AngularJS là gì? Nó có giống các framework khác không? AngularJS là 1 framework front end khá phổ biến hiện nay. Cùng TopDev khám phá kiến thức về AngularJS một cách chi tiết nhất tại bài viết dưới đây.
AngularJS Là Gì? AngularJS và Angular có khác nhau?
AngularJS là gì?
AngularJS là một framework JavaScript mã nguồn mở, được phát triển bởi Google năm 2009.
AngularJS là một framework được phát triển bởi Google
AngularJS dùng để xây dựng các ứng dụng web động. Nó được thiết kế để làm cho quá trình phát triển các ứng dụng web dễ dàng và hiệu quả hơn thông qua việc cung cấp các công cụ mạnh mẽ và linh hoạt. AngularJS cho phép các nhà phát triển sử dụng HTML như một ngôn ngữ mẫu và mở rộng cú pháp HTML để biểu diễn các thành phần ứng dụng một cách rõ ràng và dễ hiểu.
Kiến trúc AngularJS MVC
AngularJS được xây dựng dựa trên mẫu thiết kế MVC (Model-View-Controller). AngularJS tích hợp tốt các nguyên tắc MVC vào phía client, làm cho việc phát triển ứng dụng web trở nên dễ dàng và mạnh mẽ hơn.
MVC – Model, View, Controller
Kiến trúc AngularJS MVC
Model: Là mức thấp nhất của kiến trúc, chịu trách nhiệm lưu trữ và duy trì dữ liệu của ứng dụng. Model tự cập nhật dựa trên các lệnh nhận từ controller.
View: Là giao diện người dùng của ứng dụng, chịu trách nhiệm hiển thị dữ liệu cho người dùng. View gửi yêu cầu đến controller và nhận phản hồi để cập nhật giao diện.
Controller: Là bộ não xử lý giữa view và model. Nó quyết định việc tạo, cập nhật hoặc hủy bỏ view và model. Tất cả các logic nghiệp vụ và thao tác xử lý đều được viết trong controller.
MVC mạnh mẽ vì nó dựa trên nguyên tắc phân tách các mối quan tâm trong phát triển phần mềm. Nhiều controller có thể quản lý các bộ dữ liệu cụ thể và quản lý các view và model tương ứng.
MVC trong AngularJS
Scope
Scope là model giữ dữ liệu của ứng dụng. Các biến scope được gắn vào DOM và các thuộc tính biến được truy cập thông qua bindings.
HTML với Data Binding
View trong AngularJS không phải là HTML thông thường, mà là HTML liên kết dữ liệu. Data-binding giúp hiển thị dữ liệu động trong các thẻ HTML.
ngController
Directive ngController chịu trách nhiệm phối hợp giữa model, view và logic nghiệp vụ. Lớp controller được xác định bởi ngController điều khiển scope và view.
Một số tính năng cơ bản của AngularJS
AngularJS là một framework JavaScript mạnh mẽ được phát triển bởi Google, giúp xây dựng các ứng dụng web động. Dưới đây là các tính năng cơ bản trong AngularJS mà bạn cần biết
Data Binding hai chiều (Two-Way Data Binding)
Data Binding hai chiều là một trong những tính năng nổi bật nhất của AngularJS, giúp đồng bộ hóa tự động giữa model và view. Khi dữ liệu trong model thay đổi, view sẽ tự động cập nhật và ngược lại.
Dependency Injection là cơ chế của AngularJS giúp quản lý các thành phần và dịch vụ của ứng dụng một cách dễ dàng. DI giúp giảm sự phụ thuộc và tăng khả năng tái sử dụng mã nguồn.
javascript
angular.module('myApp', [])
.controller('myCtrl', function($scope, $http) {
// Sử dụng $http để lấy dữ liệu từ một API
});
Directives
Directives là một tính năng cho phép mở rộng HTML với các thẻ, thuộc tính và cú pháp tùy chỉnh. Các directives như ng-bind, ng-model giúp liên kết dữ liệu và điều khiển hành vi của DOM.
Templates trong AngularJS được viết bằng HTML và có thể chứa các directives của AngularJS. Templates này được biên dịch tại runtime và trở thành một phần của DOM.
Modules giúp tổ chức mã nguồn thành các khối logic, giúp quản lý và chia sẻ mã dễ dàng hơn. Mỗi module có thể chứa controllers, services, filters và directives.
Filters được sử dụng để định dạng dữ liệu trong view. Các filters phổ biến bao gồm currency, date, filter, json, limitTo, lowercase, number, orderBy, uppercase.
Services trong AngularJS là các đối tượng hoặc hàm có thể được chia sẻ và sử dụng lại trong toàn bộ ứng dụng. Các dịch vụ phổ biến bao gồm `$http` để thực hiện các yêu cầu HTTP và `$timeout` để thực hiện các tác vụ sau một khoảng thời gian.
Routing cho phép chuyển hướng giữa các view khác nhau trong ứng dụng đơn trang (SPA). AngularJS sử dụng `ngRoute` để định nghĩa các routes và chuyển đổi giữa chúng.
Hỗ trợ mạnh mẽ từ Google: AngularJS được phát triển và duy trì bởi Google, đảm bảo tính ổn định và cập nhật thường xuyên.
Cộng đồng lớn: AngularJS có một cộng đồng người dùng và nhà phát triển rất lớn, cung cấp nhiều tài liệu, hướng dẫn và hỗ trợ.
Data Binding hai chiều: Tính năng này giúp giảm thiểu công việc lập trình và tăng hiệu suất phát triển.
Đa nền tảng: AngularJS có thể được sử dụng để phát triển các ứng dụng web, di động và máy tính để bàn.
Kiến trúc MVC: AngularJS sử dụng mô hình MVC (Model-View-Controller) giúp tách biệt rõ ràng giữa dữ liệu, giao diện và logic nghiệp vụ, làm cho ứng dụng dễ bảo trì và mở rộng.
Nhược điểm của AngularJS
Độ phức tạp cao: AngularJS có thể trở nên phức tạp đối với những người mới bắt đầu, đặc biệt là khi ứng dụng trở nên lớn và phức tạp.
Hiệu suất: Đối với các ứng dụng lớn, AngularJS có thể gặp vấn đề về hiệu suất do việc binding dữ liệu hai chiều và việc cập nhật DOM phức tạp.
Khó khăn trong SEO: Các ứng dụng AngularJS có thể gặp khó khăn trong việc tối ưu hóa SEO vì các công cụ tìm kiếm có thể không hiểu được các ứng dụng đơn trang (SPA).
AngularJS và Angular có phải là một?
AngularJS và Angular có phải là một?
Câu trả lời là không. AngularJS và Angular là hai phiên bản khác nhau của cùng một framework, nhưng chúng có nhiều điểm khác biệt quan trọng.
AngularJS (Angular 1.x): Là phiên bản gốc, được viết hoàn toàn bằng JavaScript. Nó sử dụng kiến trúc MVC và có cơ chế binding dữ liệu hai chiều.
Angular (Angular 2 trở lên): Là phiên bản nâng cấp và hoàn toàn viết lại của AngularJS, sử dụng TypeScript. Angular có kiến trúc component-based và cải tiến hiệu suất đáng kể so với AngularJS.
Việc học AngularJS hay không phụ thuộc vào mục tiêu và hoàn cảnh cụ thể của bạn:
Ai nên học AngularJS
Nếu bạn đang làm việc trên một dự án sử dụng AngularJS hoặc cần duy trì và mở rộng một ứng dụng AngularJS hiện có, việc học AngularJS là cần thiết.
Hoặc nếu công việc của bạn yêu cầu kiến thức về AngularJS, đặc biệt là trong các công ty hoặc tổ chức chưa chuyển sang phiên bản Angular mới hơn.
Ai nên học Angular (Angular 2+)
Nếu bạn bắt đầu một dự án mới, đặc biệt là các dự án lớn và phức tạp, nên học Angular (Angular 2 trở lên) vì nó mang lại hiệu suất tốt hơn và có nhiều tính năng hiện đại.
Angular (Angular 2+) hiện đang là xu hướng chính và có nhiều cải tiến so với AngularJS, do đó học Angular sẽ mang lại nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn trong tương lai.
AngularJS là một framework mạnh mẽ và hữu ích, đặc biệt là cho các ứng dụng web động. Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ, Angular (Angular 2 trở lên) đã trở thành lựa chọn tốt hơn cho các dự án mới. Việc học AngularJS hay Angular phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của bạn và tình hình thực tế của dự án bạn đang làm.
Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Xuân Quỳnh
Mở đầu
Nếu bạn là người mới bắt đầu – junior developer, hay chỉ là tò mò về lập trình web, thì đây là bài viết cho bạn. Nếu bạn thấy bài viết quá dài, thì bạn có thể bỏ qua và bắt đầu việc tự học code trong 5 tháng, từng bước 1. Nhưng tôi nghĩ là không nên làm điều đó với tôi… vì tôi dễ bị tổn thương lắm
Và cuối cùng bạn vẫn ở đây. Tuyệt vời quá. Chúng ta cùng bắt đầu nào...
Chỉ sử dụng những khóa học online miễn phí, những bài hướng dẫn và những tool miễn phí, bạn có thể đạt được một số thành quả để có thể đi xin việc, tham gia vào ngành IT đầy tuyệt vời và thách thức này, và có thể bạn sẽ chuyển hướng nếu như 1 ngày đẹp trời bạn thích theo hướng khác. Với đặc thù ngành, bạn không cần thiết phải có bằng đại học để làm việc. Thực tế doanh nghiệp chỉ cần bạn làm được việc… và giỏi!
Lưu ý quan trọng: Bài đăng này giống như 1 hướng dẫn từng bước về những việc cần làm để trở thành 1 nhà phát triển web (web developer), nhưng nếu bạn để ý kỹ, thì suy rộng ra nó có thể áp dụng cho bất kỳ loại hình học tập nào.
Tại sao lại học code?
Trước khi chúng ta bắt đầu từng bước 1 học cách làm thế nào để trở thành 1 developer chân chính, chúng ta phải trả lời câu hỏi tại sao bạn lại muốn đi vào con đường này. Mỗi quyết định sẽ đòi hỏi thời gian trong cuộc sống của bạn nên chúng ta cần chắc chắn nó. Cuối cùng, thời gian là thứ quan trọng nhất mà chúng ta có:
A. Bạn muốn làm việc trong ngành này vì nó đang có nhu cầu tuyển dụng cao và đóng vai trò quan trọng trong thời đại công nghệ 4.0
B. Bạn yêu công việc này. Bạn muốn có 1 kỹ năng cho phép đóng góp cho bất cứ nơi nào trên thế giới và tìm kiếm 1 công việc dễ dàng dù ở đâu. Bạn có thể đi Sing, đi Mỹ… đi đâu cũng được nếu như bạn trúng tuyển vào công việc tại nước đó và di chuyển vào ngày mai.
C. Bạn đã nhận thấy sự khác biệt giữa năm 2005 và 2020 về sự tiến bộ mà công nghệ mang lại cho cuộc sống của chúng ta, nhiều thành tựu nổi bật trong vòng 15 năm qua. Bạn muốn tham gia vào ngành công nghiệp đi đầu trong việc thay đổi thế giới.
D. Sự tăng trưởng lớn nhất trong ngành này trong vài năm qua là trí tuệ nhân tạo (Machine learning), công nghệ sinh học, tự động hóa, blockchain, tiền ảo… Chúng ta sử dụng công nghệ này hằng ngày và bạn muốn biết sâu hơn về nó. Do vậy phát triển web cũng là 1 cách tuyệt vời để tiếp cận.
E. Bạn nghĩ thay đổi là tốt, và học tập thì không bao giờ nên ngừng lại. Vậy tại sao bạn lại không thay đổi?
Nhưng tôi lại không có bằng cấp về khoa học máy tính và tôi không hiểu cách mà thế giới internet hoạt động! Đừng lo lắng, vì đó là lợi thế của bạn. Hãy đọc tiếp nhé…
Khi bạn chọn 1 con đường lập nghiệp mới, thì đây là những điều tốt đẹp phải làm:
Công nghệ bạn học sẽ còn ảnh hưởng trong 10 năm tới. Những gì bạn học cần được đảm bảo nhiều năm để bạn có sự an toàn trong công việc.
Nhu cầu cho các kỹ năng này phải cao hơn cung. Càng ít người giỏi trong ngành, thì bạn càng đảm bảo vai trò quan trọng trong công ty bạn làm việc.
Có khả năng có mức lương cao bất kể bạn đang năm nào trong ngành. Bạn không muốn dành quá nhiều thời gian để leo lên các chức vụ cao trong công ty để đạt được mức lương mong muốn.
Ngành công nghiệp này không yêu cầu bằng cấp chuyên ngành từ trường đại học. Bạn không muốn giành 4 năm để mắc nợ các môn học và rồi sau đó đi kiếm tiền. Và đúng rồi, tôi nghĩ sự lựa chọn này là tốt hơn so với việc học ĐH đắt đỏ và tốn thời gian.
Có thể bắt kịp với xu hướng công nghệ hàng đầu trong thời gian ngắn. Với kinh nghiệm ít hơn nhưng bạn vẫn có việc làm? Bạn có thể thu hẹp khoảng cách nhanh nhất để có thể trở thành chuyên gia lập trình trong lĩnh vực này không?
Việc chọn lựa mục tiêu phải cho phép bạn xây dựng các kỹ năng, nền tảng để cung cấp cho bạn sự lựa chọn đa dạng về nghề nghiệp dù tương lai có ra sao. Lấy ví dụ, bằng việc học lập trình, bạn có thể hiểu rõ hơn về các công nghệ mới ra như ứng dụng phân tán, khoa học máy tính, machine learning (AI), và điện toán đám mây, bạn có thể chọn lĩnh vực tùy theo thực tế nhu cầu của xã hội.
Mọi thứ đều tốt. Một trong những điều quan trọng nhất, bạn có thể làm việc này hơn 40 giờ một tuần trong thời gian dài không?
Học lập trình có thể đạt được các mục tiêu như bạn muốn, và thời gian học dài ngắn có thể thay đổi được tùy vào năng lực của bạn.
Một trong những cuốn sách yêu thích của tôi đó là “So good they can’t Ignore you”. Trong đó, tác giả cho rằng đam mê là một sự cố gắng! Bạn không nên tham gia vào ngành du lịch chỉ vì bạn thích đi du lịch. Hầu hết mọi người đều tìm thấy đam mê khi làm việc chăm chỉ để thành thạo 1 kỹ năng. Khi mọi người bắt đầu thừa nhận các kỹ năng của bạn, bạn cảm thấy được tôn trọng và dành thời gian để phát triển các đam mê – những gì mà bạn đang làm.
Bạn vẫn còn ở đây chứ? Thực sự lo lắng bạn sẽ bỏ qua bài viết này! OK, chúng ta tiếp tục đọc nhé…
ĐIỀU QUAN TRỌNG ĐỂ ĐỌC: Hãy nhớ rằng 2 tháng đầu việc tự học như việc bạn leo 1 ngọn núi và bạn không thể vượt qua. Mỗi bài hướng dẫn, mỗi khóa học hay các bài giảng sẽ làm cho bạn cảm thấy mình dường như là người duy nhất trên thế giới không biết những thứ này. Mạnh mẽ lên! Bạn cứ đi là sẽ đến và sẽ nhận được nhiều hơn thế khi mà thời gian trôi qua. Chúng ta gọi đây là hội chứng nghi ngờ bản thân: bạn cảm thấy bạn là người duy nhất không hiểu những gì đang học và bị bao vây bởi sự nghi ngờ bản thân. Hãy yên tâm, vì tất cả chúng ta đều cảm giác như vậy khi học 1 điều gì mới. Điều này là tốt. Đây là cách chúng ta nhận ra ranh giới của chúng ta.
Điều cuối cùng bạn sẽ được học là để trở thành một người lập trình giỏi không nhất thiết phải ghi nhớ tất cả đống tài liệu đã học. Quan trọng là bạn biết áp dụng những gì đã học để giải quyết vấn đề của bạn thay vì không biết làm thế nào. Và hướng dẫn này sẽ giúp bạn có những kỹ năng đó.
“Bạn là ai và tại sao tôi nên lắng nghe bạn?”
Wow, nếu bạn nghi ngờ và hỏi tôi là ai thì tôi nghĩ tôi nên nói qua về bản thân mình. Đầu tiên, tôi là 1 Senior Software Developer – nhà phát triển cao cấp đã làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau bao gồm thung lũng Silicon và Toronto tại các công ty công nghệ hàng đầu. Tôi đã rất may mắn trong sự nghiệp, và trong 2 năm qua tôi đã dạy hơn 200.000 người trên khắp thế giới về cách trở thành 1 nhà phát triển phần mềm chuyên nghiệp. Một trong số họ đang làm việc cho Google và Amazon. Nhưng tôi đã tốt nghiệp với bằng khoa học máy tính – và tôi hoàn toàn tự học!
P/s: Phần còn lại là nói về tôi, vì vậy nếu bạn không quan tâm (hoàn toàn công bằng), bạn có thể bỏ qua nó.
Mọi chuyện bắt đầu từ nhiều năm trước, khi tôi muốn thay đổi nghề nghiệp và tôi muốn tự học về khoa học máy tính.
Tôi dành tháng đầu tiên để tránh việc phải đọc bất cứ bài hướng dẫn hay cuốn sách nào. Thay vào đó, tôi dùng thời gian đó để làm cách nào học nhanh nhất và tìm được 1 công việc. Tôi muốn học hiệu quả, không lãng phí thời gian để tìm hiểu công nghệ lỗi thời, hay học những thứ mà tôi sẽ quên sau 1 tháng. Tôi đã tự học từ kinh nghiệm của những người khác, tìm kiếm các yêu cầu của bài tuyển dụng, nói chuyện với các lập trình viên khác, xem xét các khóa học trực tuyến, xem các bootcamps, thậm chí đọc các bài viết nói về công nghệ 20 năm sau. Dựa trên những điều đó, tôi đã tạo ra 1 chương trình tự học cho bản thân đầy tập trung và hiệu quả: Các kiến thức quan trọng của việc học trong thời gian ngắn nhất.
Nếu bạn thích các tác phẩm của Tim Ferriss nhiều như tôi, thì tôi nghĩ bạn cũng sẽ yêu nó. Chương trình giảng dạy không tập trung vào những kiến thức có cơ hội nghề nghiệp thấp mà thay vào đó, nó tập trung vào việc học những điều quan trọng để được tuyển dụng nhiều nhất. Điều này không có nghĩa là thực dụng hay trở thành 1 junior developer để được thuê.
Mặc dù tôi đã dành 1 tháng để lên kế hoạch cho việc tự học, nó là hơi dài, tuy nhiên nó sẽ có ích cho tôi vì tôi hoàn toàn mù mờ thông tin lúc đó. Tôi biết tôi sẽ đi đâu và tôi cần có 1 bản đồ để về đích. Bạn cũng vậy.
Vì vậy, tôi đang có thứ mà bạn cần. Khi tôi mới bắt đầu, tôi ước gì đã có những thứ tương tự bài viết này để chỉ dẫn tôi từng bước. Tôi cũng tìm thấy nhiều bài hướng dẫn được dạy bởi những developer nhiều kinh nghiệm khác, nhưng họ lại không có khả năng dạy cho người mới bắt đầu.
Ngoài ra 1 số khóa học được dạy bởi những người lợi dụng sự chưa biết gì của bạn để kiếm tiền. Các kiến thức nghe có vẻ hay nhưng thực tế nó không dạy bạn thành công (chúng ta gọi là những kỹ năng hời hợt này). Tôi đã xem và nghiên cứu từng video, các hướng dẫn và các khóa học, tôi vẫn tiếp tục và cố gắng để tìm ra 1 con đường hiệu quả và thành công.
Kể từ đó, tôi đã tư vấn cho các công ty công nghệ Fortune 500, các coding workshops, các cuốn sách về công nghệ, nói chuyện về kỹ thuật, và tôi đã giúp những người không có kinh nghiệm có được việc làm trong vòng vài tháng. Chủ yếu tôi nghĩ các trường đại học bắt các bạn đóng quá nhiều tiền để học nó. Đừng lo, mọi thứ tôi hướng dẫn đều miễn phí bên dưới. Bây giờ tôi đang ở vị trí mà tôi không làm việc cho bất cứ ai. Tôi yêu sự nghiệp này và tôi nghĩ nhiều người sẽ thích nó và được hưởng lợi từ nó. Vì vậy tôi muốn giúp những người muốn có 1 bước nhảy vào cho dù điều kiện kinh tế của họ đang thế nào.
OK câu cuối cùng cho sự tò mò
Chúng ta sẽ học ngôn ngữ nào?
Đúng vậy, cái tên ngôn ngữ mà chúng ta sẽ nghiên cứu.
Bạn sẽ trở thành 1 ninja về Javascript bởi vì các lý do sau:
Javascript ở khắp mọi nơi. Mỗi công ty có website đều cần các hiểu biết kiến thức về Javascript. Ngôn ngữ này là 1 yêu cầu thường bắt buộc khi tuyển việc về web, tin tôi đi, bạn có thể thử tìm kiếm trên LinkedIn.
Với việc giới thiệu về Node.js, bạn có thể làm việc với javascript để tạo 1 ứng dụng fullstack(bạn có thể dựng cả backend và frontend). Sử dụng các tool như Electron, React Native hay nhiều tool khác, javascript luôn hỗ trợ bạn xây dựng ứng dụng trên desktop, mobile hay web, và các VR app khác. Muốn trở thành 1 nhà khoa học máy tính hay phân tích dữ liệu ư? Hay bạn muốn nghiên cứu về AI và Machine Learning? Thật tuyệt, bạn có thể sử dụng javascript để làm điều đó.
Nếu bạn không đọc kỹ mục đầu tiên thì để tôi nhắc lại một điều quan trọng: nhu cầu với ngành IT và các chuyên gia về javascript là rất lớn. Đây là ngôn ngữ có nhu cầu tuyển dụng cao nhất và phổ biến nhất hiện nay. Không có gì lạ khi các nhà tuyển dụng liên hệ với các nhà phát triển hàng tuần để có được cơ hội hợp tác công việc.
Cộng đồng javascript đang phát triển với một tốc độ nhanh chóng điên rồ. Có rất nhiều thành tựu mới trong cộng đồng. Một số phàn nàn về javascript, vì có quá nhiều công cụ mới được phát triển mỗi ngày. Tuy nhiên, chúng ta có thể coi đó là lợi thế. Bạn muốn học các công nghệ mới này cùng lúc với với những người đã làm ngành này trong nhiều năm.
Nhưng còn Python thì sao? Tôi nghe nó cũng hấp dẫn không kém? Python thật tuyệt vời để làm những thứ như khoa học dữ liệu và machine learning, nhưng bạn nó sẽ không hấp dẫn ngay lập tức vì nó không thực sự sử dụng để xây dựng các trang web (mà đây là cách dễ nhất để có được hứng thú về học lập trình). Cả 2 ngôn ngữ đều cần, nhưng con đường trở thành developer javascript thì dễ xác định và tập trung hơn. Bạn có thể học Python sau này trong sự nghiệp của bạn.
Tin tôi đi, đó là 1 cộng đồng rất tuyệt vời và nhu cầu lớn.
Khi đã đủ niềm tin, hãy bắt đầu thôi! Dưới đây bạn sẽ tìm thấy những thứ mà tôi tin là tài nguyên lớn nhất để bạn tận dụng tối đa thời gian của mình. Đến hết 5 tháng, bạn sẽ có được công việc lập trình đầu tiên của mình. Không cần trường đại học, chỉ cần quyết tâm của bạn.
5 tháng học lập trình – từng bước từng bước một
Hãy lên dây cót tinh thần
Chúng ta sẽ tập trung vào các kỹ năng có nhu cầu tuyển dụng cao nhất năm 2020, không dành thời gian cho các công nghệ lỗi thời như PHP hay jQuery. Không có gì sai với chúng, và tôi hoàn toàn tôn trọng tất cả, nhưng dựa vào 1 số email mà tôi đã nhận trong nhiều năm, thì tôi biết nhiều người không có nhiều tài chính và họ cần được hỗ trợ. Thời gian quan trọng đối với bạn và bạn muốn được tuyển dụng càng sớm càng tố, được học các kỹ năng hiện đại.
Trong suốt những tháng này bạn sẽ xây dựng rất nhiều dự án. Để giúp bạn, tôi biên soạn một danh sách các tài liệu như hình ảnh, icon hay logo mà bạn muốn làm cho dự án của mình trở nên đẹp mắt hơn. Lưu trang này lại.
Cái nhìn tổng quan về khoa học máy tính: Khóa học về crash khoa học máy tính.
Theo dõi khóa học này của đại học Harvard trên Youtube. Đây chỉ là “vàng nguyên chất” về hướng dẫn khoa học máy tính tốt nhất. Không cần làm bài tập. Nó xây dựng từ năm 2017 nhưng thực sự đây là phiên bản tốt nhất của các bài giảng.
Cách sử dụng command line: xem ở đây bởi Zed Shaw.
Cách xây dựng các trang web, tên miền và khởi động nó: xem video của LearnCode.academy.
Cách mà HTML, CSS khớp với nhau: xem các danh sách video ngắn hay danh sách video dài. Hoặc xem cả 2 nếu bạn có thời gian.
Cách xây dựng các trang web với Bootstrap. Bắt đầu ở đây, sau đó xem tài liệu Bootstrap 4 và thêm các thành phần bạn thường thấy vào 1 trang web mẫu. Hiểu được lợi ích của nó cung cấp thay vì viết mã CSS bởi chính mình. Nhưng đừng mắc kẹt trong vấn đề này, bởi vì thay vào đó chúng ta muốn tập trung hơn vào 2 kỹ năng chính tiếp theo để dễ xin việc hơn:
Cách sử dụng Flexbox. Xem danh sách video này và sau đó làm bài tập 5 phút này. Bây giờ bạn đã hiểu về Flexbox, tiếp theo tìm hiểu cách dựng CSS Grid cho website có nhiều layouts. Sau đó làm bài tập này và bài tập này. Xây dựng các trang web của bạn từ đầu.
Hiểu được cách sử dụng templates để dựng websites bằng việc dùng các mẫu miễn phí này và ở đây.
Nếu bạn có thời gian, bạn có thể tham gia 1 vài khóa học về HTML và CSS ở freeCodeCamp. Nó dài 300 giờ, vì vậy tôi sẽ không nói đây là cách sử dụng tốt nhất thời gian của bạn nhưng bạn có thể lướt qua.
Điều quan trọng nhất: Đừng cố gắng ghi nhớ tất cả các thuộc tính và thẻ của HTML và CSS. Đây là 1 sai lầm mà tôi đã làm tốt. Bạn muốn bắt đầu học javascript càng sớm càng tốt, đây là phần chính để trở thành 1 nhà phát triển web. Cho dù bạn cảm thấy thế nào hoặc bạn chưa hiểu rõ về CSS, hãy chuyển qua phần tiếp theo vì bạn sẽ sử dụng HTML và CSS trong suốt thời gian còn lại. Hãy tin tôi điều này.
Tháng thứ 2: javascript
Một câu hỏi lớn cần trả lời: Cách mà javascript làm việc và những thứ mà bạn muốn học?
Đây là nơi mà bạn sẽ dành hết tập trung cho những tháng còn lại. Javascript giải quyết vấn đề gì? Bắt đầu viết các chương trình nhỏ bằng javascript để làm cho trang web của bạn hoạt động tốt theo 1 cách nhất định. Ngôn ngữ này làm cho trang web của bạn trông trở nên sexy hơn. Hãy bắt đầu với khóa học thứ nhất và khóa học thứ 2.
Hãy tìm hiểu về DOM manipulation. Học cách thêm các thẻ <script> tags vào html và chạy các tệp javascript. Sau đó làm bài tập này.
Đây là một series dài mà bạn không muốn hoàn thành nhưng bạn có thể sử dụng nó như tài liệu tham bất cứ khi nào bạn gặp điều gì đó mà không hiểu được trong javascript.
Học về những tính năng mới của ES6, ES7, ES8, ES9 và ES10 bởi bài hướng dẫn này. Nếu bạn không hiểu được mọi thứ ở đây, đừng lo lắng, chúng ta sẽ chuyển qua các vấn đề bất đồng bộ của nó (asynchronous) trong các tháng tiếp theo.
Học về git và github trong 40 phút ở bài này (vâng do tôi làm). Tạo 1 tài khoản Github và bắt đầu thực hiện đẩy code (commit) mỗi ngày. Bắt đầu bằng 1 trang web mẫu. Sử dụng github page để đưa website của bạn 1 cách miễn phí. Đồng thời sử dụng Git Explorer để thực hành và sau đó tìm hiểu thêm về Git branching (nhánh trên git) ở đây.
Tháng thứ 3: Javascript + NPM + xây dựng website của bạn
Câu hỏi lớn cần trả lời: Tôi có thể xây dựng 1 trang web chuyên nghiệp và hiểu toàn bộ quá trình không?
Google Developer Tools -> học cách gỡ lỗi chương trình và trang web của bạn bằng Google chrome. Hoàn thành khóa học ngắn này. Tìm hiểu sâu sắc kỹ năng này bởi vì nó rất quan trọng: tham gia khóa học này (đăng ký để dùng thử).
Bắt đầu tham gia các cuộc gặp gỡ của các chuyên gia về lập trình và javascript.
Tìm hiểu về sự khác nhau giữa đồng bộ (synchronous) và bất đồng bộ (asynchronous) của javascript.
Vòng lặp sự kiện là gì? -> Một khi bạn đã hiểu sâu sắc về javascript bài nói chuyện này sẽ thay đổi cuộc chơi. Cánh tay dẫn dắt tốt nhất được đưa ra. Xem video này mỗi 3 tháng tới. Sau đó xem loạt video miễn phí mà tôi thực hiện.
Tìm hiểu về promises, và async Await trong ES7 ở đây.
Tìm hiểu về lịch sử các modules của javascript ở đây.
Download node.js và npm. Download lodash từ npm và sử dụng browserify. Sử dụng CommonJS imports. Học về nó tại đây. Hiểu tại sao npm là công cụ tuyệt vời dành cho nhà phát triển. Bây giờ hãy tìm hiểu lý do tại sao chúng ta không sử dụng Browserify và tìm hiểu sử dụng imports và exports.
Câu hỏi lớn cần trả lời: React giải quyết những vấn đề gì?
Tôi rất thiên vị. Tôi thực sự yêu React.js. Trên thực tế, tôi dạy cho người khác và điều hành các workshops nói về nó. Vì vậy, bạn hãy tin tôi khi nói về nó. React thống trị ngành công nghiệp có nhu cầu công việc lớn. Chúng ta có Angular và Vue.js thay thế, nhưng bạn muốn gắn bó lâu dài với React để có kết quả tốt nhất. Ví dụ: bạn hãy kiểm tra mức lương trung bình của nhà phát triển về React.
React -> hãy học theo thứ tự: một, hai , ba. Tiếp theo đi đến tài liệu chính thức và đọc qua mọi thứ. Sau đó tìm hiểu về React Hooks.
Nếu bạn có thời gian và muốn hiểu sâu hơn về React thì đây là cái bạn cần.
Tùy chọn: Học về Redux -> Xem video ở khóa học này. Đừng để cho đầu bạn nổ tung. Sau đó hãy đọc tài liệu này là tốt nhất. Học về cách tại sao quản lý state là 1 vấn đề lớn mà tất cả các ứng dụng cần phải giải quyết.
Xây dựng ứng dụng React mẫu bằng cách này. Tạo 1 ứng dụng react sẽ thổi bạn lên. Nó sẽ mở ra 1 thế giới mới cho bạn. Sử dụng command line interfaces (CLIs) để tạo dự án một cách nhanh chóng.
Deploy react app của bạn lên Github pages. Trong tương lai, bạn nên triển khai tất cả các dự án của mình lên các trang github để hiển thị trong portfolio của bạn.
Bắt đầu xây dựng sơ yếu lý lịch trực tuyến của bạn. Có những người cho lời khuyên tốt hơn tôi về điều này. Kiểm tra cái này và cái này. Hoặc bạn có thể đi ra ngoài và kiểm tra điều này... nhưng đừng cho là bài đăng quá dài và giành cho tôi con mắt không mấy thiện cảm .
Tháng cuối cùng: Servers, databases và connect với Dots
Câu hỏi lớn cần trả lời: Servers ở đâu, databases là gì và raspberryPis có phù hợp với tất cả điều này?
HTTP, JSON và AJAX. Tìm hiểu làm thế nào những điều này cho phép bạn giao tiếp với máy chủ.
Đi thêm một bước nữa để thành thạo Node.js và Express.js ở đây. Tìm hiểu cách xây dựng API server.
Khi bạn đã hoàn thành việc này, hãy sử dụng API ở đây để xây dựng 1 app đơn giản.
Đăng ký kênh youtube của computerhile để xem những video mới nhất của họ. Mặc dù các chủ đề có thể khó khăn, nó sẽ giới thiệu cho bạn 1 số điều tuyệt vời.
Không bắt buộc: Thế nào là máy tính/server/OS: mua 1 raspberryPi. Tra cứu các dự án khác nhau trên youtube mà bạn có thể làm với raspberryPi của mình. Cuối cùng, xây dựng 1 tập lệnh đơn giản làm cho đèn gắn vào raspberryPi của bạn nhấp nháy. Theo khóa học này. Lưu trữ trang web của bạn trên raspberryPi. Hãy ngạc nhiên vì điều mới mẻ này.
Xây dựng dự án nhỏ bằng việc tạo sử dụng 1 database ở đây. Tiến thêm 1 bước và tạo app sử dụng firebase như database và sử dụng để login/logout.
Học các kiến thức cơ bản về kiến trúc web bằng việc đọc bài này.
Nếu bạn có thời gian, hãy dành 1 ngày để xây dựng 1 ứng dụng chat sử dụng react hooks và sockets. Thêm điều này vào kiến thức của bạn.
Bắt đầu thực hành bằng cách cố gắng trả lời các câu hỏi phỏng vấn này. Nếu bạn làm sai điều gì, hãy xem lý do và học hỏi từ nó.
Dành 1 ngày cho mỗi chủ đề dưới đây. Bạn không cần phải nắm bắt tốt về chúng. Chỉ cần bạn học được tại sao chúng tồn tại và các vấn đề được chúng giải quyết: Testing (TDD), Machine learning cơ bản, Time complexity (Bug O), SQL, UX/UI, continuous delivery, cấu trúc cơ sở dữ liệu cơ bản (bạn sẽ phải giải thích cấu trúc dữ liệu là gì). Gợi ý: Arraysvaf Objects là 2 cấu trúc dữ liệu phổ biến của javascript.
Khi công nghệ ngày càng phát triển thì nguy cơ bị tấn công mạng sẽ ngày càng tăng theo. Vì thế, nhân lực có kỹ năng an toàn thông tin, bảo mật an ninh mạng ngày càng trở nên quan trọng và được săn đón.
Người ta thường nói tấn công là cách phòng thủ tốt nhất nên để phòng thủ hệ thống IT của mình, bạn cần phải nắm được các phương thức tấn công của hacker web. Dưới đây là 15 trang web cho phép bạn thực hành các kỹ năng hack của mình một cách hợp pháp, miễn phí. Tấn công vào những trang web này sẽ giúp bạn hiểu những cách tấn công vào một trang web, từ đó có những biện pháp phòng thủ phù hợp cho trang web của mình.
1. bWAPP
bWAPP, viết tắt của Buggy Web Application, là sản phẩm của nhà nghiên cứu bảo mật Malik Meselem. Ứng dụng nguồn mở miễn phí này chứa hơn 100 lỗ hổng khác nhau và được xây dựng bằng PHP và MySQL. Bạn có thể tải toàn bộ trang bWAPP về máy để thực hành bằng link sau:itsecgames.com
2. Damn Vulnerable iOS App (DVIA)
DVIA được xây dựng dưới dạng một ứng dụng di động không an toàn cho iOS 7 hoặc cao hơn. Với các nhà phát triển ứng dụng cho thiết bị di động, DVIA đặc biệt hữu ích bởi số lượng ứng dụng di động cho phép tấn công hợp pháp để luyện kỹ năng hack rất ít.
Link tải về DVIA: damnvulnerableiosapp.com
3. Game of Hacks
Game of Hacks không hẳn là một trang web có lỗ hổng để bạn tấn công. Thay vào đó, trang web này cung cấp cho bạn các bài kiểm tra kỹ năng bảo mật ứng dụng cụ thể. Mỗi bài kiểm tra sẽ cung cấp cho bạn một đoạn code để bạn tìm ra lỗ hổng bảo mật trong khoảng thời gian nhất định. Trang web còn có bảng xếp hạng để bạn ganh đua với những hacker khác: gameofhacks.com
4. Google Gruyere
Trang web này chứa rất nhiều lỗ hổng nên dành riêng cho những người mới bắt đều tìm hiểu về bảo mật ứng dụng. Mục tiêu của trang Google Gruyere là:
Tìm hiểu cách hacker tìm ra lỗ hổng bảo mật
Tìm hiểu cách hacker khai thác các ứng dụng web
Tìm hiểu cách ngăn chặn hacker tìm ra và khai thác lỗ hổng
https://google-gruyere.appspot.com/
7 trang web bạn có thể hack thoải mái, hợp pháp, để luyện kỹ năng
5. HackThis!!
HackThis!! được thiết kế để hướng dẫn cách thực hiện các vụ tấn công, phá hủy và thay đổi giao diện (deface) một trang web cũng như cách bạn có thể bảo mật trang web để chống lại hacker. HackThis!! cung cấp hơn 50 cấp độ với nhiều mức độ khó khác nhau và còn có một cộng đồng khá sôi nổi để bạn trao đổi kinh nghiệm.
https://defendtheweb.net/?hackthis
6. Hack This Site
HackThisSite là một địa điểm an toàn và hợp pháp để mọi người luyện tập kỹ năng hack của mình. Tại đây có tin tức, báo chí, diễn đàn liên quan tới hacker. Bên cạnh đó còn có những thử thách khác nhau để giúp bạn học tập và thực hành.
https://www.hackthissite.org/
7. Hellbound Hackers
Hellbound Hackers cung cấp một loạt thử thách khác nhau để dạy bạn cách xác định những chiến dịch tấn công khai thác lỗ hổng và đề xuất cách vá lỗi. Hellbound Hackers có một loạt các chủ đề từ mã hóa, bẻ khóa ứng dụng tới kỹ thuật tấn công xã hội và rooting… Với hơn 100.000 thành viên đăng ký vào thời điểm năm 2017, Hellbound Hackers là cộng đồng hack lớn nhất thời điểm bấy giờ.
https://www.hellboundhackers.org/
Trong phần 1 chúng tôi đã giới thiệu tới các bạn 7 trang web cho phép bạn tấn công thoải mái, hợp pháp. Trong phần 2 này, chúng tôi sẽ tiếp tục gửi tới bạn một số trang web cho hack hợp pháp nữa. Những trang web này được thiết kế với các lỗ hổng bên trong và nhiệm vụ của bạn là phải tìm ra những lỗ hổng đó.
Nhờ những trang web này, bạn có thể nâng cao kỹ năng hack của mình. Hiểu rõ các phương thức hack, tấn công sẽ giúp bạn có những giải pháp phòng thủ tốt cho hệ thống của bạn hoặc doanh nghiệp mà bạn làm việc.
8. Multillidae
Multillidae là một ứng dụng web cho Linux và Windows, nó cố tình được thiết kế với một số lỗi. Dự án này được viết bằng PHP và chứa tất cả những lỗ hổng nghiêm trọng nhất. Nó cũng có các hướng dẫn dành cho người mới.
9. OverTheWire
OverTheWire là lựa chọn tuyệt vời cho các nhà phát triển và chuyên gia bảo mật ở mọi cấp độ tìm hiểu và thực hành các khái niệm và kỹ năng bảo mật. Nó được bố trí theo kiểu wargames rất vui nhộn và bạn nên bắt đầu từ mức “Bandit” trước khi thử các cấp độ cao hơn.
10. Peruggia
Peruggia là một môi trường an toàn cho các chuyên gia bảo mật và nhà phát triển tìm hiểu và thử các phương thức tấn công phổ biến vào ứng dụng web. Peruggia được thiết kế như một thư viện hình ảnh và bạn có thể tải xuống các dự án nhỏ nhằm xác định và hạn chế các vấn đề và mối đe dọa tiềm ẩn.
Những trang web bạn có thể hack thoải mái, hợp pháp, để luyện kỹ năng
11. Root Me
Thông qua hơn 200 thử thách và 50 môi trường ảo, Root Me là nơi tuyệt vời để thử thách và nâng cao kỹ năng hack cùng kiến thức bảo mật web của bạn.
12. Try2Hack
Try2Hack là một trong những trang web cung cấp các thử thách hack lâu đời nhất vẫn còn tồn tại. Trên trang này có nhiều thử thách với các cấp độ khác nhau và cũng có tính giải trí.
13. WebGoat
WebGoat là một ứng dụng không an toàn, cung cấp môi trường để dạy và học một cách thực tế cho các chuyên gia bảo mật ứng dụng. Hiện tại, phiên bản cài đặt WebGoat chỉ có sẵn cho Windows. Nếu dùng macOS hoặc Linux bạn sẽ phải tải các phiên bản riêng dành cho môi trường J2EE và .NET. WebGoat cũng có một phiên bản cho phép bạn sửa đổi mã nguồn.
Chúc các bạn có những buổi thực hành hiệu quả.
14. Extension Ad block
– Giúp bạn chặn video ads, banner ads, pop-ups, tracker… Từ đó giúp cho việc load web nhanh hơn, ít tiêu tốn tài nguyên máy hơn!
Say goodbye to video ads, pop-ups, flashing banners and more!
Trình chặn quảng cáo là một tiện ích mở rộng web miễn phí chặn sự xuất hiện của các quảng cáo không mong muốn xuất hiện trên màn hình của bạn khi truy cập các trang web nhất định. Ứng dụng này đôi khi cũng được sử dụng để bảo vệ bạn khỏi phần mềm gián điệp và phần mềm độc hại. Mặc dù trình chặn quảng cáo đã trở thành một yếu tố chính của duyệt web, nhưng bạn thực sự biết gì về những tiện ích mở rộng thiết yếu này?
Chúng ta đều biết rằng frontend sử dụng rất nhiều các hiệu ứng cũng như giao tiếp với server thông qua Javascript rất nhiều. Tuy nhiên để được như vậy thì cần code javascript rất dài.
Để hạn chế việc này nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu, các ngôn ngữ lập trình đặc biệt là javascript thường được xây dựng và phát triển theo hướng thư viện. Thư viện là tập hợp những phần chức năng thường xuyên được sử dụng, được gói gọn trong một hàm, hay đối tượng.
jQuery là gì?
jQuery là thư viện javascript nổi bật nhất, phổ biến nhất trong lập trình web. Ra đời vào năm 2006 bởi John Resig. Nó đã trở thành một thành phần không thể thiếu trong các website có sử dụng Javascript. Với slogan “Write less – Do more” (viết ít hơn – làm nhiều hơn) nó đã giúp lập trình viên tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức trong việc thiết kế website.
jQuery có công dụng gì?
jQuery cung cấp các phương thức xử lý sự kiện, hiệu ứng, tương tác chỉ với những dòng lệnh đơn giản. Các module chính mà của jQuery sử bao gồm:
Giúp các ứng dụng web tương thích với các trình duyệt khác nhau. Mỗi trình duyệt khác nhau có thể quy định cách viết mã lệnh Javascript để thực hiện cùng một công việc theo các cách khác nhau. Ví dụ một số trình duyệt không hỗ trợ sự kiện DOMContentLoaded trong phương thức addEventListener() mà lại hỗ trợ sự kiện load hoặc onreadystatechange hoặc onload. Do đó dẫn tới việc lập trình viên Javascript thường phải rất vất vả khi xử lý sự khác biệt này. Sử dụng thư viện jQuery cho phép bạn có thể viết mã lệnh Javascript chạy được trên hầu hết các loại trình duyệt khác nhau với cùng một code.
Cộng đồng và thư viện phong phú giúp giảm thiểu thời gian viết ứng dụng.
jQuery dễ dàng cho người dùng viết code, chức năng liên quan đến UI với lượng code tối thiểu nhất. Ví dụ: JavaScript thuần ta viết 1 đoạn mã sau
document.addEventListener('DOMContentLoaded', function () {
var btnEl = document.getElementsByTagName("button")[0];
var textEl = document.getElementById("text");
btnEl.addEventListener("click", function() {
textEl.innerHTML = "TopDev - Việc làm IT cho Top Developers";
});
});
Viết bằng jQuery ta có:
$(function(){
$("button").click(function(){
$("#text").html("TopDev - Việc làm IT cho Top Developers");
});
});
Cú pháp cơ bản
Cú pháp của jquery luôn bắt đầu bằng kí tự $ hoặc jQuery
Ví dụ 1
# Lấy đối tượng có id = button-id trong jquery
var object = $('#button-id');
hoặc
var object = jQuery('#button-id');
Ví dụ 2
$('#button-id').on('click', function(){
var textbox = $('#textbox-id');
alert(textbox.val());
# $('#button-id').on('click', function(){}
# => Hàm sự kiện click vào button có id = button-id
# var textbox = $('#textbox-id');
# => Lấy ra thẻ HTML có id = textbox-id
# alert(textbox.val()); in ra giá trị của textbox.
};
Document Ready (sự kiện sẵn sàng)
Để đảm bảo các đoạn mã JQuery không chạy trước khi trang đã được tải xong, bạn cần sử dụng một sự kiện xác định sẵn tài liệu sẵn sàng. Cú pháp:
$(document).ready(function(){
// Các đoạn JQuery
});
Tại sao cần sử dụng sự kiện này? ví dụ trong trường hợp đoạn mã JQuery của bạn có tác động đến một class có tên “TopDev” nhưng class này chưa được tải xong thì hành động của JQuery là thất bại. Bạn có thể đưa các đoạn mã về cuối trang để khắc phục nhưng với sự kiện sẵn sàng bạn có thể để nó ở đầu trang.
Sự kiện cho các phần tử trong jQuery
Sự kiện là một hành động đến từ người dùng hoặc trình duyệt. Cú pháp sử dụng sự kiện: $ (selector).sự_kiện(Mã_thực_thi) jQuery có những sự kiện sau:
Các sự kiện đến từ hành động của “chuột”
click: khi click vào đối tượng.
dblclick: khi double click vào đối tượng.
mouseenter: khi rê chuột vào đối tượng.
mouseleave: khi đưa chuột rời khỏi đối tượng.
Các sự kiện đến từ hành động của bàn phím
keypress: khi phím được nhấn vào đối tượng.
keydown: khi phím được nhấn xuống và giữ nguyên.
keyup: khi phím được thả ra.
Các sự kiện đến từ form
submit: khi nhấn gửi dữ liệu đi (loại button với type submit).
change: khi thay đổi giá trị trong thẻ input.
focus: khi người dùng nhấn vào thẻ input hoặc dùng nut tab chuyển đến thẻ input khác.
blur: khi rời khỏi thẻ input.
Các sự kiện đến từ trình duyệt
load: khi trang đang tải.
resize: khi trang thay đổi kích thước tổng thể.
scroll: khi trang đang cuộn lên xuống.
unload: khi trang đang được load lại.
Lấy phần tử trong HTML
Trước khi jQuery ra đời việc tương tác với phần tử HTML sử dụng Javascript là một công việc rất gian nan và đòi hỏi lập trình viên phải viết rất nhiều các đoạn code dài để chỉ thực hiện một công việc đơn giản. Sử dụng jQuery việc tương tác với phần tử HTML trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Trong Javascript thuần, muốn lấy một phần tử trong HTML bạn sẽ có cú pháp document.getElementBy{Id|Class|Tagname}("Tên_element")… Bạn có thể thấy nó quá dài và rất tốn thời gian. Trong jQuery để lấy ra một phần tử trong HTML bạn chỉ cần sử dụng $(selector). Ví dụ:
$(This) : Lấy phần tử hiện tại.
$("h1") : Lấy các phần tử thẻ H1.
$(".TopDev") : Lấy các phần tử có class “TopDev“.
$("# TopDev") : Lấy phần tử có ID là “TopDev“.
$("*") : Lấy tất cả phần tử.
$("p.intro") : Lấy các phần tử p có class là “intro“
$("p:first") : Lấy phần tử p đầu tiên trong tài liệu HTML.
$("p:last") : Lấy phần tử p cuối cùng trong tài liệu HTML.
$("ul li:first") : Lấy phần tử li đầu tiên trong phần tử ul
$("[href]") : Lấy các phần tử có thuộc tính href.
$("a[target='_blank']") : Lấy các phần tử a có thuộc tính target='_blank'
$("a[target!='_blank']") : lấy các phần tử a có thuộc tính target nhưng không phải là '_blank'
$(":button") : Lấy các phần tử button hoặc các phần tử input có loại là button.
$("tr:even") : Lấy các phần tử tr chẵn trong bảng.
$("tr:odd") : Lấy các phần tử tr lẽ trong bảng.
Trước khi jQuery ra đời việc tương tác với phần tử HTML sử dụng Javascript là một công việc rất gian nan và đòi hỏi lập trình viên phải viết rất nhiều các đoạn code dài để chỉ thực hiện một công việc đơn giản. Sử dụng jQuery việc tương tác với phần tử HTML trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Bài viết được sự cho phép của BQT Kinh nghiệm lập trình
Hầu hết các website đều không thể thiếu Javascript vì đây là thành phần quan trọng giúp tạo hiệu ứng riêng cho từng trang. Tuy nhiên, sự kết hợp giữa Javascript và CSS với những đoạn code dài dòng, phức tạp đã gây không ít rắc rối cho người dùng. Và jQuery được ra đời như một phương thức mới giúp đơn giản hóa mọi thao tác trên website. Vậy jQuery là gì? Ứng dụng jQuery và các thư viện jQuery phổ biến nhất hiện nay ra sao? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.
jQuery là một thuật ngữ được dùng rất nhiều trong thời đại công nghệ hiện nay. Kể từ khi phát triển 2.0, cụm từ này đã được dùng khá phổ biến. Vậy jQuery thật sự là gì? Nói một cách dễ hiểu, jQuery là một thư viện được xây dựng trên Javascript. Chúng được tạo ra mới mục đích hỗ trợ các lập trình viên giải quyết các khó khăn khi sử dụng Javascript. jQuery được tích hợp từ nhiều module chuyên biệt, bao gồm cả module hiệu ứng đến module truy vấn selector.
jQuery với phương châm ưu việt “ viết ít làm nhiều” đang rất phổ biến hiện nay
Đồng thời cũng có thể hiểu jQuery là một thư viện Javascript đa tính năng, nhanh chóng, tiện dụng. Thư viện này được tạo ra bởi John Resig vào năm 2006 với phương châm hoạt động vô cùng ưu việt: viết ít hơn – năng suất hơn. jQuery đơn giản hóa các thao tác duyệt tài liệu HTML, tăng cường tương tác Ajax để có thể nâng cao tối đa hiệu quả phát triển website. Hiện nay công cụ hỗ trợ này được sử dụng vô cùng rộng rãi. Theo thống kê, có đến 99% các website trên thế giới sử dụng thư viện này, trừ những trang dùng JS Framework.
jQuery – một số tính năng quan trọng
Thao tác DOM: jQuery cho phép người dùng đơn giản hóa việc lựa chọn các phần tử DOM để duyệt như khi dùng CSS. Cùng với đó, người dùng cũng có thể sử dụng phương tiện selector mã nguồn mở để chỉnh sửa nội dung của chúng.
Xử lý sự kiện: thư viện jQuery xử lý các sự kiện một cách nhanh chóng chính xác và hiệu quả mà không làm HTML code rối với các Event Handler. Nhờ đó nâng cao khả năng tương tác với người dùng một cách tối đa.
Hỗ trợ AJAX: bằng việc sử dụng công nghệ AJAX, jQuery cho phép lập trình viên phát triển website với đa dạng các tính năng và phản hồi tích cực hơn.
Tạo hiệu ứng động: jQuery cho phép cung cấp đa dạng các hiệu ứng động đẹp mắt, độc đáo cho website, giúp trang trở nên sinh động và chuyên nghiệp hơn
Kích thước cực kỳ gọn nhẹ: thư viện này vô cùng gọn nhẹ, vì vậy chạy rất mượt và nhanh. jQuery chỉ có 19KB
Được hỗ trợ cho hầu hết các trình duyệt hiện nay: ứng dụng này làm việc cực tốt trên IE 6.0+, FF 2.0+, Safari 3.0+, Chrome và Opera 9.0+ và hầu như được hỗ trợ ở tất cả các trình duyệt khác.
Cập nhật và hỗ trợ các ứng dụng mới nhất: hỗ trợ CSS3 Selector và cú pháp XPath cơ bản giúp lập trình viên có thể tiếp cận với những công nghệ tân tiến nhất của thời đại khoa học – máy tính 4.0
Những cách sử dụng jQuery hiện nay
Có hai cách sử dụng jQuery phổ biến nhất hiện nay chính là cài đặt cục bộ và sử dụng từ CDN:
Cài đặt cục bộ: bạn có thể thư viện jQuery từ máy chủ và đưa vào hệ thống HTML. Lập trình theo cú pháp sau để có thể đưa jQuery vào HTML file:
Sử dụng CDN: người dùng có thể tự thêm jQuery vào trong HTML code trực tiếp từ Content Delivery Network (CDN) một cách vô cùng đơn giản. Google và Microsoft đều cung cấp những phiên bản mới nhất để mang đến những tính năng đột phá. Chỉ cần nhập lệnh sau khi sử dụng CDN Google:
Với hai cách sử dụng trên, kết quả trả ra đều sẽ là “Xin chào bạn”
Cách để gọi một hàm thư viện jQuery
Trước khi sử dụng các đoạn code của jQuery để chỉnh sửa hoặc đọc DOM, cần đảm bảo thêm vào các sự kiện khi DOM đã sẵn sàng. Điều kiện sử dụng này cũng tương tự như JavaScript. Và để một sự kiện hoạt động tốt trên website, lập trình viên cần gọi tên chúng trong Hàm $(document).ready(). Các dữ liệu bên trong sẽ được tải lên trước khi nội dung trang được tải và khi DOM sẵn sàng
Những lý do lập trình viên nên sử dụng thư viện jQuery
Không phải ngẫu nhiên mà jQuery lại được sử dụng trong hầu hết các website trên thế giới. Thư viện lập trình này cho phép người dùng nâng cao tối đa khả năng tương tác và hoạt động của trang nhờ sở hữu những tính năng ưu việt:
jQuery rất nhanh và có khả năng mở rộng
Đơn giản hóa việc viết code. Giúp người dùng có thể viết các mã chức năng liên quan đến giao diện một cách dễ dàng
Cho phép các ứng dụng web tương thích với trình duyệt cùng phát triển.
Sử dụng hầu hết các tính năng hiện đại của các trình duyệt mới
Hỗ trợ trên hầu hết các trình duyệt
Trên đây là những kiến thức lập trình liên quan đến jQuery. Hy vọng các chia sẻ này có thể cung cấp đến quý bạn đọc những thông tin bổ ích.
PHP là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới trong lập trình web. Nó cũng bị ghét nhất. Nhưng tại sao nhiều developer lại ghét nó đến vậy? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu lý do xem chúng có thuyết phục không nhé ^_^
Ghét vì đam mê
Nếu mình nói rằng PHP bị cả thế giới ghét bỏ thì đó không phải là ý kiến cá nhân của mình.Trong cuộc khảo sát mới nhất trên stackoverflow, các developer từ khắp nơi trên thế giới đã xếp PHP vào top 5 ngôn ngữ đáng sợ nhất.Cuộc khảo sát mới nhất của Hired đưa nó vào top 2 bị ghét nhất.Còn rất nhiều thứ nữa và mình thậm chí không nói về những gì đang diễn ra trên Reddit.
Mình đã làm qua rất nhiều dự án với Laravel, và mình thích cũng rất thích Laravel. Thành thật mà nói, nó khá tốt. Lúc ấy mình đã tự đặt câu hỏi: tại sao mọi người lại có quá nhiều ác cảm với PHP?
Quá khứ rắc rối của PHP
Để hiểu điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, chúng ta có thể cần xem lại lịch sử một chút.
Năm 1994, Rasmus Lerdorf đang phát triển một bộ tookit bằng C.Bộ công cụ này được sử dụng để quản lý trang web cá nhân của anh ấy.Rasmus làm điều đó chỉ vì nhu cầu của chính mình vào thời điểm đó.Anh ta không hề muốn biến nó thành một ngôn ngữ lập trình.Không có gì trong bộ công cụ này được thiết kế để trở thành một ngôn ngữ lập trình.
Một năm sau, Rasmus phát hành bộ công cụ mã nguồn mở này được gọi là: PHP / FI.Và nó trông như thế này:
<!--include /text/header.html--><!--getenv HTTP\_USER\_AGENT--><!--ifsubstr $exec\_result Mozilla-->
Hey, you are using Netscape!<p><!--endif--><!--sql database select \* from table where user='$username'--><!--ifless $numentries 1-->
Sorry, that record does not exist<p><!--endif exit-->
Welcome <!--$user-->!<p>
You have <!--$index:0--> credits left in your account.<p><!--include /text/footer.html-->
Đối với phần còn lại của câu chuyện:
Code được tiếp quản bởi một nhóm phát triển và PHP / FI2 được phát hành vào năm 1997.
Năm 1998, một phần core được viết lại, sau đó PHP3 được phát hành.
Năm 1999, phần core của PHP được viết lại hoàn toàn để tạo ra Zend.
PHP4 tiếp nối vào năm tiếp theo và PHP5 được phát hành vào năm 2004 với Zend2.
PHP6 đã bị hủy bỏ vì quá trình phát triển đã biến nó thành một đống hổ lốn.
PHP7 được phát hành vào năm 2015 sau một bản refactor core siêu to khổng lồ.
Nhưng ban đầu, Rasmus chỉ đang code thứ của riêng mình.Năm 2003, anh ấy đã thực hiện một cuộc phỏng vấn và kể một số điều khó tin.
Tôi thực sự không thích code. Tôi đã xây dựng công cụ này để code ít hơn, và cũng để tôi tái sử dụng code dễ dàng hơn… Tôi không biết làm thế nào để dừng nó lại, tôi chưa bao giờ có ý định viết một ngôn ngữ lập trình […]. Tôi không biết làm thế nào để viết một ngôn ngữ lập trình cả […].
Mẹ nó, thật sự là méo hiểu chuyện gì đang xảy ra – Rasmus =)).
Thiếu nhất quán và thiết kế tồi
Các developer ghét PHP vì nó là một ngôn ngữ không nhất quán về mặt kỹ thuật đi kèm với một thiết kế tồi tệ.Khi bạn so sánh nó với các ngôn ngữ khác, sự tương phản là rõ ràng.
Nếu sau khi tìm hiểu về nó, bạn vẫn không thể thừa nhận rằng PHP có một số vấn đề, thôi toang – PHP đã trở thành tín ngưỡng của bạn, và thuyết phục một kẻ cuồng tín là điều bất khả thi.
Sử dụng PHP, rất dễ tạo ra smell code.Các ngôn ngữ khác có nhiều phương pháp hạn chế điều này hơn.Chúng ta cũng thấy rất nhiều vấn đề về bảo mật với PHP.
Tuy nhiên, bạn sẽ không gặp lỗ hổng bảo mật hay phải chịu cảnh smell code nếu bạn viết code PHP đúng cách.Các developer ghét PHP vì họ có nhiều khả năng gặp lỗi khi làm việc với một ngôn ngữ có quá ít ràng buộc.
Có một yếu tố quan trọng khác xung quanh sự thù hận này.Các developer ghét PHP vì nó được sử dụng ở mọi nơi.Blog này cũng đang chạy trên PHP7 – Laravel.PHP giúp mình thực hiện công việc một cách đơn giản.
Bản thân ngôn ngữ không phải là tốt nhất, nhưng ai quan tâm chứ?Nó đáp ứng nhu cầu của mình một cách nhanh chóng và dễ tiếp cận.Cũng vì lý do này mà 80% web chạy bằng PHP.
Với sự ra đời của WordPress, thứ thống trị Internet theo đúng nghĩa đen, hầu hết các developer mà mình quen đều sẽ từng chơi với PHP.
Bên cạnh đó, mình đang nói với bạn như thể ngôn ngữ này chỉ có thể làm một vài website đơn giản như cái blog này của mình, nhưng rõ ràng không phải như vậy.
Facebook, Wikipedia, Yahoo, Flickr, Tumblr tất cả các trang web này đều chạy bằng PHP và chào đón hàng triệu người dùng mỗi tháng mà vẫn phẻ re. PHP đã và sẽ làm rất tốt điều này trong một thời gian dài.
Tương lai phát triển
Tầm năm 2011, lúc mình mới bắt đầu lên TP HCM đi học, mình đã nghe nói:
PHP sắp chết rồi, mày học nó làm gì?
Hay một vài câu nói mông lung hơn:
PHP là cái thứ ngôn ngữ vừa chậm chạp lại vừa cẩu thả. Học nó làm gì cho tốn thời gian?
Oh ho. Vậy mà nó vẫn ở đây. Bất chấp thời gian và công nghệ mới nhất, nó vẫn chưa chết.
Thực sự mà nói, một công nghệ chỉ thực sự chết đi “khi đã không còn tương lai phát triển” hoặc “không còn ai sử dụng nó nữa”.
Trong suy nghĩ của nhiều developer, PHP vẫn ở phiên bản 4 – khi ngôn ngữ này còn không ổn định, hiệu suất cùi bắp và không hỗ trợ OOP.Các developer ghét PHP vì họ tin rằng ngôn ngữ này đã quá trì trệ trong suốt hơn 20 năm qua.Nhưng PHP ngày nay đã khác xa với PHP4.
PHP7 nhanh hơn Python và Ruby.PHP cũng hỗ trợ strongly typed nếu bạn muốn.
Công cụ cũng đang phát triển với các bộ static parsers đã xuất hiện trong những năm gần đây.
Các framework như Laravel, Symfony hoặc Zend buộc bạn phải follow kiến trúc chuẩn.
Các phiên bản mới được phát hành hàng năm với một lịch trình chính xác.
Mình sẽ không liệt kê mọi thứ đang xảy ra trong PHP hiện tại vì quá dài.Nếu bạn muốn biết mọi thứ mình mời bạn đọc bài viết này.Đã đến lúc thay đổi cách nhìn của bạn về thứ ngôn ngữ không liên quan gì đến nó trước đây.
PHP tuy còn nhiều điểm hạn chế, nhưng thực sự nó vẫn có rất nhiều thứ tốt khác và phù hợp cho hầu hết thể loại websites.
Với việc miễn phí bộ .NET Core đến từ Microsoft, rất nhiều developer lo lắng về vị thế và nhu cầu của PHP trong tương lai, nhưng thực sự mà nói điều đó thật sự rất khó, ít nhất là trong tương lai gần.
Hầu hết các developer ghét PHP đều ghét nó vì chủ nghĩa hoàn hảo hoặc thiếu hiểu biết.Dù bằng cách nào thì điều đó cũng thật ngu ngốc.Bạn phải chọn một công nghệ dựa trên những gì bạn cần.PHP rất hữu ích và mạnh mẽ trong nhiều trường hợp.Nếu bạn loại bỏ nó chỉ vì danh tiếng của nó (trước đó) thì chắc chắn không phải là một ý kiến hay.
CSS Loader – hay còn gọi là spinners hoặc loading animations, là những phần tử trực quan được sử dụng để hiển thị sự tiến triển khi trang web đang tải dữ liệu hoặc thực hiện các tác vụ nền. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về CSS Loader, cùng với việc giới thiệu một số nguồn trang web cung cấp CSS Loader miễn phí để bạn có thể tích hợp vào trang web của mình.
1. CSS Loader là gì?
CSS Loader giúp cải thiện trải nghiệm người dùng bằng cách cung cấp phản hồi trực quan về quá trình tải trang web. Được xây dựng bằng CSS và thỉnh thoảng kết hợp với JavaScript, chúng có thể mang lại hiệu ứng đẹp mắt và sáng tạo.
2. Lợi ích của việc sử dụng CSS Loader
Cải thiện trải nghiệm người dùng: người dùng sẽ biết được khi nào trang web đang xử lý dữ liệu, giúp họ chờ đợi một cách thoải mái hơn.
Tạo ra ấn tượng tốt: CSS Loader thường đi kèm với các hiệu ứng đặc sắc, giúp trang web của bạn trở nên độc đáo và chuyên nghiệp.
Dễ dàng tích hợp: chúng có thể dễ dàng tích hợp vào trang web của bạn thông qua mã CSS đơn giản hoặc các thư viện JavaScript như jQuery.
3. Nguồn CSS Loader miễn phí
Dưới đây là một số trang web cung cấp CSS Loader miễn phí mà bạn có thể sử dụng trực tiếp hoặc tùy chỉnh theo ý muốn:
4. Cách sử dụng CSS Loader trong trang Web của bạn
Chọn loader phù hợp: truy cập trang web cung cấp CSS Loader và chọn một loader phù hợp với thiết kế của bạn.
Tải xuống hoặc nhúng mã CSS: tải mã CSS của loader hoặc sao chép và nhúng trực tiếp vào trang web của bạn.
Tùy chỉnh nếu cần thiết: bạn có thể tùy chỉnh mã CSS để đáp ứng yêu cầu thiết kế cụ thể của bạn.
Thêm hiệu ứng JavaScript (nếu cần thiết): nếu bạn muốn thêm hiệu ứng động hoặc tương tác, bạn có thể tích hợp JavaScript vào mã của bạn.
5. Kết luận
CSS Loader không chỉ giúp cải thiện trải nghiệm người dùng mà còn là một cách tuyệt vời để thêm tính thẩm mỹ vào trang web của bạn. Với sự đa dạng từ các nguồn miễn phí, bạn có thể dễ dàng tích hợp chúng vào dự án của mình và tạo ra một trang web ấn tượng với sự chờ đợi thú vị.
Trong thế giới công nghệ hiện đại, việc phát triển ứng dụng di động đã trở thành một lĩnh vực hấp dẫn và đầy tiềm năng. Để xây dựng các ứng dụng chất lượng và hiệu quả, các developer cần sử dụng các công cụ phát triển phổ biến như Android Studio. Trong bài viết này, hãy cùng TopDev tìm hiểu về Android Studio là gì và tại sao nó quan trọng đối với các developer ứng dụng di động.
Android Studio là gì?
Android Studio là môi trường phát triển ứng dụng (IDE) chính thức và mạnh mẽ nhất để phát triển ứng dụng cho nền tảng Android. Được phát triển bởi Google, Android Studio cung cấp một bộ công cụ toàn diện, giúp các lập trình viên xây dựng, kiểm tra, debug và triển khai các ứng dụng Android chuyên nghiệp trên nhiều thiết bị di động khác nhau.
Tầm quan trọng của Android Studio
Trong thế giới phát triển nhanh chóng của công nghệ di động, Android Studio đóng vai trò quan trọng giúp các lập trình viên tạo ra các ứng dụng Android chất lượng cao, hiệu quả và phù hợp với nhu cầu của người dùng. Android Studio cung cấp các tính năng tiên tiến, tối ưu hóa quy trình làm việc và đảm bảo tính ổn định, an toàn cho ứng dụng.
Ưu điểm và nhược điểm của Android Studio là gì?
Android Studio là công cụ phát triển ứng dụng Android được sử dụng rộng rãi và đánh giá cao bởi các developer. Dưới đây là một số ưu điểm của Android Studio và cả nhược điểm của công cụ này:
1. Ưu điểm
Công cụ Android Studio được sử dụng rộng rãi trong khi hiện nay có rất nhiều công cụ khác hỗ trợ các developer phát triển các ứng dụng trên nền tảng Android. Vậy ưu điểm của công cụ này là gì?
Môi trường phát triển tích hợp (IDE) mạnh mẽ với nhiều công cụ hỗ trợ lập trình: Android Studio cung cấp một môi trường lập trình tích hợp đầy đủ các tính năng cần thiết cho quá trình phát triển ứng dụng Android. Trình soạn thảo mã nguồn với đèn gợi ý, tự động điền mã, thực thi mã, gỡ lỗi (debug) và các tính năng tiện ích khác giúp lập trình viên viết mã nhanh chóng và hiệu quả hơn. Ngoài ra, Android Studio còn cung cấp công cụ kiểm tra và phân tích mã nguồn, công cụ quản lý phiên bản và nhiều tiện ích khác hỗ trợ quá trình phát triển.
Trình thiết kế giao diện trực quan, giúp dễ dàng tạo và chỉnh sửa giao diện người dùng: Một trong những tính năng nổi bật của Android Studio là trình thiết kế giao diện người dùng (UI) trực quan. Lập trình viên có thể kéo thả các thành phần giao diện, xem trước và chỉnh sửa giao diện ứng dụng một cách dễ dàng mà không cần viết mã. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả trong việc thiết kế giao diện người dùng đẹp mắt và thân thiện.
Hệ thống xây dựng Gradle linh hoạt, quản lý thư viện và tự động hóa quy trình xây dựng: Android Studio sử dụng hệ thống xây dựng Gradle, một công cụ xây dựng linh hoạt và mạnh mẽ. Gradle giúp quản lý các thư viện và phụ thuộc, tự động hóa các tác vụ xây dựng, tối ưu hóa mã và thực hiện các kiểm tra chất lượng mã nguồn. Điều này giúp lập trình viên dễ dàng quản lý các phần phụ thuộc của dự án và tự động hóa các quy trình xây dựng, triển khai ứng dụng.
Trình giả lập Android (Emulator) cho phép kiểm tra ứng dụng trên nhiều thiết bị ảo: Android Studio bao gồm một trình giả lập Android mạnh mẽ, cho phép lập trình viên tạo và chạy ứng dụng trên các thiết bị ảo khác nhau với các kích thước màn hình, cấu hình phần cứng và phiên bản Android khác nhau. Điều này giúp kiểm tra và đảm bảo ứng dụng hoạt động tốt trên nhiều thiết bị khác nhau mà không cần sử dụng thiết bị vật lý.
Tích hợp với các dịch vụ và công cụ của Google như Firebase, Google Play Services, v.v.: Android Studio tích hợp sẵn với các dịch vụ và công cụ của Google như Firebase (cơ sở dữ liệu đám mây, xác thực người dùng, lưu trữ tệp, v.v.), Google Play Services (Bản đồ, Thanh toán, Xác thực người dùng, v.v.) và nhiều dịch vụ khác. Điều này giúp lập trình viên dễ dàng tích hợp các tính năng của Google vào ứng dụng một cách trơn tru.
Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như Java, Kotlin và C/C++: Android Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình phổ biến trong phát triển ứng dụng Android, bao gồm Java, Kotlin và C/C++. Java và Kotlin là hai ngôn ngữ chính để phát triển ứng dụng Android, trong đó Kotlin ngày càng được ưa chuộng hơn nhờ cú pháp hiện đại và các tính năng an toàn hơn. Ngoài ra, lập trình viên cũng có thể sử dụng C/C++ để viết các thành phần ứng dụng yêu cầu hiệu năng cao.
Tuy nhiên, Android Studio vẫn có những nhược điểm như sau:
Yêu cầu phần cứng tương đối mạnh: Android Studio đòi hỏi một máy tính có cấu hình tương đối mạnh để chạy mượt mà. Điều này có thể làm giảm hiệu suất và tốn nhiều tài nguyên hệ thống.
Kích thước lớn: Android Studio có kích thước tải về khá lớn, đòi hỏi không gian lưu trữ đáng kể trên máy tính. Điều này có thể khiến việc cài đặt và cập nhật trở nên chậm chạp và tốn tài nguyên.
Các câu hỏi thường gặp về Android Studio
Câu 1. Android Studio có miễn phí không?
Câu trả lời là có, Android Studio là một phần mềm mã nguồn mở miễn phí dành cho các lập trình viên Android.
Câu 2. Có thể sử dụng Android Studio trên Windows, Mac và Linux không?
Có, Android Studio hỗ trợ các hệ điều hành phổ biến như Windows, Mac OS X và Linux.
Câu 3. Nên sử dụng Java hay Kotlin để lập trình Android?
Cả Java và Kotlin đều được hỗ trợ trong Android Studio. Kotlin được khuyến khích sử dụng cho các dự án mới vì nó hiệu quả và an toàn hơn
Kết luận
Android Studio là công cụ lập trình không thể thiếu cho bất kỳ lập trình viên Android nào. Với các tính năng mạnh mẽ, môi trường phát triển tích hợp hiện đại và hỗ trợ đa nền tảng, Android Studio giúp lập trình viên tối ưu hóa quy trình làm việc, tăng năng suất và đảm bảo chất lượng ứng dụng. TopDev hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích về Android Studio cũng như là tầm quan trọng của ứng dụng này. Hãy tiếp tục theo dõi Blog TopDev để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích về lập trình và các tips tuyển dụng hiệu quả.
Công nghệ Blockchain đang trở thành cuộc cách mạng thay đổi cách thế giới kỹ thuật số xử lý dữ liệu và kinh doanh. Nhu cầu của các nhà phát triển Blockchain đang tăng lên từng ngày, kéo theo đó cũng là nhiều cơ hội về nghề nghiệp liên quan trong lĩnh vực này. Để các bạn có định hướng theo đuổi nghề nghiệp đang hot này, bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu lộ trình học Blockchain để có thể xây dựng và phát triển các ứng dụng trên nền tảng này nhé.
Khái niệm cơ bản về Blockchain
Hãy bắt đầu với việc tìm hiểu các khái niệm cơ bản về Blockchain bằng việc trả lời những câu hỏi sau:
1. Blockchain là gì?
Blockchain là một sổ cái kỹ thuật số phi tập trung, phân tán và thường công khai; bao gồm các bản ghi (blocks) được sử dụng để ghi lại các giao dịch trên nhiều máy tính khác nhau để đảm bảo rằng bất kỳ khối nào có liên quan cũng không thể bị thay đổi ngược lại hay bị can thiệp bởi bên khác.
2. Decentralization (Phi tập trung hóa) là gì?
Ngược lại với ý nghĩa của tập trung, Phi tập trung hóa là việc chuyển quyền kiểm soát và ra quyết định từ một thực thể tập trung (có thể là cá nhân, tổ chức hoặc một nhóm) sang một mạng phân tán, từ đó cố gắng ngăn chặn khả năng thể hiện quyền lực hoặc quyền kiểm soát của một nhóm người dùng.
3. Cấu trúc của Blockchain
Blockchain được tổ chức dưới dạng hàng loạt các khối (blocks) được xâu chuỗi (chained) lại với nhau. Vì vậy, để hiểu được cấu trúc của Blockchain chúng ta cần hiểu được cách blockchain kết hợp với nhau và giải thích được vì sao các khối và chuỗi trong đó được thiết kế như vậy.
4. Ứng dụng của công nghệ Blockchain hiện nay
Hiện nay, ứng dụng của Blockchain không chỉ liên quan đến tiền điện tử (cryptocurrency) hay bitcoin; nó còn tác động đến nhiều lĩnh vực khác nhau bằng cách tạo ra sự minh bạch và công bằng trong việc thực thi hợp đồng, đồng thời tiết kiệm thời gian chi phí các hoạt động giao dịch.
Kiến thức chung về Blockchain
Sau khi có được khái niệm cơ bản về Blockchain, chúng ta sẽ tiến hành bước tiếp theo là học và tìm hiểu về nền tảng Blockchain bao gồm các kiến thức liên quan đến Cryptography, Cryptocurrencies, Crypto Wallets, các cơ chế và nguyên tắc phân quyền, thực hiện giao dịch trong Blockchain. Đây cũng là bước mà bạn sẽ nắm được cách Blockchain hoạt động thế nào và xác định xem mình sẽ đi theo hướng nào trong thế giới rộng lớn của Blockchain.
1. Cryptography, Cryptocurrencies, Crypto Wallets
Cryptography – Mật mã học, Cryptocurrencies – Tiền điện tử, Crypto Wallets – Ví điện tử và một số các từ khóa khác bắt đầu bởi tiền tố Crypto là những khái niệm quen thuộc quan trọng trong Blockchain. Blockchain dựa trên hệ mã hóa bất đối xứng (Asymmetric Cryptography) để thực hiện việc ký và xác minh các giao dịch; các khối (blocks) được băm (hash) để tạo ra các giá trị duy nhất đảm bảo các bản ghi dữ liệu không thể bị giả mạo. Đây được xem là thuật toán nền tảng cho công nghệ Blockchain.
2. Nguyên tắc cơ bản và cơ chế hoạt động
Cơ chế đồng thuận (Consensus Mechanism) được sử dụng để giúp đạt được sự đồng thuận về việc một khối có hợp lệ hay không; bao gồm PoW (Proof of Work – Bằng chứng công việc), PoS (Proof of Stake – Bằng chứng cổ phẩn), DPoS (Delegated Proof of Stake – Bằng chứng cổ phần được ủy quyền). Ngoài ra các bạn cũng cần nắm được các cơ chế đồng bộ, cơ chế forks, các nguyên tắc phân quyền, giao dịch hay mô hình UTXO (đầu ra giao dịch chưa chi tiêu), … sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách mà Blockchain hoạt động trong thực tế.
Đến bước này thì bạn thực sự sẽ trở thành một lập trình viên Blockchain, hay nói cách khác là có khả năng xây dựng các ứng dụng, chương trình theo các sự kiện trên mạng lưới Blockchain.
Smart Contact – Hợp đồng thông minh là một giao thức giao dịch dựa trên công nghệ Blockchain; nó chứa đầy đủ những điều kiện theo thỏa thuận tương tự như hợp đồng truyền thống. Mục đích của Smart Contract là thực thi các điều khoản trên hợp đồng mà không cần sự can thiệp của bên thứ ba; hai chủ thể trong hợp đồng có thể đưa ra các cam kết thông qua Blockchain mà không cần phải biết về danh tính hoặc có sự tin tưởng lẫn nhau.
Để xây dựng một ứng dụng Smart Contract, bạn có thể lựa chọn một trong số các ngôn ngữ lập trình như Solidity, Vyper, Rust, Golang, hay Sequel. Tương tự như khi học cách xây dựng các ứng dụng với ngôn ngữ lập trình khác, bạn cần trang bị cho mình các kiến thức về lập trình, kiểm thử, triển khai hay quản trị ứng dụng của mình. Một số framework Smart Contract mà bạn cũng có thể tham khảo để sử dụng như Truffle hay Foundry.
Ứng dụng phi tập trung – dApps
Ứng dụng phi tập trung (Decentralized Application hay dApp) là các ứng dụng hoạt động độc lập mà không cần đến bất kỳ bên trung gian nào. Nhờ ứng dụng công nghệ Blockchain mà đặc điểm của dApp là sự minh bạch, an toàn và không thể thay đổi; từ đó đem ứng dụng này tới nhiều lĩnh vực khác nhau từ tài chính tới xã hội, chứng khoán, bảo hiểm hay các ngành giải trí như gaming, …
Để xây dựng được một dApp, chúng ta cần học và tìm hiểu các thành phần bao gồm:
Front-end: Đóng vai trò GUI, xử lý tương tác với người dùng. Các framework JS hiện nay như React, Angular hay Vue đều thích hợp để tạo ra phần này
Transport: phần cầu nối để tương tác với các full-node
Service: nơi cung cấp các API để làm việc với Smart Contracts/ Blockchain
Backend: không giống như Backend trong các hệ thống truyền thống, các ứng dụng Backend trong dApp được phân tán trong Blockchain, là nơi sẽ xử lý các logic liên quan đến các giao dịch thực hiện.
Do số lượng giao dịch mỗi giây (Transactions-Per-Second TPS) được tích hợp trong Blockchain là có hạn, hiện nay có một số cơ chế và công nghệ thay thế đã xuất hiện để hỗ trợ mở rộng quy mô của các dApps. Các bạn có thể học và tìm hiểu thêm một số từ khóa hot liên quan đến công nghệ Blockchain trong thời gian gần đây như:
Plasma
Ethereum 2.0
Validium
Sidechains
Kết bài
Sự phát triển của Blockchain, Smart Contract trong những năm gần đây và việc bùng nổ các dApps góp phần thay đổi cách các nhà phát triển xây dựng ứng dụng trong tương lai. Việc học và nắm bắt được về Blockchain sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn trong thời gian sắp tới. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm được rõ hơn về lộ trình học Blockchain phù hợp cho bản thân, hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.
Trong bối cảnh thế giới đang chứng kiến sự lên ngôi của Mobile như một Megatrend – xu hướng toàn cầu có tác động sâu rộng trên nhiều lĩnh vực, Vietnam Mobile Summit 2024, một trong những sự kiện công nghệ hàng đầu tại Việt Nam, sẽ diễn ra vào ngày 31 tháng 05 với nhiều hoạt động thú vị. Đặc biệt, sự kiện này sẽ nổi bật với chương trình K-GLOBAL@VIETNAM 2024, nơi kết nối các chuyên gia đầu ngành đến từ Hàn Quốc trong ngành công nghệ thông tin với các doanh nghiệp Việt Nam.
Sự kiện kết nối ngành CNTT Hàn Quốc và Việt Nam
Chương trình K-GLOBAL@VIETNAM 2024 nhằm thúc đẩy sự kết nối và hợp tác giữa hai quốc gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Sự kiện này sẽ có sự xuất hiện của hơn 30 công ty CNTT từ Hàn Quốc, trưng bày các ứng dụng và công nghệ đổi mới có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống.
Được tổ chức bởi Bộ Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc và phối hợp hỗ trợ thực hiện từ Các Cơ quan Xúc tiến Công nghiệp CNTT Quốc gia của Hàn Quốc (NIPA & KICC HCMC), Hiệp Hội Công nghiệp phần mềm hàn quốc (KOSA), Bespin Global & TopDev. K-Global @Vietnam 2024 là một sự kiện quy mô nhằm thúc đẩy khởi nghiệp và CNTT của Hàn Quốc. Đồng thời, sự kết hợp giữa K-Global @Vietnam 2024 và Vietnam Mobile Summit 2024 cũng mang lại cơ hội quý giá cho các công ty và khách mời của cả hai quốc gia để giao lưu và học hỏi lẫn nhau.
Sự kiện K-GLOBAL@VIETNAM 2024 nhằm giới thiệu các công ty Hàn Quốc này đến với các khách hàng và đối tác kinh doanh tiềm năng tại Việt Nam, đặc biệt là những người hoạt động trong ngành công nghệ và di động. Sự kiện sẽ diễn ra từ 08:00 – 16:00 vào ngày 31 tháng 05 năm 2024, tại Grand Palace, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh và bao gồm các hoạt động chính sau:
Hội thảo Hợp tác Việt Nam – Hàn Quốc: “Tư vấn đầu tư xuất khẩu Hàn Quốc – Việt Nam”.
Triển lãm Công nghệ K-Pitch
✅ Dữ liệu & AI: Chip gia tốc trung tâm dữ liệu, Nền tảng chat dựa trên AI, Phân tích dữ liệu/ phát triển công nghệ AI/Big-data, Giải pháp quản lý an toàn AI để ngăn ngừa tai nạn, Nền tảng chuyển đổi số doanh nghiệp tích hợp AI, Robot phân loại/ tái chế rác thải kết hợp AI, Hệ sinh thái dịch đa ngôn ngữ cho CNTT, Ứng dụng AI tạo và phát trực tiếp bản sao Ảo, Nền tảng dữ liệu du lịch, Giải pháp nội dung thực tế ảo kết hợp AI
✅ Bảo mật: Dịch vụ bảo mật tài liệu, bảo mật tổng hợp CCTV, Bảo mật tích hợp thông tin doanh nghiệp, Bảo mật hệ thống webserver
✅ Ứng dụng trong cuộc sống: Sàn thương mại điện tử giao dịch xe máy, Nền tảng tài chính chuỗi cung ứng, Hệ thống kiểm soát đỗ xe thông minh, Cung cấp dịch vụ dự đoán khí tượng/ khí hậu,
Ứng dụng sức khoẻ: Máy đo điện tâm đồ chăm sóc sức khỏe,Phần mềm quản lý và dự đoán sức khỏe, Bồn tắm mát xa/ vận động trị liệu kết hợp AI
✅ Edutech: Edutech trải nghiệm thực tế ảo, EdTech kết nối phụ huynh/ gia sư và trẻ em, Hệ thống thư viện điện tử/ Giải pháp Edutech
✅ Ứng dụng doanh nghiệp: Thiết bị ngoại tuyến tăng hiệu suất quảng cáo, Công nghệ Magconn là giải pháp đồng bộ hóa dữ liệu và sạc không dây từ tính, Phát triển công nghệ thành phố thông minh, Ứng dụng Block coding dùng cho điện thoại
✅ Công nghệ khác: Cung cấp nội dung AR/VR/XR chất lượng cao và các dịch vụ tiếp thị trải nghiệm phong phú, Giải pháp bảo vệ bản quyền, Robot hỗ trợ giảng dạy và học viết code
Cơ hội trao đổi & kết nối đầu tư CNTT Hàn Quốc – Việt Nam
Bên cạnh đó, sự kiện còn bao gồm các hoạt động như trao đổi thông tin, insight và cách thuyết trình đầu tư (pitching) từ các công ty Công nghệ thông tin (CNTT) Hàn Quốc với các nhà đầu tư và nhà tăng tốc từ Hàn Quốc. Điều này sẽ giúp cộng đồng doanh nghiệp CNTT, cấp cao và các nhà khởi nghiệp tại Việt Nam hiểu rõ hơn về phong cách đầu tư và thuyết trình. Với kiến thức này, họ có thể chuẩn bị tốt hơn để thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) hơn trong lĩnh vực CNTT.
Sự kiện được xem là một dịp quan trọng để các doanh nghiệp Việt Nam kết nối với các công ty Hàn Quốc và khám phá các cơ hội hợp tác kinh doanh tiềm năng trong tương lai. Đồng thời, sự kiện cũng cung cấp một nền tảng để các công ty Hàn Quốc trưng bày các công nghệ và ứng dụng đổi mới của họ đến một đối tượng khán giả rộng hơn. K-GLOBAL@VIETNAM2024 đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong lĩnh vực công nghệ thông tin và di động. Sự kiện hy vọng mang lại nhiều cơ hội giúp các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các developer và cộng đồng yêu thích Công nghệ cập nhật những xu hướng công nghệ mới nhất và được trao đổi trực tiếp cùng các chuyên gia đầu ngành.
Năm nay, K-Global @Vietnam 2024 – Chương trình được tổ chức bởi Bộ KHCN Hàn Quốc phối hợp với NIPA, KICC và KOSA tiếp tục đồng hành và diễn ra chung khuôn khổ sự kiện Vietnam Mobile Summit 2024. Với sự đồng hành vinh hạnh này, TopDev dành tặng 200 VÉ THAM DỰ MIỄN PHÍ (khi đặt vé trên thiết bị di động) nhằm tạo điều kiện cho người tham dự đến tham quan gian hàng triển lãm của 30 Doanh nghiệp Công nghệ Hàn Quốc cùng các Trường Đại học Hàng đầu, cũng như lắng nghe phần Start-up Pitching trong chương trình K-Pitch diễn ra cùng ngày.
🎉Hướng dẫn đăng ký vé:
1️⃣ Truy cập trên thiết bị di động: https://meetup.vn/e/9wb
2️⃣ Nhập code KGLOBAL99VMS2024 tại ô Giảm giá.
*Lưu ý: Chỉ áp dụng trên Mobile
K-GLOBAL @VIETNAM 2024
Đơn vị tổ chức: Bộ Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc và phối hợp hỗ trợ thực hiện từ Các Cơ quan Xúc tiến Công nghiệp CNTT Quốc gia của Hàn Quốc (NIPA & KICC HCMC), Hiệp Hội Công nghiệp phần mềm Hàn Quốc (KOSA), Bespin Global
Đơn vị thực hiện: TopDev trong khuôn khổ sự kiện Vietnam Mobile Summit 2024
Thời gian: 08:00 – 16:00 | Ngày 31 tháng 05 năm 2024
Địa điểm: Grand Palace | 142/18 Đ. Cộng Hòa, Phường 4, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Nhu cầu lưu trữ và quản lý dữ liệu trong thời đại công nghệ hiện nay là vô cùng lớn, đặc biệt là với các hệ thống Big Data cũng như phục vụ cho các ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI hay IoT. NoSQL đang được xem là một giải pháp phù hợp dành cho các bài toán có khối lượng lưu trữ dữ liệu khổng lồ; tuy nhiên RDBMS vẫn luôn đem lại giải pháp tốt cho hầu hết các ứng dụng hiện nay. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau so sánh RDBMS và NoSQL để xem bạn sẽ lựa chọn loại CSDL nào dành cho dự án sắp tới nhé.
RDBMS – Cơ sở dữ liệu quan hệ
RDBMS: Relational Database Management System là loại cơ sở dữ liệu mà trong đó dữ liệu được lưu trữ dưới dạng các hàng và cột trong bảng; mối quan hệ giữa các bảng được xác định thông qua khóa chính (primary key) và khóa ngoài (foreign key).
Tuân thủ theo nguyên tắc ACID (Atomicity, Consistency, Isolation, Durability)
Thích hợp cho các ứng dụng có cấu trúc
Một số RDBMS phổ biến có thể kể đến như Oracle, Microsoft SQL Server, MySQL, PostgreSQL,…
NoSQL – Cơ sở dữ liệu phi quan hệ
NoSQL – Not Only SQL là một khái niệm dùng chung để chỉ các loại cơ sở dữ liệu “không quan hệ” hay nói cách khác là không phải CSDL quan hệ. NoSQL cho phép lưu trữ dữ liệu không có cấu trúc và không yêu cầu các bảng cố định. Thông thường NoSQL được chia thành 4 loại: Key-Value (khóa-giá trị), Document (tài liệu), Column-Oriented (hướng cột) và Graph (đồ thị).
RDBMS sử dụng mô hình dữ liệu có cấu trúc dạng bảng với các hàng và cột; sử dụng khóa ngoài để liên kết tạo thành các mối quan hệ giữa các bảng. Dữ liệu để có thể lưu trữ vào CSDL cần theo một schema (lược đồ CSDL) cho trước. Việc phải tuân theo một cấu trúc dữ liệu có sẵn giúp RDBMS phù hợp với các ứng dụng có cấu trúc và đảm bảo yêu cầu tính nhất quán cao; ngược lại cũng gây khó khăn cho việc tích hợp dữ liệu từ các nguồn khác nhau.
Với CSDL dạng NoSQL, mô hình dữ liệu được sử dụng có thể không có cấu trúc hoặc có cấu trúc linh hoạt; không đòi hỏi một schema cứng. Tùy loại NoSQL như đã kể ở phần trước, mối quan hệ giữa dữ liệu có thể theo nhiều cách khác nhau hoặc không cần thể hiện rõ. Nhờ tính chất này mà NoSQL phù hợp với các ứng dụng có cấu trúc linh hoạt hoặc không cố định và có khả năng tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
Về hiệu suất đọc ghi
RDBMS sẽ phù hợp với các ứng dụng yêu cầu đọc và ghi dữ liệu với tính nhất quán cao, đặc biệt trong các giao dịch và ứng dụng kinh doanh quan trọng. Hiệu suất đọc ghi của RDBMS phụ thuộc lớn vào các câu query (câu lệnh SQL); vì vậy nếu một CSDL trong RDBMS được thiết kế tốt ngay từ đầu sẽ đảm bảo việc thực thi câu lệnh SQL có hiệu suất tốt hơn. Mặc dù vậy, RDBMS vẫn không được đánh giá cao về hiệu suất với trường hợp CSDL trở lên lớn hay phải xử lý nhiều giao dịch cùng lúc.
Trong khi đó, NoSQL lại được xem là giải pháp về mặt hiệu năng, hiệu suất nhờ nó có thể cung cấp khả năng đọc và ghi dữ liệu tốc độ cao. Mỗi CSDL trong NoSQL có thể có các ngôn ngữ truy vấn riêng, vì vậy khả năng thực hiện truy vấn còn phụ thuộc theo loại CSDL; tuy nhiên NoSQL vẫn được đánh giá cao nhờ việc có khả năng thực hiện nhanh chóng các truy vấn cơ bản trên cùng một loại dữ liệu.
Về khả năng mở rộng
CSDL NoSQL có thể mở rộng theo chiều ngang còn SQL databases có thể mở rộng theo chiều dọc. Điều này có nghĩa là NoSQl có khả năng đáp ứng nhu cầu lưu trữ dữ liệu tăng cao trong quá trình phát triển và sử dụng, phù hợp với các ứng dụng có lượng dữ liệu tăng trưởng nhanh chóng hơn so với RDBMS.
Tuy nhiên nhược điểm của NoSQL là việc khó đảm bảo tính nhất quán dữ liệu, dễ dẫn đến tình trạng khi mở rộng dữ liệu trên nhiều máy chủ khác nhau có thể bị đọc theo những cách khác nhau.
Về khả năng tạo báo cáo
RDBMS được đánh giá cao ở tiêu chí này với việc quy định rõ ràng cấu trúc dữ liệu, sự ràng buộc dữ liệu chặt chẽ giúp hỗ trợ tốt cho việc tạo báo cáo phức tạp và phân tích dữ liệu. Ngoài ra các công cụ báo cáo, phần mềm phân tích số liệu hiện nay cũng thường tương thích với RDBMS hơn. NoSQL sẽ gặp khó khăn khi áp dụng các truy vấn liên kết dữ liệu; thông thường sẽ cần một bước để chuyển đổi dữ liệu nguồn về dạng có thể sử dụng để phân tích và báo cáo.
Về yêu cầu cơ sở hạ tầng
NoSQL có khả năng chạy trên các phần cứng giá rẻ, không đòi hỏi quá nhiều đầu tư hay các dịch vụ đồng bộ đi kèm. Khi khối lượng dữ liệu trở nên lớn dần thì điều này trở thành một ưu thế lớn so với RDBMS. Các CSDL quan hệ thường luôn phải đòi hỏi việc đầu tư xây dựng hệ thống phần cứng để đảm bảo tính nhất quán, cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu suất và tính sẵn sàng cao.
Từ những so sánh và đặc điểm của 2 loại CSDL trên, chúng ta có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn RDBMS hay NoSQL cho dự án sắp tới của mình. Cụ thể, với RDBMS, chúng ta sẽ lựa chọn với dự án:
Các ứng dụng Web, ứng dụng di động hay các phần mềm doanh nghiệp với yêu cầu về tính ổn định, nhất quán trong quá trình sử dụng
Có khả năng thiết kế trước mô hình dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và ít có khả năng thay đổi (hoặc thay đổi ít) trong tương lai
Các ứng dụng cần sự chính xác trong từng phiên giao dịch, kinh doanh hay cần phải tạo báo cáo với số liệu phức tạp
Ngược lại thì với NoSQL, chúng ta sẽ lựa chọn cho bài toán:
Cần lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc, có cấu trúc không rõ ràng và có thể thay đổi trong tương lai
Đòi hỏi khả năng lưu trữ dữ liệu lớn, cần mở rộng nhanh theo thời gian
Các ứng dụng không đòi hỏi tính nhất quán cao trong dữ liệu
Đặc biệt NoSQL phù hợp với các ứng dụng về IOT, các hệ thống Big Data hiện nay
Kết bài
Qua bài viết trên, hy vọng các bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn để so sánh được giữa 2 loại CSDL phổ biến hiện nay là RDBMS và NoSQL, cùng đó là khả năng lựa chọn loại CSDL nào cho dự án sắp tới của bạn. Việc tìm hiểu và nắm được các đặc điểm của 2 loại CSDL trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi xây dựng hệ thống phát triển ứng dụng của mình. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.
Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Thành Nam
Trong thế giới phát triển web hiện đại, lập trình viên frontend cần phải làm việc với nhiều công cụ để tạo ra các trang web và ứng dụng web đẹp và mạnh mẽ. Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu một số công cụ mà mọi lập trình viên frontend nên biết và sử dụng.
1. DevTools
Trình duyệt web (như Google Chrome, Mozilla Firefox, hoặc Microsoft Edge) là công cụ quan trọng dành cho lập trình viên frontend. Chúng cho phép bạn kiểm tra và gỡ lỗi trực tiếp trên trình duyệt, điều này giúp bạn hiểu rõ cách trang web của bạn hoạt động trên các nền tảng khác nhau. Các công cụ phát triển tích hợp sẵn trong trình duyệt như DevTools của Chrome giúp bạn kiểm tra mã nguồn, hiệu suất và gỡ lỗi một cách dễ dàng.
2. Git và Github
Git là hệ thống quản lý mã nguồn phân tán mạnh mẽ. Nó cho phép bạn theo dõi các thay đổi trong mã nguồn, hợp nhất code từ nhiều nguồn và quản lý dự án một cách hiệu quả.
GitHub là một dịch vụ lưu trữ mã nguồn phổ biến, cho phép bạn lưu trữ mã nguồn của bạn trực tuyến và làm việc cùng nhóm.
3. Lighthouse và PageSpeed Insights
Lighthouse và PageSpeed Insights là các công cụ của Google giúp bạn đánh giá và tối ưu hóa hiệu suất trang web của bạn. Chúng kiểm tra các yếu tố như tải trang nhanh chóng, khả năng phản hồi trên điện thoại di động và an toàn trực tuyến.
4. Figma, XD, Sketch, Photoshop
Nếu bạn là một lập trình viên frontend kiểm soát cả thiết kế đồ họa, công cụ như Adobe XD, Figma, Sketch và Photoshop giúp bạn thiết kế giao diện người dùng trước khi bắt tay vào viết code.
5. Clip-path maker
Trong thế giới thiết kế web, việc tạo các hình dạng tùy chỉnh cho phần tử HTML đã trở thành một phần quan trọng của quá trình phát triển. Sử dụng thuộc tính CSS clip-path, bạn có thể tạo ra các hình dạng độc đáo cho các phần tử trang web của mình. Tuy nhiên, việc tạo mã clip-path có thể phức tạp và tốn thời gian.
Đó là lý do tại sao Clip-path-maker trở nên quan trọng đối với các lập trình viên frontend. Đây là một công cụ trực tuyến miễn phí giúp bạn dễ dàng tạo ra các hình dạng tùy chỉnh bằng cách tương tác trực quan.
6. Color Hunt
Color Hunt là một trang web cung cấp các bảng màu sắc tương phản và hài hòa để bạn sử dụng trong thiết kế của mình. Các bảng màu này đã được người sáng tạo thiết kế và chia sẻ với cộng đồng.
Fancy Border Radius Generator là một công cụ trực tuyến miễn phí giúp bạn tạo ra các kiểu bo tròn một cách dễ dàng. Công cụ này tập trung vào thuộc tính border-radius để tạo ra các góc bo tròn với hình dạng độc đáo và sáng tạo.
8. Get Waves
Get Waves là một công cụ trực tuyến miễn phí, nó giúp bạn tạo ra các hình sóng tùy chỉnh dễ dàng và nhanh chóng để sử dụng trong thiết kế frontend của bạn.
9. Glassmorphism CSS Generator
Glassmorphism là một xu hướng thiết kế đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây, được đặc trưng bởi vẻ mờ giống kính trong suốt hoặc đục trong suốt. Glassmorphism CSS Generator là một công cụ trực tuyến cho phép bạn tạo các yếu tố glassmorphism một cách dễ dàng và tùy chỉnh chúng để phù hợp với nhu cầu thiết kế của bạn.
10. Gradient Text Generator
Việc sử dụng văn bản đa màu sắc có thể là một cách thú vị và hiệu quả để làm cho tiêu đề và nội dung trang web của bạn trở nên nổi bật. Gradient Text Generator là một công cụ trực tuyến giúp bạn tạo văn bản đa màu sắc với hiệu ứng gradient một cách dễ dàng và nhanh chóng.
11. Neumorphism
Neumorphism là một xu hướng thiết kế đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây, được đặc trưng bởi các yếu tố mềm mại và tinh tế giống như 3D. Neumorphism Generator là một công cụ trực tuyến cho phép bạn tạo các yếu tố neumorphic một cách dễ dàng và tùy chỉnh chúng để phù hợp với nhu cầu thiết kế của bạn.
12. SVG Shape Generator
SVG (Scalable Vector Graphics) là một định dạng hình ảnh được sử dụng rộng rãi trong thiết kế web và đồ họa vector. Để tạo hình dạng SVG tùy chỉnh mà không cần phải là một họa sĩ vector chuyên nghiệp, bạn có thể sử dụng công cụ SVG Shape Generator.
SVG Shape Generator là một công cụ trực tuyến giúp bạn tạo các hình dạng SVG một cách dễ dàng và tùy chỉnh chúng để phù hợp với nhu cầu thiết kế của bạn.
13. UIverse
UIverse là một mã nguồn mở miễn phí, chuyên tổng hợp các styling element như button, card, avatar, search… sử dụng CSS thuần hoặc TailwindCSS. Bạn có thể tìm các element + styling mẫu ở đây.
14. Frontend Developer Tools
Frontend Developer Tools là một trang web tổng hợp các công cụ dành cho 1 lập trình viên Frontend như:
Hiệu ứng CSS, CSS Generator
Background, Wave
Color
Icons
Animation
Design idea
….
Trong bài viết này, mình đã giới thiệu một số công cụ dành cho lập trình viên frontend. Dựa vào dự án cụ thể và sở thích của bạn, bạn có thể chọn ra những công cụ phù hợp để giúp bạn phát triển các trang web. Chúc các bạn thành công!
Website của bạn đột nhiên không truy cập được và xuất hiện lỗi 502 Bad Gateway, bạn hoang mang chưa biết lỗi 502 này là gì? Đừng lo, bài viết này của Topdev sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật về status code 502, theo dõi bài viết bên dưới để có thể tự khắc phục một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Lỗi 502 Bad Gateway là gì?
Lỗi 502 Bad Gateway là gì?
Lỗi 502 bad gateway là một mã trạng thái HTTP Server errors, lỗi này xuất phát từ phía máy chủ khiến user không thể truy cập vào website.
Gateway là một server trung gian nhận dữ liệu từ người dùng và truyền dữ liệu đó đến web server. Web server sẽ tiếp nhận và xử lý request sau đó respond cùng với tiêu đề và mã trạng thái HTTP.
Khi bạn truy cập website và nhận được lỗi này, nghĩa là gateway hoặc proxy nhận được phản hồi không hợp lệ (invalid response) từ máy chủ, mã HTTP status code 502 sẽ xuất hiện để báo lỗi đến người dùng.
Nguyên nhân lỗi 502 Bad Gateway
Nguyên nhân lỗi 502 Bad Gateway
Lỗi 502 Bad Gateway xảy ra khi một máy chủ nhận được phản hồi không hợp lệ từ một máy chủ khác mà nó đang cố gắng giao tiếp. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến:
Máy chủ quá tải: khi lượng truy cập vào máy chủ quá nhiều và liên tục khiến máy chủ bị quá tải và có thể ngừng hoạt động dẫn đến phản không hợp lệ.
Kết nối Internet: Kết nối mạng giữa máy chủ Gateway hoặc proxy và máy chủ gốc bị gián đoạn hoặc không ổn định.
Firewall hoặc chặn IP: Firewall – tường lửa hoặc các thiết lập bảo mật khác chặn kết nối giữa các server và chặn các yêu cầu truy cập.
Lỗi DNS: Vấn đề với DNS server có thể dẫn đến lỗi 502 khi các tên miền không được giải quyết đúng cách.
Máy chủ bị lỗi: Máy chủ ngược dòng (upstream server) bị lỗi hoặc không hoạt động.
Lỗi từ website: Các vấn đề về phần mềm hoặc lỗi code có thể khiến các request không được phản hồi.
Cách khắc phục lỗi 502 Bad Gateway
Cách khắc phục lỗi 502 Bad Gateway
Để khắc phục lỗi 502 Bad Gateway, bạn có thể làm theo các bước sau một cách chi tiết:
Kiểm tra máy chủ
Tài nguyên máy chủ: Đảm bảo rằng máy chủ có đủ tài nguyên (CPU, RAM, đĩa cứng) để xử lý yêu cầu. Sử dụng các công cụ giám sát như top, htop, hoặc vmstat để kiểm tra tài nguyên hệ thống.
Quá tải máy chủ: Nếu máy chủ bị quá tải, cân nhắc việc tăng cường tài nguyên hoặc phân phối tải bằng cách sử dụng load balancer.
Kiểm tra kết nối mạng
Kết nối giữa các máy chủ: Đảm bảo rằng không có sự cố kết nối mạng giữa các máy chủ. Kiểm tra bằng cách sử dụng lệnh ping hoặc traceroute.
Tường lửa: Đảm bảo rằng các quy tắc tường lửa không chặn các kết nối cần thiết giữa các máy chủ.
Kiểm tra cấu hình máy chủ
Cấu hình máy chủ web: Kiểm tra các tệp cấu hình của máy chủ web (ví dụ: nginx.conf cho Nginx hoặc httpd.conf cho Apache) để đảm bảo rằng chúng không chứa lỗi cấu hình.
Cấu hình proxy: Nếu bạn đang sử dụng một máy chủ proxy, hãy kiểm tra cấu hình của nó để đảm bảo rằng các yêu cầu được chuyển tiếp đúng cách.
Kiểm tra ứng dụng web
Log ứng dụng: Xem các tệp log của ứng dụng để phát hiện bất kỳ lỗi nào. Các tệp log này thường nằm trong thư mục logs của ứng dụng.
Debug ứng dụng: Nếu phát hiện lỗi trong ứng dụng, bạn cần debug và sửa chữa các lỗi đó. Sử dụng các công cụ như Xdebug (cho PHP), pdb (cho Python), hoặc các công cụ debug tích hợp trong IDE của bạn.
Kiểm tra DNS
Kiểm tra DNS records: Sử dụng lệnh nslookup hoặc dig để kiểm tra các bản ghi DNS và đảm bảo rằng chúng được cấu hình đúng.
Xóa cache DNS: Đôi khi cache DNS có thể gây ra sự cố. Thử xóa cache DNS trên máy chủ của bạn bằng lệnh sudo systemd-resolve –flush-caches (trên hệ điều hành Linux sử dụng systemd).
Kiểm tra proxy và firewall
Cấu hình proxy: Kiểm tra cấu hình của bất kỳ máy chủ proxy nào để đảm bảo rằng các yêu cầu được chuyển tiếp đúng cách.
Kiểm tra firewall: Đảm bảo rằng firewall không chặn các yêu cầu hoặc phản hồi cần thiết giữa các máy chủ. Kiểm tra và cập nhật các quy tắc firewall nếu cần.
Thử lại sau
Sự cố tạm thời: Đôi khi lỗi 502 có thể là do sự cố tạm thời của nhà cung cấp dịch vụ hoặc máy chủ trung gian. Đợi một thời gian và thử lại xem lỗi có tự khắc phục hay không.
Kiểm tra dịch vụ bên thứ ba
Dịch vụ bên thứ ba: Nếu ứng dụng của bạn phụ thuộc vào các dịch vụ bên thứ ba (API, cơ sở dữ liệu, dịch vụ xác thực,…), hãy kiểm tra xem các dịch vụ này có đang gặp sự cố hay không.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết về trạng thái lỗi phổ biến 502 error, hi vọng với những chia sẽ chi tiết trên đã giúp bạn hiểu rõ về 502 status code và khắc phục được nhanh chóng cho website của mình.
Người ta thường hay nói đùa với nhau rằng “IT là vua của mọi nghề”, bởi bất chấp tình hình kinh tế khó khăn nhưng ngành này vẫn tuyển dụng nhân sự với mức lương vô cùng hấp dẫn. Vậy bạn thật sự hiểu ngành IT là gì chưa? Học IT ra trường sẽ làm gì? Hay cơ hội nghề nghiệp của IT sẽ ra sao? Bài viết này sẽ cho bạn câu trả lời hữu ích!
IT là gì?
IT là viết tắt của Công nghệ thông tin (Information Technology). Đây là một lĩnh vực chuyên môn liên quan đến việc sử dụng máy tính, phần mềm, mạng và hệ thống lưu trữ để quản lý và xử lý thông tin. IT bao gồm một loạt các hoạt động từ việc phát triển phần mềm, thiết kế hệ thống, quản lý cơ sở dữ liệu, đến bảo mật mạng và hỗ trợ kỹ thuật.
IT được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống, từ kinh tế, giáo dục, y tế, giải trí đến chính phủ, quân đội. Nhờ có IT, cuộc sống của con người trở nên dễ dàng, tiện lợi và hiệu quả hơn.
Nghề IT là gì? Các công việc chính của nghề IT
Nghề IT (Information Technology) là một lĩnh vực chuyên môn tập trung vào việc sử dụng công nghệ để quản lý và xử lý thông tin. Những người làm việc trong ngành này, thường được gọi là chuyên gia IT, kỹ sư IT, hoặc lập trình viên, chịu trách nhiệm thiết kế, triển khai, bảo trì và hỗ trợ các hệ thống và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của một tổ chức.
Một số vai trò và nhiệm vụ chính trong nghề IT bao gồm:
Phát triển phần mềm (Software Development): Các lập trình viên và kỹ sư phần mềm viết mã và phát triển các ứng dụng và hệ thống phần mềm để đáp ứng nhu cầu cụ thể của người dùng hoặc doanh nghiệp.
Quản trị hệ thống (System Administration): Các quản trị viên hệ thống đảm bảo rằng các hệ thống máy tính và mạng của tổ chức hoạt động ổn định và hiệu quả. Họ cài đặt, cấu hình và bảo trì các máy chủ, phần mềm và thiết bị mạng.
Quản lý cơ sở dữ liệu (Database Administration): Các chuyên gia cơ sở dữ liệu thiết kế, triển khai và duy trì các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu để lưu trữ và truy xuất thông tin một cách hiệu quả và bảo mật.
An ninh mạng (Cybersecurity): Các chuyên gia an ninh mạng bảo vệ hệ thống và dữ liệu khỏi các mối đe dọa như tin tặc, phần mềm độc hại và các cuộc tấn công mạng. Họ phát triển và triển khai các biện pháp bảo mật để ngăn chặn các mối đe dọa này.
Hỗ trợ kỹ thuật (Technical Support): Các kỹ thuật viên hỗ trợ người dùng cuối trong việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật, cài đặt và cấu hình phần mềm, và hướng dẫn sử dụng các hệ thống và thiết bị.
Quản lý dự án IT (IT Project Management): Các quản lý dự án IT lập kế hoạch, điều phối và giám sát các dự án công nghệ thông tin từ khi khởi đầu đến khi hoàn thành, đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ, ngân sách và mục tiêu.
Nghề IT yêu cầu kiến thức sâu rộng về công nghệ, khả năng giải quyết vấn đề, và kỹ năng giao tiếp tốt để làm việc hiệu quả với các bộ phận khác trong tổ chức. Ngoài ra, ngành này còn đòi hỏi khả năng học hỏi liên tục để theo kịp những thay đổi nhanh chóng trong công nghệ và xu hướng thị trường.
Những kỹ năng cần thiết để làm việc trong ngành IT là gì?
Ngành IT đang thu hút rất nhiều người tham gia học hỏi, để trở nên nổi bật trong ngành này bạn cần trang bị bộ kỹ năng cần thiết sau:
1. Kỹ năng cứng (Hard skills)
Kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin: Am hiểu về máy tính, phần mềm, mạng lưới, hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình,… là nền tảng bắt buộc cho mọi công việc trong ngành IT.
Kỹ năng lập trình: Kỹ năng viết code là yếu tố then chốt để phát triển phần mềm, ứng dụng, website,…
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Ngành IT luôn đòi hỏi khả năng phân tích, xác định và giải quyết các vấn đề kỹ thuật một cách hiệu quả.
Kỹ năng tư duy logic: Tư duy logic giúp bạn sắp xếp thông tin, đưa ra lập luận và giải quyết vấn đề một cách khoa học.
Kỹ năng học tập: Ngành IT phát triển nhanh chóng, do đó bạn cần có khả năng học tập liên tục để cập nhật kiến thức mới.
2. Kỹ năng mềm (Soft skills)
Kỹ năng giao tiếp: Giao tiếp hiệu quả giúp bạn làm việc nhóm, thuyết trình ý tưởng và giải quyết mâu thuẫn.
Kỹ năng làm việc nhóm: Ngành IT đòi hỏi tinh thần hợp tác cao, do đó bạn cần có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.
Kỹ năng quản lý thời gian: Sắp xếp và quản lý thời gian hiệu quả giúp bạn hoàn thành công việc đúng hạn và đạt năng suất cao.
Kỹ năng tự học: Khả năng tự học giúp bạn chủ động trau dồi kiến thức và kỹ năng mới.
Kỹ năng sáng tạo: Ngành IT khuyến khích sự sáng tạo để đưa ra giải pháp mới và cải tiến các sản phẩm, dịch vụ.
Khả năng thích nghi: Ngành IT thay đổi nhanh chóng, do đó bạn cần có khả năng thích nghi với những thay đổi mới.
Ngoài những kỹ năng trên, bạn cũng cần rèn luyện một số kỹ năng bổ trợ khác như:
Kỹ năng tiếng Anh: Tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp quốc tế trong ngành IT, do đó bạn cần có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo.
Kỹ năng sử dụng công cụ văn phòng: Nắm vững các công cụ văn phòng như Microsoft Office giúp bạn làm việc hiệu quả hơn.
Kỹ năng sử dụng các phần mềm thiết kế: Một số công việc trong ngành IT đòi hỏi khả năng sử dụng các phần mềm thiết kế như Photoshop, Illustrator,…
Tại Việt Nam, có rất nhiều trường đại học và cao đẳng đào tạo ngành IT chất lượng cao. Tuy nhiên, để lựa chọn được trường phù hợp, bạn cần cân nhắc một số yếu tố sau:
Chất lượng giảng dạy: Chọn trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao và cập nhật kiến thức mới nhất.
Chương trình đào tạo: Chọn chương trình đào tạo phù hợp với sở thích và định hướng nghề nghiệp của bạn.
Cơ sở vật chất: Chọn trường có cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu.
Cơ hội thực tập và việc làm: Chọn trường có mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp trong ngành IT để tạo điều kiện cho sinh viên thực tập và tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp.
Mức học phí: Chọn trường có mức học phí phù hợp với khả năng tài chính của gia đình bạn.
Dưới đây là một số trường đào tạo ngành IT tại Việt Nam bạn có thể tham khảo:
Trường đại học: Đại học Bách Khoa (Hà Nội & TP.HCM), Đại học Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội), ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM), ĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM), Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học FPT,…
Trường cao đẳng: CĐ Công nghệ thông tin, CĐ FPT, CĐ Bách khoa, CĐ Công nghệ và Thương mại Hà Nội,…
Các trung tâm đào tạo: Aptech FPT, Bách Khoa Aptech, Green Academy Việt Nam, Robusta,…
Mức lương và tương lai của nghề IT
Mức lương của lập trình viên là bao nhiêu?
Theo Báo cáo thị trường IT Việt Nam 2023 của TopDev, mức lương trung bình của các lập trình viên và nhân sự IT tại Việt Nam đã có sự gia tăng đáng kể so với các năm trước. Đặc biệt, các lập trình viên có kinh nghiệm và trình độ cao nhận được mức lương hấp dẫn từ các công ty trong và ngoài nước. Mức lương cụ thể cho các vị trí IT có thể khác nhau dựa trên kỹ năng, kinh nghiệm và vị trí địa lý. Những lập trình viên làm việc tại các thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh thường có mức lương cao hơn so với các khu vực khác.
Các công ty công nghệ, đặc biệt là các công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính/fintech, outsourcing toàn cầu và trí tuệ nhân tạo (AI), tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào việc tuyển dụng nhân sự IT chất lượng cao. Những lĩnh vực này không chỉ mang lại mức lương hấp dẫn mà còn tạo ra nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp cho nhân sự IT.
Tổng quan mức lương lập trình viên – Báo cáo thị trường IT Việt Nam 2023
Triển vọng của nghề IT trong tương lai
Triển vọng của nghề IT tại Việt Nam được đánh giá là rất tích cực, bất chấp những thách thức kinh tế toàn cầu. Ngành công nghệ thông tin vẫn tiếp tục phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và chuyển đổi số. Các lĩnh vực như AI, blockchain, và an ninh mạng đang trở thành xu hướng, tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới và hấp dẫn cho nhân sự IT.
Bên cạnh đó, xu hướng tuyển dụng cũng thay đổi khi các công ty tìm kiếm những nhân sự có kỹ năng chuyên sâu và kinh nghiệm phong phú. Các chuyên gia IT có kỹ năng về công nghệ mới, khả năng giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo sẽ có cơ hội thăng tiến và phát triển sự nghiệp tốt hơn.
Ngành IT hiện đang là ngành “hot” và có nhu cầu nhân lực cao. Do đó, sinh viên tốt nghiệp ngành IT có nhiều cơ hội xin việc làm. Tuy nhiên, để có được một công việc tốt trong ngành IT, bạn cần trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng cần thiết.
2. Nghề nào trong lĩnh vực IT có triển vọng và lương cao nhất?
Xác định nghề IT có triển vọng và lương cao nhất là một câu hỏi khó để trả lời, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thời điểm, khu vực, nhu cầu thị trường, kỹ năng và kinh nghiệm cá nhân. Tuy nhiên, dựa trên các báo cáo về thị trường lao động và mức lương hiện nay, một số ngành nghề IT sau đây đang có triển vọng và mức lương cao: Kỹ sư DevOps, Chuyên gia an ninh mạng, Khoa học dữ liệu, Kỹ sư AI, Kỹ sư phần mềm.
3. Có cần bằng cấp đại học để làm việc trong ngành IT?
Không nhất thiết phải có bằng cấp đại học để làm việc trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin (IT), điều quan trọng nhất là bạn phải thực sự thành thạo các kỹ năng cần thiết như lập trình, quản lý dự án, giải quyết vấn đề và có kinh nghiệm thực tế thông qua dự án, thực tập. Tuy nhiên, bằng cấp chuyên ngành IT vẫn là một lợi thế lớn giúp bạn có nền tảng kiến thức vững chắc, tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng và nhiều cơ hội kết nối trong ngành.
Tổng kết
Bài viết này TopDev đã giải đáp tất tần tật những thông tin về IT là gì, các kỹ năng cần có cũng như mức lương và xu hướng của ngành IT. Có thể thấy, đây là một lĩnh vực đầy triển vọng, mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn cho những ai đang muốn theo đuổi ngành công nghệ thông tin. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích, theo dõi TopDev để cập nhật thêm nhiều bài viết về hay về lập trình nhé!
Trong quá trình tìm kiếm việc làm, một trong những bước quan trọng là xác nhận buổi phỏng vấn với nhà tuyển dụng. Việc này giúp tạo thiện cảm và chuyên nghiệp ngay từ đầu, đồng thời giúp bạn chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn. Trong bài viết này, cùng TopDev khám phá về chủ đề này.
Confirm là gì?
Confirm có nghĩa là xác nhận, khẳng định hoặc đồng ý về một việc gì đó. Trong bối cảnh tìm việc làm, khi bạn nhận được lời mời phỏng vấn từ nhà tuyển dụng, bạn cần confirm để xác nhận rằng bạn đã nhận được thông tin và sẽ tham dự buổi phỏng vấn.
Tại sao cần phải confirm email phỏng vấn?
Việc confirm email phỏng vấn mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cả ứng viên và nhà tuyển dụng, bao gồm:
Tạo thiện cảm và ấn tượng chuyên nghiệp với nhà tuyển dụng.
Thông báo cho nhà tuyển dụng biết rằng bạn có tham gia phỏng vấn để họ sắp xếp lịch phỏng vấn phù hợp.
Giúp bạn chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn bằng cách xác nhận thời gian, địa điểm và các yêu cầu khác.
Tránh những hiểu lầm hoặc nhầm lẫn không đáng có.
Cách viết email confirm phỏng vấn chuyên nghiệp
Một email confirm chuyên nghiệp sẽ gồm các thành phần chính như sau:
Tiêu đề email: Sử dụng tiêu đề ngắn gọn và rõ ràng như “Xác nhận lịch phỏng vấn vị trí [tên vị trí]”.
Lời chào: Bắt đầu bằng một lời chào lịch sự như “Kính gửi [tên nhà tuyển dụng]”.
Nội dung chính:
Xác nhận rằng bạn đã nhận được lời mời phỏng vấn và cảm ơn nhà tuyển dụng.
Xác nhận thời gian, địa điểm và bất kỳ yêu cầu nào khác liên quan đến buổi phỏng vấn.
Nêu rõ sự nhiệt tình và mong muốn tham dự buổi phỏng vấn.
Kết thúc: Kết thúc email bằng một lời chào tạm biệt lịch sự như “Trân trọng”.
Câu 1. Tôi có nên confirm ngay sau khi nhận được lời mời phỏng vấn?
Câu trả lời là có, bạn nên confirm ngay sau khi nhận được lời mời phỏng vấn để nhà tuyển dụng biết rằng bạn quan tâm đến cơ hội này.
Câu 2. Tôi có thể confirm qua điện thoại thay vì email?
Tùy vào trường hợp, tuy nhiên cách tốt nhất là bạn nên trực tiếp confirm trong cuộc gọi khi nhà tuyển dụng gọi đến và bổ sung một email confirm ngay sau đó, vì việc confirm qua email giúp bạn trông chuyên nghiệp hơn và giúp bạn có bằng chứng xác nhận bằng văn bản.
Câu 3. Tôi nên viết email confirm như thế nào nếu nhà tuyển dụng không cung cấp đủ thông tin về buổi phỏng vấn?
Trong trường hợp này, bạn có thể confirm rằng bạn đã nhận được lời mời phỏng vấn và yêu cầu nhà tuyển dụng cung cấp thêm các thông tin cần thiết như thời gian, địa điểm hoặc bất kỳ yêu cầu khác để chuẩn bị tốt hơn.
Kết luận
Confirm là một bước quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm, giúp bạn tạo thiện cảm và ấn tượng chuyên nghiệp với nhà tuyển dụng. Bằng cách viết một email confirm phỏng vấn chuyên nghiệp, bạn không chỉ cho thấy sự quan tâm và trách nhiệm mà còn giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho buổi phỏng vấn. Hãy áp dụng các bước và lưu ý trên để viết một email confirm phỏng vấn xuất sắc và tạo ấn tượng tốt ngay từ đầu với nhà tuyển dụng.
Hy vọng rằng bài viết của TopDev đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích về khái niệm Confirm cũng như cách viết một email Confirm hiệu quả. Hãy tiếp tục theo dõi Blog TopDev để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích về lập trình và các tips tuyển dụng hiệu quả.
Dạo gần đây đi đâu cũng nghe nói về microservices, người người nhà nhà rục rịch chuyển dịch hệ thống sang microservices. Trước khi đưa ra sự so sánh, mình sẽ khái quát một chút về Monolith Application và MicroServices một chút cho các bạn chưa biết nắm rõ hơn nhé.
Monolith Application là gì?
Nó là cách phát triển ứng dụng kiểu truyền thống từ xưa tới nay, chỉ vậy thôi 😀 các modules của ứng dụng sẽ được phát triển và triển khai trong cùng một khối (monolith).
Hiểu nôm na giống như Laravel Botble CMS của bác Sang Nguyễn, toàn bộ modules (database, services, views, notifications…) đều được gom chung vào một bộ source code. Mặc dù có cấu trúc modular khá hợp lý, nhưng nó được đóng gói và cài đặt thành một monolithic duy nhất. Khi deploy, chúng ta chỉ cần ném cái cục monolithic bự này lên server, xong rồi làm một vài cấu hình là nó cứ thế mà chạy thôi 😀
Monolith Application có một số tính chất cơ bản:
monolith: được phát triển và triển khai theo một khối duy nhất, sử dụng chung một công nghệ hoặc framework.
có thể gặp nhiều khó khăn hơn khi áp dụng quy trình làm việc theo agile.
unscalable: Chỉ có thể scale toàn bộ hệ thống, trong khi các service có yêu cầu tài nguyên khác nhau (service này cần nhiều RAM hơn trong khi service kia cần nhiều CPU hơn…)
unreliable: một module lỗi có thể kéo sập toàn bộ ứng dụng.
inflexible: vì sử dụng chung công nghệ – framework nên rất khó thay đổi, nâng cấp.
không phù hợp cho các application phức tạp.
Còn MicroServices lại là sao?
Ngược lại với monolith, microservices là một cách thiết kế phần mềm theo hướng phân tách ứng dụng thành từng service (hay module) nhỏ (micro). Mỗi services được phát triển, triển khai và hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.
MicroServices có một số tính chất cơ bản:
modular – có thể hoạt động độc lập, giảm bớt khó khăn khi chuyển đổi, nâng cấp công nghệ.
scalable – dễ dàng mở rộng và scale lớn từng service mà không cần scale toàn bộ hệ thống.
fault tolerant – khả năng dung lỗi và tránh break ứng dụng.
không phụ thuộc vào công nghệ. Mỗi team có thể phát triển các service theo từng công nghệ – ngôn ngữ khác nhau (.NET, PHP, NodeJs, React, Angular…). Bạn có thể dễ dàng outsource từng phần nhỏ và thuê team bên ngoài phát triển.
áp dụng được các quy trình tự động hóa, automated testing, CI/CD…
bảo mật source code. Cái này chỉ tương đối thôi, như công ty mình thì áp dụng monorepos nhằm giảm chi phí phát triển các dependencies và đem lại sự phối hợp tốt hơn giữa các team.
Rất tuyệt phải không nào 😀
Rồi thì…
Chà, đọc lý thuyết thì thấy microservices quá tốt rồi. Rất nhiều công ty đã thành công khi áp dụng nó vào thực tiễn, khiến nó trở nên vượt trội và luôn được gợi ý khi bạn nghiên cứu phát triển ứng dụng mới.
Tuy nhiên
Microservices cũng tồn tại rất nhiều nhược điểm:
Việc communication giữa các interservices khó khăn hơn, do chúng chỉ có thể truyền tải thông qua các transport protocols (TCP, WebSocket, Redis…)
Do thông qua các giao thức mạng bên ngoài nên tốc độ truyền tải không nhanh bằng monolith. Cần xử lý thêm các sự cố khi nghẽn mạng, kết nối chậm, lỗi message không được gửi đi – hoặc ngu hơn là message bị gửi đi nhiều lần…
Xử lý lỗi phức tạp hơn khi một request cần đi qua nhiều service layers.
Quy trình deployment phức tạp hơn so với monolith. Cần áp dụng CI/CD (tốn tiền thuê thêm vài anh DevOps chẳng hạn :D)
Việc đảm bảo database consistency/aggregation khó khăn hơn rất nhiều.
Mỗi service cần tự đảm bảo về security, transactions, monitoring, error logs,…
Một service chỉ nên phục vụ một bounded context hay nghiệp vụ cụ thể. Đừng nhìn cái chữ “micro” mà lầm tưởng là “service càng nhỏ càng tốt” nha, sai hoàn toàn đó
Microservices chỉ phù hợp với các sản phẩm đã được định hình và trưởng thành
Rất nhiều công ty thành công với mô hình microservices nhưng lại không sử dụng kiến trúc này từ đầu, bởi lẽ khi startup, thứ quan trọng nhất là định hình mô hình kinh doanh – sản phẩm chứ không phải là ngồi tìm công nghệ – kiến trúc tốt nhất.
Monolith phát triển và định hình business rất nhanh và dễ dàng. Việc áp dụng microservices vào thời điểm này sẽ làm chậm lại quá trình phát triển cũng như đội thêm chi phí.
Con mèo tốt là con mèo biết bắt chuột.
Theo mình nghĩ, thời gian đầu nên consider áp dụng monolith. Sau một vài phiên bản, khi mà bạn đã xác định được hướng đi của sản phẩm cũng như thứ người dùng cần, lúc này chuyển qua microservices cũng không muộn. Việc tái cấu trúc các microservices khó khăn hơn rất nhiều so với monolith.
Microservices phù hợp cho các ứng dụng SAAS
Việc deploy microservices cần rất nhiều quy trình tự động hóa như CI/CD… nên rất khó khi triển khai cho các sản phẩm on-premise (cài đặt trên hệ thống riêng của khách hàng). Làm thì vẫn làm được thôi, nhưng tốn nhiều công sức và cần đội ngũ DevOps giàu kinh nghiệm hơn.
Quá trình quản lý versioning, release cũng đòi hỏi nhiều bước nghiêm ngặt hơn. Bạn cũng cần monitoring từng service riêng lẻ trong mỗi bản release, phân tích kỹ lưỡng và thực hiện các quy trình e2e testing.
Việc khắc phục sự cố cũng khó hơn nhiều do bạn gặp nhiều hạn chế về quyền truy cập vào môi trường production.
Do đó, theo mình thì microservices phù hợp hơn cho các ứng dụng SAAS hoạt động online trên môi trường internet 😀
Thời điểm cho sự thay đổi
Sản phẩm nào cũng có vòng đời riêng. Theo mình thấy, có 2 thời điểm bạn cần cân nhắc để chuyển sang microservices:
Codebase quá lớn: sản phẩm đã phát triển được một khoảng thời gian dài, business cũng đã được định hình rõ ràng. Lúc này, bạn cảm thấy khó thay đổi hoặc thêm tính năng mà không ảnh hưởng tới các chức năng khác.
Hiệu năng: bạn gặp khó khăn khi scale ứng dụng. Có mỗi cái module xử lý orders cần scale up thôi, mà nó bắt phải scale up toàn hệ thống. Nhà nghèo tiền đâu ra mà trả 🙁
Nếu bạn có ý định phân tách và triển khai microservices cho ứng dụng monolith hiện tại, bạn có thể cân nhắc module hóa cái cục monolith application hiện tại trước. Buổi Laravel Meetup lần trước bác Lưu Thanh Sang cũng có chia sẻ về cách triển khai này rồi.
Module hóa sẽ tốn nhiều thời gian, nhưng cũng đem lại nhiều giá trị. Nó giúp codebase bạn dễ đọc, dễ phát triển và dễ maintenance hơn. Các bạn dev mới join vào sẽ chưa cần phải biết toàn bộ ứng dụng, họ chỉ cần làm quen và focus vào một vài modules trước.
Module hóa sẽ phần nào giúp cho cục monolith của bạn cảm giác nhỏ hơn xíu 🙁 đây cũng có thể coi như là một bước bắt buộc trước khi chuyển sang microservices.
Khi bạn đã quyết định áp dụng microservices cho dự án mới hoặc chuyển đổi từ monolith application, bạn nên chuẩn bị một số thứ sau đây:
Cài đặt CI/CD cho việc tự động hóa quy trình deployment.
Nghiên cứu triển khai Quick Provisioning để xây dựng cơ sở hạ tầng một cách nhanh chóng.
Học thêm về containers, Kubernetes, serverless…
Về codebase, cần làm quen với các design patterns như Domain-Driven Design (DDD), Test-Driven Development (TDD), Behavior-Driven Development (BDD), Command and Query Responsibility Segregation (CQRS)…
Modular hóa các services/modules.
Consider áp dụng monorepos để sharing các dependencies cũng như xóa nhòa khoảng cách giữa các teams.
Cung cấp môi trường – kiến thức thêm về DevOps cho các team members.
Kết luận
Nói chung đừng có đua đòi áp dụng microservices khi bạn chưa có lý do chính đáng. Có rất nhiều thứ cũng như kiến thức cần chuẩn bị trước để bạn có thể khởi đầu tốt với nó.
Thay vào đó, việc nghiên cứu modular hóa ứng dụng, refactor codebase hiện tại là một ý tưởng không tồi 😀
Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Thành Nam
Thu thập dữ liệu là một phần quan trọng trong nhiều dự án web. Việc sử dụng JavaScript kết hợp Google Forms và Google Sheet có thể giúp bạn tạo form thu thập dữ liệu một cách hiệu quả và dễ dàng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một số mẹo hữu ích để thực hiện việc này.
I. Hướng dẫn
Bước 1. Tạo Google Forms
Bước đầu tiên là tạo một Google Forms để thu thập dữ liệu. Bạn có thể truy cập Google Forms và chọn mẫu form phù hợp với nhu cầu của mình. Sau đó, bạn có thể chỉnh sửa nội dung form, thêm các câu hỏi và tùy chỉnh giao diện.
Để tiết kiệm thời gian tạo, mình chọn mẫu form “Thông tin liên hệ” để làm ví dụ nhé !
Bước 2. Lấy ID Google Forms
Để kết nối Google Forms với JavaScript, bạn cần lấy ID của form. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách:
Hướng dẫn lấy Form ID: Mở Google Forms của bạn -> Góc trên bên phải nhấn nút “Gửi” -> Chọn vào icon liên kết -> Sao chép ID form được hiển thị trong phần liên kết.
Cấu trúc của Liên kết có định dạng như sau:
https://docs.google.com/forms/d/e/<ID của form>/viewform?usp=sf_link
Bước 3. Liên kết Google Sheet
Tiếp theo, bạn cần tạo một Google Sheet để lưu trữ dữ liệu thu thập được từ form. Vào mục câu trả lời -> click vào Liên kết với Trang tính.
Bước 4. Tạo cấu trúc HTML
Tuỳ cấu trúc form mà bạn tạo trên Google Forms, bạn tạo 1 cấu trúc form HTML tương ứng. Ở ví dụ này mình có mẫu form:
Vì thế, mình tạo cấu trúc HTML tương ứng. Ví dụ:
<!DOCTYPE html><htmllang="en"><head><metacharset="UTF-8" /><metaname="viewport"content="width=device-width, initial-scale=1.0" /></head><body><div><h1>Thông tin liên hệ</h1><inputplaceholder="Họ và tên"id="name"type="text"required /><inputplaceholder="Email"id="mail"type="email"required /><inputplaceholder="Địa chỉ"id="address"type="text"required /><inputplaceholder="Số điện thoại"id="phone"type="number" /><textareaid="content"placeholder="Ghi chú"></textarea><buttonid="submit">Gửi</button></div><scriptsrc="src/script.js"></script></body></html>
Dòng code này lắng nghe sự kiện DOMContentLoaded, nghĩa là khi toàn bộ nội dung HTML của trang web đã được tải xong, đoạn code bên trong ngoặc nhọn sẽ được thực thi.
Bắt sự kiện click cho nút submit, kiểm tra dữ liệu cần gửi…
submit.addEventListener('click', () => { ... });
Xây dựng hàm để gửi dữ liệu đến Google Forms, để gửi được dữ liệu ta cần mở form (xem ở chế độ view hoặc ấn vào nút xem trước hoặc copy link điền form và truy cập ở tab mới) -> mở Devtools (F12) để lấy thông tin entry
Từng entry tương ứng với từng trường (field) mà bạn tạo cho form
Sử dụng JavaScript kết hợp Google Forms và Google Sheet là một cách hiệu quả để tạo form thu thập dữ liệu. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng thư viện JavaScript như Formspree để đơn giản hóa việc xử lý dữ liệu form.
Trong cuộc đua vận tốc của thế giới ngày nay, thành công không chỉ đơn thuần là kết quả của nỗ lực và sự chăm chỉ. Có một yếu tố quan trọng khác đóng vai trò then chốt trong việc quyết định con đường phía trước của bạn – đó chính là “Mindset” (Tư duy). Trong bài viết này, cùng TopDev tìm hiểu nhiều khía cạnh về Mindset, từ khái niệm cơ bản đến sự hình thành và những cách để xây dựng một Growth Mindset.
Mindset là gì?
Mindset, hay tư duy, đề cập đến cách chúng ta nhìn nhận và tiếp cận các tình huống, thách thức và cơ hội trong cuộc sống. Nó là một bộ niềm tin và quan điểm bên trong điều khiển cách chúng ta suy nghĩ, cảm nhận và hành động. Theo nhà tâm lý học Carol Dweck, có hai loại Mindset chính:
Tư duy Cố định (Fixed Mindset): Những người có Tư duy cố định tin rằng năng lực và tài năng của họ là cố định và không thể thay đổi. Họ thường tránh những thách thức mới vì sợ bị đánh giá là “không đủ giỏi”.
Tu duy Phát triển (Growth Mindset): Những người có Tư duy phát triển lại tin rằng năng lực và tài năng có thể được phát triển và cải thiện thông qua nỗ lực và sự chăm chỉ. Họ đón nhận những thách thức mới như cơ hội để học hỏi và phát triển bản thân.
Sự hình thành của Mindset
Mindset của chúng ta hình thành từ những trải nghiệm sống, giáo dục và môi trường xã hội mà chúng ta tiếp xúc. Nó được xây dựng dần dần qua thời gian và có thể thay đổi theo các giai đoạn khác nhau của cuộc đời. Theo nghiên cứu của Dweck, một đứa trẻ được khuyến khích và khen ngợi khi nỗ lực sẽ dễ dàng phát triển một Tư duy phát triển, trong khi một đứa trẻ chỉ được khen ngợi khi đạt được thành tích có thể hình thành một Tư duy cố định.
Tầm quan trọng của việc phát triển Mindset là gì?
Có một Tư duy phát triển là chìa khóa để đạt được thành công và thịnh vượng trong cuộc sống. Khi bạn tin rằng bạn có thể phát triển và cải thiện bản thân, bạn sẽ mở ra những cánh cửa mới và vượt qua những rào cản trở một cách dễ dàng hơn. Một Growth Mindset giúp bạn đối mặt với thất bại một cách tích cực, đón nhận thách thức mới và sẵn sàng vượt qua vùng an toàn của mình.
Cách để nuôi dưỡng một Growth Mindset (Tư duy phát triển)
Việc nuôi dưỡng một Growth Mindset, hay Tư duy phát triển, là một quá trình đòi hỏi sự nỗ lực và ý thức liên tục. Nếu bạn muốn phát triển tư duy, bạn nên:
Thừa nhận rằng trí thông minh và năng lực có thể phát triển:
Đầu tiên, hãy tin rằng khả năng của bạn không bị giới hạn bởi yếu tố gen hay năng lực hiện tại. Thay vào đó, hãy nhìn nhận rằng bạn có thể phát triển và cải thiện bản thân thông qua nỗ lực và học hỏi.
Đối mặt với thách thức và xem đó như cơ hội để học hỏi và phát triển:
Thay vì tránh xa những thử thách, hãy đối diện với chúng một cách quyết tâm. Xem mỗi thách thức là một cơ hội để học hỏi, phát triển kỹ năng và vượt qua giới hạn của bản thân.
Đừng sợ thất bại mà hãy coi nó như một bài học quý giá:
Thất bại không phải là điều đáng sợ, mà là một bước tiến trong quá trình phát triển. Hãy nhìn vào mỗi thất bại như là một bài học quý giá, một cơ hội để hiểu rõ hơn về điểm yếu và khám phá cách cải thiện.
Tập trung vào quá trình hơn là kết quả:
Thay vì chỉ quan tâm đến kết quả cuối cùng, hãy tập trung vào quá trình học tập và phát triển. Tập trung vào mỗi bước tiến nhỏ và hãy nhìn nhận rằng sự tiến bộ không phải lúc nào cũng nhanh chóng.
Tìm kiếm những phản hồi mang tính xây dựng và áp dụng chúng để cải thiện:
Hãy luôn tìm kiếm phản hồi từ những người khác và áp dụng những gì bạn học được để cải thiện. Nhận thức về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân sẽ giúp bạn phát triển một cách toàn diện hơn.
Đặt ra mục tiêu thách thức và nỗ lực để đạt được chúng:
Đặt ra mục tiêu mà đòi hỏi sự nỗ lực và đôi khi vượt qua khả năng hiện tại của bạn. Điều này sẽ thúc đẩy bạn phát triển và vượt qua những giới hạn tự đặt ra.
Kết nối với những người có Tư duy phát triển tích cực:
Việc kết nối với những người có Tư duy phát triển tích cực, những người tin rằng khả năng của mỗi người có thể phát triển. Sự ảnh hưởng và hỗ trợ từ những người này sẽ giúp bạn nuôi dưỡng và duy trì Growth Mindset của mình.
Các câu hỏi thường gặp về Mindset
Câu 1. Có thể thay đổi Mindset của bản thân mình không?
Câu trả lời là đúng, Mindset có thể thay đổi và phát triển theo thời gian. Điều quan trọng là phải có ý thức và nỗ lực liên tục để nuôi dưỡng một Mindset phát triển.
Câu 2. Người có Fixed Mindset (Tư duy cố định) có nghĩa là họ không thể học hỏi hoặc phát triển được nữa không?
Không, những người có Tư duy cố định không có nghĩa là họ không thể học hỏi hoặc phát triển. Tuy nhiên, nó có thể làm hạn chế khả năng của họ trong việc đón nhận thách thức mới và vượt qua giới hạn của bản thân.
Câu 3. Làm thế nào để biết mình có loại Mindset nào?
Bằng cách quan sát cách bạn phản ứng trước thất bại và thách thức. Nếu bạn thấy chúng là những rào cản không thể vượt qua, đó có thể là dấu hiệu của một Tư duy cố định. Nếu bạn đón nhận chúng như cơ hội để học hỏi và phát triển, đó là dấu hiệu của một Tư duy phát triển.
Kết luận
Mindset là một khái niệm quan trọng ảnh hưởng đến cách chúng ta suy nghĩ, cảm nhận và hành động trong cuộc sống. Bằng cách nuôi dưỡng một Growth Mindset, chúng ta mở ra những cánh cửa mới và vượt qua những rào cản trở một cách dễ dàng hơn. Cuộc sống là một hành trình học tập liên tục, và Tư duy phát triển sẽ là kim chỉ nam để dẫn đường cho chúng ta trên con đường thành công và thịnh vượng.
Hy vọng rằng bài viết của TopDev đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích về chủ đề Mindset. Hãy tiếp tục theo dõi Blog TopDev để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích về lập trình và các tips tuyển dụng hiệu quả.
Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Thành Nam
Đối với lập trình viên frontend, việc tạo hiệu ứng và hoạt ảnh trên trang web là một phần quan trọng của việc tối ưu hóa trải nghiệm người dùng. Có nhiều thư viện mạnh mẽ giúp lập trình viên thực hiện công việc này một cách dễ dàng và hiệu quả.
1. Animate.css
Animate.css là một thư viện animation CSS nhẹ và dễ sử dụng, giúp thêm hiệu ứng vào các phần tử HTML một cách nhanh chóng. Với nhiều loại hiệu ứng như bounce, fadeIn, zoomIn, thư viện này mang lại sự linh hoạt và đa dạng cho trang web của bạn.
<divclass="animate__animated animate__bounce">Chào mừng bạn đến trang web!</div>
2. GSAP (GreenSock Animation Platform)
GSAP là một thư viện animation mạnh mẽ, cung cấp nhiều tùy chọn linh hoạt. Nó không chỉ hỗ trợ animation CSS mà còn animation SVG, canvas, và nhiều đối tượng khác. GSAP mang lại khả năng kiểm soát cao và hiệu suất tốt.
Hover.css là một thư viện tập trung vào các hiệu ứng hover, giúp tạo ra những hiệu ứng thú vị khi người dùng di chuột qua các phần tử. Với Hover.css, bạn có thể thêm các hiệu ứng như grow, shake, và rotate vào các phần tử một cách dễ dàng.
4. Anime.js
Anime.js là một thư viện animation siêu nhẹ, linh hoạt và dễ sử dụng. Với cú pháp đơn giản, bạn có thể tạo ra các hiệu ứng phức tạp và đẹp mắt.
Animista là một công cụ trực tuyến và thư viện CSS animations cung cấp một bộ sưu tập đa dạng các hiệu ứng animation để giúp lập trình viên và thiết kế web tạo ra các hiệu ứng chuyển động một cách dễ dàng và linh hoạt.
Dưới đây là một số điểm nổi bật của Animista:
Bộ sưu tập lớn: Animista có một bộ sưu tập đồ sộ các hiệu ứng animation, từ các hiệu ứng cơ bản đến những hiệu ứng phức tạp. Người dùng có thể tìm kiếm và xem trước từng hiệu ứng một cách thuận tiện.
Giao diện người dùng thân thiện: Giao diện sử dụng của Animista rất thân thiện và dễ sử dụng. Người dùng có thể chọn hiệu ứng, tinh chỉnh các tham số và xem trước ngay tại trang web, giúp họ nhanh chóng xem xét và áp dụng hiệu ứng mong muốn.
Tùy chỉnh dễ dàng: Animista cho phép người dùng tùy chỉnh các thông số của hiệu ứng như thời gian, hướng, độ mờ, và nhiều thuộc tính khác. Điều này tạo ra sự linh hoạt và sự cá nhân hóa trong việc tạo ra hiệu ứng theo ý muốn.
Xuất mã CSS: Sau khi người dùng đã tạo được hiệu ứng mong muốn, Animista cung cấp mã CSS tương ứng, giúp họ dễ dàng tích hợp hiệu ứng vào mã nguồn của trang web hoặc ứng dụng của mình.
Khả năng tương tác trực tiếp: Animista cho phép người dùng xem trước hiệu ứng trực tiếp trên trình duyệt và thậm chí có khả năng tương tác với các tham số để hiệu ứng phản ánh ngay lập tức.
Animista là một công cụ hữu ích cho những người muốn tạo ra hiệu ứng chuyển động một cách nhanh chóng và mà không cần phải viết mã CSS từ đầu. Sự đa dạng và tính linh hoạt của nó giúp người dùng tiết kiệm thời gian và nỗ lực trong quá trình phát triển trang web.
6. AOS
AOS, viết tắt của “Animate On Scroll,” là một thư viện JavaScript nhẹ giúp thêm hiệu ứng chuyển động khi cuộn trang web. Với AOS, bạn có thể dễ dàng tạo ra hiệu ứng như fade, flip, zoom…
Dưới đây là một ví dụ cơ bản về cách sử dụng AOS:
<scriptsrc="https://cdn.jsdelivr.net/npm/aos@2.3.4/dist/aos.js"></script><linkrel="stylesheet"href="https://cdn.jsdelivr.net/npm/aos@2.3.4/dist/aos.css" /><divdata-aos="fade-up">Nội dung sẽ xuất hiện với hiệu ứng fade-up khi cuộn trang.</div><script>
AOS.init();
</script>
Dễ sử dụng: AOS không đòi hỏi nhiều cấu hình và rất dễ sử dụng. Bạn chỉ cần thêm các thuộc tính data-aos vào phần tử bạn muốn áp dụng hiệu ứng.
Hiệu suất tốt: AOS được thiết kế để có hiệu suất tốt, đảm bảo rằng việc thêm hiệu ứng không làm giảm trải nghiệm người dùng.
7. Rough Notation
Rough Notation là một thư viện JavaScript cho phép bạn thêm hiệu ứng vẽ tay (hand-drawn) vào các phần tử trên trang web của bạn. Điều này có thể tạo ra một cảm giác thủ công và sáng tạo.
Dưới đây là một ví dụ sử dụng Rough Notation:
<scripttype="module"src="https://unpkg.com/rough-notation?module"></script><divid="myElement">Phần tử này sẽ có hiệu ứng vẽ tay!</div><script>import { annotate } from'rough-notation';
// Or using unpkg// import { annotate } from 'https://unpkg.com/rough-notation?module';const e = document.querySelector('#myElement');
const annotation = annotate(e, { type: 'underline' });
annotation.show();
</script>
Hiệu ứng vẽ tay: Rough Notation thêm hiệu ứng vẽ tay, giúp tạo ra sự tự nhiên và độc đáo.
Tuỳ chỉnh cao: Bạn có thể tuỳ chỉnh nhiều thuộc tính như loại hiệu ứng, màu sắc, độ dày, và nhiều hơn nữa.
Với sự hỗ trợ của các thư viện như Animista, AOS, Rough Notation… bạn có thể tạo ra nhiều animation độc đáo cho dự án web của mình. Từ đó, giúp trang web trở nên sống động và thu hút, tăng cường sự tương tác và giữ chân người dùng.
Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Thành Nam
1. Docusaurus là gì?
Docusaurus là một công cụ xây dựng trang web tĩnh (static site generator) được phát triển để tạo các trang tài liệu, blog, và trang web tối ưu hóa. Được xây dựng bằng React, Docusaurus tập trung vào việc tạo nội dung chất lượng một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Docusaurus được thiết kế để giúp các nhà phát triển và những người muốn chia sẻ thông tin tạo ra các trang web tài liệu hoặc blog một cách hiện đại và thuận tiện. Các tính năng nổi bật của Docusaurus bao gồm hỗ trợ Markdown, tùy chỉnh giao diện, tích hợp Git, SEO tối ưu, và khả năng viết bài viết blog.
Chính website của mình cũng xây dựng bởi Docusaurus. Bạn có thể tuỳ biến giao diện và các tính năng theo ý của bạn.
2. Các tính năng của Docusaurus
Hỗ trợ Markdown: Docusaurus cho phép bạn viết nội dung bằng ngôn ngữ đánh dấu Markdown phổ biến. Điều này giúp tạo ra các trang tài liệu và bài viết blog dễ dàng và đẹp mắt.
Tích hợp React: Docusaurus sử dụng React trên cả máy chủ và trình duyệt, giúp tạo ra các trang web động và tương tác một cách hiện đại.
Tùy chỉnh giao diện: Bạn có thể tùy chỉnh giao diện của trang tài liệu hoặc blog theo ý muốn. Docusaurus hỗ trợ việc thay đổi màu sắc, font chữ, và nhiều yếu tố khác.
Hỗ trợ blog: Docusaurus không chỉ dành cho tài liệu, mà còn hỗ trợ việc viết blog. Bạn có thể quản lý và xuất bản các bài viết blog một cách thuận tiện.
Hỗ trợ SEO: Docusaurus được tối ưu hóa cho SEO, giúp trang web của bạn dễ dàng được tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm như Google.
Tích hợp Git: Docusaurus tích hợp tốt với Git, cho phép bạn quản lý phiên bản và theo dõi thay đổi trên trang tài liệu hoặc blog.
Đa ngôn ngữ: Bạn có thể dễ dàng thêm hỗ trợ đa ngôn ngữ vào trang web của mình, giúp tiếp cận nhiều đối tượng hơn.
3. Cài đặt Docusaurus
Để cài đặt Docusaurus, bạn cần cài đặt NodeJS. NodeJS bạn có thể tải về tại đây. Tuỳ theo hệ điều hành bạn đang sử dụng mà chọn phiên bản phù hợp (Nên chọn phiên bản LTS – Long Term Support) để ổn định nhất.
Sau đó, bạn có thể cài đặt Docusaurus thông qua lệnh sau:
npx create-docusaurus@latest my-website classic
Di chuyển vào thư mục my-website và chạy lệnh npm start để khởi động trang web của bạn.
cd my-website
npm start
Truy cập vào địa chỉ http://localhost:3000 để xem trang web của bạn.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu trong sql server là một trong những thao tác quan trọng mà người quản trị cơ sở dữ liệu phải thực hiện.
Nếu như thao tác sao lưu (Backup database) được thực hiện để lưu dữ liệu và được thực hiện thường xuyên thì thao tác phục hồi dữ liệu (Restore database) chỉ được thực hiện khi nào máy chủ bị sự cố như hư ổ cứng hoặc dữ liệu bị mất do người dùng vô tình hoặc cố ý xoá,…
Ngoài ra thao tác phục hổi dữ liệu cũng được thực hiện để sao chép database từ máy chủ này sang máy chủ khác.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu trong sql server – Các loại sao lưu dữ liệu
Loại 1: Full backup
Loại backup này sẽ backup dữ liệu đầy đủ nhất, vì vậy máy chủ sẽ mất nhiều thời gian để thực hiện nếu database lớn
Cú pháp
backup database Tên_Cơ_Sở_Dữ_Liệu to disk = 'Đường_dẫn\Tên_file.bak'
Ví dụ câu lệnh full backup cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang và lưu vào “d:\bk” (Lưu ý chúng ta phải tạo thư mục bk trong ổ đĩa D trước khi thực thi câu lệnh sau)
backup database QuanLyBanHang to disk = 'd:\bk\QLBH.bak'
Thực hiện full backup bằng giao diện
Chọn full backup, tên tập tin
Loại 2: Different backup
Backup những dữ liệu phát sinh tính từ lần backup full gần nhất. Như vậy trước khi chúng ta thực hiện different backup thì full backup phải được thực hiện trước. Chính vì vậy, khi chúng ta sử dụng loại backup này sẽ tiết kiệm được thời gian backup dữ liệu.
Cú pháp
backup database Tên_Cơ_Sở_Dữ_Liệu to disk = 'Đường_dẫn\Tên_File.bak' with differential
Ví dụ
backup database QuanLyBanHang to disk = 'D:\sql\QLBH_Diff.bak' with differential
Thực hiện different backup bằng giao diện
Loại 3: Log backup
Backup dữ liệu sử dụng tập tin log và log backup được sử dụng để backup dữ liệu tại thời điểm cụ thể ví dụ như mỗi giờ trong ngày.
Cú pháp
backup log Tên_Cơ_Sở_Dữ_Liệu to disk = 'Đường_dẫn\Tên_File.trn'
Ví dụ
backup log QuanLyBanHang to disk = 'D:\sql\QLBH.trn'
Sao lưu và phục hồi dữ liệu trong sql server – Kịch bản backup
Kịch bản backup này được thực hiên trên cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang
Thực hiện full backup vào lúc 3h sáng ngày chủ nhật (1 lần trong ngày)
Thực hiện different backup vào lúc 2h sáng ngày thứ 4 (1 lần trong ngày)
Thực hiện log backup vào các thời điểm như 2h10′, 2h20′, 2h40′ và 2h50′ (4 lần trong một ngày sau thời điểm different backup)
Giả sử máy chủ bị hư ổ cứng vào lúc 2h55′ ngày thứ 4. Hỏi kịch bản phục hồi và tình trạng dữ liệu sau khi khôi phục? Câu trả lời ở ngay bên dưới
Đầu tiên chúng ta sẽ thực hiện khôi phục dữ liệu về thời điểm 3h sáng ngày chủ nhật bằng cách sử dụng bản full backup. Tiếp theo chúng ta sẽ khôi phục dữ liệu về thời điểm 2h sáng thứ 4 sử dụng bản different backup.
Cuối cùng sử dụng bản log backup ở thời điểm 2h50′ của ngày thứ 4 để đưa dữ liệu về thời điểm 2h50′.
Như vậy dữ liệu chỉ được khôi phục trở lại ở thời điểm 2h50′ ngày thứ 4 và chúng ta sẽ bị mất dữ liệu từ 2h51′ trở về sau.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu trong sql server – Phục hồi dữ liệu
Phục hồi dữ liệu từ bản full và different backup
restore database Tên_Cơ_Sở_Dữ_Liệu from disk = 'Đường dẫn\Tên_File.bak' [With NoRecovery]
Phục hồi dữ liệu từ bản log backup
restore log Tên_Cơ_Sở_Dữ_Liệu from disk = 'Đường dẫn\Tên_File.trn' [With NoRecovery]
Lưu ý:
Để có thể thực hiện khôi phục dữ liệu từ nhiều bản backup, chúng ta phải chỉ định WithNoRecovery ở các câu lệnh restore ngoài trừ câu lệnh restore cuối cùng.
Ngoài ra chúng ta có thể xem dữ liệu được khôi phục sau mỗi lần thực thi câu lệnh restore bằng cách sử dụng With Standby thay cho With NoRecovery.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu trong sql server – Ví dụ mẫu
Sao lưu dữ liệu của cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang
Thực hiện full backup
backup database QuanLyBanHang to disk = 'd:\bk\QLBH.bak'
Thêm dữ liệu cho bảng VATTU
Insert into VATTU values ('vt01', N'Máy lạnh Panasonic', N'Cái', 100)
Thực hiện different backup
backup database QuanLyBanHang to disk = 'D:\bk\QLBH_Diff.bak' with differential
Tiếp tục thêm dữ liệu cho bảng VATTU
Insert into VATTU values ('vt02', N'Tủ lạnh Panasonic', N'Cái', 100)
Thực hiện log backup
backup log QuanLyBanHang to disk = 'D:\bk\QLBH.trn'
Phục hồi dữ liệu cho cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang
Giả lập máy chủ bị hư ổ cứng bằng cách xoá cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang, sau đó tiến hành khôi phục dữ liệu. Chú ý câu lệnh restore cuối cùng không có With NoRecovery
--Khôi dữ liệu từ full backup
restore database QuanLyBanHang from disk = 'D:\bk\QLBH.bak' With NoRecovery
--Khôi phục dữ liệu từ different backup
restore database QuanLyBanHang from disk = 'D:\bk\QLBH_Diff.bak' With NoRecovery
--Khôi phục dữ liệu từ log backup
restore log QuanLyBanHang from disk = 'D:\bk\QLBH.trn'