Home Blog Page 8

Phân biệt Sketch, Wireframe, Mockup, và Prototype?

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Hoàng Phú Thịnh

Hế lô 500 anh emmmm 🙂

Hằng ngày đi làm, chắc hẳn anh em hay nghe những thứ như WireframeMockup, hay Prototype.

Mình tin là ai cũng biết mấy thứ này nói về gì. Nhưng để hiểu rõ từng loại một, đặc tính và mục đích sử dụng của từng loại thì không phải anh em nào cũng nắm.

Bài note này mình sẽ chém gió một số thứ về UI, hi vọng giúp anh em phân biệt rõ: Như thế nào là Sketch, Wireframe, Mockup và Prototype? 😎

1. Khác biệt cơ bản

Thật ra lúc đầu mình cũng thấy hơi rối ở mấy khái niệm này. Gì mà tùm lum tùm la, ông nào cũng như ông nào, chả thấy khác gì nhao.

Nhưng để đơn-giản cu-te hột-me hơn thì anh em cứ hình dung như sau.

Có ông kiến trúc sư, người ta thuê ổng thiết kế một ngôi nhà. Ổng sẽ nghiên cứu, vẽ vời các kiểu để ra được một thứ, gọi là: BẢN THIẾT KẾ.

Bản thiết kế nhà (Nguồn: xaynhasaigon.vn)
Bản thiết kế nhà (Nguồn: xaynhasaigon.vn)

Vẽ xong, ổng mới đưa bản thiết kế này cho mấy anh kỹ thuật 3D, phác thảo ngôi nhà ra hình – ra dáng, để đưa cho khách hàng xem và duyệt..

Đây, bản phác thảo nhà 3D (Nguồn: baophat.com)
Đây, bản phác thảo nhà 3D (Nguồn: baophat.com)

Rõ ràng cả 2 bản: Bản thiết kế và Bản phác thảo khác nhau quá đúng không anh em?

  • Một cái là thiết kế sơ khởi, chỉ gồm những phần chính, và thể hiện tổng quan ngôi nhà.
  • Còn một cái thì lên màu, nội thất, chi tiết 3D đẹp đẽ các kiểu.

Đó là đi từ “thiết kế sơ bộ >> thiết kế chi tiết”.

Mỗi loại đều thể hiện một nội dung khác nhau, và truyền tải một thông điệp khác nhau.

Bản thiết kế vs. Bản phác thảo
Bản thiết kế vs. Bản phác thảo

SketchWireframeMockup, hay Prototype trong phần mềm cũng vậy.

Về cơ bản, để xây một phần mềm thì anh em cũng phải đi từ thiết kế sơ bộ >> thiết kế chi tiết.

Và khoảng cách giữa “thiết kế sơ bộ >> thiết kế chi tiết” chính là nằm gói gọn trong 4 chữ: Sketch >> Wireframe >> Mockup >> Prototype, với mức độ chi tiết tăng dần theo từng loại.

Khoảng cách từ Sketch đến Prototype
Khoảng cách từ Sketch đến Prototype

Phần dưới đây anh em mình sẽ cùng tìm hiểu từng loại và mỗi loại nó khác gì nhau? Lét sờ gâuuuu!

2. Sketch

SKETCH đơn giản là PHÁC HỌA. Phác họa nghĩa là vẽ nhanh, phác thảo nhanh một hình ảnh nào đó. Keyword ở đây là nhanhrất nhanh nhé anh em. Hoàn toàn không thể hiện tiểu tiết.

Vì sao lại vẽ nhanh?

Mục đích của Sketch là để capture nhanh những ý tưởng lúc anh em ngồi tư duy một mình hoặc đang brainstorm với nhau.

Đó là những lúc anh em ngồi trao đổi với nhau theo kiểu:

“Thế này, chỗ này có cái lưới, gồm n dòng ở đây, được chưa…

Chắc nút X để chỗ này, bấm vào cái bặccccc, là ra popup như thế này;

Đây đây, popup sẽ hiện chỗ này, một cục ngay đây nha…, cạnh lưới hình ảnh lúc nãy, ở đây nè, sao, ổn chưa…”

(đại loại vậy)

Thường mình hay dùng bút lông vẽ lên bảng trắng để trao đổi với đồng bọn. Ít khi dùng giấy bút như mấy hình Sketch đẹp đẹp trên mạng.

Vì khi anh em dùng giấy bút, lúc vẽ nhầm thì khó bôi lắm >> mà không bôi được thì xóa tới xóa lui >> xấu.
Mà không xóa tới xóa lui >> vẽ lại cái khác >> tốn thời gian >> đứt mạch suy nghĩ

Do đó, best nhất là cứ dùng bút lông vẽ lên bảng trắng. Sai tới đâu, vẽ lại tới đó. Nếu lỡ có sai thì quẹt một phát vẽ là trắng trơn ngay, cứ đà đó mà vẽ tiếp.

Và thường thì mình hay dùng Sketch để trao đổi về những tính năng enhancement. Tức system hiện tại đã có, khách hàng muốn làm thêm cái này, cái kia. Giờ bê cái đó lên hệ thống thì nó sẽ chạy ra sao?

Phương pháp Sketch không chỉ giúp anh em “hườm hườm” được màn hình của chức năng đó ngay tức thì, mà còn giúp cả team cùng suy nghĩ đúng-thứ-mình-đang-nói*.

*Tức, thay vì mình chỉ nói: “à à, cái nút đó ở trên, cái lưới ở dưới. Bấm vô cái nút thì popup hiện lên, cạnh cái lưới zậy nè….”. Thì rất có thể, mỗi người sẽ hiểu một kiểu khác nhau. Tới lúc confirm, ông thì hiểu A, bà thì hiểu Á >> lộn xì ngầu lên hết.

Nên, tóm gọn ở mục này:

SKETCH là bản phác thảo nhanh UI của phần mềm, nhằm ghi nhận nhanh ý tưởng về một chức năng nào đó.

Sketch

Sketch

  Vì sao lập trình viên BE cần phải biết Figma?

  Prototype chain là gì? Cách sử dụng Prototype chain hiệu quả

3. Wireframe

Ô kê, sang cấp độ thứ 2, đó là Wireframeeeeeeee!!!

Wireframe thì chi tiết hơn Sketch đôi chút. Và sự “chi tiết hơn” ở đây thể hiện rõ được cấu trúc của giao diện phần mềm.

Cấu trúc là sao? Tức Wireframe sẽ giúp anh em thể hiện được:

  • Luồng đi cơ bản của user (User Flows)
  • Và cấu trúc nhóm thông tin gồm những gì?

Thường khi vẽ wireframe cho website hay web apps, mình sẽ luôn cấu trúc các phần consistent như sau:

  1. Header: gồm nhóm thông tin tổng quan như: Name, Owner, và Status.
  2. Body: gồm “X” section (các phần dữ liệu => thể hiện thông tin của wireframe này muốn mô tả về cái gì)
  3. Footer: thường mình sẽ để các trường thông tin cơ bản như: Created By, Created On, Modified By, và Modified On.
Wireframe
Ví dụ Wireframe của một dự án mình làm

Theo mình, Wireframe là bước quan trọng nhất, vì nó chính xác là bộ khung của UI. Không cần quan tâm đến màu sắc, font chữ, to nhỏ, hiệu ứng thế nào; cái quan trọng nhất của Wireframe là ở cấu trúc và nhóm thông tin mà nó thể hiện.

Wireframe là bố cục của UI, mặc dù không quá chi tiết nhưng nó thể hiện rõ được luồng thao tác của người dùng và cấu trúc các nhóm thông tin có trên UI đó.

Một trong những công cụ tốt nhất để anh em vẽ Wireframe là Balsamiq. Trực quan, dễ học, dễ xài, tính năng đơn giản, thao tác nhanh gọn. Đủ để capture nhanh cấu trúc của một màn hình.

Wireframe phải luôn được design ở mức Low Fidelity và thường là output của các UX Designer. Đôi khi có thể là BA, do họ hiểu expectation của người dùng về User Flows. Nhưng nếu áp dụng đúng chuyên môn và trách nhiệm thì người làm Wireframe ngay từ đầu phải là UX Team.

Như mình nói ở trên, Wireframe phải thể hiện được: luồng thao tác của người dùng, và cấu trúc các nhóm thông tin ra sao. Nên phần nào nó sẽ định hình bộ khung cho tất cả màn hình có trong sản phẩm.

Do đó để làm tốt Wireframe, đòi hỏi anh em phải thật sự hiểu User và vấn đề mình giải quyết ở đây là gì. Thường chúng ta sẽ phải làm User Research rất kỹ để ra được các bộ User Personas. Để từ đó ra các quyết định về luồng thao tác và các component có trên UI của mình.

Sau khi chốt được bộ khung, anh em sẽ qua một thứ nhiều chi tiết hơn, đó là…

4. Mockup

Nhiều anh em hay đánh đồng Wireframe với Mockup là một về độ chi tiết của nó. Nhưng không, Mockup chi tiết hơn Wireframe rất, rất, và rất nhiều.

Chi tiết hơn, cả về: màu sắc, vị trí field, kích cỡ, font chữ, hình ảnh, đường kẻ, phân lô, phân luồng. Thậm chí là cả validation của các trường dữ liệu.

Tức trường nào thì được input, trường nào thì bị disable. Các trường phụ thuộc với nhau như thế nào. Khi trường A có giá trị 1, thì trường B có giá trị gì… đại loại vậy.

Mockup

So với Wireframe chỉ thể hiện bố cục, cấu trúc của màn hình là chủ yếu. Thì Mockup lại thể hiện rõ màn hình nó có gì ở trỏng, chi tiết đến từng field, dấu chấm, dấu phẩy.

Mockup chính là Wireframe, nhưng ĐẦY ĐỦ thông tin và thể hiện được NHIỀU CHI TIẾT HƠN

Trong 4 loại: SketchWireframeMockup và Prototype, độ chi tiết trên màn hình của Mockup và Prototype là cao nhất. Do đó khi làm Mockup, anh em đã phải rất rõ User Requirement.

“Rất rõ” là sao, là phải nắm được:

  • Màn hình này thuộc chức năng/ nhóm chức năng nào?
  • Màn hình này có nằm trong Business Process Flow nào không?
  • Màn hình này thể hiện nội dung gì?
  • Input/ Output trên màn hình này là gì?
  • Những validation có trên màn hình này?

Thì chỉ khi nắm được những thông tin này, anh em mới đủ dữ kiện để làm Mockup khớp với requirement được. Chính khách hàng sẽ dựa vào các Mockup này để sign-off cho anh em làm tiếp. Để đảm bảo rằng: khách hàng sẽ nhận được đúng cái họ cần.

Hoặc ngầu lòi hơn, họ có thể yêu cầu không chỉ Mockup. Không chỉ là những màn hình tĩnh, vô tri vô giác – đơn điệu – nhạt nhẽo – chán òm này.

Mà họ cần một thứ gì đó: sống động hơn, linh hoạt hơn, thực tế hơn, và thể hiện một cách chính xác – chân thật đến từng mi-li-mét, thứ mà khách hàng muốn.

Khi đó, thứ anh em cần làm chính là… 😎

5. Prototype

Dòm bên ngoài thì Prototype không khác Mockup là mấy. Nhưng thứ làm Prototype trở nên vi diệu hơn đó là khả năng tương tác của nó.

Tức thay vì những màn hình tĩnh, thì với Prototype, người dùng hoàn toàn có thể tương tác trực tiếp với nó. Tức sờ mó, à nhầm… tức nhấn nút, kéo thả, trượt lên, trượt xuống, bung mở popup… các kiểu đều được.

Điều này sẽ giúp khách hàng mường tượng rõ hơn về sản phẩm họ sẽ nhận được.

Prototype là “mẫu thử đầu tiên” của phần mềm/ hoặc một chức năng của phần mềm, và người dùng có thể tương tác được ngay trên màn hình của chức năng/ phần mềm đó.

Thay vì Mockup chỉ thể hiện góc nhìn không gian: có những element nào trên màn hình.

Thì Prototype thể hiện luôn được góc nhìn theo thời gian: hiện tại màn hình như vầy, sau khi nhấn A, màn hình sẽ như vầy, sau khi kéo B, màn hình sẽ chuyển qua như vầy, hoặc nhấn nút C, 5 giây sau, thông báo này sẽ hiện ra…

Tức là rất có thể, khách hàng dòm vô cũng không biết cái nào hàng thật, cái nào hàng giả 😆

Prototype

Nếu dịch ra tiếng Việt thì Prototype nghĩa là “mẫu thử đầu tiên”. Nghe hơi thô nhưng khá sát nghĩa.

Nghĩa là thay vì làm nguyên 1 phần mềm từ đầu tới cuối, anh em chỉ cần chọn ra 1-2 tính năng nổi trội nhất để làm Prototype mà thôi.

Nổi trội có thể là thứ quan trọng nhất. Hoặc thứ khó nhất, tức là làm để chứng minh năng lực. Chứng minh rằng: tụi tui hoàn toàn có thể làm được theo đúng như những gì mấy anh muốn, thậm chí… ngon lành hơn!!!

Thường Prototype được làm trong giai đoạn pitching dự án. Hoặc cũng có thể làm để làm rõ requirement với khách hàng. Thường áp dụng cho những requirement phức tạp, cần thể hiện một cách trực quan.

Một điểm nữa mình muốn nói, đó là: Prototype hoàn toàn khác với khái niệm “phiên bản beta”.

Bản beta là bản đầy đủ chức năng, đã có thể được sử dụng của một sản phẩm. Còn prototype chỉ là “phần mặt tiền trông có vẻ là hàng thiệt” của một sản phẩm nào đó thôi. Hoàn toàn không có code front-end và back-end phía sau.

Khác với Wireframe, Mockup hay Prototype sẽ do các anh em UI Designer lãnh đạn, à nhầm, lãnh trách nhiệm. Tức nhiệm vụ này sẽ do UI Team làm.

Họ sẽ dùng các chuyên môn riêng biệt của mình về: Interaction Design, Visual Design, hay bộ Design System của công ty… để cụ thể hóa wireframe bên trên do team UX thiết kế.

Còn đứng ở khía cạnh BA, chúng ta cũng có thể deliver những bản thiết kế này. Tùy vào cấu trúc team, budget, hoàn cảnh, hoặc cả kỹ năng và khả năng của anh em.

Nhưng anh em cũng nên lưu ý, thường trong dự án thì Prototype là thứ làm tốn nhiều effort, và tốn nhiều tiền nhất. Nên nếu sử dụng đúng lúc sẽ hiệu quả. Còn nếu làm dụng thì sẽ rất dễ bị “ô-vờ”, từ over budget, over time, overexpectation của khách hàng, không đáng!!!

Hiện thị trường có rất nhiều tool để làm Prototype. Nhưng một trong những món “powerful” nhất mình từng xài đó là AxureRP. Một trong những tool khủng mà anh em có thể configure điều kiện if else để mô tả những luồng tương tác phức tạp.
Anh em có tool gì ngon ngon thì còm men bên dưới để mình bắt chước nhé.

6. Tạm kết

Mình sẽ note vài gạch đầu dòng để anh em dễ lưu tâm như sau:

  • Sketch: là bản phác thảo nhanh UI của phần mềm, nhằm ghi nhận nhanh ý tưởng về một chức năng nào đó.
  • Wireframe:  bố cục của UI, mặc dù không quá chi tiết nhưng nó thể hiện rõ được luồng thao tác và cấu trúc nhóm thông tin có trên UI đó.
  • Mockup: chính là Wireframe, nhưng ĐẦY ĐỦ thông tin và thể hiện được NHIỀU CHI TIẾT HƠN
  • Prototype: là “mẫu thử đầu tiên” của phần mềm/ hoặc một chức năng của phần mềm, và người dùng có thể tương tác được trên màn hình của chức năng/ phần mềm đó.

Nói về độ “tốn effort để làm” thì: Sketch >> Wireframe >> Mockup >> Prototype. Theo đó thì Prototype là thứ tốn tiền nhất để làm, giảm dần xuống Mockup, và Wireframe.

Nên nếu ai đó đặt hàng anh em làm Mockup hay Prototype thì phải clear rõ nhu cầu và chi phí của từng loại ngay từ đầu nhé.

Về mục đích sử dụng của BA thì:

  • Sketch: khi cần brainstorm
  • Wireframe: khi elicit requirement, hoặc làm User Flows
  • Mockup: khi cần xác nhận requirement
  • Prototype: khi pitching dự án, hoặc kiểm thử/ xác nhận requirement.

Về công cụ:

  • Sketch: bút lông, bảng trắng…
  • Wireframe: Balsamiq, Axure, Sketch, Adobe XD, Figma…
  • Mockup: Axure, Adobe XD, Figma…
  • Prototype: Axure, Figma, Adobe XD…

Chốt lại: nắm rõ khái niệm, anh em sẽ dùng nó đúng chỗ hơn, biết khi nào thì cần mỗi loại, và chi phí giữa các loại ra sao.

Hi vọng bài note này giúp ích được cho anh em. Nếu có gì thắc mắc hoặc cần trao đổi thì cứ để lại còm men bên dưới cho mình nhé 🙂

Bài viết gốc được đăng tải tại thinhnotes.com

Xem thêm: 

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Cách tích hợp ChatGPT vào Google Search siêu dễ

ChatGPT và Google Search được coi là hai phương tiện tra cứu thông tin mạnh nhất hiện nay. Mỗi phương thức đều có ưu và nhược điểm riêng, liệu có thể kết hợp cả hai không? Câu trả lời là , việc tích hợp ChatGPT vào Google Search là một bước tiến quan trọng, mang đến cho người dùng khả năng tìm kiếm thông minh hơn, nhanh chóng hơn và chính xác hơn. Cùng TopDev tìm hiểu cách để tích hợp ChatGPT vào Google Search dễ dàng và nhanh chóng trong bài viết dưới đây bạn nhé!

Nhắc lại về Chat GPT và Google Search

chat gpt - tìm trên google

ChatGPT là một mô hình ngôn ngữ AI do OpenAI phát triển, được thiết kế để tương tác với con người qua ngôn ngữ tự nhiên. Nó có khả năng hiểu và tạo ra các câu trả lời dựa trên các truy vấn mà người dùng đưa ra, giúp cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. ChatGPT không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin đơn thuần mà còn có thể trả lời các câu hỏi phức tạp, giải thích chi tiết và thậm chí tham gia vào các cuộc trò chuyện tương tác.

Google Search, ngược lại, là công cụ tìm kiếm phổ biến nhất thế giới, chủ yếu hoạt động bằng cách quét và liệt kê các trang web có liên quan đến truy vấn của người dùng. Khi tìm kiếm keyword nào đó, Google sẽ trả về một danh sách kết quả là nhưng bài viết liên quan nhất đến keyword trên, và người dùng tự lựa chọn và tìm hiểu thêm từ các nguồn đó. Kết quả tìm kiếm của Google thường là danh sách các trang web, video, hình ảnh và các tài liệu khác có thể giúp người dùng tìm kiếm thông tin mà họ cần.

Điểm khác biệt chính của chatGPT và Google Search đó là:

  • ChatGPT trả lời trực tiếp trong ngữ cảnh, cá nhân hóa và có khả năng tham gia cuộc trò chuyện, có sự tương tác giữa chatbot và con người.
  • Google Search cung cấp các liên kết web liên quan nhưng không có khả năng tương tác và cá nhân hóa sâu như ChatGPT.

Ưu điểm của việc tích hợp ChatGPT vào Google Search

Việc tích hợp chat GPT – tìm trên Google mang lại một số ưu điểm sau đây:

Trải nghiệm tìm kiếm tốt hơn với AI

Tích hợp ChatGPT vào Google Search giúp cung cấp thông tin do AI tạo ra mà bạn không thể có được chỉ từ tìm kiếm Google thông thường. Điều này mang đến một lớp thông tin bổ sung, giúp người dùng tiếp cận với kiến thức phong phú hơn và chi tiết hơn.

Tóm tắt kết quả tìm kiếm

Khi tích hợp, bạn sẽ vừa có danh sách các bài viết trả về từ Google, đồng thời có kết quả trả lời trực tiếp cho câu hỏi từ chatGPT. Câu trả lời tóm tắt này giúp tiết kiệm tối đa thời gian và tăng tính hiệu quả lên cao nhất trong công việc hàng ngày và các hoạt động học tập.

Giao diện thân thiện và linh hoạt

Ứng dụng tích hợp này rất dễ sử dụng, cho phép người dùng chuyển đổi giữa các phiên bản ChatGPT, bật tắt tính năng khi cần thiết, và sao chép phản hồi vào clipboard một cách dễ dàng. Điều này mang lại sự tiện lợi và linh hoạt cao hơn khi tìm kiếm và thu thập thông tin trực tuyến.

Tham khảo việc làm AI mới nhất

Cách tích hợp ChatGPT vào Google Search

Bước 1: Cài Đặt Tiện Ích ChatGPT for Google

Đầu tiên, bạn vào Chrome Web Store để tải và cài đặt tiện ích ChatGPT for Google. Bạn có thể tìm kiếm tiện ích này bằng cách sử dụng từ khóa hoặc truy cập trực tiếp qua đường link này.

Khi đã tìm thấy, hãy nhấn vào nút “Add to Chrome” hoặc “Thêm vào Chrome” ở góc trên bên phải của trang để bắt đầu quá trình cài đặt.

Cài Đặt Tiện Ích ChatGPT for Google

Sau khi nhấn “Thêm vào Chrome”, một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện, yêu cầu bạn xác nhận việc cài đặt tiện ích này vào trình duyệt. Hãy nhấp vào nút “Thêm tiện ích” để hoàn tất quá trình cài đặt. Tiện ích ChatGPT for Google sẽ tự động được tải xuống và cài đặt vào trình duyệt của bạn.

Cài Đặt Tiện Ích ChatGPT for Google

Bước 2: Đăng Nhập Vào Tài Khoản ChatGPT

Sau khi cài đặt tiện ích, bạn cần truy cập vào trang web chính thức của ChatGPT và đăng nhập vào tài khoản của mình. Nếu bạn chưa có tài khoản, hãy tạo mới một tài khoản để tiếp tục. Việc đăng nhập này sẽ kết nối tài khoản ChatGPT của bạn với Google Search.

Lưu ý: Nếu không có tài khoản chat GPT thì sẽ không tích hợp được.

Bước 3: Sử Dụng ChatGPT Trong Google Search

Sau khi đã đăng nhập thành công, bạn có thể sử dụng công cụ ChatGPT trực tiếp trên Google Search. Khi bạn tìm kiếm thông tin trên Google, phản hồi từ ChatGPT sẽ hiển thị ở bên phải của trang kết quả, giúp bạn có thêm thông tin chi tiết và chính xác hơn. Bạn cũng có thể sử dụng biểu tượng ChatGPT for Google để truy cập nhanh vào các tính năng thông minh của ChatGPT.

Và đây là kết quả khi bạn tìm kiếm trên Google, phần bên phải sẽ kết hợp hiển thị câu trả lời của chatGPT:

Sử Dụng ChatGPT Trong Google Search

Với những bước đơn giản này, bạn sẽ tích hợp thành công ChatGPT vào Google Search, giúp nâng cao hiệu quả tìm kiếm và tiếp cận thông tin một cách toàn diện hơn.

Việc tích hợp ChatGPT vào Google Search không chỉ mang đến trải nghiệm tìm kiếm thông minh hơn mà còn giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc. Với các bước cài đặt đơn giản và những tiện ích mạnh mẽ, việc sử dụng ChatGPT trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Hãy thử tích hợp ChatGPT vào Google Search và khám phá những lợi ích mà nó mang lại cho trải nghiệm tìm kiếm của bạn.

Tìm việc làm IT lương thưởng hấp dẫn tại TopDev

VoiceGPT là gì? Giới thiệu tính năng và cách cài đặt sử dụng Voice GPT

Trong thời đại công nghệ phát triển vượt bậc, việc tương tác với trí tuệ nhân tạo (AI) đang ngày càng trở nên phổ biến và dễ dàng hơn. VoiceGPT là một trong những ứng dụng tiên tiến nhất hiện nay, mang đến khả năng tương tác với ChatGPT thông qua giọng nói, giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao trải nghiệm người dùng. VoiceGPT không chỉ đơn thuần là một công cụ hỗ trợ giao tiếp, mà còn mở ra một kỷ nguyên mới của sự tương tác tự nhiên giữa con người và máy tính.

VoiceGPT là gì?

VoiceGPT là một ứng dụng tích hợp với nền tảng chatGPT của OpenAI, cho phép người dùng tương tác với ChatGPT thông qua giọng nói. Thay vì phải gõ văn bản, người dùng có thể trực tiếp trò chuyện với AI bằng cách sử dụng giọng nói tự nhiên của mình.

VoiceGPT là gì?

VoiceGPT ra đời nhằm phục vụ cho những người gặp khó khăn trong việc sử dụng bàn phím để nhập prompt. VoiceGPT không chỉ hỗ trợ việc giao tiếp tiện lợi hơn mà còn nâng cao trải nghiệm người dùng nhờ khả năng phản hồi nhanh chóng và chính xác.

Đặc biệt, VoiceGPT hoàn toàn miễn phí tại Việt Nam, bạn có thể dễ dàng tạo tài khoản và sử dụng.

VoiceGPT hoạt động ra sao?

VoiceGPT là một ứng dụng trí tuệ nhân tạo sử dụng công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing – NLP) và nhận diện giọng nói tiên tiến để cho phép người dùng giao tiếp với máy tính thông qua giọng nói. Đây là cách mà VoiceGPT hoạt động:

Nhận dạng giọng nói

VoiceGPT bắt đầu bằng việc sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói (Speech Recognition) để chuyển đổi lời nói của người dùng thành văn bản. Khi người dùng nói vào microphone, hệ thống sẽ thu âm và xử lý âm thanh này để xác định các từ ngữ mà người dùng đã nói. Công nghệ này thường dựa trên các mô hình học máy sâu (Deep Learning) để nhận diện và phiên âm giọng nói một cách chính xác.

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP)

Sau khi chuyển đổi lời nói thành văn bản, VoiceGPT sử dụng mô hình GPT để xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Đây là bước quan trọng, trong đó mô hình sẽ phân tích văn bản để hiểu ngữ cảnh, xác định ý nghĩa của câu hỏi hoặc yêu cầu, và từ đó tạo ra phản hồi thích hợp. GPT đã được huấn luyện trên một lượng dữ liệu văn bản khổng lồ, giúp nó có khả năng hiểu biết và phản hồi tự nhiên giống như con người.

Phản hồi bằng giọng nói

Sau khi tạo ra văn bản phản hồi, VoiceGPT chuyển đổi văn bản này trở lại thành giọng nói thông qua công nghệ chuyển đổi văn bản thành giọng nói (Text-to-Speech – TTS). Công nghệ này cho phép tạo ra giọng nói tự nhiên, rõ ràng và có thể điều chỉnh để phù hợp với ngôn ngữ và phong cách mà người dùng mong muốn. Cuối cùng, phản hồi giọng nói này sẽ được phát qua loa hoặc tai nghe của người dùng.

Học hỏi và cải thiện

Một trong những điểm mạnh của VoiceGPT là khả năng học hỏi và cải thiện liên tục. Với mỗi lần tương tác, hệ thống có thể thu thập thêm dữ liệu và cải thiện độ chính xác của việc nhận diện giọng nói, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và phản hồi. Điều này giúp VoiceGPT trở nên ngày càng thông minh hơn và mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn qua thời gian.

Các tính năng nổi bật của Voice Chat GPT

Các tính năng nổi bật của Voice Chat GPT

Nhập liệu và phản hồi bằng giọng nói cho các cuộc trò chuyện tự nhiên

VoiceGPT cho phép bạn tương tác với ChatGPT bằng giọng nói thay vì phải gõ văn bản. Bạn có thể đưa ra câu hỏi hoặc lệnh bằng giọng nói của mình, và ChatGPT sẽ phản hồi lại cũng bằng giọng nói. Điều này mang lại một trải nghiệm giao tiếp tự nhiên và trực quan hơn, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc trò chuyện với AI.

Hỗ trợ đa dạng ngôn ngữ

Voice Chat GPT hiện đang hỗ trợ 67 ngôn ngữ khác nhau, trong đó có tiếng Việt, giúp người dùng trên toàn thế giới có thể tương tác với AI bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Điều này không chỉ tạo sự thuận tiện mà còn mở rộng khả năng sử dụng ứng dụng trong môi trường đa ngôn ngữ, hỗ trợ người dùng trong việc học tập, làm việc hoặc đơn giản là giao tiếp hàng ngày.

Giao diện thân thiện, dễ dùng

Voice GPT được thiết kế với giao diện thân thiện và trực quan, dễ dàng sử dụng cho mọi đối tượng người dùng. Từ việc chọn ngôn ngữ, kích hoạt microphone, đến việc điều hướng các chức năng chính, mọi thứ đều được sắp xếp hợp lý để người dùng có thể bắt đầu trò chuyện với AI một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chia sẻ và xuất câu chuyện

Một tính năng đặc biệt của Voice Chat GPT là khả năng chia sẻ và xuất câu chuyện hoặc cuộc trò chuyện. Người dùng có thể lưu lại những cuộc trò chuyện đáng nhớ, xuất chúng dưới dạng văn bản hoặc âm thanh, và chia sẻ với bạn bè, gia đình hoặc đồng nghiệp thông qua các nền tảng mạng xã hội, email, hoặc ứng dụng tin nhắn.

Nhận dạng và phân tích giọng nói cực chuẩn

Voice GPT sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói tiên tiến, cho phép nó nhận diện và phân tích giọng nói của người dùng một cách chính xác. Điều này giúp cải thiện chất lượng phản hồi của AI, đảm bảo rằng các câu trả lời luôn đúng ngữ cảnh và phù hợp với câu hỏi hay yêu cầu của người dùng.

Tích hợp dễ dàng với các ứng dụng khác

Voice Chat GPT có thể được tích hợp dễ dàng với các ứng dụng và dịch vụ khác, giúp người dùng tận dụng tối đa sức mạnh của AI trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ chăm sóc khách hàng, giáo dục, đến giải trí và truyền thông.

Công nghệ OCR để trích xuất văn bản từ hình ảnh

Nếu bạn có một hình ảnh chứa văn bản và muốn ChatGPT xử lý nó, VoiceGPT đã tích hợp công nghệ OCR (Optical Character Recognition) để trích xuất văn bản từ hình ảnh một cách dễ dàng. Tính năng này rất hữu ích khi bạn cần trích xuất thông tin từ tài liệu, hình ảnh hoặc bảng trắng.

Cách tải và sử dụng VoiceGPT trên Android

Trước tiên, bạn cần tải ứng dụng VoiceGPT về thiết bị của mình.

Cách tải và sử dụng VoiceGPT trên Android

  • Bước 2: Tiến hành cài đặt VoiceGPT về máy
  • Bước 3: Quá trình tải sẽ mất khoảng vài giây để tải. Khi hoàn thành, bạn ấn vào Mở để bắt đầu sử dụng ứng dụng nhé.
  • Bước 4: Đăng nhập hoặc tạo tài khoản
    • Sau khi cài đặt xong, mở ứng dụng VoiceGPT.
    • Đăng nhập bằng tài khoản OpenAI của bạn. Nếu bạn chưa có tài khoản, bạn có thể đăng ký mới ngay trên ứng dụng.
  • Bước 5: Cấp quyền truy cập giọng nói. Nhấn “Cho phép” để ứng dụng có thể nghe và nhận diện giọng nói của bạn.
  • Bước 4: Bắt đầu sử dụng
    • Sau khi hoàn tất các bước cài đặt, bạn chỉ cần nhấn vào biểu tượng microphone và bắt đầu nói chuyện với VoiceGPT.
    • VoiceGPT sẽ lắng nghe và trả lời bạn ngay lập tức.

VoiceGPT đã chứng minh được tiềm năng vượt trội trong việc cung cấp một trải nghiệm giao tiếp tự nhiên và hiệu quả với AI. Với những tính năng nổi bật như nhận dạng giọng nói chính xác, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ, và khả năng trích xuất văn bản từ hình ảnh, VoiceGPT đang thay đổi cách chúng ta tương tác với công nghệ hàng ngày. Hơn nữa, voice GPT hoàn toàn miễn phí và rất dễ sử dụng, nhờ vậy ngày càng có nhiều người tiếp cận với công nghệ AI. Hãy tải và trải nghiệm ngay để khám phá những tiện ích mà VoiceGPT mang lại!

Bạn đang tìm việc làm IT? Truy cập ngay TopDev!

PM2 là gì? Trình quản lý các ứng dụng viết bằng NodeJS

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Khi mới tiếp xúc với Node.js và cũng là lần đầu học cách sử dụng Linux, nodemon là một thư viện mà tôi thường hay sử dụng để phát triển ứng dụng, vì chỉ cần lưu mã thì ngay lập tức nó sẽ “nạp” lại mã mới mà không cần phải “kill” đi bật lại ứng dụng một cách thủ công nữa, tính năng này ngày nay còn được gọi là “hot reload”.

Sau bước phát triển là bước triển khai. Trong lúc thực hành chạy ứng dụng ở trên máy chủ, loay hoay mãi không biết làm sao để chạy được nó. Nếu dùng cách thông thường là gõ “node index.js” hoặc thậm chí dùng cả nodemon thì cứ mỗi khi thoát khỏi terminal, thoát khỏi máy chủ, thì ứng dụng cũng “bay màu” theo mất. Tôi hiểu rằng ứng dụng sẽ bị thoát nếu như không giữ được kết nối đến máy chủ. Thế là sao?

Mãi sau mới biết thì ra để giữ cho ứng dụng được chạy mãi, chúng ta cần phải có một công cụ quản lý tiến trình. Không chỉ cho riêng Node mà hầu hết các ngôn ngữ khác cũng cần phải có. Đối với Node thì cái tên được nhắc đến nhiều nhất có lẽ là pm2.

Từ khi biết đến pm2, tôi đã có thể dễ dàng triển khai các ứng dụng của mình. Cứ thế cho đến một thời gian sau, được làm nhiều dự án và tiếp xúc với nhiều công nghệ khác như Docker, Kubernetes… thì pm2 dần trở nên không còn cần thiết nữa, vì về bản chất các công cụ đó đã tích hợp sẵn công cụ dành cho quản lý.

Gần đây, khi đang bảo trì nhiều dự án, mà hầu hết chúng đều dùng pm2 thì tôi phải dành thời gian đọc lại tài liệu về cách sử dụng vì đã lâu rồi chưa đụng đến. Lúc đó chợt nhận ra đã có quá nhiều thay đổi trong khoảng thời gian đó. Nhiều tính năng mới được thêm vào hoặc cũng có thể là những tính năng mà mình chưa được biết đến.

Nhưng phải thành thật mà nói rằng pm2 vẫn là công cụ quản lý ứng dụng Node.js rất mạnh mẽ. Bất kỳ ai làm việc với Node cũng nên dành thời gian để tìm hiểu về nó. Vì thế bài viết ngày hôm nay tôi sẽ điểm lại một vài tính năng chính của công cụ này.

PM2 là gì?

pm2 là trình quản lý tiến trình daemon giúp bạn quản lý và duy trì ứng dụng luôn luôn trực tuyến.

Cài đặt pm2 rất đơn giản, thông qua npm tích hợp sẵn trong Node.

$ npm install pm2@latest -g

Sau đó bạn đã có thể khởi động ứng dụng Node của mình:

$ pm2 start app.js

Ứng dụng được chạy trong nền, để xem tất cả ứng dụng đang chạy:

$ pm2 list

Điều hữu ích nhất ở pm2 là nó giữ được ứng dụng chạy ở dưới nền, nghĩa là bạn có thoát khỏi máy chủ thì ứng dụng của bạn vẫn chạy.

Hầu hết mọi người đều biết khi chạy một ứng dụng Node, nó chỉ chạy trên một lõi của CPU. Nếu máy tính đa nhân thì Cluster mode sẽ giúp dàn trải tất cả tiến trình đến các lõi còn lại. Ví dụ CPU có 4 lõi, bạn muốn chạy trên cả 4 thì rất đơn giản.

$ pm2 start app.js -i max

max là chỉ định tất cả nhân đều tham gia, ngoài ra nếu muốn chính xác bao nhiêu thì thay max bằng một con số.

pm2 có cơ chế ghi logs vào tệp để truy xuất thông tin sau này. Các thông tin đó bao gồm các lệnh in vào console như console.log. Để xem lại logs:

$ pm2 logs 0

Với 0 là id của tiến trình hoặc thay nó bằng tên của tiến trình.

Để dừng một tiến trình:

$ pm2 stop 0

Chạy lại sau khi dừng:

$ pm2 start 0

Hoặc khởi động lại:

$ pm2 restart 0

Hoặc xoá hẳn ứng dụng với điều kiện nó phải được cho dừng từ trước:

$ pm2 delete 0

Các lệnh pm2 start là rời rạc và đơn lẻ. Tưởng tượng thay vì có một mà là có nhiều tiến trình Node cần khởi động cùng một lúc thì sao? Đó là lúc ecosystem trở nên hữu ích. ecosystem là cơ chế gom tất cả ứng dụng vào một tệp cấu hình và khởi động trong một lệnh duy nhất.

Để tạo một tệp cấu hình, sử dụng lệnh pm2 ecosystem, pm2 tạo ra một tệp ecosystem.config.js giống như sau:

module.exports = {
  apps : [{
    name: "app",
    script: "./app.js",
    env: {
      NODE_ENV: "development",
    },
    env_production: {
      NODE_ENV: "production",
    }
  }, {
     name: 'worker',
     script: 'worker.js'
  }]
}

Hãy sửa lại cấu hình cho phù hợp với dự án rồi khởi động nó bằng cách:

$ pm2 start ecosystem.config.js

Trong trường hợp máy chủ khởi động lại, pm2 không tự động khởi động theo khiến cho tất cả ứng dụng không hoạt động. Để giải quyết vấn đề này, sử dụng lệnh:

$ pm2 startup

Nhưng trước đó, bạn cần “commit” các tiến trình sẽ khởi động theo startup bằng lệnh:

$ pm2 save

pm2 save tạo ra một “snapshot” các tiến trình đang chạy tại thời điểm hiện tại để phục hồi lại tất cả sau này.

  Logging ứng dụng viết bằng node.js qua 3 cấp độ

  Khi nào nên sử dụng cluster trong Node.js – đa luồng trong Node.js

PM2 nâng cao

Pm2 có một số tính năng nâng cao tương đối hữu ích trong một số trường hợp.

RPC Function hoạt động theo kiểu chạy một hàm thông qua dòng lệnh. Ví dụ có một hàm countActive trả về số người đang trực tuyến thời điểm hiện tại.

Trước tiên, tạo một tệp rpc.js có nội dung:

const tx2 = require('tx2');

tx2.action('countActive', (reply) => {
  const num = UserModel.count();
  reply({ num: num });
})

setInterval(function() {
  // Keep application online
}, 100);

Khởi chạy:

$ pm2 start rpc.js

Sau đó nếu muốn kích hoạt hàm countActive thì chỉ cần:

pm2 trigger rpc countActive

Pm2 cũng cung cấp một API để quản lý pm2 thông qua RESTFul API. Hiểu đơn giản tức là bạn có thể tạo ra một máy chủ để thêm/sửa/xoá các ứng dụng khác dùng pm2, thực hiện qua việc gọi API. Bạn đọc có thể xem chi tiết tại PM2 API.

Và một vài tính năng nâng cao khác nữa.

Gần đây, pm2 còn ra thêm dịch vụ pm2 plus cho phép giám sát ứng dụng một cách toàn diện như giao diện giám sát thời gian thực, báo cáo, nhật ký, và cả notifications… Có thể thấy nó khá tương đồng với các ứng dụng APM (Application Performance Monitoring). Nhưng vì không có gói miễn phí nên tôi chưa có dịp trải nghiệm dịch vụ này. Nếu bạn đã hoặc đang sử dụng, hãy để lại bình luận ở phía dưới bài viết nhé!

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Có thể bạn quan tâm:

Hàng loạt việc làm IT hấp dẫn trên TopDev đang chờ bạn ứng tuyển..

GPT-4o Mini – Thông minh hơn và tiết kiệm hơn?

Với sự phát triển không ngừng của trí tuệ nhân tạo (AI), OpenAI đã tiếp tục đẩy mạnh việc mở rộng các mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) với việc ra mắt GPT-4o Mini vào tháng 7 năm 2024. Đây là phiên bản thu nhỏ của GPT-4o, nhưng vẫn giữ được những tính năng mạnh mẽ và cải tiến đáng kể so với các mô hình trước đó. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về GPT-4o Mini, từ tính năng nổi bật đến ứng dụng thực tiễn, cũng như cách mà phiên bản này đang định hình tương lai của AI.

GPT-4o Mini là gì?

GPT-4o Mini là gì?

GPT-4o Mini là phiên bản nhỏ gọn và tiết kiệm chi phí nhất trong dòng mô hình GPT-4o của OpenAI. Mặc dù có kích thước nhỏ hơn so với GPT-4o, GPT-4o Mini vẫn giữ được nhiều tính năng mạnh mẽ và cải tiến đáng kể. Mô hình này được thiết kế để mang lại hiệu suất cao với chi phí thấp, phù hợp cho nhiều ứng dụng AI khác nhau, từ hỗ trợ khách hàng, phân tích dữ liệu, đến tạo nội dung tự động.

GPT-4o Mini vượt trội hơn các mô hình nhỏ trước đó nhờ khả năng xử lý văn bản và hình ảnh, đồng thời cung cấp sự linh hoạt và hiệu quả chi phí vượt trội, giúp mở rộng khả năng áp dụng trí tuệ nhân tạo trong nhiều lĩnh vực. Mô hình này cũng tích hợp các biện pháp an toàn tiên tiến, giúp giảm thiểu các phản hồi không phù hợp và nâng cao độ tin cậy.

Theo OpenAI, GPT-4o mini là “mô hình nhỏ có khả năng và hiệu quả về chi phí nhất hiện nay”

Xem thêm: Chat GPT là gì?

Tính năng nổi bật của GPT-4o Mini

Tính năng nổi bật của GPT-4o Mini

Hiệu Năng Cao Hơn

Một trong những cải tiến đáng kể nhất của GPT-4o Mini là khả năng xử lý nhanh hơn và hiệu quả hơn so với các mô hình trước. Được tối ưu hóa để giảm thời gian chờ và cải thiện khả năng phản hồi, GPT-4o Mini rất phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu tương tác thời gian thực như chatbot hỗ trợ khách hàng hay trợ lý ảo. Khả năng tính toán được cải thiện giúp mô hình này xử lý khối lượng lớn yêu cầu cùng lúc mà không làm giảm chất lượng.

GPT-4o Mini thể hiện khả năng lý luận vượt trội hơn các mô hình nhỏ khác trong cả văn bản và hình ảnh, với điểm số 82.0% trên MMLU (một tiêu chuẩn đánh giá trí tuệ văn bản và lý luận), so với 77.9% của Gemini Flash và 73.8% của Claude Haiku.

Khả Năng Quan Sát Và Xử Lý Đa Phương Tiện

GPT-4o Mini vượt trội hơn hẳn so với các phiên bản trước trong việc xử lý và phân tích dữ liệu đa phương tiện. Khả năng nhận diện và phân tích hình ảnh, văn bản và âm thanh một cách liền mạch cho phép mô hình này xử lý các tình huống phức tạp và đưa ra những nhận xét chính xác, tăng cường khả năng hiểu biết và phản hồi ngữ cảnh của AI.

Dịch Song Ngữ Nhanh Chóng

Với sự tối ưu hóa trong khả năng dịch ngôn ngữ, GPT-4o Mini có thể dịch các đoạn văn bản dài và phức tạp với độ chính xác cao. Điều này đặc biệt hữu ích trong các ứng dụng quốc tế, nơi mà việc xử lý ngôn ngữ đa dạng và chính xác là điều cần thiết.

Hiểu Và Biểu Đạt Cảm Xúc

GPT-4o Mini được cải tiến với khả năng nhận diện và biểu đạt cảm xúc trong các phản hồi, tạo ra sự tương tác chân thực hơn giữa người dùng và AI. Khả năng này giúp GPT-4o Mini trở thành công cụ lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu giao tiếp nhạy bén và sâu sắc, như trong dịch vụ chăm sóc khách hàng hoặc các nền tảng giáo dục.

Xử Lý Liền Mạch Và Tính Năng An Toàn

Việc xử lý các tác vụ liên tiếp trong GPT-4o Mini trở nên mượt mà hơn, giảm thiểu độ trễ và nâng cao trải nghiệm người dùng. Ngoài ra, GPT-4o Mini được tích hợp các biện pháp an toàn nâng cao, giúp giảm thiểu các phản hồi không phù hợp hoặc gây hại, đảm bảo an toàn và độ tin cậy cao hơn cho người dùng.

So Sánh GPT-4o Mini Với GPT-4 Và GPT-4 Turbo

Mặc dù GPT-4o Mini có kích thước nhỏ hơn, nhưng nó vẫn có nhiều điểm vượt trội so với GPT-4 và GPT-4 Turbo, đặc biệt là về hiệu suất và chi phí:

Tính năng/Model GPT-4 GPT-4 Turbo GPT-4o Mini
Ngày phát hành Tháng 3/2023 Tháng 11/2023 Tháng 7/2024
Số token 8,192 tokens 128,000 tokens 128,000 tokens
Cập nhật kiến thức Tháng 9/2021 Tháng 4/2023 Tháng 10/2023
Khả năng đa phương tiện Cơ bản Nâng cao Đầy đủ
Chi phí (trên triệu tokens) $30 $15 $0.15

Mô hình GPT-4o mini được cải tiến, không chỉ mang lại hoạt động nhanh chóng mà còn tiết kiệm chi phí hơn so với các mô hình ngôn ngữ lớn khác như GPT-4o hay GPT-4 Turbo. Đối với một số nhà phát triển sử dụng API của OpenAI, chỉ cần chi trả 0,15 USD cho mỗi triệu mã đầu vào và 0,6 USD cho mỗi triệu mã đầu ra.

GPT-4o Mini đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc cung cấp trí tuệ nhân tạo cho các ứng dụng thực tiễn với chi phí thấp và hiệu quả cao. Với những cải tiến vượt bậc trong hiệu suất và khả năng tích hợp, GPT-4o Mini hứa hẹn sẽ trở thành một công cụ quan trọng trong việc phát triển các ứng dụng AI thông minh và đáng tin cậy.

1000+ việc làm Developer đang đợi bạn tại TopDev!

ChatGPT-4o là gì? Điểm mới của ChatGPT-4o vs ChatGPT-4

Phiên bản Chat GPT-4o là bản cập nhật mới nhất năm 2024 của OpenAI, mang đến nhiều cải tiến và tính năng nổi bật so với phiên bản trước đó là ChatGPT-4. Vậy ChatGPT-4o có gì mới và khác biệt gì so với ChatGPT-4? Hãy cùng khám phá chi tiết dưới đây.

ChatGPT-4o là gì?

Chat GPT-4o là mô hình ngôn ngữ hàng đầu của OpenAI trong danh mục công nghệ LLM (Large Language Model), phát hành vào ngày 13/05/2024. Trong đó, chữ “o” trong ChatGPT-4o là chữ viết tắt của GPT-4 Omni (toàn năng). GPT-4o có khả năng xử lý đa phương thức đối với đầu vào bất kỳ sự kết hợp nào giữa văn bản, âm thanh và hình ảnh.

Chat GPT-4o giới hạn kiến thức được cập nhật đến 10/2023

GPT-4o đánh dấu một bước tiến mới trong sự phát triển của mô hình ngôn ngữ GPT-4, đây không phải là bản cập nhật đầu tiên của GPT-4, vì trước đó mô hình này đã nhận được sự nâng cấp vào tháng 11 năm 2023 với phiên bản GPT-4 Turbo. Vào tháng 7 năm 2024, OpenAI tiếp tục cho ra mắt phiên bản nhỏ hơn của GPT-4o là GPT-4o mini.

Chat GPT-4o có gì mới?

Chat GPT-4o có gì mới?

ChatGPT-4o mang đến nhiều cải tiến vượt trội so với phiên bản GPT-4 Turbo trước đó, cả về khả năng và hiệu suất. Tương tự như các phiên bản trước của GPT-4, GPT-4o có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp, như tạo văn bản, tóm tắt nội dung, và trả lời câu hỏi dựa trên kiến thức. Ngoài ra, mô hình này còn có khả năng lý luận, giải quyết các bài toán toán học phức tạp và lập trình.

Một điểm nổi bật mới của GPT-4o là khả năng phản hồi đầu vào âm thanh với tốc độ nhanh, chỉ mất trung bình khoảng 320 mili giây, tương đương với phản xạ của con người. Mô hình này cũng có thể tạo ra giọng nói nhân tạo với âm thanh tự nhiên giống con người.

Thay vì sử dụng nhiều mô hình riêng biệt để xử lý âm thanh, hình ảnh và văn bản, GPT-4o kết hợp tất cả các phương thức này thành một mô hình duy nhất. Điều này cho phép GPT-4o hiểu và xử lý mọi sự kết hợp của đầu vào văn bản, hình ảnh và âm thanh, đồng thời tạo ra phản hồi dưới dạng tương ứng.

Sự kết hợp giữa khả năng xử lý âm thanh đa phương thức với tốc độ cao và tính trực quan trong tương tác giúp GPT-4o mang lại trải nghiệm tương tác tự nhiên hơn với người dùng.

Tìm việc làm kỹ sư AI? Xem ngay tại TopDev

ChatGPT-4o vs ChatGPT-4

ChatGPT-4o được nâng cấp với một loạt các tính năng mới nhằm cải thiện trải nghiệm người dùng và tăng cường hiệu suất của mô hình AI. Những tính năng mới của GPT-4o so với chat GPT-4

Khả năng xử lý đa phương tiện (Multimodality)

Cả GPT-4o và GPT-4 đều là các mô hình AI đa phương tiện có khả năng xử lý nhiều loại dữ liệu như văn bản, hình ảnh và âm thanh. Tuy nhiên, cách mà hai mô hình này tiếp cận đa phương tiện lại rất khác nhau và đây là một trong những điểm khác biệt lớn nhất giữa GPT-4o và GPT-4.

GPT-4 chủ yếu được thiết kế để xử lý văn bản, do đó, khi cần xử lý hình ảnh, âm thanh hoặc video, GPT-4 phải sử dụng các mô hình khác của OpenAI như DALL-E (cho hình ảnh) hoặc Whisper (cho nhận diện giọng nói). Trong khi đó, GPT-4o được thiết kế với mục đích xử lý đa phương tiện từ đầu, điều này có nghĩa là GPT-4o có thể xử lý và phản hồi mọi loại dữ liệu (văn bản, hình ảnh, âm thanh) mà không cần phải thông qua chatbot khác.

Nhờ khả năng đa phương tiện nguyên bản này, GPT-4o có thể thực hiện các tác vụ liên quan đến nhiều loại dữ liệu như phân tích hình ảnh nhanh hơn so với GPT-4. Trong buổi giới thiệu GPT-4o vào ngày 13 tháng 5 năm 2024, OpenAI đã trình diễn việc GPT-4o phân tích video trực tiếp của một người dùng giải bài toán và cung cấp phản hồi bằng giọng nói trong thời gian thực.

Performance and Efficiency

GPT-4o cũng được thiết kế để nhanh hơn và hiệu quả hơn GPT-4 trên mọi phương diện, không chỉ riêng cho các truy vấn đa phương tiện. Theo OpenAI, GPT-4o nhanh gấp đôi so với phiên bản mới nhất của GPT-4.

Trong các thử nghiệm, GPT-4o thực sự đã cho thấy thời gian phản hồi nhanh hơn GPT-4, mặc dù không hoàn toàn đạt gấp đôi tốc độ, và chất lượng phản hồi tương đương. OpenAI cũng cho biết GPT-4o có khả năng hiểu ngữ cảnh mạnh hơn so với GPT-4, giúp nó nắm bắt tốt hơn các thành ngữ, ẩn dụ và tham chiếu văn hóa.

Performance and Efficiency GPT-4o vs GPT-4

Nguồn ảnh: techtarget.com

Giá cả (Pricing)

Một trong những lợi thế của GPT-4o nhờ hiệu quả tính toán được cải thiện là chi phí sử dụng thấp hơn so với GPT-4. Đối với các nhà phát triển sử dụng API của OpenAI, GPT-4o là lựa chọn tiết kiệm hơn rất nhiều với mức giá 5 USD cho mỗi triệu token đầu vào và 15 USD cho mỗi triệu token đầu ra, trong khi GPT-4 có giá 30 USD cho mỗi triệu token đầu vào và 60 USD cho mỗi triệu token đầu ra.

Đối với người dùng ứng dụng web, sự khác biệt về giá cả còn lớn hơn. GPT-4o sẽ được sử dụng cho phiên bản miễn phí của ChatGPT, thay thế GPT-3.5 hiện tại. Điều này giúp người dùng miễn phí có thể truy cập vào tính năng đa phương tiện, phản hồi văn bản chất lượng cao hơn, trò chuyện bằng giọng nói và các GPT tùy chỉnh mà trước đây chỉ dành cho khách hàng trả phí. GPT-4 sẽ chỉ còn dành cho những người dùng trả phí, bao gồm các gói ChatGPT Plus, Team và Enterprise, với mức giá khởi điểm từ 20 USD mỗi tháng.

Tuy nhiên, việc triển khai này vẫn đang diễn ra, và một số người dùng có thể chưa có quyền truy cập vào GPT-4o hoặc GPT-4o mini. Tính đến ngày 23 tháng 7 năm 2024, GPT-3.5 vẫn là mặc định cho người dùng miễn phí không có tài khoản ChatGPT.

Ngoài ra, người dùng miễn phí và trả phí sẽ có mức độ truy cập khác nhau đối với từng mô hình. Người dùng miễn phí sẽ bị giới hạn số lượng tin nhắn với GPT-4o, và sau khi đạt giới hạn, họ sẽ được chuyển sang sử dụng GPT-4o mini. Người dùng ChatGPT Plus sẽ có giới hạn tin nhắn cao hơn so với người dùng miễn phí, và những người dùng trên các gói Team và Enterprise sẽ có ít hạn chế hơn nữa.

Hỗ trợ ngôn ngữ (Language Support)

GPT-4o cũng cung cấp hỗ trợ ngôn ngữ tốt hơn đáng kể so với GPT-4, đặc biệt là đối với các ngôn ngữ không sử dụng bảng chữ cái phương Tây như Hindi, tiếng Trung và tiếng Hàn. OpenAI đã cải thiện quy trình tokenization cho các ngôn ngữ này, giúp nén văn bản hiệu quả hơn, xử lý các ngôn ngữ phi Tây phương một cách nhanh chóng và rẻ hơn.

Sự cải thiện này giúp GPT-4o trở nên hiệu quả hơn cho các ứng dụng toàn cầu và mở rộng khả năng tiếp cận tới những nhóm người dùng có thể chưa từng tương tác đầy đủ với các mô hình AI trước đây. Tuy nhiên, không phải không có thách thức. Chỉ vài ngày sau khi GPT-4o được phát hành, các nhà nghiên cứu đã nhận thấy rằng nhiều token tiếng Trung trong mô hình này chứa các cụm từ không phù hợp liên quan đến nội dung khiêu dâm và cờ bạc. Điều này có thể là do quá trình làm sạch dữ liệu không đầy đủ, gây ra các vấn đề về hiểu biết và tiềm ẩn nguy cơ bảo mật.

Dưới đây là bảng so sánh tóm tắt giữa ChatGPT-4o và GPT-4:

Tiêu chí ChatGPT-4o GPT-4
Ngày ra mắt Tháng 5 năm 2024 Tháng 3 năm 2023
Token 128,000 tokens 128,000 tokens
Hạn chế kiến thức Tháng 10 năm 2023 Tháng 09 năm 2021
Khả năng đa phương tiện Xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh trong cùng một mô hình Văn bản, hình ảnh (cải thiện) nhưng cần gọi các mô hình khác như DALL-E, Whisper
Hiệu năng Nhanh gấp đôi so với GPT-4, tối ưu hóa cho đa phương tiện Chậm hơn so với GPT-4o
Khả năng xử lý ngôn ngữ Hỗ trợ tốt hơn cho các ngôn ngữ không dùng bảng chữ cái phương Tây, bao gồm tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Hindi Hỗ trợ tốt nhưng không bằng GPT-4o trong việc nén và xử lý văn bản phi tiếng Anh
Tính năng bảo mật Được cải thiện với các biện pháp bảo vệ nâng cao Có các tính năng bảo mật, nhưng không mạnh mẽ bằng GPT-4o

GPT-4o có miễn phí không?

GPT-4o có phiên bản miễn phí cho người dùng, nhưng sẽ bị giới hạn số lượng request mỗi ngày. Sau khi đạt đến giới hạn này, người dùng sẽ được chuyển sang sử dụng GPT-4o mini, một phiên bản nhỏ hơn và rẻ hơn của GPT-4o hoặc GPT-3.5 (là model được miễn phí hoàn toàn của chatGPT).

Việc làm Machine Learning hot tại TopDev

Hướng dẫn cách truy cập vào GPT-4o

Để truy cập vào GPT-4o, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập trang web OpenAI: Mở trình duyệt web và truy cập vào trang web chính thức của OpenAI tại https://www.openai.com/.
  • Bước 2: Đăng ký tài khoản OpenAI: Nếu chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký một tài khoản mới bằng cách cung cấp địa chỉ email và mật khẩu.
  • Bước 3: Nâng cấp lên ChatGPT Plus: Sau khi đăng nhập, bạn cần nâng cấp tài khoản của mình lên gói ChatGPT Plus bằng cách chọn gói dịch vụ phù hợp và hoàn tất thanh toán.
  • Bước 4: Truy cập vào ChatGPT-4o: Sau khi nâng cấp, bạn có thể bắt đầu sử dụng GPT-4o bằng cách truy cập vào trang ChatGPT và vào Menu, chọn phiên bản GPT-4o để sử dụng các tính năng nâng cao.

Hướng dẫn cách truy cập vào GPT-4o
Tóm lại, GPT-4o là sản phẩm mới nhất và “omni” nhất của OpenAI cho tới hiện tại. Nó vượt trội hơn GPT-4 trong nhiều khía cạnh, từ hiệu năng, khả năng xử lý đa phương tiện, cho đến hỗ trợ ngôn ngữ và chi phí sử dụng. Bài viết trên đã giới thiệu chi tiết về chat GPT-4o và hướng dẫn cách sử dụng trên website. Theo dõi TopDev để cập nhật liên tục các kiến thức về AI bạn nhé!

Hơn 1000+ việc làm IT đang đợi bạn tại TopDev!

Chat GPT 4.0 là gì? Có gì vượt trội so với Chat GPT phiên bản cũ?

Trong thời đại công nghệ số hiện nay, các công cụ trí tuệ nhân tạo ngày càng phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Một trong những công nghệ nổi bật chính là Chat GPT, một sản phẩm của OpenAI. Phiên bản Chat GPT 4.0 được ra mắt vào tháng 3/2023, đã mang đến nhiều cải tiến vượt bậc so với các phiên bản trước đó, cùng khám phá những tính năng mới của chat GPT-4 trong bài viết dưới đây.

Chat GPT-4 là gì?

Chat GPT-4 là gì? Chat GPT-4 (còn được biết đến là chatGPT 4.0) là phiên bản mới nhất hiện nay do OpenAI phát triển, ra mắt vào 14/03/2023. GPT-4 được thiết kế để tiếp tục cải tiến các khả năng của các phiên bản trước, bằng cách cung cấp khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên mạnh mẽ hơn, hiểu sâu hơn về ngữ cảnh, và tạo ra các phản hồi văn bản giống con người hơn.

Với GPT-4, OpenAI đã tăng cường khả năng của mô hình trong việc xử lý các tác vụ ngôn ngữ phức tạp hơn, bao gồm phân tích, tạo nội dung, dịch thuật và thậm chí là phân tích hình ảnh.

Hiện tại, GPT-4 có nhiều phiên bản khác nhau như GPT-4 Turbo và phiên bản mới nhất GPT-4o, còn được gọi là GPT-4 Omni.

Nhưng GPT-4 có gì khác biệt so với mô hình GPT-3 và GPT-3.5? Hãy cùng tìm hiểu sự khác biệt này trong những phần tiếp theo của bài viết.

Ưu điểm mới vượt trội của Chat GPT-4 so với chatGPT

Chat GPT-4 đã giới thiệu một loạt các tính năng mới nổi bật, nhằm cải thiện đáng kể khả năng xử lý và tương tác của mô hình với người dùng. Dưới đây là những điểm mới nổi bật của chatGPT 4.0 so với chat GPT phiên bản cũ (GPT-3.5):

Độ chính xác và độ tin cậy cao hơn

Chat GPT-4 được đào tạo trên một tập dữ liệu lớn hơn nhiều so với các phiên bản trước, giúp tăng cường độ chính xác và giảm thiểu các lỗi không chính xác. Điều này đồng nghĩa với việc mô hình có thể xử lý các nhiệm vụ phức tạp một cách đáng tin cậy và sáng tạo hơn.

Tăng số lượng kí tự Input và Output

Chat GPT-4 có giới hạn số từ cao hơn gấp 8 lần so với phiên bản trước, cho phép mô hình xử lý các đầu vào phức tạp và đa dạng hơn, từ đó tạo ra các đầu ra chi tiết và toàn diện hơn.

Điểm mới của Chat GPT-4 - Tăng số lượng kí tự Input và Output

Input được dưới dạng văn bản và hình ảnh

Một trong những tính năng nổi bật nhất của GPT-4 là khả năng xử lý đầu vào dưới dạng cả văn bản và hình ảnh. Đây là bước tiến lớn trong khả năng “đa phương thức” (multimodal) của AI.

Điểm mới của Chat GPT-4 - Input được dưới dạng văn bản và hình ảnh

Trong một ví dụ mà OpenAI đã trình diễn, một bản phác thảo trên giấy của một trang web đã được tải lên GPT-4 cùng với các hướng dẫn đơn giản, và mô hình đã tự động tạo ra mã HTML cho trang web đó. Khả năng này cho phép GPT-4 không chỉ xử lý văn bản mà còn có thể phân tích và tạo ra thông tin dựa trên hình ảnh, mở ra nhiều ứng dụng mới trong việc tạo nội dung và thiết kế.

Thời gian trả lời nhanh hơn

Một trong những cải tiến đáng chú ý của GPT 4.0 là khả năng xử lý yêu cầu nhanh hơn nhiều so với các phiên bản trước. Điều này giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi và cải thiện hiệu quả trong việc giao tiếp với người dùng.

Xử lý các nhiệm vụ phức tạp hiệu quả hơn

Sự khác biệt giữa GPT-3.5 và GPT-4 trở nên rõ ràng khi xử lý các nhiệm vụ phức tạp. Trong các thử nghiệm mô phỏng kỳ thi, GPT-4 đạt kết quả cao hơn đáng kể so với phiên bản trước. Ví dụ, trong kỳ thi luật, GPT-3.5 chỉ đạt điểm trong 10% cuối cùng, trong khi GPT-4 lại nằm trong top 10% người có điểm cao nhất.

Đa ngôn ngữ

GPT 4.0 đã mở rộng khả năng hỗ trợ ngôn ngữ, giúp người dùng từ nhiều quốc gia và khu vực khác nhau có thể sử dụng mô hình này mà không gặp rào cản về ngôn ngữ. Điều này làm cho GPT 4.0 trở thành một công cụ toàn cầu thực sự.

Nhược điểm của Chat GPT 4.0

  • Yêu cầu tài nguyên cao: GPT-4.0 yêu cầu nhiều tài nguyên máy tính hơn so với các phiên bản trước, bao gồm phần cứng mạnh mẽ và dung lượng bộ nhớ lớn. Điều này có thể làm hạn chế khả năng tiếp cận của một số người dùng.
  • Vẫn có khả năng sinh ra thông tin sai lệch: Mặc dù đã được cải thiện, GPT-4.0 vẫn có thể cung cấp thông tin sai lệch hoặc không chính xác trong một số tình huống, đặc biệt khi xử lý các thông tin không rõ ràng hoặc mơ hồ.
  • Chi phí cao: Với phiên bản chat GPT 4.0, bạn cần trả 20 đô mỗi tháng để có thể sử dụng
  • Giới hạn số yêu cầu mỗi giờ: Chat GPT 4.0 giới hạn tối đa 100 request/h, điều này hạn chế khả năng sử dụng khi bạn muốn tương tác lâu dài hoặc trải nghiệm nhiều tính năng mới.
  • Chưa update được thông tin mới nhất: Khả năng cập nhật thông tin của chat GPT 4.0 cũng chỉ dừng lại ở năm 2021 do đó, các thông tin, sự kiện mới sau thời gian này sẽ không có trên ChatGPT-4.

Đọc thêm: Bạn muốn dùng chatGPT miễn phí? Không thể bỏ qua GPT-4o mini

Chat GPT 4 có miễn phí không?

Chat GPT-4 không hoàn toàn miễn phí. OpenAI cung cấp GPT-4 thông qua dịch vụ trả phí, như ChatGPT Plus. Để sử dụng GPT-4, người dùng cần đăng ký gói ChatGPT Plus với mức phí là $20 mỗi tháng (giá có thể thay đổi tùy theo chính sách của OpenAI). Gói này cung cấp quyền truy cập ưu tiên vào GPT-4, với tốc độ phản hồi nhanh hơn và hiệu suất cao hơn so với các phiên bản miễn phí trước đó như GPT-3.5.

Tuy nhiên, OpenAI vẫn cung cấp phiên bản miễn phí của ChatGPT, nhưng phiên bản miễn phí này sử dụng GPT-3.5 thay vì GPT-4. Điều này có nghĩa là người dùng không trả phí vẫn có thể sử dụng dịch vụ ChatGPT, nhưng sẽ không có quyền truy cập vào các tính năng và cải tiến của GPT-4.

Hướng dẫn đăng kí và sử dụng Chat GPT 4.0

Bước 1: Truy cập vào trang web OpenAI

Bước 2: Đăng ký tài khoản

  • Nếu bạn chưa có tài khoản OpenAI, bạn cần đăng ký một tài khoản mới. Nhấn vào nút “Sign Up” để bắt đầu quá trình đăng ký.
  • Bạn có thể đăng ký bằng địa chỉ email của mình hoặc sử dụng tài khoản Google hoặc Microsoft để đăng ký nhanh chóng.
  • Sau khi nhập thông tin cần thiết, xác nhận email của bạn bằng cách nhấp vào liên kết xác nhận được gửi đến hộp thư điện tử của bạn.

Bước 3: Chọn gói ChatGPT Plus

  • Để sử dụng ChatGPT 4.0, bạn cần nâng cấp lên gói ChatGPT Plus. Để làm điều này, đăng nhập vào tài khoản của bạn và tìm đến phần “Upgrade to Plus”.
  • Nhấn vào “Upgrade” để bắt đầu quá trình nâng cấp.

ChatGPT Plus

Bước 4: Thanh toán

  • Sau khi chọn gói ChatGPT Plus, bạn sẽ được yêu cầu nhập thông tin thanh toán. Mức phí hiện tại cho ChatGPT Plus là $20 mỗi tháng (có thể thay đổi tùy theo chính sách của OpenAI).
  • Nhập thông tin thẻ tín dụng hoặc phương thức thanh toán khác và xác nhận thanh toán của bạn.

Bước 5: Truy cập và sử dụng ChatGPT 4.0

  • Sau khi hoàn tất thanh toán, bạn sẽ có quyền truy cập vào ChatGPT 4.0. Đăng nhập vào tài khoản OpenAI của bạn.
  • Truy cập vào trang ChatGPT tại https://chat.openai.com/.
  • Bắt đầu nhập câu hỏi hoặc yêu cầu của bạn trong hộp thoại và ChatGPT 4.0 sẽ phản hồi theo yêu cầu của bạn.

Chat GPT 4.0 đã mang đến nhiều cải tiến đáng kể so với các phiên bản trước đó, từ tốc độ phản hồi nhanh hơn, chất lượng câu trả lời tốt hơn, cho đến khả năng phân tích hình ảnh và hỗ trợ đa ngôn ngữ. Với những tính năng này, GPT 4.0 không chỉ giúp nâng cao trải nghiệm người dùng mà còn mở ra nhiều cơ hội ứng dụng mới trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Bạn đang tìm việc làm IT? Truy cập ngay TopDev – nền tảng việc làm IT hàng đầu

Tìm hiểu ngành kỹ thuật máy tính: Học gì? Học ở đâu? Cơ hội nghề nghiệp

Kỹ thuật máy tính là lĩnh vực quan trọng trong việc phát triển công nghệ, từ thiết kế phần cứng đến lập trình phần mềm. Đây cũng là một ngành học thu hút rất nhiều bạn trẻ có đam mê với công nghệ. Vậy ngành kỹ thuật máy tính là làm gì? Học ở đâu chất lượng? Cơ hội nghề nghiệp và Mức lương ra sao? Cùng TopDev tìm hiểu tất tần tật về ngành học “tương lai” này nhé!

Ngành Kỹ thuật máy tính là gì?

Ngành Kỹ thuật máy tính

Ngành Kỹ thuật máy tính là một lĩnh vực kết hợp giữa khối kiến thức Điện tử và khối kiến thức CNTT, tập trung vào việc thiết kế, phát triển, và bảo trì các hệ thống máy tính và các thiết bị liên quan. Sinh viên ngành này sẽ học cách tạo ra phần cứng (như vi mạch, bo mạch chủ) và phần mềm (như hệ điều hành, ứng dụng) cũng như cách tích hợp chúng để tạo ra các hệ thống máy tính hoàn chỉnh.

Ngành công nghệ kỹ thuật máy tính không chỉ bao gồm việc làm việc với các máy tính cá nhân, mà còn mở rộng ra các hệ thống nhúng, mạng máy tính, và các thiết bị điện tử thông minh khác, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển công nghệ hiện đại.

Sinh viên ngành Kỹ thuật máy tính học gì?

Sinh viên ngành Kỹ thuật máy tính được trang bị kiến thức cơ bản về các lĩnh vực như toán học, vật lý, cơ sở dữ liệu, thuật toán, điện tử số và hệ thống thông tin. Chương trình học cũng cung cấp kiến thức chuyên ngành về cơ chế kết nối, điều khiển và vận hành hệ thống máy tính cũng như mạng truyền dữ liệu.

Bên cạnh đó, sinh viên còn được đào tạo chuyên sâu về Công nghệ thông tin, đặc biệt là Kỹ thuật máy tính, cùng với kỹ năng thiết kế và lên kế hoạch xây dựng hệ thống phần cứng và phần mềm. Những kiến thức này áp dụng vào nhiều lĩnh vực như điện tử, hệ thống nhúng, thiết kế vi mạch, robot và tự động hóa. Đồng thời, sinh viên cũng được rèn luyện kỹ năng lập trình trên nhiều thiết bị khác nhau như điện thoại di động, máy tính bảng, máy tính và các hệ thống nhúng.

  IoT là ngành gì? Học trường nào tốt và cơ hội nghề nghiệp

  Học phí ngành công nghệ thông tin các trường năm 2024 - 2025

Học Kỹ thuật máy tính ra làm gì?

Kỹ thuật máy tính đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành khoa học kỹ thuật, đặc biệt khi nhu cầu nhân lực và mức lương trong ngành này luôn ở mức cao tại Việt Nam. Thị trường lao động cũng trở nên sôi động hơn khi nhiều tập đoàn công nghệ lớn quốc tế mở rộng hoạt động tại Việt Nam.

Học Kỹ thuật máy tính ra làm gì?

Vì vậy, khi tốt nghiệp ngành Kỹ thuật máy tính, sinh viên có thể đảm nhận ở nhiều vị trí khác nhau như:

  • Kỹ sư thiết kế và chế tạo hệ nhúng: Thiết kế, viết chương trình điều khiển cho các hệ nhúng trong các thiết bị như điện thoại, tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, và robot tự động.
  • Kỹ sư lập trình hệ nhúng: Lập trình cho các hệ điều hành nhúng như Android, Tizen, Linux, Windows Phone, RTOS.
  • Kỹ sư lắp đặt và vận hành hệ thống máy tính: Quản lý và vận hành các hệ thống máy tính phức tạp.
  • Nhân viên kiểm thử ứng dụng và phần mềm nhúng: Đảm bảo chất lượng của các ứng dụng và phần mềm nhúng.
  • Nghiên cứu viên và giảng viên: Tham gia nghiên cứu và giảng dạy tại các trường đại học và cơ sở nghiên cứu, đóng góp vào việc phát triển kiến thức trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật máy tính.

Gợi ý một số doanh nghiệp chất lượng trong lĩnh vực kỹ thuật máy tính sinh viên có thể lựa chọn làm việc sau khi ra trường:

  • Kiểm thử phần mềm, lập trình ứng dụng: Samsung, Viettel, FPT, Vina Phone,…
  • Kỹ sư thiết kế, lắp đặt và vận hành các hệ thống máy tính trong các đơn vị hành chính nhà nước, công ty hay doanh nghiệp có sử dụng CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Làm việc trong các tập đoàn sản xuất thiết bị gia dụng lớn như Panasonic, LG Elactronics, Toshiba,…
  • Các nhà máy sản xuất, lắp ráp đồ điện tử như Intel, Dolphin,…

Cơ hội nghề nghiệp và mức lương ngành kỹ thuật máy tính

Ngành Kỹ thuật máy tính đang trở thành một trong những ngành được ưu tiên phát triển hàng đầu tại Việt Nam, đặc biệt khi chính phủ đang triển khai các dự án như xây dựng nhà máy sản xuất chip đầu tiên và đưa ngành này trở thành một phần quan trọng trong cơ cấu kinh tế quốc gia. Thị trường lao động cũng trở nên hấp dẫn hơn khi nhiều tập đoàn công nghệ lớn mở rộng hoạt động tại Việt Nam.

Mức thu nhập của kỹ sư Kỹ thuật máy tính được đánh giá là khá cao so với mặt bằng chung. Lương khởi điểm thường dao động từ 6 – 8 triệu đồng mỗi tháng. Đối với những kỹ sư có kinh nghiệm, mức lương có thể từ 15 – 30 triệu đồng mỗi tháng, tùy thuộc vào năng lực và vị trí công việc. Ngoài ra, với những kỹ năng và kinh nghiệm tích lũy, kỹ sư trong ngành này còn có thể nhận thêm nhiều công việc ngoài để tăng thu nhập thực tế.

Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật máy tính tại Việt Nam

Ngành Kỹ thuật máy tính hiện nay xét tuyển theo nhiều khối khác nhau như A00, A01, B00, D01, D90, và D07. Nếu bạn đam mê lĩnh vực này, có thể tham khảo thông tin tuyển sinh của một số trường đại học hàng đầu đào tạo ngành Kỹ thuật máy tính tại Việt Nam như:

  • Đại học Bách khoa Hà Nội (ngành kỹ thuật máy tính Bách Khoa)
  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM)
  • Trường Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)
  • Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
  • Trường Đại học Cần Thơ

Ngoài ra, còn nhiều trường đại học khác trên khắp cả nước cũng có chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật máy tính, mang đến nhiều lựa chọn cho thí sinh.

Tổng kết

Bài viết trên đã tổng hợp tất tần tần những thông tin liên quan đến ngành Kỹ thuật máy tính, giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về lĩnh vực đầy tiềm năng này. Với sự đam mê và nỗ lực, sinh viên ngành này sẽ có thể trở thành những kỹ sư tài năng, góp phần vào sự đổi mới và tiến bộ của xã hội. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm:

Khám phá ngay hàng loạt việc làm IT hấp dẫn trên TopDev!

Tổng hợp kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu về Mạng máy tính (P2)

Sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin đặt ra những yêu cầu ngày càng cao về kiến thức chuyên môn. Ở phần 2 này, TopDev sẽ đưa bạn đi sâu hơn vào những kiến thức chuyên sâu hơn, giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc, hoạt động và các vấn đề nâng cao của mạng máy tính.

14. Mô tả mô hình TCP/IP?

Nó là một phiên bản nén của mô hình OSI chỉ có 4 tầng. Được phát triển bởi Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) vào những năm 1980. Tên của mô hình này dựa trên 2 giao thức tiêu chuẩn được sử dụng, đó là TCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internet Protocol).

15. Các tầng trong mô hình TCP/IP

Tầng Mô tả
1.Link Là sự kết hợp giữa tầng vật lý và tầng liên kết dữ liệu của mô hình OSI. Chịu trách nhiệm truyền dữ liệu giữa hai thiết bị trong cùng một mạng. Tại đây, các gói dữ liệu được đóng vào khung (gọi là Frame) và được định tuyến đi đến đích đã được chỉ định ban đầu.
2.Internet Gần giống như tầng mạng của mô hình OSI. Tại đây, nó cũng được định nghĩa là một giao thức chịu trách nhiệm truyền tải dữ liệu một cách logic trong mạng. Các phân đoạn dữ liệu (segment) sẽ được đóng gói (Packets) với kích thước mỗi gói phù hợp với mạng chuyển mạch mà nó dùng để truyền dữ liệu. Lúc này, các gói tin được chèn thêm phần Header chứa thông tin của tầng mạng và tiếp tục được chuyển đến tầng tiếp theo. Các giao thức chính trong tầng là IP, ICMP và ARP.
3.Transport Chức năng chính của tầng 3 là xử lý vấn đề giao tiếp giữa các máy chủ trong cùng một mạng hoặc khác mạng được kết nối với nhau thông qua bộ định tuyến. Tại đây dữ liệu sẽ được phân đoạn, mỗi đoạn sẽ không bằng nhau nhưng kích thước phải nhỏ hơn 64KB. Cấu trúc đầy đủ của một phân đoạn lúc này là Header chứa thông tin điều khiển và sau đó là dữ liệu.
4.Application Đây là tầng giao tiếp trên cùng của mô hình. Đúng với tên gọi, tầng này đảm nhận vai trò giao tiếp dữ liệu giữa 2 máy khác nhau thông qua các dịch vụ mạng khác nhau (trình duyệt web, chat, gửi email, một số giao thức trao đổi dữ liệu: SMTP, SSH, FTP,…). Dữ liệu khi đến đây sẽ được định dạng theo kiểu Byte nối Byte, cùng với đó là các thông tin định tuyến giúp xác định đường đi đúng của một gói tin.

16. Sự khác biệt của mô hình OSI và mô hình TCP/IP?

Sự khác biệt của mô hình OSI và mô hình TCP/IP

Mô hình OSI Mô hình TCP/IP
Kiến trúc 7 tầng Kiến trúc 4 tầng
Có ranh giới và chức năng cố định cho mỗi lớp Kiến trúc linh hoạt không có ranh giới nghiêm ngặt giữa các lớp
Độ tin cậy thấp Độ tin cậy cao
Tiếp cận các tầng theo chiều dọc Tiếp cận các tầng theo chiều ngang

17. Giao thức HTTP và HTTPS

HTTP là viết tắt của HyperText Transfer Protocol (giao thức truyền tải siêu văn bản) – nó xác định một tập hợp quy tắc và chuẩn để truyền tải dữ liệu trên World Wide Web (WWW). Nó giúp trình duyệt web và web server có thể giao tiếp. Nó là “stateless protocol” trong đó mỗi lệnh là độc lập với các lệnh trước đó. HTTP là giao thức ở tầng ứng dụng xây dựng trên TCP. Cổng mặc định của nó là 80.

Còn HTTPS là viết tắt của từ HyperText Transfer Protocol Secure. Nó là phiên bản bảo mật và nâng cao của HTTP. Cùng với HTTP, giao thức SSL/TLC được dùng cho bảo mật. Nó mã hóa dữ liệu truyền tải nhằm gia tăng bảo mật giữa Web sever đến các trình duyệt web. Nó sử dụng cổng mặc định là 443.

18. Giao thức SMTP

SMTP là viết tắt của Simple Mail Transfer Protocol. SMTP tập hợp các quy tắc giao tiếp giữa các server. Tập quy tắc này giúp phần mềm gửi nhận mail trên internet. Nó hỗ trợ phương thức End-to-End và Store-and-Forward. Nó luôn luôn hoạt động trên cổng 25.

Giao thức SMTP

19. Công dụng của router là gì và nó khác với gateway như thế nào?

Bộ định tuyến (router) là một thiết bị mạng được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều phân đoạn mạng. Nó định hướng lưu lượng trong mạng. Nó chuyển thông tin và dữ liệu như trang web, email, hình ảnh, video, v.v. từ nguồn đến đích dưới dạng các gói tin. Nó hoạt động ở tầng netwwork.

Các cổng (gateway) cũng được sử dụng để định tuyến và điều tiết lưu lượng mạng nhưng chúng cũng có thể gửi dữ liệu giữa hai mạng khác nhau trong khi một bộ định tuyến chỉ có thể gửi dữ liệu đến các mạng tương tự.

20. Giao thức TCP là gì?

TCP là viết tắt của cụm từ Transmission Control Protocol – tức là giao thức điều khiển truyền nhận. Giao thức này đóng vai trò kiểm tra và đảm bảo sự chuyển giao thông tin từ nơi nguồn tới nơi nhận một cách an toàn và đúng thứ tự.

Hơn nữa, giao thức TCP đảm bảo không xảy ra sự chậm trễ trong đường truyền làm ảnh hưởng đến chất lượng gói tin. Bên cạnh đó, TCP là giao thức hướng kết nối, nghĩa là phải thiết lập kết nối trước khi truyền dữ liệu.

21. Giao thức UDP là gì?

UDP là viết tắt của cụm từ User Datagram Protocol. UDP là một phần của bộ giao thức Internet được sử dụng bởi các chương trình chạy trên các máy tính khác nhau trên mạng. Không giống như TCP/IP, UDP được sử dụng để gửi các gói tin ngắn gọi là datagram, cho phép truyền nhanh hơn. Tuy nhiên, UDP không cung cấp kiểm tra lỗi nên không đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.

22. So sánh TCP và UDP?

TCP UDP
Giao thức hướng kết nối Giao thức không kết nối
Độ tin cậy cao Độ tin cậy thấp
Truyền tải chậm Truyền tải nhanh
Thứ tự gói tin có thể được giữ nguyên hoặc được sắp xếp lại Thứ tự gói tin không cố định và độc lập với nhau
Sử dụng mô hình bắt tay ba bước cho thiết lập Thiết lập đơn giản không cần bắt tay
Gói tin nặng nề Gói tin nhẹ nhàng
Hỗ trợ cơ chế kiểm lỗi Không có cơ chế kiểm lỗi
Các giao thức như HTTP, FTP, Telnet, SMTP sử dụng TCP Các giao thức DNS, RTP, BOOTP, RIP, SNMP sử dụng UDP

So sánh TCP và UDP

23. Giao thức ICMP là gì?

ICMP được viết tắt bởi cụm từ Internet Control Message Protocol. Có thể hiểu một cách đơn giản giao thức ICMP là một giao thức của gói Internet Protocol hay còn được gọi là giao thức điều khiển truyền tin qua mạng Internet. ICMP thuộc tầng vận chuyển (Transport Layer).

Giao thức này được sử dụng để thông báo các lỗi có thể xảy ra trong quá trình truyền tin của các gói dữ liệu qua mạng. Chúng còn được sử dụng để thăm dò cũng như quản lý quá trình hoạt động của mạng Internet. Cổng mặc định của nó là 7.

24. Giao thức DHCP là gì?

DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol hay Giao thức cấu hình host động) là một giao thức được sử dụng để cung cấp quản lý nhanh chóng, tự động và tập trung cho việc phân phối địa chỉ IP trong mạng. DHCP cũng được sử dụng để cấu hình đúng subnet mask, cổng mặc định và thông tin về DNS server trên thiết bị. Cổng mặc định của nó là 67.

25. Giao thức ARP là gì?

ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức mạng được dùng để tìm địa chỉ phần cứng (địa chỉ MAC) của thiết bị từ một địa chỉ IP. Nó được sử dụng khi một thiết bị muốn giao tiếp với các thiết bị khác trên mạng cục bộ (ví dụ trên mạng Ethernet mà yêu cầu địa chỉ vật lý trước khi gửi packets). Thiết bị gửi sử dụng ARP để dịch địa chỉ IP sang địa chỉ MAC. Thiết bị sẽ gửi một request ARP có chứa địa chỉ IP của thiết bị nhận. Tất cả thiết bị trên mạng cục bộ sẽ thấy thông điệp này, nhưng chỉ thiết bị có địa chỉ IP chứa trong request mới phản hồi lại với thông điệp chứa địa chỉ MAC của nó. Thiết bị gửi khi đó sẽ có đủ thông tin để gửi packet tới thiết bị nhận.

Giao thức ARP

26. Giao thức FTP là gì?

FTP – File Transfer Protocol (Giao thức truyền tải tập tin) được dùng trong việc trao đổi dữ liệu trong mạng thông qua giao thức TCP/IP, thường hoạt động trên 2 cổng là 20 và 21. Với giao thức này, các máy client trong mạng có thể truy cập đến máy chủ FTP để gửi hoặc lấy dữ liệu. Điểm nổi bật là người dùng có thể truy cập vào máy chủ FTP để truyền và nhận dữ liệu dù đang ở xa.

27. Địa chỉ MAC là gì?

Địa chỉ MAC là viết tắt của Media Access Control. Nó là một dãy 48-bit hoặc 64-bit duy nhất của phần cứng máy tính. Nó còn được gọi là địa chỉ vật lý nhúng với NIC (Network Interface Card) được sử dụng ở tầng Data Link. NIC (card mạng) là một thiết bị phần cứng được cài đặt trên máy tính để nó có thể được kết nối với internet.

28. Sự khác biệt giữa địa chỉ IP và địa chỉ MAC?

MAC IP
6 hoặc 8 byte dạng thập lục phân IPv4 hoặc IPv6
Được nhúng với NIC Nó được lấy từ mạng
Địa chỉ vật lý Địa chỉ logic
Hoạt động ở tầng Data Link Hoạt động ở tầng Network
Giúp định danh thiết bị Giúp định danh thiết bị kết nối trong mạng

29. Subnet là gì?

Subnet (mạng con) là một mạng bên trong một mạng khác được tạo bởi quá trình gọi là chia mạng con (subnetting) giúp phân chia một mạng thành các mạng con. Nó được sử dụng để có hiệu quả định tuyến cao hơn và nâng cao tính bảo mật của mạng. Nó làm giảm thời gian trích xuất địa chỉ máy chủ từ bảng định tuyến.

Subnet là gì

30. Sự khác biệt giữa ipconfig và ifconfig?

ipconfig ifconfig
Internet Protocol Configuration Interface Configuration
Lệnh trong hệ điều hành Microsoft để xem và cấu hình interface mạng Lệnh dùng trong MAC, Unix để xem cấu hình interface mạng

Cả hai đều được sử dụng để lấy thông tin tổng hợp TCP/IP và cho phép thay đổi cài đặt DHCP và DNS

Bài viết gốc được đăng tải tại blog.thanhnamnguyen.dev

Tổng hợp kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu về Mạng máy tính (P1)

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Thành Nam

Mạng máy tính là một trong những lĩnh vực cốt lõi trong ngành công nghệ thông tin, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và trao đổi dữ liệu. Dù bạn là người mới bắt đầu hay đã có kinh nghiệm, việc nắm vững các kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu về mạng máy tính là vô cùng cần thiết. Trong bài viết này, TopDev sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết về mọi khía cạnh của mạng máy tính, giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.

1. Mạng máy tính là gì?

Theo Merriam Webster, mạng là một nhóm được kết nối với nhau một cách không chính thức bởi các thực thế khác nhau như con người, máy tính, đài phát thanh,…

Ví dụ, Dominos có mạng lưới 1232 chi nhánh trên khắp Ấn Độ. Cho thấy mạng máy tính là một hệ thống các thiết bị ngoại vi hoặc máy tính được kết nối với nhau và có một kênh giao tiếp tiêu chuẩn được thiết lập giữa chúng để trao đổi các loại thông tin và dữ liệu khác nhau.

2. Tại sao mang máy tính lại quan trọng?

Bạn đã bao giờ nghe nói về Internet hoặc NET? Tôi đoán là có, vì bạn chỉ có thể đọc bài viết này nhờ vào Internet. Nhưng, bạn đã bao giờ nghĩ về internet chưa? Internet là một mạng lưới kết nối tất cả các thiết bị hỗ trợ mạng khác nhau cho phép chia sẻ dữ liệu và thông tin giữa chúng và điều đó làm cho mạng máy tính trở thành một phần cốt lõi trong cuộc sống của chúng ta và các cuộc phỏng vấn công nghệ.

3. Mạng máy tính được phân loại như thế nào?

Các loại mạng có thể được phân loại và phân chia dựa trên khu vực phân bố của chúng. Sơ đồ dưới đây sẽ giúp hiểu nhanh hơn:

phân loại mạng máy tính

4. Giải thích về các loại mạng?

Loại Mô tả
PAN (Personal Area Network) Các thiết bị kết nối và giao tiếp trong phạm vi người dùng (như kết nối bluetooth)
LAN (Local Area Network) Mạng thuộc sở hữu tư nhân như trong một văn phòng, nhà máy,…
MAN (Metropolotan Area Network) Được kết nối trên khu vực toàn thành phố vd như hệ thống TV cable
WAN (Wide Area Network) Nó trải dài trên một khu vực địa lý rộng lớn, thường là một quốc gia hoặc lục địa. Internet là mạng WAN lớn nhất
GAN (Global Area Network) Còn được gọi là internet, kết nối toàn cầu thông qua vệ tinh.

5. Giải thích về LAN?

Mạng LAN được sử dụng rộng rãi để kết nối máy tính/laptop và thiết bị điện tử tiêu dùng cho phép chúng chia sẻ tài nguyên (ví dụ: máy in, máy fax) và trao đổi thông tin. Khi mạng LAN được sử dụng bởi các công ty hoặc tổ chức, chúng được gọi là mạng doanh nghiệp.

Có hai loại mạng LAN khác nhau:

  • Mạng LAN không dây (không có dây, khi sử dụng Wi-Fi)
  • Mạng LAN có dây (sử dụng bằng cáp LAN).

Ngày nay, mạng LAN không dây rất phổ biến ở những nơi khó lắp đặt dây. Các sơ đồ dưới đây giải thích cả mạng LAN không dây và có dây.

Giải thích về LAN

6. VPN là gì?

VPN hay Virtual Private Network là một mạng WAN riêng tư được xây dựng trên internet. Nó cho phép tạo một đường hầm bảo mật (secured tunnel) giữa hai mạng khác nhau sử dụng internet. Bằng cách dùng VPN, một client có thể kết nối từ xa tới mạng của tổ chức. So đồ dưới đây cho thấy một mạng WAN của tổ chức ở Úc sử dụng VPN:

VPN là gì

7. Các loại VPN khác nhau?

  • Access VPN được dùng để cung cấp kết nối cho người dùng di động từ xa và thiết bị viễn thông. Nó phục vụ như một sự thay thế cho kết nối dial-up hay ISDN (Integrated Services Digital Network). Nó là một giải pháp chi phí thấp và cung cấp một loạt kết nối.
  • Site-to-Site VPN hay Router-to-Router VPN thường được dùng bởi các công ty lớn có các chi nhánh ở các địa điểm khác nhau để kết nối mạng cho các văn phòng ở các địa điểm khác nhau. Nó có hai kiểu phụ là:
    • Intranet VPN hữu ích khi kết nối các văn phòng từ xa trên các khu vực địa lý khác nhau bằng cơ sở hạ tầng chung (kết nối internet và server) với các chnh sách hỗ trợ như mạng WAN riêng tư.

    • Extranet VPN sử dụng cơ sở hạ tầng chung qua mạng intranet, nhà cung cấp, khách hàng, đối tác, các thực thể khác và các kết nối đến chúng bằng kết nối chuyên dụng.

Node (nút): bất kỳ thiết bị giao tiếp nào trong mạng đều được gọi là nút. Một nút là một điểm giao nhau trong mạng. Nó có thể gửi/nhận dữ liệu và thông tin trong mạng. Ví dụ một nút có thể là máy tính, laptop, máy in, máy fax,…

Link (liên kết): đề cập đến khả năng kết nối giữa hai nút trong mạng. Nó bao gồm kiểu kết nối không dây và có dây giữa các nút và giao thức được sử dụng để chúng có thể giao tiếp lẫn nhau.

Nodes và links

9. Các kiểu cấu trúc liên kết mạng khác nhau?

Dạng bus

  • Tất cả nút đều kết nối với liên kết trung tâm gọi là bus.
  • Hữu ích với số lượng thiết bị nhỏ.
  • Nếu cáp chính bị hỏng, nó sẽ làm hỏng toàn bộ mạng.

Các kiểu cấu trúc liên kết mạng

Dạng sao

  • Tất cả các nút được kết nối với một nút duy nhất được gọi là nút trung tâm.
  • Nó mạnh mẽ hơn bus
  • Nếu nút trung tâm bị lỗi, toàn bộ mạng sẽ bị hỏng.
  • Dễ dàng khắc phục sự cố.
  • Chủ yếu được sử dụng trong mạng gia đình và văn phòng.

Các kiểu cấu trúc liên kết mạng

Dạng vòng

  • Mỗi nút được kết nối với chính xác hai nút tạo thành cấu trúc vòng.
  • Nếu một trong các nút bị hỏng, nó sẽ làm hỏng toàn bộ mạng.
  • Nó rất hiếm khi được sử dụng vì nó đắt và khó cài đặt và quản lý.

Các kiểu cấu trúc liên kết mạng

Dạng lưới

  • Mỗi nút được kết nối với một hoặc nhiều nút.
  • Nó chắc chắn hỏng khi một liên kết ngắt kết nối nút đó.
  • Nó hiếm khi được sử dụng và việc cài đặt cũng như quản lý rất khó khăn.

Các kiểu cấu trúc liên kết mạng

Dạng cây

  • Là kết hợp giữa dạng sao và dạng bus còn được gọi là dạng bus mở rộng.
  • Tất cả các mạng sao nhỏ hơn được kết nối với một bus duy nhất.
  • Nếu bus chính bị lỗi, toàn bộ mạng bị hỏng.

Các kiểu cấu trúc liên kết mạng

Dạng nâng cao

  • Nó là sự kết hợp của các cấu trúc liên kết khác nhau để tạo thành một cấu trúc liên kết mới.
  • Nó giúp bỏ qua nhược điểm của một cấu trúc liên kết cụ thể và giúp chọn điểm mạnh từ cấu trúc khác.

Các kiểu cấu trúc liên kết mạng

10. Địa chỉ IPv4 là gì? Các lớp của IPv4?

Một địa chỉ IP là địa chỉ 32-bit của một nút trong mạng. Một địa chỉ IPv4 có 4 octet, mỗi octet là 8-bit với mỗi số có giá trị lên đến 255.

Các lớp IPv4 được phân biệt dựa trên số lượng máy chủ mà nó hỗ trợ trên mạng. Có năm loại lớp IPv4 và dựa trên octet đầu tiên của địa chỉ IP được phân loại là Lớp A, B, C, D hoặc E.

Lớp IPv4 Địa chỉ bắt đầu Địa chỉ kết thúc Sử dụng
A 0.0.0.0 127.255.255.255 Dùng cho mạng lớn
B 128.0.0.0 191.255.255.255 Dùng cho mạng cỡ vừa
C 192.0.0.0 223.255.255.255 Dùng cho mạng LAN
D 224.0.0.0 239.255.255.255 Dành riêng cho nhiều người
E 240.0.0.0 255.255.255.254 Nghiên cứu và R&D

11. Địa chỉ IP riêng tư và đặc biệt?

Địa chỉ riêng tư: Đối với mỗi lớp, có các IP cụ thể được dành riêng cho mục đích sử dụng riêng. Không thể sử dụng địa chỉ IP này cho các thiết bị trên Internet vì chúng không thể định tuyến được.

Lớp IPv4 Địa chỉ bắt đầu Địa chỉ kết thúc
A 10.0.0.0 10.255.255.255
B 172.16.0.0 172.31.255.255
B 192.168.0.0 192.168.255.255

Địa chỉ đặc biệt: Dải IP từ 127.0.0.1 đến 127.255.255.255 là địa chỉ kiểm tra mạng còn được gọi là địa chỉ loopback hay địa chỉ IP đặc biệt.

12. Mô tả mô hình OSI?

Open System Interconnections (OSI) là kiến trúc mạng dựa trên chuẩn ISO. Được gọi là mô hình OSI, nó giải quyết việc kết nối các hệ thống mở để giao tiếp với các hệ thống khác.

Mô hình OSI có 7 tầng. Các nguyên tắc dùng cho mỗi tầng có thể tổng hợp như sau:

  • Tạo một tầng mới nếu cần một sự trừu tượng khác.
  • Mỗi tầng phải có chức năng được xác định rõ ràng.
  • Chức năng của mỗi tầng được chọn dựa trên các giao thức chuẩn hoá quốc tế.

13. Các tầng trong mô hình OSI

Các tầng trong mô hình OSI

Tầng Đơn vị Mô tả
1.Physical Bit Tầng vật lý định nghĩa các đặc tính vật lý của mạng chẳng hạn như kết nối, cấp điện áp và thời gian.
2.Data Link Frame Các tầng liên kết dữ liệu định dạng các thông điệp vào một khung dữ liệu (Frame), và thêm vào đó một tiêu đề (header) chứa các địa chỉ phần cứng nơi nhận và địa chỉ nguồn của nó. Tiêu đề này chịu trách nhiệm cho việc tìm kiếm các thiết bị đích tiếp theo trên một mạng cục bộ.
3.Network Package Tầng này cung cấp địa chỉ logic mà router sẽ sử dụng để xác định đường đi đến đích.Trong hầu hết các trường hợp, địa chỉ logic ở đây có nghĩa là các địa chỉ IP (bao gồm nguồn & địa chỉ IP đích).
4.Transport TPDU Tầng này duy trì kiểm soát luồng của dữ liệu, thực hiện kiểm tra lỗi và khôi phục dữ liệu giữa các thiết bị. Ví dụ phổ biến nhất của tầng này là Transmission Control Protocol (TCP) và User Datagram Protocol (UDP).
5.Session SPDU Nhiệm vụ của tầng này là thiết lập, duy trì và kết thúc giao tiếp với các thiết bị nhận.
6.Presentation PPDU Tầng này đảm bảo việc trình bày dữ liệu, mà các thông tin liên lạc qua tầng này nằm trong các hình thức thích hợp đối với người nhận. Nói chung, nó hoạt động như một dịch giả của mạng. Ví dụ, bạn muốn gửi một email và tầng trình bày sẽ định dạng dữ liệu của bạn sang định dạng email. Hoặc bạn muốn gửi ảnh cho bạn bè của bạn, nó sẽ định dạng dữ liệu của bạn vào các định dạng GIF, JPG hoặc PNG.
7.Application APDU Đây là tầng gần gũi nhất với người dùng cuối. Nó cung cấp giao diện giữa các ứng dụng với các tầng phía dưới. Nhưng chú ý rằng các chương trình bạn đang sử dụng (như trình duyệt web – IE, Firefox hay Opera …) không thuộc về tầng Application.Telnet, FTP, client email (SMTP), HyperText Transfer Protocol (HTTP) là những ví dụ của tầng Application.

Còn tiếp…

Bài viết gốc được đăng tải tại blog.thanhnamnguyen.dev

Hướng dẫn cách tạo ứng dụng Convert video sang GIF

Bài viết được sự cho phép của tác giả Sơn Dương

Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn một cách dễ nhất để tạo một ứng dụng Android chuyển đổi video sang GIF.

Để tạo ứng dụng này, mình không sử dụng OpenCV vừa phức tạp, lại cồng kềnh. Đơn giản và nhanh nhất là sử dụng một dịch vụ có sẵn, có tên là Cloudinary.

Cụ thể Cloudinary là gì? Cách convert video sang gif sử dụng Cloudinary như thế nào? Việc tích hợp vào ứng dụng android có đơn giản không?

Chúng ta cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Giới thiệu tổng quan về ảnh ảnh động GIF

Trước khi chúng ta bắt tay vào xây dựng app tạo ảnh động cho android, mình muốn giới thiệu kiến thức nền tảng trước về ảnh gif.

#Ảnh GIF là gì?

GIF (viết tắt của Graphics Interchange Format) là một định dạng hình ảnh bitmap có khả năng chuyển động. Chúng ta hiểu đơn giản, ảnh gif là một tập hợp nhiều khung hình chạy liên tục.

Gọi là ảnh động vì GIF không phải là video, tất nhiên là không có âm thanh rồi. Tuy nhiên, khi lật lại vấn đề, nếu video mà bỏ âm thanh đi thì nó cũng có thể coi là ảnh gif.

Bới vậy, nhu cầu về một ứng dụng Android chuyển đổi video thành GIF là rất lớn. Cũng là một ý tưởng tạo ứng dụng không tồi phải không?

Rất nhiều ảnh GIF đã biến người bình thường thành người nổi tiếng trên mạng. Trên mạng không thiếu những ảnh gif rất độc đáo nếu bạn chịu khó search một chút.

#Dịch vụ lưu trữ ảnh/video Cloudinary

Cloudinary là một giải pháp quản lý video và hình ảnh từ đầu đến cuối dựa trên công nghệ đám mây. Cloudinary hỗ trợ lưu trữ, các thao tác, tối ưu và phân phối các file media.

Cloudinary giúp bạn lưu trữ hình ảnh/video và chỉnh sửa ở mức cơ bản như chỉnh kích thước, thêm các hiệu ứng.

Với sự trợ giúp của Cloudinary, bạn có thể convert video thành một ảnh GIF một cách dễ dàng, chỉ cần upload video lên và tận hưởng thành quả.

Cũng giống như các dịch vụ cloud như Firebase, Cloudinary có nhiều gói dịch vụ cả miễn phí và trả phí. Mới đầu bạn cứ dùng gói miễn phí, cũng xả láng cho bạn rồi.

Dịch vụ lưu trữ ảnh/video Cloudinary
Bảng giá dịch vụ lưu trữ ảnh đám mây cloudinary

Xây dựng app Android chuyển đổi video sang gif

#Công tác chuẩn bị

Để xây dựng ứng dụng như mình nói, chúng ta cần chuẩn bị trước 2 điều sau:

  • Một tài khoản Cloudinary. Nếu chưa bạn có thể đăng ký miễn phí tại đây.
  • Android Studio 3.0 hoặc mới hơn.
Android Studio là một IDE chính thức cho phát triển các ứng dụng Android. Bạn có tham khảo chi tiết cách cài đặt Android Studio tại đây.

#Tạo Android Project (Client side)

1. Tạo một android project mới

Đầu tiên để tạo ứng dụng Android chuyển đổi video thành ảnh gif, bạn hãy mở Android Studio và tạo một project Android mới.

Điền tên ứng dụng và package. Nhớ tick vào checkbox “Include Kotlin Support”. Mình sẽ code bằng ngôn ngữ Kotlin thay vì Java nhé (cho hợp với thời đại).

Tạo Android Project
Tạo mới một dự án Android trong Android Studio

Chúng ta đặt min SDK là level 16 (tức là Android 4.1).

Nhắc lại: Min SDK là phiên bản Android cũ nhất mà ứng dụng có thể chạy được.

Tạo Android Project
Đặt tên ứng dụng

Sau đó bạn chọn Empty Activity, nhập tên cho main Activity và nhấn finish.

Tạo Android Project
Chọn Empty Activity

Như vậy là xong phần thiết lập cơ bản, chúng ta chuyển sang phần code nhé.

  Debug trong Android Studio – Đây là kỹ năng cần phải giỏi

  Tổng Hợp Các Tip Khi Sử Dụng Android Studio

2. Cài đặt và tích hợp Cloudinary vào dự án android

Để sử dụng được các tính năng của Cloudinary, chúng ta cần chèn thêm thư viện (dependency).

Bạn thêm đoạn code sau vào tệp build.gradle:

implementation group: 'com.cloudinary', name: 'cloudinary-android', version: '1.21.0'

Sau đó bạn mở file AndroidManifest.xml, và chèn các configurations dưới tag <application>

<manifest xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"`
   package="com.example.android.cloudinarysample">`

    <uses-permission android:name="android.permission.READ_EXTERNAL_STORAGE"/>`
<uses-permission android:name="android.permission.WRITE_EXTERNAL_STORAGE"/>`

    <application
        ...
        >
        <meta-data
            android:name="CLOUDINARY_URL"
            android:value="cloudinary://@myCloudName"/>
    </application>
</manifest>

Đừng quên thay thế myCloudName bằng tên Cloudinary cá nhân của bạn nhé.

Ngoài ra ứng dụng cũng cần Storage Permission để đọc ghi vào bộ nhớ. Nên các bạn cũng cần phải add thêm android.permission.WRITE_EXTERNAL_STORAGEpermission vào manifest.

Tiếp theo bạn tạo ra một AppController Class extend từ Application.

public class AppController : Application() {
    override fun onCreate() {
        super.onCreate()
        // Initialize Cloudinary
        MediaManager.init(this)
    }
}

Class này giúp chúng ta khởi tạo một instance của MediaManager tồn tại trong suốt vòng đời của ứng dụng.

Sự khởi tạo này giúp thiết lập thư viện với tham số như tên cloud được chèn trong tập tin AndroidManifest trước đó .

Ngoài ra, chúng ta cũng phải bổ sung AppController vào AndroidManifest để làm tên của tag ứng dụng như bên dưới.

<application
    android:name=".AppController" >

Tìm việc làm Android lương cao trên TopDev!

3. Thiết kế Layout ứng dụng

Vì tạo layout chỉ đơn giản là kéo thả các UI nên mình sẽ không giải thích về phần này nhé. Kết quả là mình có một snippet cho layout ứng dụng mà chúng ta đang làm.

<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<LinearLayout 
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
    xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
    android:layout_width="match_parent"
    android:layout_height="match_parent"
    android:layout_gravity="center"
    android:layout_margin="16dp"
    android:gravity="center"
    android:orientation="vertical"
tools:context="com.example.android.cloudinarysample.MainActivity">

    <ProgressBar
        android:id="@+id/progress_bar"
        android:layout_width="wrap_content"
        android:layout_height="wrap_content"
        android:visibility="invisible" />

    <Button
        android:id="@+id/button_upload_video"
        android:layout_width="wrap_content"
        android:layout_height="wrap_content"
        android:layout_marginTop="10dp"
        android:text="Upload Video" />

</LinearLayout>

Trong layout này, chúng ta có một thanh ProgressBar. Tác dụng là nó sẽ hiểu thị trong khi chúng ta upload video hoặc download ảnh gif.

Ngoài ra, chúng ta có một Button để chọn video từ bộ nhớ (local storage).

#Cấu hình Upload video trên Cloudinary (back-end side)

Để tạo app Android chuyển đổi video thành GIF thì ta cần đến Cloudinary hỗ trợ hai kiểu upload: signed và unsigned

1. Signed uploads yêu cầu một chữ ký xác thực phía back-end. Với loại upload này, hình ảnh và video của bạn sẽ được signed với API và secret key được tìm ở bảng console.

Vì việc sử dụng các key phía client side khá không an toàn (có thể dễ dàng bị dịch ngược) nên việc này sẽ thực hiện ở phía Back-end.

2. Unsigned uploads kém an toàn hơn so với Signed uploads. Ngoài ra, Unsigned uploads còn có những hạn chế khác.

Ví dụ như những hình ảnh hiện ra bị đè lên nhau. Mục option mà bạn đã thiết lập trên upload preset cũng bị giới hạn bởi kích thước hay loại tập tin mà người dùng upload lên tài khoản của bạ

Trong demo này, chúng ta sẽ thực hiện unsigned upload cho nó dễ (Còn bạn nào muốn hiểu và code nâng cao thì có thể tìm hiểu thêm về signed upload nhé).

Chúng ta cần kích hoạt unsigned upload trên bảng điều khiển (console). Chọn setting -> tab upload, cuộn tới nơi bạn có upload preset, chọn unsigned uploading.

Một preset mới được tạo ra với một chuỗi ngẫu nhiên. Sao chép nó lại vì bạn sẽ cần nó để điền vào project.

Cấu hình Upload video trên Cloudinary

Tiếp theo bạn lấy video từ bộ nhớ điện thoại, upload lên Cloudinary và Cloudinary sẽ giúp bạn convert video sang gif. Nhiệm vụ của bạn khá đơn giản, chỉ là download tập tin .gif về.

Sau khi cấu hình xong, chúng ta sẽ implement cho phần upload video trong MainActivity.kt.

private val SELECT_VIDEO: Int = 100
    lateinit var TAG:String
    override fun onCreate(savedInstanceState: Bundle?) {
        super.onCreate(savedInstanceState)
        setContentView(R.layout.activity_main)
        this.TAG = localClassName
        button_upload_video.setOnClickListener {
            if (checkStoragePermission()) {
                openMediaChooser()
            } else {
                requestPermission()
            }
         }

    }

    fun openMediaChooser() {
        val intent = Intent(Intent.ACTION_PICK, MediaStore.Video.Media.EXTERNAL_CONTENT_URI)
        startActivityForResult(intent, SELECT_VIDEO)
    }

    override fun onActivityResult(requestCode: Int, resultCode: Int, data: Intent?) {

        if (requestCode == SELECT_VIDEO && resultCode == Activity.RESULT_OK) {
            progress_bar.visibility = VISIBLE
            MediaManager.get()
                    .upload(data!!.data)
                    .unsigned("YOUR_PRESET")
                    .option("resource_type", "video")
                    .callback(object : UploadCallback {
                        override fun onStart(requestId: String) {
                            Log.d(TAG, "onStart")
                        }

                        override fun onProgress(requestId: String, bytes: Long, totalBytes: Long) {

                        }

                        override fun onSuccess(requestId: String, resultData: Map<*, *>) {
                            Toast.makeText(this@MainActivity, "Upload successful", Toast.LENGTH_LONG).show()

                        }

                        override fun onError(requestId: String, error: ErrorInfo) {
                            Log.d(TAG,error.description)
                            progress_bar.visibility = INVISIBLE
 Toast.makeText(this@MainActivity,"Upload was not successful",Toast.LENGTH_LONG).show()
                        }

                        override fun onReschedule(requestId: String, error: ErrorInfo) {
                            Log.d(TAG, "onReschedule")
                        }
                    }).dispatch()

        }

}

#Cấu hình thông số ảnh GIF

Nếu upload thành công, hàm onSuccess() sẽ được gọi. Hàm này cung cấp cho chúng ta requestId và những thông tin chi tiết từ việc upload.

Bạn có thể truy cập vào URL của những video vừa được upload bằng việc gọi hàm resultData[“url”]. Thay vì một video, bạn cần một tập tin.gif.

Chúng ta có thể dễ dàng có được nó bởi việc thay đổi phần mở rộng của một video thành .gif. Đại khái sẽ như thế này:

val publicId:String = resultData["public_id"] as String
    val gifUrl: String = MediaManager.get()
            .url()
            .resourceType("video")
            .transformation(Transformation<Transformation<out Transformation<*>>?>().videoSampling("12")!!.width("174").height("232").effect("loop:2"))
    .generate("$publicId.gif")

Mỗi video được upload đều có một ID riêng biệt từ Cloudinary. ID này được truy cập nằng việc gọi hàm resultData[“public_url”].

Giá trị đưa ra gifUrl là kết quả của việc lấy URL Cloudinary dựa trên tên cloud của bạn (thường giống như là res.cloudinary.com/{cloud name}/), được nối thêm dữ liệu transformations, resource type được truy cập.

unique id được lưu trữ trên đám mây, và để định dạng đầu ra (trong trường hợp demo của chúng ta thì là gif).

Mình sẽ giải thích kỹ hơn về các thông số trong đoạn code trên: Chiều cao, chiền rộng ảnh gif lần lượt là 232 và 174. Tỉ lệ khung là 12fps, ảnh GIF hai lần.

Nếu không có thiết lập trên, chúng ta có thể sẽ nhận được ảnh gif có dung lượng còn lớn cả video mà ta đã upload lên trước đó. Bạn có thể không rành những thông số này thì nên đọc thêm ở đây

#Tạo tính năng tải ảnh động GIF

Sau khi đã chuyển đổi video sang gif, chúng ta cần cung cấp thêm tính năng tải ảnh gif đó về máy điện thoại của người dùng.

Trong tập tin build.gradle, chúng ta sẽ thêm các thư viện dependency download:

implementation 'com.mindorks.android:prdownloader:0.2.0'

Trên AppController.kt, chúng ta khởi tạo thư viện PRDownloader:

        override fun onCreate() {
            super.onCreate()
            // Initialize Cloudinary
            public class AppController : Application() {
MediaManager.init(this)
            // Initialize the PRDownload library
            PRDownloader.initialize(this)
        }
}
We then create a function downloadGIF :
private fun downloadGIF(url: String, name: String) {
        val downloadId =
                PRDownloader
                        .download(url, getRootDirPath(), name).build()
                        .setOnStartOrResumeListener(object : OnStartOrResumeListener {
                            override fun onStartOrResume() {
                                Log.d(TAG,"download started")
                            }
                        })
                        .setOnPauseListener(object : OnPauseListener {
                            override fun onPause() {

                            }
                        })
                        .setOnCancelListener(object : OnCancelListener {
                            override fun onCancel() {

                            }
                        })
                        .setOnProgressListener(object : OnProgressListener {
                            override fun onProgress(progress: Progress) {

                            }
                        })
                        .start(object : OnDownloadListener {
                            override fun onDownloadComplete() {
                                progress_bar.visibility = INVISIBLE
Toast.makeText(this@MainActivity,"Download complete",Toast.LENGTH_LONG).show()
                            }

                            override fun onError(error: Error) {
                                Log.d(TAG,error.toString())
                            }
                        })

    }

    private fun getRootDirPath(): String {
        return if (Environment.MEDIA_MOUNTED == Environment.getExternalStorageState()) {
            val file = ContextCompat.getExternalFilesDirs(this@MainActivity,
                    null)[0]
            file.absolutePath
        } else {
            this@MainActivity.filesDir.absolutePath
        }
    }

Hàm này xử lí việc download các ảnh động GIF. Hàm RDownload.download() có ba tham số cần truyền vào:

  • Đường link file cần download.
  • Thư mục chứa file sẽ download.
  • Tên của file sẽ download.

Hàm này sẽ được gọi trong hàn onSuccess của UploadCallback sau khi gifUrl được tạo ra:

override fun onSuccess(requestId: String, resultData: Map<*, *>) {
        ...
        downloadGIF(gifUrl,"$publicId.gif")
    }

Ảnh gif được tải về sẽ lưu ở đây: Android/data/{app package name}/files.

Kết luận

Cloudinary cung cấp nhiều APIs giúp giảm gánh nặng lưu trữ và thao tác ảnh/video. Với tutorial này của mình chỉ là một phần nhỏ trong số các tính năng hay ho của Cloudinary.

Như vậy, mình đã kết thúc tutorial về chuyển đổi video sang gif cho Android. Nếu có chỗ nào không hiểu thì comment phía bên dưới nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại vntalking.com

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

4 cách giúp bạn thoát khỏi nhàm chán trong công việc

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Thi thoảng bạn bè tâm sự với mình là cuộc sống nhạt nhẽo quá, đi làm rồi đi về, muốn có gì đó thử thách hơn. Tình yêu cũng thế, lúc nào cũng êm đẹp vui vẻ, không có nhiều đờ ra ma sóng gió như người ta hay như trên phim, chả vui. Khi làm tư vấn hướng nghiệp mình cũng thường gặp những trường hợp chia sẻ về vấn đề tương tự, nhiều bạn làm các công việc ổn định, lương lậu tốt, công ty không có vấn đề gì – mỗi tội thấy hơi nhạt và chán, muốn có gì đó khó và thử thách hơn cho bản thân nên đang cân nhắc tìm việc mới.

Nói chung đã là con người thì phải có tư duy tiến bộ, từ nhỏ chúng ta đã được dạy như vậy. Tiến bộ và thử thách bản thân để bản thân phát triển hơn về tư duy và kiến thức, để không bị tụt lại so với những người xung quanh, để mang thêm về nhiều thành tựu, tiền bạc. Như ai đó đã nói và được trích dẫn rất nhiều trong các lớp học kỹ năng là “không có áp lực, không có kim cương“. (Thật ra mình hay phản biện là áp lực vừa phải thôi chứ áp lực quá thì vỡ nát ra rồi ở đó mà kim cương).

Tuy nhiên, thử thách bản thân không nhất thiết là cứ phải là bỏ cái cũ để tìm và làm cái mới khó hơn, đó là một cách. Còn có những cách khác để thử thách bản thân như:

1/ Quen với sự lặp đi lặp lại mỗi ngày của một điều gì đó đang ổn hay một thói quen tốt.

Có những thói quen tốt và sự việc tốt, chúng ta biết rõ là tốt nhưng vì nó cứ lặp đi lặp lại mỗi ngày nên chúng ta chán. Tập thể dục mỗi ngày là tốt nhưng lặp đi lặp lại mỗi ngày thì chán. Ngồi thiền trong im lặng 20-30 phút thì tốt, nhưng như vậy thì cảm giác ngứa ngáy khó chịu lắm. Tình yêu êm đềm như mặt nước hồ bình lặng thì tốt, nhưng ta cứ thích tạo chút sóng gió như biển nhìn cho nó đã. Tâm lý con người nó hay ho vậy đấy.

thói quen tốt

Chúng ta đang sống trong một xã hội mọi thứ thay đổi nhanh, thông tin trên mạng cũng thay đổi nhanh – cứ 5 phút lại có một tin tức ‘hot’ mới. Điều này làm cho vô thức chúng ta quen với sự thay đổi nhanh, nên nếu mọi thứ cứ bình thường không có thay đổi thì không có chịu được. Chính vì vậy, một thử thách bạn có thể luyện cho bản thân là duy trì những thói quen tốt hay sự việc tốt mà không cần thay đổi nhiều.

Hôm nay bạn hứng lên học tiếng Anh, ngày mai hứng lên đi tập gym, ngày kia hứng lên làm Podcast – không bằng việc bạn chọn làm một việc và duy trì việc đó suốt nhiều ngày, nhiều tuần, nhiều tháng, thậm chí nhiều năm. Cảm giác làm một việc lặp đi lặp lại mỗi ngày nó chán vô cùng, nhưng vượt qua được sự chán đó cũng là một thử thách hay ho đó chứ.

Bản thân mình đã vượt qua sự chán trên và luyện thành công nhiều thói quen tốt cho bản thân như: ngồi thiền ít nhất 5 phút mỗi ngày, vận động 30 phút mỗi ngày, học ngoại ngữ trên Elsa và Duolingo mỗi ngày.

2/ Cải thiện những gì mình đang làm để nhanh hơn, có quy trình hơn, tự động hoá tốt hơn.

Nếu công việc bạn đã làm quen tay và cảm thấy chán, thay vì nghĩ theo hướng nghỉ công việc này để tìm công việc mới, hãy thử tư duy sang một hướng khác đó là cải thiện những gì mình đang làm xem sao. Có những cách cải thiện đó là:

  • Làm sao để những công việc mình đang làm có thể làm nhanh hơn? Ví dụ nếu mình vừa viết bài này vừa lướt Facebook hoặc trả lời tin nhắn, có thể tốn khoảng 2-3 tiếng vẫn chưa xong. Để có thể viết bài này xong trong vòng dưới 1 tiếng, mình nên tập thói quen ngắt kết nối tạm thời với các thể loại tin nhắn, kiếm một không gian viết lách để không ai làm phiền, từ đó tập trung tối đa cho việc này. Còn bạn, có cách nào bạn làm cho công việc của mình nhanh hơn không?
  • Làm sao để mình có quy trình cho công việc mình đang làm? Hãy tưởng tượng nếu một ngày bạn không làm công việc của bạn nữa, bạn nghỉ hoặc lên chức cao hơn và có một người thay thế – đã có quy trình nào để người đó tham khảo và có thể học nhanh nhất các việc mà bạn đang làm chưa?

Ví dụ, một công việc của mình là tư vấn CV, mình có viết rõ ra văn bản các bước từ việc khi nhận đăng ký của khách hàng thì gửi email thế nào, khi tư vấn cần tư vấn các mục nào, gửi email chăm sóc khách hàng ra sao – như vậy nếu có một bạn muốn học việc chỉ cần đọc những quy trình đó có thể làm theo được. Xây dựng quy trình rõ ràng là sự khác biệt của một công ty nhỏ và một công ty to. Vì công ty to có quy trình rõ ràng đầy đủ nên bạn thấy rằng không nhân sự nào là không thể thay thế đúng không? Còn bạn, những việc bạn làm đã có quy trình rõ ràng chưa?

  • Làm sao ứng dụng công nghệ vào công việc mình đang làm? Chúng ta đang sống trong thời đại công nghệ, mọi thứ đều có thể công nghệ hoá một phần hoặc toàn phần. Ứng dụng công nghệ có thể giúp bạn tăng hiệu suất làm việc, giảm tải khối lượng công việc. Thử suy nghĩ xem với những đầu việc mình đang làm hiện tại, mình có thể ứng dụng được công nghệ vào công đoạn nào hay không?

Ví dụ mình là một người làm nhân viên kinh doanh hiện tại chỉ đang ghi chép danh sách khách hàng trong điện thoại, vậy mình có thể ứng dụng công nghệ bằng việc tìm một vài mẫu CRM để điền thông tin khách hàng và tự động hoá việc gửi mail hỏi thăm chăm sóc khách hàng được hay không. Một ví dụ khác, trước đây công việc tư vấn và giảng dạy của mình là làm trực tiếp, từ khi dịch Covid-19 xuất hiện, mình đã chuyển đổi các bài giảng sang hình thức online, các công cụ dạy và tư vấn cũng chuyển sang online – từ đó tiếp cận được nhiều người hơn. Đó cũng là một thử thách mình có thể đem đến cho bản thân mình.

  Mẹo nâng cao kỹ năng xã hội để thành công trong công việc

  Thử làm 5 điều sau để cảm thấy hạnh phúc hơn trong công việc

3/ Dạy lại những gì mình đang biết với người khác một cách dễ hiểu.

Dạy lại những gì mình đang biết với người khác một cách dễ hiểu

Nếu bạn đã rất giỏi công việc mình đang làm rồi và thấy không còn nhiều thứ để cải thiện thêm nữa, một thử thách bạn có thể mang đến cho bản thân là dạy lại những gì mình đang biết cho người khác. Có nhiều kiểu dạy lắm nhé: mentor cho một nhân viên trong công ty hoặc ngoài công ty về lĩnh vực bạn giỏi, đào tạo cho thế hệ đàn em hoặc các em thực tập sinh trong công ty, đăng ký làm giảng viên thỉnh giảng tại các trường đại học hoặc các trung tâm đào tạo, đăng ký trở thành diễn giả chia sẻ tại các chương trình kỹ năng, hoặc tự mở lớp dạy về một thứ gì đó mình giỏi.

Không phải người chuyên môn giỏi là cứ dạy giỏi đâu nhé. Ngoài chuyên môn, người dạy hay cần có kỹ năng sư phạm, giọng nói truyền đạt hay, điều phối đám đông, sử dụng các công cụ giảng dạy – nói chung là rất nhiều cái mới mẻ, tha hồ mà thử thách cho bạn.

4/ Học một thứ gì đó mới mình chưa từng học bao giờ, ứng dụng nó vào việc mình đang làm.

Điều cuối cùng để thử thách bản thân là học một thứ gì đó mà lâu nay bản thân vẫn cự tuyệt nó vì nhiều lý do. Một thứ gì đó nằm ngoài vùng an toàn của bản thân nhưng bạn thấy nó có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống hoặc công việc.

Ví dụ, mình là dân xã hội viết lách, mình đã và đang học các kiến thức về tài chính – thực sự là rất khó khăn với mình, nhưng mình thấy nó có ích. Ngược lại, có những người bạn của mình dân tài chính, kế toán – lại đang thử học cách làm thương hiệu cá nhân, cách viết lách, cách làm Podcast – mình tin những việc đó cũng rất khó khăn với các bạn, nhưng đáng để làm đúng không?

Học xong là một việc, hãy nâng mức độ thử thách lên bằng cách ứng dụng thứ đã học đó vào công việc hiện tại mình đang làm. Ví dụ, mình làm hướng nghiệp và học về tài chính, mình ứng dụng bằng cách chia sẻ thêm các nội dung liên quan đến tài chính trong các buổi hướng nghiệp. Còn bạn, có thể ứng dụng gì được không?

Chốt lại là, có rất nhiều cách để bạn thử thách bản thân. Hãy chọn cách nào đó bạn cảm thấy ưng ý nhất và phù hợp nhất ở thời điểm này nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm:

Xem thêm IT Jobs for Developer trên TopDev

IDE C++ là gì? Tiêu chí lựa chọn IDE cho lập trình C++

Nếu bạn đang hoặc có ý định trở thành lập trình viên C++ thì việc lựa chọn một IDE phù hợp để viết và chạy code là điều vô cùng cần thiết. Có khá nhiều lựa chọn ở thời điểm hiện tại khiến nhiều bạn phân vân, bài viết này mình sẽ cùng tìm hiểu các IDE phổ biến và những đặc điểm nổi bật để giúp bạn dễ dàng lựa chọn hơn nhé.

IDE C++ là gì?

Trước tiên chúng ta cùng làm rõ khái niệm IDE C++ và các đặc điểm của nó nhé.

IDE viết tắt của Integrated Development Environment – môi trường phát triển tích hợp, là một công cụ vừa giúp bạn soạn thảo code và vừa có thể biên dịch được code cũng như thực hiện các chức năng khác. IDE C++ là các IDE hỗ trợ viết code dự án bằng ngôn ngữ lập trình C++, được tích hợp sẵn các trình biên dịch (compiler) C++ giúp bạn chuyển source code sang mã máy và thực hiện chạy chương trình C++ ngay trong IDE.

IDE C++ là gì?

Các tính năng của một IDE C++ hỗ trợ bạn trong quá trình lập trình gồm:

  • Chức năng hỗ trợ tích hợp hệ thống build giúp bạn thiết lập cấu hình và thực hiện build sản phẩm để kiểm tra chỉ với một vài thao tác. Thay vì phải cài đặt một trình biên dịch C++ riêng thì IDE đã có sẵn cho bạn, tiết kiệm được thời gian và đảm bảo được tính nhất quán.
  • Chức năng hỗ trợ hoàn thành mã giúp bạn viết code nhanh hơn và tránh gặp lỗi về cú pháp. Các IDE còn hỗ trợ hiển thị documents của thư viện, xem nhanh các phương thức có sẵn trong thư viện giúp bạn dễ dàng lựa chọn sử dụng
  • Chức năng tích hợp các công cụ quản lý source code như Git; liên kết trực tiếp với các nền tảng quản lý source code phổ biến như GitHub, GitLab, BitBucket, … Ngoài ra nhiều IDE còn có tính năng trực quan hóa các thao tác commit, merge, thông tin các nhánh hiện hữu cả local và remote giúp bạn dễ dàng sử dụng
  • Chức năng hỗ trợ debug source code, hỗ trợ kiểm thử đơn vị (unit testing) giúp bạn phát hiện và khắc phục lỗi sớm, nâng cao độ tin cậy của source code khi bàn giao.
  • Chức năng đồng bộ hóa cấu hình source code của dự án. Khi cả team phát triển cùng sử dụng một IDE thì việc cấu hình, style source code trở nên dễ dàng; từ đó giúp các thành viên dễ đọc hiểu source code của người khác hơn.

IDE và Text Editor

Cả IDE và Text Editor đều giúp lập trình viên viết mã và thiết kế các phần mềm ứng dụng một cách hiệu quả, tuy nhiên về cơ bản điểm khác nhau lớn nhất có thể thấy được là quy mô ứng dụng của IDE sẽ rộng và lớn hơn Text Editor.

IDE và Text Editor

Đối với các IDE C++, nó được tích hợp sẵn trình biên dịch (compilers) C++ bên trong để giúp bạn có thể triển khai code trực tiếp trong quá trình lập trình. Một IDE có thể hỗ trợ nhiều trình biên dịch khác nhau, ví dụ như đối với Code::Blocks hỗ trợ trình biên dịch GCC, Clang là Microsoft Visual C++. IDE mang đến sự tiện lợi cho lập trình viên, và cũng vì tích hợp trình biên dịch nên mỗi IDE thường gắn với một hoặc một số ngôn ngữ lập trình cụ thể.

Ngược lại Text Editor không tích hợp các trình biên dịch và bạn bắt buộc phải tự biên dịch bên ngoài. Ưu điểm của nó chính là việc phần mềm Text Editor trở nên nhẹ và nhanh hơn; có thể cá nhân hóa cho nhiều ngôn ngữ và dự án. Với ngôn ngữ C++, bạn hoàn toàn có thể sử dụng các Text Editor phổ biến vì hầu hết chúng đều hỗ trợ ngôn ngữ, các thư viện, hay gợi ý code. Các trình soạn thảo phổ biến như Sublime Text, Notepad++, Vim/ Emacs.

  4 lý do để VS Code là Text Editor ưa thích của mọi lập trình viên

  13 IDE trên trình duyệt tốt nhất mọi lập trình viên nên biết

Các loại IDE C++ phổ biến

C++ là một ngôn ngữ lâu đời, phổ biến, thậm chí là hầu hết các lập trình viên đều sẽ học qua; cũng vì thế mà có rất nhiều IDE dành riêng cho ngôn ngữ C/C++ hay nhiều IDE khác hỗ trợ ngôn ngữ này. Cùng điểm qua 5 cái tên phổ biến nhất nhé.

1. Visual Studio C/C++ IDE

Visual Studio C/C++ IDE

Nhắc đến Visual Studio thì chắc hẳn không ai không biết đến IDE phổ biến nhất thế giới do Microsoft phát triển. Không chỉ C++ mà IDE này còn hỗ trợ rất tốt cho nhiều ngôn ngữ lập trình khác với đầy đủ các tính năng chuyên nghiệp mà một lập trình viên cần có. Nhược điểm lớn nhất với IDE này là phiên bản trên nền tảng Mac OS hay Linux chưa thực sự hoàn thiện, và nó vẫn được đề xuất sử dụng trên Windows nhiều hơn.

2. Code::Blocks

Code::Blocks

Code:Blocks IDE được xem là công cụ hoàn hảo đối với các bạn mới bắt đầu lập trình C++, nó miễn phí hoàn toàn với một giao diện dễ sử dụng, nhẹ nhàng nhưng cũng không thiếu các tính năng cần thiết như tự động hoàn thành mã, debugging hay tích hợp Git.

3. Eclipse

Eclipse

Eclipse thường được biết đến nhiều hơn với ngôn ngữ lập trình Java, tuy nhiên nó cũng lọt top các IDE C/C++ tốt nhất nhờ một giao diện trực quan, rất dễ sử dụng và có thể tích hợp nhiều công cụ, plugins đi kèm hỗ trợ. Ngoài Eclipse thì NetBeans – một IDE được xem là anh em với Eclipse cũng được nhiều anh em lập trình viên ưa chuộng sử dụng.

  Hướng dẫn debug code trong eclipse

4. Dev C++

Dev C++

Dev C++ thường là lựa chọn của các bạn sinh viên khi học lập trình C++ nhờ giao diện cổ điển, các tính năng đơn giản và nhẹ nhàng. Do không được cập nhật thường xuyên các tính năng hỗ trợ lập trình mới cũng như chỉ có phiên bản trên Windows nên IDE này cũng ít được sử dụng trong thực tế công việc. Mặc dù vậy thì nó vẫn là lựa chọn hàng đầu trong dạy và học lập trình.

5. CLion

CLion

CLion là một IDE trả phí, cũng chính vì thế có thể không quen thuộc với nhiều lập trình viên C++. Tuy nhiên IDE này cung cấp những tính năng cao cấp giúp phân tích code một cách mạnh mẽ, debug code dễ dàng nhờ được thừa hưởng sự phát triển của JetBrains từ các IDE khác. Hỗ trợ cả 3 nền tảng chính là Windows, MacOS và Linux; bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm dùng thử miễn phí 30 ngày để xem việc lập trình C++ trên IDE có gì khác biệt không nhé.

Tiêu chí lựa chọn IDE nào cho lập trình C++

Mỗi IDE đều có những ưu và nhược điểm riêng, cũng khả năng cá nhân hóa nhất định, vì vậy phụ thuộc vào sở thích, thói quen hay nhu cầu mà bạn có thể lựa chọn IDE cho mình khi lập trình C++. Một vài tiêu chí dưới đây có thể ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn IDE của bạn:

  • Miễn phí hay Trả phí: các IDE trả phí hoặc tính phí một số tính năng cao cấp nhất định; điều này mang lại những lợi ích thiết thực trong dự án, tuy nhiên không phải tính năng nào bạn cùng dùng đến. Vì thế nếu chưa sẵn sàng dành chi phí để sử dụng các IDE trả phí, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn các IDE miễn phí thay thế.
  • Cân bằng giữa tính năng và hiệu suất: một IDE cung cấp nhiều tính năng tùy biến, hỗ trợ mạnh mẽ cũng có thể khiến bạn gặp lúng túng nếu mới bắt đầu lập trình C++; ngoài ra việc trang bị nhiều tính năng cũng có thể dẫn đến sự ảnh hưởng về mặt hiệu suất. Vì thế nếu mới bắt đầu code C++, bạn nên lựa chọn các IDE đơn giản như Code::Blocks; khi đã trở nên thành thạo hơn với ngôn ngữ này, bạn có thể thử với những IDE như Clion
  • Sự hỗ trợ từ cộng đồng và nhà phát triển: điều này cũng là tiêu chí quan trọng khi lựa chọn IDE C++. Ví dụ như các IDE C++ của Visual Studio đến từ Microsoft; sự hỗ trợ từ cộng đồng và nhà phát triển là rất lớn, nếu gặp bất cứ vấn đề nào bạn cũng dễ dàng tìm được hướng dẫn xử lý nhanh chóng.
  • Sở thích cá nhân và teamwork: lựa chọn IDE là việc của cá nhân bạn, tuy nhiên nếu làm việc trong một đội nhóm thì thống nhất sử dụng IDE cũng là một yêu cầu nên được tuân theo. Vì vậy hãy chọn lựa một IDE được nhiều lập trình viên C++ trong đội nhóm bạn sử dụng.

Kết bài

Qua bài viết này hy vọng các bạn đã hiểu rõ được về IDE lập trình C++ cũng như tìm được cho mình sự lựa chọn IDE phù hợp cho việc viết code trên ngôn ngữ này. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm các việc làm Developer hấp dẫn tại TopDev

Acceptance Test là gì? Phân loại Acceptance Testing

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Acceptance Test là một trong những giai đoạn thuộc lĩnh vực kiểm thử phần mềm. Vậy, Acceptance Test là gì? Có những loại Acceptance Test nào?

Acceptance Testing là gì?

Acceptance Testing là gì?

Acceptance Testing (Kiểm thử chấp nhận) là một kiểm thử nhằm xác định hệ thống phần mềm có đạt yêu cầu kỹ thuật hay không. Bằng việc kiểm tra các hành vi của hệ thống qua dữ liệu thực tế, kiểm thử chấp nhận sẽ xác định có hay không việc hệ thống đáp ứng được các tiêu chí lẫn yêu cầu của khách hàng. Một số kỹ thuật được sử dụng trong Acceptance Testing đó là phân tích giá trị biên giới, phân vùng tương đương và sử dụng bảng quyết định.

Tại sao nên sử dụng Acceptance Testing?

Nhờ Acceptance Testing mà bạn có thể xác định được giải pháp, phần mềm tạo ra đã đi đúng hướng mà khách hàng đề xuất hay không. Ngoài ra, kiểm thử chấp nhận còn mang lại rất nhiều lợi ích khác như:

– Acceptance Testing giúp tìm hiểu và xác định các yêu cầu của người dùng bằng cách kiểm chứng trực tiếp.

– Thông qua Acceptance Testing sẽ tìm được những vấn đề ở Unit hoặc Integration Test đã để lọt.

– Acceptance Testing giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về kết quả hệ thống đạt được.

– Acceptance Testing được sử dụng để xác định và xác minh nhu cầu của khách hàng.

  Load Testing là gì? Tầm quan trọng của Load Testing trong quá trình phát triển phần mềm

  Stress testing là gì? Phân biệt stress testing và load testing

Phân loại Acceptance Testing

Phân loại Acceptance Testing

Alpha & Beta Testing

Alpha & Beta Testing thường diễn ra trong môi trường phát triển và được thực hiện bởi nhân lực nội bộ. Số ít người dùng tiềm năng có thể tiến hành Alpha Testing với điều kiện nó diễn ra trong môi trường phát triển. Nhờ những thu thập được từ Alpha & Beta Testing sẽ giúp bạn xác định được một số vấn đề và cải thiện chúng tốt hơn.

Contract Acceptance Testing

Contract Acceptance Testing (Kiểm tra chấp nhận hợp đồng) được thực hiện nhằm kiểm tra các tiêu chí và thông số kỹ thuật đã xác định trong hợp đồng. Những tiêu chí và thông số kỹ thuật có liên quan sẽ được nhóm dự án xác định và chấp nhận khi nhóm đồng ý với hợp đồng.

Tham khảo việc làm tester lương cao trên TopDev

Regulation Acceptance Testing

Regulation Acceptance Testing (Kiểm tra chấp nhận quy định) được thực hiện nhằm kiểm tra xem phần mềm có tuân thủ các quy định hay không. Trong quá trình kiểm tra cần đặc biệt lưu ý tới các quy định của chính phủ và pháp lý.

Operational Acceptance Testing

Operational Acceptance Testing (Thử nghiệm sẵn sàng hoạt động) giúp đảm bảo các quy trình thực hiện công việc cho phép phần mềm hoặc hệ thống được sử dụng. Trong Operational Acceptance Testing bao gồm: các quy trình công việc cho kế hoạch dự phòng – quy trình đào tạo người dùng – quy trình bảo trì và quy trình bảo mật.

Black Box Testing

Black Box Testing (Kiểm thử hộp đen) là một phần của kiểm tra chấp nhận người dùng. Phương pháp kiểm thử này giúp phân tích các chức năng mà không cho phép người kiểm tra thấy được cấu trúc code bên trong. Để làm tốt Black Box Testing, bạn cần biết về các yêu cầu mà phần mềm phải đáp ứng.

Acceptance Testing là một trong những giai đoạn kiểm thử vô cùng quan trọng giúp bạn có thể đánh giá chức năng của ứng dụng phần mềm có đáp ứng được những yêu cầu đã chỉ định hay không. Do đó, hiểu rõ về Acceptance Testing là gì và các loại Acceptance Testing sẽ giúp bạn làm tốt công việc kiểm thử phần mềm hơn.

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Xem thêm:

Xem ngay tin đăng tuyển lập trình viên đãi ngộ tốt trên TopDev

Tổng hợp 50+ thuật ngữ chuyên ngành dành cho Frontend Developer

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Thành Nam

Thuật ngữ chuyên ngành dành cho front-end developer bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau của công nghệ web và lập trình. Dưới đây là một số thuật ngữ quan trọng mà bạn có thể tham khảo:

  1. HTML (HyperText Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được sử dụng để tạo cấu trúc cho trang web.
  2. CSS (Cascading Style Sheets): Dùng để miêu tả cách thức hiển thị của các thành phần HTML trên trang web, bao gồm màu sắc, phông chữ, bố cục và nhiều thuộc tính khác…
  3. JavaScript (JS): Ngôn ngữ lập trình chính được sử dụng để tạo ra các trang web có thể tương tác, xử lý logic…
  4. DOM (Document Object Model): Đây là một giao diện lập trình ứng dụng (API) được sử dụng để truy cập và thao tác trên các tài liệu dạng HTML và XML. DOM thường được biểu diễn dưới dạng một cây cấu trúc dữ liệu, giúp mô tả tài liệu một cách trực quan và dễ hiểu.
  5. Framework: Bộ công cụ hoặc thư viện giúp việc phát triển front-end trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Các framework phổ biến bao gồm:
    • React: Một thư viện JavaScript để xây dựng giao diện người dùng.
    • Angular: Một framework phát triển bởi Google, dùng để xây dựng ứng dụng web động.
    • Vue.js: Một framework JavaScript linh hoạt và nhẹ nhàng để xây dựng giao diện người dùng.
  6. Bootstrap: Một framework front-end phổ biến giúp tạo ra các trang web responsive nhanh chóng với các thành phần CSS sẵn có.
  7. SASS (Syntactically Awesome Style Sheets): Một tiền xử lý CSS giúp viết mã CSS một cách dễ dàng và hiệu quả hơn bằng cách sử dụng biến, lồng, và các quy tắc kế thừa (ngoài ra còn có SCSS, LESS) mà bạn có thể tham khảo thêm.
  8. Webpack: Một module bundler cho JavaScript, cho phép nén và tối ưu hóa mã nguồn của bạn.
  9. NPM (Node Package Manager): Một công cụ quản lý gói cho JavaScript, thường được sử dụng để cài đặt và quản lý các thư viện và công cụ front-end.npm
  10. Version Control (Git): Hệ thống quản lý phiên bản, giúp theo dõi sự thay đổi trong mã nguồn và hỗ trợ làm việc nhóm hiệu quả.
  11. API (Application Programming Interface): Giao diện lập trình ứng dụng, giúp front-end giao tiếp với back-end hoặc các dịch vụ bên ngoài.
  12. AJAX (Asynchronous JavaScript and XML): Kỹ thuật sử dụng JavaScript để gửi và nhận dữ liệu từ máy chủ mà không cần tải lại toàn bộ trang.
  13. SEO (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, giúp trang web của bạn có thể dễ dàng được tìm thấy trên các công cụ tìm kiếm như Google.
  14. BEM (Block Element Modifier): Một phương pháp để viết CSS theo một cấu trúc nhất định và dễ bảo trì.
  15. ES6 (ECMAScript 2015): Phiên bản thứ sáu của tiêu chuẩn ECMAScript, cung cấp nhiều tính năng mới cho JavaScript như arrow functions, classes, modules, và promises…
  16. Polyfill: Một đoạn mã (thường là JavaScript) được thêm vào trang web để cung cấp tính năng mà trình duyệt cũ không hỗ trợ.
  17. PWA (Progressive Web App): Ứng dụng web tiến bộ, cung cấp trải nghiệm người dùng tương tự như ứng dụng gốc với khả năng làm việc offline và thông báo đẩy.
  18. Single Page Application (SPA): Ứng dụng trang đơn, nơi toàn bộ trang web được tải về chỉ một lần và các tương tác tiếp theo được xử lý bởi JavaScript mà không cần tải lại trang.
  19. SSR (Server-Side Rendering): Kỹ thuật render nội dung trang web trên máy chủ và gửi HTML hoàn chỉnh đến trình duyệt, cải thiện tốc độ tải trang và SEO.
  20. CSR (Client-Side Rendering): Kỹ thuật render nội dung trang web trên phía client (trình duyệt), thường được sử dụng trong các ứng dụng SPA.
  21. RESTful API: Giao diện lập trình ứng dụng tuân theo nguyên tắc REST, sử dụng HTTP để giao tiếp giữa client và server.
  22. GraphQL: Ngôn ngữ truy vấn cho API, cho phép client yêu cầu chính xác những gì họ cần.
  23. JSON (JavaScript Object Notation): Định dạng dữ liệu nhẹ, dễ đọc và ghi, được sử dụng phổ biến để trao đổi dữ liệu giữa server và client.JSON
  24. JWT (JSON Web Token): Một tiêu chuẩn mở (RFC 7519) được sử dụng để truyền thông tin xác thực an toàn giữa các bên. JWT thường được sử dụng để xác thực người dùng trong ứng dụng web và di động.
  25. OAuth: Giao thức ủy quyền mở, cho phép các ứng dụng truy cập vào tài nguyên người dùng trên một dịch vụ khác mà không cần cung cấp mật khẩu.
  26. Transpiling: Quá trình chuyển đổi mã nguồn từ ngôn ngữ lập trình này sang ngôn ngữ lập trình khác (Ví dụ: chuyển đổi từ TypeScript sang JavaScript).
  27. CORS (Cross-Origin Resource Sharing): Cơ chế cho phép hoặc hạn chế các yêu cầu tài nguyên từ một domain khác với domain mà tài nguyên đó đang được phục vụ.
  28. Responsive Web Design (RWD): Thiết kế web đáp ứng, sử dụng các kỹ thuật như media queries để làm cho trang web hiển thị tốt trên nhiều thiết bị và kích thước màn hình khác nhau.
  29. Lazy Loading: Kỹ thuật trì hoãn việc tải các tài nguyên (như hình ảnh hoặc video) cho đến khi chúng thực sự cần thiết để cải thiện tốc độ tải trang.
  30. Minification: Quá trình loại bỏ các ký tự không cần thiết (như khoảng trắng, dấu xuống dòng) khỏi mã nguồn mà không ảnh hưởng đến chức năng của nó, nhằm giảm kích thước file và tăng tốc độ tải trang.
  31. Service Worker: Một script chạy trong nền trình duyệt, giúp ứng dụng web làm việc offline và xử lý các thông báo đẩy (push notification).
  32. LocalStorage: Một phần của Web Storage API, cho phép lưu trữ dữ liệu phía client vĩnh viễn trong trình duyệt.
  33. SessionStorage: Một phần của Web Storage API, cho phép lưu trữ dữ liệu phía client trong một phiên làm việc của trình duyệt.
  34. WebSocket: Một giao thức giao tiếp hai chiều, giúp thiết lập kết nối lâu dài giữa client và server, thích hợp cho các ứng dụng real-time.
  35. Virtual DOM: Một khái niệm trong các framework như React, là một bản sao của DOM được lưu trữ trong bộ nhớ để tối ưu hóa hiệu suất.
  36. Client-side Routing: Quản lý việc điều hướng trang web trong các ứng dụng SPA mà không cần tải lại trang.
  37. Code Splitting: Kỹ thuật chia nhỏ mã nguồn thành các phần nhỏ hơn để tải chỉ những phần cần thiết khi người dùng tương tác, giúp tăng tốc độ tải trang.
  38. Babel: Một công cụ chuyển đổi mã (transpiler) cho JavaScript, thường được sử dụng để chuyển đổi ES6+ sang ES5 để tương thích với nhiều trình duyệt hơn.
  39. PostCSS: Một công cụ xử lý CSS với các plugin có thể chuyển đổi CSS bằng JavaScript .
  40. ESLint: Một công cụ linting cho JavaScript, giúp phát hiện và sửa các lỗi cú pháp và style mã hóa.
  41. Lighthouse: Một công cụ tự động mã nguồn mở của Google để cải thiện chất lượng trang web, bao gồm hiệu suất, khả năng truy cập và SEO.
  42. Content Delivery Network (CDN): Một hệ thống các máy chủ phân phối nội dung nhanh chóng cho người dùng dựa trên vị trí địa lý của họ.
  43. Micro Frontends: Một kiến trúc xây dựng ứng dụng web bằng cách phân tách thành các phần nhỏ hơn, mỗi phần có thể được phát triển và triển khai độc lập.
  44. Atomic Design: Một phương pháp thiết kế giao diện người dùng bằng cách phân chia thành các thành phần nhỏ hơn như atoms, molecules, organisms, templates, và pages.
  45. JAMstack: Một kiến trúc hiện đại dựa trên JavaScript, APIs và Markup, giúp tạo ra các trang web nhanh chóng và bảo mật.JAMstack
  46. Headless CMS: Hệ thống quản lý nội dung cung cấp API để tách biệt phần quản trị và phần hiển thị nội dung.
  47. Web Vitals: Các chỉ số hiệu suất chính của trang web do Google đề xuất, bao gồm LCP (Largest Contentful Paint), FID (First Input Delay), và CLS (Cumulative Layout Shift).
  48. Sourcemaps: Tập tin giúp gỡ lỗi JavaScript dễ dàng hơn bằng cách ánh xạ mã nguồn đã biên dịch trở lại mã nguồn gốc của nó.
  49. Flexbox: Một mô hình bố cục CSS, cung cấp một cách dễ dàng và hiệu quả để bố trí, căn chỉnh và phân phối không gian giữa các mục trong một container.
  50. Grid Layout: Một hệ thống bố cục CSS hai chiều, cho phép tạo ra các thiết kế web phức tạp và đáp ứng với các hàng và cột.
  51. Critical CSS: một kỹ thuật tối ưu hóa hiệu suất cho website bằng cách xác định và tải chỉ những CSS cần thiết cho phần trên màn hình đầu tiên (above-the-fold) của trang web. Điều này giúp cải thiện tốc độ tải trang và trải nghiệm người dùng.
  52. Pre-rendering: Kỹ thuật tạo sẵn HTML tĩnh cho các trang để cải thiện hiệu suất tải trang và SEO.
  53. Hydration: là quá trình chuyển đổi một trang web tĩnh (static website) thành một trang web động (dynamic website) bằng cách thêm các thành phần JavaScript tương tác. Quá trình này thường được sử dụng với các framework server-side rendering (SSR) như Next.js và Nuxt.js.

Những thuật ngữ trên là nền tảng cơ bản mà mọi front-end developer cần nên biết và hiểu rõ để phát triển các ứng dụng web sau này.

Bài viết gốc được đăng tải tại blog.thanhnamnguyen.dev

Xem thêm:

Tham khảo ngay việc làm IT mọi cấp độ trên TopDev!

Hàng đợi – Queue trong C++

Trong những bài trước, ta đã tìm hiểu về Stack, trong lập trình C++, còn có một loại cấu trúc dữ liệu trái ngược với Stack đó là Queue – Hàng đợi. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về Queue trong C++, từ cách khởi tạo, sử dụng đến những ứng dụng thực tế của nó trong lập trình C++.

Queue C++ là gì?

Hàng đợi – Queue là một cấu trúc dữ liệu đặc biệt trong C++ được quản lý theo nguyên tắc First In First Out (FIFO), tức là phần tử được thêm vào trước sẽ được lấy ra trước. Cấu trúc này rất hữu ích trong nhiều bài toán liên quan đến quản lý luồng dữ liệu, xử lý các yêu cầu theo thứ tự hoặc trong các hệ thống hàng đợi.

Queue trong C++ là gì?

Với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ một thư viện chứa những template C++ (STL – Standard Template Library), Queue trở thành một công cụ hữu ích và linh hoạt, giúp lập trình viên dễ dàng xây dựng các giải pháp hiệu quả và tối ưu.

>> Đọc thêm: Ngăn xếp stack trong C++

Các phương thức của Queue trong C++

Trong C++, queue là một lớp cung cấp nhiều phương thức khác nhau để thực hiện các thao tác với hàng đợi. Dưới đây là các phương thức chính:

Phương thức Mô tả
EnQueue() Thêm một phần tử vào cuối hàng đợi
DeQueue() Lấy phần tử đầu tiên ra khỏi hàng đợi (nếu hàng đợi không rỗng).
front() Trả về phần tử đầu tiên trong hàng đợi.
back() Trả về phần tử cuối cùng trong hàng đợi.
size() Trả về số lượng phần tử trong hàng đợi.
empty() Trả về true nếu hàng đợi rỗng, ngược lại trả về false.
swap() Hoán đổi nội dung của hai hàng đợi, miễn là chúng cùng kiểu dữ liệu.

Cách hàng đợi Queue hoạt động

Trong C++, queue là một container adapter được xây dựng dựa trên các container khác như deque hoặc list. Điều này có nghĩa là queue sử dụng một đối tượng của các container này làm nền tảng, và cung cấp một tập hợp các hàm thành viên (member functions) để truy cập và quản lý các phần tử.

Queue trong C++ cho phép cấu hình thông qua các tham số mẫu sau:

  • Container: Tham số này xác định đối tượng bên trong (internal object) của container nơi tất cả các phần tử của hàng đợi được lưu trữ. Ví dụ, queue thường được cài đặt dựa trên std::deque hoặc std::list, vì các container này hỗ trợ truy cập đầu và cuối một cách hiệu quả.
  • T: Tham số này xác định kiểu dữ liệu của các phần tử sẽ được giữ bởi container adapter. Ví dụ, nếu bạn muốn tạo một queue của số nguyên, T sẽ là int.

>> Xem thêm: Phân biệt ngăn xếp và hàng đợi (Stack vs Queue) trong C++

Cài đặt hàng đợi

Các thao tác với Queue trong C++

Bây giờ chúng ta hãy cùng xem cách cài đặt hàng đợi trong C++.

Cấu trúc một phần tử

Hàng đợi cũng dựa trên danh sách liên kết đơn, do đó một phần tử trong hàng đợi có cấu trúc không khác gì một phần tử trong danh sách liên kết đơn.

struct Node
{
    int data;
    Node *next;
};

Cấp phát động, khởi gán giá trị một node và trả về địa chỉ của node đó tương tự như stack hay linked list:

Node* CreateNode(int init)
{
    Node *node = new Node;
    node->data = init;
    node->next = NULL;
    return node;
}

Cấu trúc một hàng đợi

Không giống như ngăn xếp, hàng đợi yêu cầu ta phải quản lý được cả phần tử đầu và cuối, do chúng ta thêm vào hàng đợi là thêm vào cuối và lấy một phần tử là lấy từ đầu hàng đợi. Vậy chúng ta sẽ có cấu trúc Queue như sau:

struct Queue
{
    Node *head;
    Node *tail;
};

Tương tự, hàng đợi rỗng khi được khởi tạo, ta sẽ gán head và tail bằng NULL:

void CreateQueue(Queue &q)
{
    q.head = NULL;
    q.tail = NULL;
}

Kiểm tra hàng đợi rỗng

Tương tự như stack, hàng đợi rỗng khi phần tử đầu hàng đợi bằng NULL, chúng ta sẽ kiểm tra như sau

int IsEmpty(Queue q)
{
    if (q.head == NULL)
        return 1;
    return 0;
}

Thêm phần tử vào cuối hàng đợi – Enqueue trong C++

Thêm phần tử vào cuối hàng đợi (EnQueue) thực hiện cũng tương tự như khi ta thêm phần tử vào cuối danh sách liên kết đơn, tức là thêm vào tail. Chúng ta thực hiện như sau:

void EnQueue(Queue &q, Node *node)
{
    if (IsEmpty(q))
    {
        q.head = node;
        q.tail = node;
    }
    else
    {
        q.tail->next = node;
        q.tail = node;
    }
}

Lấy phần tử đầu ra khỏi hàng đợi – Dequeue trong C++

Để lấy phần tử đầu ra khỏi hàng đợi (DeQueue), chúng ta sẽ lưu trữ giá trị phần tử đầu hàng đợi, sau đó xóa nó đi như xóa phần tử đầu của danh sách liên kết đơn, tất nhiên là với điều kiện hàng đợi không rỗng. Sau khi lấy phần tử đầu tiên ra, nếu như đó là phần tử duy nhất của hàng đợi thì chúng ta sẽ gán lại tail bằng NULL luôn. Chúng ta sẽ có đoạn code như sau:

int DeQueue(Queue &q)
{
    if (IsEmpty(q))
        return 0;
    Node *node = q.head;
    int data = node->data;
    q.head = node->next;
    delete node;
    if (q.head == NULL)
        q.tail = NULL;
    return data;
}

Lấy giá trị phần tử đầu hàng đợi

Lấy giá trị phần tử đầu hàng đợi cũng tương tự như lấy phần tử đầu ra khỏi hàng đợi, nhưng không xóa phần tử đầu đi. Chúng ta thực hiện như sau:

int Front(Queue q)
{
    if (IsEmpty(q))
        return 0;
    return q.head->data;
}

Tham khảo việc làm C++ Developer hấp dẫn tại TopDev

Độ phức tạp thời gian

Các thao tác trên queue đều có độ phức tạp thời gian O(1), tức là chúng hoạt động với thời gian hằng số bất kể kích thước của hàng đợi. Điều này làm cho queue trở thành một cấu trúc dữ liệu rất hiệu quả trong nhiều tình huống xử lý dữ liệu.

Queue là một cấu trúc dữ liệu quan trọng trong lập trình C++, giúp quản lý dữ liệu theo nguyên tắc FIFO. Với các phương thức hữu ích như push(), pop(), front(), back(), size(), và empty(), queue giúp bạn dễ dàng thao tác với dữ liệu một cách hiệu quả và trực quan. 

Đừng bỏ lỡ công việc IT được cập nhật mỗi ngày trên TopDev

Prototype là gì? Ưu và nhược điểm của mô hình Prototype

Nếu đã tham gia vào quá trình phát triển phần mềm thì chắc hẳn bạn đã từng nghe đến khái niệm Prototype cũng như mô hình Prototype áp dụng trong quá trình lấy yêu cầu và xây dựng ý tưởng sản phẩm. Đây là một mô hình đặc biệt hữu ích để đối ứng với nhu cầu của dự án, đáp ứng sự thay đổi nhanh về yêu cầu sản phẩm đến từ khách hàng. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau định nghĩa Prototype là gì và tìm hiểu xem ưu, nhược điểm của mô hình Prototype này nhé.

Prototype là gì?

Khái niệm Prototype trong phần mềm dùng để chỉ các mẫu thử nghiệm ban đầu của một sản phẩm, hay một chức năng trong sản phẩm; có mục đích giúp khách hàng, người dùng tương tác trực tiếp với phần mềm đó và dễ dàng hình dung ra cách thức hoạt động của sản phẩm sẽ xây dựng trong tương lai. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc giúp khách hàng và team phát triển sản phẩm có chung cái nhìn về yêu cầu, cách vận hành thực tế của sản phẩm mà khách hàng mong muốn.

Prototype là gì?

Thông thường, Prototype sẽ được xây dựng lên trong quá trình trao đổi, lấy yêu cầu từ khách hàng và được xem như một đầu ra nhằm xác nhận (confirm), trình bày ý tưởng (pitching) một cách trực quan với khách hàng. Trong bản Prototype, khách hàng hay người dùng có thể tương tác, thao tác trực tiếp lên sản phẩm như nhấn nút, kéo trả, mở popup,… để xác nhận về mặt UI/UX của sản phẩm. Tuy nhiên, Prototype không yêu cầu thể hiện đầy đủ các chức năng và nghiệp vụ kinh doanh (business logic).

Lợi ích trong việc xây dựng Prototype trong dự án phát triển phần mềm:

  • Đối với khách hàng: prototype là một mô hình trực quan có thể tương tác; nó có tính thuyết phục cao hơn nhiều so với chỉ một bản vẽ, hình ảnh đơn thuần
  • Với team phát triển sản phẩm: prototype giúp team phát triển kiểm tra, so sánh sản phẩm tạo ra với yêu cầu một cách chính xác hơn về mặt cấu trúc, thao tác hoạt động, … từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như giảm thời gian chỉnh sửa, xác nhận với khách hàng
  • Đối với tổ chức: các bản prototype có thể xem như một tài liệu demo chân thực về mong muốn của khách hàng, đồng thời dễ dàng tư vấn cho những khách hàng chưa xác định rõ yêu cầu của dự án. Ngoài ra, đối với việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới của tổ chức, xây dựng, chỉnh sửa prototype giúp rút ngắn thời gian thử nghiệm thực tế.

Phân loại Prototype

Prototype có thể được phân loại dựa trên một số tiêu chí khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của dự án để bạn lựa chọn. Cụ thể có một số tiêu chí như sau:

Phân loại Prototype

Theo mức độ chi tiết

  • Low-fidelity Prototype: mẫu prototype thô sơ, vẽ bằng tay
  • High-fidelity Prototype: mẫu prototype chi tiết, gần với sản phẩm thực tế

Theo chức năng hoạt động

  • Static Prototype: mẫu prototype tĩnh, không hoặc ít có khả năng tương tác
  • Dynamic Prototype: mẫu prototype động, cho phép tương tác cơ bản và thể hiện chính xác luồng hoạt động của sản phẩm
  • Interactive Prototype: mẫu prototype tương tác, tập trung vào khả năng tương tác về mặt UX dành cho người dùng

Theo kỹ thuật thực hiện

  • Prototype bằng giấy
  • Prototype vẽ trên phần mềm chuyên dựng prototype
  • Prototype thực hiện trực tiếp bằng ngôn ngữ lập trình

  Prototype chain là gì? Cách sử dụng Prototype chain hiệu quả

  Object Prototype Javascript – Công cụ hỗ trợ OOP cho JS

Mô hình Prototype là gì?

Mô hình Prototype (Prototype model) là một mô hình phát triển phần mềm sử dụng các bản prototype được xây dựng lên dựa trên các yêu cầu của hệ thống; từ đó khách hàng có thể có một cái nhìn cụ thể, nhanh chóng về hệ thống thực tế sẽ triển khai và xây dựng. Mô hình Prototype phù hợp cho các hệ thống phức tạp mà không có hoặc khó để có quy trình thủ công để giúp xác định các yêu cầu.

Mô hình Prototype là gì?

Phương pháp tiếp cận mô hình Prototype như sau:

  • Xác định các yêu cầu cơ bản: thu thập các yêu cầu từ khách hàng, đặc biệt là về giao diện người dùng. Các yếu tố khác như hiệu suất hay vấn đề bảo mật tạm thời có thể bỏ qua trong giai đoạn này.
  • Xây dựng Prototype: các yêu cầu cơ bản trên sẽ được minh họa, thể hiện bằng một bản prototype, giúp khách hàng có cái nhìn trực quan về giao diện, có thể tương tác cơ bản, từ đó cho ra cảm nhận về sản phẩm cuối cùng mà khách hàng có thể nhận được
  • Đánh giá Prototype: khách hàng sẽ có những phản hồi và được team phát triển thu thập một cách có hệ thống; từ đó để sử dụng cho việc cải tiến các sản phẩm đang được phát triển
  • Sửa đổi và nâng cấp Prototype: từ phản hồi và nhận xét của khách hàng; kết hợp các yếu tố khác như ràng buộc thời gian, ngân sách, tính khả thi kỹ thuật thì những thay đổi và nâng cấp sẽ được áp dụng vào prototype mới. Quá trình này có thể được lặp đi lặp lại cho đến khi đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng.

Tham khảo việc làm Javascript lương hấp dẫn trên TopDev!

Ưu điểm của mô hình Prototype

Mô hình Prototype mang lại nhiều lợi ích cho quá trình phát triển phần mềm, đặc biệt chú trọng vào khả năng tương tác với khách hàng, giúp gây ấn tượng tốt với khách hàng. Cụ thể:

  • Xây dựng Prototype sẽ cần và giúp có được sự tham gia tích cực đến từ khách hàng. Thay vì những lời nói, văn bản khô khan thì một hình ảnh, sự tương tác trực tiếp đến từ bản mẫu sẽ giúp khách hàng hiểu hơn và hứng thú hơn trong việc đưa ra nhận xét, yêu cầu.
  • Phát hiện và sửa lỗi sản phẩm sớm hơn trước khi hệ thống được hoàn chỉnh nhờ có những thao tác đến từ Prototype
  • Thông qua prototype, có thể xác định, hiểu rõ các chức năng phức tạp. Đồng thời có khả năng định hướng hành vi người dùng ngay từ thời điểm ban đầu
  • Đẩy nhanh tốc độ xây dựng sản phẩm nhờ có một bản prototype sát với thực tế, giúp đội phát triển dễ dàng xác nhận tính năng mà khách hàng mong muốn

Nhược điểm của mô hình Prototype

Tuy nhiên việc xây dựng Prototype không phải lúc nào cũng mang đến sự tiện lợi; đặc biệt là nếu thời gian xây dựng prototype tốn kém chi phí và kéo dài dễ dẫn đến việc tăng sự phức tạp của hệ thống; tốn thời gian phản hồi của khách hàng. Vì vậy nên cân nhắc áp dụng mô hình Prototype đúng dự án, đúng thời điểm và không quá sa đà vào việc tạo ra những prototype chi tiết nhất có thể. Luôn nhớ rằng sản phẩm cuối cùng vẫn là thứ bàn giao cho khách hàng chứ không phải một bản prototype đẹp.

Kết bài

Mô hình Prototype thể hiện sự hữu ích trong giai đoạn dự án cần lấy yêu cầu từ người dùng. Từ những bản prototype này, team phát triển cũng như khách hàng sẽ có niềm tin lớn hơn về sự thành công của một sản phẩm cuối cùng khi phát hành. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể thử áp dụng mô hình này trong quá trình phát triển dự án sắp tới. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm các việc làm Developer hấp dẫn tại TopDev

Cập nhật điểm chuẩn ngành CNTT các trường đại học năm 2024

Năm 2024, ngành Công nghệ Thông tin (CNTT) vẫn giữ được sức hút mạnh mẽ đối với các sĩ tử yêu thích công nghệ. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, cơ hội việc làm trong lĩnh vực này vô cùng rộng mở. Vậy, để trở thành một tân sinh viên CNTT, bạn cần đạt được số điểm chuẩn là bao nhiêu? Hãy cùng TopDev tổng hợp điểm chuẩn ngành CNTT của các trường đại học trên cả nước trong năm 2024 này nhé!

Top các trường Đại học đào tạo CNTT chất lượng hàng đầu Việt Nam

  • Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Bách khoa TP.HCM
  • Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
  • Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Kinh Tế Quốc Dân
  • Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học FPT
  • Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Cần Thơ
  • Đại học Công nghiệp Hà Nội
  • Đại học Giao thông vận tải 
  • Học viện Kỹ thuật mật mã

  Sinh viên CNTT làm thế nào để học tốt ở trường đại học?

  Top 10 Trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin tốt nhất

Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM

Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM là một trong những trường đào tạo CNTT top đầu của cả nước. Khi học tại trường, sinh viên được trang bị kiến thức chuyên sâu và thực hành thông qua các dự án thực tế, đảm bảo tính ứng dụng và khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả.

Năm 2024, trường Đại học Công nghệ Thông tin áp dụng 4 phương thức xét tuyển gồm tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét tuyển dựa trên điểm thi (kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM và xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024); xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình liên kết với Đại học Birmingham City, Anh.

Dưới đây là điểm chuẩn đại học Công nghệ Thông tin theo kết quả thi THPT Quốc gia của UIT:

Ngành tuyển sinh Mã ngành Điểm chuẩn
Khoa học dữ liệu 7460108 27.5
Khoa học máy tính 7480101 27.3
Trí tuệ nhân tạo 7480107 28.3
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 25.7
Kỹ thuật phần mềm 7480103 26.85
Hệ thống thông tin 7480104 26.25
Hệ thống thông tin (CT tiên tiến) 7480104_TT 25.55
Kỹ thuật máy tính 7480106 26.25
Công nghệ thông tin 7480201 27.1
Công nghệ thông tin (Việt Nhật) 7480201_N 25.55
An toàn thông tin 7480202 26.77
Thiết kế vi mạch 75202a1 26.5

Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM

Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM đã có hơn 50 năm kinh nghiệm đào tạo và cung cấp cán bộ kỹ thuật chất lượng cao cho ngành CNTT. Trường có phương pháp đào tạo theo xu hướng hiện đại và thực tiễn giúp sinh viên hoàn thiện xuất sắc cả về trình độ chuyên môn lẫn kỹ năng xã hội khi ra trường.

Hiện nay, ĐHBK TP.HCM đang áp dụng 6 hình thức xét tuyển, trong đó trường sử dụng tới 90% cho phương thức xét tuyển tổng hợp. Các phương thức xét tuyển tại Trường ĐH Bách khoa – ĐHQG TPHCM bao gồm:

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (1-5% tổng chỉ tiêu)
  • Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2024 theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (5% tổng chỉ tiêu)
  • Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM theo danh sách 149 trường THPT trong cả nước (5-15% tổng chỉ tiêu)
  • Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài (1-5% tổng chỉ tiêu)
  • Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài (1-5% tổng chỉ tiêu)
  • Xét tuyển tổng hợp các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội (75-90% tổng chỉ tiêu)

Sau đây là điểm xét tuyển các ngành trong lĩnh vực CNTT của trường Đại học Bách Khoa TP.HCM:

Mã tuyển sinh Tên ngành/Chương trình Điểm chuẩn (XT tổng hợp)
106 Khoa học máy tính 84,16
107 Kỹ thuật máy tính 82,87
146 Khoa học dữ liệu 82,14

Đại học Bách khoa Hà Nội

Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực đào tạo công nghệ thông tin. Tại đây, sinh viên được tiếp cận những kiến thức tổng quát và chuyên sâu về máy tính, các ngôn ngữ lập trình, quy trình phát triển phần mềm nhằm ứng dụng vào nghiên cứu, phát triển và gia công phần mềm.

Đại học Bách Khoa Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành/chuyên ngành CNTT năm 2024. Mời bạn xem ngay thông tin dưới đây:

Mã chương trình Tên chương trình đào tạo Điểm chuẩn ĐGTD (TSA) Điểm chuẩn TN THPT
ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) 69,07 27,21
IT1 Khoa học máy tính 83,82 28,53
IT2 Kỹ thuật máy tính 82,08 28,48
IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) 81,6 28,22
IT-E15 An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) 74,88 27,9
IT-E6 Công nghệ thông tin (Việt Nhật) 71,05 27,35
IT-E7 Công nghệ thông tin (Global ICT) 74,88 28,01
IT-EP Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) 70,66 27,35
TROP-IT Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) 50,29 21

Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM

Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM áp dụng chương trình giáo dục bài bản cho sinh viên, đồng thời rèn luyện khả năng tư duy và phân tích thông qua chương trình học chuyên sâu. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được khuyến khích tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và thực hành, từ đó rèn luyện khả năng tự tìm hiểu và phân tích thông tin một cách chính xác và sáng tạo.

Năm nay, HCMUS áp dụng tổng cộng 6 phương thức tuyển sinh. Trong đó, phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 chiếm 15% – 40% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

Dưới đây là điểm xét tuyển nhóm ngành CNTT của trường KHTN – ĐHQG HCM:

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
7460108 Khoa học dữ liệu 26,85
7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) 28,05
7480107 Trí tuệ nhân tạo 27,70
7480201_DKD Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh) 18,50
7480201_NN Nhóm ngành máy tính và CNTT 26,75

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) hay Đại học Việt Pháp áp dụng 4 hình thức tuyển sinh là: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho USTH tổ chức; Xét tuyển thẳng theo đề án của USTH; Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp phỏng vấn và Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Các nhóm ngành CNTT tại USTH luôn có mức điểm đầu vào cao ngất ngưởng. Theo số liệu năm 2023, ngành Khoa học dữ liệu có điểm đầu vào cao nhất (24,51 điểm), theo sau đó là ngành Công nghệ thông tin – Truyền thông (24,05 điểm) và An toàn thông tin (24,05 điểm).

Và dưới đây là điểm xét tuyển 2024 nhóm ngành công nghệ thông tin của USTH:

Mã ngành Chương trình đào tạo Điểm chuẩn
7460108 Khoa học dữ liệu 22,05
7480201 Công nghệ thông tin – Truyền thông 22,50
7480202 An toàn thông tin 23,00

 

  Học phí ngành công nghệ thông tin các trường năm 2024 - 2025

  TOP 4 môn học quan trọng trong ngành công nghệ thông tin

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tuyển sinh năm 2024 với các ngành công nghệ quan trọng như: Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu và Công nghệ Internet vạn vật. Các sĩ tử có thể đậu vào học viện thông qua 3 phương thức tuyển sinh: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển kết hợp; và xét tuyển kết hợp.

Điểm xét tuyển nhóm ngành CNTT 2024 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông:

Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn Thứ tự nguyện vọng (TTNV) trúng tuyển khi thí sinh có điểm xét tuyển bằng mức điểm trúng tuyển (*)
Phía Nam Công nghệ Inernet vạn vật (IoT) 7520208 18.00 TTNV<=3
An toàn thông tin 7480202 24.68 TTNV<=11
Công nghệ thông tin chất lượng cao 7480201 _CLC 23.25 TTNV<=3
Phía Bắc Công nghệ thông tin 7480201 26.40 TTNV<=5
An toàn thông tin 7480202 25.85 TTNV<=2
Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) 7480101 26.31 TTNV=1
Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) 7480102 25.59 TTNV<=11
Công nghệ thông tin Việt – Nhật 7480201_VNH 24.25 TTNV=1
Công nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng) 7480201 _UDU 24.87 TTNV<=4

 

Ghi chú:

Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm Ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng (nếu có);

Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo thang điểm 30;

(*) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 20 của Quy chế tuyển đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn).

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

Năm 2024, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM áp dụng 5 hình thức xét tuyển bao gồm:

  • Tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024
  • Ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024
  • Xét tuyển học bạ THPT trong 3 năm 2022, 2023 và 2024
  • Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM
  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Năm nay, Đại học Sư phạm Kỹ thuật tuyển sinh các ngành học liên quan đến lĩnh vực Công nghệ thông tin bao gồm: Hệ thống nhúng và IoT, Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Kỹ thuật dữ liệu.

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
7480108A Công nghệ kỹ thuật máy tính (đào tạo bằng tiếng Anh) 25,40
7480108V Công nghệ kỹ thuật máy tính (đào tạo bằng tiếng Việt) 25,50
7480118V Hệ thống nhúng và IoT (đào tạo bằng tiếng Việt) 25,65
7480201A Công nghệ thông tin (đào tạo bằng tiếng Anh) 25,65
7480201N Công nghệ thông tin (chương trình Việt-Nhật) 25,65
7480201V Công nghệ thông tin (đào tạo bằng tiếng Việt) 25,97
7480202V An toàn thông tin (đào tạo bằng tiếng Việt) 24,89
7480203V Kỹ thuật dữ liệu (đào tạo bằng tiếng Việt) 24,05
7510209V Robot và trí tuệ nhân tạo (đào tạo bằng tiếng Việt) 25,66

Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội hiện đang đào tạo các ngành liên quan đến công nghệ thông tin như: Trí tuệ nhân tạo, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Khoa học máy tính. Năm nay, trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh, bao gồm: Xét tuyển theo kết quả tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (bao gồm cả dự bị đại học); Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức; Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế.

Mã tuyển sinh Tên ngành Điểm chuẩn
CN1 Công nghệ thông tin 27,8
CN12 Trí tuệ nhân tạo 27,12
CN14 Hệ thống thông tin 26,78
CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 26,92
CN2 Kỹ thuật máy tính 26,97
CN8 Khoa học máy tính 27,58

Đại học Kinh tế Quốc dân

Sinh viên học CNTT tại đại học Kinh tế Quốc dân sẽ được đào tạo các kiến thức mới trong công nghệ thông tin, chú trọng đến phát triển kỹ năng trong quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý; quản lý và phân tích dữ liệu; ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong mọi lĩnh vực đồng thời phát triển năng lực tự nghiên cứu tăng cường kiến thức theo xu hướng thời đại.

Điểm chuẩn nhóm ngành CNTT 2024 đã được công bố:

Ngành/chương trình Điểm chuẩn
7340405 Hệ thống thông tin quản lý* 36,36
7480101 Khoa học máy tính* 35,55
7480104 Hệ thống thông tin* 35,94
7480201 Công nghệ thông tin* 35,17
7480202 An toàn thông tin* 35,00
EP15 Khoa học dữ liệu* 35,46
EP16 Trí tuệ nhân tạo* 34,05
EP17 Kỹ thuật phần mềm* 34,06

Mã tuyển sinh có dấu (*) là điểm môn Toán có hệ số 2

Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM

Khoa Công nghệ Thông tin (CNTT) là Khoa đầu tiên có chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn các Trường Đại học Đông Nam Á và là một trong 4 Khoa đầu tiên của Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TPHCM. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức cơ bản vững vàng, cập nhật công nghệ tiên tiến, có các kỹ năng chuyên ngành và kỹ năng mềm chuyên nghiệp để phát triển nghề nghiệp bền vững theo hướng công nghiệp hoặc nghiên cứu.

Hiện trường đã công bố điểm chuẩn 3 chuyên ngành đào tạo liên quan đến CNTT là Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính và Mạng máy tính. Mời bạn tham khảo điểm:

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
7480101 Khoa học máy tính 24
7460108 Khoa học dữ liệu 24
7480201 Công nghệ thông tin 24
7480201_SB CNTT (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) 21
7480201_WE4 CNTT (Chương trình liên kết với ĐH West of English) 21
7480101_WE2 Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với ĐH West of English) 21

Điểm chuẩn Đại học FPT

Đại học FPT là trường tư thục nổi tiếng với nhiều phân hiệu đặt tại Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ. Tại FPT, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức chuyên sâu về CNTT như phát triển phần mềm, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng, big data và nhiều lĩnh vực liên quan khác. Đồng thời, trường tạo điều kiện cho sinh viên thực hành thông qua các dự án thực tế và tương tác với doanh nghiệp hàng đầu trong ngành.

Năm nay, trường áp dụng nhiều hình thức xét tuyển như: Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT năm 2024; Xét tuyển thẳng; Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển dựa trên điểm thi THPT Quốc gia của trường FPT:

Đang cập nhật điểm

Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng

Trường áp dụng 6 phương thức tuyển sinh, bao gồm: 

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường;
  • Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ);
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức;
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
  • Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024.

Danh sách các ngành CNTT trường tuyển sinh năm 2024 bao gồm: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật máy tính; Hệ thống Nhúng và IoT (Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ).

Dưới đây là điểm chuẩn nhóm ngành CNTT dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
7480106 Kỹ thuật máy tính 25,82
7480118VM Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT 23,80
7480201 Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) 26,10
7480201A Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) 25,55
7480201B Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 27,11

Đại học Cần Thơ

Đại học Cần Thơ hằng năm tuyển sinh các nhóm ngành CNTT với số lượng khá lớn. Năm nay trường áp dụng 7 phương thức xét tuyển. Trong đó, phương thức xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 chiếm tối thiểu 50% tổng chỉ tiêu của ngành.

Điểm chuẩn các ngành Công nghệ thông tin trường Đại học Cần Thơ: 

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
7480103C Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) 22,90
7480104C Hệ thống thông tin (CTCLC) 22,90
7480201C Công nghệ thông tin (CTCLC) 23,70
7480101 Khoa học máy tính 24,43
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 22,90
7480103 Kỹ thuật phần mềm 24,83
7480104 Hệ thống thông tin 23,48
7480106 Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn) 24,28
7280201 Công nghệ thông tin 25,35
7280201H Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) 23,05
7480202 An toàn thông tin 23,75

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh năm 2023 với 51 ngành học và 6 phương thức xét tuyển. Trong đó, trường đào tạo các ngành liên quan đến công nghệ thông tin như: Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin.

Điểm chuẩn của Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024:

Mã ngành/ CTĐT Tên ngành Điểm chuẩn trúng tuyển Tiêu chí phụ thứ nhất (*) Tiêu chí phụ thứ hai (**)
7480101 Khoa học máy tính 25.32 Toán > 8.20 Toán = 8.20 và TTNV ≤ 2
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 24,35 Toán > 8.40 Toán = 8.40 và TTNV ≤ 3
7480103 Kỹ thuật phần mềm 24,68 Toán > 7.80 Toán = 7.80 và TTNV ≤ 2
7480104 Hệ thống thông tin 24,44 Toán > 7.60 Toán = 7.60 và TTNV ≤ 2
7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 24,55 Toán > 8.60 Toán = 8.60 và TTNV ≤ 10
7480201 Công nghệ thông tin 25,22 Toán > 7.80 Toán = 7.80 và TTNV ≤ 5
74802021 An toàn thông tin 24,29 Toán > 8.20 Toán = 8.20 và TTNV ≤ 1
7510209 Robot và trí tuệ nhân tạo 25,01 Toán > 8.40 Toán = 8.40 và TTNV ≤ 7

Đại học Giao thông Vận tải (UTC)

Đại học Giao thông Vận tải đào tạo 3 ngành là Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin chất lượng cao và Khoa học máy tính. Trường là đối tác các một số công ty công nghệ lớn như Samsung SRV, Viettel Network, FPT Software, Nashtech,… nên đầu ra cho sinh viên luôn được đảm bảo. Trường Đại học giao thông vận tải năm 2024 tuyển 6.000 chỉ tiêu, trong đó tại Hà Nội: 4.500, tại Phân hiệu TP. HCM: 1.500.

Điểm chuẩn các ngành CNTT 2024 của trường đã được công bố:

Mã ngành Ngành xét tuyển Điểm chuẩn
Cơ sở phía Bắc 7480101 Khoa học máy tính 25.41
7480106 Kỹ thuật máy tính 24.55
7480201 Công nghệ thông tin 25.41
7480201QT Công nghệ thông tin (Chương trình CLC Việt – Anh) 24.40
Cơ sở phía Nam 7480201 Công nghệ thông tin 24.73

Học viện Kỹ thuật mật mã

Ngành đào tạo Mã ngành Điểm chuẩn
Cơ sở Hà Nội Công nghệ thông tin 7480201KMA 26.10
An toàn thông tin 7480202KMA 25.95
Cơ sở Tp. Hồ Chí Minh An toàn thông tin 7480202KMP 24.85

 

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm việc làm IT hàng đầu hot nhất trên TopDev

Posthog là gì? Công cụ thu thập dữ liệu người dùng hiệu quả

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Trong quá trình làm việc, team phát triển sản phẩm thi thoảng sẽ đưa ra những yêu cầu thay đổi về tính năng của sản phẩm hay những thay đổi bố cục về vị trí các mục hoặc các nút… Họ có thể đưa ra bảng thống kê về việc tại sao nên có những thay đổi này. Có bao giờ bạn thắc mắc rằng dựa vào đâu để họ đưa ra quyết định thay đổi như thế?

Tôi tin rằng nhiều bạn đọc trong đây sở hữu cho mình một hoặc nhiều trang web. Dù trang web đó làm gì đi nữa thì ắt hẳn phải có người xem hay còn gọi là người dùng. Và nếu bạn là người chú trọng đến trải nghiệm người dùng, bạn sẽ tò mò về cách người dùng sử dụng trang web của mình như thế nào để thông qua đó có thể nâng cao trải nghiệm sử dụng trang web cho họ hơn nữa.

Có nhiều cách và công cụ có thể giúp bạn giải quyết được những vấn đề trên. Cho dù là cách nào đi nữa thì một công cụ trợ giúp thu thập và thống kê được dữ liệu người dùng là một điều không thể thiếu. Posthog là một ví dụ, bài viết ngày hôm nay tôi sẽ dành thời gian giới thiệu về công cụ này.

Posthog là gì?

PostHog là một bộ sản phẩm và công cụ về dữ liệu mã nguồn mở, được xây dựng cho các kỹ sư – những người dành thời gian nghiên cứu về sản phẩm. Nói thế thôi chứ không nhất thiết phải là kỹ sư mới dùng được, chỉ cần biết bạn cần gì ở công cụ này là đủ.

Posthog được thiết kế để dễ dàng thiết lập để bắt đầu quá trình thu thập dữ liệu. Phân tích dữ liệu của bạn bằng hình ảnh và bản ghi phiên (Session Recording). Ngoài ra còn có khả năng cải thiện sản phẩm bằng A/B Testing và Feature Flag. Vì là Open Source nên bạn có thể triển khai Posthog trên máy chủ của mình. Sử dụng ứng dụng để kết nối với các dịch vụ bên ngoài và quản lý luồng dữ liệu.

Posthog làm được gì?

Có rất nhiều điều mà Posthog có thể làm được, dưới đây là một số tính năng tiêu biểu.

  • Phân tích và tối ưu hóa sản phẩm.
  • Phân tích dựa trên sự kiện: tự động nắm bắt việc sử dụng sản phẩm của bạn hoặc tùy chỉnh nó theo nhu cầu của bạn.
  • Theo dõi người dùng: nghiên cứu hành vi của người dùng sản phẩm.
  • Trực quan hóa dữ liệu: tạo và chia sẻ biểu đồ phục vụ cho mục đích phân tích.
  • Session Record: ghi lại hành vi của người dùng sản phẩm và phát lại nó.
  • Heatmaps: bạn có thể xem những nơi mà người dùng tương tác nhiều nhất trên trang web của bạn để từ đó rút ra được chiến lực sản phẩm hợp lý.
  • Feature Flags: kiểm tra và quản lý việc triển khai các tính năng mới cho một nhóm người dùng cụ thể.
  • A/B Testing: chạy các thay đổi đơn giản hoặc phức tạp dưới dạng thử nghiệm.
  • Phân tích tương quan: khám phá những sự kiện và tính chất tương quan với thành công hay thất bại.

Bạn có thể xem danh sách tính năng đầy đủ của Posthog tại đây.

Triển khai Posthog để thu thập dữ liệu và ghi lại hành vi người dùng

Posthog cung cấp nhiều tính năng như vậy nhưng chắc bạn phải biết hết. Vì thế hãy bắt đầu từ những tính năng mà bạn cho là cần thiết lúc này, trong quá trình sử dụng có thể phát sinh nhiều vấn đề và đó là lúc bạn nên xem lại danh sách tính năng của Posthog để xem nó có giải quyết được vấn đề không.

Tính năng tôi thấy thú vị trong Posthog là ghi lại hành vi người dùng, để thông qua đó phân tích ra nhiều thứ hơn nữa. Nó có tên là Session Recording, nó sẽ ghi lại hành vi người dùng sử dụng trang web rồi phát lại dưới dạng Video.

Để triển khai, cách nhanh nhất là bạn đăng kí một tài khoản Posthog để sử dụng miễn phí Cloud của họ. Phiên bản miễn phí có một số giới hạn như chỉ lưu được 1 triệu Event và 15 nghìn Session Recording mỗi tháng.

Hoặc bạn có thể triển khai máy chủ Posthog cho riêng mình. Một phiên bản có 2GB RAM có thể xử lý khoảng 100.000 sự kiện trong một tháng. Để biết thêm chi tiết cách triển khai xem tại Self-hosted open-source PostHog.

Sau đó bạn đã có thể triển khai việc Recording bằng thư viện posthog-js.

Cài đặt posthog-js:

$ npm install --save posthog-js

Khởi tạo Posthog bằng lệnh init, tốt nhất nên triển khai đoạn mã này ở Header để Posthog bắt được sự kiện trên toàn sitemap.

posthog.init("phc_BobGXOODHdUpfkVVUHwnfkdbagy24f2Km10syk6K4QH", {
  api_host: "https://app.posthog.com",
  session_recording: true,
  autocapture: false,
});

Với api_host là địa chỉ máy chủ posthog. Trong trường hợp này tôi đang sử dụng Free Cloud của Posthog. Tùy chọn session_recording để bật Recording và autocapture để tắt trình thu thập sự kiện giống như Google Analytics.

Ngoài ra với nhiều tùy chọn trong init hơn bạn xem thêm tại Javascript Client library.

Posthog session recording menu

Sau đó hãy thử truy cập vào trang web một vài phút rồi quay lại trang quản trị của Posthog bạn sẽ thấy các bản Record ở trong mục Recording trong menu bên tay phải.

Còn rất nhiều tính năng khác bạn có thể khám phá từ Posthog, hãy dành thời gian để tìm hiểu công cụ thú vị này.

Tổng kết

Posthog là một công cụ thu thập dữ liệu và hành vi người dùng vô cùng thú vị. Ngoài ra nó còn cung cấp nhiều tính năng phân tích người dùng hơn nữa. Thông qua công cụ này giúp bạn thấu hiểu người dùng để từ đó hoàn thiện sản phẩm của mình.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Xem thêm:

Xem thêm tuyển dụng việc làm CNTT hấp dẫn trên TopDev

Mẹo nâng cao kỹ năng xã hội để thành công trong công việc

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Khi mình xem các hội nhóm “Review Công Ty” trên Facebook, thấy rất nhiều bài viết và bình luận than phiền về những mối quan hệ trong công ty, những drama, phốt, biến và nhiều thứ kinh khủng khác ngoài phạm vi công việc. Vậy mới thấy, khi đi làm bên cạnh việc hoàn thành tốt những công việc được giao, để sống sót lâu và dài nơi công sở, rất cần những kỹ năng xã hội.

Sự Quan Trọng Của Kỹ Năng Xã Hội

kỹ năng xã hội

Mình là một người không thích nghiên cứu số liệu, nhưng không thể bỏ qua một vài con số dưới đây:

  • Theo một nghiên cứu của Pew Research Center, trong năm 2018 có 42% công việc xếp “kỹ năng xã hội” là kỹ năng quan trọng nhất, quan trọng hơn cả kỹ năng nền tảng hay kỹ năng quản lý.
  • Cũng theo dự báo của Pew Research Center, những công việc phát triển nhanh nhất đến năm 2024 cũng đòi hỏi kỹ năng quan trọng nhất là kỹ năng xã hội.
  • Trong bộ 3 kỹ năng thế kỷ 21 mỗi người đi làm cần có, kỹ năng xã hội là một trong ba kỹ năng được liệt kê.

Vậy Kỹ Năng Xã Hội Là Gì?

Kỹ năng xã hội là một kỹ năng mềm (tức là có thể sử dụng cho nhiều công việc khác nhau), đôi khi được gọi là kỹ năng giao tiếp. Kỹ năng xã hội bao gồm:

  • Giao tiếp bằng lời: giọng nói của bạn, cách phát âm, tốc độ, âm vực…
  • Giao tiếp không lời: ánh mắt, điệu bộ, biểu cảm trên gương mặt…

Nếu bạn đã đi làm (toàn thời gian, thực tập, bán thời gian), hay kể cả tham gia một câu lạc bộ hay chương trình nào đấy, bạn sẽ tự thấy rằng những kỹ năng trên rất quan trọng nơi công sở. Việc bạn giao tiếp tốt với mọi người trong công ty là kỹ năng đầu tiên bạn cần phải có khi đi làm. Nếu công việc của bạn cần phải gặp gỡ đối tác hay khách hàng nhiều, kỹ năng này lại càng quan trọng hơn nữa.

Cách Cải Thiện Kỹ Năng Xã Hội

Có những người có khả năng tự nhiên trong việc trò chuyện với người khác. Tuy nhiên, với nhiều người thì việc trò chuyện 1-1, trình bày ý tưởng và suy nghĩ của mình một cách rõ ràng với người đối diện cũng không phải là việc dễ. Có rất nhiều vấn đề có thể khiến cho việc giao tiếp không trơn tru: ví dụ như mặt bạn trông khó khó, hay bạn sợ nhìn vô mắt người khác. Tuy khó là vậy, nhưng kỹ năng xã hội có thể cải thiện được, với một chút tập luyện mỗi ngày những cách dưới đây.

1/ Đánh giá thực trạng hiện tại. Như mình đã chia sẻ ở trên, có rất nhiều vấn đề có thể dẫn đến việc bạn giao tiếp không tốt. Ví dụ, giọng nói của bạn nhanh quá hay nói không rõ chữ. Lúc đó bạn cần đi học cải thiện giọng nói, ví dụ mình học ở Green Voices, rất hay. Hoặc có thể bạn không tự tin với ngôn ngữ cơ thể hay việc nhìn vào mắt người khác, có lẽ bạn nên tìm đến một số khóa học tâm lý để cải thiện sự tự tin. Có một cách để biết được thực trạng giao tiếp của mình, đó là hỏi người khác.

2/ Quan sát người khác. Khi bạn đi làm, bạn có thể tập quan sát người khác, một người đồng nghiệp trông có vẻ tự tin hoặc một người sếp của mình. Trong cuộc họp cách người ta nói chuyện như thế nào, ngôn ngữ cơ thể trông ra làm sao?

3/ Bắt chước cho đến khi giỏi. Bắt đầu từ việc quan sát ở trên, sau đó bạn có thể bắt chước theo họ. Ví dụ để ý dáng ngồi tự tin của người đó trong cuộc họp. Tập cười với bất kỳ ai bạn gặp ở văn phòng. Tập lắng nghe mà không nhảy vào miệng người ta trong cuộc họp.

4/ Tham gia những lớp học. Ngoài việc đọc sách, việc tham gia một số lớp học để cải thiện kỹ năng giao tiếp. Có vô vàn những khóa học bằng tiếng Anh giá rẻ hoặc miễn phí bạn có thể tham khảo tại đây:

5/ Đặt mục tiêu

Bạn muốn cải thiện điều gì trong giao tiếp: tư thế, nét mặt, ngôn ngữ hay điều gì đó khác? Thay vì cải thiện tất cả mọi thứ, bạn tập trung vào một điều để cải thiện trong một khoảng thời gian 3-6 tháng sẽ đạt hiệu quả cao hơn.

Mục tiêu của bạn nên S.M.A.R.T (specific, measurable, achievable, relevant, timely), tức là phải có số lượng, có thời gian, có tính hành động. Ví dụ khi mình nhận thấy giọng nói của mình bị nhanh, mình đã đặt mục tiêu tham gia một lớp học giọng nói và dành ít nhất 2 tiếng mỗi tuần để luyện giọng.

Cách Để Bạn Đạt Được Mục Tiêu

Nếu bạn đã hoàn thành bước 5 ở trên, có lẽ bạn đã có một mục tiêu trong đầu. Mục tiêu đó có thể là “Mình sẽ thay đổi tủ đồ trong 6 tháng” hay “Mình sẽ chỉnh lại dáng đi thẳng lưng trong 3 tháng”. Để giúp đạt được những mục tiêu này, bạn cần:

1/ Lên danh sách những việc cần làm: Đầu tiên là mục tiêu theo tháng, rồi bạn chia nhỏ ra theo tuần và theo ngày.

2/ Đặt thời hạn cho các việc cần làm. Ví dụ như để “ăn mặc đẹp hơn”, tuần này bạn làm là đọc 10 bài viết về tủ đồ cơ bản, tuần sau bạn mua 5 món đồ mới, vân vân.

3/ Có thưởng sau khi hoàn thành. Nếu bạn hoàn thành đúng thời hạn những việc trong danh sách bạn ghi ở trên, hãy thưởng cho mình một điều gì đó bạn rất thích nhưng ít khi làm. Có thể là ăn một bữa sang chảnh, hoặc bỏ tiền mua một món đồ công nghệ mới.

4/ Kiếm bạn làm cùng. Tham gia các cộng đồng trên mạng hoặc hỏi bạn bè xem ai có muốn tham gia thay đổi cùng mình không, việc có người làm cùng sẽ giúp bạn có thêm nhiều động lực để đi lâu và xa hơn.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm:

Xem thêm IT Jobs for Developer trên TopDev