chỉ một như product. Và số dự án mỗi freelance developer có thể nhiều hơn người làm fulltime product. Điều này vô hình chung giúp bạn có được nhiều kinh nghiệm trong nhiều nghiệp vụ dự án khác nhau. Các bài toán bạn xử lý sẽ đa dạng hơn, chuyên môn của bạn sẽ theo đó mà đi lên.

Mặt khác nếu làm trong công ty thì đều có những quy trình chung có sẵn, đôi khi bạn chỉ làm một mảnh ghép nhỏ trong một khâu nào đó của sản phẩm. Còn nếu tự làm thì bạn phải lo từ a tới z, việc gì bạn cũng phải đụng tới hoặc ít nhất cũng phải hiểu để chuyển giao cho thành viên. Nó sẽ giúp bạn nắm được bức tranh tổng quát hơn và bạn cũng sẽ có cơ hội nâng cao trình độ và bề dày kinh nghiệm.

Bên cạnh những thứ màu hồng vậy là biết bao nhiêu sự khó khăn phía sau:

– Khi thu nhập càng lớn sẽ đi đôi với áp lực càng nhiều. Bạn sẽ tự phải tính toán nhận tìm khách hàng, tìm việc và điều quan trọng khi làm tại nhà bạn phải đảm bảo được đầu ra chất lượng và cân bằng cuộc sống thường ngày. Được ăn cả, ngã thì về không mà.

– Do tính chất công việc là tự do nên bạn sẽ gặp khó khăn trong vấn đề cân bằng cuộc sống giữa sinh hoạt và công việc. Mặt khác freelance vốn dĩ không ổn định nên nếu chỉ cần không duy trì được đầu vào việc làm thì đồng nghĩa với việc bạn sẽ đói nhăn răng.

– Nếu bạn đang mông lung với hướng đi sắp tới của mình thì có lẽ bạn không nên chọn freelance bởi vì bạn sẽ gặp khó khăn trong việc định hướng lộ trình cũng như những hỗ trợ từ những leader gánh việc thay bạn mỗi khi sao nhãng. Bạn sẽ phải tự biết xác định mục tiêu và hướng phát triển sự nghiệp lâu dài của chính bản thân mình đồng thời có một khả năng tự học tự tìm hiểu một cách có kỷ luật.

Trải qua đợt dịch vừa rồi, nhiều công ty dường như nắm được vấn đề và nhu cầu của anh em lập trình nên công việc dịch chuyển dần từ văn phòng sang làm việc từ xa (remote). Điều này vẫn đảm bảo được nguồn thu cho công ty và bớt đi một vài thứ chi phí như văn phòng hay chi phí vận hành khác, đổi lại thì vẫn đảm bảo được thời gian và môi trường linh hoạt cho nhân viên.

Mình cũng trải qua làm việc khá dài khi được đi đây đi đó mà vẫn có thể làm việc được. Khi này bạn vẫn có thể tranh thủ đi chơi bời khám phá sau khi đa hoàn thành xong task mà vẫn không có nhiều rủi ro như là làm freelancer độc lập.

  Kí sự Freelancer ở Upwork

  Chia sẻ bí kíp làm freelancer – Nhân đôi thu nhập hiệu quả

Lợi thế của cách làm Remote này thì sao?

việc làm remote

– Tự do trong việc lên lịch làm việc ở bất cứ địa điểm nào và nó sẽ giúp bạn giảm thời gian di chuyển.

– Nhìn chung, chúng ta sẽ có nhiều tự do hơn, và có nhiều khoảng thời gian tập trung cao độ cho công việc trong khi điều đó khó mà diễn ra được khi ở văn phòng.

– Một vài người sẽ thấy cách làm việc remote giúp họ có cân bằng cuộc sống hoặc có khả năng làm việc bất cứ lúc nào mà họ thấy hiệu quả nhất.

Tuy nhiên cách làm việc này lại gặp khá là nhiều khó khăn cho quản lý kể cả dự án lẫn con người. Trong khi tất cả mọi thứ làm việc online thì những Project Manager sẽ rất khó khăn trong việc kết nối các thành viên lại với nhau trong quá trình làm việc. Nếu team mà các thành viên không thể gắn kết thì tỷ lệ toang khá là cao đó.

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

Và để khắc phục vấn đề này thì cách làm việc Hybrid ra đời, nó sẽ khắc phục được những khó khăn và giữ lại những ưu điểm của cả hai cách làm việc Office và Remote. Về mặt cơ bản thì đây là cách làm việc cho phép bạn một nửa làm việc trên văn phòng và một nửa làm việc từ xa. Tất nhiên là tùy công ty, tùy dự án mà có tỷ lệ chia phần trăm ở nhà và ở công ty ra sao. Nó sẽ chia thành ba mô hình chính bạn có thể tham khảo.

–  Hybrid at-will: Nhân viên có thể chọn và đăng ký ngày đến văn phòng theo ý muốn.

–  Hybrid split-week: Phòng nhân sự sẽ đánh giá và chỉ định những ngày cụ thể làm việc tại văn phòng hoặc làm việc từ xa theo team hoặc phòng ban.

–  Hybrid manager-scheduling: Người quản lý sẽ chọn hoặc đưa ra sự đồng thuận cả team cho những ngày mà team họ có thể đến văn phòng.

–  Hybrid mix: Linh hoạt và kết hợp các mô hình trên.

Nói đi nói lại thì cách làm việc nào cũng sẽ bị hạn chế và có nhược điểm riêng. Hybrid working cũng không ngoại lệ. Đó là cách tổ chức này phải công ty phải đảm bảo cơ sở hạ tầng tốt và có thể giúp cho nhân viên linh hoạt vừa có thể làm việc ở nhà hay ở công ty vẫn không vấn đề gì. Những vấn đề phát sinh trên công ty luôn có phải có người trực để giải quyết. Hay phải có những hệ thống quản lý đủ tốt để có thể quản lý người làm online người làm offline.

Dù sao thì hiện nay cũng đã và đang có rất nhiều công ty chuyển sang mô hình này. Có lẽ đây sẽ là cách làm việc tương lai có lợi cho cả công ty lẫn nhân viên như mình.

Còn bạn, bạn thích cách làm việc nào thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Tìm việc Developer hấp dẫn trên TopDev

Angular, React, Vue, Svelte… rồi tiếp theo sẽ là gì?

Angular, React, Vue, Svelte... rồi tiếp theo sẽ là gì?

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Angular, React, Vue, Svelte (A, R, V, S)… là những cái tên mà không quá xa lạ với bạn đọc. Có lẽ mọi người sẽ ngạc nhiên hơn khi nhắc đến một nhân vật như là jQuery- một tượng đài già cỗi, đã lặng lẽ nhường ngôi cho các thanh niên trẻ bấy giờ.

Nếu chịu khó tìm hiểu, cuộc đọ sức giữa các tên này không bao giờ hạ nhiệt. Rất nhiều bài viết phân tích cũng như so sánh chúng với nhau. Rằng A có cấu trúc rất chặt chẽ, R rất mạnh mẽ, nhưng V lại cho khả năng phát triển với tốc độ tuyệt vời. Còn S, một cái tên sinh sau đẻ muộn nhưng lại đang thể hiện ưu thế rất lớn khi kết hợp cả hai Back-end và Front-end làm một. Vâng! Trông nó giống như PHP, nhưng lại là… JavaScript.

Có rất nhiều câu chuyện hài hước xoay xung quanh các thư viện dựa trên JavaScript. Mỗi khi xuất hiện một cái tên mới, thay vì ngó lơ nó thì lập trình viên JS thường phải thốt lên rằng: Chu choa… lại phải học thêm một cái mới à!!!

Quả thật cùng một chức năng, cùng giải quyết một vấn đề nhưng lại sinh ra biết bao nhiêu là thư viện/framework. A, R, V, S là một ví dụ. Nói vui vậy thôi chứ quyền lựa chọn sử dụng là ở mỗi người. Nếu thấy thích hoặc cái nào giải quyết được vấn đề một cách hợp lý thì có lý gì mà không chọn. Ví dụ, vì R rất phổ biến, nếu chọn R để phát triển dự án thì sau này không phải lo sợ tìm người bảo trì nữa (chẳng thế mà một số người luôn miệng nói một mét vuông có 100 người biết React).

Tôi là một người đã thử sử dụng cả 4 cái tên ở trên và rút ra cho mình được một số kinh nghiệm nhất định. Trong khi cấu trúc của Angular rất rõ ràng, còn React thì được hậu thuẫn bởi rất nhiều thư viện, Vue thì rất dễ để phát triển và Svelte thì cực kỳ đa năng. Nhưng dường như tất cả lại cùng có chung một điểm chí mạng là… dùng quá nhiều JavaScript!

Nếu bạn là một nhà phát triển Web Application hay một hệ thống CMS phức tạp, 4 cái tên bên trên rất phù hợp. Còn nếu bạn xây dựng một ứng dụng đòi hỏi tốc độ xử lý siêu nhanh, như ứng dụng nhúng qua CDN hoặc một trang web cần tải nhanh nhất có thể, thân thiện với SEO thì thành thật mà nói: Phải vất vả lắm để tối ưu nó nếu như không muốn điểm của Lighthouse thấp một cách thậm tệ.

Thực tế, hãy nhìn vào trang blog này, bạn có thấy nó đơn giản không? Chẳng có tính năng gì đáng kể nhưng sự thật đằng sau nó, JavaScript xuất hiện ở khắp mọi nơi, do đó điểm của Lighthouse luôn biến đổi mỗi khi tôi vừa làm xong một cái gì đó mới.

Điểm của Lighthouse 2coffee.dev

Bạn đọc có thể tìm thấy một số bài viết nói về cách tôi tăng hiệu năng cho blog. Nào là sử dụng CSS Grid, thiết lập kích thước ảnh cố định, tận dụng Static Site Generate (SSG)… nhưng có vẻ vấn đề chưa được giải quyết một cách triệt để.

Một số bạn sẽ thắc mắc tại sao lại trú trọng vào điểm của Lighthouse thì tôi xin phép được nhắc lại. Core Web Vitals là tập hợp các chỉ số mà Google đề ra để đánh giá một trang web thân thiện với người dùng. Lighthouse là một trong số các công cụ giúp chúng ta tính được điểm số đó. Ngoài ra, nó còn cung cấp giải pháp để khắc phục vấn đề khiến cho điểm số thấp.

Quay trở lại, mặc dù đã lựa chọn SSG và tôi nghĩ trang web của mình đã loại bỏ hết mã JavaScript phía máy khách nhưng sự thật không phải thế. Nuxt.js (thư viện tôi dùng để phát triển blog) vẫn trả về rất nhiều mã JavaScript và điều đó làm giảm điểm của Lighthouse trên di động một cách đáng kể.

Khi tìm hiểu thêm về cách Nuxt hoạt động, các đoạn mã JS được trả về là cần thiết để nó xử lý các mã JS trong hàm mounted, ngoài ra một phần mã là mã của thư viện Vue.js để khởi tạo một đối tượng Vue. Nhưng nó chưa đủ thông minh để trả về JS ở những nơi cần thiết mà chọn cách đóng gói tất cả JS và trả về ngay lập tức. Hệt như tiêu chí “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”. Điều đó khiến cho mặc dù bạn chỉ dùng một ít mã JS nhưng nó vẫn trả về tất cả mã của thư viện Vue hoặc mã từ nơi khác.

Đó là Nuxt.js, vậy thì Next.js – một thư viện SSR và SSG tương tự như Nuxt thì sao? Tôi đã thử đo điểm Lighthouse của một số trang làm bằng Next và kết quả không nằm ngoài dự đoán, mã JS vẫn được trả về quá nhiều. Từ đó có thể suy ra chúng hoạt động theo cách tương tự nhau.

Hmm, chẳng lẽ không còn cách nào khác?

  Đo lường thời gian thực hiện hàm trong Javascript một cách thanh lịch

  Quét mảng hiệu quả với hàm reduce trong Javascript

Suy nghĩ về một trang web không có JavaScript

Thành thật, rất nhiều lần tôi nghĩ đến việc xây lại trang blog mà không cần dùng đến JavaScript hay bất kỳ một thư viện hỗ trợ về giao diện ứng dụng nào nhưng điều này quả thực rất khó. Một phần vì đã quá quen với việc sử dụng thư viện, một phần vì muốn tiết kiệm thời gian. Thử nghĩ nếu tạo ra được đi thì quá trình chuyển đổi những gì đang có và cần bảo trì sau này cũng khá vất vả.

Còn có một cách nữa là tìm đến các công cụ hỗ trợ “generate”. Như bạn biết blog chỉ có một vài màn hình chính, trong đó màn hình chi tiết bài viết gần như là thứ quan trọng hơn cả vì nó là nơi mà người đọc tương tác nhiều nhất. Với một bố cục cố định, nội dung chỉ thay đổi tùy vào đường dẫn liên kết (url), tôi có thể chỉ cần tạo nên một trang layout có bố cục nhất định, rồi thông qua Hugo để điền nội dung vào các chỗ trống thế là xong!

Nhưng suy đi cũng cần phải tính lại, có thể Hugo tạo trang nội dung tĩnh rất tốt nhưng thế vẫn chưa đủ. Thứ mà tôi muốn là một công cụ tạo tĩnh nhưng lại trông… rất động, tĩnh trong hầu hết trường hợp và động trong chỉ một số ít trường hợp. Hay nói tóm lại là dễ dàng viết thêm mã JavaScript ở một số nơi và đừng nên trả về mã JS thừa.

Deno Fresh

Fresh là một cái tên rất mới tham gia vào làng phù thủy giao diện. Fresh được giới thiệu là một “The next-gen web framework – Built for speed, reliability, and simplicity”. Fresh không yêu cầu JavaScript ở máy khách (client) nếu không cần thiết. JS chỉ được áp dụng nếu bạn cho phép.

Nghe thì có vẻ tuyệt đấy, một khung giao diện nhưng không cần JavaScript. Để làm được điều đó, Fresh sử dụng kết xuất phía máy chủ (SSR) như Next.js hay Nuxt.js… Nhưng có thể chạy mà không cần JS, hay nói cách khác là với lượng JS tối thiểu nhất có thể, từ đó giúp cho trang web chạy nhanh hơn và không gây cản trở cho Vitals.

Thành thật, tôi biết đến Fresh cách đây một thời gian, từ khi nó còn ở phiên bản 1.x – x tiểu học. Vì thế cho nên nhiều hạn chế về tính năng cùng với tài liệu chưa được hấp dẫn cho lắm nên nhiều điều thú vị bị bỏ qua. Cho đến hôm nay khi vô tình trở lại thì mọi thứ đã thay đổi rất nhiều. Có vẻ Fresh đã làm được nhiều hơn xưa.

Điểm thú vị nhất ở Fresh là kiến trúc “đảo tương tác” – Interactive islands, với tiêu chí mọi thứ đều tĩnh và chỉ nên có một số thành phần động như những hòn đảo giữa đại dương. Các thành phần tĩnh được kết xuất phía máy chủ, trả về mã HTML và ngược lại, khi gặp các hòn đảo tương tác, mã JavaScript mới được trả về cho máy khách xử lý. Như vậy, JavaScript không được gửi về một cách ồ ạt mà chỉ khi nào nó được phép, được sử dụng.

Tôi đã thử đo điểm chuẩn của một số trang xây dựng bằng Fresh thì thật ấn tượng, tất cả đều đạt điểm số tối đa và cực kỳ thân thiện với điểm Core Web Vitals.

Điểm của Lighthouse Fresh

Ngoài ra, Fresh cũng được hỗ trợ bởi Cloudflare Worker – là một nền tảng cho phép triển khai các ứng dụng “web on the egde”. Woker gặp một một số hạn chế về tốc độ và giới hạn truy vấn miễn phí khác với Cloudflare Pages nhưng Pages hiện tại chưa hỗ trợ Fresh.

Nhưng tất cả chỉ là lý thuyết, còn cần phải chứng minh liệu nó có đúng như quảng cáo? Như vậy, ngay bây giờ tôi đã bắt tay vào nghiên cứu Fresh và hy vọng trong thời gian sớm nhất, biết đâu lại lên một bài viết nói về quá trình chuyển đổi từ Nuxt.js sang Fresh thì sao!

Còn bạn nghĩ sao về quan điểm trong bài viết này? Hãy để lại bình luận cho tôi và bạn đọc cùng biết nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Có thể bạn quan tâm:

Microsoft Visual C++ là gì? Các tính năng của Microsoft Visual C++

Microsoft Visual C++
Microsoft Visual C++

Microsoft Visual C++ là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) được Microsoft phát triển để tạo các ứng dụng bằng ngôn ngữ lập trình C++. Visual C++ là một trong những IDE C++ phổ biến nhất và được nhiều lập trình viên sử dụng để phát triển các ứng dụng chuyên nghiệp và phức tạp. Với các tính năng toàn diện và hiệu suất cao, Microsoft Visual C++ đã trở thành công cụ không thể thiếu đối với các nhà phát triển phần mềm.

Microsoft Visual C++ là gì?

Microsoft Visual C++ là một IDE được thiết kế để hỗ trợ quá trình phát triển phần mềm bằng ngôn ngữ lập trình C++. Nó cung cấp một loạt các tính năng để giúp các nhà phát triển viết và chỉnh sửa mã một cách hiệu quả, từ biên dịch mã đến gỡ lỗi và triển khai ứng dụng. Visual C++ được phát triển bởi Microsoft và là một phần của bộ công cụ Visual Studio, cùng với các phiên bản khác như Visual Basic và Visual C.

  Tất tần tật về C và C++

Visual C++ hỗ trợ các chuẩn C++ hiện đại, chẳng hạn như C++14 và C++17, và tích hợp nhiều thư viện và công cụ để giúp các nhà phát triển xây dựng ứng dụng một cách hiệu quả. Nó cũng có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng trên nhiều nền tảng, bao gồm Windows, Linux và các thiết bị di động.

Các tính năng của Microsoft Visual C++

Visual C++ cung cấp một loạt các tính năng để hỗ trợ quá trình phát triển phần mềm, bao gồm:

Trình chỉnh sửa mã toàn diện

Visual C++ có một trình chỉnh sửa mã với chức năng tự động hoàn thành, kiểm tra cú pháp, tô màu cú pháp và sắp xếp lại mã. Điều này giúp các nhà phát triển viết và chỉnh sửa mã một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngoài ra, nó còn có tính năng IntelliSense, cho phép các nhà phát triển xem các thông tin chi tiết về các lớp, hàm và biến trong mã của họ.

Trình chỉnh sửa mã của Visual C++ cũng hỗ trợ các tính năng như ghi chú và đánh dấu mã, giúp các nhà phát triển dễ dàng theo dõi và hiểu mã của mình.

Trình biên dịch mạnh mẽ

Trình biên dịch Visual C++ chuyển đổi mã C++ thành mã máy có thể được thực thi bởi máy tính. Nó hỗ trợ các tùy chọn biên dịch linh hoạt, tối ưu hóa hiệu suất và phát hiện lỗi để đảm bảo mã chuẩn xác. Điều này giúp các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng có hiệu suất cao và ít lỗi hơn.

Visual C++ cũng hỗ trợ các công nghệ như OpenMP và C++ AMP, cho phép các nhà phát triển tận dụng sức mạnh của các bộ xử lý đa nhân và GPU để tăng hiệu suất của ứng dụng.

Trình gỡ lỗi tích hợp

Trình gỡ lỗi Visual C++ giúp các nhà phát triển xác định và sửa lỗi trong mã của họ. Nó cung cấp các tính năng như thiết lập điểm dừng, kiểm tra biến và theo dõi lệnh thực hiện. Điều này giúp các nhà phát triển tìm ra nguyên nhân của các lỗi và sửa chúng một cách nhanh chóng.

Ngoài ra, Visual C++ còn có tính năng gỡ lỗi từ xa, cho phép các nhà phát triển gỡ lỗi mã trên các thiết bị từ xa mà không cần phải cài đặt trình gỡ lỗi trực tiếp trên thiết bị đó.

Xem ngay tin tuyển dụng lập trình viên C++ trên TopDev

Lợi ích của việc sử dụng Microsoft Visual C++

Sử dụng Microsoft Visual C++ mang lại nhiều lợi ích cho các nhà phát triển phần mềm, bao gồm:

  • Tính toàn diện: Visual C++ cung cấp một loạt các tính năng để hỗ trợ quá trình phát triển phần mềm, từ chỉnh sửa mã đến biên dịch và gỡ lỗi. Điều này giúp các nhà phát triển tập trung vào việc xây dựng ứng dụng mà không phải lo lắng về các công đoạn kỹ thuật.
  • Hiệu suất cao: Với trình biên dịch mạnh mẽ và tính tương thích với các công nghệ hiện đại, Visual C++ giúp các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng có hiệu suất cao và ít lỗi hơn.
  • Hỗ trợ đa nền tảng: Visual C++ có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng trên nhiều nền tảng, bao gồm Windows, Linux và các thiết bị di động. Điều này giúp các nhà phát triển tiết kiệm thời gian và công sức khi phát triển ứng dụng cho nhiều nền tảng khác nhau.
  • Cộng đồng lớn: Visual C++ là một trong những IDE C++ phổ biến nhất và có một cộng đồng lớn của các nhà phát triển. Điều này có nghĩa là bạn có thể dễ dàng tìm kiếm hỗ trợ và tài liệu từ cộng đồng khi gặp vấn đề trong quá trình phát triển.

Các ứng dụng của Microsoft Visual C++

Microsoft Visual C++ có thể được sử dụng để phát triển các loại ứng dụng khác nhau, bao gồm:

Ứng dụng máy tính

Visual C++ có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng máy tính trên nhiều nền tảng, bao gồm Windows, Linux và macOS. Điều này giúp các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng đa nền tảng một cách dễ dàng và hiệu quả.

Ứng dụng di động

Visual C++ cũng có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng di động trên nhiều nền tảng, bao gồm iOS và Android. Điều này cho phép các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng di động có hiệu suất cao và tương thích với nhiều thiết bị khác nhau.

Trò chơi

Visual C++ là một trong những công cụ phát triển trò chơi phổ biến nhất, với tính năng hỗ trợ đa nền tảng và hiệu suất cao. Nó được sử dụng để phát triển các trò chơi trên nhiều nền tảng, từ máy tính đến điện thoại di động.

Sự khác biệt giữa Microsoft Visual C++ và các IDE khác

Mặc dù có nhiều IDE hỗ trợ phát triển ứng dụng bằng ngôn ngữ lập trình C++, nhưng Microsoft Visual C++ vẫn có những điểm khác biệt sau:

  • Tính toàn diện: Visual C++ cung cấp một loạt các tính năng để hỗ trợ quá trình phát triển phần mềm, từ chỉnh sửa mã đến biên dịch và gỡ lỗi. Nó cũng tích hợp nhiều công cụ và thư viện hữu ích để giúp các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng một cách hiệu quả.
  • Hiệu suất cao: Với trình biên dịch mạnh mẽ và tính tương thích với các công nghệ hiện đại, Visual C++ giúp các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng có hiệu suất cao và ít lỗi hơn.
  • Hỗ trợ đa nền tảng: Visual C++ có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng trên nhiều nền tảng, bao gồm Windows, Linux và các thiết bị di động. Điều này giúp các nhà phát triển tiết kiệm thời gian và công sức khi phát triển ứng dụng cho nhiều nền tảng khác nhau.

Tương lai của Microsoft Visual C++

Microsoft Visual C++ vẫn là một trong những IDE phổ biến nhất và được nhiều nhà phát triển sử dụng. Với sự phát triển liên tục của ngôn ngữ lập trình C++ và các công nghệ mới, chắc chắn rằng Visual C++ sẽ tiếp tục được cải tiến và phát triển trong tương lai.

Ngoài ra, Microsoft cũng đang phát triển các công cụ và tính năng mới cho Visual C++, như tích hợp với các công nghệ như AI và machine learning, giúp các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng thông minh và hiệu quả hơn.

Các ví dụ về phần mềm được phát triển bằng Microsoft Visual C++

Có rất nhiều phần mềm nổi tiếng đã được phát triển bằng Microsoft Visual C++, bao gồm:

  • Microsoft Office: Bộ ứng dụng văn phòng nổi tiếng của Microsoft được phát triển bằng Visual C++.
  • Adobe Photoshop: Phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp này cũng được phát triển bằng Visual C++.
  • Mozilla Firefox: Trình duyệt web phổ biến này cũng sử dụng Visual C++ để phát triển.
  • AutoCAD: Phần mềm thiết kế đồ họa 3D này cũng được phát triển bằng Visual C++.

Các nhà phát triển phần mềm sử dụng Microsoft Visual C++

Microsoft Visual C++ là một công cụ không thể thiếu đối với các nhà phát triển phần mềm. Nhiều công ty lớn và tổ chức trên toàn thế giới đã sử dụng Visual C++ để phát triển các ứng dụng của họ, bao gồm:

  • Microsoft: Như tên gọi của nó, Microsoft sử dụng Visual C++ để phát triển các sản phẩm của mình, từ hệ điều hành Windows đến các ứng dụng văn phòng.
  • Adobe: Các sản phẩm của Adobe như Photoshop và Illustrator cũng được phát triển bằng Visual C++.
  • Google: Các ứng dụng của Google như Chrome và Google Earth cũng sử dụng Visual C++ để phát triển.
  • Electronic Arts: Công ty game lớn này cũng sử dụng Visual C++ để phát triển các trò chơi của mình.

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về phần mềm Microsoft Visual C++. Với tính toàn diện, hiệu suất cao và khả năng hỗ trợ đa nền tảng, Visual C++ là một công cụ không thể thiếu đối với các nhà phát triển phần mềm. Nó đã và đang được sử dụng rộng rãi trong việc phát triển các ứng dụng máy tính, di động và trò chơi. Chắc chắn rằng trong tương lai, Visual C++ sẽ tiếp tục được cải tiến và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các nhà phát triển.

Xem ngay tin đăng tuyển lập trình viên đãi ngộ tốt trên TopDev

FOSSASIA Summit 2024 – Hội nghị thượng đỉnh về CNTT & Nguồn mở lớn nhất Châu Á

FOSSASIA Summit 2024 chính thức “cập bến” Việt Nam trong tháng 4 này, thời gian diễn ra từ ngày 08/04/2024 đến 10/04/2024 tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Hà Nội. Sự kiện hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn cơ hội giao lưu, kết nối & tiếp cận những giải pháp công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới.

Đôi nét về FOSSASIA Summit 2024

FOSSASIA Summit là chuỗi sự kiện thường niên về CNTT và nguồn mở được tổ chức lần đầu tiên tại TP. Hồ Chí Minh vào năm 2009. Kể từ đó, FOSSASIA đã mở rộng phạm vi tổ chức của mình sang nhiều quốc gia trong khu vực, bao gồm Singapore, Thái Lan, Campuchia, Ấn Độ và Trung Quốc.

Sau những thành công từ chuỗi sự kiện tại các quốc gia khác, FOSSASIA Summit đã chính thức quay lại Việt Nam vào tháng 4 tới. Sự kiện lần này được đồng tổ chức bởi Tổ chức FOSSASIA (Singapore/Vietnam), Hiệp hội Internet Việt Nam (VIA), Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) và Câu lạc bộ Phần mềm Tự do Nguồn mở Việt Nam (VFOSSA).

FOSSASIA Summit 2024 bao gồm hai hoạt động diễn ra song song: Hội thảo chủ đề “Giải pháp nguồn mở cho sự phát triển bền vững”Triển lãm, giới thiệu sản phẩm và giải pháp Công nghệ Thông tin từ các tập đoàn hàng đầu. Đã có hơn 150 chuyên gia Công nghệ trong và ngoài nước đăng ký tham gia chia sẻ tại hội nghị lần này.

Sức hút “không thể bỏ lỡ” của FOSSASIA Summit 2024

Khi tham gia FOSSASIA Summit 2024, các bạn sẽ được tiếp nhận nhiều kiến thức giá trị từ các chuyên gia và nhà phát triển hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Hãy cùng chúng tôi khám phá những điểm nổi bật nhất của sự kiện lần này.

1. Hội thảo chủ đề “Giải pháp nguồn mở cho phát triển bền vững”

Hội thảo quy tụ hơn 150 diễn giả từ 40 quốc gia là chuyên gia công nghệ thuộc các lĩnh vực: Trí tuệ nhân tạo (AI & Robotics); Công nghệ bán dẫn (Semiconductor); Cloud (điện toán đám mây); Web3 & Blockchain, An ninh mạng (Cybersecurity); Cơ sở dữ liệu (Database). Hơn 160 chủ đề về công nghệ chuyên sâu sẽ được giới thiệu tại FOSSASIA Summit 2024, với một số nội dung hấp dẫn như:

  • Hệ điều hành openEuler, Debian, Ubuntu, KDE, AlmaLinux
  • Xây dựng và phát triển ứng dụng Web3 trên Ethereum
  • Trí tuệ nhân tạo AI, OpenAI, GenAI, LLMs, Robotics
  • Hệ thống quản trị dữ liệu nguồn mở PostgreSQL, MySQL
  • Điện toán đám mây Cloud, K8s, CI/CD, OpenTelemetry, WebAssembly,
  • Và nhiều chủ đề hấp dẫn khác: Database, Operation System, Hardware & semiconductor…

agenda-fossasia

Các diễn giả đến từ nhiều tập đoàn Big Tech lớn & tên tuổi: AWS, Google, Microsoft, ByteDance, Grab, Gojek, Huawei, Ethereum, MySQL – Oracle, Linagora, Fujitsu Software, SC Ventures, NUS, ExpressVPN, openEuler, DeliveryHero, VMware, Adobe, CyberAgent, RedHat, Intrinsic, GitLab… với các diễn giả Việt Nam từ Viettel, VPBank, BITU, Lumi, iWay, IMIP, Vinades…

2. Không gian triển lãm giải pháp công nghệ từ các tập đoàn hàng đầu

FOSSASIA Summit 2024 còn mang đến một không gian triển lãm giải pháp công nghệ với sự góp mặt của các “ông lớn” như: openEuler (Huawei), Google, Oracle/MySQL, ARM Holdings (công ty chuyên về công nghệ bán dẫn)… Tại đây bạn sẽ có cơ hội:

  • Giao lưu trực tiếp với đại diện từ các công ty đa quốc gia, các chuyên gia đầu ngành.
  • Tìm kiếm cơ hội hợp tác, phát triển cũng như các cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT.
  • Nhận được nhiều quà tặng đặc biệt và giá trị khi giao lưu tại các gian hàng triển lãm.

Danh sách các đơn vị triển lãm: summit.fossasia.org/exhibitors

FOSSASIA Summit 2024 hứa hẹn sẽ trở thành cầu nối quan trọng giúp doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận các giải pháp công nghệ tiên tiến nhất và nâng tầm kỹ năng cho lập trình viên Việt. Đây chắc chắn sẽ là cơ hội tuyệt vời mà không ai có thể bỏ lỡ!

————————–

THÔNG TIN SỰ KIỆN | FOSSASIA Summit 2024

Thời gian & Địa điểm: 08/04/2024 – 10/04/2024 – Học viện CN Bưu chính Viễn thông Hà Đông, Hà Nội

Thông tin chi tiết xem tại: https://summit.fossasia.org/

>>> ĐĂNG KÝ THAM GIA TẠI: FOSSASIA SUMMIT 2024
(Vé tham dự bao gồm tham dự full sự kiện và hơn 160 chủ đề trong vòng 3 ngày + ăn trưa & nước uống)

Một số điều cho lập trình viên ngày đầu đi làm công ty mới

Những điều cần lưu ý cho ngày đầu đi làm của lập trình viên

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Nhảy việc, chuyển công ty, những ngày mới đi làm còn bỡ ngỡ nhưng có một số điều cần ghi chú lại cho những khi mình cũng như bạn chuyển sang một môi trường mới dù cho là bạn đang ở vị trí nào đi chăng nữa.

lập trình viên ngày đầu đi làm công ty mới

Thật tốt khi bạn nắm được một số thông tin của dự án và những mảng công nghệ mà bạn sẽ phải đảm đương trong buổi phỏng vấn mà người phỏng vấn nói cho bạn. Tuy nhiên nó cũng không phải là khó khăn gì khi người phỏng vấn không nói cho bạn. Bạn có thể tìm nó trong bản mô tả công việc khi mà bạn ứng tuyển vào vị trí nào đó trong công ty.

Chẳng hạn như công nghệ cụ thể như dotnet, rest api, docker, hay những phần mềm hỗ trợ quản lý dự án như Azure boards, jira…

Còn nếu vẫn không tìm thấy mô tả nữa thì bạn có thể làm rõ nó với người quản lý trực tiếp bạn hay thông qua đội ngũ nhân sự để làm rõ trước ngày nhận việc.

Điều thứ hai mà mình thấy phải làm trong ngày đầu tiên nhận việc đó là nhận các accounts máy và mạng lưới nội bộ công ty. Khi này bạn sẽ phải cấu hình lại một số thông tin trong profile account của bạn để xác nhận quyền truy cập này của bạn thuộc account cá nhân.

Bên cạnh đó, hãy kiểm tra các quyền và setup môi trường. Nhiều công ty có những phần mềm được phép cài và chỉ được phép cài nó, khi bạn cần thêm những công cụ nào khác thì thường phải request yêu cầu mới được phép cài. Hoặc một số phần mềm cần quyền admin của máy trong khi account máy bạn nhận bị giới hạn quyền này quyền kia cũng ảnh hưởng đến quá trình làm việc của bạn.

Một điều nữa mà bạn cần lưu lại đó chính là các đường link của tổ chức. Nếu bạn dùng trình duyệt web hay bookmarks lại những kênh của tổ chức cũng như dự án để có thể truy cập được nhanh hơn khi cần.

– Email và các kênh liên lạc các bên bạn làm việc cùng.

– Website link (môi trường dev test staging production) cùng với các version nếu có

– Source code, nơi chứa mã nguồn cùng với tên nhánh, các version nếu có

– Link sprint board cùng với các kênh quản lý tasks

– Link các kênh CI/CD liên quan đến deploy và các bản build

– Link các Api hay endpoints các môi trường

– Link các servers hay services cloud trên các môi trường

– Link health check, message queue, logging, tracing trên các môi trường

– Link các tài liệu wiki dự án hay requirement mô tả các tasks

– Một số link khác liên quan đến HR, IT, Helpdesk, logwork

  Vì sao lập trình viên BE cần phải biết Figma?

  Mới đi làm thì chọn công ty to hay công ty nhỏ

Nếu bạn lo xa nếu phải OT hay là cần WFH đột xuất thì nên chuẩn bị trước máy móc, môi trường, công cụ cũng như các phần mềm remote thông qua mạng nội bộ công ty, các account vpn để có thể truy cập từ xa.

Khi đã chuẩn bị đầy đủ những thứ trên cho tuần đầu tiên rồi thì bạn nên nắm được những thứ dưới đâu để có thể tiếp cận dự án một cách nhanh nhất.

– Biết được vai trò của bạn trong dự án, người bên trên bạn làm việc trực tiếp là ai, những bộ phận nào giải quyết những vấn đề nào nếu phát sinh.

– Hiểu nghiệp vụ logic của dự án từ overview đến chi tiết phần bạn đảm nhận

– Tìm hiểu quy trình làm việc giữa các thành phần trong dự án, kênh làm việc cũng như các quy định chung của dự án

– Nắm được kiến trúc của dự án và các tài liệu liên quan.

– Cấu trúc cơ sở dữ liệu của dự án và những ràng buộc trong cơ sở dữ liệu

– Các layers, design, pattern, components trong dự án nếu đã xây dựng, còn nếu chưa có thì bạn có thể vừa tìm hiểu vừa vẽ lại để có thể nắm chắc hơn.

– Nắm được git flow và các nhánh, các rule trong việc tạo tên nhánh và pull request cho ai, ai review và resolve như thế nào.

– Đọc kỹ các convention và các rule trong dự án cũng như công ty.

– Học các sử dụng các công cụ cũng như các cách thức debug trong dự án. Các làm việc trao đổi giữa các services.

– Điều cuối cùng chính là học cách hỏi!

Trên đây là những thứ mà tự bản thân mình ghi chú lại trong quá trình nhảy việc cũng như tiếp cận một môi trường dự án mới. Hi vọng những chia sẻ trên đây có thể giúp cho bạn được phần nào lạc lõng trên chặng đường sắp tới.

Chúc bạn thành công!

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Xem thêm:

Xem thêm Top vị trí tuyển dụng IT trên TopDev

Game tester là gì? Các kỹ năng cần có để trở thành game tester chuyên nghiệp

game tester
game tester

Trong thời đại công nghệ hiện nay, nhu cầu giải trí của con người ngày càng tăng cao, điều này đãv thúc đẩy sự phát triển của các trò chơi điện tử. Để có thể hoàn thiện và mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người chơi, rất cần những game tester (kiểm thử trò chơi). Công việc này không chỉ vô cùng thú vị mà còn mang lại nhiều lợi ích hấp dẫn cho những ai theo đuổi nó. Trong bài viết này, hãy cùng TopDev tìm hiểu về game tester là gì và những kỹ năng cần có để trở thành game tester chuyên nghiệp.

Game tester là gì?

Game tester (kiểm thử trò chơi) là một công việc quan trọng trong quá trình phát triển và hoàn thiện một trò chơi điện tử. Những người làm công việc này có trách nhiệm đảm bảo rằng trò chơi hoạt động đúng như thiết kế, không có lỗi và mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người chơi.

Họ sẽ phải thử nghiệm và đánh giá các tính năng, cơ chế hoạt động, đồ họa, âm thanh và các yếu tố khác của trò chơi để đưa ra phản hồi và góp ý cho nhà phát triển.

Công việc kiểm thử trò chơi không chỉ dừng lại ở việc chơi game một cách vui vẻ, mà còn đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận và đam mê. Người làm công việc này phải có khả năng quan sát, phân tích và đưa ra những đánh giá chính xác về trò chơi. Họ cũng phải có kỹ năng lập trình để có thể hiểu được cách hoạt động của trò chơi và tìm ra những lỗi có thể xảy ra.

Để trở thành một game tester, bạn cần có kiến thức và kỹ năng về lập trình, đồ họa và âm thanh. Bạn cũng cần có khả năng quan sát, phân tích và đưa ra những đánh giá chính xác về trò chơi. Ngoài ra, bạn cần có đam mê và sự kiên trì để thử nghiệm và đánh giá các trò chơi trong thời gian dài.

Để bắt đầu công việc kiểm thử trò chơi, bạn có thể tự học lập trình và các kỹ năng cần thiết khác thông qua các khóa học trực tuyến hoặc các tài liệu miễn phí trên mạng. Bạn cũng có thể tham gia vào các diễn đàn và cộng đồng của những người làm game để tìm hiểu thêm về công việc này và có cơ hội được thử nghiệm các trò chơi mới.

Kỹ năng cần có để trở thành game tester là gì?

Để trở thành một game tester chuyên nghiệp, bạn cần có những kỹ năng sau:

1. Kỹ năng lập trình

Kỹ năng lập trình là yếu tố quan trọng nhất để trở thành một game tester. Bạn cần có hiểu biết về các ngôn ngữ lập trình như C++, Java, Python hay JavaScript để có thể hiểu được cách hoạt động của trò chơi và tìm ra những lỗi có thể xảy ra. Ngoài ra, việc có kỹ năng lập trình cũng sẽ giúp bạn dễ dàng thích nghi với các công cụ và phần mềm sử dụng trong việc kiểm thử trò chơi.

>>> Xem thêm: Tất tần tật về C và C++

2. Kỹ năng quan sát và phân tích

Kỹ năng quan sát và phân tích là yếu tố quan trọng để đánh giá các tính năng, cơ chế hoạt động, đồ họa và âm thanh của trò chơi. Bạn cần có khả năng nhận biết và phân tích các lỗi có thể xảy ra trong quá trình chơi game để đưa ra phản hồi và góp ý cho nhà phát triển.

3. Kỹ năng đánh giá và đưa ra phản hồi

Kỹ năng đánh giá và đưa ra phản hồi là rất quan trọng trong việc kiểm thử trò chơi. Bạn cần có khả năng đánh giá các tính năng và cơ chế hoạt động của trò chơi và đưa ra phản hồi và góp ý cho nhà phát triển.

4. Sự kiên trì và kiên nhẫn

Kiên trì và sự kiên nhẫn là hai yếu tố quan trọng để trở thành một game tester thành công. Việc thử nghiệm và đánh giá các trò chơi có thể mất rất nhiều thời gian và đôi khi bạn sẽ phải chơi lại từ đầu nhiều lần để tìm ra các lỗi. Tuy nhiên, nếu bạn có sự kiên trì và sự kiên nhẫn, bạn sẽ có thể tìm ra những lỗi mà người khác không thể nhận ra được.

Lợi ích khi trở thành game tester là gì?

Việc làm game tester không chỉ mang lại niềm vui và thử thách cho bạn mà còn có nhiều lợi ích khác như:

  • Cơ hội trải nghiệm các trò chơi mới

game tester, bạn sẽ được thử nghiệm và đánh giá các trò chơi mới trước khi chúng được phát hành. Điều này sẽ mang lại cho bạn cơ hội trải nghiệm các trò chơi mới và có cái nhìn sâu sắc hơn về quy trình phát triển trò chơi.

  • Phát triển kỹ năng lập trình

Việc làm game tester sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng lập trình của mình thông qua việc hiểu rõ cách hoạt động của trò chơi và tìm ra các lỗi có thể xảy ra. Điều này sẽ giúp bạn trở thành một lập trình viên tốt hơn trong tương lai.

  • Cơ hội làm việc với các công ty lớn

Các công ty lớn trong ngành công nghiệp game luôn cần có những game tester chuyên nghiệp để đảm bảo chất lượng sản phẩm của họ. Việc làm kiểm thử trò chơi sẽ giúp bạn có cơ hội làm việc với các công ty lớn như Electronic Arts, Ubisoft hay Activision Blizzard.

  • Thu nhập hấp dẫn

Việc làm game tester cũng mang lại thu nhập khá tốt cho bạn. Theo thống kê của trang web Glassdoor, mức lương trung bình của một game tester tại Mỹ là khoảng 67,152 USD mỗi năm.

Xem ngay các tin đăng việc làm game tester lương cao trên TopDev

Làm thế nào để trở thành game tester?

Hành trình trở thành một game tester không phải dễ dàng nhưng bạn sẽ thuận lợi hơn khi trang bị cho mình những kiến thức, kỹ năng và công cụ hỗ trợ cân thiết. Dưới đây là những điều không nên bỏ qua nếu bạn hướng đến là một tester hoặc một kiểm thử game chuyên nghiệp:

1. Tự học lập trình và các kỹ năng cần thiết

Như đã đề cập ở trên, việc có kiến thức và kỹ năng về lập trình, đồ họa và âm thanh là rất quan trọng trong công việc kiểm thử trò chơi. Bạn có thể tự học thông qua các khóa học trực tuyến hoặc các tài liệu miễn phí trên mạng.

2. Tham gia vào các diễn đàn và cộng đồng của người làm game

Tham gia vào các diễn đàn và cộng đồng của những người làm game sẽ giúp bạn có cơ hội giao lưu và học hỏi từ những người có kinh nghiệm trong ngành. Điều này cũng sẽ giúp bạn có cơ hội được thử nghiệm các trò chơi mới và có thể tìm được việc làm game tester.

3. Tạo CV và portfolio

Để có thể thu hút sự chú ý của các công ty, bạn cần có một portfolio và CV game tester đầy đủ và chuyên nghiệp. Trong portfolio, bạn có thể đưa ra những trò chơi mà bạn đã thử nghiệm và đánh giá, cũng như những kỹ năng và kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực này.

Tạo CV miễn phí, chuẩn dành cho game tester trên TopDev ngay!

4. Chủ động tìm kiếm việc làm

Bạn có thể tìm kiếm việc làm game tester thông qua các trang web tuyển dụng hoặc liên hệ trực tiếp với các công ty sản xuất game. Nếu bạn có kỹ năng và kinh nghiệm đủ, bạn có thể được nhận vào làm việc ngay.

Ứng tuyển các vị trí việc làm Tester lương cao trên TopDev

Cách đánh giá và đưa ra phản hồi cho trò chơi phổ biến

Để đánh giá và đưa ra phản hồi cho trò chơi, game tester sẽ phải thực hiện các bước sau:

  • Thử nghiệm trò chơi

Game tester sẽ phải chơi trò chơi và ghi lại những lỗi và vấn đề mà họ gặp phải trong quá trình chơi.

  • Đánh giá các tính năng và cơ chế hoạt động

Game tester sẽ phải đánh giá các tính năng và cơ chế hoạt động của trò chơi để xác định xem chúng có hoạt động đúng như thiết kế hay không.

  • Kiểm thử trò chơi đồ họa và âm thanh

Game tester sẽ phải kiểm thử trò chơi đồ họa và âm thanh của trò chơi để đảm bảo chúng đáp ứng được yêu cầu của nhà phát triển.

  • Ghi lại các lỗi và vấn đề

Game tester sẽ ghi lại tất cả các lỗi và vấn đề mà họ gặp phải trong quá trình thử nghiệm trò chơi và đưa ra phản hồi và góp ý cho nhà phát triển.

Những lỗi thường gặp trong kiểm thử trò chơi là gì?

Trong quá trình kiểm thử trò chơi, game tester sẽ gặp phải nhiều loại lỗi khác nhau. Dưới đây là một số lỗi thường gặp và cách khắc phục chúng:

1. Lỗi kỹ thuật

Lỗi kỹ thuật là những lỗi liên quan đến việc hoạt động của trò chơi, ví dụ như trò chơi bị treo hoặc bị đơ. Để khắc phục lỗi này, game tester cần kiểm thử trò chơi các tài nguyên và mã nguồn của trò chơi để tìm ra nguyên nhân gây ra lỗi.

2. Lỗi đồ họa

Lỗi đồ họa là những lỗi liên quan đến hiển thị đồ họa trong trò chơi, ví dụ như hình ảnh bị vỡ hoặc không hiển thị đúng cách. Để khắc phục lỗi này, game tester cần kiểm thử trò chơi các tài nguyên đồ họa và đảm bảo chúng được tải đúng cách.

3. Lỗi âm thanh

Lỗi âm thanh là những lỗi liên quan đến âm thanh trong trò chơi, ví dụ như tiếng không phát ra hoặc bị giật. Để khắc phục lỗi này, game tester cần kiểm thử trò chơi các tài nguyên âm thanh và đảm bảo chúng được tải đúng cách.

4. Lỗi gameplay

Lỗi gameplay là những lỗi liên quan đến cách thức hoạt động của trò chơi, ví dụ như tính năng không hoạt động đúng như thiết kế hoặc có thể gây ra sự cố cho người chơi. Để khắc phục lỗi này, game tester cần kiểm thử trò chơi các tính năng và cơ chế hoạt động của trò chơi và đưa ra phản hồi cho nhà phát triển.

Các công cụ và phần mềm sử dụng trong việc kiểm thử trò chơi

Để thực hiện công việc kiểm thử trò chơi, game tester cần sử dụng các công cụ và phần mềm sau:

1. Công cụ ghi lại video

Công cụ ghi lại video sẽ giúp game tester có thể ghi lại quá trình chơi trò chơi để đưa ra phản hồi và góp ý cho nhà phát triển.

2. Phần mềm quản lý lỗi

Phần mềm quản lý lỗi sẽ giúp game tester ghi lại và theo dõi các lỗi và vấn đề trong quá trình kiểm thử trò chơi.

3. Các công cụ kiểm thử trò chơi hiệu năng

Các công cụ kiểm thử trò chơi hiệu năng sẽ giúp game tester đánh giá hiệu năng của trò chơi trên các thiết bị khác nhau.

Kết luận

Việc làm game tester không chỉ mang lại cho bạn cơ hội trải nghiệm các trò chơi mới mà còn giúp bạn phát triển kỹ năng lập trình và có cơ hội làm việc với các công ty lớn trong ngành công nghiệp game. Để trở thành một game tester chuyên nghiệp, bạn cần phải có kiến thức và kỹ năng về lập trình, ghi lại và phân tích dữ liệu, đánh giá và đưa ra phản hồi. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về công việc kiểm thử trò chơi và các bước để trở thành một game tester chuyên nghiệp.

Xem ngay tin đăng tuyển lập trình viên đãi ngộ tốt trên TopDev

Tìm hiểu về lớp HashMap trong Java: Các hoạt động và cách dùng

HashMap trong Java

Trong Java, HashMap là một class được kế thừa từ Interface Map nằm trong Collections Framework, sử dụng để lưu trữ cấu trúc dữ liệu dạng key-value. HashMap là một trong những cấu trúc dữ liệu hay được sử dụng nhất trong thực tế nhờ tính hữu ích của nó. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về lớp HashMap trong Java và cách hoạt động của cấu trúc này nhé.

Lớp HashMap trong Java

Cấu trúc dữ liệu dạng Map trong Java cho phép lưu trữ và truy cập dữ liệu dưới dạng các cặp key-value, trong đó key có giá trị duy nhất và ánh xạ tới value. HashMap là một lớp (class) kế thừa từ lớp AbstractMap và triển khai (implements) Map interface, vì thế nó có những thuộc tính và phương thức tương đồng với Map. 

Lớp HashMap trong Java

Khai báo của lớp HashMap trong Java:

public class HashMap<K,V> extends AbstractMap<K,V>
   implements Map<K,V>, Cloneable, Serializable

trong đó:

  • K: là kiểu key để lưu trữ
  • V: là kiểu giá trị được ánh xạ

Lưu ý là HashMap chỉ lưu trữ các tham chiếu đối tượng (object reference), vì vậy nên chúng ta không thể sử dụng các kiểu dữ liệu nguyên thủy như double, int, … mà phải sử dụng các wrapper class tương ứng là Double, Integer.

Đặc điểm của lớp HashMap

HashMap hoạt động dựa trên nguyên lý của việc băm dữ liệu (hashing) sử dụng phương thức hashCode để tính toán giá trị băm (hash value) của một key. Giá trị băm này sẽ được sử dụng để xác định vị trí lưu trữ của các phần tử trong Map.

Lớp HashMap trong Java

HashMap cho phép giá trị (value) trùng lặp nhưng phải đảm bảo key là duy nhất, nếu như thêm mới một key đã xuất hiện thì giá trị trước đó sẽ bị ghi đè. Java cho phép sử dụng key và value null, điều này có nghĩa là chúng ta có thể có một HashMap với một key null và nhiều value null.

Một đặc điểm nữa của HashMap là lớp này chứa các phần tử không có thứ tự và các xử lý, thao tác trên dữ liệu của nó là không đồng bộ; nghĩa là nếu trong môi trường đa luồng, khi có nhiều thao tác cùng chỉnh sửa dữ liệu trên HashMap thì có thể phát sinh việc cập nhật dữ liệu không an toàn. Để xử lý cho 2 bài toán trên thì Java cung cấp 2 lớp khác là LinkedHashMap cho việc xử lý thứ tự các phần tử và ConcurrentHashMap dành cho việc xử lý đa luồng.

  So sánh đối tượng với Comparable trong Java

  Quét mảng hiệu quả với hàm reduce trong Javascript

Cách hoạt động của HashMap

1. Khởi tạo HashMap

Lớp HashMap thuộc gói java.util, vì vậy để sử dụng chúng ta cần import gói vào trước, sau đó sử dụng cú pháp dưới đây để khởi tạo:

import java.util.HashMap;
HashMap<KeyType, ValueType> hashMapName = new HashMap<KeyType, ValueType>();

2. Thêm một phần tử vào HashMap

Để thêm một phần tử vào Map thì chúng ta sử dụng phương thức put. Quá trình thực hiện diễn ra như sau:

  • Phương thức hashCode được thực hiện để tính ra hash value, nếu hash value này không tồn tại trong hash table (bảng băm) thì sẽ thực hiện việc chèn Entry vào một Bucket mới
  • Trường hợp hash value đã tồn tại thì phương thức equals được gọi để kiểm tra xem key đã tồn tại trong HashMap hay chưa. Nếu giá trị hàm equals trả về true thì sẽ thực hiện việc ghi đè Entry cũ bằng Entry mới trong Linked List ở bucket của Entry cũ
  • Trường hợp còn lại nếu hàm equals trả về false (nghĩa là chưa tồn tại key) thì phần tử mới sẽ được thêm vào đằng sau Linked List ở bucket tương ứng với hash value

Lớp HashMap trong Java

Xem ngay những tin đăng tuyển lập trình viên Java mới nhất trên TopDev

3. Truy xuất một phần tử trong HashMap

Để truy xuất một phần tử trong HashMap bằng khóa, Java cung cấp cho chúng ta phương thức get. Quá trình diễn ra cũng có phần tương tự như lúc put. HashMap sử dụng hashCode để tính toán giá trị băm và xác định vị trí bucket cần tìm; sau đó tiếp tục sử dụng equals để xác định Entry cần lấy ra trong Linked List.

Truy xuất một phần tử trong HashMap

4. Một số phương thức khác trong HashMap

  • clear: xóa tất cả các ánh xạ ra khỏi HashMap
  • remove: xóa cặp key-value ra khỏi HashMap
  • size: lấy kích thước của HashMap (số cặp key-value đang có)
  • replace: thay thế giá trị hiện tại bằng giá trị mới thông qua key
  • keySet: lấy tất cả các key hiện có
  • values: lấy tất cả các value hiện có

Khi nào nên sử dụng HashMap?

HashMap sinh ra bằng việc thêm tính năng băm (hashing) vào để tổ chức lại cấu trúc của Map. Nhờ việc tính toán hash value, tạo ra các bucket chứa nhiều entry (cặp key-value) có cùng giá trị băm giúp việc tìm kiếm, thao tác trên các phần tử trong HashMap tối ưu hơn, giảm thiểu thời gian truy cập dữ liệu.

Tất nhiên việc đánh đổi ở đây là mọi thao tác truy xuất, cập nhật đều sẽ phải trải qua thêm một bước hashCode, vì vậy HashMap thích hợp hơn khi lưu trữ một đối tượng thông tin kích thước lớn, nhiều phần tử. Ngoài ra HashMap cũng không quan tâm đến thứ tự của phần tử trong nó, vì vậy hãy lưu ý khi lựa chọn HashMap làm kiểu dữ liệu cho bài toán của mình.

Kết bài

Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về lớp HashMap trong Java cũng như cách thức hoạt động của nó. HashMap là một kiểu dữ liệu quan trọng và có tính ứng dụng cao trong thực tế dự án, vì vậy hãy nắm vững các phương thức của lớp này cũng như các trường hợp sử dụng của nó để có thể thao tác với dữ liệu một các hiệu quả nhất. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem ngay việc làm lập trình viên lương cao trên TopDev

CV bản cứng là gì? Cần lưu ý gì khi nộp CV bản cứng?

CV ban cung la gi
CV ban cung la gi

Thị trường tuyển dụng ngày càng sôi động, đòi hỏi ứng viên phải tạo được ấn tượng mạnh mẽ với nhà tuyển dụng ngay từ những bước đầu tiên. Một bản CV chỉn chu là điều quan trọng giúp bạn nổi bật giữa đám đông ứng tuyển. Bên cạnh CV trực tuyến, CV bản cứng đóng vai trò như một “vũ khí bí mật” mà bạn chớ nên bỏ qua. Bài viết này giới thiệu CV bản cứng là gì cùng một số lưu ý khi nộp chúng khi tham gia phỏng vấn.

CV bản cứng là gì? Phân biệt CV bản cứng và bản mềm

CV (Curriculum Vitae) là một bản tóm tắt về trình độ học vấn, kỹ năng, kinh nghiệm làm việc và các thành tích của cá nhân khi ứng tuyển. CV đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu bản thân và thể hiện năng lực của ứng viên đối với nhà tuyển dụng.

CV bản cứng là gì?

Ở thời buổi công nghệ hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp sẽ yêu cầu ứng viên nộp CV qua email dưới dạng tệp tin, gọi là CV bản mềm. CV bản cứng là bản in ấn từ tệp tin đó và có thể được yêu cầu mang đến trong buổi hẹn phỏng vấn. Khác với CV bản mềm, bản in ấn này mang đến trải nghiệm độc đáo, giúp ứng viên tạo ấn tượng trực quan và thể hiện sự chuyên nghiệp.

Hạn chế của CV bản cứng nằm ở chi phí in ấn và khả năng chỉnh sửa sau khi in. Tuy nhiên, chúng giúp ứng viên nổi bật giữa đám đông ứng tuyển, đặc biệt trong các ngành nghề truyền thống. Trái lại, CV bản mềm có tính linh hoạt, dễ dàng chỉnh sửa và tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, CV mềm có thể bị sao chép và khó tạo ấn tượng trực quan như CV bản cứng. 

Lựa chọn CV bản mềm hay CV bản cứng phụ thuộc vào mục đích sử dụng và yêu cầu của nhà tuyển dụng. Nên sử dụng CV mềm để ứng tuyển trực tuyến và dùng bản cứng để nộp trực tiếp hoặc trong các buổi phỏng vấn quan trọng.  

Những vấn đề cần lưu ý khi nộp CV bản cứng

Một CV bản cứng được thiết kế đẹp mắt, in ấn chất lượng cao thể hiện sự đầu tư, tỉ mỉ và chuyên nghiệp của ứng viên, giúp thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Việc lựa chọn màu sắc, font chữ, cách trình bày bố cục hợp lý cũng thể hiện gu thẩm mỹ và khả năng sáng tạo của ứng viên. 

Sau đây là một số lưu ý khi tạo CV bản cứng để ghi điểm với nhà tuyển dụng:

1. Nội dung:

Từ bước lập CV bản mềm, bạn cần cập nhật thông tin thường xuyên, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với vị trí ứng tuyển. Ngoài ra, các chi tiết quan trọng như: thông tin cá nhân, trình độ học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng và thành tích cũng cần được làm nổi bật.

2. Thiết kế:

CV bản cứng

Đối với sản phẩm in ấn, màu sắc khi thiết kế và thành phẩm có thể không giống nhau. Ngoài việc thiết kế bố cục dễ nhìn, phù hợp với ngành nghề ứng tuyển và thể hiện cá tính cá nhân thì bạn cần lưu ý về sử dụng màu sắc. Thiết kế sạch sẽ, màu sắc hài hòa, sử dụng đồ họa hợp lý giúp cho sản phẩm sau khi in ấn đẹp mắt, gọn gàng hơn.

3. In ấn:

Trước khi tạo CV bản cứng, bạn cần lựa chọn loại giấy chất lượng cao, đảm bảo độ sắc nét và kiểm tra căn chỉnh bố cục rõ ràng, khong sai lỗi chính tả & format. Nên in ấn CV với kích thước A4, sử dụng font chữ dễ đọc và màu sắc phù hợp. Bạn có thể in thêm từ 2-3 bản để dự phòng trong những trường hợp cần thiết.

Tạo CV online chuyên nghiệp tại đây!

Một số câu hỏi thường gặp về CV bản cứng

1. CV bản cứng có cần in màu không?

Bạn có thể cân nhắc in màu hoặc in trắng đen tùy vào thiết kế CV bản mềm của bạn. Nếu in trắng đen, bạn nên sử dụng hình ảnh đơn giản, hoặc chỉ bao gồm chữ mực đen trên nền trắng để tránh bị nhòe hoặc không rõ hình dạng thiết kế sau khi in. Trong trường hợp bạn muốn in thiết kế bản màu, hãy lưu ý kỹ về chất liệu giấy và mực in để sản phẩm in ra được chỉn chu, rõ ràng, đẹp mắt nhé.

2. Nộp CV bản cứng kèm theo các giấy tờ gì khi đi phỏng vấn?

CV bản cứng là một phần trong bộ hồ sơ xin việc của bạn. Một số công ty khi hẹn phỏng vấn sẽ yêu cầu ứng viên chuẩn bị thêm bộ hồ sơ kèm theo các giấy ờ như sơ yếu lý lịch, chứng chỉ bằng cấp, ảnh thẻ, giấy tờ cá nhân bản photo công chứng,… Hãy để ý kỹ yêu cầu từ nhà tuyển dụng để chuẩn bị đầy đủ theo yêu cầu được đưa ra nhé.

3. Nộp CV bản cứng có cần kèm ảnh cá nhân không?

Bạn hoàn có thể đính kèm ảnh cá nhân hoặc không vào CV bản cứng. Đối với trường hợp in trắng đen, bạn có thể dán ảnh bản thân lên CV để thuận tiện cho bộ phận tuyển dụng lưu lại thông tin. Còn nếu bạn sử dụng CV bản cứng in màu trên chất liệu giấy tốt thì việc đính kèm hình ảnh cá nhân càng dễ dàng hơn cho phía doanh nghiệp tuyển dụng.

Kết luận

CV bản cứng là công cụ hữu ích giúp ứng viên tạo ấn tượng mạnh mẽ và nổi bật trong mắt nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, để sử dụng CV bản cứng hiệu quả, ứng viên cần lưu ý về nội dung, in ấn, thiết kế và màu sắc. Hãy đầu tư thời gian và công sức để tạo ra CV ấn tượng, từ đó gia tăng cơ hội thành công trong quá trình ứng tuyển. Theo dõi TopDev để tìm kiếm thông tin việc làm CNTT đến từ các công ty IT chất lượng trên thị trường hiện nay nhé!

Xem thêm:

Truy cập ngay việc làm IT lương cao trên TopDev

Portfolio là gì? Những lỗi phổ biến khi làm portfolio

portfolio
portfolio

Portfolio là một trong những công cụ thiết yếu giúp bạn thể hiện năng lực, kinh nghiệm và sự sáng tạo của mình trong bất kỳ lĩnh vực nào. Từ những nhà thiết kế đồ họa đến nhiếp ảnh gia, từ nhà văn đến nhà tiếp thị, việc có một portfolio chuyên nghiệp vô cùng quan trọng để thu hút sự chú ý của các nhà tuyển dụng, khách hàng và đối tác tiềm năng.

Portfolio là gì?

Portfolio là một khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực sáng tạo, thiết kế và tiếp thị. Đây là một bộ sưu tập các tác phẩm, mẫu thiết kế, dự án hoặc kinh nghiệm được chọn lọc để thể hiện kỹ năng, năng lực và thành tựu của một cá nhân hoặc tổ chức. Với vai trò là một công cụ quan trọng trong việc thể hiện giá trị và năng lực chuyên môn, portfolio đang ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trong quá trình tuyển dụng.

Mục đích chính của portfolio là cung cấp cho người xem một cái nhìn tổng quan về phong cách, kỹ năng và khả năng của bạn trong một lĩnh vực chuyên môn cụ thể.

Các thành phần chính: Một portfolio thông thường bao gồm các yếu tố sau:

  • Tác phẩm: Các tác phẩm xuất sắc nhất hoặc liên quan nhất
  • Dự án: Các dự án đã tham gia hoặc hoàn thành
  • Tiểu sử và thông tin liên hệ: Thông tin giới thiệu về bạn và cách mọi người có thể liên hệ
  • Lời chứng thực: Phản hồi từ khách hàng hoặc đồng nghiệp
  • Mục lục: Mục lục các dự án và tác phẩm

portfolio

Các loại portfolio phổ biến

Có nhiều loại portfolio khác nhau tùy thuộc vào mục đích và lĩnh vực chuyên môn của bạn. Dưới đây là một số loại phổ biến:

Portfolio truyền thống

Đây là loại portfolio bao gồm các tác phẩm vật lý, chẳng hạn như tác phẩm nghệ thuật, thiết kế sản phẩm hoặc bản in nhiếp ảnh. Đây là một cách truyền thống để trình bày các tác phẩm và thường được sử dụng trong các lĩnh vực như nghệ thuật, thiết kế đồ họa và kiến trúc.

Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ, portfolio truyền thống đã không còn là lựa chọn duy nhất cho các nhà thiết kế và nghệ sĩ. Nó có thể tốn nhiều chi phí và không tiện lợi khi cần gửi đi xa hoặc cập nhật thường xuyên.

Portfolio trực tuyến

Đây là loại portfolio được trình bày trực tuyến, thường là trên một trang web hoặc nền tảng trực tuyến như Behance hoặc Dribbble. Điều này giúp cho việc truy cập và chia sẻ các tác phẩm dễ dàng hơn, đồng thời cũng cho phép người xem có thể tương tác với các tác phẩm thông qua các tính năng như like, comment hay share.

Portfolio kỹ thuật số cũng cho phép người tạo có thể cập nhật và chỉnh sửa nội dung một cách nhanh chóng và linh hoạt. Điều này rất quan trọng trong việc thể hiện sự chuyên nghiệp và sáng tạo của một cá nhân hay tổ chức.

Portfolio kết hợp

Đây là sự kết hợp của cả hai loại portfolio trên, kết hợp cả các yếu tố vật lý và kỹ thuật số để tạo ra một trải nghiệm hoàn chỉnh. Với sự phát triển của công nghệ, việc tạo ra một portfolio kết hợp đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Xem ngay tin đăng tuyển thực tập sinh IT mới nhất trên TopDev

Tại sao cần có một portfolio trong sự nghiệp?

Portfolio đóng vai trò quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm. Nó giúp cho nhà tuyển dụng có cái nhìn tổng quan và chính xác về khả năng của bạn, từ đó đánh giá được xem bạn có phù hợp với công việc hay không.

Ngoài ra, Portfolio cũng là một cách để bạn thể hiện được kỹ năng và phong cách làm việc của mình một cách trực quan và sinh động. Điều này giúp cho bạn có thể gây ấn tượng và thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng. Hãy cùng điểm qua những lí do bạn nên tạo portfolio cho mình: 

  • Thể hiện năng lực và kinh nghiệm: Portfolio là bằng chứng hữu hình về khả năng và thành tích của bạn. 
  • Thu hút khách hàng tiềm năng: Các portfolio trực tuyến đóng vai trò như những trang “cửa hàng” trực tuyến, cho phép bạn tiếp cận khách hàng tiềm năng trên toàn cầu. 
  • Xây dựng danh tiếng: Cung cấp cho khách hàng, đồng nghiệp và các bên liên quan khác một ấn tượng chuyên nghiệp và đáng tin cậy. 
  • Tận dụng cơ hội hợp tác: Một portfolio ấn tượng có thể thu hút các đối tác tiềm năng và tạo ra cơ hội hợp tác mới. 
  • Tạo lợi thế cạnh tranh: Trong một thị trường cạnh tranh, một portfolio mạnh có thể giúp bạn nổi bật giữa đám đông.

Xem ngay tin tuyển dụng tester HCM lương cao trên TopDev

Bí quyết để tạo nên một portfolio chuyên nghiệp

Việc tạo ra một danh mục đầu tư xuất sắc không chỉ đơn thuần là việc sắp xếp các tác phẩm lại với nhau. Để có thể gây ấn tượng và thu hút được sự chú ý của nhà tuyển dụng hay khách hàng, bạn cần tuân thủ các bước sau:

1. Xác định đối tượng mục tiêu của bạn

Trước khi bắt tay vào việc tạo portfolio, bạn cần xác định rõ đối tượng mà bạn muốn gây ấn tượng. Điều này sẽ giúp bạn tập trung vào những tác phẩm và kinh nghiệm phù hợp với đối tượng đó, từ đó tăng khả năng thành công trong việc thu hút sự quan tâm của họ.

Ví dụ, nếu bạn đang tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực thiết kế đồ họa, thì bạn nên tập trung vào các tác phẩm liên quan đến thiết kế đồ họa và các dự án có liên quan. Còn nếu bạn muốn thu hút khách hàng cho dịch vụ của mình, thì bạn cần chọn những tác phẩm và kinh nghiệm phù hợp với mục đích này.

2. Chọn sản phẩm nổi bật nhất của bạn

Để tạo được một portfolio ấn tượng, bạn cần chọn lọc và chỉ bao gồm những tác phẩm thể hiện tốt nhất kỹ năng và năng lực của mình. Điều này sẽ giúp cho người xem có cái nhìn tổng quan và chính xác về khả năng của bạn.

Nếu bạn là một nhà thiết kế đồ họa, hãy chọn những tác phẩm có ý tưởng sáng tạo, thể hiện được kỹ năng và phong cách thiết kế của bạn. Nếu bạn là một nhiếp ảnh gia, hãy chọn những bức ảnh đẹp và có tính nghệ thuật cao. Nếu bạn là một nhà tiếp thị, hãy chọn những chiến dịch thành công và có thể đem lại hiệu quả cho khách hàng.

3. Thuyết phục bằng lời

Đi kèm với mỗi tác phẩm trong portfolio là một mô tả ngắn gọn, giải thích bối cảnh, mục tiêu và quá trình hoàn thành. Điều này giúp cho người xem có thể hiểu rõ hơn về tác phẩm và cách bạn đã thực hiện nó.

Ngoài ra, việc sử dụng các từ ngữ chuyên nghiệp và sáng tạo trong mô tả cũng sẽ giúp tăng thêm điểm cho portfolio của bạn. Hãy chắc chắn rằng mô tả của bạn không chỉ đơn thuần là một danh sách các công việc mà còn là một câu chuyện thú vị về những gì bạn đã làm được.

portfolio

4. Trình bày rõ ràng

Sắp xếp các tác phẩm của bạn theo một cách logic và hấp dẫn, sử dụng các yếu tố thiết kế để làm nổi bật công việc của bạn. Bạn có thể sử dụng các phần tử như màu sắc, font chữ, hình ảnh hay video để tạo nên một portfolio độc đáo và thu hút sự chú ý.

Hãy chắc chắn rằng các tác phẩm của bạn được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu. Nếu có thể, hãy sử dụng các công cụ tạo portfolio trực tuyến để tạo nên một giao diện đẹp và chuyên nghiệp.

Ngoài ra, việc giữ một tông giọng, phong cách viết và thiết kế trực quan nhất quán trong toàn bộ portfolio. 

5. Cập nhật thường xuyên

Cập nhật portfolio của bạn khi bạn có thêm tác phẩm hoặc dự án để giữ nội dung mới. Điều này sẽ cho nhà tuyển dụng thấy rõ năng lựa của bạn cũng như tâm huyết mà bạn đã bỏ vào trong sản phẩm của mình.

Những sai lầm thường gặp khi làm portfolio

Trong quá trình tạo portfolio, có một số sai lầm thường gặp mà bạn nên tránh:

  • Không cập nhật thường xuyên: Việc không cập nhật portfolio thường xuyên sẽ khiến cho nó trở nên lỗi thời và không phản ánh đúng khả năng của bạn.
  • Sử dụng hình ảnh và video không chất lượng: Để tạo nên một portfolio chuyên nghiệp, bạn cần sử dụng các hình ảnh và video chất lượng cao. Tránh sử dụng các tác phẩm có độ phân giải thấp hoặc bị méo mó.
  • Chọn quá nhiều tác phẩm: Chỉ nên bao gồm những tác phẩm tốt nhất của bạn và tránh làm cho portfolio trở nên quá tải. 
  • Thiếu mô tả và giải thích: Mô tả và giải thích là yếu tố quan trọng trong việc thuyết phục người xem về khả năng của bạn. Hãy đảm bảo rằng mỗi tác phẩm trong portfolio đều có một mô tả và giải thích rõ ràng.
  • Thiếu sự tập trung và logic: Việc sắp xếp các tác phẩm trong portfolio không có sự tập trung và logic sẽ khiến cho nó trở nên lộn xộn và khó hiểu. Hãy chắc chắn rằng các tác phẩm được sắp xếp một cách hợp lý và dễ theo dõi.

Tạo dấu ấn bằng portfolio của bạn

Portfolio là một công cụ quan trọng giúp cho bạn có thể thể hiện được khả năng và phong cách làm việc của mình một cách trực quan và sinh động. Tuy nhiên, nếu ai cũng tạo nên các sản phẩm đầy đủ các thông tin đã nêu thì đâu là yếu tố giúp bạn tạo nên sự khác biệt? Hãy áp dụng những gợi ý dưới đây từ TopDev:

Thể hiện cá tính của bạn: Cho phép cá tính và phong cách độc đáo của bạn tỏa sáng thông qua portfolio của bạn. 

Kể câu chuyện của bạn: Sử dụng portfolio của bạn để kể câu chuyện về sự phát triển nghề nghiệp và năng lực của bạn. 

Truyền cảm hứng cho người khác: Nhấn mạnh vào tác động hoặc giá trị mà tác phẩm của bạn mang lại cho người khác để tạo cảm hứng và tác động. 

Hành động: Mời người xem hành động cụ thể, chẳng hạn như liên hệ với bạn, ghé thăm trang web của bạn hoặc xem thêm tác phẩm của bạn.

portfolio

Xu hướng thiết kế portfolio mới nhất

Với sự phát triển của công nghệ và xu hướng thiết kế hiện đại, các portfolio trực tuyến ngày càng được cải tiến và đa dạng hơn. Bên cạnh việc tạo dựng một dấu ấn riêng thì sự kết hợp với các xu hướng mới nhất cũng là cách giúp bạn trở nên ấn tượng trong mắt nhà tuyển dụng hoặc khách hàng. Dưới đây là một số xu hướng thiết kế portfolio đang được ưa chuộng hiện nay:

  • Tối giản: Thiết kế đơn giản, ít lộn xộn tập trung vào nội dung. 
  • Tương tác: portfolio cho phép người xem tương tác với nội dung thông qua các điểm nóng, video hoặc mô hình 3D.
  • Thực tế tăng cường (AR) và thực tế ảo (VR): Trải nghiệm portfolio đắm chìm bằng cách sử dụng AR hoặc VR. 
  • Trí tuệ nhân tạo (AI): Sử dụng AI để đề xuất tác phẩm liên quan, cá nhân hóa trải nghiệm portfolio và cải thiện khả năng tìm kiếm. 
  • Tính bền vững: Lựa chọn vật liệu và thiết kế thân thiện với môi trường để giảm tác động của portfolio đến môi trường.

Kết luận

Portfolio là một công cụ thiết yếu để thể hiện năng lực, kinh nghiệm và sự sáng tạo của bạn. Bằng cách tạo một portfolio chuyên nghiệp và hấp dẫn, bạn có thể thu hút sự chú ý của các nhà tuyển dụng, khách hàng tiềm năng và đối tác tiềm năng, tạo dấu ấn trong sự nghiệp của bạn và mở ra nhiều cơ hội mới. Hãy tận dụng các mẹo, xu hướng và ví dụ trong hướng dẫn này để tạo nên một portfolio ấn tượng sẽ giúp bạn nổi bật so với các ứng viên khác và mở ra nhiều cơ hội việc làm mới.

Hy vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thể tạo được một portfolio thật ấn tượng và chuyên nghiệp. Đừng quên tiếp tục truy cập đến chuyên mục Blog TopDev để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị nhé!

Truy cập ngay việc làm IT lương cao trên TopDev

5 cách để phát triển tư duy logic trong lập trình

phát triển tư duy logic trong lập trình

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Lập trình là một bộ môn nghệ thuật, ở đâu đó mình nghe cho rằng là như vậy. Đôi khi chúng ta có thể đối mặt với những vấn đề nan giải trong quá trình cố gắng xây dựng một chương trình hay một ứng dụng. Nhưng thật trớ trêu thay đa số những lập trình viên có một phần nào đó gặp khó khăn với tư duy logic trong lập trình. Họ có thể biết cú pháp, công nghệ, cách xây dựng nhưng lại không thể tự mình giải quyết một vấn đề logic một cách đúng đắn.

Thật may mắn là tư duy logic này có thể được cải thiện và phát triển. Bạn chỉ cần cố gắng giữ cho mình một cái đầu mở để dễ dàng tiếp thu kiến thức mà thôi!

Dưới đây sẽ là 5 cách mà mình thấy có thể tăng khả năng tư duy logic trong lập trình của bạn.

phát triển tư duy logic trong lập trình

1. Think to solve

Nếu bạn nghĩ rằng bạn không thể làm điều gì đó. Sau đó có một ai đó giúp bạn, mách nước một hai từ khóa giải quyết vấn đề và thế là bạn lại làm được điều đó. Đó là trường hợp có lẽ là xuất hiện nhiều nhất đối với lập trình viên.

Lập trình đúng nghĩa là tìm ra giải pháp đúng để xử lý cho một vấn đề nào đó. Đôi khi nó chỉ là một công cụ giải quyết. Vậy nên điểm mấu chốt ở đây là phải nghĩ giải pháp. Với sự giúp đỡ của các chương trình và công nghệ có sẵn chúng ta có thể biến những vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ hơn. Việc cần làm là xử lý những vấn đề nhỏ đó.

Cố gắng viết ra hay phác thảo chia nhỏ vấn đề lớn thành vấn đề nhỏ trên giấy hay sơ đồ tư duy để sau khi bạn xử lý được những vấn đề nhỏ rồi thì bạn có thể tổng hợp được chúng lại và giải quyết được vấn đề lớn đặt ra ban đầu

Những vấn đề phức tạp thì thử suy nghĩ nhiều cách nhiều hướng khác nhau trước khi bắt tay vào một giải pháp xử lý cụ thể. Điều này sẽ giúp bạn có tư duy logic mở hơn nhiều đó.

2. Practice

Thực hành là một trong những cách tốt nhất để phát triển, không chỉ trong lập trình mà là trong bất cứ lĩnh vực nào trong cuộc sống. Tư duy logic cũng không ngoại lệ. Thực hành cách giải quyết vấn đề, đôi khi chỉ đơn giản là chơi cờ, chơi game, hay sắp xếp các công việc một cách logic khoa học cũng là một cách luyện tập đơn giản nhất. Chăm chỉ hơn chút thì bạn có thể luyện tập thông qua việc giải các bài toán khác nhau từ những thuật toán, cấu trúc dữ liệu, giải thuật đều là những bộ môn phát triển tư duy này của bạn.

Có hàng triệu thuật toán khác nhau từ đơn giản đến phức tạp và giải quyết vấn đề khác nhau. Việc luyện tập giải các bài tập liên quan đến thuật toán giúp bạn rèn luyện rất nhiều về tư duy giải quyết vấn đề đó.

3. Pen and Paper Approach

Sau khi nhìn nhận bất cứ vấn đề nào đó, hay đơn giản là yêu cầu từ khách hàng, chúng ta thường bắt tay ngay vào coding trên IDE. Nhiều khi điều này làm hạn chết khả năng tư duy của bạn. Vậy nên nhiều người viết code trên giấy khi thi trên giảng đường hay trong phòng phỏng vấn thường khá là sợ. Hơn nữa các IDE hiện nay rất phát triển và thông mình khiến cho bạn dễ dàng hơn mọi lúc mọi nơi nhưng nếu bắt tay ngay vào code thì bạn sẽ bỏ qua nhiều khía cạch khác của vấn đề.

Luôn cố gắng viết mã giả hay những thuật toán xử lý trên giấy hay thông qua những sơ đồ nhằm phác thảo ý tưởng giải quyết vấn đề trước khi bắt tay vào thực hiện hóa ý tưởng đó bằng những dòng code trên IDE.

Slogan trên blog của mình “Programs must be written for people to read, and only incidentally for machines to execute.” cũng có một phần ý nghĩa máy tính chỉ để thực thi thôi, vấn đề chính của bạn là xử lý chương trình với những thuật toán và đảm bảo đồng đội bạn cũng hiểu được chúng.

Mình cũng đã có một bài viết nói riêng về cách ghi chú bạn đọc có thể đọc thêm
Hãy ghi chú đi – Đừng biến cái đầu của mình thành tờ giấy nháp

  Đừng chỉ cứ code! Hãy dành thời gian khai phá tư duy lập trình

  Tại sao phỏng vấn lại hỏi về thuật toán?

phát triển tư duy logic trong lập trình

4. Find a Programmer’s Community

Đôi khi các vấn đề bạn gặp phải cũng là vấn đề một ai khác cũng gặp phải. Cách bạn xử lý vấn đề cũng có thể giúp ích cho người khác. Mỗi người có những kinh nghiệm trong thực tế khác nhau. Vậy nên đôi khi những vấn đề tưởng chừng như mới với bạn nhưng ngoài cộng đồng đã có nhiều người gặp phải và có những giải pháp tối ưu cho vấn đề đó rồi.

Không phải tự nhiên “stackoverflow” là một cộng đồng mà tất cả các lập trình viên quan tâm và luôn tìm đến nó đầu tiên khi gặp vấn đề. Đơn giản là các vấn đề bạn gặp phải khả năng lớn là nhiều người khác cũng đã gặp và đưa ra giải pháp và code giải trên đó luôn.

Nhưng đừng ăn xổi nhé, bạn đang ở vị thế phát triển tư duy logic giải quyết vấn đề mà. Hãy nghĩ rộng hơn, đọc và tìm hiểu những vấn đề xoay quanh trên các diễn đàn và đóng góp những ý tưởng của bạn trên những diễn đàn đó thử. Trao đổi những ý tưởng giải pháp cho nhau cũng giúp cho bạn mở rộng kiến thức và có nhiều góc nhìn khác cho cùng một vấn đề thì sao.

5. Read Books and solve Examples

Sách có lẽ là một điều gì đó kinh điển rồi, không chỉ ở mỗi lĩnh vực lập trình. Được tiếp cận với sách lập trình ngay từ khi còn ở giảng đường có lẽ là một lợi thế của học sinh sinh viên. Vì thường khi đi làm, và được tiếp xúc với công nghệ nóng hổi, tài liệu trên mạng ngập tràn khiến các lập trình viên ít để ý hơn đến sách như khi còn ngồi ghế nhà trường. Tất nhiên vẫn có những người thích sách đọc sách chuyên ngành mỗi ngày.

Nhưng mình quan sát thấy họ chỉ toàn tìm kiếm nhanh những thức họ cần trên mạng hay một phần nhỏ trong sách chứ ít ai thực sự đọc từ đầu đến cuối một cuốn sách để hệ thống kiến thức lắm. Có thể họ đúng, họ tiết kiệm thời gian, nhưng nếu muốn nắm được logic và ngữ cảnh xử lý vấn đề thì có lẽ nên đọc tuần tự từng chương trong sách. Người viết cũng đã có dụng ý sắp xếp logic cả rồi. Nếu bạn muốn phát triển tư duy này thì cố gắng đừng bỏ lỡ và đọc lướt nhé!

Hơn nữa có những vấn đề muôn thủa từ đời này qua đời khác luôn được viết trong sách. Nó có thể giúp bạn giải quyết vấn đề nhanh hơn với những nền tảng hiện có.

Mình cũng đã và đang xây dựng một thư viện sách online, bạn đọc có thể ghé qua

Vậy đó, trên đây là những cách phát triển khả năng tư duy logic trong lập trình mà mình đã đang và sẽ đi theo để giúp bản thân phát triển hơn. Nên mình cũng muốn chia sẻ nếu ai đó đang trong trình trạng giống mình để chúng ta cũng nhau học, cùng nhau phát triển trên con đường tưởng dễ mà không phải dễ này.

Chúc bạn thành công!

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Xem thêm:

Đừng bỏ qua việc làm IT tất cả level có trên TopDev nhé!

10+ các kỹ năng trong CV giúp bạn “lọt mắt xanh” nhà tuyển dụng

các kỹ năng trong cv

Viết CV xin việc không khó nhưng viết như thế nào để làm nổi bật bản thân mình giữa hàng trăm ứng viên khác là điều không hề dễ dàng. Do đó, việc tập trung vào các kỹ năng trong CV chính là chìa khóa giúp bạn tạo sự khác biệt và gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về cách viết kỹ năng trong CV và một số lưu ý cần nhớ.

Tổng hợp các kỹ năng trong CV chinh phục nhà tuyển dụng

Dưới đây là tổng hợp các kỹ năng mà bạn có thể chọn lọc để đưa vào CV. Tùy vào yêu cầu công việc và khả năng của ứng viên mà các kỹ năng trong CV sẽ khác nhau.

Kỹ năng chuyên môn

Kỹ năng chuyên môn là những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm mà một người có được trong một lĩnh vực cụ thể. Những kỹ năng này giúp người đó thực hiện công việc một cách hiệu quả và thành công.

các kỹ năng trong cv

Đối với sinh viên năm cuối hoặc những người đang tìm kiếm cơ hội thực tập, kỹ năng này trở thành một phần quan trọng không thể thiếu để hoàn thành các nhiệm vụ thực tế tại doanh nghiệp và nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân.

Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ

Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ là một trong các kỹ năng trong CV giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Việc thông thạo một loại ngoại ngữ nào đó sẽ tạo lợi thế và cơ hội thăng tiến cho bạn trong tương lai. Ngoại ngữ sẽ giúp bạn khác biệt với đa phần các ứng viên khác khi nộp hồ sơ xin việc.

Bên cạnh việc cho nhà tuyển dụng thấy các bằng cấp bạn đã đạt được, bạn nên đề cập đến các trải nghiệm, dự án hoặc hoạt động mà bạn đã tham gia và có liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ, như làm việc với đối tác nước ngoài, tham gia các khóa học ngôn ngữ hoặc tham gia các dự án quốc tế. Điều này giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về khả năng của bạn trong việc sử dụng ngoại ngữ và sẽ là một điểm cộng lớn khi xem xét CV của bạn.

Kỹ năng tư duy phản biện

Trình bày kỹ năng tư duy phản biện trong CV là một cách để thể hiện khả năng suy luận và phân tích của bạn trong việc giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định thông minh. Kỹ năng tư duy phản biện cho phép bạn suy nghĩ một cách thấu đáo, quan sát sự việc từ mọi góc độ khách quan nhất. Từ đó, họ có thể xây dựng những lập luận chính xác và mang tính xây dựng, đem lại kết quả tối ưu trong các cuộc tranh luận, họp, hay thuyết trình.

Kỹ năng tư duy phản biện

Để tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng, ứng viên có thể mô tả kỹ năng tư duy phản biện của mình thông qua các công việc cụ thể, như nghiên cứu, quản trị dự án, phân tích chiến lược Marketing, và những hoạt động khác liên quan.

Kỹ năng giải quyết vấn đề

Một trong các kỹ năng trong CV bạn nên đề cập đến trong CV là kỹ năng giải quyết vấn đề. Kỹ năng này giúp bạn xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả, góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả công việc. Bạn hãy nêu bật những kinh nghiệm thực tế bạn đã sử dụng kỹ năng giải quyết vấn đề trong công việc, học tập hoặc hoạt động ngoại khóa.

Kỹ năng giao tiếp

Kỹ năng giao tiếp là một trong những kỹ năng mềm quan trọng nhất và cần thiết cho hầu hết mọi vị trí công việc. Kỹ năng giao tiếp tốt giúp bạn truyền đạt thông tin hiệu quả, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp và khách hàng, và đạt được thành công trong công việc.

Kỹ năng giao tiếp

Khi viết kỹ năng giao tiếp trong CV, bạn nên liệt kê chi tiết hơn cách mà bạn đã học và ứng dụng kỹ năng này trong công việc như thế nào. Ví dụ như: “Kỹ năng giao tiếp tốt, được phát triển thông qua việc làm việc trực tiếp với khách hàng và đối tác”,…

Kỹ năng làm báo cáo

Việc có kỹ năng làm báo cáo trong CV là rất quan trọng, đặc biệt đối với các vị trí liên quan đến quản lý, phân tích dữ liệu. Kỹ năng này yêu cầu bạn phải có khả năng thu thập, tổng hợp, và xử lý thông tin một cách hiệu quả. Sau đó, sử dụng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu để truyền đạt thông tin cho mọi người qua bản báo cáo chi tiết.

Kỹ năng làm việc nhóm

Kỹ năng làm việc nhóm thể hiện khả năng hợp tác, giao tiếp và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để đạt được mục tiêu chung… Bằng cách sở hữu kỹ năng này, ứng viên có cơ hội mở rộng kiến thức và kinh nghiệm cá nhân thông qua sự hỗ trợ từ đồng nghiệp và những người cùng làm việc trong nhóm hoặc dự án.

Khả năng làm việc nhóm không chỉ giúp cá nhân phát triển mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hiệu suất làm việc và sự thành công của tổ chức. Do đó, việc thể hiện kỹ năng làm việc nhóm trong CV sẽ là điểm cộng lớn, đặc biệt trong một môi trường làm việc mà công ty đề cao tinh thần làm việc nhóm và sự hợp tác.

  IT cần rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm như thế nào?

Kỹ năng phân tích dữ liệu

Trong thời đại số hóa ngày nay, doanh nghiệp đang thu thập lượng lớn dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Việc có khả năng phân tích dữ liệu giúp bạn trở thành một ứng viên cạnh tranh và hấp dẫn trong thị trường lao động.

Kỹ năng phân tích dữ liệu

Lĩnh vực phân tích dữ liệu luôn tiến triển nhanh chóng với sự xuất hiện của công nghệ mới và các phương pháp phân tích tiên tiến. Việc sở hữu kỹ năng này và đề cập đến nó trong CV cho thấy bạn là người có khả năng học hỏi và tiếp thu kiến thức mới một cách nhanh chóng và linh hoạt.

  Để trở thành Data Analyst cần học gì? Học như thế nào?

Kỹ năng đàm phán

Khả năng đàm phán giỏi là một trong các kỹ năng trong CV giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Kỹ năng này cho thấy bạn có khả năng tương tác một cách hiệu quả với người khác, điều này rất quan trọng trong môi trường làm việc.

Khi viết kỹ năng đàm phán trong CV, hãy cung cấp ví dụ cụ thể về những trường hợp bạn đã áp dụng kỹ năng này thành công trong quá trình làm việc hoặc trong các hoạt động khác. Điều này sẽ làm cho phần này trở nên cụ thể và thuyết phục hơn.

Kỹ năng lãnh đạo

Kỹ năng lãnh đạo là một kỹ năng đắt giá mà không phải ai cũng có. Khi bạn thể hiện kỹ năng này trong CV, bạn sẽ nổi bật hơn so với các ứng viên khác, đặc biệt là khi ứng tuyển vào các vị trí quản lý hoặc đòi hỏi khả năng làm việc nhóm.

Kỹ năng lãnh đạo

Hãy cung cấp các ví dụ cụ thể về những lần bạn đã sử dụng kỹ năng lãnh đạo để đạt được thành công. Ví dụ, bạn có thể chia sẻ về kinh nghiệm dẫn dắt một dự án, giải quyết một xung đột trong nhóm hoặc truyền cảm hứng cho các thành viên khác. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ và tích cực để mô tả kỹ năng lãnh đạo của bạn. Ví dụ, bạn có thể sử dụng các từ như “thành công”, “đạt được”, “hoàn thành”, “hướng dẫn”, “truyền cảm hứng”,…

Kỹ năng quản lý thời gian

Trong các kỹ năng trong CV thì quản lý thời gian là kỹ năng khá quan trọng mà mọi nhà tuyển dụng mong muốn ứng viên có. Việc đề cập đến kỹ năng này trong CV của bạn sẽ cho nhà tuyển dụng biết bạn có khả năng tổ chức công việc, xác định ưu tiên và hoàn thành công việc đúng hạn.

Việc đề cập đến kỹ năng quản lý thời gian trong CV cũng có thể cho thấy tính cách của bạn, như sự tỉ mỉ, kiên nhẫn và sự cam kết với công việc.

Cần lưu ý gì khi viết các kỹ năng trong CV?

Việc viết các kỹ năng trong CV là một phần quan trọng giúp bạn nổi bật trước nhà tuyển dụng. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi viết các kỹ năng trong CV:

1. Chọn lọc kỹ năng phù hợp

  • Nên chọn lọc những kỹ năng phù hợp với vị trí ứng tuyển và được yêu cầu trong mô tả công việc.
  • Tránh liệt kê quá nhiều kỹ năng không liên quan hoặc không quan trọng.
  • Tập trung vào những kỹ năng mạnh nhất và có thể chứng minh được.

các kỹ năng trong CV

2. Trình bày rõ ràng

  • Nên trình bày các kỹ năng theo thứ tự ưu tiên hoặc theo nhóm liên quan.
  • Sử dụng ngôn từ ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu.
  • Tránh sử dụng những từ ngữ chuyên ngành quá cao siêu hoặc khó hiểu.

3. Cung cấp bằng chứng

  • Nên cung cấp ví dụ cụ thể về cách bạn đã sử dụng các kỹ năng để hoàn thành công việc hiệu quả.
  • Có thể sử dụng số liệu thống kê hoặc thành tích để chứng minh năng lực của bản thân.
  • Nêu bật những kỹ năng nổi bật và kỹ năng khác biệt so với những ứng viên khác.

4. Phù hợp với trình độ chuyên môn

  • Nên đảm bảo rằng tất cả thông tin trong CV đều chính xác và trung thực.
  • Tránh phóng đại hoặc nói quá về kỹ năng của bản thân.
  • Nên tập trung vào những kỹ năng mà bạn thực sự có và có thể sử dụng hiệu quả.

Tóm lại

Các kỹ năng trong CV sẽ là phần quan trọng giúp bạn thể hiện năng lực và khả năng của mình với nhà tuyển dụng. Do đó, khi viết kỹ năng trong CV bạn cần lưu ý chọn lọc kỹ năng phù hợp, trình bày rõ ràng, cung cấp bằng chứng và sử dụng từ khóa hiệu quả. Chúc bạn có một CV thật chất lượng và đừng quên tìm kiếm việc làm IT chất lượng tại TopDev nhé!

Xem thêm:

Xem thêm các việc làm về CNTT hấp dẫn tại TopDev

Tại sao phỏng vấn lại hỏi về thuật toán?

Tại sao khi phỏng vấn người ta thường hỏi về thuật toán?

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Trong quá trình tuyển dụng và đánh giá ứng viên trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phỏng vấn về thuật toán là một phần không thể thiếu. Không chỉ là một bước để kiểm tra kiến thức và kỹ năng của ứng viên, mà còn là cơ hội để hiểu rõ hơn về khả năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng ứng dụng thực tiễn của họ.

Trong bài viết này, cùng mình tìm hiểu tại sao lúc phỏng vấn lại hay hỏi về thuật toán nhé!

Tại sao phỏng vấn lại hỏi về thuật toán?

Đầu tiên là giúp người phỏng vấn đánh giá nền tảng kiến thức và kỹ năng cơ bản của ứng viên. Có thể bạn đã biết thì thuật toán là nền tảng quan trọng của lập trình cũng như ngành khoa học máy tính. Việc phỏng vấn về thuật toán giúp nhà tuyển dụng đánh giá được kiến thức cơ bản và kỹ năng của ứng viên. Các câu hỏi về thuật toán thường xoay quanh các khái niệm cơ bản như sắp xếp, tìm kiếm, đệ quy và quy hoạch động, giúp xác định khả năng của ứng viên trong việc giải quyết các vấn đề cơ bản.

Tiếp đó, việc hỏi về thuật toán có thể giúp người phỏng vấn đánh giá được tư duy logic và phân tích vấn đề. Phỏng vấn về thuật toán đòi hỏi ứng viên có khả năng tư duy logic để phân tích và giải quyết các vấn đề phức tạp. Những người có khả năng tư duy logic tốt thường có khả năng giải quyết các vấn đề mới mẻ và không định trước. Qua việc đặt các câu hỏi phân tích, họ có thể đánh giá khả năng của ứng viên trong việc phân tích vấn đề, xác định các phương pháp tiếp cận tốt hơn và chọn lựa giải pháp tối ưu hơn.

Một ứng viên giỏi về thuật toán không chỉ hiểu về lý thuyết mà còn biết cách áp dụng vào thực tế, điều này thì thực sự rất cần thiết đối với công ty. Vậy nên khả năng áp dụng thuật toán vào các vấn đề thực tế trong công việc hàng ngày là rất quan trọng, những ứng viên nào có kỹ năng này có lẽ sẽ có một mức điểm cộng khá cao đó. Những người hiểu về thuật toán có thể tìm ra cách giải quyết tối ưu cho các vấn đề trong thực tế có thể giúp cải thiện hiệu suất và hiệu quả làm việc rất cao.

  C++ algorithm: Những thuật toán cơ bản trong C++

  Giải thích thuật toán Dijkstra – Tìm đường đi ngắn nhất

Lại nói đến việc tối ưu hiệu suất, những người thành thạo về thuật toán và hiểu sâu về hệ thống thường được giao vào những vị trí tối ưu hóa hiệu năng phân mềm. Thuật toán có thể ảnh hưởng đến hiệu suất và tốc độ của phần mềm và ứng dụng. Những người có kiến thức về thuật toán thường có khả năng tối ưu hóa mã nguồn và cải thiện hiệu năng tốt hơn. Trong khi đó vấn đề tối ưu hóa hiệu năng lại là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển phần mềm chất lượng cũng như có khả năng mở rộng tốt hơn.

Cuối cùng thì thuật toán là một mảng khó, nó có thể sàng lọc ứng viên nhanh chóng hơn. Nhưng người có thành thạo thuật toán thường sẽ có kiến thức chuyên môn khá tốt và cũng khá tự tin trong công việc, dựa vào điểm này thì nhà tuyển dụng có thể đánh giá sơ  bộ được phần nào đó. Hiểu biết về thuật toán không chỉ giúp ứng viên tự tin hơn trong việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật mà còn giúp họ tham gia vào các dự án phức tạp nếu trúng tuyển vào làm. Nếu bạn đã từng dự thi Olympic hay ACM thì bạn sẽ nhận ra rằng kiến thức chuyên môn về thuật toán là một lợi thế khi tham gia vào cuộc thi này và tính ứng dụng của nó rất cao trong ngành phát triển phần mềm, thiết kế hệ thống và các công việc liên quan đến công nghệ thông tin.

Tham khảo việc làm C++ hấp dẫn trên TopDev

Dưới đây là một số trang giúp bạn có thể luyện tập thuật toán khi đi phỏng vấn:

– Hackerrank (hackerrank.com)

– Leetcode (leetcode.com)

– Geekforgeeks (practice.geeksforgeeks.org)

– Daily Coding Problem (dailycodingproblem.com)

Túm cái váy lại thì phỏng vấn về thuật toán không chỉ đơn thuần là việc kiểm tra kiến thức mà còn là cách để đánh giá tư duy logic, ứng dụng thực tế và khả năng tối ưu hóa của ứng viên. Khả năng giải quyết vấn đề thông qua thuật toán không chỉ là một yếu tố quan trọng trong ngành công nghệ thông tin mà còn thể hiện khả năng sáng tạo và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Hi vọng bài viết này có thể giúp anh em chuẩn bị đi phỏng vấn có thể chuẩn bị tốt hơn.

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Xem thêm:

Tham khảo ngay việc làm IT mọi cấp độ trên TopDev!

Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm

Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm

Bài viết được sự cho phép của tác giả Trung Nam

Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới. Bài viết này khám phá các khả năng và tác động của nghề mới này, cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách nó ảnh hưởng đến thị trường việc làm hiện tại và những điều cần chuẩn bị để phát triển mạnh trong loại công việc mới này.

Note: Trong bài viết mình dùng nhiều những thuật ngữ bằng tiếng Anh, vì cơ bản mình chưa đủ trình độ để tìm những ngữ nghĩa tương đương trong tiếng Việt, rất mong các bạn đóng góp để mình hoàn thiện hơn bài viết.

Prompt Engineering
“Một viễn cảnh mà con người và AI đang giao tiếp với nhau” – Ảnh được tạo từ Bing, powered by DALL-E

1. Vai trò của Prompt trong AI

Prompt đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình hành vi của Mô hình ngôn ngữ lớn (Large Language Model). Chúng hoạt động như giao diện giữa người dùng và model AI (mình lược dịch và gọi tắt là mô hình), đóng vai trò là đầu vào hoặc những truy vấn mà người dùng cung cấp để gợi ra các phản hồi cụ thể từ mô hình. Bản chất của những prompt này có thể ảnh hưởng đáng kể đến đầu ra của mô hình, làm cho nghệ thuật tạo prompt hiệu quả trở thành một khía cạnh quan trọng khi làm việc với AI.

Thiết kế nhanh chóng, hiệu quả là điều cần thiết để đạt được kết quả mong muốn với các mô hình AI LLM. Nó liên quan đến việc lựa chọn cẩn thận các từ, cụm từ, ký hiệu và định dạng hướng dẫn mô hình tạo ra các văn bản chất lượng cao và có liên quan. Ví dụ, khi bạn dùng prompt: “Xin hãy cho tôi biết lịch sử loài người” có thể sẽ tạo ra một báo cáo dài, chi tiết, trong khi “Xin vui lòng cho tôi biết lịch sử loài người trong 3 câu” sẽ mang lại câu trả lời ngắn gọn hơn nhiều. Điều này cho thấy tính cụ thể và cấu trúc của prompt có thể thay đổi đáng kể phản ứng của AI như thế nào.

Tuy nhiên, quá trình thiết kế nhanh chóng này không chỉ là về sự ngắn gọn hoặc dài dòng. Đó là về việc hiểu các sắc thái của ngôn ngữ và cách đặt câu khác nhau có thể dẫn đến các cách giải thích khác nhau của AI. Một prompt tốt không chỉ rõ ràng và cụ thể mà còn được cấu trúc theo cách hướng dẫn AI hướng tới phản hồi mong muốn. Điều này thường có thể liên quan đến mức độ sáng tạo và sự khéo léo về ngôn ngữ, vì prompt engineer tìm kiếm sự cân bằng hoàn hảo giữa tính cụ thể và mức độ phù hợp.

Hơn nữa, khi làm việc trực tiếp với các mô hình LLM, các prompt engineer có thể sử dụng các điều khiển khác nhau để tác động đến hành vi của mô hình. Ví dụ, các thông số như temperature có thể được sử dụng để kiểm soát tính ngẫu nhiên của đầu ra của mô hình. Các thông số khác như top-k, top-p, và presence penalty cũng có thể được thao tác để hướng dẫn hành vi của mô hình. Điều này làm tăng thêm một lớp phức tạp khác cho vai trò của prompt trong AI, vì prompt engineer không chỉ phải tạo ra truy vấn hoàn hảo mà còn phải hiểu cách tinh chỉnh các tham số này để đạt được kết quả mong muốn.

Về bản chất, vai trò của prompt trong AI gần giống với vai trò của một nhạc trưởng trong dàn nhạc. Giống như nhạc trưởng hướng dẫn các nhạc sĩ tạo ra một bản giao hưởng hài hòa, prompt hướng dẫn mô hình AI tạo ra các đầu ra có ý nghĩa và phù hợp. Và cũng giống như tiến hành, prompt engineering là một kỹ năng đòi hỏi cả kiến thức kỹ thuật và sự tinh tế sáng tạo.

  Làm thế nào để biến ChatGPT thành một "chuyên gia"?

  Những tác động to lớn của trí tuệ nhân tạo trong tuyển dụng

2. Sự xuất hiện của “Prompt Engineering”

Prompt Engineering”, còn được gọi là kỹ thuật thiết kế prompt, là một lĩnh vực đang phát triển và đã xuất hiện để đáp ứng với những tiến bộ nhanh chóng trong AI, đặc biệt là trong lĩnh vực AI LLM. Bộ môn này đòi hỏi sự pha trộn độc đáo giữa sự sáng tạo, chú ý đến từng chi tiết và hiểu biết sâu sắc về hành vi AI. Sự gia tăng của prompt engineering là một minh chứng cho sự phức tạp ngày càng tăng của các mô hình AI và nhu cầu về các kỹ năng chuyên môn để khai thác toàn bộ tiềm năng của chúng.

Khi các mô hình AI trở nên tinh vi hơn, nhiệm vụ tương tác với chúng một cách hiệu quả đã phát triển thành một lĩnh vực chuyên biệt của riêng nó. Vai trò của một prompt engineer là thiết kế và tinh chỉnh các prompt hướng dẫn các mô hình AI tạo ra các phản hồi chính xác, phù hợp và hữu ích nhất. Điều này liên quan đến sự hiểu biết sâu sắc về hành vi của mô hình AI, khả năng tạo ra các prompt chính xác và hiệu quả và kỹ năng lặp lại và cải thiện các prompt này dựa trên phản hồi của mô hình.

Nhu cầu về các kỹ năng prompt engineering đang tăng lên khi nhiều tổ chức áp dụng các mô hình AI LLM để tự động hóa các tác vụ, tạo nội dung và tăng cường quy trình ra quyết định. Từ những gã khổng lồ công nghệ đến các công ty khởi nghiệp, các doanh nghiệp đang nhận ra giá trị của việc có các chuyên gia có thể “nói ngôn ngữ” của AI và hướng dẫn các mô hình này tạo ra kết quả đầu ra tốt nhất có thể. Điều này dẫn đến việc tạo ra các vai trò và cơ hội mới trong thị trường việc làm, và  dần dần prompt engineer sẽ trở thành một chức danh công việc được công nhận trong ngành công nghệ.

Một prompt engineer giỏi có thể nâng cao đáng kể hiệu quả của mô hình AI. Bằng cách thiết kế prompt truyền đạt chính xác ý định của người dùng và hướng dẫn mô hình AI hướng tới phản hồi mong muốn, họ có thể giúp các tổ chức tận dụng tối đa khoản đầu tư vào AI. Những prompt đó cũng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện trải nghiệm người dùng, bằng cách đảm bảo rằng các tương tác với mô hình AI diễn ra suôn sẻ, trực quan và hiệu quả.

Tóm lại, sự xuất hiện của prompt engineering là một sự phát triển đáng kể trong bối cảnh AI đang ngày càng tiếp tục phát triển và trở nên tích hợp hơn vào cuộc sống và công việc của chúng ta và vai trò của prompt engineer sẽ ngày càng trở nên quan trọng. Đây là một lĩnh vực được kỳ vọng cao là sẽ có thể phát triển trong những năm tới, mang đến những cơ hội việc làm mới cho những người có kỹ năng và chuyên môn phù hợp.

Tham khảo việc làm AI hấp dẫn, lương cao trên TopDev

3. Tác động đến thị trường việc làm

Sự ra đời của prompt engineering sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường việc làm, đặc biệt là trong khối các ngành công nghệ. Sự gia tăng của lĩnh vực mới này đang mở ra cơ hội cho những cá nhân có bộ kỹ năng đa dạng, bao gồm cả những người có thể không có nền tảng kỹ thuật truyền thống. Điều này phần lớn là do bản chất của prompt engineering, đòi hỏi sự pha trộn giữa sự sáng tạo, kỹ năng ngôn ngữ và hiểu biết về hành vi AI, thay vì các kỹ năng mã hóa kỹ thuật thuần túy.

Một trong những yếu tố chính góp phần vào sự thay đổi này là sự gia tăng của các sáng tạo “no-code”. Các nền tảng này cho phép người dùng xây dựng và tùy chỉnh các ứng dụng mà không cần kiến thức mã hóa sâu rộng, không biết gì về code, giúp công nghệ dễ tiếp cận hơn với nhiều người hơn. Trong bối cảnh kỹ thuật nhanh chóng, những công cụ này có thể giúp các cá nhân thiết kế và tinh chỉnh prompt, ngay cả khi họ không có nền tảng về khoa học máy tính hoặc lập trình.

Trong khi một số tổ chức thực sự đang tìm kiếm các prompt engineer là những người với nhiều năm kinh nghiệm kỹ thuật, hoặc đang là những nhà phát triển phần mềm, hoặc coder; tuy nhiên, nhiều người nhận ra rằng một nền tảng kỹ thuật mạnh mẽ không phải lúc nào cũng là một yêu cầu quan trọng nhất. Trên thực tế, một số prompt engineer hiệu quả nhất lại đến từ các lĩnh vực như ngôn ngữ học, tâm lý học và viết sáng tạo, nơi họ đã mài giũa kỹ năng hiểu và thao tác ngôn ngữ.

Sự thay đổi này đang dẫn đến một thị trường việc làm toàn diện hơn, nơi các kỹ năng và kinh nghiệm đa dạng lại được đánh giá cao. Nó cũng tạo ra những con đường và cơ hội nghề nghiệp mới trong ngành công nghệ. Ví dụ, các vai trò như “Prompt Engineer”, “AI Interaction Designer”“AI linguist” đang trở nên phổ biến hơn, phản ánh nhu cầu ngày càng tăng đối với các kỹ năng này.

Hơn nữa, tác động của prompt engineering vượt ra ngoài việc tạo ra các vị trí việc làm mới. Nó cũng ảnh hưởng đến cách các vị trí việc làm hiện hiện hữu. Lấy ví dụ, các nhà khoa học dữ liệu, nhà nghiên cứu AI và nhà phát triển phần mềm ngày càng được yêu cầu phải hiểu và áp dụng các nguyên tắc sử dụng prompt engineering vào công việc của họ nhiều hơn để tối ưu chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí, thời gian cho doanh nghiệp. Điều này cho thấy rằng prompt engineering không chỉ là một công việc, mà còn là một bộ kỹ năng quan trọng ngày càng trở nên phù hợp trong ngành công nghệ.

Tóm lại, sự gia tăng của prompt engineering đang định hình lại thị trường việc làm, tạo ra những cơ hội mới và xác định lại vai trò hiện có. Khi AI tiếp tục phát triển và trở nên tích hợp hơn vào cuộc sống và công việc của chúng ta, nhu cầu về các kỹ năng prompt engineering sẽ tăng lên, khiến nó trở thành một lĩnh vực đầy hứa hẹn dành cho những người muốn chứng minh năng lực của họ trong tương lai.

Prompt Engineering
AI mở ra những con đường và cơ hội nghề nghiệp mới – Ảnh được tạo bởi Copilot

4. Cần chuẩn bị gì cho những nghề trong ngành Prompt Engineering

Trở thành một prompt engineer thành thạo đòi hỏi sự pha trộn độc đáo giữa kiến thức chuyên môn về kỹ thuật, sáng tạo và tinh thần không ngại thử nghiệm. Đó là một vai trò đa chiều đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các mô hình AI, sở trường giao tiếp chính xác và khả năng liên tục học hỏi và thích ứng. Dưới đây là một số kỹ năng và chiến lược chính để vượt trội trong kỹ thuật nhanh chóng:

Hiểu các mô hình AI LLM

Một bước cơ bản để trở thành một prompt engineer là phải có nhận thức, am hiểu sâu sắc về cách mà mô hình AI LLM hoạt động. Điều này bao gồm: hiểu về kiến trúc của các mô hình này, cách mà chúng được train cũng như là cách mà những mô hình này đưa ra phản hồi. Kiến thức này sẽ cung cấp nền tảng cơ bản, tối thiểu để thiết kế các prompt hiệu quả và diễn giải đầu ra mong muốn của mô hình.

Kiến thức nền

Có được kiến thức nền về những lĩnh vực cụ thể là rất quan trọng để thiết kế prompt phù hợp với đầu ra và nhiệm vụ mong muốn. Cho dù đó là kiến thức về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, tài chính, tiếp thị hay bất kỳ lĩnh vực nào khác, việc bạn có hiểu biết sâu sắc về chủ đề sẽ cho phép bạn tạo ra prompt có mức độ phản hồi phù hợp và chính xác.

Không ngại thử nghiệm

Prompt engineering là một nghệ thuật cũng như một khoa học; nó liên quan đến việc khám phá các tham số và cài đặt khác nhau để tinh chỉnh prompt và tối ưu hóa hành vi của mô hình cho các tác vụ hoặc kiến thức nền cụ thể. Điều này đòi hỏi sự sẵn sàng thử nghiệm các cách tiếp cận khác nhau và học hỏi từ kết quả; không ngại thất bại rồi lại tiếp tục thử nghiệm, và lặp đi lặp lại vòng lặp đó cho đến khi có được kết quả gần với yêu cầu và mong muốn đặt ra nhất.

Lắng nghe phản hồi và cải tiến

Cải tiến liên tục là một khía cạnh quan trọng của prompt engineering. Điều này liên quan đến việc phân tích các kết quả đầu ra được tạo ra bởi mô hình, thu thập phản hồi của người dùng xem đáp ứng nhu cầu đặt ra của họ hay không và cứ tiếp tục lặp lại vòng lặp tối ưu prompt để cải thiện chất lượng và mức độ liên quan của chúng. Đó là một quá trình sàng lọc theo chu kỳ giúp điều chỉnh hành vi của AI chặt chẽ hơn với ý định của con người.

Khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh

Hiện nay, đa phần các mô hình AI được đào tạo trên các tài liệu viết bằng tiếng Anh, chính vì vậy, mình thực sự nghĩ rằng việc thành thạo tiếng Anh không phải là yếu tố tiên quyết nhưng nó cùng là một kỹ năng quan trọng không kém và cần phải được tập trung rèn luyện đối với các prompt engineer. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những người nói tiếng Anh không phải là tiếng mẹ đẻ, bao gồm cả những người ở Việt Nam chúng mình. Có thể giao tiếp hiệu quả với AI bằng tiếng Anh bằng việc sử dụng các cấu trúc câu rõ ràng, rành mạch, rõ ý sẽ cho phép bạn tận dụng và khai thác tối đa mô hình AI đó và tạo ra sản phẩm đầu ra chất lượng cao.

Luôn cập nhật

Lĩnh vực AI đang phát triển nhanh chóng, với các nghiên cứu, kỹ thuật và thực tiễn tốt nhất mới xuất hiện thường xuyên. Luôn cập nhật những phát triển này là rất quan trọng để nâng cao kỹ năng của bạn và luôn dẫn đầu trong lĩnh vực này. Mình thực sự khuyên mọi người nên hình thành thói quen theo dõi các ấn phẩm có liên quan đến công nghệ, hoặc AI, hoặc tham dự các hội nghị và hội thảo trên web, và tham gia vào các cộng đồng và diễn đàn trực tuyến.

Tóm lại, chuẩn bị cho nghề nghiệp trong lĩnh vực prompt engineering liên quan đến sự kết hợp giữa học tập kỹ thuật, ứng dụng thực tế và cải tiến liên tục. Với các kỹ năng và tư duy đúng đắn, bạn có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc khai thác sức mạnh của AI và định hình tương lai của công nghệ.

Kết luận

Prompt engineering thực sự là một lĩnh vực năng động và phát triển nhanh chóng, đứng ở giao điểm của công nghệ, ngôn ngữ và sáng tạo. Các prompt engineer lành nghề đang và sẽ ngày càng trở nên quan trọng trong việc khai thác, tận dụng triệt để khả năng của AI LLM một cách hiệu quả. Chúng đóng vai trò là cầu nối giữa các hệ thống AI phức tạp và người dùng, đảm bảo rằng các công cụ mạnh mẽ này có thể truy cập, sử dụng được và mang lại lợi ích cho nhiều cá nhân và tổ chức.

Khi AI tiếp tục phát triển với tốc độ nhanh chóng, sự tích hợp của nó vào cuộc sống và công việc hàng ngày của chúng ta đang trở nên sâu sắc hơn. Từ trợ lý kỹ thuật số và sáng tạo nội dung đến hỗ trợ ra quyết định và tự động hóa, AI đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc. Sự phổ biến ngày càng tăng của AI đang thúc đẩy sự gia tăng nhu cầu về các chuyên gia có kỹ năng prompt engineering. Khi nhiều tổ chức nhận ra giá trị của việc giao tiếp hiệu quả với AI, nhu cầu về các cá nhân có thể tạo ra các prompt chính xác, hiệu quả sẽ tăng lên.

Vẻ đẹp của lĩnh vực mới nổi này là nó sẽ chào đón và cho ra đời một loạt các tài năng mới. Cho dù bạn là một kỹ sư dày dạn kinh nghiệm với sự hiểu biết sâu sắc về các hệ thống AI, một nhà ngôn ngữ học có sở trường tạo ra các prompt rõ ràng và hiệu quả hay một cá nhân sáng tạo có thể suy nghĩ “out of the box” để hướng dẫn hành vi AI, có một nơi dành cho bạn trong kỹ thuật nhanh chóng. Đó là một lĩnh vực coi trọng cả chuyên môn kỹ thuật và tư duy sáng tạo, mang đến cơ hội duy nhất cho các cá nhân từ nhiều nguồn gốc khác nhau để đóng góp cho thế giới AI thú vị.

Hơn nữa, tác động của prompt engineering vượt ra ngoài ngành công nghệ. Bằng cách làm cho AI dễ tiếp cận và dễ hiểu hơn, các prompt engineer đang đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình một tương lai nơi mọi người đều có thể hưởng lợi từ những công nghệ tiên tiến này. Chúng không chỉ định hình cách chúng ta tương tác với AI mà còn ảnh hưởng đến cách AI sẽ định hình tương lai của chúng ta.

Tóm lại, prompt engineering không chỉ là một con đường sự nghiệp mới – đó là một bộ kỹ năng quan trọng cho thế giới do AI điều khiển trong tương lai. Khi chúng ta đứng trên bờ vực của một kỷ nguyên mới trong công nghệ, chưa bao giờ có thời điểm thú vị hơn để đi sâu vào lĩnh vực này và góp phần định hình tương lai của tương tác AI.

Bài viết gốc được đăng tải tại spiderum.com

Xem thêm:

Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại TopDev!

100+ động từ tiếng Anh chuyên nghiệp nên dùng trong CV

động từ tiếng Anh nên dùng trong CV

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Một vấn đề nhỏ trong CV của các bạn ở Việt Nam khi viết tiếng Anh mà mình thường gặp đó là “lặp từ”. Do vốn tiếng Anh có hạn cũng như do khiêm tốn, các bạn Việt Nam mình dễ bị lặp các từ như “Take”, “Support”, “Assist” khi viết các gạch đầu dòng trong CV. Ví dụ như bên dưới:

động từ tiếng Anh chuyên nghiệp nên dùng trong CV

Để cho CV hấp dẫn hơn, thu hút nhà tuyển dụng hơn, bạn nên cố gắng dùng các động từ “hành động” chỉ rõ hành động của công việc hơn. Để giúp bạn có vốn từ tốt để dùng, dưới đây là một số gợi ý thay thế để bạn dùng nhé:

Nếu bạn khởi tạo một thứ gì đó thì có thể dùng các từ…

Acted, Adapted, Combined, Composed, Conceptualized, Condensed, Created, Customized, Designed, Developed, Devised, Directed, Displayed, Entertained, Established, Fashioned, Formulated, Founded, Illustrated, Initiated, Instituted, Integrated, Introduced, Invented, Modeled, Modified, Originated, Performed, Photographed, Planned, Revised, Revitalized, Shaped, Solve.

Nếu bạn làm các công việc nghiên cứu, phân tích có thể dùng các từ…

Analyzed, Clarified, Collected, Compared, Conducted, Critiqued, Detected, Determined, Diagnosed, Evaluated, Examined, Experimented, Explored, Extracted, Formulated, Gathered, Identified, Inspected, Interpreted, Interviewed, Invented, Investigated, Located, Measured, Organized, Researched, Reviewed, Searched, Solved, Summarized, Surveyed, Systematized.

Nếu bạn quản lý một nhóm hoặc dự án có thể dùng các từ…

Accomplished, Administered, Advanced, Analyzed, Appointed, Approved, Assigned, Attained, Authorized, Chaired, Considered, Consolidated, Contracted, Controlled, Converted, Coordinated, Decided, Delegated, Developed, Directed, Eliminated, Emphasized, Enforced, Enhanced, Established, Executed, Generated, Handled, Headed, Hired, Hosted, Improved, Incorporated, Increased, Initiated, Inspected, Instituted, Led, Managed, Merged, Motivated, Navigated, Organized, Originated, Overhauled, Oversaw, Planned, Presided, Prioritized, Produced, Recommended, Reorganized, Replaced, Restored, Reviewed, Scheduled, Secured, Selected, Streamlined, Strengthened, Supervised, Terminated.

  Mẫu CV IT tiếng Anh hấp dẫn nhà tuyển dụng

  Tips tạo hồ sơ xin việc online đơn giản cho mọi ngành nghề

Nếu bạn làm các công việc có liên quan đến số liệu…

Administered, Adjusted, Allocated, Analyzed, Appraised, Assessed, Audited, Balanced, Budgeted, Calculated, Computed, Conserved, Controlled, Corrected, Decreased, Determined, Developed, Estimated, Forecasted, Managed, Marketed, Measured, Netted, Planned, Prepared, Programmed, Projected, Qualified, Reconciled, Reduced, Researched, Retrieved.

Nếu bạn làm các công việc liên quan đến sự sáng tạo…

Acted, Adapted, Combined, Composed, Conceptualized, Condensed, Created, Customized, Designed, Developed, Devised, Directed, Displayed, Entertained, Established, Fashioned, Formulated, Founded, Illustrated, Initiated, Invented, Modeled, Modified, Originated, Performed, Photographed, Planned, Revised, Revitalized, Shaped, Solved.

Nếu bạn hỗ trợ người khác làm dự án…

Adapted, Advocated, Aided, Answered, Arranged, Assessed, Assisted, Clarified, Coached, Collaborated, Contributed, Cooperated, Counseled, Demonstrated, Diagnosed, Educated, Encouraged, Ensured, Expedited, Facilitated, Familiarized, Furthered, Guided, Helped, Insured, Intervened, Motivated, Prevented, Provided, Referred, Rehabilitated, Represented, Resolved, Simplified, Supplied, Supported, Volunteered.

Để sở hữu một chiếc CV ấn tượng hãy tạo CV IT ngay!

Nếu bạn làm các công việc mang tính kĩ thuật…

Adapted, Applied, Assembled, Built, Calculated, Computed, Conserved, Constructed, Converted, Debugged, Designed, Determined, Developed, Engineered, Fabricated, Fortified, Installed, Maintained, Operated, Overhauled, Printed, Programmed, Rectified, Regulated, Remodeled, Repaired, Replaced, Restored, Solved, Specialized, Standardized, Studied, Upgraded, Utilized.

Những động từ phù hợp nếu bạn làm nghề hướng dẫn…

Adapted, Advised, Clarified, Coached, Communicated, Conducted, Coordinated, Critiqued, Developed, Enabled, Encouraged, Evaluated, Explained, Facilitated, Focused, Guided, Individualized, Informed, Installed, Instructed, Motivated, Persuaded, Simulated, Stimulated, Taught, Tested, Trained, Transmitted, Tutored.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm:

Xem thêm Tìm việc làm IT hàng đầu tại TopDev