Với những thay đổi lớn trong hơn 3 tháng chịu tác động từ dịch Covid – 19, dường như giới tuyển dụng nhân sự IT gặp phải rất nhiều khó khăn. Song, các tổ chức/doanh nghiệp đã có các giải pháp hiệu quả nhằm khắc phục kịp thời bài toán về nguồn nhân lực.
Mùa tuyển dụng IT là tháng 9 và tháng 10?
Thực tế cho thấy, thời điểm vàng cho mùa tuyển dụng nhân sự rơi vào khoảng từ tháng 6 đến tháng 8. Thế nhưng, với việc tái phức tạp của dịch Covid-19 vừa qua, đã ảnh hưởng không ít đến thời kỳ nhảy việc – tìm việc của ứng viên IT. Việc nhảy việc bị đình trệ, lập trình viên trong tháng 6 và tháng 7 phần lớn vẫn giữ vị trí hiện tại và không tìm kiếm cơ hội mới.
Tháng 8 trở lại khả quan hơn sau bệnh dịch, là thời điểm nhảy việc – tìm việc mới của Lập trình viên tại Việt Nam, khi trong tháng 8 và tháng 9 hệ thống TopDev đã ghi nhận số lượng ứng tuyển và request việc làm gấp 3 so với giai đoạn 2 tháng trước. Có thể nói trong năm 2020, tháng 9 và tháng 10 đang là thời điểm tìm việc lớn thứ hai của giới Lập trình viên Việt Nam trong năm – chỉ sau Tết âm lịch từ ảnh hưởng của dịch. Khi tình hình dịch bệnh đã chuyển biến tích cực, lập trình viên Việt Nam ngay lập tức trở lại thị trường tìm việc và tìm kiếm các vị trí IT phù hợp, tốt hơn cũng là lúc mà doanh nghiệp và nhân sự IT phải vào cuộc để tìm kiếm tuyển mộ người tài.
Đây là một điểm mà nhân sự IT và các công ty công nghệ không thể bỏ lỡ thời cơ và giảm tốc tuyển dụng như các năm trước đây.
1. Tuyển dụng IT vào tháng 9 và tháng 10: Giảm thiểu sự cạnh tranh khốc liệt
Do nhu cầu tuyển dụng không cao, các tháng 9 và 10 cuối năm trở thành tâm điểm. Đây được xem là thời gian để các phòng ban chuẩn bị kế hoạch công tác trong năm mới. Tuy nhiên, điều đó không đồng nghĩa là bạn sẽ không tìm được ứng viên chất lượng.
Vì vậy, TopDev khuyên bạn nên tranh thủ thời gian vàng này để giúp tin của bạn nổi bật hơn. Đồng thời, giảm được mức độ cạnh tranh và không bị “mờ nhạt” giữa hàng ngàn các tin đăng tuyển. Ngoài ra, bạn có thể hạn chế tối đa việc cạnh tranh với những thương hiệu tuyển dụng có tiếng lâu năm khác.
Hơn thế, bạn cũng không phải đau đầu “suy đi tính lại” làm sao offer vừa hấp dẫn, vừa hạn chế đối đa chi phí. Chắc chắc rằng không ai muốn tin của mình cạnh tranh với các thương hiệu tuyển dụng “tầm cỡ”. Do vậy, bạn hãy bắt đầu đăng tin ngay từ bây giờ nhé!
2. Tuyển dụng IT vào tháng 9 và tháng 10: Khả năng nhận việc cao hơn
Ứng viên ai cũng mong muốn có nguồn thu nhập ổn định, đặc biệt vào cuối năm. Đây cũng là thời điểm nóng phải chi trả cho nhiều thứ. Vì vậy, nhiều khả năng họ sẽ thiên về việc chấp nhận các offer cao hơn.
Chưa kể, sau một năm biến động khó lường như năm 2020, các kế hoạch phát triển sự nghiệp và bản thân của lập trình viên đã bị trì hoãn và ảnh hưởng đáng kể. Sau đợt ảnh hưởng dịch thứ hai, tháng 9 và tháng 10 sẽ là thời điểm tốt cuối cùng để ứng viên có thể chạm tay vào các offer tốt nhất trong thị trường từ các tập đoàn – công ty có uy tín tốt và tài chính mạnh.
Đây là chìa khoá cuối cùng để lập trình viên ổn định, và các nhà tuyển dụng IT hoàn toàn có thể cho ra các offer và tìm kiếm nhân sự tốt nhất hiện nay cho cộng đồng IT hiện tại.
3. Tuyển dụng IT vào tháng 9 và tháng 10: Hoàn thành KPI & lên kế hoạch cho năm mới 2022
Như các năm thì từ tháng 9 nhân sự viên đã giảm thiếu số tin đăng và kế hoạch tuyển dụng. Tuy nhiên, riêng với năm 2020 khi mùa tuyển dụng đã chuyển dịch sang cuối năm, là thời điểm nhân sự IT tập trung hơn và mở rộng tìm kiếm nhân sự IT như các mùa tuyển dụng khác.
KPI là ác mộng không chỉ riêng cho sales mà còn cả nhà truy tìm nhân sự. Thế thì tại sao ta không tìm một cách thức khôn ngoan hơn? Hãy tận dụng tháng này để hoàn thành KPI nhân sự năm 2020 tốt nhất có thể!
Khi hoàn thành xong KPI, bạn sẽ có nhiều động lực hơn cho việc lên kế hoạch trong năm tới. Trong thời đại nhân tài đang được truy tìm ráo riết, việc chuẩn bị kỹ lưỡng không bao giờ là dư thừa cả!
Xu hướng Tuyển dụng IT 2020 – Theo Báo cáo thị trường nhân lực IT Quý 2/ 2020 từ TopDev
4. Tuyển dụng IT vào tháng 9 và tháng 10: Lợi thế lớn cho Employer Branding
Tương tự như đăng tin, đây cũng là thời điểm cực kì hợp lí để đẩy mạnh Employer Branding cho doanh nghiệp của bạn. Vì sao? Vì khi đến mùa cao điểm tuyển dụng, có rất nhiều “kẻ săn mồi tuyển dụng” đấy. Chắc chắn bạn sẽ phải đối đầu với hàng trăm công ty lớn nhỏ. Tất nhiên, những mức offer ấy sẽ cực kì hấp dẫn đế thu hút và chiêu mộ được người giỏi. Thực hiện Employer Branding là sự chuẩn bị tốt cho đợt tuyển dụng lớn nhất đầu năm sau.
TopDev tin rằng việc khởi động một bước sớm hơn đối thủ sẽ giúp bạn đạt nhiều lợi thế hơn. Và khi đó việc trở thành “người dẫn đầu” trong cuộc chơi chiêu mộ nhân tài đầy khốc liệt năm 2021 sẽ không phải là một điều viển vông!
Liên hệ TopDev để được tư vấn Tuyển dụng & Employer BrandingMIỄN PHÍ qua Hotline: (84) 28 6273 3496 hoặc qua email contact@applancer.net.
Fintech Việt Nam hiện có tốc độ phát triển đứng thứ hai Đông Nam Á. Câu hỏi đặt ra giờ đây không phải là liệu Fintech có thay đổi ngành dịch vụ tài chính hay không, mà là công ty nào sẽ áp dụng Fintech tốt nhất để vươn lên dẫn đầu? Tại Việt Nam hiện có 154 công ty hoạt động trong lĩnh vực fintech, khoảng 70% đã kêu gọi được vốn đầu tư chạm mốc kỷ lục – 117 triệu USD trong năm 2018.
Cũng chính vì vậy, thị trường cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi các công ty càng phải nâng cấp công nghệ để phù hợp với xu hướng chuyển đối số, FE CREDIT cũng không nằm ngoài cuộc chơi đó. Trong những năm vừa qua, FE CREDIT đã có những bước tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ bằng những sản phẩm công nghệ vượt bậc của mình. Nhiều chuyên gia đánh giá đây cũng là một trong những môi trường công nghệ và tài chính năng động, phù hợp với các lập trình viên muốn tiến xa hơn trong sự nghiệp của mình, đặc biệt là ở mảng tài chính – doanh nghiệp.
Trong thời gian gần đây, ngoài những chương trình đầu tư đình đám cho các startup fintech trong khu vực, FE CREDIT còn mở ra nhiều cơ hội nhằm giúp các bạn lập trình viên có thể trải nghiệm làm việc cùng đội ngũ quốc tế chuyên nghiệp nhất thông qua chương trình TECHSPEC. Hãy cùng tìm hiểu công việc của một lập trình viên tại FE CREDIT như thế nào nhé.
Sau đây sẽ là chia sẻ của anh Nguyễn Tuấn Cường – Senior Software Developer tại FE CREDIT
Chào anh Cường, anh có thể giới thiệu một chút về vị trí và công việc của anh tại FE CREDIT?
Tại FE CREDIT, mình hiện đảm nhiệm vị trí chuyên viên phát triển phần mềm. Công việc chính của mình hiện nay là phát triển phần mềm, ứng dụng để hỗ trợ khối back office, cũng như cho các phòng ban kinh doanh khác. Một sản phẩm ví dụ là Sales Portal, đây là nơi cung cấp thông tin để hỗ trợ Sales hoàn thành công việc, tương tác với khách hàng thuận lợi và dễ dàng hơn. Mình hiện đang phát triển chính MVC .NET framework vì tính phổ biến, nên nền tảng này có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu ứng dụng và hỗ trợ cho Sales.
Team anh hiện tại có bao nhiêu người đang thực hiện các dự án?
Team mình hiện bao gồm 30 người, còn riêng team .NET thì hiện đang có khoảng 9 nhân sự, đảm nhiệm phát triển Sales Portal và những ứng dụng hỗ trợ các phòng ban khác ngoài Sales. Đây là một ứng dụng nội bộ giúp cho các bạn Sales được làm việc hiệu quả hơn.
Theo anh đâu là sự khác biệt trong việc giải quyết vấn đề giữa team Tech Việt Nam và các bạn nước ngoài trong công việc hàng ngày?
Vừa rồi bên mình cũng triển khai một yêu cầu bên bộ phận Card (Thẻ), với yêu cầu thay đổi một cái đã có sẵn, xuất phát từ phòng ban nghiệp vụ. Người phân tích là bạn Business Analyst (BA) người Ấn Độ, còn mình đảm nhiệm vai trò là Dev, toàn bộ thông tin liên lạc đều thông qua anh BA ấy. Trong quá trình lấy nghiệp vụ và tìm hiểu, anh BA sẽ lấy nghiệp vụ từ Card Foundation, đó là những yêu cầu sát sao gần với thực tế họ muốn.
Có nhiều giải pháp được đưa ra thời điểm đó, phía bên BA có những cái nhìn xa hơn, tuy nhiên nó lại tốn nguồn lực hơn và khó có thể làm nhanh để đưa vào sử dụng ngay được. Bên phía team Việt Nam thì có giải pháp tạm gọi là “ngắn hạn”, có thể đưa vào ứng dụng được ngay. Sau khi họp với nhau lần nữa, bên nghiệp vụ cũng thấy rằng đây chỉ là yêu cầu nhỏ chứ không cần sử dụng công nghệ tầm cao và xa như thế. Cuối cùng, giải pháp bên mình được lựa chọn vì đi sát với yêu cầu thực tế của nghiệp vụ.
Sự khác nhau giữa team Việt và các bạn người nước ngoài có thể ở chỗ, các bạn ấy có cái nhìn sâu xa và đáp ứng nhu cầu ở giai đoạn lâu và dài. Tuy nhiên, còn tùy vào yêu cầu của bộ phận mà lựa chọn giải pháp thích hợp hơn.
Anh có thể chia sẻ quy trình phát triển sản phẩm tại FE?
Anh thuộc bộ phận Dev nên anh sẽ làm việc với BA, App Support (AS), QC là chính, ít khi tương tác với phòng ban nghiệp vụ – Business User (BU). Một yêu cầu xuất phát từ phòng ban nghiệp vụ, lúc đó Dev chưa biết gì hết, sẽ được BA tiếp nhận và phân tích. Sau khi được phân tích và làm rõ với BU, BA sẽ chuyển lên cho Head of BA, sau đó sẽ bàn giao cho Head của Dev thông qua hệ thống REDMINE.
Sau khi Dev làm xong sẽ có bước test IT trong nội bộ, có QC tham gia, đến Unity thì có BU tham gia, QC test. Sau khi test xong, sẽ tiến hành deploy đưa hệ thống lên. Tùy theo hệ thống, nếu đã được security rồi, yêu cầu trên hệ thống cũ đã có, đã vượt qua security, thì Giám Đốc mảng vận hành IT sẽ duyệt. Sau đó sẽ đẩy qua probation, probation sẽ chạy thực tế.
Trong thời gian probation, BA sẽ viết tài liệu và handover qua AS, sau đó AS sẽ phụ trách việc hỗ trợ. Khi có bất kỳ issue hay lỗi nào mình đưa ra Change Request (CR), BA phân tích để xem xét có cần đưa qua Dev hay AS sẽ xử lý. Project Manager (PM) sẽ phụ trách tính toán thời gian, resource và chi phí, tùy vào dự án lớn hay nhỏ.
Ngoài dự án Sales Portal ra, Anh có thể chia sẻ thêm về dự án hay sản phẩm mà anh tâm đắc?
Anh có tham gia làm một ứng dụng hỗ trợ phòng Underwriting, để các bạn có thể lên thẩm định, một tính năng giúp giải ngân nhanh. Trước đây, sử dụng trên Sales Portal thì giao diện hơi cũ. Với ứng dụng mới này thì UX/UI được nâng cao, có thể dễ thao tác trên điện thoại, máy tính, iPad, … hỗ trợ nhiều cho user.
Bên anh thì quan tâm đến những thuật toán về IT, làm sao để cho hệ thống nhanh hơn và được bảo mật. Tại cùng một thời điểm, có rất nhiều người truy cập vào hệ thống và tương tác liên tục trên đó, bài toán bây giờ là phải làm sao phải nhanh và không bị tranh chấp với nhau về mặt dữ liệu. Đối với ứng dụng này, thứ nhất là bảo mật, thứ hai nó là phần mềm giúp cho underwriting thẩm định nhanh và chính xác hơn.
Anh có lời khuyên gì cho các bạn sinh viên ngành IT có định hướng hay yêu thích công việc này trong lĩnh vực Fintech?
Đối với người mới ra trường, thì mình nên ứng tuyển vào những nơi giao việc ngay cho mình làm, còn về kỹ thuật công nghệ thì tùy vào mỗi người, nếu ai chịu tìm tòi học hỏi thì đều có thể học được hết, và có rất nhiều tài liệu. Khi đến được một nơi có thể và có cơ hội tiếp xúc nhanh thì mình sẽ tập trung vào mảng nào đó để tìm hiểu trước. Bởi vì mới ra trường thì hầu như chưa ai nắm được mình sẽ làm cái gì cả.
Cảm ơn anh về những chia sẻ của mình, những bạn trẻ muốn gia nhập đội cùng team FE CREDIT đây là một trong những cơ hội tốt nhất trong năm để tham gia cùng chương trình TECHSPEC – Với những cơ hội việc làm hấp dẫn cùng với đãi ngộ hấp dẫn nhất.
Về chương trình TECHSPEC
TECHSPEC – do FE CREDIT tổ chức – là chương trình dành cho các bạn trẻ trong lĩnh vực CNTT muốn thách thức bản thân để đạt được thành công trong sự nghiệp. Tham gia TECHSPEC, bạn sẽ có cơ hội làm việc với những dự án công nghệ tiên tiến nhất giúp mang lại giá trị cho doanh nghiệp. Hơn thế nữa, trở thành thành viên FE CREDIT, bạn sẽ được tạo điều kiện để nắm bắt mọi cơ hội và đạt được các kỹ năng chuyên môn mà bạn cần.
Tại sao không thể bỏ qua TECHSPEC?
Xây dựng nền tảng vững chắc cho lộ trình sự nghiệp trong lĩnh vực IT thông qua lộ trình phát triển liên tục, xuyêt suốt 12 tháng
Nắm bắt được các kĩ năng cứng và kĩ năng mềm cần thiết
Thực sự tham gia vào những dự án công nghệ tiên tiến
Đồng hành và học hỏi từ các chuyên gia – kĩ sư senior tại FE CREDIT
Phát triển tư duy và mindset doanh nghiệp
Phúc lợi gia tăng tương ứng với lộ trình phát triển
Chế độ phúc lợi và đãi ngộ hấp dẫn (phụ cấp ăn uống, lương tháng 13, thưởng hiệu quả làm việc, bảo hiểm sức khoẻ, cùng nhiều chính sách hấp dẫn khác từ FE CREDIT)
Phát triển sự nghiệp:
Năm nay sẽ có 4 mảng (domain) chính để bạn tập trung phát triển sự nghiệp của mình. Lưu ý rằng bạn chỉ được chọn 1 trong 4 mảng sau:
DevOps là một sự kết hợp của các nguyên lý, thực hành, quy trình và các tool giúp tự động hóa quá trình lập trình và chuyển giao phần mềm. Với DevOps, các công ty có thể “release” các tính năng nhỏ rất nhanh và kết hợp các phản hồi mà họ nhận được một cách nhanh chóng. DevOps là kết hợp của các cụm từ tiếng Anh software development và information technology operations.
Devops là một quá trình đề cao sự hợp tác, kéo hai giai đoạn phát triển và vận hành xích lại gần nhau hơn.
Giai đoạn phát triển (development) bao gồm phần việc của UI designer, developer, QA/QC…
Giai đoạn vận hành (operations) có sự tham gia của system engineer, system administrator, operation executive, release engineer, DBA, network engineer,…
Hai giai đoạn này tương đối tách rời nhau. Đặc biệt là ở những công ty có quy mô từ trung bình trở lên. Chính vì thế, khái niêm devops ra đời nhằm tối ưu hóa chu trình phát triển phần mềm. Giúp sản phẩm phần mềm được release nhanh và thường xuyên hơn.
Các công việc chính của DevOps Engineer gần giống với công việc của Sysadmin, bao gồm: deploy, optimizing, monitoring, analysis… Điểm khác biệt là:
DevOps Engineer đòi hỏi nhiều kĩ năng mềm hơn như phải có coding skill, scripting để automation hệ thống.
DevOps Engineer cần tìm hiểu về tech stack mà sản phẩm công ty đang sử dụng. Ngoài ra họ cũng có thể cùng review bug hay viết những unit test thông thường.
DevOps Engineer nay thường phải tham gia ngay vào giai đoạn phát triển nhằm:
Chuẩn hóa môi trường làm việc từ local cho đến production.
Hiểu sản phẩm hơn, để tối ưu hóa sản phẩm tốt hơn.
Nắm được cơ bản logic code, nắm được tiến trình của code chạy như thế nào.v.v…
DevOps cần học gì?
Để làm được devops bạn phải biết khá nhiều thứ về system cũng như coding và nhiều kỹ năng sau đây:
Biết và sử dụng thành thạo linux, window, macOS. Biết dùng thành thạo lệnh Terminal trong linux, CMD và powercell trong window và lệnh trong Linux hoặc Macos. Có kiến thức cơ bản về: Process Management, Threads and Concurrency, Sockets, I/O Management, Virtualization, Memory storage and File systems.
Nên có kiến thức cơ bản về: DNS, HTTP, HTTPS, FTP, SSL. Hoặc tìm hiểu thêm về các lỗ hổng bảo mật thường gặp.
Biết cài đặt và sử dụng vài Web Server phổ biến như: Apache và Nginx. Tìm hiểu một số khái niệm và chức năng thường được sử dụng: Caching Server, Load balancer, Reverse Proxy, and Firewall. Có thể bắt đầu với một vài practice với Docker đơn giản như:
Setup thử một vài cache server
Giả lập có nhiều servers dưới local bằng cách dùng các Docker container. Sử dụng chức năng Load balancer của Web server để cân bằng tải cho server.
Biết và sử dụng một số dịnh vụ cloud như AWS của amazon, google cloud, và azure của microsoft.
Biết code một số ngôn ngữ hệ thống như bashscript, java, javascipt , python, Php…
Biết dùng 1 số tool để truyển khai CI&CD như jenkins, jira , git (Gitlab, Bitbucket…)… Một DevOps Engineer nên biết Infrastructure as code):
Containers: Docker, Kubernetes
Các công cụ quản lý cấu hình: Ansible, Pupet, Chef,..
Biết sử dụng các tool monitoring server như: Nagios, Zabbix, Icing, Datadog…
DevOps là một thành phần cực kỳ quan trọng trong quy trình phát triển phần mềm cùng với phương pháp Agile. Nó giúp hoàn thiện việc chuyển đổi quy trình phát triển và vận hành phần mềm từ mô hình thác nước (waterfall) sang mô hình phát triển/phát hành liên tục (CI/CD).
Tất cả đều phục vụ cho mục đích cuối cùng là cải thiện khả năng triển khai phần mềm một cách nhanh chóng. Từ đó, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm/doanh nghiệp.
Một khi đã hiểu được những giá trị thực sự của DevOps và thực hiện những thay đổi nhỏ, vững vàng thì team bạn có thể bắt đầu cuộc hành trình với DevOps được rồi.
CI (Continuous Integration): Một hình thức trong việc phát triển phần mềm, các developer thường gộp hoặc chuyển các thay đổi trong code về một repo master, và các build và test sau đó sẽ tự động chạy. Mục tiêu của CI đó là tìm bug nhanh hơn từ sớm, cải thiện chất lượng phần mềm, và giản thiểu thời gian để xác thực và ra mắt các update mới.
CD (Continuous Deployment) : Mọi thay đổi được duyệt qua test sẽ tự động được triển khai trên production. Nghĩa là bạn pull bản build mới nhất ngay hoặc tìm repo mới nhất đã được test và tiến hành deploy trên production. CD là một cách tuyệt vời để tăng tốc quá trình deploy sản phẩm liên tục để đáp ứng các yêu cầu liên tục của khách hàng.
Xây dựng kiến trúc (Infrastructure as code) hệ thống như là code: Định nghĩa này hơi khó hiểu, có thể hiểu như là một phương pháp để đảm bảo rằng bạn có thể maintain chất lượng version control trong khi sử dụng CI. Infrastructure cần được cấu hình tự động hoàn toàn để các server được chuẩn hóa các bản patch và version mới nhất.
Communication và Collaboration: Collaboration và communication là các nhân tố bí ẩn giúp doanh nghiệp phát triển và đánh giá DevOps. Nó đẩy nhanh quá trình phát triển, vận hành và cả các team khác như marketing, sales, cho phép các bộ phận của tổ chức tiến gần hơn với việc đạt được mục tiêu.
Devops là làm gì?
Lợi ích của DevOps
Tốc độ : DevOps giúp các developers và team operations đạt được mục tiêu ở một tốc độ khác giúp cải tiến sản phẩm nhanh chóng phục vụ người dùng, thích nghi với thị trường tốt hơn và điểu chỉnh hiểu quả kinh doanh hiệu quả hơn.
Chuyển giao nhanh chóng: Tăng tốc độ release thường xuyên để chúng ta cải thiện sản phẩm nhanh hơn và cho ra mắt các feature nhanh hơn cũng như fix bug, giúp phản hồi cho khách hàng nhanh chóng và xây dựng nên lợi thế cạnh tranh tốt hơn.
Độ tin cậy : DevOps đảm bảo chất lượng bằng cách áp dụng CI /CD, Monitoring và logging process. Bằng cách update mà team infrastructure cấp quyền cho team development để chuyển giao nhanh hơn mà vẫn duy trì được trải nghiệm người dùng tốt.
Mở rộng : Team vận hành, quản lý infra và các quy trình. Lên kế hoạch về quy mô và nâng cấp môi trường giúp quản trị các hệ thống phức tạp hoặc hay thay đổi hiệu quả cũng như giảm thiểu rủi ro.
Bảo mật : DevOps giúp di chuyển mà không chịu tổn thất về bảo mật bằng các chính sách, kiểm soát và phương pháp quản lý configuration. Thậm chí các team có thể kêu gọi bạn theo các tiêu chuẩn từ sớm bằng cách cung cấp các setup các tool theo dõi.
Khi mà 1 Developer có thêm kiến thức về DevOps thì cơ hội nghề nghiệp của bạn cũng sẽ rộng mở hơn rất nhiều. Bạn có thể trở thành một key member của công ty khi có thể vừa tham gia vào quá trình phát triển phần mềm vừa đảm nhiệm thêm phần việc của 1 DevOps Engineer. Tất nhiên là lương bổng của Devops khá cao, xem việc làm Devops tại đây.
Github là một nơi hội tụ của những lập trình viên đắm mình cùng nhiều dự án và các ngôn ngữ lập trình khác nhau. Nên bản báo cáo thường niên của nền tảng này sẽ đánh giá tương đối chính xác về những xu hướng đang diễn ra trong ngành công nghệ thông tin.
Bên cạnh những cái tên “sừng sỏ” như Javascript hay Java thì trong danh sách năm nào cũng đều có sự xuất hiện của các ngôn ngữ và framework “mới nổi” nhưng được sử dụng rộng rãi. Theo Stephen O’Grady, một nhà phân tích đồng thời là đồng sáng lập của RedMonk, thì các ngôn ngữ lập trình thuộc nhóm “mới nổi” đều có ba đặc điểm.
Thứ nhất đó là linh hoạt. Ví dụ, Python có thể được sử dụng cho nhiều mục đích gồm machine learning, data science và ứng dụng trong các thao tác với dữ liệu khác. Thứ hai, bảo mật chính là điểm lõi mà một số ngôn ngữ “mới nổi” như Rust hay TypeScript muốn hướng tới.
Khi trò chuyện với các lập trình viên, chúng tôi thấy rằng họ có xu hướng sử dụng các công cụ làm tăng tính bảo mật cho ứng dụng của mình thay vì phải dành quá nhiều công sức cho vấn đề này
Đặc điểm thứ ba chính là nhiều ngôn ngữ lập trình mới đều dựa trên, hoặc ít nhất là tương thích, với các ngôn ngữ đã có sẵn. Đây là điểm giúp chúng thu hút được người sử dụng từ các đàn anh đi trước. Ví dụ, TypeScript đã dần chiếm được sự yêu thích của các lập trình viên chuyên về JavaScript, còn Kolin thì lại được giới Java công nhận.
Còn dưới đây là danh sách 10 ngôn ngữ lập trình có tốc độ phủ nhanh nhất trên Github:
10. Go
Go hay còn được biết đến với cái tên Golang, là một ngôn ngữ lập trình được tạo ra bởi Robert Grisemer, Rob Pike và Ken Thompson vào năm 2009. Google đã phát hành Go dưới dạng ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, tức là ai cũng đều có thể tải về, chỉnh sửa và sử dụng nó. Golang được thiết kế hướng tới tốc độ và tính đơn giản, đặc biệt là khi làm việc với các hệ thống quy mô lớn như của Google chẳng hạn.
Đây là ngôn ngữ gần nhất với ngôn ngữ của máy tính. Nó được các lập trình viên sử dụng để viết những hướng dẫn cho máy tính trong việc truy cập và xử lý dữ liệu ở bậc thấp nhất có thể. Những đoạn hướng dẫn này nghe có vẻ tẻ nhạt bởi chúng phải bao gồm những chỉ dẫn đơn giản tới mức tối đa, song nó đem lại cho lập trình viên khả năng tùy ý điều chỉnh tới từng chi tiết nhỏ nhất cho phần mềm của mình.
8. Python
Python hiện đang đang nằm trong danh sách những ngôn ngữ lập trình phát triển nhanh nhất, đồng thời nó cũng đang đứng vị trí thứ hai về độ phổ biến. Giống như Golang, nó cũng là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, tạo sự dễ dàng cho bất kì ai trong việc tiếp cận và sử dụng. Python cũng khá thân thiện với nhóm người mới bắt đầu bởi nó là một ngôn ngữ lập trình bậc cao. Các lập trình viên thường sử dụng nó trong lập trình web, data science và trí tuệ nhân tạo.
Apex được phát triển bởi Salesforce dưới dạng một ngôn ngữ dùng để tùy chỉnh và xây dựng các phần mềm, giúp lập trình viên dễ dàng viết lên các ứng dụng nhằm tự động hóa những công việc như cập nhật hồ sơ người dùng hay viết báo cáo.
Nó được thiết kế để có thể hoạt động trơn chu với một lượng lớn dữ liệu và mang một vài đặc điểm tương đồng với Java, một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất hiện nay.
6. PowerShell
PowerShell được tạo ra bởi Microsoft dựa trên NET framework nổi tiếng của công ty này. Đây là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở giúp lập trình viên viết các hướng dẫn trực tiếp cho hệ thống máy tính và kiểm soát hoạt động của hệ điều hành. Nó đặc biệt hữu dụng cho bộ phận IT khi phải tự động hóa những tác vụ như thêm mới người dùng hoặc cài đặt cập nhật phầm mềm cho các thiết bị trong network.
PowerShell hiện đã xuất hiện trên Linux, MacOS và Windows.
5. TypeScript
Đây là một trong những ngôn ngữ lập trình thuộc nhóm phát triển nhanh và phổ biến hiện nay. Nó được phát triển bởi Microsoft và giống với JavaScript, lập trình viên có thể kết hợp cả hai ngôn ngữ này với nhau. Tuy nhiên, TypeScript được tích hợp thêm một vài tính năng giúp lập trình viên tạo ra các phần mềm có quy mô lớn hơn.
Ngôn ngữ mã nguồn mở Kolin có nhiều điểm tương đồng với Java nhưng lại mang một tính năng đặc biệt trong việc xử lí lỗi. Đồng thời nó cũng ngắn gọn hơn, giúp lập trình viên hoàn thành công việc với ít dòng code hơn. Kolin thường xuyên được sử dụng cho lập trình ứng dụng Android.
Năm trước, Kolin đã đứng đầu trong bảng xếp hạng những ngôn ngữ lập trình phát triển nhanh nhất. Nó hiện đang được sử dụng bởi nhiều công ty, trong đó có Google, Square và Atlassian. Hiện tốc độ phát triển của nó vẫn còn rất cao, theo Github thì Kolin đã mở rộng tới 182% so với năm trước.
HCL là tên viết tắt cho HashiCorp Configuration Language, nó được phát triển bởi HashiCorp, một dự án khởi nghiệp hướng tới việc xây dựng những công cụ giúp lập trình viên chạy và bảo vệ phần mềm có trên đám mây. HCL được sử dụng để viết lên bộ công cụ đám mây của HashiCorp. Nó được thiết kế hướng tới tính đơn giản cho người đọc code. So với năm trước, ngôn ngữ này đã phát triển 213%.
2. Rust
Rust được xây dựng hướng tới tính hiệu quả và tốc độ trong khi làm việc với bộ nhớ, nó có tính năng giúp hạn chế các lỗi phổ biến thường gặp của lập trình viên, đồng thời tạo ra một cơ chế giúp tìm lỗi. Ngôn ngữ lập trình mở này được tài trợ bởi Mozilla, và được sử dụng trong game engine, hệ điều hành, VR và các tác vụ chuyên sâu trong hệ thống.
1. Dart
Ngôn ngữ này do Google tạo ra để dành cho việc thiết kế giao diện người dùng. Nó khá giống với JavaScript và được sử dụng cùng với bộ công cụ Flutter của Google để xây dựng ứng dụng cho di động và web. Dart đứng đầu danh sách này nhờ tốc độ tăng trưởng đạt 532% so với năm trước.
Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích khi bạn lựa chọn ngôn ngữ tiếp theo để quan tâm cùng như bắt kịp xu hướng của cộng đồng lập trình trên thế giới. Anh em thấy còn thiếu sót gì thì bổ sung dưới comment để mình sửa đổi nhé.
Đừng quên xem qua những việc làm tốt nhất dành cho lập trình viên tại đây nhé.
Trong sự trở lại lần này, những chủ đề được trau chuốt bởi các chuyên gia sẽ khiến bạn phải trầm trồ vì khó có thể tìm được ở bất cứ hội thảo nào khác ngoài VWS2019:
Trước hết, bạn không thể bỏ lỡ session mang tên Migrating a system from On-premises to Serverless architecture khi được biết Serverless là một trong những xu hướng công nghệ nổi bật trên thế giới hiện nay, đại diện từ NashTech sẽ chủ trì Topic này.
Song, công nghệ tăng tốc không thể bỏ quên khía cạnh lợi nhuận mà Blockchain mang lại, bạn có mong muốn cắt giảm 98% chi phí thì Topic từ CTO/Founder của Nexty bạn không thể bỏ lỡ rồi đấy ~
Chủ đề mà chuyên gia từ Google năm nay mang lại đã được bật mí: “Lộ trình A-Z (well-lit path) về cách phát triển doanh nghiệp với các đặc điểm mới nhất về khả năng chịu tải của web”, bạn đã sẵn sàng cập nhật những tin tức mới nhất từ phía Google?
Bạn có nhận ra CNTT đang hướng sự tập trung mạnh mẽ đến ngành Logistic, vận tải,…và bạn có tò mò cách thức một nền tảng kết nối merchants và shippers như AhaMove làm cách nào để trực quan hoá hệ thống địa lý, đặc biệt với lưu lượng khổng lồ như hiện tại? Chính chuyên gia từ AhaMove sẽ bật mí tại VWS2019 năm nay.
Song, là một web-dev thì càng nên quan tâm đến PWA (Progressive Web App) đang chiếm lĩnh “ngôi vị” tương lai của nền tảng web! Diễn giả Trần Trọng Thanh – Principal Web Engineer tại Chotot.vn sẽ thay bạn update những tiến bộ mới nhất nên được biết đến hiện tại!
Last but not least, tiềm lực ngành khách sạn đã không còn bỏ ngỏ tại Việt Nam bởi sự góp sức của việc ứng dụng Data Platform, AI và ML để phân tích feedback khách hàng và tìm ra nguồn gốc của vấn đề. Diễn giả từ Hashcom sẽ đặc tả một chủ đề hot không kém trong thời đại “có data là có tất cả
Code giảm 50.000đ dành riêng cho độc giả: TOPDEVBLOG@VWS2019(chỉ giới hạn 10 slots)
Đừng quên theo dõi Vietnam Web Summitđể update những thông tin mới nhất nhé!
Là một sân chơi về công nghệ, Vietnam Web Summit 2019 luôn tập trung đầu tư về nội dung để có thể đưa đến các bạn những thông tin, kiến thức chuyên ngành mới lạ, giúp mọi người đón đầu và bắt kịp các xu hướng hot trên thị trường quốc tế.
Nếu như trước đây chúng ta thường sử dụng tìm kiếm bằng cách query thẳng vào database. Đối với những dữ án nhỏ, ít dữ liệu thì sử dụng cách này cũng được. Nhưng đối với dự án lớn, record nhiều thì đến lúc phải dùng search server riêng, nổi tiếng là Elastic Search (opensource) hoặc dùng cloud service như Algolia…
Algolia là gì?
Algolia là một cloud service phục vụ chuyên cho việc tìm kiếm, việc trả dữ liệu của nó phải nói là siêu nhanh. Algolia cung cấp tìm kiếm theo chỉ mục với các định dạng file JSON, CSV hoặc TSV hoặc sử dụng API để thêm thông tin tìm kiếm được đánh chỉ mục.
Live search sử dụng public API key trên javascript ở client, điều này có lẽ dễ dẫn đến tình trạng bị những kẻ xấu lợi dụng tấn công tiêu tốn chi phí API
Bạn có thể bắt đầu với việc đăng kí ở Algolia. Gói free của Algolia cho phép 1000 records và 50000 operation một tháng. Bạn có thể tạo nhiều app với free package.
Một số lưu ý:
Không nên tạo Algolia search account từ Heroku addons vì search instance tạo ra sẽ có base region là US, latency cao. Hãy tạo app từ giao diện web của Algolia với region là Hongkong (Singapore latency cao hơn một chút)
Mặc dù có thể config để tạo các index cho các môi trường cùng trên một search instance, việc này là không nên, hãy tạo các search instance khác nhau cho các môi trường khác nhau
Fulltext-Search là gì?
Fulltext Search là cách tự nhiên nhất để tìm kiếm thông tin. Hệt như Google, ta chỉ cần gõ từ khóa và nhấn enter thế là có kết quả trả về.
Nhắc đến FullText Search ta không thể không nhắc đến Inverted Index , đây là 1 kĩ thuật index trong database, một kĩ thuật quan trọng trong Fulltext Search. Thế Inverted Index là gì?
Inverted Index là một cấu trúc dữ liệu, nhằm mục đích map giữa các từ hay chữ số và các document chứa chúng.
Kỹ thuật Inverted Index
Để dễ hiểu, các bạn xem ví dụ dưới đây:
Document1 = "Toan is Developer"
Document2 = "Developer Php"
Document3 = "Toan is Developer and Devops"
Cách hoạt động Đầu tiên hệ thống nó sẽ tách chuỗi tìm kiếm ra thành các từ Tam, is, Developer. Sau đó sẽ tìm trong inverted index và được các tập hợp như sau:
{Document1,Document3} union {Document1,Document3}
union {Document1, Document2, Document3} => {Document1}
Kỹ thuật Fuzzy Search
Fuzzy Seach (tìm kiếm “mờ”) hay còn hay được gọi là Approximate Search (tìm kiếm “xấp xỉ”) là khái niệm để chỉ kỹ thuật để tìm kiếm một xâu “gần giống” (thay vì “giống hệt” ) so với một xâu cho trước.
Nhập: "Ngyen Minh Toan"
Kết quả: "Nguyen Minh Toan"
So sánh Substring
Nó giống LIKE trong SQL. Giả sử như người dùng nhập vào xâu “TopDev”, bạn có thể trả về những kết quả có chứa từ “TopDev” như “TopDev Vietnam” , “TopDev Việc Làm IT”
Khoảng cách Levenshtein
Khoảng cách Levenshtein là số bước ít nhất biến một xâu A thành xâu B thông qua 3 phép biến đổi:
Lập trình viên – Bạn có kinh nghiệm, kiến thức nhưng vẫn không thể qua khỏi vòng phỏng vấn?! Bài viết này sẽ bắt mạch đúng những lỗi sai khiến CV của bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng và cách để bạn chiến thắng trước mọi yêu cầu khó nhằn nhất.
Trước khi bắt đầu bắt tay vào viết CV, hãy đảm bảo bạn đã làm đầy đủ các bước sau:
Xác định rõ độ dài của CV
Bạn có biết, một nhà tuyển dụng chuyên nghiệp thường chỉ dành khoảng… 30 giây để scan một hồ sơ? Bởi vậy, độ dài lý tưởng cho CV của một Software Engineer là 1 trang A4 ở định dạng PDF. Việc tóm gọn CV chỉ trong 1 trang vừa đảm bảo rằng nhà tuyển dụng sẽ dễ dàng lọc ra thông tin cần thiết, vừa giúp bạn tránh các trường hợp thất lạc khi in ấn hoặc nhà tuyển dụng đọc sót thông tin.
Lập “dàn bài” 6 phần
Đứng trên góc nhìn của recruiter, sáu phần là đủ để một Software Engineer phô diễn tất cả kỹ năng, kiến thức, cũng như kinh nghiệm của mình. Chúng bao gồm:
Thông tin cá nhân (Profile)
Học vấn (Education)
Kinh nghiệm làm việc (Professional Experience)
Dự án cá nhân (Personal Projects)
Kỹ năng chuyên ngành (Technical Skills)
Các hoạt động và giải thưởng (Activities & Awards) (không bắt buộc)
Sau đây chúng ta cùng đi sâu vào từng phần với các tips và hướng dẫn cụ thể.
Thông tin cá nhân (Profile)
1.1. Bao gồm
Họ và tên
Email
Số điện thoại
URLs
Phần thông tin cá nhân KHÔNG nên bao gồm các mục:
Tuổi tác, ngày sinh
Tình trạng hôn nhân
Giới tính
Quốc tịch
Địa chỉ nhà riêng
Mục tiêu nghề nghiệp (Career Objectives)
Những thông tin này không chỉ vô ích trong việc đánh giá năng lực ứng viên, mà còn rất thừa thãi khi bạn chỉ có 1 trang để trình bày về bản thân. Cách viết như vậy cũng khá lỗi thời so với một vị trí (được cho là) luôn cập nhật những gì mới nhất như Software Engineer.
Về Career Objectives, nhiều kênh tuyển dụng trên thế giới đều cho rằng đây là một mục nên bỏ qua bởi sự sáo rỗng và vô ích của nó. Chưa kể, bạn sẽ không muốn rơi vào tình huống nộp CV cho công ty B nhưng lại ghi “Tôi muốn cống hiến cho thành công của công ty A” phải không?
1.2. Cách trình bày Profile
a. Cách ghi họ và tên
Hãy viết tên theo format tên+đệm+họ hoặc tên+họ nếu bạn nộp hồ sơ cho các công ty nước ngoài.
Nếu nộp CV bằng tiếng Anh, hãy viết tên không dấu.
Hãy chú trọng những thứ sẽ gây ấn tượng đầu tiên cho nhà tuyển dụng
Việc này không chỉ giúp bạn trở nên chuyên nghiệp, mà còn tránh được những sai sót trong quá trình xử lý hồ sơ như: tools lọc nhầm tên, lỗi font, hay sếp nước ngoài đọc ngược tên, v.v..
b. Thêm URLs trong phần giới thiệu bản thân
Thay vì Giới tính, Tuổi, Địa chỉ, Tình trạng hôn nhân, bạn nên đầu tư vào URLs – nơi chứa những thông tin biết nói.
Đối với vị trí Software Engineer, URL quan trọng nhất chính là GitHub, bởi nhà tuyển dụng sẽ dựa vào đó để đánh giá phần nào trình độ chuyên môn của ứng viên. Hãy tút tát GitHub thật kỹ càng, update phần readme cho tất cả các repository, đảm bảo rằng ở đó không chỉ có những project helloworld trước khi dẫn link vào CV.
Hai URLs quan trọng nhất với Software Engineer: GitHub và LinkedIn
Một URL cũng quan trọng không kém chính là LinkedIn. Nếu CV chỉ giới hạn trong 1 trang thì LinkedIn là một portfolio cho bạn thoả sức “khoe khéo” cả quá trình học tập và làm việc. Cũng như GitHub, hãy update LinkedIn bằng cách:
Chọn một bức ảnh đại diện với tông màu sáng sủa, chuyên nghiệp và đầy năng lượng
Nêu rõ vị trí, vai trò, thành tích, đóng góp trong công việc hoặc các dự án đã làm
Đưa ra những con số ấn tượng mà bạn đã đạt được trong quá trình học tập và làm việc
Đưa các đường link như GitHub/GitLab, website cá nhân, bài báo… để nhà tuyển dụng tham khảo (nếu có)
c. Nhất quán trong thông tin cá nhân
Nếu bạn là một người kỹ tính, hãy lập tài khoản email, Skype, LinkedIn và GitHub với cùng một username. Đây là một cách đơn giản nhưng khá hiệu quả để gây ấn tượng về sự chuyên nghiệp.
Dùng 1 username cho tất cả các tài khoản để tránh nhầm lẫn
Các username nên là tên, tên viết tắt, hoặc một tổ hợp liên quan trực tiếp đến tên của bạn.
Hãy quan tâm đến cả địa chỉ email, tuyệt đối tránh đưa những email thiếu nghiêm túc như girlxjnk9x@yahoo.com, boydeptraithichgirlxinhgai@yahoo.com…
Việc dùng một username thống nhất sẽ gây ấn tượng tốt, tránh sai sót so với những URL dài, URL tự động.
Đa số các công ty IT không quá khắt khe về mức GPA đầu vào, nên bạn không bắt buộc phải ghi GPA.
Nếu GPA của bạn dưới 3.0, thì đây là lúc bạn vận dụng sự sáng tạo để tìm ra thế mạnh cho mình. Ví dụ, sẽ thế nào khi bạn chỉ tập trung vào các môn chuyên ngành, khá qua loa với các môn đại cương, dẫn đến điểm trung bình chuyên ngành cao hơn GPA tổng? Một mẹo nhỏ, bạn hoàn toàn có thể điền in-major/departmental GPA thay vì GPA như thông thường.
Hãy linh hoạt khi đưa ra thông tin về điểm để có lợi thế cho mình
Chỉ liệt kê các khoá học và chứng chỉ liên quan đến vị trí Software Engineer như: Data Structures & Algorithms, Operating Systems, Networking, Computer Vision…
Một thực tế là nhiều bạn ứng viên có tâm lý sợ thiếu, nên có bao nhiêu chứng chỉ cũng muốn ghi đầy đủ. Nhưng hãy nhớ rằng nhà tuyển dụng không cần người giỏi nhất, họ cần người phù hợp nhất. Cho nên, một tấm bằng hạng xuất sắc về Lịch sử hay Văn học sẽ không giúp bạn trở nên cạnh tranh hơn cho vị trí Software Engineer.
2.2. Cách trình bày
Ghi GPA ngay cạnh tên chuyên ngành để tiết kiệm không gian. Nếu không, bạn có thể ghi cùng cột với thời gian học.
Hãy ghi thời gian học bằng công thức month year – month year. Nếu chưa tốt nghiệp, bạn có thể ghi ngày dự kiến (anticipated graduation) hoặc đơn giản là month year – present. Cách này sẽ dễ hình dung hơn là chỉ ghi năm, hoặc ghi mốc học kỳ.
Hãy chỉn chu kể cả những thứ nhỏ nhất như ngày tháng năm
Bạn không nhất thiết phải ghi điểm các môn học để tránh CV bị quá dài. Nếu nhà tuyển dụng cần thông tin về bảng điểm của bạn, họ sẽ trao đổi trực tiếp sau.
Nếu có giải thưởng nổi bật liên quan đến học thuật, bạn cũng có thể đưa vào phần Education.
Đừng ngại khoe những giải thưởng, thành tích học thuật của mình. Đó hoàn toàn có thể là một điểm cộng trong mắt nhà tuyển dụng.
Kinh nghiệm làm việc (Professional Experience)
Nếu đã có kinh nghiệm, bạn có thể đưa phần này lên trước phần Education bởi khi đó, nhà tuyển dụng sẽ nhìn vào kinh nghiệm làm việc để đánh giá hồ sơ ứng viên.
3.1. Bao gồm
Vị trí, chức vụ
Tên công ty (+ địa điểm công ty)
Thời gian làm việc
Mô tả công việc
Thành quả công việc và kỹ năng/kiến thức đạt được
Phần lớn CV chúng mình nhận được, ứng viên chỉ dừng lại ở mức mô tả công việc họ từng làm. Nhưng hãy nghĩ xem, liệu nhà tuyển dụng có muốn đọc lại những JD vô thưởng vô phạt mà ai cũng có thể viết ra?
Không. Thứ họ muốn biết là ở vị trí đó, với những công việc đó, bạn đã tạo ra thành quả như thế nào, và học được gì cho bản thân. Bởi vậy, việc tiến thêm một bước, ghi rõ những thành quả trong công việc là một phần vô cùng quan trọng để bạn trở nên nổi bật hơn.
3.2. Cách trình bày
a. Liệt kê theo thứ tự thời gian đảo ngược
Đây là cách tốt nhất để nhà tuyển dụng thấy ngay kinh nghiệm gần nhất của bạn. Nhất là khi đã có nhiều năm kinh nghiệm, bạn chắc hẳn không muốn điều đầu tiên nhà tuyển dụng nhìn thấy là nơi làm việc của bạn từ… 7 năm trước đúng không?
Hãy liệt kê những kinh nghiệm gần đây nhất ở vị trí đầu tiên
b. Tóm gọn vị trí, tên công ty và thời gian làm việc ở dòng đầu tiên
Để tiết kiệm không gian, bạn có thể chia dòng đầu tiên thành 3 cột như sau:
Bố cục 3 cột cho phép bạn tận dụng khoảng trắng để tạo ra sự mạch lạc cho CV
c. Sử dụng các bullet points (gạch đầu dòng)
Một quy tắc cũng quan trọng không kém khi viết CV, đó là không viết cả câu. Các đoạn văn, câu văn hoàn chỉnh sẽ chỉ phù hợp khi bạn dùng trong cover letter, nhưng đừng áp dụng chúng vào CV. Nhà tuyển dụng muốn tìm ra điểm mấu chốt một cách nhanh nhất chứ không phải đọc một bài văn tự sự.
Thay vào đó, hãy dùng các bullet points (gạch đầu dòng). Năm bullet points là tối đa cho mỗi kinh nghiệm hoặc dự án của bạn, và đừng viết quá 2 dòng cho mỗi bullet point. Hãy nhớ, bạn chỉ muốn viết những thứ quan trọng nhất vào CV.
d. Bắt đầu mỗi bullet point bằng một động từ
Vậy làm thế nào để viết bullet points một cách hiệu quả? Hãy bắt đầu mỗi bullet point bằng một động từ. Bằng cách này, nhà tuyển dụng sẽ thấy ngay được vai trò của bạn trong mỗi công việc, dự án.
Bắt đầu mỗi dòng bởi động từ sẽ giúp bạn trình bày ngắn gọn, hiệu quả hơn
Hãy tham khảo và lưu lại một số động từ mà bạn có thể sử dụng cho CV của mình như:
e. Chứng minh mọi thứ bằng data
Hầu hết CV hiện nay đều có phần Experience rất chung chung. Chúng giống như những phiên bản upgrade của Job Descriptions thay vì thực sự chỉ ra bạn đã làm được gì trong những công việc trước đây. Nhà tuyển dụng không cần điều đó. Họ muốn biết bạn đã thực sự làm được gì, kết quả ra sao.
Hãy để những con số chứng minh năng lực của bạn
Hãy tham khảo công thức được gợi ý bởi các nhà tuyển dụng của Google: “Accomplished X measured by Y by doing Z”. X ở đây là thành quả bạn đã đạt được, Y là những con số thống kê và Z là phương pháp. Ví dụ: Reduced number of error tickets by 54% by using an effective debugging strategy.
Thêm một số công thức tương tự dành cho Engineer:
Reduced _____ by _____ by _____.
Redesigned _____ for _____.
Implemented _____ for _____ by _____.
Improved _____ by _____ through _____.
Utilized _____ to _____ for _____.
Increased _____ by _____ through _____.
Integrated _____ by _____ for _____.
Incorporated _____ for _____ by _____.
Hãy nhớ rằng nhà tuyển dụng có rất nhiều cách để xác thực những thông tin trong CV của bạn. Nên đừng dại dột khai khống ở đây nhé, bởi mọi thứ sẽ chẳng nghĩa lý gì nếu bạn qua được vòng CV, nhưng lại không đủ năng lực vượt qua các vòng phỏng vấn tiếp theo.
Nếu bạn chưa có nhiều kinh nghiệm, việc đầu tư vào dự án cá nhân sẽ giúp bạn ghi điểm đáng kể trong mắt các công ty. Tuy nhiên, phải đến hơn 90% số hồ sơ chúng mình từng nhận được không miêu tả các projects một cách thật sự đầy đủ.
Vậy một project đầy đủ sẽ có những gì?
4.1. Các thành phần của một project
Description
Role
Tech stack
Code
Cũng giống như ở mục 3, phần lớn ứng viên thường chỉ nêu tên project và vài dòng mô tả sơ sài – còn nhà tuyển dụng thì chẳng thu được nhiều thông tin từ đó. Hãy khiến mình trở nên nổi bật bằng những thứ có thể thực sự chứng minh năng lực của bạn.
Tips:
Nếu bạn có quá ít project, hoặc chưa làm một dự án nào thực sự “hẳn hoi”?
Lời khuyên là: Hãy bắt tay vào một dự án ngay đi! Bạn có thể làm một extension cho Chrome, một app game đơn giản hay một website cá nhân chẳng hạn. Kêu gọi một nhóm bạn cùng làm project cũng là một ý hay. Bạn có thể thử làm Team Leader từ những lần hoạt động nhóm, vừa có thêm trải nghiệm, lại vừa làm đẹp CV cho mình.
HR sẽ không đòi hỏi một bạn sinh viên mới ra trường phải có vài năm kinh nghiệm. Nhưng thay vào đó, hãy chứng tỏ sự chủ động học hỏi của mình bằng các projects. Bởi nếu không, cơ sở nào để biết rằng bạn là ứng cử viên sáng giá mà công ty đang tìm kiếm?
Đưa link GitHub cho từng dự án
Đáng tiếc rằng nhiều bạn sinh viên không có thói quen upload dự án lên các open sources. Bạn có phải một Software Engineer? Hãy chứng minh điều đó qua GitHub!
Ở nhiều công ty, sau khi HR cho pass CV, một Software Engineer hoặc thậm chí là một Team Leader sẽ xem qua profile của bạn trước khi quyết định có phỏng vấn hay không. Tại đây, họ sẽ đánh giá xem ứng viên:
code và tổ chức code như thế nào
có code theo tiêu chuẩn hoặc convention thông dụng nào không (ví dụ code Python thì phải theo PEP8)
có biết sử dụng các tools như CI, CD không
có code clean không
đóng vai trò gì trong các projects…
Vậy nên, nếu bạn đang thắc mắc vì sao phải cho GitHub vào CV thì đây chính là câu trả lời.
GitHub và Tech stack cho thấy cách bạn tổ chức và làm việc
Làm nổi bật tech stack
Hãy chủ động đề cập đến tech stack, bao gồm các ngôn ngữ lập trình, framework, công cụ mà bạn sử dụng ở mỗi dự án hoặc giai đoạn công việc. Chỉ bằng cách in đậm các tech stack, thì 2 giây cũng đủ để nhà tuyển dụng nắm được những điều quan trọng nhất trong về kỹ năng của bạn.
Đầu tiên, hãy nêu tên dự án và thời gian thực hiện. Bạn có thể gộp cả vị trí của mình trong dòng này nếu muốn.
Thứ hai, hãy chèn link GitHub hoặc bất cứ open sources nào bạn dùng để lưu trữ dự án.
Thứ ba, mô tả ngắn gọn về dự án hoặc sản phẩm (expected outcome) của dự án đó.
Cuối cùng, hãy liệt kê tech stack được sử dụng.
Một gợi ý về cách trình bày project ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ
Với những cách trình bày trên, từng thông tin đều được thể hiện rất rõ ràng, rành mạch. Nếu bạn nộp CV online, hãy đảm bảo rằng các đường link này đều có thể click được nhé. Nếu dự án của bạn được lưu trên một nguồn mở nào khác, hoặc một website riêng biệt thì cũng hay đưa chúng vào theo format trên.
Với thứ tự này, bạn sẽ không bỏ sót bất cứ thông tin nào, cũng như đảm bảo sự thống nhất và logic của CV.
Kỹ năng chuyên ngành (Technical Skills)
Theo logic thông thường, các ứng viên (đặc biệt là ứng viên Software Engineer) nên để phần Technical Skills ở đầu hoặc cuối CV. Điều này sẽ giúp nhà tuyển dụng có thể bắt được những keywords chỉ trong vòng 3-5 giây khi đọc CV.
5.1. Những kỹ năng cần liệt kê
Kỹ năng chuyên ngành không đơn giản là list ra tất cả những gì liên quan đến lập trình mà bạn biết. Vậy nên list những gì trong dung lượng 2-3 dòng của phần Technical Skills? Các kỹ năng bắt buộc bao gồm:
Programming Languages
Frameworks
Libraries
Other tools
Tips: Hãy chỉ list những kỹ năng mà bạn có thể trả lời câu hỏi về chúng trong vòng phỏng vấn nhé.
5.2. Liệt kê như thế nào?
TUYỆT ĐỐI KHÔNG CHẤM ĐIỂM CÁC KỸ NĂNG
Các cách chấm điểm sau nhìn rất quen thuộc phải không? Đây là những dạng liệt kê kỹ năng thường thấy trong hầu hết các mẫu CV online. Nhưng thực tế, đó lại là cách … tệ nhất mà ứng viên có thể dùng để đánh giá kỹ năng của mình.
Hãy tuyệt đối tránh những cách đánh giá này!!
Khi nhà tuyển dụng nhìn vào những thang điểm trên, họ sẽ không biết được kỹ năng của bạn đang ở mức nào. Ví dụ nếu bạn kéo thanh kỹ năng Python như ở hình 1, họ sẽ không thể đánh giá trình độ của bạn là ở mức Proficient hay Advanced.
Liệt kê kỹ năng theo mức độ thành thạo
Thay vì dùng biểu đồ, Terrence Kuo, một Software Engineer đã từng lọt vào vòng phỏng vấn với Google, Facebook, Amazon, Microsoft, Apple đã gợi ý 2 thang điểm để bạn tự đánh giá trình độ của mình:
Proficient – Đây là những kỹ năng mà bạn quen thuộc, sử dụng một cách thành thạo nhất và có thể phỏng vấn về chúng ngay lập tức mà không cần luyện tập nhiều.
Familiar – Những kỹ năng mà bạn đã từng học, nhưng không đào sâu và thực hành nhiều ở thời điểm hiện tại. Bạn có thể trả lời những câu hỏi cơ bản, nhưng cần thêm thời gian ôn tập cho những câu hỏi nâng cao.
Cách trình bày Technical Skills
Tuy nhiên, có nhiều bạn cũng không rõ kỹ năng của mình đang ở mức nào. Liệu như thế nào mới là Proficient, thế nào là không…? Nếu bạn cũng đang phân vân, hãy thử một cách đơn giản hơn là liệt kê các kỹ năng theo thứ tự, cái nào thạo nhất đặt trước, chứ không ghi rõ mức độ như ở cách trên.
Một cách khác nếu bạn chưa thực sự tự tin vào kỹ năng của mình
Nhưng dù thế nào, đây cũng chỉ là một cách chữa cháy. Nếu chưa đủ tự tin về kỹ năng của bản thân, bạn nên dành thêm 2-6 tháng để trau dồi kiến thức. Công ty sẽ cho bạn kinh nghiệm, nhưng chỉ khi bạn đã có sẵn cho mình một nền tảng nhất định. Nền tảng đó là tư duy, là kiến thức căn bản – những điều bạn hoàn toàn có thể rèn luyện để có một vòng phỏng vấn tốt hơn.
Các hoạt động và giải thưởng (Activities & Awards) (không bắt buộc)
Đây là phần cuối cùng, cũng là phần bạn có thể tuỳ chỉnh dựa trên kinh nghiệm của bản thân. Ví dụ, viết về một cuộc thi Hackathon sẽ khác với khi tham gia các câu lạc bộ hay hoạt động đoàn thể. Các yếu tố cốt lõi nhất bạn nên liệt kê, bao gồm:
Tên của giải thưởng/hoạt động
Thời gian diễn ra
Vị trí/chức vụ của bạn
Vài dòng mô tả giải thưởng/hoạt động đó
Hãy chỉ rõ thành quá/hoạt động của bạn
Tuy nhiên, bạn không nên quá tập trung vào những kinh nghiệm như đi làm part-time ở quán cà phê, trợ giảng tiếng Anh, hay các hoạt động đoàn đội đơn thuần. Hãy luôn nhớ rằng bạn đang apply cho vị trí Software Engineer, nơi tư duy và kỹ năng lập trình mới là hai yếu tố nhà tuyển dụng thực sự quan tâm.
Cùng tổng hợp lại những điều quan trọng nhất từ bài viết:
Blockchain là thuật ngữ vẫn chưa hết hot cho đến hiện tại, nhắc đến blockchain ta thường liên tưởng đến các câu chuyện công nghệ lớn. Vậy, bạn đã thật sự hiểu rõ blockchain là gì? cùng TopDev tìm hiểu thật chi tiết về khai niệm, phương thức hoạt động cũng như các ứng dụng của Blockchain trong bài viết dưới đây!
Blockchain là gì?
Blockchain là gì?
Blockchain là gì? Blockchain là một cuốn số cái kế toán công cộng. Trong đó, mọi thông tin được lưu trữ và truyền tải một cách minh bạch, toàn vẹn, không thể nào thay đổi hay gian lận được. Đây là một công nghệ mới, giúp cải thiện được rất nhiều những mặt hạn chế của cách lưu trữ và trao đổi thông tin truyền thống. Bởi lý do này, mà blockchain ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: kinh tế tài chính, giáo dục, nông nghiệp, công nghiệp, lĩnh vực giải trí, y tế hay giáo dục….
Sâu về kỹ thuật hơn, Blockchainlà một database phân tán (phi tập trung) mà trong đó các dữ liệu được lưu trữ dưới dạng các blocks. Body của một block mang theo các transactions trên dữ liệu (như state machine). Block được kết nối với nhau theo dạng linked list (danh sách liên kết) dưới dạng mã hóa SHA256. Mã hóa của một block bao gồm cả địa chỉ của block trước và body của chính nó nên khi một block được add vào, nó không thể thay đổi cũng như tái sắp xếp.
Nếu bạn vẫn chưa hiểu thì có thể hình dung blockchain nó giống như cái history mình thường thấy trong Git. Mỗi một commit chính là một block. Ta có thể dễ dàng xem được các commit cũ, cũng như track xem ai đã làm gì trên source code của mình, blockchain cũng y như vậy thôi.
Điểm khác biệt và cũng là tinh hoa của blockchain đó là nó ko nằm 1 nơi như Git (các git server), mà được phân tán thành nhìu nơi (nhiều node), và tất cả là ngang hàng. Chính vì vậy mỗi một thay đổi trên 1 node phải được sự đồng thuận của cả mạng (tất cả các node). Ngoài ra còn có mấy khái niệm như Proof of Work, Stack of Work sẽ được giải thích trong những phần tiếp theo của bài viết.
Lịch sử hình thành và phát triển Blockchain
Từ khi được đề xuất trong những nghiên cứu sơ khai về mật mã học từ những năm 1990, blockchain đã trải qua một cuộc hành trình phát triển đáng kể.
Bitcoin chính thức được triển khai vào năm 2009, đánh dấu bước ngoặt lớn đối với công nghệ blockchain và cũng mở ra cánh cửa cho sự phát triển của nhiều đồng tiền điện tử và ứng dụng khác dựa trên nền tảng này như tài chính, logitics, y tế và nhiều lĩnh vực khác. Các công nghệ blockchain mới, như Ethereum, đã mở ra khả năng triển khai các hợp đồng thông minh (smart contracts), cho phép thực hiện các giao dịch và thỏa thuận mà không cần sự can thiệp của bên thứ ba.
Đặc điểm của công nghệ blockchain
Phân tán (Decentralized): Dữ liệu được lưu trữ phân tán trên nhiều nút (node) trong mạng, giúp phân phối tải và tăng cường tính bảo mật, giảm thiểu rủi ro tấn công và mất dữ liệu.
Bất biến (Immutability): Tính bất biến nghĩa là một cái gì đó không thể thay đổi hay biến đổi được. Một khi dữ liệu đã được ghi vào blockchain, nó sẽ rất khó để thay đổi hoặc xóa bỏ. Mỗi khối (block) trong blockchain đều được liên kết với khối trước đó bằng một hàm băm (hash), tạo thành một chuỗi liên kết chặt chẽ. Nếu có một mắc xích bị lỗi, phải thêm giao dịch mới để bù trừ cho lỗi và cả hai giao dịch đều được hiển thị trong mạng lưới, điều này làm tăng tính chính xác và độ tin cậy của thông tin.
Tính minh bạch: Các giao dịch và thông tin trong chuỗi khối đều được ghi lại và có thể được truy xuất bởi tất cả các thành viên trong mạng, điều này giúp tăng cường độ tin cậy.
Giao dịch an toàn: Mỗi khối dữ liệu được mã hóa bằng các thuật toán mật mã mạnh mẽ, đảm bảo tính bảo mật và bảo vệ dữ liệu.
Đồng thuận (Consensus): Là quá trình các node trong mạng đạt được sự đồng thuận về trạng thái hiện tại của blockchain. Bạn chỉ có thể ghi lại các giao dịch mới khi đa số người tham gia mạng lưới đồng thuận.
Các cơ chế đồng thuận trong Blockchain
Như đã trình bày ở trên, đồng thuận là một trong những đặc điểm quan trọng của Blockchain. Dưới đây là các loại cơ chế đồng thuận phổ biến trong blockchain:
Proof of Work (Bằng chứng Công việc): Đây là cơ chế đồng thuận phổ biến nhất, được dùng trong Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Dogecoin và hầu hết các loại tiền mã hoá. Đây là cơ chế đồng thuận tiêu tốn khá nhiều điện năng.
Proof of Stake (Bằng chứng Cổ phần): Đây là cơ chế đồng thuận phổ biến trong Decred, Peercoin và trong tương lai là Ethereum và nhiều loại tiền mã hoá khác. Cơ chế đồng thuận này phân cấp hơn, tiêu hao ít năng lượng và không dễ gì bị đe doạ.
Delegated Proof-of-Stake (Uỷ quyền Cổ phần): Đây là cơ chế đồng thuận phổ biến trong Steemit, EOS, BitShares. Cơ chế đồng thuận này có chi phí giao dịch rẻ; có khả năng mở rộng; hiệu suất năng lượng cao. Tuy nhiên vẫn một phần hơi hướng tập trung vì thuật toán này lựa chọn người đáng tin cậy để uỷ quyền.
Proof of Authority (Bằng chứng Uỷ nhiệm): Đây là cơ chế đồng thuận phổ biến thường thấy trong POA.Network, Ethereum Kovan testnet. Cơ chế đồng thuận này có hiệu suất cao, có khả năng mở rộng tốt.
Proof-of-Weight (Bằng chứng Khối lượng /Càng lớn càng tốt): Đây là cơ chế đồng thuận phổ biến trong Algorand, Filecoin. Cơ chế đồng thuận này có thể tuỳ chỉnh và khả năng mở rộng tốt. Tuy nhiên quá trình thúc đẩy việc phát triển sẽ là một thử thách lớn.
Byzantine Fault Tolerance (Đồng thuận chống gian lận /Tướng Byzantine bao vây Blockchain): Đây là cơ chế đồng thuận phổ biến trong Hyperledger, Stellar, Dispatch, và Ripple. Cơ chế đồng thuận này có năng suất cao; chi phí thấp; có khả năng mở rộng. Tuy nhiên vẫn chưa thể tin tưởng hoàn toàn.
Các loại Blockchain phổ biến
Hiện nay có nhiều loại blockchain khác nhau, nhưng hai loại phổ biến nhất là blockchain công cộng (public blockchain) và blockchain tư nhân (private blockchain). Dưới đây là một số loại blockchain chính
Các loại blockchain phổ biến hiện nay
Blockchain công cộng (Public Blockchain): Blockchain công cộng là một mạng lưới phân tán mà bất kỳ ai cũng có thể tham gia mà không cần phải xin phép. Điều này làm cho nó trở thành một nền tảng mở cho tất cả mọi người tham gia giao dịch và xem lịch sử các giao dịch đã được xác nhận. Ví dụ phổ biến nhất là Bitcoin và Ethereum. Các tính chất quan trọng của blockchain công cộng bao gồm tính minh bạch cao, khả năng chống lại các cuộc tấn công và khả năng xử lý dữ liệu một cách công bằng cho tất cả thành viên mạng.
Blockchain tư nhân (Private Blockchain): Blockchain tư nhân, như tên gọi, là một mạng lưới được quản lý bởi một tổ chức hay một nhóm nhỏ các tổ chức. Mặc dù nó vẫn có tính chất phân tán, chỉ những người được mời mới có thể tham gia và xem các giao dịch. Blockchain này thường được sử dụng cho các mục đích nội bộ của doanh nghiệp hoặc trong các ứng dụng yêu cầu sự bảo mật cao hơn so với blockchain công cộng.
Blockchain hỗn hợp (Hybrid Blockchain): Hybrid blockchain là sự kết hợp giữa các đặc tính của cả hai loại blockchain công cộng và tư nhân. Nó cho phép các tổ chức có thể lựa chọn để lưu trữ dữ liệu một cách công khai hoặc riêng tư, tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của họ. Điều này mang lại sự linh hoạt và lựa chọn rộng rãi cho các ứng dụng và các trường hợp sử dụng khác nhau.
Consortium blockchain là một mạng blockchain được điều hành bởi một nhóm hạn chế các tổ chức hoặc thực thể thay vì công cộng. Các thành viên trong mạng này chia sẻ quyền kiểm soát và quản lý hệ thống. Điều này giúp cải thiện tính bảo mật, minh bạch và hiệu suất của các ứng dụng như quản lý chuỗi cung ứng, bảo hiểm, y tế, và tài chính mà không cần đến sự can thiệp của một bên thứ ba.
Các thành phần tạo nên Blockchain
Sổ cái phân tán (Distributed Ledger)
Sổ cái phân tán là cốt lõi của blockchain, nó hoạt động như một cuốn sổ ghi chép công khai, không thể bị giả mạo. Thay vì được lưu trữ tập trung tại một máy chủ, sổ cái này được phân tán và sao chép trên hàng nghìn, thậm chí hàng triệu máy tính tham gia vào mạng lưới. Mỗi giao dịch được ghi lại vào một khối (block) và các khối này được liên kết với nhau bằng một chuỗi các hàm bhash mật mã. Nhờ đó, việc thay đổi thông tin trong bất kỳ khối nào đều trở nên vô cùng khó khăn, đảm bảo tính bảo mật và minh bạch cho toàn bộ hệ thống.
Hợp đồng thông minh (Smart Contracts)
Hợp đồng thông minh là những đoạn mã tự thực thi được lưu trữ trực tiếp trên blockchain. Chúng hoạt động như những hợp đồng tự động, thực hiện các điều khoản đã được lập trình sẵn khi các điều kiện nhất định được đáp ứng. Không cần đến sự can thiệp của bên thứ ba, hợp đồng thông minh giúp giảm thiểu rủi ro gian lận và tăng tốc độ thực hiện các giao dịch. Ví dụ, một hợp đồng thông minh có thể được sử dụng để tự động chuyển tiền khi một hàng hóa được giao thành công hoặc thực hiện các thanh toán lãi suất định kỳ cho các khoản vay.
Mật mã hóa khóa công khai (Public-key cryptography)
Mật mã hóa khóa công khai là một công nghệ bảo mật đóng vai trò quan trọng trong blockchain. Nó sử dụng một cặp khóa, bao gồm một khóa công khai và một khóa riêng. Khóa công khai được chia sẻ công khai và được sử dụng để mã hóa dữ liệu, trong khi khóa riêng được giữ bí mật và chỉ được sử dụng để giải mã. Nhờ đó, người dùng có thể xác thực danh tính của nhau và đảm bảo tính bảo mật cho các giao dịch.
Ngoài ra còn các thành phần quan trọng khác:
Peer-to-peer network là nền tảng kết nối các máy tính tham gia vào mạng blockchain. Trong mạng ngang hàng, không có máy chủ trung tâm mà các máy tính (node) giao tiếp trực tiếp với nhau. Điều này giúp tăng cường tính phi tập trung và độ ổn định của hệ thống.
Hàm băm (hash) là một hàm toán học một chiều, có nghĩa là từ một đầu vào bất kỳ, hàm băm luôn tạo ra một chuỗi ký tự đầu ra có độ dài cố định. Hàm băm được sử dụng để tạo ra một giá trị băm duy nhất cho mỗi khối trong blockchain. Giá trị băm này được liên kết với khối tiếp theo, tạo thành một chuỗi liên kết chặt chẽ. Nếu bất kỳ dữ liệu nào trong một khối bị thay đổi, giá trị băm sẽ thay đổi hoàn toàn, điều này giúp đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu trên blockchain.
Máy ảo là một môi trường thực thi các hợp đồng thông minh. Nó cung cấp một nền tảng an toàn và cách ly để các hợp đồng thông minh chạy mà không ảnh hưởng đến các phần khác của blockchain.
Hãy tưởng tượng blockchain như một cuốn sổ cái kỹ thuật số khổng lồ, ghi lại tất cả các giao dịch. Mỗi giao dịch, ví dụ như việc chuyển tiền từ ví điện tử này sang ví điện tử khác, sẽ được ghi lại thành một bản ghi, sau đó được nhóm vào một khối cùng với các giao dịch khác.
Sự đồng thuận
Sau khi các giao dịch được nhóm lại thành một khối, các nút (node) trong mạng sẽ tiến hành xác thực khối này. Quá trình này được gọi là “đạt được sự đồng thuận”. Có nhiều thuật toán đồng thuận khác nhau, nhưng một trong những thuật toán phổ biến nhất là Proof of Work (PoW).
Thợ đào: Để thêm một khối mới vào chuỗi, các thợ đào (miner) sẽ phải giải một bài toán toán học phức tạp.
Cuộc đua: Các thợ đào sẽ cạnh tranh để tìm ra lời giải đầu tiên.
Phần thưởng: Thợ đào đầu tiên tìm ra lời giải sẽ được nhận một phần thưởng (ví dụ: Bitcoin).
Liên kết các khối
Mỗi khối trong chuỗi blockchain được liên kết với khối trước đó thông qua một giá trị băm. Giá trị băm là một chuỗi ký tự duy nhất được tạo ra từ dữ liệu của khối. Nếu bất kỳ dữ liệu nào trong một khối bị thay đổi, giá trị băm của khối đó và tất cả các khối sau đó sẽ thay đổi. Điều này tạo ra một chuỗi liên kết chặt chẽ, đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Ví dụ: Hãy tưởng tượng một chuỗi các khối như một chiếc dây xích. Mỗi mắt xích đại diện cho một khối. Nếu ai đó cố gắng cắt đứt hoặc thay đổi một mắt xích, toàn bộ dây xích sẽ bị hỏng.
Chia sẻ sổ cái
Tất cả các nút trong mạng blockchain đều có một bản sao đầy đủ của sổ cái. Điều này có nghĩa là không có một cơ quan trung tâm nào kiểm soát toàn bộ dữ liệu. Mỗi khi một khối mới được thêm vào chuỗi, các nút sẽ tự động cập nhật sổ cái của mình.
Những ưu điểm nổi bật của Blockchain
Vì sao công nghệ blockchain lại trở thành xu hướng công nghệ hàng đầu hiện nay:
Tính minh bạch và không thể phá vỡ: có thể nói đây là một trong những đặc điểm nổi bật nhất. Tất cả mỗi thông tin được lưu trữ, truyền tải và xử lý trong hệ thống blockchain, đều được thể hiện một cách minh bạch, rõ ràng nhất và không thể thay đổi, không thể giả mạo, không thể phá vỡ. Do đó, nếu bạn muốn truy xuất những thông tin về giao dịch của mình hay của người khác ( bao gồm ngày, giờ, chi tiết về giao dịch….) thì bạn sẽ không bao giờ phải lo ngại về sự thiếu chính xác của dữ liệu.
Đặc tính ẩn danh: trọng tâm trong việc bảo vệ sự riêng tư của blockchain chính là khả năng ẩn danh người dùng. Đặc tính này, sẽ giúp bạn có thể giao dịch một cách an toàn, bảo mật mà không cần phải lo ngại về người khác biết được danh tính của mình. Cùng với sự minh bạch, không thể phá vỡ hay thay đổi dữ liệu và đặc tính ẩn danh, giúp blockchain tạo ra một niềm tin rất lớn đối với người dùng, giúp bạn cảm thấy an tâm hơn khi tham gia vào Blockchain.
Rút ngắn được thời gian và tiết kiệm chi phí: nếu giao dịch truyền thống, theo kiểu cần có bên thứ 3 để xác thực, tạo sự tin cậy và minh bạch, thì bạn sẽ phải chịu thêm một phần chi phí nhất định cho bên thứ 3 này. Tuy nhiên, khi bạn ứng dụng blockchain vào giao dịch của mình, với hợp đồng thông minh (smart contract) bạn và đối tác của bạn sẽ là người trực tiếp thực hiện giao dịch và hệ thống trên blockchain sẽ là người xác nhận cho bạn, mà không cần tốn thêm chi phí, thậm chí là còn tiết kiệm được cả về thời gian giao dịch.
Tính ứng dụng rộng rãi: công nghệ blockchain có thể ứng dụng rộng rãi trong mọi mặt đời sống hiện nay. Ví dụ như ứng dụng blockchain trong nông nghiệp thực phẩm, trong quản lý giáo dục, bầu cử kỹ thuật số…. và nổi bậc nhất vẫn là công nghệ blockchain được ứng dụng trong giao dịch tài chính.
Dưới đây là một số ứng dụng điển hình của blockchain:
Lĩnh vực tài chính
Tài chính là một trong những lĩnh vực đầu tiên và được ứng dụng rộng rãi nhất của công nghệ blockchain. Tiền điện tử như Bitcoin đã chứng minh khả năng thực hiện các giao dịch nhanh chóng, an toàn và toàn cầu mà không cần đến các tổ chức tài chính trung gian. Hợp đồng thông minh, một đặc điểm nổi bật của blockchain, cho phép tự động hóa các hợp đồng tài chính phức tạp, giảm thiểu rủi ro và tăng tính minh bạch. Ngoài ra, blockchain còn tạo điều kiện cho sự phát triển của tài chính phi tập trung (DeFi), mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ tài chính cho mọi người.
Ngành bán lẻ
Ngành bán lẻ cũng hưởng lợi rất nhiều từ công nghệ blockchain. Bằng cách ghi lại toàn bộ lịch sử giao dịch và nguồn gốc của sản phẩm lên blockchain, các doanh nghiệp có thể đảm bảo tính minh bạch và truy xuất nguồn gốc của hàng hóa. Điều này đặc biệt hữu ích trong việc chống hàng giả, bảo vệ thương hiệu và xây dựng lòng tin của người tiêu dùng. Blockchain cũng được ứng dụng để quản lý chuỗi cung ứng, tối ưu hóa quá trình vận chuyển và lưu trữ hàng hóa.
Bất động sản
Bất động sản là một lĩnh vực truyền thống đang dần được cách mạng hóa bởi blockchain. Công nghệ này giúp đơn giản hóa quá trình giao dịch bất động sản, giảm thiểu gian lận và tăng tính minh bạch. Bằng cách ghi nhận quyền sở hữu tài sản lên blockchain, việc chuyển nhượng sẽ trở nên nhanh chóng và an toàn hơn. Ngoài ra, blockchain còn cho phép chia nhỏ tài sản bất động sản thành các token nhỏ hơn, tạo điều kiện cho việc đầu tư linh hoạt hơn.
Y tế
Y tế là một lĩnh vực có tiềm năng ứng dụng rất lớn của blockchain. Blockchain có thể được sử dụng để lưu trữ hồ sơ bệnh án điện tử một cách an toàn và bảo mật, giúp cho việc chia sẻ thông tin giữa các cơ sở y tế trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, blockchain còn giúp quản lý chuỗi cung ứng dược phẩm, đảm bảo chất lượng và nguồn gốc của thuốc.
Lĩnh vực công
Lĩnh vực công cũng đang khám phá các ứng dụng của blockchain. Blockchain có thể được sử dụng để tổ chức các cuộc bầu cử một cách minh bạch và không gian lận, quản lý danh tính công dân, lưu trữ các hồ sơ công cộng và nhiều ứng dụng khác.
Các lĩnh vực khác như giải trí, chứng minh thư kỹ thuật số, quản lý bản quyền cũng đang tìm thấy những ứng dụng thú vị của blockchain. Ví dụ, NFT (token không thể thay thế) dựa trên công nghệ blockchain đang tạo ra một thị trường mới cho các tác phẩm nghệ thuật kỹ thuật số.
Blockchain và Bitcoin là hai khái niệm thường được nhắc chung với nhau, nhưng về bản chất, chúng là hai khái niệm khác nhau, cùng TopDev theo dõi tiếp bài viết để thấy được sự khác biệt:
Blockchain
Bitcoin
Định nghĩa
Là một công nghệ lưu trữ và truyền thông tin một cách an toàn và bảo mật. Nó là một cấu trúc dữ liệu phân tán, lưu trữ thông tin dưới dạng các “khối” liên kết với nhau bằng mã hóa. Mỗi khối chứa thông tin giao dịch và mã hash của khối trước đó.
Là đồng tiền điện tử đầu tiên và phổ biến nhất được phát triển dựa trên công nghệ blockchain. Nó cho phép các giao dịch trực tiếp giữa các bên mà không cần thông qua một bên trung gian nào.
Tính chất
Phân tán: Blockchain không phụ thuộc vào một trung tâm điều khiển duy nhất mà được phân tán trên nhiều nút (nodes) trong mạng.
An toàn và bảo mật: Do tính chất mã hóa và phân tán, blockchain giúp bảo vệ thông tin và giao dịch một cách an toàn, khó bị sửa đổi hoặc tấn công.
Tiền điện tử phi tập trung: Bitcoin không cần sự can thiệp của các tổ chức tài chính trung gian như ngân hàng để xử lý giao dịch.
Giới hạn cung cấp: Bitcoin có một số lượng cung cấp cố định và giới hạn (21 triệu đồng Bitcoin), giúp đảm bảo tính giới hạn và giá trị của nó.
Ứng dụng
Blockchain có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau ngoài tiền điện tử, như quản lý chuỗi cung ứng, bầu cử điện tử, quản lý tài sản, bảo hiểm, y tế, và nhiều ứng dụng khác đòi hỏi tính chính xác và bảo mật cao.
Bitcoin được sử dụng chủ yếu như một phương tiện thanh toán và đầu tư. Người dùng có thể sử dụng Bitcoin để mua hàng hoá, chuyển tiền, và đầu tư như một tài sản giá trị.
Các nền tảng blockchain hiện nay
Ethereum Network là gì?
Nhiều bạn sẽ thắc mắc tại sao không phải là Bitcoin, blockchain đầu tiên nhất của thế giới mà lại là Ethereum? Câu trả lời rất đơn giản vì Bitcoin sinh ra chỉ dành cho tiền điện tử (đồng Bitcoin), còn Ethereum sinh ra để không chỉ cho tiền điện tử (đồng Ether – Eth) mà còn dành cho các nhà phát triển có thể tham gia vào, dùng blockchain của Ethereum cho các nhu cầu khác: lập trình trên nó (smart contract), lưu trữ dữ liệu trên nó, phát hành token mới để ICO…
Chính vì đặc tính trên nên Ehereum network sẽ phức tạp hơn rất nhiều. Các transaction lúc này không chỉ là các lệnh chuyển tiền qua lại giữ những user mà còn là các operations của các smart contract nữa. Lúc này về mặt account sẽ có 2 loại là external owned account (chính là những người dùng) và contract account.
Smart Contract là gì?
Smart Contract nghe ghê gớm thế chứ nó cũng bình thường như một cái class trong hướng đối tượng OOP. Trong đó sẽ chứa các biến, các hàm và event để phục vụ cho nhu cầu của người viết ra chúng.
Tuy nhiên Smart Contract không phải muốn viết sao thì viết mà thường tuân thủ theo chuẩn ERC20 (ngoài ra còn có chuẩn ERC223). Theo chuẩn này thì 1 SC thường có các methods như: totalSupply, balanceOf, transfer, transferFrom… VD như ta ICO với 1 token tên Test thì hàm totalSupply có trách nhiệm trả về được tổng balance (token) của tất cả những người đã mua token Test.
Khi một Smart Contract được deploy lên network, chúng ra sẽ cần được khởi tạo (giống class như mình nói), khi được khởi tạo lên chúng sẽ có 1 address được gán vào (lại giống khởi tạo bộ nhớ) và tồn tại trên network như 1 account bình thường. Có điều khác là chúng sẽ không thể chủ động tự khởi tạo được các transaction mà chỉ nhận transaction và xử lý rồi lại truyền đi.
Smart contract đương nhiên cũng sẽ được public và không thể thay đổi được một khi đã deploy. Vì thế khi mà code bug thì chỉ có cách là vá chúng bằng cách thêm các smart contract vào chạy trung gian hoặc migrate smart contract. Trên thực tế các Smart Contract ít khi đứng một mình mà sẽ chạy dưới một chuỗi (chain) để xử lý cũng như phối hợp với nhau.
Ngôn ngữ viết Smart Contract
Smart Contract được viết bằng ngôn ngữ Solidity, đây là ngôn ngữ cho máy ảo Ehereum hiểu và thực thi. Ngôn ngữ này rất dễ viết, các bạn có thể nắm vững trong vài tuần hoặc tháng.
Thông thường ta sẽ dev smart contract ở local và dùng 1 network giả lập hoặc staging trên các testnet. Việc deploy smart contract lên main network sẽ tốn phí tùy vào số lượng transaction smart contract cần khi khởi tạo. Trong quá trình hoạt động (life time) nó cũng tốn phí để thực hiện các operations.
Decentralize App sẽ là sự thay thế cho các App hiện tại ? Đúng nhưng cũng không hẳn. Thật tế là tính tới nay 99% Dapp đang chạy không phải là production, vì bất kỳ thông tin lưu trữ hay thay dổi trên main network sẽ tốn phí. Chưa kể tốt độ confirm block rất chậm, không phù hợp với các nghiệp vụ cần tốc độ nhanh (Ethereum hiện tại là 15s).
Blockchain engineer không chỉ đơn giản là viết smart contract, nếu vậy thì là SC Developer đúng hơn. Họ có thể build được các hệ thống dựa trên nền tảng blockchain, một network riêng hoàn toàn như các hệ thống trong ngân hàng hoặc fintech.
Mô hình phát triển phần mềm hay quy trình phát triển phần mềm xác định các pha/ giai đoạn trong xây dựng phần mềm. Có nhiều loại mô hình phát triển phần mềm khác nhau ví dụ như:
Mô hình thác nước ( Waterfall model)
Mô hình xoắn ốc ( Spiral model)
Mô hình agile
Mô hình tiếp cận lặp ( Iterative model)
Mô hình tăng trưởng ( Incremental model)
Mô hình chữ V ( V model)
Mô hình Scrum
RAD model ( Rapid Application Development)
Sau đây mình sẽ đi vào phân tích chi tiết từng mô hình.
1.1 Mô hình thác nước ( Waterfall model)
Mô tả
Đây được coi như là mô hình phát triển phần mềm đầu tiên được sử dụng.
Mô hình này áp dụng tuần tự các giai đoạn của phát triển phần mềm.
Đầu ra của giai đoạn trước là đầu vào của giai đoạn sau. Giai đoạn sau chỉ được thực hiện khi giai đoạn trước đã kết thúc. Đặc biệt không được quay lại giai đoạn trước để xử lý các yêu cầu khi muốn thay đổi.
Phân tích mô hình
Requirement gathering: Thu thập và phân tích yêu cầu được ghi lại vào tài liệu đặc tả yêu cầu trong giai đoạn này.
System Analysis: Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm, xác định kiến trúc hệ thống tổng thể của phần mềm.
Coding: Hệ thống được phát triển theo từng unit và được tích hợp trong giai đoạn tiếp theo. Mỗi Unit được phát triển và kiểm thử bởi dev được gọi là Unit Test.
Testing: Cài đặt và kiểm thử phần mềm. Công việc chính của giai đoạn này là kiểm tra và sửa tất cả những lỗi tìm được sao cho phần mềm hoạt động chính xác và đúng theo tài liệu đặc tả yêu cầu.
Implementation: Triển khai hệ thống trong môi trường khách hàng và đưa ra thị trường.
Operations and Maintenance: Bảo trì hệ thống khi có bất kỳ thay đổi nào từ phía khách hàng, người sử dụng.
Ứng dụng
Mô hình thường được áp dụng cho các dự án phần mềm như sau:
Các dự án nhỏ , ngắn hạn.
Các dự án có ít thay đổi về yêu cầu và không có những yêu cầu không rõ ràng.
Ưu điểm
Dễ sử dụng, dễ tiếp cận, dễ quản lý.
Sản phẩm phát triển theo các giai đoạn được xác định rõ ràng.
Xác nhận ở từng giai đoạn, đảm bảo phát hiện sớm các lỗi.
Nhược điểm
Ít linh hoạt, phạm vi điều chỉnh hạn chế.
Rất khó để đo lường sự phát triển trong từng giai đoạn.
Mô hình không thích hợp với những dự án dài, đang diễn ra, hay những dự án phức tạp, có nhiều thay đổi về yêu cầu trong vòng đời phát triển.
Khó quay lại khi giai đoạn nào đó đã kết thúc.
1.2 Mô hình xoắn ốc
Mô tả
Là mô hình kết hợp giữa các tính năng của mô hình prototyping và mô hình thác nước.
Mô hình xoắn ốc được ưa chuộng cho các dự án lớn, đắt tiền và phức tạp.
Mô hình này sử dụng những giai đoạn tương tự như mô hình thác nước, về thứ tự, plan, đánh giá rủi ro, …
Phân tích mô hình
Các pha trong quy trình phát triển xoắn ốc bao gồm:
Objective identification- Thiết lập mục tiêu: xác định mục tiêu, đối tượng cho từng pha của dự án.
Alternate evaluation- Đánh giá và giảm thiểu rủi ro: đánh giá rủi ro và thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro.
Product development- Phát triển sản phẩm: Lựa chọn mô hình phù hợp để phát triển hệ thống.
Next phase planning- Lập kế hoạch: đánh giá dự án và lập kế hoạch cho pha tiếp theo.
Ứng dụng
Mô hình này thường được sử dụng cho các ứng dụng lớn và các hệ thống được xây dựng theo các giai đoạn nhỏ hoặc theo các phân đoạn.
Ưu điểm
Tốt cho các hệ phần mềm quy mô lớn.
Dễ kiểm soát các mạo hiểm ở từng mức tiến hóa.
Đánh giá thực tế hơn như là một quy trình làm việc, bởi vì những vấn đề quan trọng đã được phát hiện sớm hơn.
Nhược điểm
Manager cần có kỹ năng tốt để quản lý dự án, đánh giá rủi ro kịp thời.
Chi phí cao và mất nhiều thời gian để hoàn thành dự án.
Phức tạp và không thích hợp với các dự án nhỏ và ít rủi ro.
Yêu cầu thay đổi thường xuyên dẫn đến lặp vô hạn.
Chưa được dùng rộng rãi.
1.3 Mô hình Agile
Agile là một phương pháp phát triển phần mềm linh hoạt để làm sao đưa sản phẩm đến tay người dùng càng nhanh càng tốt và được xem như là sự cải tiến so với những mô hình cũ như mô hình “Thác nước (waterfall)” hay “CMMI”. Phương thức phát triển phần mềm Agile là một tập hợp các phương thức phát triển lặp và tăng dần trong đó các yêu cầu và giải pháp được phát triển thông qua sự liên kết cộng tác giữa các nhóm tự quản và liên chức năng.
Mô tả
Dựa trên mô hình iterative and incremental.
Các yêu cầu và giải pháp phát triển dựa trên sự kết hợp của các function.
Trong Agile, các tác vụ được chia thành các khung thời gian nhỏ để cung cấp các tính năng cụ thể cho bản phát hành cuối.
Ứng dụng
Có thể được sử dụng với bất kỳ loại hình dự án nào, nhưng cần sự tham gia và tính tương tác của khách hàng.
Sử dụng khi khách hàng yêu cầu chức năng sẵn sàng trong khoảng thời gian ngắn.
Ưu điểm
Tăng cường tình thần làm việc nhóm và trao đổi công việc hiệu quả.
Các chức năng được xây dựng nhanh chóng và rõ ràng, dế quản lý.
Dễ dàng bổ sung, thay đổi yêu cầu.
Quy tắc tối thiểu, tài liệu dễ hiểu, dễ sử dụng.
Nhược điểm
Mô hình Agile được sử dụng rộng rãi trên thế giới nhưng cũng không đồng nghĩa với phù hợp với tất cả các dự án phần mềm.
Không thích hợp để xử lý các phụ thuộc phức tạp.
Có nhiều rủi ro về tính bền vững, khả năng bảo trì và khả năng mở rộng.
Cần một team có kinh nghiệm.
Phụ thuộc rất nhiều vào sự tương tác rõ ràng của khách hàng.
Chuyển giao công nghệ cho các thành viên mới trong nhóm có thể khá khó khăn do thiếu tài liệu.
1.4 Mô hình tiếp cận lặp
Mô tả
Một mô hình được lặp đi lặp lại từ khi start cho đến khi làm đầy đủ spec.Quá trình này sau đó được lặp lại, tạo ra một phiên bản mới của phần mềm vào cuối mỗi lần lặp của mô hình.
Thay vì phát triển phần mềm từ spec đặc tả rồi mới bắt đầu thực thi thì mô hình này có thể review dần dần để đi đến yêu cầu cuối cùng.
Ứng dụng
Yêu cầu chính phải được xác định; tuy nhiên, một số chức năng hoặc yêu cầu cải tiến có thể phát triển theo thời gian.
Một công nghệ mới đang được sử dụng và đang được học tập bởi nhóm phát triển trong khi làm việc trong dự án.
Phù hợp cho các dự án lớn và nhiệm vụ quan trọng.
Ưu điểm
Xây dựng và hoàn thiện các bước sản phẩm theo từng bước.
Thời gian làm tài liệu sẽ ít hơn so với thời gian thiết kế.
Một số chức năng làm việc có thể được phát triển nhanh chóng và sớm trong vòng đời.
Ít tốn kém hơn khi thay đổ phạm vi, yêu cầu.
Dễ quản lý rủi ro.
Trong suốt vòng đời, phần mềm được sản xuất sớm để tạo điều kiện cho khách hàng đánh giá và phản hồi.
Nhược điểm
Yếu cầu tài nguyên nhiều.
Các vấn đề về thiết kế hoặc kiến trúc hệ thống có thể phát sinh bất cứ lúc nào.
Yêu cầu quản lý phức tạp hơn.
Tiến độ của dự án phụ thuộc nhiều vào giai đoạn phân tích rủi ro.
1.5 Mô hình tăng trưởng
Mô tả
Spec được chia thành nhiều phần.
Chu kỳ được chia thành các module nhỏ, dễ quản lý.
Mỗi module sẽ đi qua các yêu cầu về thiết kế, thực hiện, … như 1 vòng đời phát triển thông thường.
Ứng dụng
Áp dụng cho những dự án có yêu cầu đã được mô tả, định nghĩa và hiểu một cách rõ ràng.
Khahcs hàng có nhu cầu về sản phẩm sớm.
Ưu điểm
Phát triển nhanh chóng.
Mô hình này linh hoạt hơn, ít tốn kém hơn khi thay đổi phạm vi và yêu cầu.
Dễ dàng hơn trong việc kiểm tra và sửa lỗi.
Nhược điểm
Cần lập plan và thiết kế tốt.
Tổng chi phí là cao hơn so với mô hình thác nước.
1.6 Mô hình chữ V( V model)
Mô tả
Mô hình chữ V là một phần mở rộng của mô hình thác nước và được dựa trên sự kết hợp của một giai đoạn thử nghiệm cho từng giai đoạn phát triển tương ứng. Đây là một mô hình có tính kỷ luật cao và giai đoạn tiếp theo chỉ bắt đầu sau khi hoàn thành giai đoạn trước.
Với V model thì công việc test được tham gia ngay từ đầu.
Ứng dụng
Yêu cầu được xác định rõ ràng.
Xác định sản phẩm ổn định.
Công nghệ không thay đổi và được hiểu rõ bởi nhóm dự án.
Không có yêu cầu không rõ ràng hoặc không xác định.
Dự án ngắn.
Ưu điểm
Đây là một mô hình có tính kỷ luật cao và các giai đoạn được hoàn thành cùng một lúc.
Hoạt động tốt cho các dự án nhỏ, khi các yêu cầu được hiểu rất rõ.
Đơn giản và dễ hiểu và dễ sử dụng, dễ quản lý.
Nhược điểm
Khó quản lý kiểm soát rủi ro, rủi ro cao.
Không phải là một mô hình tốt cho các dự án phức tạp và hướng đối tượng.
Mô hình kém cho các dự án dài và đang diễn ra.
Không thích hợp cho các dự án có nguy cơ thay đổi yêu cầu trung bình đến cao.
1.7 Mô hình Scrum
Mô tả
Chia các yêu cầu ra làm theo từng giai đoạn. Mỗi 1 giai đoạn(sprint) chỉ làm 1 số lượng yêu cầu nhất định.
Mỗi một sprint thường kéo dài từ 1 tuần đến 4 tuần ( ko dài hơn 1 tháng).
Đầu sprint sẽ lên kế hoạch làm những yêu cầu nào. Sau đó, sẽ thực hiện code và test. Cuối sprint là 1 sản phẩm hoàn thiện cả code lẫn test có thể demo và chạy được.
Hoàn thành sprint 1, tiếp tục làm sprint 2, sprint… cho đến khi hoàn thành hết các yêu cầu.
Trong mỗi 1 sprint thì sẽ có họp hàng ngày – daily meeting từ 15 – 20 phút. Mỗi thành viên sẽ báo cáo: Hôm qua tôi đã làm gì? Hôm nay tôi sẽ làm gì? Có gặp khó khăn gì không?
Scrum là mô hình hướng khách hàng (Customer oriented).
Các nhân tố tạo nên quy trình Scrum
Có 3 thành tố quan trọng cấu thành nên SCRUM:
Tổ chức (Organization)
Tổ chức nhóm dự án và Roles: Vài trò.
Product Owner: Người sở hữu sản phẩm.
ScrumMaster: Người điều phối.
Development Team: Nhóm phát triển.
Tài liệu (Atifacts): đó chính là các kết quả đầu ra.
Product Backlog: Danh sách các chức năng cần phát triển của sản phẩm.
Sprint Backlog: Danh sách các chức năng cần phát triển cho mỗi giai đoạn.
Estimation:Kết quả ước lượng của team.
Qui trình(Process): Qui định cách thức vận hành của SCRUM.
Sprint Planning meeting: Hoạch định cho mỗi giai đoạn.
Scrum Master là người đảm bảo các qui trình của Scrum được thực hiện đúng và thuận lợi.
Development Team
Một nhóm từ 4-7 kỹ sư phần mềm chịu trách nhiệm phát triển sản phẩm.
Nhóm dự án phải làm việc với Product Owner để quyết định những gì sẽ làm trong Sprint (giai đoạn )này và kết quả sẽ ra sao.
Thảo luận để đưa ra các giải pháp, ước lượng thời gian thực hiện công việc, họp đánh giá kết quả công việc.
Product Backlog
Product Backlog là danh sách các chức năng cần được phát triển của sản phẩm.
Danh sách này do Product Owner quyết định.
Thường xuyên được cập nhật để đáp ứng được nhu cầu thay đổi của khách hàng và dự án.
Ưu điểm
Một người có thể thực hiện nhiều việc ví dụ như dev có thể test.
Phát hiện lỗi sớm.
Có khả năng áp dụng được cho những dự án mà yêu cầu khách hàng không rõ ràng ngay từ đầu.
Nhược điểm
Trình độ của nhóm cần có một kỹ năng nhất định.
Phải có sự hiểu biết về mô hình aglie.
Khó khăn trong việc xác định ngân sách và thời gian.
Luôn nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng và thay đổi theo nên thời gian sẽ kéo dài.
Vai trò của PO rất quan trọng, PO là người định hướng sản phẩm. Nếu PO làm không tốt sẽ ảnh hưởng đến kết quả chung.
1.8 Mô hình RAD
Mô tả
Mô hình RAD là một phương pháp phát triển phần mềm sử dụng quy hoạch tối thiểu có lợi cho việc tạo mẫu nhanh.
Các mô-đun chức năng được phát triển song song như nguyên mẫu và được tích hợp để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh để phân phối sản phẩm nhanh hơn.
Đảm bảo rằng các nguyên mẫu được phát triển có thể tái sử dụng được.
Ứng dụng
Mô hình RAD có thể được áp dụng thành công cho các dự án:
Module hóa rõ ràng. Nếu dự án không thể được chia thành các mô-đun, RAD có thể không thành công.
RAD nên được sử dụng khi có nhu cầu để tạo ra một hệ thống có yêu cầu khách hàng thay đổi trong khoảng thời gian nhỏ 2-3 tháng.
Nên được sử dụng khi đã có sẵn designer cho model và chi phí cao.
Ưu điểm
Giảm thời gian phát triển.
Tăng khả năng tái sử dụng của các thành phần.
Đưa ra đánh giá ban đầu nhanh chóng.
Khuyến khích khách hàng đưa ra phản hồi.
Nhược điểm
Trình độ của nhóm cần có một kỹ năng nhất định.
Chỉ những hệ thống có module mới sử dụng được mô hình này.
2. Tổng kết vòng đời phát triển phần mềm
SDLC( Software Development Life Circicle) là một quá trình đi theo suốt trong một dự án phần mềm, trong một tổ chức phần mềm. Nó bao gồm một kế hoạch chi tiết mô tả cách phát triển, duy trì, thay thế và thay đổi hoặc nâng cao phần mềm cụ thể. Vòng đời xác định một phương pháp để cải thiện chất lượng phần mềm và quy trình phát triển tổng thể.
Mỗi mô hình sẽ có sự khác nhau, tuy nhiên, mỗi mô hình bao gồm tất cả hoặc một số giai đoạn / hoạt động / nhiệm vụ sau.
Planning – Lập kế hoạch
Phân tích yêu cầu được thực hiện bởi các senior member của nhóm với đầu vào từ khách hàng, bộ phận bán hàng, khảo sát thị trường và các chuyên gia trong ngành.
Lập kế hoạch cho các yêu cầu đảm bảo chất lượng và xác định các rủi ro liên quan đến dự án.
Defining – Xác định yêu cầu
Xác định rõ ràng và ghi lại các yêu cầu.
Thực hiện xác định yêu cầu thông qua một tài liệu SRS (Software Requirement Specification) bao gồm tất cả các yêu cầu sản phẩm được thiết kế và phát triển trong suốt vòng đời của dự án.
Designing – Phân tích thiết kế kiến trúc hệ thống
Trong giai đoạn này, thiết kế hệ thống và phần mềm được chuẩn bị từ các đặc tả yêu cầu đã được nghiên cứu trong giai đoạn đầu tiên.
Thiết kế hệ thống giúp xác định các yêu cầu phần cứng và kiến trúc hệ thống tổng thể.
Building – Phát triển
Khi nhận được tài liệu thiết kế hệ thống, công việc được chia thành các module nhỏ và coding được bắt đầu.
Đây là giai đoạn trọng tâm và dài nhất của vòng đời phát triển phần mềm.
Testing – Kiếm thử
Sau khi coding được phát triển, nó được kiểm tra dựa trên các yêu cầu để đảm bảo rằng sản phẩm thực sự hoạt động đúng trong giai đoạn phân tích yêu cầu.
Trong giai đoạn này tất cả các loại kiểm thử chức năng như kiểm thử đơn vị, kiểm thử tích hợp, kiểm thử hệ thống, kiểm thử chấp nhận được thực hiện cũng như test phi chức năng cũng được thực hiện.
Deployment – Phát hành/triển khai
Sau khi thử nghiệm thành công, sản phẩm được phân phối / triển khai cho khách hàng để họ sử dụng.
Khách hàng sẽ thực hiện test beta. Nếu có bất kỳ vấn đề nào xảy ra, thì họ sẽ báo cáo cho nhóm kỹ thuật để được hỗ trợ.
Maintenance – Bảo trì
Trong quá trình bảo trì của SDLC, hệ thống được đánh giá để đảm bảo nó không trở nên lỗi thời.
Một khi khách hàng bắt đầu sử dụng hệ thống đã phát triển thì những vấn đề thực sự xuất hiện và cần được giải quyết theo thời gian.
Như vậy trong bài chia sẻ này, mình đã giới thiệu ngắn gọn một số mô hình phát triển phần mềm phổ biến hiện nay. Hy vọng rằng kiến thức mình tổng hợp sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập cũng như làm việc.
Mô tả công việc Project Manager – là người chịu trách nhiệm quản lý dự án, hoàn thành các mục tiêu đề ra từ khi bắt đầu đến khi thực hiện và kết thúc dự án. Project Manager là người đứng giữa khách hàng và development team, đại diện của khách hàng khi phải xác định và thực hiện các nhu cầu chính xác của khách hàng, dựa trên kiến thức về tổ chức mà họ đang đại diện, xử lý hiệu quả tất cả các khía cạnh của dự án.
Project Manager cần có khả năng thích ứng với các quy trình nội bộ khác nhau của khách hàng và hình thành sự liên kết của đôi bên, là điều cần thiết để nhận được sự hài lòng của khách hàng…. Hy vọng, Mẫu bảng mô tả công việc Project Manager này sẽ giúp các bộ phận nhân sự dễ dàng hơn cho việc tuyển dụng những vị trí này.
Lập trình web là công việc đòi hỏi nhiều kĩ năng và kiến thức chuyên môn khó. Có rất nhiều phương pháp để tự học, nhưng đa phần trong số đó đều đã lỗi thời và không còn có ích cho các lập trình viên bởi sự phát triển chóng mặt của ngành công nghệ này.
Nếu bạn đang tìm kiếm những nguồn tài liệu miễn phí trên Internet thì xin chúc mừng, bạn đã đến đúng địa chỉ. Bài viết này sẽ cung cấp cho thần dân nhà dev những nguồn tự học giúp anh em thoát khỏi thời gian dài vừa fix bug vừa tìm hiểu nguyên nhân tại sao framework của bạn ngừng hoạt động.
Đây là trang web với đầy đủ tài liệu hướng dẫn cách sử dụng HTML và CSS để xây dựng những website hiện đại. Nó sẽ bắt đầu từ góc nhìn của những học viên chưa biết gì về HTML hay CSS. Nếu bạn đang tìm kiếm một nơi cung cấp cho bạn về kiến thức nền tảng như thế thì hãy tham khảo ngay link phía trên.
Đây có lẽ là nguồn tham khảo tốt nhất cung cấp các kiến thức tổng quát về lập trình web và thay thế được cho W3 Schools trong thư viện điện tử của tôi.
Thực tế là không phải browser nào cũng được tạo ra theo cách giống nhau. CanIUse sẽ chỉ rõ sự khác nhau trong từng feature. Hãy tham khảo các query mẫu dưới đây:
Một trang web thực sự hữu dụng đối với bất cứ ai vừa mới bắt đầu học thiết kế web.
Templating engines
Mặc dù không hoạt động như các framework Angular hay React, các engines này giúp chúng ta tránh khỏi những khó khăn khi viết một HTML đơn thuần, chẳng hạn như tổng hợp danh sách. Bạn có thể vừa học vừa ứng dụng các object nhỏ này.
Ý tưởng đằng sau những loại công cụ này đang trợ giúp các block của HTML bằng việc tạo ra các template từ các nhóm logic (giống như thẻ của dữ liệu) và cho phép các dữ liệu được chèn vào một vùng cụ thể của template ngay tại thời điểm hoạt động. Bằng cách này, một nhóm đơn lẻ của HTML có thể được tái sử dụng trong khi những thứ nổi bật thực tế chỉ cần tồn tại đúng 1 lần duy nhất (chúng ta cũng có thể sử dụng cách này để tránh các framework vượt mức).
Đây là một trang web giải thích trực tiếp vào vấn đề, không có những dữ liệu gây khó hiểu về cách sử dụng browser, những kiến thức chung về độ phân giải màn hình và cách sử dụng các thiết bị. Nếu bạn đang muốn xây dựng một web app nhắm đến một đối tượng khách hàng cụ thể thì trang web này có thể giúp bạn quyết định mình nên bắt đầu từ đâu.
Thiết kế
Bỏ qua những khuynh hướng nghệ thuật phức tạp, những nguồn tham khảo dưới đây chủ yếu hỗ trợ việc học thiết kế web từ cơ bản. Điều đầu tiên bạn cần đó là một theme đã được xây dựng từ trước rồi sau đó mới chỉnh sửa thêm những phần cần thiết. Hiểu được các quy trình và công cụ sẽ giúp bạn dễ dàng tương tác với chúng hơn.
Biết cách xây dựng giao diện front-end là rất quan trọng nhưng nhiều dev còn chưa hoàn toàn làm chủ nó. Một số các smorgasboard của các công cụ có sẵn để xây dựng nó, nhiều điều trong số đó đưa ra nhiều hoặc ít hơn các lựa chọn
Đây là một nền tảng rất tiện ích của .NET. Số lượng các lựa chọn trên Azure khá đa dạng. Bạn có thể chọn lộ trình này hoặc Amazon Web Services, nhưng xét ở một phương diện nào đó, Microsoft Azure có đủ độ phức tạp giúp bạn nâng cao trình độ hơn.
Khi sử dụng Heroku, bạn sẽ không còn cần phải điều khiển machine và chạy các lệnh commands để cấu hình website. Giao diện UI của Heroku quá đủ để tạo một trang host cơ bản và thậm chí còn có nhiều công cụ tuyệt vời để cấu hình Continuous Integration.
Trái ngược với Heroku, Digital Ocean đòi hỏi nhiều kĩ thuật hơn, mặc dù vậy đây không hẳn là điểm trừ. Thực tế, có nhiều newbie đã sử dụng Digital Ocean để tạo web server trước khi họ có kiến thức về việc này.
Bên cạnh những VPS’s bị bỏ trống (Virtual Private Servers – hay còn gọi là Droplets), nó còn có các One-click apps (ứng dụng một chạm) bao gồm rất nhiều các phần mềm được cài đặt và cấu hình sẵn. Những công cụ bổ trợ như thế này rất hữu ích cho những người mới. Công cụ này còn giảm tải chi phí cài đặt và hoạt động server, cho phép chúng ta tập trung vào những điểm cụ thể trong cấu hình máy chủ (ví dụ như thiết lập các trang trên Nginx). Sau khi sử dụng NodeJS và Ghost One-Click apps (ứng dụng một chạm của Ghost) bạn nên chuyển qua thử một ứng dụng mới trên GitLab.
Digital Ocean còn có nhiều tài liệu hướng dẫn về cấu hình máy chủ. Bạn có thể tham khảo dưới đây:
Chắc chắn nếu đã là web dev thì bạn hẳn sẽ gặp vấn đề đau đầu mỗi khi không thể thay đổi DNS ngay lập tức. Khi bạn bổ sung một tên miền cho các tên máy chủ khác nhau trong khi điều chỉnh cấu hình trang web (trong Nginx), điều này sẽ gây nhầm lẫn bởi vì các trình duyệt sẽ hiển thị trang web bị cấu hình sai (đặc biệt là nếu các liên kết SSL có liên quan) dù trong thực tế việc truyền DNS những thay đổi vẫn chưa hoàn tất. Có một loạt các biến thể trên công cụ trên, nhưng nó giúp nhận biết khi nào các thay đổi này đã ‘hoàn thành’. Các công cụ này có thể chưa thực sự hoàn hảo, nhưng DNSMap hiện vẫn đang là cách tốt nhất.
Bạn có thể đã nghe nói về PageSpeed Insights vì PageSpeed hiện đã được đưa vào bảng xếp hạng tìm kiếm của Google cho thiết bị di động. Nó cũng tách biệt điểm số trên thiết bị di động và máy tính để bàn, điều sẽ giúp bạn điều chỉnh trang web của mình cho một đối tượng cụ thể. Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo Lighthouse nếu muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn.
Nginx
Nginx giúp bạn tìm hiểu về định cấu hình máy chủ web trong thời gian cấp tốc. Các tài liệu dưới đây sẽ hướng dẫn bạn thực hiện theo từng bước cụ thể:
Khi bạn bắt đầu nhận chạy một số trang web, bạn hẳn đã thử tìm kiếm một số dịch vụ để theo dõi chúng. Bạn hiển nhiên sẽ không muốn tự tạo tool hoặc phân tích tệp nhật ký của riêng mình và kết thúc trên Nginx Amplify. Bạn có thể kết nối một vài trường hợp của Nginx với Amplify miễn phí và các công cụ giám sát này sẽ rất tuyệt vời. Bao gồm trong ‘tầng’ miễn phí là khả năng gửi tin nhắn và email điện tử khi số liệu vượt quá ngưỡng bạn định cấu hình. Nhờ công cụ này, bạn được thông báo chỉ vài phút sau khi bot thực hiện hàng ngàn yêu cầu mỗi giây đến một trong các trang web. Tường lửa được cập nhật và sẽ dừng vấn đề lại. Điều này không chỉ hiển thị các số liệu giám sát mà còn sử dụng số liệu phân tích trên các tệp nginx.conf của bạn để tìm sự cố chung và hiển thị thông tin về cấu hình SSL và tư vấn bảo mật cho phiên bản đang chạy của Nginx.
NginxConfig.io – Công cụ giúp khởi động việc ghi tập tin cấu hình Nginx và khối máy chủ
Addon Firefox này sẽ xây dựng cho bạn Content Security Policy (chính sách bảo mật về nội dung) trong lúc ghi lại cách bạn sử dụng trang web. Điều này, tất nhiên, giả sử trang web của bạn ổn định và dự kiến phục vụ dữ liệu. Cũng cần lưu ý đây mới chỉ là một addon thử nghiệm.
Trong tất cả các khái niệm frontend, tối ưu hóa hình ảnh là điều thách thức nhất. Trong thực tế, sử dụng các tính năng mới hơn như sizes and srcsets yêu cầu biết cách định cấu hình cho tất cả các tham số hoạt động.
Tuy nhiên, khi bắt đầu hiểu cách sizes và srcset hoạt động song song với các media query bạn chắc chắn sẽ càng yêu thích Cloudinary hơn. Nó hỗ trợ rất nhiều cho công việc của các web developer.
TinyPng được liệt kê vào danh sách vì nó giúp chúng ta hiểu sự khác nhau giữa cách kích thước hình ảnh tự phản hồi với tối ưu hóa hình ảnh nén. TinyPng (hỗ trợ nhiều hơn PNG) tập trung vào tối ưu hóa hình ảnh hiện có thay vì chỉ thay đổi kích thước hình ảnh. Mặc dù Cloudinary cũng cung cấp dịch vụ này, nhưng nó không phù hợp cho các trang web nhỏ. TinyPng sẽ tối ưu hóa hình ảnh của bạn miễn phí đến một quota nhất định. .NET api của nó rất dễ sử dụng có thể upload nguyên một thư mục hình ảnh để xử lý.
Product Manager được xem như “CEO” của product, là người chịu trách nhiệm về sự thành công của sản phẩm, đảm nhiệm xây dựng tính năng của sản phẩm thông qua kết hợp làm việc với Developer và UX/UI Designer. Hy vọng, Mẫu bảng mô tả công việc Product Manager này sẽ giúp các bộ phận nhân sự dễ dàng hơn cho việc tuyển dụng những vị trí này.
Mẫu bảng công việc Product Manager
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
Có kinh nghiệm quản lý sản phẩm
Có khả năng lập và trình bày kế hoạch, thực hiện nghiên cứu, làm việc độc lập
Chịu được áp lực cao, năng động, có trách nhiệm và giao tiếp tốt
Kỹ năng tư duy logic và thuật toán tốt, phân tích và giải quyết vấn đề
Có khả năng đọc hiểu tiếng Anh chuyên ngành
Một số yêu cầu liên quan đến sản phẩm cụ thể của công ty
Codeacademy là một trong những trang đáng tốt nhất để học trực tuyến về nhiều ngôn ngữ. Và học trên trang này thì hoàn toàn miễn phí!
Khóa học được chia thành bốn phần: thao tác dữ liệu, viết truy vấn, sử dụng các hàm tổng hợp và giao tiếp với nhiều bảng.
Mỗi bài học cũng có các bài tập để mọi người thực hành. Nếu không hoàn thành chính xác các bài tập này, bạn không thể tiếp tục các bài giảng tiếp theo. Nó là thứ cần thiết cho người mới bắt đầu vì nó đảm bảo bạn hiểu được chủ đề hiện tại trước khi chuyển sang chủ đề khác.
2) W3Schools
Trang này thì khá nổi tiếng rồi. W3schools rất tốt cho những ai muốn học nhanh chóng và dễ dàng. Các mô tả cho mỗi chủ đề là ngắn và rõ ràng, được sao lưu với nhiều ví dụ và bài tập. Khóa học trên trang đảm bảo rằng bạn sẽ nhanh chóng hiểu khái niệm về.
Một tính năng đặc biệt của W3schools là khả năng sửa đổi cơ sở dữ liệu. Với chức năng này, bạn có thể kiểm tra các truy vấn và lệnh. Đừng lo lắng về việc làm hỏng nó bởi vì bạn có thể khôi phục nó bất cứ lúc nào!
3) DataCamp
Có nhiều khóa học khác nhau ở trang này, cả miễn phí và trả phí. Bạn sẽ nắm bắt được mọi kiến thức một cách nhanh chóng.
4) Linkedln và Lynda
2 trang này có cả khóa học miễn phí lẫn trả phí. Các khóa học ở đây sẽ hướng dẫn bạn thông qua việc tạo và duy trì cơ sở dữ liệu của riêng bạn. Một số khái niệm chính được đề cập trong các lớp là tạo cơ sở dữ liệu, chức năng, kích hoạt, giao dịch và quản trị. Với rất nhiều lựa chọn, nền tảng này bao gồm các kỹ năng và kỹ thuật khác nhau cần có để tận dụng tối đa dữ liệu.
6) Udemy
Udemy có nhiều khóa học khác nhau mà bạn có thể chọn giữa tùy thuộc vào cấp độ kỹ năng của bạn.
Ngoài các lệnh và truy vấn, các khóa học cũng bao gồm các công cụ cơ sở dữ liệu như My SQL, Oracle và SQL Server cho tất cả các cấp.
Thật không may, hầu hết các khóa học trên Udemy đều được trả tiền. Nhung đừng lo, mình đã có sẵn link những khóa học miễn phí mà chất lượng cho các bạn.
7) SQLZoo
Đây là một trong những trang web phổ biến nhất. Nó cung cấp tất cả hướng dẫn và bài tập dành cho mọi đối tượng từ chưa biết gì đến chuyên nghiệp. Bạn sẽ tìm thấy các hướng dẫn tương tác, các ví dụ và bài tập trên trang web này. Nó bao gồm hầu hết các mệnh đề. Nó cũng bao gồm các khái niệm nâng cao, kèm theo đó là nhiều câu đó để kiểm tra kiến thức của bạn.
8) SQLBolt
Là một trang web tốt để tìm hiểu với các ví dụ tương tác đơn giản. Nó chứa một loạt các bài học và bài tập tương tác được thiết kế để giúp bạn nhanh chóng học ngay trong trình duyệt của mình. Nếu bạn là người muốn học hoặc bạn biết nhưng không cảm thấy thoải mái thì hãy ghé thăm trang web này.
9) Hackr.io
Trang web là nơi chứa rất nhiều tài liệu tham khảo về cần thiết cho bạn. Bao gồm sách, video, khóa học và bài tập thực hành. Trang có cả miễn phí lần trả phí.
10) EdX
Các bài học SQL của EdX dành cho người học trung cấp. Được cung cấp bởi Microsoft, nó tập trung vào việc sử dụng trong các sản phẩm của Microsoft bao gồm Azure, SQL Server và Transact-SQL. Tuy nhiên bạn sẻ chỉ được miễn phí trong thời gian giới hạn, nếu muốn học tiếp thì bạn cần phải trả tiền.
11) SQL-steps
Có rất nhiều bài hướng dẫn tuyệt vời giúp bạn dễ hiểu và thành thạo nhanh chóng
Và một vài trang web khác (cả miễn phí lẫn trả phí)
SQL Course from Stanford University
Tutorialspoint – “Learn SQL”
Udacity – “Intro to Relational Databases”
SQL Problems and Solutions
Essential SQL
SQLCourse
vv……
Một số khóa học SQL rất hay nhưng mất phí cho các bạn tham khảo
1. Excel to MySQL: Analytic Techniques for Business by Duke University (Coursera)
2. The Complete SQL Bootcamp (Udemy)
3. SQL for Data Science Certification Course by UC Davis (Coursera)
4. SQL Certification Courses (Coursera)
5. Ultimate MySQL Bootcamp: From Beginner to Expert (Udemy)
6. Foundation of Big Data Analysis with SQL (Coursera)
7. Introduction to Structure Query Language by University of Michigan (Coursera)
8. Modern Big Data Analysis with SQL Specialization (Coursera)
9. MySQL for Data Analysis and Business Intelligence (Udemy)
10. Database and SQL for Data Science (Coursera)
11. SQL Certification (edX)
12. Free SQL Courses Online (Udemy)
13. Free SQL Training (LinkedIn Learning – Lynda)
14. Learn SQL Online (Codecademy)
15. SQL Classes Bundle Online (Pluralsight)
16. SQL Tutorial: Learn SQL For Free | Codecademy
17. SQL Course For Beginners: Learn SQL Using MySQL Database
18. SQL Tutorial: Learn SQL with MySQL Database -Beginner2Expert
TÀI NGUYÊN VÀ CÁC TRANG GITBHUB TỐT NHẤT ĐỂ HỌC SQL MIỄN PHÍ
Các bạn tự vào google gõ tên web WordPress là ra nhé. Một số cái được mình lấy từ trang chủ của WordPress và dịch ra từ google dịch nên nghĩa có thể không sát. Mọi người có thể vào và tìm hiểu chi tiết bằng tiếng anh
1. WPBeginner của Awesome Motive Inc
Trang web dành cho người mới bắt đầu. Đây là nơi có nhiều tài nguyên tuyệt vời để thiết lập WP. Có nhiều loại bài học, chẳng hạn như video, bài viết, hướng dẫn và hướng dẫn, và nhiều hơn nữa.
2. Official WordPress Codex
Đây là trang web bao gồm toàn bộ các chủ đề dành cho người mới bắt đầu đến thành thạo. Nếu bạn muốn trở thành một chuyên gia về WP, bạn sẽ cần biết codex.
3. WP Apprentice by Kirk Biglione
Đây là web xử lý hầu hết các vấn đề cơ bản, vì vậy nếu bạn chưa từng làm việc với các trang web trước đây và bạn muốn xây dựng với WP thì đó là một nơi tuyệt vời để ghé thăm. Bạn cần 47$ để có quyền truy cập toàn bộ và trọn đời
4. WP Theming
Nếu bạn quan tâm nhiều hơn đến các theme và plugin thì đây sẽ là trang web bạn nên ghé thăm.
5. Tuts+ WordPress Lessons
Đay là nơi để tìm các tài liệu và hướng dẫn nâng cao hơn. Nếu bạn là người mới bắt đầu, bạn có thể gặp khó khăn trong việc nắm bắt một số khái niệm được khám phá ở đây. Nếu bạn có kinh nghiệm trước với WP, bạn sẽ cảm thấy như ở nhà. Các chủ đề bao gồm lập trình hướng đối tượng trong WP, sử dụng WooC Commerce, thẻ và nhiều hơn nữa.
Đây là nơi cung cấp các hướng dẫn toàn diện hơn về WP. Dành cho những người đã có kinh nghiệm
7. Paulund
Mục đích của trang web hướng tới là để chia sẻ các hướng dẫn cho các đoạn mã – các đoạn mã nhỏ có thể được sử dụng cho một chức năng hoặc mục đích cụ thể.
8. Otto on WordPress
Nếu bạn đã làm việc với WP trong nhiều năm và có nhiều kinh nghiệm về lập trình nói chung, thậm chí với các ngôn ngữ khác, thì đây là nơi tuyệt vời để bạn ghé thăm.
9. WPLift
Giống như hầu hết các trang web khác trong danh sách này, WPLift được dành riêng để cung cấp các hướng dẫn, mẹo và hướng dẫn hữu ích khi làm việc với WP.
10. Hongkiat
Trang web này được dành riêng để giảng dạy các nhà thiết kế, người viết blog và nhà phát triển các chủ đề khác nhau. Một trong những chủ đề đó là WP. Có hướng dẫn và hướng dẫn về mọi thứ, bao gồm cách cài đặt nền tảng, plugin và nhiều hơn nữa.
Và các trang web khác (có cả trả phí lần miễn phí)
WPSquare
WP Sessions
WordPress Visual Quickstart
WPExplorer
WP-Snippets
Pippin’s Plugins
Chris Lema’s Site
Easy WP Guide
WPSNIPP
WP-Snippets
Post Status
WpRecipes
Matt Report
wpMail.me
ManageWP
WordPress Tavern
Advanced WordPress Group
Andrew Nacin’s Blog
Hongkiat
Stack Overflow WordPress Exchange
WPMU Dev
Carrie Dil’s Blog
SiteGround WordPress Tutorial
CSS-Tricks
Torque
WordPress Essential Training with Morten Rand-Hendriksen (Lynda.com)
Không dừng lại với định nghĩa là robot có các đặc điểm giống con người, AI có thể bao gồm mọi thứ từ trợ lý thông minh, xe hơi tự lái đến các thuật toán tìm kiếm của Google và vũ khí tự trị.
Bạn đã hiểu đúng về AI ngày nay chưa?? Trong tương lai, trí tuệ nhân tạo có thể làm “sếp” của chúng ta hay không?
📌 Trí tuệ nhân tạo được gọi đúng là AI hẹp (narrow AI) bởi hiện tại AI chỉ được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ nhỏ, ví dụ như nhận dạng khuôn mặt, tìm kiếm trên big data hoặc lái xe tự động. Tuy nhiên, mục tiêu chung của các nhà nghiên cứu là tạo ra một dạng AI mạnh hơn (General AI – AGI). Mặc dù AI hẹp có thể vượt trội hơn con người ở bất kỳ nhiệm vụ cụ thể nào, như chơi cờ hoặc giải phương trình, AGI sẽ vượt trội hơn con người ở hầu hết mọi nhiệm vụ nhận thức.
◉ Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDC) dự đoán tốc độ tăng trưởng hàng năm cho AI trên toàn cầu sẽ là 50,1%, đạt 57,6 tỷ USD vào năm 2021.
◉ PwC ước tính lợi ích thu được từ AI của thế giới vào năm 2030 khoảng 15.700 tỷ USD (6.900 tỷ do đóng góp tăng năng suất và 9.100 tỷ do tác động bổ sung) và đóng góp 14% vào GDP toàn cầu.
AI đã và đang không ngừng phát triển, nâng cấp lên những phiên bản hoàn thiện hơn. Điều này có thể gây ra những thách thức nào cho các “ông lớn” công nghệ? Trong tương lai, trí tuệ nhân tạo có thể làm “sếp” của chúng ta hay không?
🔥 Cùng tìm hiểu câu trả lời tại Vietnam Web Summit 2019 bạn nhé!! Chủ đề AI-Powered Future: Data drive product sẽ cung cấp những thông tin thú vị về AI và những đột phá của nó trong tương lai. Bạn đã sẵn sàng khám phá chưa?!
Hé lộ một số Topics về Theme:
Anh Châu Thành Đức | AI Team Lead – Cinnamon AI Labs talks about “Knowledge Unmanagement, Unstructured data”
Chị Nguyễn Thị Thanh Uyên | Data Scientist, Knorex talks about “Reaching the right audience with AI-powered digital advertising”
Anh Lê Thanh Hưng | Developer Circles Lead at Facebook Developer Circle Hanoi talks about “Open Source Computer Vision, Deep learning như PyTorch, Detectron and Dense Pose tại Facebook AI”
… và còn nhiều Topic chưa được hé lộ!
=====
🎟 VIETNAM WEB SUMMIT mang đến hơn 200 chuyên đề hấp dẫn xoay quanh 6 nhóm chủ đề chính, đó là:
◾️ Digital Transformation: Survive and Thrive – Cách mạng số và những bước ngoặt lịch sử.
◾️ Beyond Digital Marketing: Humanize Customer Experiences – “Người hóa” trải nghiệm khách hàng thời đại số.
◾️ AI-Powered Future: Data drive product – Trí tuệ nhân tạo vận hành thế giới.
◾️ Operations in a ‘Serverless’ World – Vận hành doanh nghiệp trong thời đại serverless
◾️ Cloud-based & Intelligence-driven Cybersecurity – An ninh mạng và những giải pháp của thời đại mới.
◾️ The new era of web development – Kỷ nguyên mới của công nghệ phát triển web.
⏰ THỜI GIAN:
➖ Hồ Chí Minh: 06/12/2019 tại Melisa Center – 85 Thoại Ngọc Hầu, Hoà Thạnh, Tân Phú, Hồ Chí Minh
➖ Hà Nội: 13/12/2019 tại CTM Palace, 131 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
Bài viết được sự cho phép của tác giả Bui Thu Huyen
Giới Thiệu
AJAX – “Asynchronous JavaScript and XML” – là một bộ công cụ cho phép load dữ liệu từ server mà không yêu cầu tải lại trang. Nó sử dụng chức năng sẵn có XMLHttpRequest(XHR) của trình duyệt để thực hiện một yêu cầu đến server và xử lý dữ liệu server trả về.
jQuery cung cấp method $.ajax và một số methods tiện lợi giúp bạn làm việc với XHRs thông qua trình duyệt một cách dễ dàng hơn.
Download thư viện jQuery
Bạn có thể lên trang chủ jquery để download bộ mới nhất. http://jquery.com/download/
Phương thức “load()”
Sau đây là cú pháp đơn giản cho phương thức load() trong jQuery: [selector].load( URL, [data], [callback] );
Miêu tả chi tiết về các tham số: URL − URL của ngồn Server-Side để Yêu cầu (Request) được gửi tới. Nó có thể là CGI, ASP, JSP, hoặc PHP script mà tạo dữ liệu động hoặc ra khỏi databaseData − tham số tùy ý này biểu diễn một đối tượng mà các thuộc tính của nó được xếp theo thứ tự vào trong các tham số được mã hóa một cách thích hợp để được truyền tới Yêu cầu (Request). Nếu được xác định, Request được tạo bởi sử dụng phương thức POST. Nếu bị bỏ qua, phương thức GET được sử dụng.Callback − Một hàm callback được gọi sau dữ liệu phản hồi đã được tải vào trong các phần tử của tập hợp đã kết nối. tham số đầu tiên được truyền tới hàm này là văn bản phản hồi từ Server và tham số thứ hai là mã hóa trạng thái.
Ở đây, load() khởi tạo một AJAX request tới URL file đã xác định là ./result.html. Sau khi tải file này, tất cả nội dung sẽ được đưa đến vào trong phần tử
được tag với ID là stage.
Phương thức “get()” và “post()”
Ở 2 phương thức này thì trong đó phương thức “ get() ” giống “ load() ” về mặt kĩ thuật đó chính là dùng “method” là “GET” trong “ <form> ”. Tương tự “ post() ” sẽ tượng trưng cho “method” là “POST” của “ <form> ”. Cả 2 phương thức này đều cách viết tắt của phương thức “ajax()” mà chúng ta sẽ làm quen ở phần tới.
Đoạn code này cho bạn thấy rằng để sử dụng được phương thức “ get() ”, các bạn cần dùng đến biến “ $ ” (hay “ jQuery ”) sau đó sử dụng thẳng phương thức “ get()
Đối số truyền vào không thể tách lọc được dữ liệu trả về thẳng trong đường dẫn như phương thức “ load() ”.
Kết quả trả về sẽ thông qua đối số thứ 2 của phương thức “ get() ” là một Anonymous Function có đối số mặc định trả về là “ ketqua ”
Để tách lọc dữ liệu từ “ ketqua ” chúng ta cần phải ghi nó vào “DOM” hay một nơi nào đó trong cặp thẻ “ <body> ” của chúng ta. Sau đó chúng ta dùng tiếp “ $(‘#id-can-lay’).html() ” để tách lọc dữ liệu
Ngoài ra “ get() ” còn hỗ trợ bạn truyền dữ liệu sang file lấy dữ liệu.
Phương Thức “post()”
Cách dùng của phương thức “ post() ” sẽ giống với “ get() ” nhưng khác về kĩ thuật truyền dữ liệu mà thôi.
Ở ví dụ phương thức “ post() ” này, ở đối số thứ 2 thay vì là Anonymous Function như ở ví dụ “ get() ” mà chúng ta đã xem trước đó, thì đây là “một đối tượng” (Object) chứa những dữ liệu mà chúng ta cần truyền qua đường dẫn “vidu2.php” để nhận và trả về dữ liệu. Kết quả trả về sẽ được đưa vào đối số thứ 3 cho chúng ta.
Phương thức “ajax()”
Ngoài các hàm trên mà chúng ta thường hay dùng, jQuery còn cung cấp thêm cho ta một hàm ajax() tổng quát. Với hàm này, ta có thể tùy chỉnh cấu hình, thêm bớt các thông số chứ không bị bó hẹp như hai hàm trên.Chỉ cần sử dụng 1 hàm này có thể đáp ứng các yêu cầu về thực thi ajax.
Đối số đầu tiên chúng ta truyền vào cho phương thức “ ajax() ” chính là một đối tượng (Object) gồm các thuộc tính cấu hình để kĩ thuật AJAX của chúng ta có thể thực thi. Trong đó:
url : chuỗi chứa đường dẫn tới file cần lấy và trả về dữ liệu
type : phương thức gửi đi tương tự như của “ <form> ”, mặc định là “GET” nếu như các bạn không truyền vào.
dataType : xác định dữ liệu trả về thuộc dạng nào? Nếu các bạn không truyền thì jQuery tự động nhận biết kiểu dữ liệu (script, html, json…). Tuy nhiên, tôi khuyến cáo các bạn nên truyền vào đầy đủ để nhận dữ liệu chính xác nhất. Và thông dụng nhất chính là “html”.
data : truyền dữ liệu sang đường dẫn chỉ định để thực hiện xử lý và trả về dữ liệu. Tương tự như cách truyền dữ liệu của phương thức “ post() ”.
“ done() ” : ở loạt các bài viết hướng dẫn các bài viết về kĩ thuật Ajax với phương thức “ ajax() ” trước đây trên Internet. Thay vì dùng “done()” chúng ta sẽ dùng thuộc tính “success” trong đối tượng truyền vào “ ajax() ” nhưng từ các phiên bản mới hơn của jQuery. Họ khuyến cáo chúng ta nên sử dụng các phương thức như “ done() , fail() , always() ” (Tương ứng: Hoàn thành, thất bại và luôn luôn thực hiện). Nên tùy vào nhu cầu mà bạn xài phương thức tương ứng. Và nên nhớ là đi kèm với phương thức “ ajax() ” hoặc lưu vào một tên biến rồi dùng sau để nhận kết quả trả về.
Solution Architect là người đưa ra kiến trúc để xây dựng phần mềm đáp ứng được các yêu cầu về functional và non-functional của phần mềm đó. Ngoài ra, trong nhiều dự án thì Solution Architect cũng phải tham gia vào cả giai đoạn phân tích nghiệp vụ cùng với Business Analyst. Hy vọng, Mẫu bảng mô tả công việc Solution Architect này sẽ giúp các bộ phận nhân sự dễ dàng hơn cho việc tuyển dụng những vị trí này.
Mẫu bảng công việc Solution Architect
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
Có kinh nghiệm cao với ít nhất một ngôn ngữ lập trình
Hiểu biết nhiều framework, biết cách áp dụng các framework đó để giải quyết các bài toán cụ thể.
Cần có tư duy thiết kế theo Pattern, áp dụng các Pattern sẵn có vào solution để tăng chất lượng và độ tin cậy.
Kỹ năng viết tài liệu một cách khoa học, logic, rõ ràng và dễ hiểu
Kỹ năng tư duy logic và thuật toán tốt, phân tích và giải quyết vấn đề
Luôn luôn nghiên cứu và học hỏi các công nghệ mới, xu thế mới, đưa các công nghệ đó áp dụng vào các solution của mình.
Có khả năng đọc hiểu tiếng Anh chuyên ngành
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tham gia phân tích nghiệp vụ để định hướng sớm về Solution hoặc đưa ra các đề xuất điều chỉnh nghiệp vụ để tăng tính khả thi của phần mềm.
Đưa ra các giải pháp kiến trúc để đáp ứng được các yêu cầu về functional và non-functional
Phân tích, đánh giá các giải pháp và chọn ra giải pháp phù hợp nhất.
Code prototype, implement những xử lý core, xử lý phức tạp
Transfer lại cho Team về giải pháp, kiến trúc hệ thống.
Support team xử lý những vấn đề khó phát sinh trong quá trình implement.
Tham khảo thêm những công việc lập trình hot nhất thị trường tại đây
Webservice là tập hợp các giao thức và tiêu chuẩn mở được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng hoặc giữa các hệ thống. Tóm gọm
Là phương thức giao tiếp giữa hai thiết bị qua mạng.
Là ứng dụng hoặc thành phần ứng dụng để giao tiếp.
Là tập hợp các tiêu chuẩn hoặc giao thức để trao đổi thông tin giữa hai thiết bị hoặc ứng dụng.
Các ứng dụng phần mềm được viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác nhau và chạy trên các nền tảng khác nhau, có thể sử dụng các dịch vụ web để trao đổi dữ liệu qua mạng máy tính.
Web service hoạt động một cách độc lập không phụ thuộc bất kỳ ngôn ngữ nào. Các ứng dụng java, .net hoặc PHP… có thể giao tiếp với các ứng dụng khác thông qua web service.
Các thành phần của web service
Nền tảng web service cơ bản là XML HTTP. Tất cả các web service chuẩn đều hoạt động bằng các thành phần sau:
– SOAP (là viết tắt của Simple Object Access Protocol) – giao thức truy cập đối tượng đơn giản: SOAP là một giao thức dựa trên XML đơn giản cho phép các ứng dụng trao đổi thông tin qua HTTP.
– UDDI (Universal Description, Discovery and Integration): UDDI là một tiêu chuẩn dựa trên XML để mô tả, xuất bản và tìm kiếm các dịch vụ web.
– WSDL (Web Services Description Language) – ngôn ngữ định nghĩa web service: WSDL là một ngôn ngữ dựa trên XML để mô tả các dịch vụ web và cách truy cập chúng.
Các lợi ích mang lại từ Web service
Ngoài việc cho phép các ứng dụng được viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác nhau giao tiếp với nhau, các dịch vụ web còn mang lại những lợi thế khác. Đầu tiên, họ cung cấp quyền truy cập vào các tính năng thông qua internet. Thật vậy, các tính năng được cung cấp bởi dịch vụ web cho ứng dụng khách được gọi thông qua giao thức HTTP. Do đó, chúng có thể được gọi qua internet. Tại thời điểm tất cả các ứng dụng được kết nối với internet, các dịch vụ web đã trở nên hữu ích hơn nhiều so với trước đây.
Web Services Framework
Ngoài ra, các dịch vụ web cho phép khả năng tương tác giữa các ứng dụng. Chúng cho phép các ứng dụng khác nhau giao tiếp với nhau và chia sẻ dữ liệu và dịch vụ. Do đó, thay vì phải viết mã cụ thể chỉ có thể được hiểu bởi các ứng dụng cụ thể, có thể viết mã chung có thể được hiểu bởi tất cả các ứng dụng.
Một ưu điểm khác của dịch vụ web là chúng sử dụng giao thức công nghiệp được tiêu chuẩn hóa để liên lạc. Bốn lớp (Service Transport, XML Messaging, Service Description và Service Discovery) sử dụng các giao thức được xác định rõ.
Cuối cùng, dịch vụ web có thể giảm chi phí liên lạc. Sử dụng SOAP thông qua giao thức HTTP, có thể sử dụng kết nối internet chi phí thấp để triển khai các dịch vụ web, các web service sử dụng an toàn và nhanh chóng.
Mô tả công việc lập trình Game (Game Developers) là nhà phát triển phần mềm tạo ra các trò chơi video. Game Developers sẽ tham gia vào các lĩnh vực khác nhau của game từ khái niệm và viết truyện cho đến lập trình.
Các lĩnh vực tiềm năng khác cho Game Developers bao gồm âm thanh, thiết kế, sản xuất và visual arts. Hy vọng, mẫu bảng mô tả công việc lập trình Game này sẽ giúp các bộ phận nhân sự dễ dàng hơn cho việc tuyển dụng những vị trí này.
Mẫu bảng công việc lập trình Game
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
Kinh nghiệm làm việc, phát triển sp game đầy đủ
Thành thạo với C++ hoặc 1 trong các ngôn ngữ lập trình khác (Java, C, v.v.)
Kiến thức sâu về API và thư viện
Có kinh nghiệm về một hoặc nhiều chuyên ngành lập trình (AI, 3D Rendering, 3D animation, multiplayer/networking hoặc âm thanh)
Cập nhật các xu hướng, kỹ thuật chơi game mới nhất, thực tiễn và công nghệ tốt nhất
Có khả năng Debug và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp xảy ra trong quá trình sản xuất trò chơi
Làm việc với các thành viên nhóm để đáp ứng nhu cầu của một dự án
Khả năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo và hiệu quả
Mọi người cùng xem qua những nội dung hay nhất về Java, đây sẽ là một nguồn tại liệu cực kỳ quý giá dành cho hành trang của bất kỳ lập trình viên Java nào.
Dưới đây là tổng hợp 20 công cụ Java tốt nhất cho Developers bạn có thể tham khảo:
1) JUNIT:
JUnit là một công cụ kiểm tra mã nguồn mở cho ngôn ngữ lập trình Java. Đây là công cụ quan trọng để phát triển và triển khai dựa trên thử nghiệm.
Đặc trưng:
JUnit cung cấp hỗ trợ để viết và chạy thử nghiệm
Nó cung cấp các chú thích để xác định các phương pháp test
Cung cấp các xác nhận để thử nghiệm kết quả dự kiến
JUnit cho phép viết mã nhanh hơn, giúp tăng chất lượng
JRat là Bộ công cụ phân tích thời gian chạy Java. Nó rất dễ sử dụng, trình lược tả hiệu năng nguồn mở cho nền tảng Java. Nó có thể giám sát việc thực hiện và đo lường hiệu suất của ứng dụng.
Đặc trưng:
Dễ dàng chuyển tập tin đến bất kỳ vị trí nào trên bất kỳ máy tính nào
Cho phép xem từ xa trên jRAT
Cung cấp hỗ trợ cho chuyển hướng trang web
JRat cho phép sửa đổi các tập tin hệ thống
Giúp người dùng xử lý trên hệ thống của họ
Chụp ảnh màn hình cho phép quản trị viên ghi lại các sự cố trên máy tính của khách hàng
Mockito là một Công cụ kiểm tra và thử nghiệm mã nguồn mở Java. Mockito là một khung mô phỏng Java mã nguồn mở phổ biến. Nó giúp các nhà phát triển viết mã sạch, được thiết kế tốt.
Đặc trưng:
Nó có thể được sử dụng để viết các bài test phong cách Phát triển hướng hành vi với các cú pháp đường cú pháp
Nó cung cấp cú pháp đẹp, dễ đọc. Nó cũng cung cấp một số chú thích cần thiết để giảm mã soạn sẵn
Clover một công cụ Java để tạo báo cáo bảo mật mã từ các bài test mã nguồn. Nó có thể được thực thi như một plugin trong Ant, Eclipse hoặc Maven. Nó cũng có thể sử dụng để thu thập dữ liệu bảo mật của các bài test tích hợp.
Đặc trưng:
Nguồn mở và công cụ miễn phí sử dụng cho Java
Rất dễ sử dụng.
Tính năng tối ưu hóa thử nghiệm khiến việc chạy testsuite không bị ảnh hưởng trước mỗi lần đăng ký
Ehcache là một công cụ lưu trữ dựa trên tiêu chuẩn, mã nguồn mở cho ngôn ngữ Java. Nó là công cụ mạnh mẽ, đã được chứng minh, đầy đủ tính năng có thể được tích hợp với các thư viện và khung công tác phổ biến khác.
Đặc trưng:
API được tân trang lại tận dụng các tương tác Java và Cache
API rất đơn giản và dễ sử dụng
Có thể mở rộng đến hàng trăm bộ nhớ cache
Cho phép hộp tích hợp Spring Cache và Hibernate để hỗ trợ javax.cache
Liên kết tải xuống: http://www.ehcache.org/doads/
8) VISUALVM:
VisualVM là một công cụ trực quan để tích hợp các công cụ JDK dòng lệnh. Nó cũng cung cấp khả năng định hình nhẹ. Nó được thiết kế cho cả thời gian phát triển và sử dụng sản xuất.
Đặc trưng:
Nó hiển thị cả các quy trình Java cục bộ và từ xa
Giám sát hiệu suất quá trình và bộ nhớ
Nó có thể đọc thông tin cơ bản về quy trình Java bị lỗi
Oracle JDeveloper là một IDE phát triển Java miễn phí. Nó cho phép các nhà phát triển xây dựng Kiến trúc hướng dịch vụ đáng tin cậy với Java. Nó hỗ trợ vòng đời phát triển đầy đủ.
Đặc trưng:
Khả năng tạo các máy chủ hoạt động như các máy khách EJB
Nó hỗ trợ tạo và chỉnh sửa các chú thích Web Socket của các lớp Java
Cho phép chỉ định một lớp cấu hình để giữ dữ liệu Meta
FindBugs là một dự án Java mã nguồn mở để phân tích tĩnh. Nó quét mã byte Java để xác định các lỗi tiềm ẩn. Nó giúp nhà phát triển truy cập tất cả các loại lỗi sớm trong giai đoạn phát triển.
Đặc trưng:
Có thể xác định các mẫu lỗi với độ chính xác hoàn toàn
Nó cung cấp hỗ trợ cho thư viện Guava, nhận ra nhiều mẫu lạm dụng phổ biến.
Hỗ trợ phát hiện các vấn đề được xác định bởi các chú thích JSR-305
Java Decompiler là một công cụ Java phần mềm miễn phí, cấu trúc lại mã nguồn Java từ các tệp LỚP. Nó cho phép dịch ngược, các applet Java, các tệp JAR và ZIP để tạo mã nguồn Java chính xác.
Gradle là một công cụ Java tự động hóa dự án. Nó được xây dựng dựa trên các tính năng của Apache Ant và Apache Maven. Nó cũng đóng vai trò là công cụ xây dựng mặc định cho nền tảng Android.
Đặc trưng:
Mô hình hóa tốt hơn các phụ thuộc bằng cách sử dụng plugin Thư viện Java giúp giảm kích thước của đường dẫn biên dịch
Nó đi kèm với một bộ đệm xây dựng từ xa với các công cụ quản lý thuận tiện
Gradle Wrapper cho phép thực thi các bản dựng Gradle trên các máy không được cài đặt
Nó hỗ trợ xây dựng đa dự án và xây dựng một phần
Nó có thể dễ dàng thích ứng với bất kỳ cấu trúc
Classpath thông minh của nó giúp tránh việc biên dịch không cần thiết khi giao diện nhị phân của thư viện không thay đổi
Cobertura là công cụ Java miễn phí tính toán tỷ lệ phần trăm mã được truy cập bằng các bài test. Nó cũng có thể được sử dụng để xác định phần nào của chương trình Java đang thiếu phạm vi kiểm tra.
Eclipse là một môi trường phát triển tích hợp nguồn mở cho Java. Nó cung cấp các tính năng hiện đại, số lượng lớn các công cụ mô hình hóa, các công cụ kiểm tra java và các khung phát triển.
Đặc trưng:
Phát triển theo mô hình
Tích hợp dễ dàng và liền mạch với JUnit
Cung cấp báo cáo chi tiết đầy đủ
Nó cũng dễ dàng để tùy chỉnh. Kết hợp với Máy chủ báo cáo lỗi tự động Ctrlflow
Eclipse cung cấp công cụ tốt nhất cho các dự án JEE
Bộ công cụ cho người phát triển ứng dụng bằng ngôn ngữ lập trình Java) là một tập hợp những công cụ phần mềm được phát triển bởi Sun Microsystems dành cho các nhà phát triển phần mềm, dùng để viết những applet Java hay những ứng dụng Java – bộ công cụ này được phát hành miễn phí gồm có trình biên dịch, trình thông dịch, trình giúp sửa lỗi…