Home Blog Page 9

Làm thế nào để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp nơi làm việc?

xây dựng mối quan hệ tốt đẹp nơi làm việc

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Vì một ngày mình dành 8-12 tiếng ở nơi làm việc, một mối quan hệ tốt với đồng nghiệp sẽ giúp mình làm việc hiệu quả hơn và hạnh phúc hơn trong công việc. Từ khi học đại học đến khi đi làm, chúng ta được học rất nhiều về kỹ năng làm việc nhưng ít ai dạy về kỹ năng đối nhân xử thế với người, có chăng cũng chỉ qua kinh nghiệm truyền miệng. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ nhanh đến các bạn một số cách mình thường áp dụng để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người ở chỗ làm.

1/ Hiểu rõ điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình

Hiểu rõ điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình

Để kết bạn tốt, bạn cần phải hiểu rõ mình là kiểu người như thế nào, hợp chơi với những người như thế nào và biết đánh giá những người mình muốn kết bạn thuộc kiểu tính cách ra sao? Mình có thể chọn chơi với những người tính cách giống mình, hoặc khác mình cũng được không sao cả. Vấn đề khi chọn chơi với một người bạn khác mình thì bạn phải hiểu sự khác nhau của hai người như thế nào, tránh những xung đột không cần thiết.

Ví dụ mình là một người sáng tạo, muốn mọi thứ nhanh. Trong quá trình kết bạn ở công ty mình có một người bạn rất nguyên tắc và làm mọi việc rất kỹ. Nếu không hiểu rõ về tính cách của bạn, mình dễ bị khó chịu và không thích chơi với người này. Tuy nhiên khi hiểu rõ rằng đây chỉ là sự khác nhau về tính cách, mình đã chơi cùng bạn này và hai người bổ trợ cho nhau rất tốt trong công việc.

Một trong những cách để hiểu rõ bản thân hơn là dùng công cụ trắc nghiệm Holland để xem mình thuộc về nhóm tính cách nào.

2/ Xếp lịch cho việc xây dựng mối quan hệ

Nếu bạn xem việc xây dựng mối quan hệ là một việc quan trọng, bạn cần xếp lịch cho việc này. Ví dụ, bạn tận dụng thời gian ăn trưa để đi ăn với một người bạn mới, 10 phút đầu ngày hoặc cuối ngày ở công ty để kết bạn với một đồng nghiệp mới.

3/ Học cách đặt câu hỏi và lắng nghe

Học cách đặt câu hỏi và lắng nghe

Biết cách đặt câu hỏi đúng và lắng nghe chủ động sẽ giúp bạn biết nhiều hơn về người đồng nghiệp của mình. Mình từng viết một bài về cách tập lắng nghe để trở thành người đáng tin tưởng, bạn có thể xem tại đây. Một phương pháp đặt câu hỏi đó là sử dụng What, Where, Which, When, Who, Why, How trong tiếng Anh để khai thác sâu hơn về một chủ đề người nói đang nói.

Ví dụ nghe nói đồng nghiệp mới đi du lịch về, bạn có thể đặt câu hỏi như “Anh/chị thích nhất điều gì ở nơi đó?”, “Anh chị đi những đâu?”…

  Cách thiết lập và duy trì mối quan hệ (networking) hiệu quả

  Bạn đang có một công việc (Job) hay một sự nghiệp (Career)?

4/ Mình có thể giúp được gì cho bạn trong công việc không?

Mình nghĩ một cách nhanh nhất để kết nối với một đồng nghiệp ở công việc là giúp đỡ họ một phần việc nào đó trong công việc. Cũng chẳng cần gì to tát, có khi chỉ là tìm kiếm phụ một tài liệu gì đó, gửi tặng họ một ly nước, viết một tờ giấy về những điều bạn thích ở người ta.

5/ Xin giúp đỡ

Ngược lại với việc giúp đỡ người khác là bạn có thể xin giúp đỡ từ đồng nghiệp của mình. Khi một người giúp đỡ được người khác, người đó có thể có giá trị hơn. Một trong những cách mình thường làm là hẹn một người đồng nghiệp có chuyên môn đi cafe hoặc ăn trưa, chia sẻ cho họ về một phần dự án của mình và xin ý kiến xem họ suy nghĩ như thế nào về dự án đó từ góc nhìn của họ.

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

6/ Hãy hiểu rằng mỗi bộ phận có một vai trò

Trong quá trình đi làm, mình thấy vấn đề nổi cộm nhất gây mất đoàn kết là các phòng ban không hiểu vai trò của nhau. Kế toán thì thấy Marketing sao ẩu thế, Marketing thì thấy kế toán – tài chính sao làm việc may móc nguyên tắc thế. Vậy thì để xây dựng mối quan hệ tốt, việc trước tiên là mỗi cá nhân trong phòng ban cần hiểu được tính cách và đặc thù công việc của các cá nhân trong phòng ban khác.

Với tư cách một quản lý, trong những ngành đầu Orientation mình thường cho các bạn mới chơi trò chơi “đóng vai” là người ở một phòng ban khác hay phối hợp với mình. Khi đóng vai như vậy, bạn hiểu hơn vai trò và những tính cách cần có của công việc đó, từ đó thấu hiểu và thông cảm hơn cho sự khác biệt.

7/ Cam kết gì thì làm đúng như vậy

Với cá nhân mình, sự cam kết rất quan trọng. Bạn có thể không cam kết làm được 100%, nhưng nếu bạn nói 70% thì làm đủ 70%. Một ví dụ rất đơn giản là nếu bạn có hẹn với mình, bạn nói rằng 5 phút nữa có mặt thì đúng 5 phút có mặt, đừng chỉ nói cho có. Một tip đơn giản mình thường làm là cố gắng vượt qua cam kết và làm tốt hơn việc mình đã cam kết. Ví dụ bạn hứa sẽ trả task cho đồng nghiệp vào thứ 5 tuần sau, nhưng bạn dành thời gian làm và hoàn thành từ thứ 3 để gửi, như vậy là cách để gây ấn tượng hơn.

Trên đây là một số tips xây dựng mối quan hệ từ mình, chúc các bạn thành công.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm:

Xem thêm Top Việc làm Developer trên TopDev

CORS error là gì? Cách xử lí các lỗi CORS phổ biến

CORS Error là gì? Nguyên nhân và cách fix lỗi CORS
CORS Error là gì? Nguyên nhân và cách fix lỗi CORS

CORS ra đời giúp xác định các nguồn gốc nào được phép truy cập vào domain. Tuy nhiên vấn đề phổ biến mà các nhà phát triển thường gặp phải là lỗi CORS. Lỗi này xảy ra khi nào và tại sao? Cùng tìm hiểu nguyên nhân gây ra lỗi CORS và cách khắc phục một cách an toàn và hiệu quả cùng TopDev.

CORS error là gì?

CORS Error xảy ra khi trình duyệt ngăn chặn một yêu cầu HTTP đến một nguồn (domain) khác với nguồn mà trang web hiện tại đang chạy, do vi phạm các quy tắc bảo mật của Cross-Origin Resource Sharing (CORS). CORS là một tiêu chuẩn bảo mật cho phép máy chủ cho phép hoặc từ chối các yêu cầu từ các nguồn khác nhau.

Nếu cấu hình CORS không được thiết lập đúng cách, trình duyệt sẽ chặn yêu cầu và báo lỗi CORS.

Cách hoạt động của CORS và nguyên nhân gây ra lỗi CORS

CORS cho phép các yêu cầu và việc truyền dữ liệu giữa các trình duyệt và máy chủ có nguồn gốc khác nhau diễn ra một cách an toàn. Cơ chế này dựa vào việc kiểm tra xem liệu máy chủ có cho phép các yêu cầu từ các nguồn gốc khác hay không để đảm bảo rằng các yêu cầu này là an toàn.

Khi một trang web cố gắng thực hiện một yêu cầu cross-origin, trình duyệt sẽ tự động thêm các tiêu đề CORS vào yêu cầu, bao gồm:

  • Origin: Nguồn gốc của trang web gửi yêu cầu.
  • Access-Control-Request-Method: Phương thức HTTP mà yêu cầu sử dụng (như GET, POST).
  • Access-Control-Request-Headers: Các tiêu đề HTTP bổ sung mà yêu cầu có thể sử dụng.

Đáp lại, máy chủ sẽ gửi phản hồi kèm theo một số tiêu đề CORS để cho phép hoặc chặn yêu cầu, chẳng hạn như:

  • Access-Control-Allow-Origin: Xác định nguồn gốc nào được phép truy cập tài nguyên của máy chủ.
  • Access-Control-Allow-Credentials: Cho biết liệu thông tin xác thực (credentials) có được phép sử dụng hay không.
  • Access-Control-Expose-Headers: Liệt kê các tiêu đề có thể truy cập từ phía client.
  • Access-Control-Max-Age: Xác định thời gian mà kết quả của yêu cầu kiểm tra trước (preflight) có thể được lưu trữ trong cache.
  • Access-Control-Allow-Methods: Chỉ định các phương thức HTTP được phép.
  • Access-Control-Allow-Headers: Liệt kê các tiêu đề HTTP mà client được phép gửi.
Cách hoạt động của CORS
Cách hoạt động của CORS

Khi nào xảy ra lỗi CORS?

Lỗi CORS xảy ra khi máy chủ không trả về các tiêu đề CORS cần thiết trong phản hồi. Điều này có thể xảy ra trong các tình huống sau:

    1. Nguồn gốc (Origin) không được phép: Trình duyệt gửi một yêu cầu đến máy chủ khác với một tiêu đề Origin chỉ định nguồn gốc của yêu cầu. Nếu máy chủ không trả lại tiêu đề Access-Control-Allow-Origin hoặc nếu giá trị của tiêu đề này không khớp với nguồn gốc của yêu cầu, trình duyệt sẽ chặn yêu cầu và gây ra lỗi CORS.
    2. Phương thức HTTP hoặc tiêu đề không được phép: Nếu yêu cầu sử dụng một phương thức HTTP (như PUT, DELETE) hoặc tiêu đề tùy chỉnh mà máy chủ không cho phép (không được chỉ định trong Access-Control-Allow-Methods hoặc Access-Control-Allow-Headers), trình duyệt sẽ chặn yêu cầu đó.
    3. Yêu cầu Preflight bị từ chối: Khi trình duyệt thực hiện một “preflight request” với phương thức OPTIONS để kiểm tra xem liệu yêu cầu chính có được phép hay không, nếu máy chủ trả về phản hồi không phù hợp (ví dụ không có tiêu đề Access-Control-Allow-Methods hoặc Access-Control-Allow-Origin hợp lệ), thì yêu cầu chính sẽ bị chặn và một lỗi CORS sẽ xuất hiện.

Ví dụ về lỗi CORS

Giả sử trang web https://domain-a.com cố gắng thực hiện một yêu cầu API đến https://domain-b.com. Nếu máy chủ tại https://domain-b.com không cho phép truy cập từ https://domain-a.com và không bao gồm https://domain-a.com trong tiêu đề Access-Control-Allow-Origin của phản hồi, trình duyệt sẽ chặn yêu cầu này và hiển thị lỗi CORS. Thông báo lỗi CORS thường xuất hiện trong bảng điều khiển của trình duyệt (console), điển hình là:

Thông báo lỗi CORS
Thông báo lỗi CORS

no ‘access-control-allow-origin’ header is present on the requested resource

Đây chính là lỗi CORS policy mà bất cứ lập trình viên nào cũng sẽ gặp phải. Khi call API tới server mà không có header Access-Control-Allow-Origin hoặc giá trị của nó không hợp lệ thì sẽ phát sinh lỗi này và không lấy được dữ liệu từ API.

Lỗi này là một biện pháp bảo mật được thiết lập bởi trình duyệt để ngăn chặn các trang web thực hiện yêu cầu không hợp lệ đến các tài nguyên thuộc một miền khác, giúp bảo vệ người dùng khỏi các tấn công như Cross-Site Scripting (XSS) hoặc Cross-Site Request Forgery (CSRF).

Cách khắc phục lỗi trên là phải config enable CORS lên để phía client có thể gọi được dữ liệu. Các bạn có thể tham khảo cách để enable với các ngôn ngữ tại đây Enable CORS on Server

Các loại CORS Error phổ biến

  • No ‘Access-Control-Allow-Origin’ header is present on the requested resource: Lỗi này cho biết máy chủ không trả về tiêu đề Access-Control-Allow-Origin trong phản hồi, do đó trình duyệt không thể xác định liệu yêu cầu có hợp lệ hay không.
  • The ‘Access-Control-Allow-Origin’ header has a value ‘…’ that is not equal to the supplied origin: Tiêu đề Access-Control-Allow-Origin có giá trị không khớp với nguồn gốc (origin) của yêu cầu. Điều này xảy ra khi máy chủ chỉ cho phép một số nguồn gốc cụ thể truy cập tài nguyên, và nguồn gốc của yêu cầu hiện tại không nằm trong số đó.
  • CORS policy – Method … is not allowed by Access-Control-Allow-Methods: Phương thức HTTP được sử dụng trong yêu cầu không được máy chủ cho phép. Ví dụ, nếu máy chủ chỉ cho phép các phương thức GET và POST, nhưng yêu cầu sử dụng PUT, thì lỗi này sẽ xảy ra.
  • CORS policy – Request header field … is not allowed by Access-Control-Allow-Headers: Một tiêu đề tùy chỉnh được sử dụng trong yêu cầu không được máy chủ cho phép. Điều này xảy ra khi máy chủ không liệt kê tiêu đề đó trong Access-Control-Allow-Headers.

Cách khắc phục CORS Error

Cấu hình máy chủ để cho phép CORS

Nếu bạn có quyền truy cập vào dịch vụ backend, bạn có thể cấu hình nó để xử lý các yêu cầu CORS nếu được phép:

  • Đảm bảo rằng máy chủ trả về tiêu đề Access-Control-Allow-Origin với giá trị chính xác, có thể là một tên miền cụ thể hoặc * (cho phép tất cả các nguồn gốc).
  • Xác định rõ ràng các phương thức HTTP được phép trong Access-Control-Allow-Methods.
  • Cho phép các tiêu đề tùy chỉnh cần thiết thông qua Access-Control-Allow-Headers.

Trong các ngôn ngữ lập trình khác nhau, có các thư viện và middleware để hỗ trợ việc cấu hình CORS một cách dễ dàng (ví dụ: cors trong Express.js cho Node.js).

Tuy nhiên, hãy cẩn thận khi sử dụng tùy chọn này vì nó có thể khiến máy chủ của bạn dễ bị tấn công CSRF.

Sử dụng proxy server giúp tránh lỗi CORS

Sử dụng proxy server giúp tránh lỗi CORS

Do Same-Origin Policy được thực thi bởi trình duyệt và không phải là máy chủ, bạn có thể sử dụng một proxy server để gọi API từ xa.

  • Proxy server hoạt động như một trung gian giữa client và server. Thay vì thực hiện yêu cầu từ client trực tiếp đến API từ xa, bạn có thể thực hiện yêu cầu đến proxy server. Proxy server sẽ thực hiện yêu cầu đến API từ xa và trả về phản hồi mà nó nhận được từ API đó.
  • Bằng cách này, proxy server có thể thêm tiêu đề Access-Control-Allow-Origin: * còn thiếu và trả phản hồi cho trình duyệt, giúp tránh lỗi CORS.

Bạn có thể tạo proxy server của riêng mình hoặc sử dụng một proxy server như CORS Anywhere để lấy dữ liệu từ API từ xa. Tuy nhiên, proxy server dùng chung như CORS Anywhere có thể chậm trong một số trường hợp. Nếu bạn cần gọi API từ xa thường xuyên, việc tạo proxy server riêng có thể là một lựa chọn tốt hơn.

Cấu hình CORS trên dịch vụ đám mây

Nếu bạn đang sử dụng các dịch vụ đám mây như AWS S3, Azure Blob Storage, hoặc Google Cloud Storage, bạn cần cấu hình chính sách CORS trực tiếp trên các dịch vụ này để cho phép truy cập từ các nguồn gốc khác nhau.

Bypass the Error Using a Browser Extension

Phương pháp này không phải là giải pháp chính thức để sửa lỗi, nhưng có thể sử dụng trong quá trình phát triển.

Bạn có thể tải xuống một tiện ích mở rộng trình duyệt như CORS Unblock. Tiện ích mở rộng này thêm tiêu đề Access-Control-Allow-Origin: * vào mỗi phản hồi HTTP khi được kích hoạt.

Cách Browser Extension xử lý lỗi CORS tương tự như việc sử dụng proxy server CORS, nhưng phương pháp này chỉ hoạt động trên máy tính có cài đặt tiện ích mở rộng. Do đó, bạn không nên coi đây là giải pháp chính thức để sửa lỗi CORS và chỉ nên sử dụng nó trong quá trình phát triển.

Lỗi CORS có thể gây ra nhiều phiền toái cho các nhà phát triển web, đặc biệt là khi làm việc với các API từ xa hoặc tích hợp nhiều dịch vụ trực tuyến. Hi vọng thông qua bài viết này của TopDev, các bạn đã hiểu rõ cơ chế hoạt động của CORS và cách khắc phục hiệu quả lỗi CORS. Theo dõi TopDev để xem nhiều bài viết hữu ích hơn bạn nhé!
Cập nhật việc làm IT mới nhất tại TOPDev

IoT là ngành gì? Học trường nào tốt và cơ hội nghề nghiệp

IoT là ngành gì

Trong kỷ nguyên số hiện đại, thuật ngữ “IoT” ngày càng trở nên quen thuộc. Nhưng bạn có bao giờ tự hỏi “IoT là ngành gì?” và tại sao nó lại thu hút sự chú ý của nhiều người như vậy? Internet of Things, hay IoT, không chỉ là một xu hướng công nghệ mới mà còn là một ngành đang thay đổi cách chúng ta tương tác với thế giới xung quanh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá về ngành học thú vị này, các trường đào tạo IoT và cơ hội nghề nghiệp của ngành IoT.

IoT là ngành gì? Cần học những gì?

IoT là ngành gì

Internet of Things (IoT) là một hệ thống các thiết bị vật lý được nhúng với các cảm biến, phần mềm, và khả năng kết nối với internet. Điều này cho phép các thiết bị này thu thập và trao đổi dữ liệu. Nói một cách đơn giản, IoT là việc kết nối mọi thứ với internet để chúng có thể giao tiếp và tương tác với nhau.

Vậy ngành IoT là gì? Đây là một chuyên ngành tiên tiến trong lĩnh vực khoa học máy tính, tập trung vào việc kết nối và quản lý các thiết bị thông minh qua Internet. Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị kiến thức toàn diện, bao gồm lập trình, mạng máy tính, điện toán đám mây, khoa học dữ liệu, ứng dụng máy học để phân tích dữ liệu IoT, thiết kế và phân tích hệ thống, cũng như thiết kế vi mạch bán dẫn.

Với sự phát triển nhanh chóng và liên tục khám phá các khía cạnh mới, IoT đòi hỏi sinh viên phải có nền tảng kiến thức vững chắc và đa dạng. Để thành công trong ngành này, sinh viên cần đầu tư nhiều thời gian và công sức vào cả lý thuyết lẫn thực hành, nhằm nắm vững các kỹ năng cần thiết và cập nhật những tiến bộ công nghệ mới nhất.

Cơ hội nghề nghiệp của ngành IoT

Ngành IoT đang nổi lên như một lĩnh vực công nghệ đầy triển vọng, mang đến nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn cho các chuyên gia CNTT. Dưới đây là cái nhìn tổng quan về các cơ hội nghề nghiệp trong ngành này:

Tăng trưởng mạnh mẽ

Theo nghiên cứu của Cục Thống kê Lao động Mỹ, số lượng công việc liên quan đến ngành công nghệ – máy tính dự báo sẽ tăng trưởng mạnh mẽ với khoảng 448.500 việc làm mới trong khoảng thời gian từ 2014 đến 2024. Điều này phản ánh sự gia tăng nhu cầu về các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ, bao gồm cả IoT. Sự gia tăng này là minh chứng cho tiềm năng lớn của ngành IoT trong việc tạo ra các cơ hội nghề nghiệp trong tương lai gần.

Ứng dụng rộng rãi trong doanh nghiệp

IoT trong doanh nghiệp

Các doanh nghiệp hiện đang nỗ lực không ngừng để ứng dụng IoT vào kế hoạch vận hành và sản xuất kinh doanh của mình. IoT giúp cải thiện hiệu quả hoạt động, tối ưu hóa quy trình và giảm chi phí. Từ các nhà máy sản xuất đến các văn phòng làm việc và môi trường đô thị, việc triển khai các giải pháp IoT đang trở thành một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển của nhiều tổ chức. Điều này dẫn đến nhu cầu cao về các chuyên gia có khả năng thiết kế, triển khai và quản lý các hệ thống IoT.

Khó khăn về nhân lực

Một thách thức lớn hiện tại trong ngành IoT là sự khan hiếm nhân lực có kỹ năng phù hợp. Nhiều doanh nghiệp cho biết, việc thiếu hụt chuyên gia trong lĩnh vực này đang khiến họ gặp khó khăn trong việc phát triển các giải pháp IoT. Điều này tạo ra cơ hội lớn cho những ai đang tìm kiếm sự nghiệp trong ngành, với nhu cầu cao về các kỹ năng như lập trình IoT, phân tích dữ liệu, thiết kế hệ thống nhúng, và bảo mật mạng.

Triển vọng tương lai

Với sự gia tăng liên tục trong việc áp dụng công nghệ IoT và các ứng dụng ngày càng phong phú, cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực này dự kiến sẽ tiếp tục mở rộng. Các lĩnh vực như thành phố thông minh, nhà thông minh, và sản xuất thông minh đều đang phát triển nhanh chóng, tạo ra nhu cầu ngày càng cao về nhân lực có kỹ năng trong IoT.

  Tình hình hiện tại và tương lai của IoT năm 2024

  Digital Twins – xu hướng công nghệ cho ngành IoT

Các vị trí ứng tuyển cho sinh viên ngành IoT sau khi tốt nghiệp

  • Lập trình viên IoT
  • Quản lý và phát triển dự án IoT
  • Quản trị hệ thống IoT
  • Chuyên viên triển khai dự án Iot
  • Chuyên viên tư vấn và thiết kế hệ thống IoT
  • Chuyên viên phân tích
  • Kiến trúc sư phần mềm
  • Tư vấn an ninh mạng

Học IoT ở đâu? Danh sách các trường đào tạo ngành IoT

Nếu bạn đang tìm kiếm các trường đào tạo chuyên ngành IoT (Internet of Things) tốt, dưới đây là một số lựa chọn đáng cân nhắc. Các trường này nổi bật trong việc đào tạo về công nghệ thông tin, khoa học máy tính, và đặc biệt là IoT:

Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUTS)

Đại học Bách Khoa Hà Nội có chương trình đào tạo chuyên sâu về khoa học máy tính và kỹ thuật điện tử, trong đó có ngành Hệ thống những thông minh và IoT. Chương trình học của ngành này bao gồm các kiến thức về linh kiện điện tử bán dẫn, mạch điện tử và vi mạch bán dẫn; kiến thức về lập trình nhúng, lập trình C, hệ điều hành máy tính nhúng; lập trình Java, lập trình Python,…

Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUTS)

Sinh viên được giảng dạy bằng tiếng Việt và học ngoại ngữ tiếng Nhật. Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí công việc như Kỹ sư chip bán dẫn và mạch điện tử; Kỹ sư kỹ thuật máy tính; Kỹ sư trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu,…

Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông

PTIT cung cấp các khóa học liên quan đến IoT trong chương trình đào tạo ngành Công nghệ IoT. Chương trình đào tạo bao gồm 150 tín chỉ trong thời gian 4,5 năm (9 học kỳ). Chương trình đào tạo IoT tại đây được thiết kế dựa trên nhu cầu thực tế của thị trường, giúp sinh viên trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết.

Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Bên cạnh đó, các giảng viên của PTIT đều là những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực IoT, đảm bảo chất lượng giảng dạy và cập nhật những kiến thức mới nhất. PTIT cũng đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất, trang bị đầy đủ các phòng thí nghiệm hiện đại để sinh viên thực hành.

Đại học FPT

Đại học FPT là một trong những trường đại học tiên phong tại Việt Nam trong việc đào tạo về IoT. Với chương trình học được cập nhật liên tục, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để trở thành những chuyên gia IoT.

Đại học FPT

Sinh viên FPT sẽ được sử dụng hệ thống giảng đường, phòng lap, thư viện và phòng thực hành hiện đại. Nhà trường thường xuyên tổ chức các buổi workshop, senimar giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận với các chuyên gia đầu ngành, khuyến thích tinh thần sáng tạo và khởi nghiệp.

Cần chuẩn bị gì khi học ngành IoT?

Ngành Internet of Things (IoT) là một lĩnh vực công nghệ đầy triển vọng và có sức hút lớn. Để thành công trong ngành này, người học cần chuẩn bị kỹ lưỡng về nhiều mặt. Dưới đây là những yếu tố quan trọng cần chú ý:

  • Trước hết, để trúng tuyển và phát triển trong chuyên ngành IoT, người học cần có sở thích và sở trường về các môn học tự nhiên. Các môn học này bao gồm Toán học, phần mềm máy tính, và phần cứng máy móc. Những kiến thức này sẽ giúp bạn nắm vững các nguyên lý cơ bản và ứng dụng trong thực tế.
  • Để làm việc hiệu quả trong lĩnh vực IoT, các phẩm chất cá nhân đóng vai trò rất quan trọng. Bạn cần có khả năng lập luận và phân tích tốt để giải quyết các vấn đề kỹ thuật. Kỹ năng sắp xếp thông tin và giải quyết vấn đề giúp bạn tổ chức công việc một cách hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra, bạn cũng cần khả năng suy nghĩ khoa học, lắng nghe ý kiến từ đồng nghiệp.
  • Những sinh viên hoặc người đang làm việc trong các ngành công nghệ thông tin và kỹ thuật sẽ có nhiều thuận lợi khi học thêm về IoT. Cụ thể, các kiến thức về lập trình, cơ sở dữ liệu, và hệ thống mạng từ ngành công nghệ thông tin sẽ hỗ trợ rất nhiều trong việc phát triển và quản lý các giải pháp IoT. Những kỹ năng lập trình và phân tích dữ liệu từ ngành lập trình và khoa học máy tính giúp giải quyết các vấn đề kỹ thuật và phát triển ứng dụng IoT hiệu quả.

Các câu hỏi thường gặp

IoT thuộc ngành nào?

IoT (Internet of Things) thuộc lĩnh vực Khoa Học Máy Tính. Sinh viên theo học ngành IoT sẽ được trang bị kiến thức về lập trình, mạng máy tính, dịch vụ đám mây, khoa học dữ liệu, ứng dụng máy học để phân tích dữ liệu IoT, thiết kế và phân tích hệ thống, cũng như thiết kế vi mạch bán dẫn.

Ngành hệ thống nhúng và IoT là gì?

Ngành Hệ thống nhúngIoT có thể được hiểu đơn giản là ngành học nghiên cứu việc tạo ra các thiết bị và hệ thống thông minh kết nối Internet để phục vụ các nhu cầu trong đời sống con người. Khác với các ngành lập trình thông thường, ngành này kết hợp cả phần cứng và phần mềm, nhằm thiết kế và phát triển các thiết bị thông minh có khả năng kết nối và giao tiếp qua mạng.

Tổng kết

Tóm lại, câu hỏi “ngành IoT là gì” đã được giải đáp qua việc khám phá một lĩnh vực công nghệ đầy hứa hẹn và đang phát triển nhanh chóng. IoT không chỉ là một ngành học về kết nối các thiết bị thông minh, mà còn là cầu nối giữa thế giới vật lý và kỹ thuật số. Với tiềm năng to lớn trong việc cách mạng hóa nhiều lĩnh vực của cuộc sống và công nghiệp, IoT mở ra vô số cơ hội cho những ai đam mê công nghệ và mong muốn tạo ra tác động tích cực đến thế giới. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm:

Khám phá ngay hàng loạt việc làm IT hấp dẫn trên TopDev!

In-memory caching – Cách sử dụng memory cache trong .net core

In-memory caching – Cách sử dụng memory cache trong .net core

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Bài viết trước mình đã đi tổng quan về caching, bài viết này mình sẽ đi cụ thể hơn về một loại cache phổ biến trong các ứng dụng monolithic.

Bắt đầu nhé!

In-memory caching

In-memory cache là gì?

In-memory cache sử dụng bộ nhớ (RAM) của máy server để lưu trữ data. RAM cho chúng ta tốc độ đọc ghi đáng kinh ngạc tùy vào vào từng loại nhưng thường cho tốc độ hàng chục Gigabyte trên giây so với tốc độ từ khoảng 50 ~ 250MB/s của SSD. Nhìn vào những con số đó ta thấy rõ ràng tốc đọc và ghi giữa 2 vùng lưu trữ là rất lớn.

In-memory cache tham chiếu tới bộ nhớ đệm và dùng nó để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ của server khi mà server đang chạy ứng dụng.

Điều này đồng nghĩa với việc khi server khởi động lại hoặc bị tèo thì dữ liệu được lưu trong cache sẽ bị mất đi.

In-memory caching

Vậy nên lựa chọn loại dữ liệu như thế nào khi lưu vào In-memory cache

Những data nào thường được lưu cache thỏa mãn 2 yếu tố: data được truy cập thường xuyên và ít thay đổi.

– Nếu lựa chọn giải pháp lưu dữ liệu được tạo mới tạm thời trên RAM thì nên tiến hành ghi vào ổ cứng ngay khi có thể.

– Nếu bạn đang lên kế hoạch lưu tạm trên RAM khoảng vài ba giây rồi mình mới lưu thực sự xuống ổ cứng thì bạn phải chấp nhận có thể mất dữ liệu người dùng, pha vỡ tính toàn vẹn dữ liệu của ứng dụng.

Ưu điểm của In-memory cache

– Ưu điểm đầu tiên chắc chắn là về mặt tốc độ rồi, RAM xử lý với tốc độ cực nhanh nên có thể đây là ưu điểm sáng nhất của In-memory cache

– Ưu điểm thứ 2 là cấu hình nhanh, không phải cài cắm gì vì nó chạy ngay trên ứng dụng của bạn. Điều này giúp bạn triển khai ứng dụng nhanh chóng và dễ dàng.

Hạn chế của In-memory cache

Nếu đọc định nghĩa bên trên bạn sẽ thấy rõ 2 vấn đề mà In-memory cache gặp phải khi sử dụng đó là:

– RAM thường có dung lượng hạn chế nên chúng ta phải quản lý được cache và khi bộ nhớ gần đầy.

– Dữ liệu sẽ bị mất khi tắt máy, khởi động lại hay sập server nên chúng ta nên ưu tiên cho việc lưu tạm những dữ liệu đã được lưu trong ổ cứng trước khi khởi động lại server.

– In-memory cache chỉ phù hợp cho 1 server duy nhất hoặc nhiều server có sử dụng sticky sessions. Chính vì nó lưu trên chính server của bạn nên nếu ứng dụng của bạn có nhiều server có lẽ sẽ ảnh hưởng lớn đến tính chính xác và xung đột của dữ liệu. Các dữ liệu lúc này có thể khác nhau vì nó nằm trên các server khác nhau và bạn không dễ dàng gì xử lý.

– Do sự hạn chế của bộ nhớ nên memory cache nên dẫn đến server bị chậm. Các chức năng sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều khi gặp tình trạng này.

Cách sử dụng memory cache trong .net core

Trong .net core có nhiều tính năng cũng đã sử dụng caching với cơ chế memory để cải thiện hiệu năng ứng dụng. Bạn có thể thấy như Cache Tag Helper, Distributed Cache Tag Helper, and Response Caching Middleware và ResponseCache

Ngoài ra net core còn hỗ trợ sẵn memory cache (IMemoryCache) giúp bạn thực hiện hóa caching vậy nên ta không cần phải xài third party.

Mặc định một In-memory caching được mở tự động hay có thể sử dụng phương thức AddMemoryCache(). Chúng cho phép ứng dụng của bạn có thể inject IMemoryCache interface và bạn có thể sử dụng nó trong services hay controllers. IMemoryCache interface là một interface đơn giản với 3 phương thức cơ bản sau:

– CreateEntry(Object): Tạo và ghi đè một thực thể trong cache.
– Remove(Object): Xóa đối tượng và giá trị trong cache với key.
– TryGetValue(Object, Object): Lấy giá trị trong cache với key.

Chúng ta cũng có thể mở rộng các phương thức khác trong interface cơ bản này với nhiều options để cấu hình cơ chế cache sử dụng cho ứng dụng của bạn.

Dưới đây là các bước để bạn sử dụng In-memory cache

Bước 1: Cấu hình service memory cache để sử dụng

services.AddMemoryCache();

Bước 2: Sử dụng dependence injection để inject IMemoryCache

public class IndexModel : PageModel
{
        private readonly ILogger<IndexModel> _logger;
        private readonly IMemoryCache _cache;
        private readonly DataContext _dataContext;

        public IndexModel(ILogger<IndexModel> logger, IMemoryCache cache, DataContext  dataContext)
        {
            _logger = logger;
            _cache = cache;
            _dataContext = dataContext;
        }
}

Bước 3: Set data cho cache bao gồm key và value(value có thể là kiểu int, string, double, object…)

_cache.Set(cacheKey, products);

Bước 4: Lấy dữ liệu từ cache ta dùng phương thức get

_cache.Get<string>(cacheKey);

Bước 5: Sử dụng TryGetValue để kiểm tra sự tồn tại của key

var cacheKey = "GET_ALL_PRODUCTS";

// If data found in cache, return cached data
if (_cache.TryGetValue(cacheKey, out List<Product> products))
{
    Product = products;
    return Page();
}

Bước 6: Sử dụng GetOrCreate để tạo 1 cache mới nếu chưa tồn tại

var cacheGetOrCreate =_cache.GetOrCreate<string>(cacheKey, entry =>
{
    return new List<Product>(){ newProduct };
});

Bước 7: Xóa cache

_cache.Remove(cacheKey);

Ngoài những bước cơ bản bên trên như mình đã nói bên trên mình có thể cấu hình những options khác khi sử dụng cache. Cụ thể như sau:

– Khi thêm giá trị dữ liệu vào cache, chúng không tồn tại ở bộ nhớ mãi mãi. Sau một thời gian dữ liệu này sẽ ở trạng thái ngầm (stale) và khi này nếu ứng dụng muốn truy vấn thì chúng phải nạp lại và tính toán dữ liệu mới lại và lưu ngược lại và bộ nhớ đệm. Nếu bạn muốn control được vấn đề này thì bạn sẽ phải set cache expiration cho In-memory cache. Khi này bạn phải sử dụng đến MemoryCacheEntryOptions, đây sẽ là một đối tượng sẽ cho phép bạn cấu hình cache expiration và các cache options khác.

– Để thời gian sống của dữ liệu trong cache một thời gian chính xác nào đó bạn sử dụng AbsoluteExpiration để cấu hình.

Ví dụ bạn set thời gian AbsoluteExpiration là 5 phút kể từ thời điểm hiện tại thì sau 5 phút dữ liệu trong cache key của bạn set thêm option này sẽ bị mất. Khi này dù bạn có truy vấn get dữ liệu này ra sẽ không còn tồn tại nữa.

var cacheOptions = new MemoryCacheEntryOptions()
{
    AbsoluteExpiration = DateTime.Now.AddMinutes(5)
};
_cache.Set(cacheKey, products, cacheOptions);

– Bạn cũng có thể sử dụng SlidingExpiration, cấu hình này cho phép xóa dữ liệu cache khi mà nó không thường xuyên truy cập. Nghĩa là nếu bạn set SlidingExpiration là 5 phút thì nếu trong vòng 5 phút đó dữ liệu cache key này không được tác động (không get không set) thì dữ liệu này nó mới mất đi.

var cacheOptions = new MemoryCacheEntryOptions()
{
    SlidingExpiration = TimeSpan.FromMinutes(5)
};
_cache.Set(cacheKey, products, cacheOptions);

– Vậy nếu dữ liệu trong cache của bạn được truy cập thường xuyên thì sao, khi này nếu bạn sử dụng SlidingExpiration thì dữ liệu của bạn có lẽ sẽ không bao giờ mất. Đơn giản vì nó được renew liên tục và không bao giờ hết hạn. Điều này lại gây nguy hiểm cho tính toàn vẹn dữ liệu khiến dữ liệu có thể bị sai khi thời gian sống quá lâu. Bạn có thể giải quyết vấn đề này bằng cách kết hợp cả 2 options AbsoluteExpiration và SlidingExpiration để vừa đảm bảo thời gian sống một cách tương đối vừa đảm bảo dữ liệu lâu không được truy cập sẽ được dọn sạch.

var cacheOptions = new MemoryCacheEntryOptions()
{
    SlidingExpiration = TimeSpan.FromMinutes(5),
    AbsoluteExpiration = DateTime.Now.AddMinutes(60)
};
_cache.Set(cacheKey, products, cacheOptions);

– Ngoài ra bạn cũng có thể set độ ưu tiên cho cache items của bạn. Đây chính là độ ưu tiên để trigger xóa dữ liệu khi không sử dụng của bạn. In-memory cache có 4 mức độ ưu tiên: Low, Normal, High, và NeverRemove. Mặc định là độ ưu tiên Normal.

var cacheOptions = new MemoryCacheEntryOptions()
{
    AbsoluteExpiration = DateTime.Now.AddMinutes(60),
    Priority = CacheItemPriority.High
};
_cache.Set(cacheKey, products, cacheOptions);

Bạn có thể tham khảo project demo tại link github của mình nhé!
https://github.com/ntechdevelopers/ntech.caching

Trên đây là bài viết về In-memory cache cùng với cách sử dụng của nó với AspNet Core. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích được bạn hiểu được khi nào nên hay không nên sử dụng loại cache này và demo sử dụng nó.

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Xem thêm các bài viết liên quan:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Học phí ngành công nghệ thông tin các trường năm 2024 – 2025

Học phí ngành công nghệ thông tin

Nhiều năm nay, ngành công nghệ thông tin vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt và luôn có điểm chuẩn ở mức cao. Thế còn học phí ngành công nghệ thông tin các trường năm 2024 – 2025 thì sao? Trường CNTT nào có học phí thấp nhất? Cùng TopDev tham khảo học phí ngành CNTT của một số trường trong bài viết dưới đây.

Học phí ngành CNTT tại các trường khu vực TPHCM

Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM

Trước khi tự chủ tài chính, trường Đại học Công nghệ Thông tin và các trường thuộc khối ĐHGQ TPHCM có học phí khá thấp (7-10tr/học kì) tuy nhiên từ năm 2022 trở đi, học phí của trường có sự thay đổi lớn do tự chủ tài chính.

Hiện tại mức học phí cho chương trình tiêu chuẩn trong năm học 2024 – 2025 là 32,8 triệu đồng mỗi năm.

Học phí sẽ tăng dần trong các năm học kế tiếp: 37 triệu đồng cho năm học 2025 – 2026, 41,8 triệu đồng cho năm học 2026 – 2027, và đạt mức 45 triệu đồng cho năm học 2027 – 2028.

Đối với chương trình tiên tiến, học phí của 2 năm đầu sẽ là 50 triệu đồng mỗi năm. Trong 2 năm cuối, mức học phí sẽ tăng lên lần lượt là 55 triệu đồng và 60 triệu đồng mỗi năm.

Trường Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TPHCM

Năm 2024 – 2025 mức học phí các nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin (ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính) của trường KHTN TPHCM là 31 triệu đồng/năm học 2024 – 2025. Những năm sau đó sẽ tăng học phí dần dự khiến lần lượt là 35,5 triệu, 40,5 triệu và 45,5 triệu đồng/năm học trong 4 năm đại học.

Ngoài ra, ngành Công nghệ thông tin (chương trình tiếng Anh tăng cường) sẽ có mức học phí cao hơn là 44,8 triệu đồng/năm vào năm học 2024 – 2025. Các năm học sau đó có mức học phí lần lượt là 50 triệu, 54,6 triệu và 59 triệu đồng/năm học (mỗi năm tăng khoảng 5 triệu đồng).

Trường ĐH Bách khoa – Đại học Quốc gia TPHCM

Trường Đại học Bách khoa TP.HCM, có học phí cho năm 2024 khác nhau tùy theo chương trình đào tạo mà sinh viên lựa chọn:

  • Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế hiện có học phí cao nhất. Trong hai năm đầu học tập tại Việt Nam, sinh viên sẽ phải đóng 80 triệu đồng mỗi năm. Sau đó, khi chuyển tiếp sang các trường đại học đối tác tại Australia, Mỹ, hoặc New Zealand trong hai năm cuối, mức học phí dao động từ 532 triệu đồng đến 799 triệu đồng mỗi năm, chưa bao gồm chi phí cho học kỳ Pre-English. Học phí cao của chương trình này chủ yếu là do sinh viên sẽ được học tập tại các trường đại học đối tác quốc tế trong hai năm cuối.
  • Chương trình Chuyển tiếp Nhật Bản có mức học phí cao thứ hai. Trong hai năm đầu tại Việt Nam, học phí là 60 triệu đồng mỗi năm. Sau khi chuyển tiếp sang Nhật Bản trong hai năm cuối, sinh viên sẽ phải đóng 91 triệu đồng mỗi năm.
  • Chương trình Đào tạo Tiên tiến xếp thứ ba về mức học phí, với mức 80 triệu đồng mỗi năm. Đây là chương trình được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.
  • Các chương trình đào tạo còn lại tại trường có mức học phí dao động từ 29 triệu và tăng nhẹ qua các năm học. Học phí này là cố định theo kì, nếu sinh viên có nhu cầu học vượt số tín chỉ quy định thì sẽ đóng thêm 859.000 VNĐ/TC
2024-2025 2025-2026 2026-2027 2027-2028
Khóa 2024 29.000.000 30.000.000 31.500.000 33.000.000

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

Tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, học phí cho các ngành thuộc khoa công nghệ thông tin năm học 2024 – 2025 được quy định cụ thể như sau:

  • Ngành Công nghệ thông tin và An toàn thông tin (chương trình đại trà): Học phí là 14,5 triệu đồng cho mỗi học kỳ. Đây là chương trình đào tạo tiêu chuẩn, không có các yếu tố nâng cao như giảng dạy bằng tiếng Anh hay cơ sở vật chất cao cấp.
  • Ngành Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh): Học phí cho chương trình này là 26,1 triệu đồng mỗi học kỳ. Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh bao gồm giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Anh, cùng với các điều kiện học tập nâng cao và cơ sở vật chất tốt hơn.
  • Ngành Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao bằng tiếng Việt): Học phí là 23,2 triệu đồng/học kỳ. Chương trình này cung cấp chất lượng đào tạo tốt hơn hệ đại trà, nhưng giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt, phù hợp với những sinh viên muốn tiếp cận chất lượng giáo dục nâng cao nhưng không học bằng tiếng Anh.

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

Tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng, dự kiến trong năm học 2024-2025, các ngành kỹ thuật phần mềm, khoa học máy tính, và mạng máy tính và truyền thông dữ liệu sẽ có mức học phí là 31,680,000 đồng/năm, tăng 10% so với mức học phí 2023 – 2024 là 28,8 triệu đồng/năm.

>> Đọc thêm: Top 7 trường đào tạo CNTT tốt tại TP. Hồ Chí Minh

Học phí ngành CNTT tại các trường khu vực phía Bắc

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Ngành Công nghệ thông thin tại học Bách khoa Hà Nội có mức học phí khác nhau tùy thuộc vào chương trình đào tạo.

Đối với chương trình chuẩn, học phí dao động trong khoảng từ 24 đến 30 triệu đồng mỗi năm học.

Còn đối với chương trình Elitech, mức học phí cao hơn, dao động từ 33 đến 42 triệu đồng mỗi năm. Chương trình Elitech được thiết kế với mục tiêu cung cấp kiến thức và kỹ năng chuyên sâu, vì vậy mức học phí tương ứng cũng phản ánh chất lượng và giá trị gia tăng mà chương trình mang lại.

Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Tại Trường Đại học Công nghệ, thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, ngành Công nghệ thông tin có mức học phí dự kiến là 40 triệu đồng mỗi năm học. Đây là mức học phí dành cho năm học 2024 – 2025 và có thể được điều chỉnh trong các năm học tiếp theo. Tuy nhiên, mức tăng học phí sẽ được kiểm soát và không vượt quá 15% mỗi năm, nhằm đảm bảo sự ổn định cho sinh viên trong suốt quá trình học tập.

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã công bố mức học phí bình quân cho ngành CNTT trong năm học 2024 – 2025 là 24,6 triệu đồng mỗi năm học, tương đương với 500.000 đồng cho mỗi tín chỉ. Mức học phí này được điều chỉnh hàng năm, với tỷ lệ tăng bình quân không quá 10% mỗi năm học. Điều này giúp sinh viên và gia đình có thể dự đoán và chuẩn bị tài chính cho toàn bộ quá trình học tập tại trường.

>> Xem thêm: Các trường có ngành công nghệ thông tin điểm từ 18-24 điểm

Học phí ngành CNTT tại các trường khu vực miền Trung

Các trường đại học khu vực miền Trung thường có mức học phí thấp hơn so với nhiều khu vực khác. Chẳng hạn:

  • Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt-Hàn thuộc Đại học Đà Nẵng, cùng với Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật (thuộc Đại học Bách khoa Đà Nẵng), đều có mức học phí khá phải chăng, chỉ khoảng 16,4 triệu đồng mỗi năm.
  • Trường Đại học Bách khoa (thuộc Đại học Đà Nẵng) có mức học phí cao hơn một chút so với các trường trên, ở mức 28,7 triệu đồng mỗi năm.
  • Trường Đại học Quy Nhơn cũng nằm trong nhóm các trường có học phí thấp, với mức học phí là 17,5 triệu đồng mỗi năm.

Các mức học phí này thể hiện cơ hội tiếp cận giáo dục đại học với chi phí hợp lý cho sinh viên khu vực miền Trung.

Như vậy, cùng đào tạo nhóm ngành công nghệ thông tin nhưng giữa các trường đại học cũng có sự chênh lệch với nhau, nhưng trung bình với hệ đào tạo đại trà tiêu chuẩn thì học phí ngành IT dao động từ 30 – 40 triệu/năm. Các hệ đào tạo tiên tiến hơn sẽ có học phí cao hơn tùy thuộc vào điều kiện và lựa chọn của các bạn tân sinh viên. Hi vọng bài viết của TopDev đã giúp các bạn cân nhắc được việc lựa chọn trường học cho mình.

Xem thêm: Danh sách các trường có ngành CNTT đào tạo tốt nhất hiện nay

Các cách xóa một property của Object trong Javascript

Các cách xóa một property của Object trong Javascript

Bài viết được sự cho phép của tác giả Duy Phan

Mình sẽ giới thiệu 2 cách để xóa một property trong Javascript Object. Một cách sử dụng mutable – toán tử delete, một cách còn lại là immutable – tính năng Object Restructuring.

Sử dụng toán tử Delete

Toán tử delete trong Javascript giúp bạn xóa một property tương ứng trong một object. Nếu xóa thành công, nó sẽ trả về giá trị true, ngược lại sẽ trả về false.

2 cách sử dụng như sau đều hợp lệ:

delete object.property

delete object['property']

Hành động này thuộc kiểu mutable, điều đó có nghĩa khi sử dụng cách này sẽ làm thay đổi giá trị của object ban đầu.

  • Nếu property không tồn tại, toán tử này sẽ chẳng làm gì cả, đồng thời luôn luôn trả về true.
  • Toán tử delete chỉ có tác dụng với các properties của chính object đó. Nếu có một property cùng tên với một property trong prototype mặc định của object, thì sau khi xóa, object này sẽ sử dụng property trong prototype mặc định.
const Employee = {
  age: 28,
  name: 'abc',
  designation: 'developer'
}

console.log(delete Employee.name);   // true
console.log(delete Employee.age);    // true

// Property không tồn tại, luôn luôn trả về true
console.log(delete Employee.salary); // true

Bạn có thể đọc thêm chi tiết về toán tử delete này ở delete operator – JavaScript | MDN (mozilla.org).

Xem thêm nhiều việc làm JavaScript hấp dẫn trên TopDev

Sử dụng tính năng Object Restructuring

Bằng cách sử dụng object restructuring và rest syntax, chúng ta có thể tách bỏ thuộc tính tương ứng trong object và tạo ra một bản copy mới của đối tượng.

Sau quá trình restructuring, một bản copy mới của object được tạo ra và gán cho biến rest, và biến này sẽ không có property bạn chọn destructure trước đó.

const Employee = {
  age: 28,
  name: 'abc',
  designation: 'developer'
}

const { age, ...rest } = Employee
console.log(rest) // { name: 'abc', designation: 'developer' }

Nếu bạn muốn thực hiện nó một cách dynamic, bạn có thể sử dụng phương pháp sau đây:

const Employee = {
  age: 28,
  name: 'abc',
  designation: 'developer'
}

const ageName = 'age'

const { [name]: ageName, ...rest } = Employee
console.log(rest) // { name: 'abc', designation: 'developer' }

Cách này không làm thay đổi giá trị ban đầu của object, do đó nó là immutable.

Kết

Tùy vào yêu cầu của công việc mà bạn có thể chọn cách tương ứng.

Trong một số trường hợp, việc thay đổi giá trị ban đầu của object sẽ dẫn tới nhiều hệ quả không mong muốn (debug chết cmn luôn), nên mình hay sử dụng immutable.

Bài viết gốc được đăng tải tại duypt.dev

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

TOP 4 môn học quan trọng trong ngành công nghệ thông tin

môn học quan trọng trong ngành công nghệ thông tin

Bước chân vào cánh cửa của ngành Công nghệ Thông tin, sinh viên thường tràn đầy hào hứng với những ngôn ngữ lập trình mới mẻ, những dự án thực tế hấp dẫn. Tuy nhiên, để có thể thành công trong lĩnh vực này, việc nắm vững những kiến thức nền tảng là vô cùng quan trọng. Chính những môn học “cơ sở ngành” trong hai năm đầu đại học mới là chìa khóa giúp bạn xây dựng một nền tảng vững chắc cho sự nghiệp tương lai.

Bài viết này sẽ điểm qua những môn học quan trọng trong ngành Công nghệ Thông tin, giúp các bạn sinh viên có cái nhìn tổng quan và định hướng học tập hiệu quả.

Ngành công nghệ thông tin gồm những môn học gì?

Ngành công nghệ thông tin

Ngành công nghệ thông tin là một lĩnh vực rộng lớn và đa dạng, được chia thành nhiều chuyên ngành chính, có thể kể đến như: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính, Truyền thông và mạng máy tính,…

Tại các trường đại học, chương trình học ngành CNTT được chia thành hai mảng chính:

  1. Mảng học đại cương: Các môn học ở giai đoạn này tập trung vào việc xây dựng nền tảng kiến thức cơ bản và tư duy logic cho sinh viên. Những môn học này giúp sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ bản trong CNTT, phát triển kỹ năng lập trình, cấu trúc dữ liệu, hệ điều hành, và cơ sở dữ liệu. Đây là bước quan trọng giúp sinh viên có cái nhìn toàn diện và nền tảng vững chắc cho các môn học chuyên ngành sau này.
  2. Mảng môn chuyên ngành: Vào những năm 3-4, sinh viên sẽ bắt đầu học các môn chuyên ngành liên quan trực tiếp đến các lĩnh vực cụ thể trong CNTT mà họ lựa chọn. Các môn học này bao gồm các chủ đề như phát triển phần mềm, quản lý hệ thống thông tin, thiết kế mạng, và nhiều lĩnh vực khác tùy theo chuyên ngành mà sinh viên theo đuổi. Mục tiêu của các môn chuyên ngành là chuẩn bị cho sinh viên các kỹ năng chuyên sâu và kiến thức cần thiết để thực hiện công việc trong ngành CNTT.

Như vậy, chương trình học ngành CNTT tại các trường đại học được thiết kế để cung cấp cho sinh viên một nền tảng vững chắc qua các môn học đại cương và giúp họ chuyên sâu vào các lĩnh vực cụ thể qua các môn học chuyên ngành.

4 môn học quan trọng trong ngành công nghệ thông tin

Trong lộ trình học tập ngành công nghệ thông tin, có nhiều môn học đóng vai trò then chốt, tạo nền tảng vững chắc cho sinh viên. Bốn môn học sau đây được xem là đặc biệt quan trọng, giúp hình thành tư duy lập trình và kỹ năng xử lý dữ liệu cần thiết cho mọi chuyên gia IT sau này.

1. Nhập môn lập trình

Nhập môn lập trình

Nhập môn lập trình là môn học cơ bản và đầu tiên trong hành trình học lập trình. Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình, các kiến thức nền tảng về máy tính và các kỹ năng lập trình căn bản. Sinh viên học cách viết, biên dịch, và chạy các chương trình đơn giản, làm quen với các khái niệm như biến, mảng, kiểu dữ liệu, câu lệnh rẽ nhánh,… Môn học này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy lập trình và khả năng giải quyết vấn đề cơ bản.

2. Lập trình hướng đối tượng

Lập trình hướng đối tượng (Object-Oriented Programming – OOP) là một trong những phương pháp lập trình phổ biến nhất hiện nay. Môn học này giúp sinh viên hiểu và áp dụng các khái niệm cơ bản của OOP, bao gồm lớp (class), đối tượng (object), kế thừa (inheritance), và đa hình (polymorphism). Lập trình hướng đối tượng giúp tổ chức và quản lý mã nguồn một cách hiệu quả, đồng thời tạo ra các ứng dụng dễ bảo trì và mở rộng. Đây là một kỹ năng thiết yếu cho việc phát triển phần mềm quy mô lớn và phức tạp.

  Ngành công nghệ thông tin là gì? Ra trường làm việc gì?

  Lộ trình học công nghệ thông tin hiệu quả cho người mới bắt đầu

3. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Môn học cấu trúc dữ liệu và giải thuật tập trung vào việc tổ chức và xử lý dữ liệu trong các chương trình máy tính. Sinh viên học về các cấu trúc dữ liệu cơ bản như mảng, danh sách liên kết, cây, và đồ thị, cùng với các thuật toán sắp xếp, tìm kiếm, và xử lý dữ liệu. Hiểu và áp dụng các cấu trúc dữ liệu và giải thuật hiệu quả là yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất của chương trình và giải quyết các bài toán phức tạp.

4. Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu

Môn học cơ sở dữ liệu cung cấp kiến thức về thiết kế, quản lý, và truy xuất dữ liệu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS). Sinh viên học cách thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu, viết các truy vấn SQL để lấy và quản lý dữ liệu, và hiểu các nguyên lý về tính toàn vẹn và bảo mật dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là thành phần quan trọng trong hầu hết các ứng dụng phần mềm, và kỹ năng này rất cần thiết để phát triển và duy trì các hệ thống lưu trữ và quản lý dữ liệu.

Những môn học trên không chỉ cung cấp nền tảng kiến thức cơ bản mà còn trang bị cho sinh viên các kỹ năng thiết yếu để thành công trong ngành CNTT, từ lập trình cơ bản đến quản lý dữ liệu và tối ưu hóa hiệu suất chương trình.

Việc làm IT Fresher dành cho bạn

Làm thế nào để học giỏi các môn tại trường đại học?

Để học giỏi các môn tại trường đại học, đặc biệt trong ngành công nghệ thông tin, bạn có thể áp dụng một số phương pháp và chiến lược hiệu quả sau đây:

  • Xây dựng kế hoạch học tập hợp lý: Để học giỏi, hãy lập một kế hoạch học tập rõ ràng, phân chia thời gian cho từng môn và hoạt động ôn luyện. Đặt mục tiêu cụ thể cho từng môn học sẽ giúp bạn duy trì động lực và tổ chức học tập hiệu quả.
  • Tận dụng tài liệu học tập: Sử dụng sách giáo khoa và tài liệu bổ sung để nắm vững các khái niệm cơ bản. Ghi chép và tóm tắt nội dung giúp bạn ôn tập dễ dàng hơn và củng cố kiến thức.
  • Thực hành thường xuyên: Làm bài tập và dự án đều đặn giúp bạn áp dụng lý thuyết vào thực tế. Đối với lập trình, viết mã và tham gia vào các dự án thực tế là cách tốt nhất để nâng cao kỹ năng.
  • Tạo nhóm học tập và thảo luận: Tham gia nhóm học tập và thảo luận với bạn bè giúp bạn giải quyết vấn đề và hiểu bài tốt hơn. Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi giảng viên hoặc trợ giảng để được hỗ trợ thêm.

Kết luận

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về 4 môn học nền tảng quan trọng nhất trong ngành Công nghệ thông tin. Mỗi môn học đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tư duy lập trình, kỹ năng xử lý dữ liệu, và khả năng giải quyết vấn đề – những yếu tố cốt lõi để trở thành một chuyên gia IT giỏi.

Mặc dù bốn môn học này được coi là nền tảng, nhưng đừng xem nhẹ các môn học khác trong chương trình. Mỗi môn học đều có giá trị riêng và đóng góp vào sự phát triển toàn diện của một chuyên gia IT. Với nền tảng vững chắc từ những môn học này, cùng với sự nỗ lực không ngừng, bạn sẽ có cơ hội tốt để thành công trong ngành Công nghệ Thông tin đầy triển vọng này.

Xem thêm:

Xem thêm việc làm IT hấp dẫn tại TopDev

Freelancer là gì? Các nghề freelancer có thu nhập cao tại Việt Nam

Có nên bỏ việc fulltime để làm freelancer?
Freelancer là gì? Có nên bỏ việc fulltime để làm freelancer?

Trong những năm gần đây, khái niệm freelancer đã trở nên phổ biến và nhận được sự quan tâm lớn từ giới trẻ. Vậy, freelancer là gì? Công việc của họ là gì? Tại sao ngày càng có nhiều người lựa chọn con đường làm việc tự do thay vì gắn bó với một công việc cố định? Và liệu bạn có nên từ bỏ công việc fulltime để trở thành một freelancer? Bài viết này của TopDev sẽ giải đáp các thắc mắc đó.

Freelancer là gì?

Freelancer là những người làm việc tự do, không bị ràng buộc bởi bất kỳ một tổ chức, công ty nào. Thay vì chỉ làm một đầu việc được công ty giao thì freelancer có thể nhận dự án từ nhiều khách hàng khác nhau. Chính vì vậy, freelancer có sự linh hoạt, tự do về thời gian, nơi làm việc và cả loại công việc mà họ làm.

Không có một số giờ cố định mà bạn phải làm để được coi là freelancer. Một số freelancer làm việc toàn thời gian. Trong khi đó, những người khác có thể làm freelancer như một công việc phụ để kiếm thêm thu nhập.

Freelancer thường làm việc trên cơ sở hợp đồng ngắn hạn hoặc theo từng dự án cụ thể. Công việc của họ có thể trải dài từ viết lách, thiết kế đồ họa, lập trình, đến tư vấn, marketing, và nhiều lĩnh vực khác. Tùy thuộc vào kỹ năng và sở thích cá nhân, một freelancer có thể hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau mà không bị giới hạn bởi bất kỳ tiêu chuẩn nào.

Tham khảo việc làm IT tại TopDev

Công việc của Freelancer là làm gì?

Công việc của Freelancer là làm gì?
Công việc của Freelancer là làm gì?

Công việc của một freelancer không chỉ đơn giản là thực hiện các nhiệm vụ được giao. Để thành công trong lĩnh vực này, họ cần phải tự quản lý bản thân, từ tìm kiếm khách hàng, đàm phán hợp đồng, đến quản lý thời gian và công việc.

Tìm kiếm khách hàng

Một trong những nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất của freelancer là tìm kiếm khách hàng. Có nhiều cách để tìm kiếm khách hàng, bao gồm tham gia các nền tảng freelancer trực tuyến như Upwork, Freelancer, Fiverr, hay thông qua mạng lưới quan hệ cá nhân, giới thiệu từ người quen, và sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội.

Đàm phán hợp đồng

Khi đã tìm được khách hàng, freelancer cần đàm phán các điều khoản của hợp đồng. Điều này bao gồm thời gian hoàn thành, yêu cầu cụ thể của dự án, giá cả và phương thức thanh toán. Đàm phán tốt sẽ giúp freelancer không chỉ đảm bảo quyền lợi của mình mà còn xây dựng được mối quan hệ lâu dài với khách hàng.

Thực hiện công việc

Đây là phần cốt lõi của công việc freelancer. Freelancer cần thực hiện các nhiệm vụ được giao một cách chất lượng và đúng thời hạn. Tùy thuộc vào loại hình công việc, freelancer có thể làm việc độc lập hoặc hợp tác với các freelancer khác để hoàn thành dự án.

Quản lý tài chính

Freelancer phải tự quản lý tài chính cá nhân và công việc của mình. Điều này bao gồm việc theo dõi thu nhập, chi phí, lập hóa đơn cho khách hàng và đảm bảo rằng họ nhận được thanh toán đúng hạn.

Xây dựng thương hiệu cá nhân

Để thành công trong lĩnh vực freelancer, việc xây dựng thương hiệu cá nhân là rất quan trọng. Freelancer cần phải tạo dựng một hình ảnh chuyên nghiệp, uy tín và có khả năng thu hút khách hàng tiềm năng. Điều này có thể được thực hiện thông qua việc duy trì một hồ sơ mạnh mẽ trên các nền tảng trực tuyến, tạo dựng một trang web cá nhân hoặc blog, và tích cực tham gia vào các cộng đồng nghề nghiệp.

Tại sao giới trẻ ngày càng thích làm việc tự do?

Có nhiều lý do giải thích tại sao giới trẻ ngày càng ưa chuộng làm việc tự do. Dưới đây là một số yếu tố chính:

Tự do và linh hoạt về không gian và thời gian

Một trong những lý do lớn nhất khiến giới trẻ thích làm việc tự do là sự tự do và linh hoạt mà nó mang lại. Thay vì bị ràng buộc bởi giờ làm việc cố định từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều tại văn phòng, người làm việc tự do có thể tự quyết định thời gian và nơi làm việc của mình, họ có thể làm việc vào bất kỳ thời gian nào trong ngày và ở bất cứ đâu, miễn là hoàn thành đúng hạn.

Hơn nữa khi làm việc tại nhà, các freelancer không bị ràng buộc trong các quy định của công ty như: đi làm đúng giờ, không làm việc riêng trong giờ làm việc,…

Khám phá và phát triển kỹ năng

Làm việc tự do mang lại cơ hội để giới trẻ khám phá và phát triển nhiều kỹ năng mới. Mỗi dự án mới đều có thể đòi hỏi những kỹ năng khác nhau, giúp họ không ngừng học hỏi và mở rộng kiến thức trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Điều này không chỉ giúp họ trở nên đa năng hơn mà còn tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động.

Không bị giới hạn bởi một công ty duy nhất

Một lợi ích khác của việc làm freelancer là họ không bị ràng buộc bởi một công ty duy nhất. Điều này có nghĩa là họ không phải lo lắng về việc mất việc nếu công ty gặp khó khăn. Thay vào đó, họ có thể làm việc với nhiều khách hàng khác nhau và luôn có cơ hội mới mở ra. Sự đa dạng trong công việc giúp họ cảm thấy thú vị và tránh được sự nhàm chán khi phải làm mãi một công việc cố định.

Tiềm năng thu nhập cao

Mặc dù làm freelance có thể mang lại thu nhập không ổn định, nhưng đối với những người có kỹ năng và kinh nghiệm, tiềm năng thu nhập từ freelancing có thể rất cao. Freelancer giỏi có thể kiếm được nhiều tiền hơn so với công việc full-time truyền thống, đặc biệt là khi họ có thể làm việc cho nhiều khách hàng cùng lúc. Điều này đặc biệt hấp dẫn với những ai muốn tăng thu nhập và có khả năng tự quản lý tài chính tốt.

Tư duy sáng tạo và mong muốn khởi nghiệp

Giới trẻ ngày nay có tư duy sáng tạo và mong muốn khởi nghiệp mạnh mẽ. Làm việc tự do cho phép họ thử nghiệm ý tưởng, xây dựng thương hiệu cá nhân và thậm chí phát triển doanh nghiệp riêng. Freelancing là bước đầu giúp họ học cách quản lý công việc, tài chính, và quan hệ khách hàng – những kỹ năng cần thiết cho hành trình khởi nghiệp sau này.

Phá bỏ quan niệm cũ về công việc

Cuối cùng, sự thay đổi trong quan niệm về công việc cũng là một yếu tố thúc đẩy sự phát triển của freelancing. Giới trẻ không còn coi trọng việc làm việc suốt đời cho một công ty như các thế hệ trước. Họ coi trọng sự linh hoạt, trải nghiệm mới mẻ và chất lượng cuộc sống hơn. Chính vì thế, làm việc tự do trở thành một lựa chọn hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu của họ về cả công việc lẫn cuộc sống cá nhân.

Nhược điểm khi làm việc freelance

Làm việc tự do (freelancing) mang lại nhiều lợi ích về sự tự do và linh hoạt, nhưng cũng đi kèm với một số nhược điểm và thách thức. Dưới đây là những nhược điểm chính của việc làm freelancer:

Thu nhập không ổn định

Một trong những thách thức lớn nhất của làm việc tự do là thu nhập không ổn định. Không giống như công việc toàn thời gian với mức lương cố định hàng tháng, thu nhập của freelancer có thể dao động mạnh tùy thuộc vào số lượng dự án họ nhận được. Có những giai đoạn công việc nhiều, thu nhập cao, nhưng cũng có những thời kỳ thiếu việc, dẫn đến giảm thu nhập hoặc thậm chí không có thu nhập.

Thiếu phúc lợi xã hội

Khác với nhân viên chính thức, freelancer không được hưởng các phúc lợi xã hội như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, lương hưu, hay các chế độ nghỉ phép có lương. Điều này có nghĩa là họ phải tự chi trả cho các loại bảo hiểm và tự lo cho tương lai tài chính của mình, điều này có thể gây ra nhiều áp lực, đặc biệt trong những thời điểm khó khăn như bệnh tật hoặc nghỉ hưu.

Vấn đề thanh toán

Vấn đề thanh toán là một thách thức lớn mà nhiều freelancer phải đối mặt. Không phải lúc nào khách hàng cũng thanh toán đúng hẹn, hoặc thậm chí có trường hợp khách hàng không thanh toán sau khi dự án đã hoàn thành. Việc theo dõi và thu hồi các khoản nợ có thể rất mệt mỏi và tốn thời gian, ảnh hưởng đến thu nhập và tinh thần của freelancer.

Cạnh tranh cao

Freelancing là một lĩnh vực có cạnh tranh cao, với nhiều người tham gia từ khắp nơi trên thế giới. Điều này đặc biệt rõ ràng trên các nền tảng làm việc tự do trực tuyến, nơi mà các freelancer phải cạnh tranh về giá cả và chất lượng công việc để thu hút khách hàng. Sự cạnh tranh này đôi khi buộc freelancer phải chấp nhận mức giá thấp hơn để có được công việc, dẫn đến thu nhập không tương xứng với công sức bỏ ra.

Thiếu sự tương tác với đồng nghiệp

Freelancer thường làm việc một mình, không có đồng nghiệp hay nhóm làm việc hỗ trợ. Điều này có thể dẫn đến cảm giác cô lập và thiếu sự tương tác xã hội. Trong khi một số người có thể thích làm việc độc lập, những người khác có thể cảm thấy khó khăn khi thiếu đi sự kết nối và hỗ trợ từ những người xung quanh.

Khó khăn trong việc duy trì kỷ luật bản thân

Làm việc tự do yêu cầu freelancer phải tự duy trì động lực và kỷ luật bản thân. Không có một người quản lý trực tiếp để giám sát và nhắc nhở, freelancer phải tự đặt ra mục tiêu và theo dõi tiến độ của mình. Việc duy trì động lực, đặc biệt trong những giai đoạn khó khăn hoặc khi gặp phải sự trì hoãn, có thể là một thách thức lớn.

  Nghề Freelance và những lo lắng cần phải vượt qua

Các nghề Freelancer có thu nhập cao và phổ biến hiện nay

Dưới đây là một số nghề freelancer có thu nhập cao và phổ biến:

Lập trình viên

Lập trình viên luôn là một trong những nghề freelancer có thu nhập cao nhất. Các công ty luôn có nhu cầu tìm kiếm lập trình viên để phát triển phần mềm, ứng dụng di động, website, và các dự án công nghệ khác. Đặc biệt là các công ty nước ngoài đang có rất nhiều job freelancer IT với mức lương vô cùng hấp dẫn, chỉ cần bạn khá tiếng Anh thì không có để có thể kiếm được việc làm freelancer IT.

Thiết kế đồ họa

Thiết kế đồ họa là một lĩnh vực khác có nhu cầu cao trong cộng đồng freelancer. Các nhà thiết kế đồ họa có thể làm việc cho nhiều dự án khác nhau như thiết kế logo, banner, brochure, hoặc các ấn phẩm truyền thông khác. Khả năng sáng tạo và mắt thẩm mỹ là những yếu tố quan trọng giúp các nhà thiết kế đồ họa thành công trong lĩnh vực này.

Viết lách và biên tập

Viết lách, biên tập và copywriting là những nghề phổ biến khác trong cộng đồng freelancer. Từ viết bài blog, nội dung website, đến viết sách và biên tập, nghề này mang lại cơ hội kiếm thu nhập ổn định cho những người có kỹ năng viết tốt.

Dịch thuật

Dịch thuật là một nghề freelancer lý tưởng cho những ai thành thạo nhiều ngôn ngữ. Các công việc dịch thuật thường bao gồm dịch tài liệu, sách, hoặc phụ đề phim. Mức thu nhập của dịch giả phụ thuộc vào ngôn ngữ họ dịch và độ phức tạp của tài liệu.

Marketing và SEO

Với sự phát triển của kinh doanh trực tuyến, nhu cầu về các chuyên gia marketing và SEO đang tăng cao. Các freelancer trong lĩnh vực này có thể làm việc với các dự án như tối ưu hóa website, quảng cáo trực tuyến, quản lý chiến dịch tiếp thị trên mạng xã hội và nhiều hơn nữa. Kinh nghiệm và kết quả đạt được là yếu tố quan trọng quyết định thu nhập của các chuyên gia marketing và SEO.

Quản lý dự án

Quản lý dự án là một lĩnh vực khác mà các freelancer có thể kiếm được thu nhập cao. Các công ty thường thuê các freelancer có kỹ năng quản lý dự án để giám sát và điều phối các dự án lớn hoặc quan trọng. Điều này bao gồm lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, và đảm bảo rằng các dự án được hoàn thành đúng thời hạn và ngân sách.

Tìm việc Freelancer ở đâu?

Tìm việc Freelancer ở đâu?

Việc tìm kiếm cơ hội làm việc tự do (freelancer) đòi hỏi bạn phải biết sử dụng các nguồn tài nguyên trực tuyến và mạng lưới quan hệ để tìm kiếm dự án phù hợp. Dưới đây là một số nơi bạn có thể tìm kiếm công việc freelancer:

Các nền tảng freelancer trực tuyến

Các nền tảng trực tuyến là nơi phổ biến nhất để tìm việc freelancer. Trên các trang web này, bạn có thể tạo hồ sơ, duyệt qua các dự án khác nhau và nộp đơn tham gia các dự án mà bạn quan tâm. Một số nền tảng phổ biến bao gồm:

  • Upwork (upwork.com): Một trong những nền tảng lớn nhất và phổ biến nhất cho freelancer, Upwork cung cấp các dự án thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như lập trình, thiết kế, viết lách, marketing, và nhiều hơn nữa.
  • Freelancer (freelancer.com): Đây là một nền tảng lớn khác, nơi bạn có thể đấu thầu các dự án và hợp tác với các doanh nghiệp trên toàn thế giới.
  • Fiverr (fiverr.com): Fiverr là một nền tảng nơi bạn có thể cung cấp các dịch vụ của mình với giá bắt đầu từ 5 đô la. Đây là nơi tuyệt vời để bán các dịch vụ đơn giản hoặc nhỏ gọn.
  • Toptal (toptal.com): Toptal là nền tảng chuyên về các chuyên gia hàng đầu trong các lĩnh vực như phát triển phần mềm, thiết kế và tài chính. Nền tảng này có quy trình tuyển chọn khá khắt khe nhưng bù lại sẽ giúp bạn tiếp cận với các khách hàng lớn và các dự án cao cấp.
  • PeoplePerHour (peopleperhour.com): Một nền tảng phổ biến khác, đặc biệt mạnh trong lĩnh vực thiết kế, marketing, và phát triển web.

Mạng xã hội

Mạng xã hội cũng là một công cụ mạnh mẽ để tìm kiếm việc làm freelancer. Một số nền tảng có thể giúp bạn kết nối với khách hàng tiềm năng bao gồm:

  • LinkedIn: LinkedIn là mạng xã hội chuyên nghiệp lớn nhất, nơi bạn có thể tìm kiếm việc làm, xây dựng mạng lưới và tương tác với các chuyên gia trong ngành.
  • Facebook Groups: Có rất nhiều nhóm Facebook tập trung vào các lĩnh vực khác nhau, nơi các thành viên chia sẻ cơ hội việc làm và kết nối với nhau. Bạn có thể tìm kiếm các nhóm freelancer hoặc các nhóm liên quan đến lĩnh vực của bạn.
  • Twitter: Trên Twitter, bạn có thể theo dõi các nhà tuyển dụng, công ty, và các hashtag như #freelance, #remotejob để cập nhật thông tin về các cơ hội việc làm mới.

Trang web và blog cá nhân

Xây dựng một trang web hoặc blog cá nhân có thể giúp bạn tạo dựng thương hiệu cá nhân và thu hút khách hàng tiềm năng. Trên trang web của mình, bạn có thể giới thiệu về dịch vụ, dự án đã thực hiện và thông tin liên hệ. Điều này giúp bạn tạo ấn tượng chuyên nghiệp và giúp khách hàng dễ dàng tìm đến bạn.

>> Xem thêm: Những kĩ năng cần có để trở thành freelancer

Làm freelancer có thể là một con đường sự nghiệp hấp dẫn với nhiều lợi ích về tự do và cơ hội phát triển. Tuy nhiên, cũng có những thách thức mà bạn cần phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định từ bỏ công việc fulltime. Bằng cách nắm vững các kỹ năng cần thiết và quản lý tốt thời gian cũng như tài chính, bạn có thể thành công trong lĩnh vực này và đạt được một cuộc sống làm việc tự do đúng nghĩa.

Thử làm 5 điều sau để cảm thấy hạnh phúc hơn trong công việc

Thử làm 5 điều sau để cảm thấy hạnh phúc hơn trong công việc

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Nếu ở thời điểm này chưa đổi hoặc chưa tìm được công việc mới tốt hơn, dưới đây là gợi ý 5 điều bạn có thể áp dụng vào công việc hiện tại để xem có cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc hơn không.

Thử làm 5 điều sau để cảm thấy hạnh phúc hơn trong công việc

1/ Tìm cơ hội chia sẻ lại kiến thức mình biết cho người khác

Nếu bạn đã đi làm trên 1 năm, mình tin bạn hoàn toàn có thể chia sẻ lại kiến thức công việc bạn đã và đang làm cho người khác. Người đó có thể là một em học sinh cấp ba, một em sinh viên hoặc một người đang muốn chuyển ngành nhưng còn thiếu thông tin. Có những việc mỗi ngày bạn làm hoàn toàn thấy bình thường nhưng với người khác là cả một chân trời kiến thức mới.

Ví dụ, một chị make-up artist chia sẻ với mình rằng công việc hàng ngày của chị trang điểm cho người nổi tiếng là rất bình thường với chị, không có gì đặc biệt, nhưng với những người mới vào nghề make-up hoặc đang tìm hiểu về nghề thì rất muốn nghe chị chia sẻ về những điều đó.

Khi bạn chia sẻ kiến thức của mình cho người khác, tự nhiên bạn sẽ cảm thấy vui hơn. Cảm giác y chang lúc bạn đi từ thiện vậy đó.

Bạn có thể chia sẻ bằng cách (1) viết bài chia sẻ trên mạng xã hội (cứ viết thôi, đừng lo đếm like hay có ai comment), (2) làm mentor cho ai đó hoặc (3) tham gia làm diễn giả, người chia sẻ cho một chương trình, sự kiện hay đơn giản là một số Podcast của ai đó.

2/ Viết lại quy trình những công việc mình đang làm

Một trong những lý do khiến một người có thể chán một công việc đó là cảm giác lặp đi lặp lại mỗi ngày đến chán ngắt. Vì mình đã quá quen với công việc đó nên cảm giác làm mà chẳng cần suy nghĩ. Tuy nhiên, với những người mới bắt đầu công việc đó thì lại không như vậy. Hãy nhớ lại thời điểm bạn mới bắt đầu công việc bạn đang làm, bạn đã bỡ ngỡ, phải tự mày mò kiến thức tự bơi như thế nào.

quy trình công việc

Bây giờ, hãy giúp người đi sau và giúp công ty một việc – viết lại quy trình công việc bạn đang làm ra giấy theo từng bước chi tiết nhất có thể. Ví dụ bạn đang làm công việc chăm sóc khách hàng trên điện thoại, quy trình hàng ngày của bạn là (1) tìm kiếm khách hàng trên những trang web nào -> (2) nhập liệu những thông tin gì vào đâu -> (3) gọi điện khách hàng thì nói gì, nếu khách hàng phản hồi lại thì trả lời thế nào -> (4) theo dõi khách hàng bao nhiêu ngày một lần, qua kênh nào…

Công việc nào cũng có thể ghi lại quy trình. Hãy tưởng tượng nếu bạn đang chỉ cho một người mới toanh làm công việc bạn đang làm, bạn sẽ viết ra từng bước như thế nào. Việc này là cách để mình tổng hợp, hệ thống hoá lại công việc mình đang làm, tìm xem có điểm nào cải thiện tốt hơn không, và cũng giúp ích cho công ty (thành thật mình thấy các công ty nhỏ rất thiếu quy trình, cần những thứ như thế này).

3/ Tìm cơ hội học tập ở chỗ làm hiện tại

Thêm một lý do nữa mình thường nghe được khi làm tư vấn hướng nghiệp cho những bạn đang chán việc đó là cảm giác “không học hỏi được gì mới” hay là “không có cơ hội học tập” trong công việc bạn đang làm. Điều này có thể đúng một phần, nếu đặc thù công việc của bạn quá dễ hoặc sếp của bạn là một người giỏi làm nhưng không giỏi hướng dẫn và truyền đạt cho nhân viên cấp dưới. Hãy thử suy nghĩ về những cách học mới dưới đây:

  • Nếu công ty có các trang thư viện, tủ sách, kênh tài nguyện – có tài liệu nào trong đó bạn có thể download về nghiền ngẫm, ngâm cứu mà khó kiếm ở ngoài hay không?
  • Công ty có ai khác giỏi ở bộ phận khác hoặc đang làm ở vị trí khác mà bạn đang quan tâm hứng thú để xin vài buổi cafe hỏi đáp về ngành đó hay không? Ví dụ bạn đang làm Sales mà quan tâm đến nhân sự, có ai trong phòng nhân sự có thể trò chuyện hay không?
  • Kĩ năng quản lý là một kĩ năng rất cần ở nhiều công việc, trong công ty hiện tại có ai bạn thấy giỏi kĩ năng quản lý để xin học hỏi từ họ hay không?
  • Bạn đã thử xin công ty hỗ trợ tiền để học các khoá học trực tiếp và trực tuyến liên quan đến lĩnh vực bạn làm hãy chưa? Nhiều công ty có thể chưa nghĩ đến việc này, nhưng nếu có thể giúp nhân viên của mình tiến bộ lên và bạn có cam kết đóng góp nhiều hơn nữa cho công ty, rất có thể bạn sẽ tiên phong cho quyền lợi này ở công ty bạn.

  Áp dụng quy tắc IRAC trong công việc cho developers

  Tips hiệu quả giúp cải thiện hiệu suất công việc cho developers

4/ Khám phá tính cách của bản thân và tính cách của người khác

khám phá tính cách

Một lý do khác khiến cho một người cảm thấy không hạnh phúc với công việc hiện tại là xung đột trong cách làm việc với đồng nghiệp, hoặc không hợp tính sếp. Một trong những lý do dẫn đến việc này là từ tính cách và giá trị sống khác nhau. Ví dụ dân Marketing thích mọi thứ nhanh lẹ để “bắt trend”, trong khi người làm kế toán cần cẩn thận, tỉ mỉ, có thời gian. Thế là choảng nhau.

Một trong những điều bạn có thể làm và mình thấy việc này có thể tạo sự gắn kết hơn với mọi người trong công ty đó là học về một công cụ khám phá bản thân. Thông thường mình sẽ hướng các bạn tìm hiểu công cụ Mật mã Holland, tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu một công cụ khác như Thần số học, Sinh trắc vân tay, MBTI, DISC hoặc …xem bói.

Cái gì cũng được, cốt lõi là bạn dùng công cụ đó để hiểu hơn về tính cách của bản thân mình, và hiểu hơn về tính cách của người khác. Khi bạn thấy được sự khác nhau giữa mình và người khác, bạn sẽ thông cảm hơn, ít tranh cãi hơn. Nếu bạn có khả năng truyền đạt tốt, bạn tìm hiểu xong mang đến công ty truyền đạt lại cho mọi người để tất cả mọi người hiểu nhau hơn, từ đó hạnh phúc hơn.

5/ Can đảm ngắt điện thoại, cho bản thân nghỉ ngơi ở một số thời điểm

Mình hiểu rằng mỗi công việc có tính chất khác nhau, có những công việc đòi hỏi bạn phải trực điện thoại mọi lúc mọi nơi, ví dụ như bán hàng chẳng hạn. Tuy nhiên chính vì việc chúng ta 24/7 hiện diện cho công việc cũng là một lý do khiến bạn cảm thấy burn-out, stress, mệt mỏi và không muốn tiếp tục công việc hiện tại.

Bạn không cần work-life balance kiểu 8 tiếng ở công ty và về nhà ngắt điện thoại, việc đó không khả thi với nhiều ngành nghề. Tuy nhiên mỗi ngày hãy tối thiểu có được 30 phút ngắt điện thoại không nhận các cuộc gọi, tin nhắn, hoặc mỗi tuần có được 1-2 tiếng cho việc này. Nếu bạn sợ bỏ lỡ thông tin từ ai đó, hãy đặt điện thoại ở chế độ tự động trả lời tin nhắn trong thời gian này, sau đó bạn sẽ liên hệ lại sau. Mình cho rằng 30 phút, 1-2 tiếng không gọi được bạn cũng không thực sự làm ai quá lo lắng hoặc khiến bạn ảnh hưởng quá lớn đến công việc – nếu bạn đã có thông tin rõ ràng cho mọi người rằng khung giờ đó bạn sẽ off.

Không cần nghỉ ngơi nhiều, nếu bạn thuộc loại “sạc pin nhanh”. Nhưng nếu không nghỉ ngơi thì chắc chắn sẽ chết. Phải sống, mới làm và cống hiến được.

Nếu tất cả những điều trên bạn đã làm và thử và vẫn không cảm thấy vui vẻ hơn trong công việc, đây là lúc bạn có thể suy nghĩ đến việc tìm kiếm một cơ hội mới. Hãy tìm đến một người tư vấn hướng nghiệp để giúp bạn tuốt tát lại hồ sơ, tìm hiểu về thị trường lao động và sẵn sàng tìm kiếm công việc mới phù hợp hơn cho bản thân.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm:

Cập nhật tin tuyển dụng IT lương cao tại TopDev

Tìm hiểu về CSR, SSR, SSG, và ISR trong việc phát triển Website

Tìm hiểu về CSR, SSR, SSG, và ISR

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Thành Nam

Trong thế giới ngày nay của phát triển web, việc lựa chọn mô hình rendering là một quyết định quan trọng đối với nhà phát triển. Bốn khái niệm quan trọng này bao gồm Client-Side Rendering (CSR), Server-Side Rendering (SSR), Static Site Generation (SSG), và Incremental Static Regeneration (ISR). Mỗi khái niệm đều mang lại những ưu và nhược điểm riêng, và việc hiểu rõ về chúng giúp đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình phát triển ứng dụng web.

I. Các mô hình rendering

1. Client-Side Rendering (CSR)

Client-Side Rendering là một mô hình phát triển web mà trong đó đoạn code HTML được render trực tiếp trên trình duyệt của người dùng bằng JavaScript. Phương pháp này tăng cường tương tác và giảm tải cho máy chủ, vì máy chủ chủ yếu phục vụ dữ liệu gốc. Trong đó, trình duyệt web sẽ ban đầu tải một tệp HTML trống. Sau đó, JavaScript và các kiểu được tải chịu trách nhiệm hiển thị trang đầy đủ và thân thiện với người dùng trong trình duyệt web.

Cách CSR hoạt động: Khi tải một trang, trình duyệt của người dùng truy xuất HTML và JavaScript tối thiểu. JavaScript truy xuất dữ liệu và chuyển thành các components. Tuy nhiên, SEO không tốt trong trường hợp này do công cụ tìm kiếm gặp khó khăn trong việc tìm chỉ mục do JavaScript render nội dung.

Client-Side Rendering (CSR)

CSR phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi cập nhật thời gian thực và nội dung động. Thư viện và framework JavaScript phổ biến như React, Vue JS và Angular hỗ trợ triển khai CSR một cách hiệu quả.

2. Server-Side Rendering (SSR)

Server-Side Rendering là quá trình render HTML trực tiếp trên server trước khi trang web được gửi đến trình duyệt của người dùng. Thay vì chờ đến khi code JavaScript tải xong như CSR, người dùng sẽ nhận được HTML đã render từ trước.

Cách SSR hoạt động: Khi người dùng gửi requests đến một trang, máy chủ truy xuất dữ liệu cần thiết và tạo nội dung HTML. Trang được render sau đó được gửi đến máy khách (client). Mặc dù có nhiều lợi ích, nhưng SSR có thể mang lại những thách thức liên quan đến tải tài nguyên và truy xuất dữ liệu phức tạp từ máy chủ.

Server-Side Rendering

SSR hữu ích cho các trang web chứa nhiều nội dung, blog và ứng dụng yêu cầu SEO tối ưu. Các framework như NextJS giúp đơn giản hóa việc triển khai SSR với khả năng render máy chủ tích hợp.

3. Static Site Generation (SSG)

Static Site Generation là mô hình render trang web tĩnh tại thời điểm xây dựng. Trong quá trình xây dựng, các trang web được tạo ra dưới dạng các tập tin HTML tĩnh mà không cần server để render khi người dùng truy cập.

Cách SSG hoạt động: Trong giai đoạn xây dựng, ứng dụng tạo file HTML cho mỗi trang. Những file tĩnh này sau đó được phục vụ cho người dùng, giảm thiểu cần thiết phải render từ phía máy chủ và truy vấn cơ sở dữ liệu.

Static Site Generation

SSG được sử dụng nhiều cho các trang web tập trung vào nội dung và các trang web cá nhân. Các công cụ như Gatsby, Nextra, DOCUSAURUS và NuxtJS giúp triển khai SSG một cách dễ dàng, đảm bảo hiệu suất và bảo mật tối ưu.

4. Incremental Static Regeneration (ISR)

Incremental Static Regeneration kết hợp các yếu tố của Server-Side Rendering (SSR) và Static Site Generation (SSG). Nó cho phép chúng ta tạo trước các trang tĩnh trong quá trình xây dựng, đồng thời định kỳ tái tạo lại các trang cụ thể với dữ liệu đã được cập nhật.

Cách ISR hoạt động: Các trang tĩnh được tạo ra trong quá trình xây dựng và các trang động được tái tạo một cách từng bước dựa trên kích thước xác định. Chiến lược này cân bằng lợi ích của nội dung tĩnh và cập nhật dữ liệu thời gian thực.

Incremental Static Regeneration

ISR lý tưởng cho các trang web có nội dung yêu cầu cập nhật thường xuyên, như blog hoặc cổng thông tin tin tức. Các framework như NextJS cung cấp khả năng ISR để đạt được sự cân bằng hoàn hảo giữa nội dung tĩnh và dữ liệu động.

II. Ưu/nhược điểm của các mô hình

Ưu/nhược điểm Client-Side Rendering (CSR) Server-Side Rendering (SSR) Static Site Generation (SSG) Incremental Static Regeneration (ISR)
Ưu điểm Tương tác cao, giảm tải cho máy chủ. Tăng cường SEO và giảm thời gian tải trang ban đầu. Tốc độ tải trang nhanh và hiệu suất cao. Tốc độ tải trang nhanh và nội dung cập nhật linh hoạt.
Nhược điểm Không tốt cho SEO và thời gian tải trang ban đầu chậm hơn. Tăng tải cho máy chủ và phức tạp hơn so với CSR. Hạn chế tương tác và cập nhật thời gian thực so với các phương pháp hiển thị động. Độ phức tạp cao, quá tải máy chủ và không phù hợp cho nhiều ứng dụng.

III. So sánh các mô hình

Mô hình/ Lợi ích SSR CSR ISR SSG
Lợi ích SEO Cao Không tốt Cao Cao
Thời gian tải ban đầu Trung bình Nhanh Trung bình Rất Nhanh
Tương tác Giới hạn Cao Biến động Giới hạn
Tải máy chủ Trung bình Thấp Thấp Rất Thấp
Truy xuất dữ liệu Phía máy chủ Phía máy khách Kết hợp phía máy chủ và phía máy khách Tạo tại thời gian xây dựng
Các trường hợp sử dụng phù hợp Tối ưu hóa SEO, ứng dụng chứa nhiều nội dung Cập nhật thời gian thực, nội dung động Cập nhật dữ liệu thường xuyên, blogs Trang web tập trung vào nội dung, portfolios

IV. Kết luận

Việc chọn lựa giữa CSR, SSR, SSG, và ISR phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án. CSR là lựa chọn cho ứng dụng đòi hỏi tương tác mạnh, trong khi SSR và SSG là phù hợp cho các trang web tĩnh hoặc có yêu cầu SEO cao. ISR mang lại sự linh hoạt giữa SSG và CSR, giúp cải thiện hiệu suất và trải nghiệm người dùng. Hiểu rõ về những khái niệm này giúp nhà phát triển đưa ra quyết định chín chắn và hiệu quả trong quá trình xây dựng ứng dụng web của họ.

Bài viết gốc được đăng tải tại blog.thanhnamnguyen.dev

Xem thêm: 

Xem ngay tin đăng tuyển lập trình viên đãi ngộ tốt trên TopDev

Gemini AI là gì? Tất tần tật những điều cần biết về Google Gemini

Gemini AI là gì

Trong thời đại công nghệ 4.0, trí tuệ nhân tạo (AI) đã và đang đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một trong những hệ thống AI đang thu hút sự chú ý lớn là Gemini AI. Vậy Gemini là gì và nó có điểm gì nổi bật hơn ChatGPT? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm Gemini AI, các ứng dụng của nó, cũng như những lợi ích mà nó mang lại.

Gemini Google là gì?

Google Gemini, ra mắt vào tháng 12 năm 2023 (trước đây được biết đến với tên gọi Google Bard), là một trong những bước đột phá lớn nhất của Google trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Gemini AI không chỉ sở hữu những khả năng vượt trội so với các mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) khác như GPT-4 của OpenAI, mà còn được tích hợp sâu với hệ sinh thái Google. Nhờ đó, Gemini có thể cung cấp cho người dùng những kiến thức chuyên sâu và tiếp cận các nguồn tài nguyên phong phú từ các dịch vụ của Google.

Gemini AI Google

Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng, Google Gemini cung cấp hai gói dịch vụ:

  • Gemini: Phiên bản miễn phí cung cấp các tính năng cơ bản, cho phép người dùng trải nghiệm chatbot AI.
  • Gemini Advanced: Phiên bản nâng cấp có trả phí, mang đến đầy đủ các tính năng tiên tiến nhất của Gemini như lập trình, suy luận logic, sáng tạo nội dung chuyên sâu, và dịch thuật đa ngôn ngữ với độ chính xác cao.

Với những khả năng ưu việt và sự tích hợp mạnh mẽ, Google Gemini đang định hình lại cách người dùng tiếp cận và tương tác với trí tuệ nhân tạo.

Những tính năng nổi bật của Gemini AI

Gemini AI, một trong những mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) tiên tiến nhất hiện nay, được phát triển bởi Google, sở hữu nhiều tính năng vượt trội so với các mô hình khác. Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật của Gemini AI:

1. Học tự động và tối ưu hóa liên tục

Gemini AI sử dụng các thuật toán học máy tiên tiến như deep learning, reinforcement learning và transfer learning để tự động học hỏi và cải thiện hiệu suất của mình qua thời gian. Hệ thống có thể phân tích dữ liệu đầu vào, xác định mẫu và xu hướng, sau đó tự động điều chỉnh các tham số và mô hình của mình để đạt được kết quả tối ưu. Quá trình tối ưu hóa liên tục này cho phép Gemini AI luôn cập nhật và nâng cao khả năng xử lý các tình huống mới và phức tạp.

Gemini AI

2. Hiểu ngữ cảnh và ngôn ngữ tự nhiên

Google Gemini được trang bị các kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) tiên tiến, cho phép nó hiểu và diễn giải ý nghĩa của các câu, đoạn văn một cách chính xác. Thêm nữa, hệ thống có thể nắm bắt được ngữ cảnh, văn hóa và suy luận ngầm ẩn trong ngôn ngữ, giúp cải thiện độ chính xác của việc hiểu và phản hồi. Khả năng này cho phép Chat Gemini giao tiếp một cách tự nhiên, linh hoạt và hiệu quả với con người, hiểu và đáp ứng các yêu cầu một cách chính xác.

  AI Chatbot là gì? Các nền tảng tạo AI Chatbot tốt nhất hiện nay

  Sử dụng mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) tương thích ChatGPT API

3. Khả năng tạo hình ảnh thông minh

Gemini AI được trang bị các kỹ thuật học máy tiên tiến để có thể tạo ra các hình ảnh độc đáo và sáng tạo. Hệ thống có thể tạo ra hình ảnh mới dựa trên các mô tả văn bản, ý tưởng hoặc phong cách nghệ thuật được cung cấp bởi người dùng.

Khả năng tạo hình ảnh thông minh

Quá trình tạo hình ảnh của Gemini AI được thực hiện thông qua việc học các đặc trưng và mẫu từ dữ liệu hình ảnh và kết hợp chúng một cách sáng tạo để tạo ra các hình ảnh mới. Khả năng này cho phép Gemini AI hỗ trợ các ứng dụng như thiết kế đồ họa, tạo tranh ảnh, phát triển nội dung trực quan và nhiều ứng dụng khác cần tạo ra hình ảnh.

4. Linh hoạt và đa năng

Nhờ cấu trúc kiến trúc mở và khả năng tích hợp cao, Gemini AI có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ trợ lý ảo, phân tích dữ liệu, đến tự động hóa quy trình và hỗ trợ ra quyết định. Các API và giao diện linh hoạt cho phép Gemini AI dễ dàng kết hợp với các hệ thống, ứng dụng và công cụ khác, mở rộng khả năng ứng dụng. Ngoài ra, khả năng thích ứng cao và khả năng tái sử dụng các mô-đun cho phép Gemini AI được triển khai hiệu quả trong các ứng dụng đa dạng.

5. Khả năng tương tác tự nhiên

Gemini AI được thiết kế để giao tiếp với con người một cách tự nhiên và linh hoạt, giống như một con người. Hệ thống có thể hiểu và diễn giải các câu hỏi, yêu cầu, và thậm chí tham gia vào các cuộc hội thoại một cách hiệu quả.

6. Tích hợp với các hệ thống khác

Gemini có khả năng tích hợp dễ dàng với các hệ thống, ứng dụng và công cụ khác thông qua các API và giao diện linh hoạt. Sự tích hợp này cho phép tự động hóa các quy trình, chia sẻ dữ liệu và tăng cường các chức năng của các hệ thống hiện có. Gemini AI có thể được triển khai như một thành phần quan trọng trong các giải pháp tổng thể, tăng cường hiệu suất và hiệu quả của các ứng dụng.

Việc làm AI lương thưởng hấp dẫn, mới nhất dành cho bạn!

Hướng dẫn đăng ký tài khoản Gemini miễn phí

1. Truy cập trang web chính thức

Hướng dẫn đăng ký tài khoản Gemini miễn phí

Mở trình duyệt web và truy cập vào trang web chính thức của Google Gemini AI. Bạn có thể tìm thấy trang này bằng cách tìm kiếm “Google Gemini AI” trên Google hoặc truy cập trực tiếp từ các liên kết mà Google cung cấp.

2. Tạo tài khoản Google

  • Nếu bạn chưa có tài khoản Google, bạn cần tạo một tài khoản. Vào trang đăng ký của Google và làm theo các bước để tạo tài khoản mới. Nếu bạn đã có tài khoản Google, bạn có thể bỏ qua bước này.

3. Đăng nhập

  • Sau khi có tài khoản Google, đăng nhập vào trang web Google Gemini AI bằng tài khoản Google của bạn.

4. Chọn gói đăng ký miễn phí

Hướng dẫn đăng ký tài khoản Gemini miễn phí

  • Trên giao diện của Google Gemini AI, tìm và chọn tùy chọn đăng ký gói miễn phí (Gemini Basic). Thông thường, bạn sẽ thấy các tùy chọn gói dịch vụ trên trang chính hoặc trong phần “Đăng ký” hoặc “Tài khoản”.

5. Truy cập và sử dụng

  • Sau khi đăng ký thành công, bạn có thể truy cập vào giao diện Google Gemini AI và bắt đầu sử dụng các tính năng của phiên bản miễn phí.

Nếu bạn muốn trải nghiệm các tính năng nâng cao hơn, bạn có thể xem xét nâng cấp lên phiên bản trả phí (Gemini Advanced) bằng cách làm theo các bước hướng dẫn trên trang web của Google Gemini AI.

Những câu hỏi thường gặp về Gemini AI

Gemini có khác gì so với các mô hình AI khác như GPT-4?

Gemini nổi bật với sự tích hợp sâu với hệ sinh thái Google và các tính năng nâng cao trong phiên bản Advanced. Trong khi GPT-4 cũng mạnh mẽ trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên và tạo nội dung, Gemini có thể cung cấp các tính năng tích hợp và dịch thuật tốt hơn nhờ sự kết nối với Google.

Gemini AI có bảo mật dữ liệu không?

Google Gemini AI tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật và quyền riêng tư của Google. Dữ liệu của bạn được bảo mật và quản lý theo chính sách bảo mật của Google, đảm bảo sự an toàn và bảo mật trong suốt quá trình sử dụng.

Có thể sử dụng Gemini AI trên thiết bị di động không?

Hoàn toàn có thể sử dụng Gemini AI trên thiết bị di động! Google đã phát triển ứng dụng Gemini để người dùng có thể tận dụng sức mạnh của AI ngay trên điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng của mình.

Gemini AI có khả năng tích hợp với các công cụ khác không?

Có, Gemini tích hợp sâu với hệ sinh thái của Google, như Google Search, Google Drive và các dịch vụ khác, giúp bạn tận dụng các công cụ và tài nguyên bổ sung để cải thiện trải nghiệm người dùng.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về Gemini là gì cũng như những khả năng tuyệt vời mà mô hình AI này mang lại. Với những khả năng vượt trội, Gemini AI hứa hẹn sẽ mở ra một kỷ nguyên mới cho AI, mang đến những đột phá trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Tuy nhiên, đây mới chỉ là những bước đầu tiên trong hành trình phát triển của AI, và chúng ta có thể kỳ vọng nhiều điều thú vị hơn nữa trong tương lai.

Xem thêm:

Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại TopDev!

AI Chatbot là gì? Các nền tảng tạo AI Chatbot tốt nhất hiện nay

AI Chatbot là gì?

Trong thời đại công nghệ số, AI Chatbot đã trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực từ kinh doanh đến dịch vụ khách hàng. Với khả năng giao tiếp tự động, học hỏi và cải thiện qua thời gian, Chatbot AI mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho doanh nghiệp và người dùng. Vậy AI Chatbot là gì? Bài viết này Topdev sẽ cung cấp cho bạn mọi điều cần biết về AI Chatbot, từ khái niệm cơ bản đến cách hoạt động và các ứng dụng thực tiễn.

AI Chatbot là gì?

AI Chatbot là gì?

AI Chatbot là một chương trình máy tính sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để giao tiếp với người dùng thông qua các nền tảng nhắn tin, website hoặc ứng dụng di động. Khác với chatbot truyền thống chỉ dựa vào các kịch bản định sẵn, AI Chatbot có khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên, học hỏi từ các cuộc trò chuyện trước đó và cải thiện phản hồi của mình theo thời gian.

Ví dụ: Khi bạn truy cập một trang web thương mại điện tử và bắt đầu một cuộc trò chuyện với một chatbot để hỏi về tình trạng đơn hàng của mình, AI Chatbot sẽ sử dụng thông tin từ câu hỏi của bạn để tìm kiếm dữ liệu liên quan và cung cấp câu trả lời chính xác. Nếu bạn hỏi tiếp về chính sách đổi trả hàng, AI Chatbot có thể hiểu và cung cấp thông tin cần thiết mà không cần bạn phải nhắc lại câu hỏi ban đầu.

Nhờ khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên và học máy, AI Chatbot có thể mang đến trải nghiệm người dùng mượt mà và hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Cách thức hoạt động của Chatbot AI như thế nào?

AI Chatbot là một chương trình máy tính được thiết kế để mô phỏng cuộc trò chuyện với con người. Để hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động, hãy cùng mình đi sâu vào quá trình này nhé!

Quá trình hoạt động của AI Chatbot:

1. Nhận đầu vào:

    • Bạn gõ một câu hỏi hoặc yêu cầu vào hộp chat.
    • Chatbot sẽ nhận thông tin này và bắt đầu xử lý.

2. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP):

    • Phân tích câu hỏi: Chatbot sẽ phân tích câu hỏi của bạn thành từng từ, cụm từ để hiểu ý nghĩa chính xác.
    • Nhận diện ngữ cảnh: Chatbot cố gắng hiểu ngữ cảnh của cuộc trò chuyện để đưa ra câu trả lời phù hợp. Ví dụ, nếu bạn hỏi “Hôm nay thời tiết thế nào?”, chatbot sẽ biết bạn đang hỏi về thời tiết hiện tại chứ không phải một câu hỏi trừu tượng.

3. Tìm kiếm thông tin:

    • Cơ sở dữ liệu: Chatbot sẽ tìm kiếm câu trả lời trong một cơ sở dữ liệu khổng lồ chứa đựng rất nhiều thông tin.
    • Internet: Đối với những câu hỏi phức tạp hơn, chatbot có thể kết nối với internet để tìm kiếm thông tin mới nhất.

4. Tạo ra câu trả lời:

    • Lựa chọn câu trả lời: Dựa trên thông tin tìm được, chatbot sẽ lựa chọn câu trả lời phù hợp nhất.
    • Tạo câu trả lời tự nhiên: Chatbot sẽ sử dụng các thuật toán để tạo ra một câu trả lời nghe thật tự nhiên, giống như một người đang nói chuyện.

5. Trả lời người dùng:

    • Chatbot sẽ hiển thị câu trả lời của mình trên màn hình.

  Sử dụng mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) tương thích ChatGPT API

  ChatGPT và những người bạn (Phần 1)

So sánh AI Chatbot với Chatbot truyền thống

AI Chatbot với Chatbot truyền thống

Chatbot truyền thốngAI Chatbot đều được thiết kế để tương tác với người dùng, tuy nhiên chúng có những khác biệt đáng kể về cách thức hoạt động và khả năng sử dụng:

Tiêu chí AI Chatbot Chatbot truyền thống
Khả năng hiểu và xử lý ngôn ngữ Sử dụng công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP). Hiểu và phản hồi câu hỏi tự nhiên, học hỏi từ các cuộc trò chuyện trước đó. Dựa vào kịch bản và quy tắc định sẵn. Phản hồi dựa trên từ khóa, hạn chế trong việc xử lý ngôn ngữ phức tạp.
Khả năng tùy biến Tự động cập nhật và thay đổi phản hồi dựa trên dữ liệu mới và mô hình học máy. Thích nghi tốt với các tình huống và câu hỏi mới. Cần lập trình lại hoặc cập nhật kịch bản khi có thay đổi. Ít khả năng thích nghi với câu hỏi ngoài kịch bản.
Hiệu quả và trải nghiệm người dùng Mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn nhờ hiểu ngữ cảnh và phản hồi chính xác. Xử lý nhiều yêu cầu phức tạp cùng lúc. Gặp khó khăn với yêu cầu ngoài kịch bản hoặc câu hỏi phức tạp. Trải nghiệm người dùng bị gián đoạn nếu không có phản hồi phù hợp.
Ứng dụng và chi phí triển khai Phù hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khách hàng tiên tiến, hỗ trợ quy trình kinh doanh phức tạp. Chi phí triển khai và duy trì cao hơn. Thích hợp cho doanh nghiệp nhỏ hoặc ứng dụng đơn giản. Chi phí triển khai thấp hơn và dễ bảo trì.

Lợi ích của AI Chatbot là gì?

AI Chatbot mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp và người dùng. Chúng có khả năng hỗ trợ khách hàng 24/7, xử lý nhiều yêu cầu cùng lúc, và cung cấp phản hồi nhanh chóng, nhất quán, giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng đồng thời tiết kiệm chi phí nhân sự.

Ngoài ra, Chatbot AI còn có thể tự động hóa các quy trình lặp đi lặp lại, hỗ trợ đa ngôn ngữ, và cung cấp trải nghiệm cá nhân hóa dựa trên dữ liệu người dùng. Chúng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập thông tin chi tiết về nhu cầu và hành vi của khách hàng, hỗ trợ quy trình bán hàng, và dễ dàng cập nhật thông tin mới.

Những ưu điểm này giúp AI Chatbot trở thành công cụ hiệu quả trong việc nâng cao hiệu suất kinh doanh và tối ưu hóa dịch vụ khách hàng.

Việc làm AI lương thưởng hấp dẫn, mới nhất dành cho bạn!

Các nền tảng tạo AI Chatbot tốt nhất hiện nay

1. Dialogflow

Dialogflow

Dialogflow là một nền tảng mạnh mẽ được phát triển bởi Google, cho phép xây dựng chatbots và các ứng dụng thoại có khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên. Với Dialogflow, bạn có thể tạo ra những chatbot thông minh có khả năng hiểu và phản hồi tự nhiên.

Điểm mạnh của Dialogflow là hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và tích hợp dễ dàng với Google Cloud, mang lại khả năng mở rộng và tính linh hoạt cao. Nền tảng này cũng hỗ trợ tích hợp với nhiều nền tảng nhắn tin như Facebook Messenger, Slack, Telegram, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng trên nhiều kênh giao tiếp.

2. Microsoft Bot Framework

Microsoft Bot Framework cung cấp công cụ và dịch vụ để xây dựng, thử nghiệm và triển khai chatbots. Nền tảng này hỗ trợ nhiều kênh giao tiếp như Skype, Microsoft Teams, Slack, và Facebook Messenger, mang lại khả năng tiếp cận đa dạng.

Với Bot Builder SDK, các nhà phát triển có thể tạo ra những chatbot mạnh mẽ và linh hoạt, tận dụng các dịch vụ AI và ngôn ngữ của Microsoft. Điều này giúp cải thiện trải nghiệm người dùng và nâng cao hiệu suất giao tiếp của chatbot.

3. Rasa

Rasa

Rasa là một nền tảng mã nguồn mở cho phép xây dựng chatbots AI tùy chỉnh với khả năng hiểu và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Với Rasa, các nhà phát triển có thể hoàn toàn tùy biến chatbot theo nhu cầu cụ thể và kiểm soát toàn bộ mã nguồn. Rasa hỗ trợ tích hợp với nhiều kênh giao tiếp, mang lại sự linh hoạt và khả năng mở rộng cao. Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn xây dựng chatbot chuyên sâu và có khả năng tùy chỉnh tối đa.

4. Tars

Tars là một nền tảng tạo chatbot đơn giản và dễ sử dụng, tập trung vào việc tạo ra các chatbot để chuyển đổi khách hàng và tăng tỷ lệ chuyển đổi. Với giao diện kéo và thả thân thiện, người dùng không cần kiến thức lập trình cũng có thể tạo ra chatbot hiệu quả.

Tars hỗ trợ tích hợp với các công cụ tiếp thị và CRM, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình bán hàng và tương tác với khách hàng. Nền tảng này phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa muốn nhanh chóng triển khai chatbot mà không cần đầu tư quá nhiều vào công nghệ.

5. Botpress

Botpress

Botpress là một nền tảng mã nguồn mở cho phép xây dựng và triển khai chatbots một cách dễ dàng. Với giao diện người dùng thân thiện và công cụ phát triển mạnh mẽ, Botpress giúp các nhà phát triển tạo ra những chatbot linh hoạt và tùy chỉnh cao. Nền tảng này hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và tích hợp với các kênh giao tiếp phổ biến, mang lại sự linh hoạt và khả năng mở rộng cho chatbot. Botpress là lựa chọn hoàn hảo cho những ai muốn kiểm soát toàn bộ quy trình phát triển và tùy biến chatbot theo nhu cầu cụ thể.

Tổng kết

AI Chatbot đang ngày càng trở thành một công cụ quan trọng trong việc nâng cao trải nghiệm người dùng và tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Với khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên, học hỏi và tùy biến, Chatbot AI mang lại nhiều lợi ích vượt trội so với chatbot truyền thống.

Tuy nhiên, việc lựa chọn và triển khai AI Chatbot cần được cân nhắc kỹ lưỡng để phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng tổ chức. Khi được sử dụng đúng cách, AI Chatbot có tiềm năng to lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển và cạnh tranh của doanh nghiệp trong kỷ nguyên số.

Xem thêm:

Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại TopDev!

Top 5 thư viện Slider thông dụng cho lập trình viên Frontend

Top 5 thư viện Slider thông dụng cho lập trình viên Frontend

Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Thành Nam

Sliders là một thành phần phổ biến trong thiết kế web, cho phép bạn hiển thị nội dung dưới dạng trình chiếu động. Chúng thường được sử dụng để tạo ra các trình diễn ảnh, trình bày các tính năng nổi bật, hoặc giới thiệu sản phẩm.

Sliders không chỉ giúp tăng tính thẩm mỹ cho trang web mà còn cải thiện trải nghiệm người dùng bằng cách làm cho nội dung trở nên sống động và thu hút hơn. Các thư viện slider phổ biến hiện nay đều hỗ trợ thiết kế responsive, đảm bảo trình chiếu mượt mà trên mọi kích thước màn hình và thiết bị.

Hãy cùng khám phá 5 thư viện slider mà lập trình viên frontend nên biết.

1. Slick

Slick

Slick là lựa chọn tuyệt vời nếu bạn cần một thư viện dễ sử dụng nhưng vẫn mạnh mẽ và linh hoạt. Khả năng tùy chỉnh cao cùng với việc hỗ trợ responsive design khiến Slick trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều dự án web.

Tính năng chính:

  • Dễ dàng cài đặt và cấu hình.
  • Hỗ trợ responsive design, giúp slider tự động điều chỉnh trên các kích thước màn hình khác nhau.
  • Cho phép tùy chỉnh nhiều hiệu ứng chuyển đổi và khả năng vô tận để cấu hình slider theo ý muốn.

2. Swiper

Swiper

Nếu bạn đang tìm kiếm một thư viện slider có hiệu suất cao và hỗ trợ tốt cho thiết bị di động, Swiper là lựa chọn không thể bỏ qua. Khả năng tích hợp với các framework JavaScript cũng là một điểm cộng lớn.

Tính năng chính:

  • Hỗ trợ tất cả các nền tảng và thiết bị, bao gồm cả iOS, Android, và desktop.
  • Tích hợp với thư viện JavaScript như Angular, React, và Vue.
  • Có các tính năng xịn như hỗ trợ RTL, lazy loading…

Ưu điểm:

  • Hỗ trợ tính năng touch gestures, giúp trải nghiệm trên thiết bị di động mượt mà.
  • Dễ dàng tùy chỉnh và tích hợp vào bất kỳ dự án nào.

Owl Carousel

Owl Carousel là lựa chọn tuyệt vời nếu bạn cần một thư viện nhỏ gọn nhưng vẫn mạnh mẽ và dễ sử dụng. Tính năng lazy load giúp cải thiện tốc độ tải trang, đặc biệt quan trọng với các trang web có nhiều hình ảnh

Tính năng chính:

  • Dễ dàng cài đặt và cấu hình.
  • Hỗ trợ responsive và các hiệu ứng chuyển đổi mượt mà.
  • Hỗ trợ nhiều tùy chọn cấu hình, giúp tùy chỉnh slider dễ dàng.
  • Tính năng lazy load giúp tải trang nhanh hơn.

  Thư viện Driver.js tạo hướng dẫn tương tác trang web

  7 thư viện CSS Animation cực hay cho lập trình viên Frontend

4. Glide.js

Glide.js

Glide.js là lựa chọn lý tưởng nếu bạn cần một thư viện nhỏ gọn và hiệu suất cao. Khả năng tích hợp tốt với các framework JavaScript phổ biến cũng là một điểm cộng lớn.

Tính năng chính:

  • Kích thước thư viện nhỏ (khoảng ~28kb).
  • Tích hợp tốt với các framework như React, Angular, và Vue.
  • Hỗ trợ tất cả các tính năng cơ bản của một slider, bao gồm responsive design, touch gestures và hiệu ứng chuyển đổi.

Ưu điểm:

  • Hiệu suất cao, tối ưu hóa cho cả desktop và di động.
  • Dễ dàng cài đặt và sử dụng.

5. Flickity

Flickity

Flickity là một trong những thư viện slider phổ biến nhất hiện nay nhờ tính năng linh hoạt và hiệu suất cao. Nếu bạn đang tìm kiếm một thư viện dễ sử dụng nhưng vẫn mạnh mẽ và tùy chỉnh cao, Flickity là lựa chọn không thể bỏ qua.

Tính năng chính:

  • Hỗ trợ responsive và touch gestures.
  • Dễ dàng tùy chỉnh với nhiều tùy chọn cấu hình.
  • Hiệu suất cao, tối ưu hóa cho cả desktop và di động.

Ưu điểm:

  • Tài liệu phong phú và cộng đồng hỗ trợ mạnh mẽ.
  • Thư viện nhỏ gọn, dễ tích hợp.

Kết luận

Việc lựa chọn thư viện slider phù hợp có thể ảnh hưởng lớn đến trải nghiệm người dùng và hiệu suất của trang web. Các thư viện như Slick, Swiper, Owl Carousel, Glide.js và Flickity đều là những lựa chọn tuyệt vời với những đặc điểm và tính năng riêng. Tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của dự án, bạn có thể chọn một thư viện phù hợp nhất để nâng cao thiết kế web của mình.

FAQ

1. Thư viện slider nào dễ sử dụng nhất cho người mới bắt đầu? Slick và Owl Carousel là hai thư viện dễ sử dụng nhất cho người mới bắt đầu nhờ tài liệu phong phú và cấu hình đơn giản.

2. Thư viện nào tốt nhất cho hiệu suất trên thiết bị di động? Swiper và Glide.js được tối ưu hóa tốt cho thiết bị di động, với tính năng touch gestures và hiệu suất cao.

3. Thư viện nào tích hợp tốt với các framework JavaScript? Swiper và Glide.js tích hợp tốt với các framework như Angular, React và Vue.

Đừng ngần ngại thử nghiệm chúng, và tìm ra thư viện phù hợp nhất cho dự án của bạn. Happy coding!

Bài viết gốc được đăng tải tại blog.thanhnamnguyen.dev

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn tại TopDev

Guide to choosing state management library for your next project

Guide to choosing state management library for your next project

Bài viết được sự cho phép của tác giả Thanh Lê

Why should you read this article?

  • There is a set of criteria when choosing a library for Frontend State Management
  • What is state management?
  • What does state management care about?
  • Have a bunch of reasons to drop Redux

Usually, people who find this post gonna be in one of two groups

  1. A Frontend engineer is too tired, suffer from redux 😵‍💫
  2. Are you just starting out in frontend and want to learn more about state management
If you’re in group 1 then… Great, I’m writing this post with 80% of my energy wanting to get rid of redux 😄. If you belong to group 2, this post will help you have more perspectives on state management, how to act cool with colleagues

So what the hell is State management?

State management

If you find “what is state management” on Google, there are quite a few definitions, but it can be summarized into two main ideas as follows:
  1. ☠️ State is the skeleton of the application
  2. 🏃 State management is to manage that skeleton
It’s fuking simple, right?

FAQ

  • The skeleton of the application?
  • Why state management?
  • I don’t care about state management when I code jQuery?
  • Does state management only applies to React?
  • Why do I hate
  • Redux
If you have any questions, I am more than happy to reply in the comment section

So which state management to choose?

In this part, I only focus on React, because my current job is focusing on React.
Short: Basically you don’t need any state-management library, React + ReactContext + API query library is enough 🤷‍♂️
People often choose Redux before they need it. “What if our app doesn’t scale without it?” Later, developers frown at the indirection Redux introduced to their code. “Why do I have to touch three files to get a simple feature working?” Why indeed!

Basically, most of your state is only shared in one feature, so it will be encapsulated in a route (eg: /users, /posts). Therefore, for each route, we only need one ReactContext to handle 80% of cases.

Some features will need data users, if so, do we have to query users every time? Most modern query libraries solve this case for you by caching. Try swr or react-query

If things start to get complicated, add libraries like Recoiljs, Jotai. These libraries can be added and easily replaced useState by Search & Replace.

Don’t complicate things when it’s simple, prepare for it.

Long:

Features

Features

State also has many different types, so there are also many different types of classification, but I found this article is really good at state classification.

Some best practices
  • Form state: Do not move it to the global state/store …. whatever. Hey, it’s best in just one component. So it react-hook-form is enough.
  • Navigation state: react-router is almost the default in every project, better we ignore it. If you want to integrate with the global state, the best sync direction is Navigation state → Global state. This case is often seen when making a search page with a filter

Ok we have 3 guys left

  1. Logical state
  2. Server state
  3. Browser state

That means we need to find a state management library to manage the Logical state, Server state, and Browser state

Easy to add

A good library, for me, DX must be good, I don’t want to spend half a day just trying to figure out how to integrate it into my app.

Since state management, in particular, is a complicated thing, so of course, it’s complicated to add, but don’t make it any more complicated… Redux 😡

However, this part only needs to be done a few times when coding a new project, so this criterion is only slightly important.

Easy to write, easy to understand

Don’t force yourself to code a normal use case: Query API → Render list user in the following step:
  1. Dispatch query action with keyword
  2. Write a reducer that takes a query, then dispatches a saga action
  3. Write action sagas
  4. Write 2 more reducers for sagas succeed case and fail case
  5. If successful, merge the received data into the state tree
  6. Mapping state into UI

This is the job that I find the most de-optimized that most frontend engineers have to do. It’s true that “people make it complicated”, a good library is a library that must help devs and “enjoy the moment”.

In addition, I don’t have to spend all day explaining to a Junior that the data will go through these steps, and he replied “it’s too confusing 😭”, and then I can’t hide when it doesn’t work.

So easy to write also means easy to understand

Community = Easy to debug/enhance

Community is not natural but is always a criterion that everyone cares about when choosing Library, Framework, ….etc

Community is the part that can cover lots of factors.

Follow the doc not add lib → search google → done. Can’t write → search google → done.

So the power of a library comes from the community that supports it, and Redux is on-top in this criteria

Performance

Often core libraries like this can’t, or are very difficult to replace when you realize: “this library is running slow, I can’t optimize”

Therefore, Performance is a criterion to consider when this is a long-term project and has a huge future expansion.

Performance can be divided into 2 criteria:

  1. Load time – often depends on library size, network,…
  2. Interactive time – usually depends on the “intrinsic” of that library

The state management focuses mainly on data logic, so the part Interactive time is the most important. Especially in react context, you need to pay attention to how it triggers re-render component when the state is updated

If your project has a small to medium scope, you should not care about this. I think the scope of this type of project should be concerned with the code so that it is fast and easy to understand. Optimized but only 10ms faster is not worth the trade-off. I had to fix a lot of small and unpredictable bugs because the previous coder focused on optimizing too early!

What type of project is it suitable for?

It is not natural that there are so many state-management libraries, simply for two reasons:
  1. They are tired of Redux 😫
  2. Depending on the project with different complexity, there will be suitable tradeoffs → create a library suitable for that tradeoff

This is the most important criterion that I see the difference between a “technology enthusiast” and a “pragmatic technology enthusiast”. I met some people who really liked new technology, this new one was so cool but he accidentally forgot, that cool thing is never applied in the project, sometimes it’s also an anchor for the team to move forward 🙃

Result

This is the result of my assessment after working on a real project with some of the top libraries in this field, but this is just a personal perspective, do your own research.

Please! Don’t use Redux anymore – Redux only handles well Logical state
  • If you want to add server state, add redux-saga, or redux-thunk go! – – At the same time, spend an extra day reading the document to see what they are.
  • 1 day to put them together, and 1 week to debug why not run 🙂
  • Sticking to react? The extra redux-react
  • App after a while of coding, it runs slow? Append `reselect`

It is too much to read, too much to code and learn to manage the state. In fact, redux is the most de-optimize factor in the frontend stack.

Guide to choosing state management library for your next project

Hopefully, through this post, you will have an overview of state management and how it is used in react. And especially, please, don’t use redux if it doesn’t fit anymore.

Bài viết gốc được đăng tải tại thanhle.blog

Tìm việc làm IT mọi cấp độ tại TopDev

Mừng sinh nhật TopDev, CV mới, Nhận quà phơi phới

happy-birthday-topdev-monthly-reward-august-2024

happy-birthday-topdev-monthly-reward-august-2024

Nghề Freelance và những lo lắng cần phải vượt qua

Nghề Freelance và những lo lắng cần phải vượt qua

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Tuấn Anh

Trong một vài năm qua, nhờ sự bùng nổ của mạng xã hội Tiktok và LinkedIn, mình thấy có một trào lưu chuyển sang làm công việc tự do – hay còn gọi là freelancer. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy nghề freelance có nhiều cơ hội hơn ở thị trường việc làm. Tuy nhiên vấn đề đáng lo ngại ở đây đó là truyền thông và chính các bạn freelancer đang vẽ ra một bức tranh quá màu hồng, quá mơ mộng, quá “ảo tưởng” về công việc freelance – khiến cho những bạn trẻ (và cả nhiều bạn già nữa) nhìn vào và nghĩ rằng công việc này sướng lắm.

Bức tranh màu hồng thường được vẽ như được làm việc tự do giờ giấc, được đi du lịch khắp mọi nơi, “bỏ việc văn phòng lương 40 triệu để có thu nhập 100 triệu”, vân vân và mây mây. Thực tế, không có nhiều người freelancer thành công đến vậy đâu, phần đông vẫn còn đang chật vật, lo lắng mỗi ngày với cơm áo gạo tiền và nhiều vấn đề khác.

Bản thân mình cũng có thể tạm gọi là một “freelancer part-time”, mình làm công việc tư vấn hướng nghiệp tự do, viết nội dung cho một vài tổ chức và thi thoảng làm các dự án liên quan đến hướng nghiệp cho các công ty. Cũng giống như những người làm công sở, mỗi ngày mình thức dậy đều có rất nhiều lo lắng. Mình chia sẻ ở đây một vài những lo lắng thường có của một đứa làm freelance, để bạn đọc ai đó có ý định chuyển sang cuộc đời của một người làm nghề tự do thì hãy cân nhắc kĩ nhé.

Lo lắng đầu tiên là chuyện tiền bạc

Khi bạn làm công sở, nếu làm giỏi, bạn có nhiều tiền, nếu làm dở bạn vẫn có tiền vì đó là một khoản lương cố định. Khi bạn làm tự do, dòng tiền không cố định mà phụ thuộc vào các dự án mà bạn nhận. Có những tháng bạn có rất nhiều, có những tháng bạn lại không có gì cả. Ngoài ra, khi bạn làm công sở, bạn được công ty đóng các khoản thuế và mua bảo hiểm. Khi bạn làm tự do, bạn phải tự lo các khoản này. Chính vì vậy trước khi có suy nghĩ bắt đầu chuyển hẳn sang làm freelancer, đây là một vài câu hỏi bạn nên suy nghĩ:

  • Mình đã có một khoản tiết kiệm đủ sống trong 3-6-12 tháng mà không cần phải làm gì chưa? Tốt nhất bạn nên có khoản này, trước khi bắt tay vào làm freelancer. Để kể cả trong trường hợp không có jobs nào trong vài tháng tới, bạn vẫn sống tốt.
  • Mình có thể tự mua bảo hiểm cho bản thân được không? Nếu không làm công ty và không được mua bảo hiểm nữa, bạn có một khoản tiền nhỏ để tự mua một hợp đồng bảo hiểm (nhân thọ và phi nhân thọ) cho bản thân không? Hợp đồng bảo hiểm có vô vàn mức giá, với cá nhân mình đang là ở mức khoảgn 15 – 20 triệu / hợp đồng trong một năm. Bảo hiểm rất quan trọng dù có thể bạn không dùng tới trong nhiều năm, vì nó là một thứ giúp bạn phòng ngừa rủi ro. Chẳng ai biết được tự nhiên một ngày đẹp trời đổ bệnh, nếu không có bảo hiểm thì bao nhiêu tiền tiết kiệm của bạn đi tong.
  • Bạn đã tính ra được một tháng chi phí tối thiểu của mình là bao nhiêu chưa? Để sống được ở nơi bạn đang sống, 5 triệu, 10 triệu hay 20 triệu mới đủ? Bạn nên có con số này, vì nó sẽ là tiền đề để bạn tiết kiệm các khoản tiền kiếm được trong tháng, cố gắng làm sao đáp ứng được con số tối thiểu này trước tiên. Trước khi chuyển sang làm freelancer, bạn cũng phải tính toán xem là các dự án tiềm năng mình đang có trong tay có mang lại con số thu nhập này cho mình không.
  • Bạn đã tiết kiệm được tối thiểu 20% thu nhập mình có chưa? Việc này rất quan trọng, vì tiền tiết kiệm là thứ giúp bạn đi đường dài. Nếu bạn làm công sở, lỡ tiêu hết tiền tháng này thì lấy lương tháng sau bù vào – không sao cả. Làm freelancer không có như vậy, ai biết tháng sau bạn có dự án hay không, vì vậy cần phải có tiền dự phòng.

Nghề Freelance

Lo lắng thứ hai là cảm giác so sánh với những người đi làm công sở

Nếu bạn là một freelancer thành công, bạn sẽ chẳng mấy lo lắng về việc này. Tuy nhiên nếu bạn mới là một freelancer chập chững vào nghề, công việc chưa nhiều, thu nhập chưa cao, bạn dễ bị cảm giác này. Nhìn những bạn bè mình làm công sở khoe mức lương hàng tháng, được công ty chiêu đãi tiệc tùng, được đi du lịch chỗ này chỗ kia, được tụ họp cùng đồng nghiệp trong khi bản thân thu nhập bấp bênh, ăn uống tiết kiệm, không dám du lịch đâu, cũng chẳng có đồng nghiệp nào để tụ tập – cảm giác rất chạnh lòng.

Đây là lý do mình thấy xung quanh có nhiều người chuyển sang làm freelancer được một thời gian ngắn rồi bỏ, vì không chịu được cảm giác cô đơn. Chính vì vậy, khi bạn xác định mình không tiếp tục làm việc công sở và chuyển sang làm việc tự do, bạn phải cố gắng tưởng tượng ra viễn cảnh cuộc sống của một người làm việc tự do là như thế nào, có điều gì vui và không vui trong viễn cảnh đó.

  • Bạn có thể không có lương tháng thứ 13.
  • Bạn không được tụ tập thường xuyên cùng đồng nghiệp.
  • Bạn không có cơ hội được học tập từ các chương trình của công ty tài trợ.

Tuy nhiên bạn có thể có:

  • Sự tự do nghỉ ngơi bất kì khi nào mình muốn;
  • Được làm đúng công việc mình yêu thích;
  • Được gặp gỡ bất cứ người nào, học bất cứ thứ gì mình đang quan tâm.

Điều gì cũng phải đánh đổi thôi, không ai có được tất cả đâu nè.

  Vừa đi vừa code – Freelance, Remote, Hybrid hay Office Working?

  Kí sự Freelancer ở Upwork

Lo lắng thứ ba là cảm giác GATO với những người làm freelance giống mình

lo lắng của nghề freelance

Đây là vấn đề bạn dễ gặp ở thị trường freelancer hiện nay. Bạn sẽ thấy rất nhiều freelancer khoe thu nhập hàng trăm triệu, đi du lịch khắp mọi nơi, gặp những người nổi tiếng… Đừng để những hào nhoáng đó đánh lừa. Có người thu nhập vài ngàn đô một tháng nhưng chỉ trong tháng đó thôi, còn các tháng khác thì đói. Có người khoe rằng họ có thu nhập vài trăm triệu từ công việc freelancer, nhưng thực tế họ làm Sale, đi bán sách chứ không làm đúng công việc chuyên môn. Có những người thì đơn giản họ giàu, gia đình có sẵn tiền nên họ không quá lo lắng về chuyện tài chính. Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh, đừng quá để ý đến người khác mà hãy tập trung vào mình trước tiên.

Hãy cẩn thận kẻo bị sa vào bẫy của sự thoải mái

Khi bạn làm freelancer, bạn dễ bị rơi vào cái bẫy này. Thích ngủ đến mấy giờ thì ngủ, không phải đi làm đúng giờ. Cũng không có ai ép bạn phải học hay nâng cao năng lực. Dần dần bạn ngủ quên trong sự thoải mái này. Giải pháp là bạn phải tự kỉ luật bản thân. Là một freelancer, bạn chính là người sếp của mình. Phải đặt ra cho bản thân giờ giấc làm việc cụ thể, mỗi ngày cần giải quyết được bao nhiêu đầu việc.

Cần đặt mục tiêu mỗi tuần hoặc mỗi tháng học kiến thức gì mới, học ở đâu, đầu tư bao nhiêu tiền. Khi có tư duy này thì dần dần công việc của bạn mới phát triển hơn. Nếu không sau vài năm làm freelancer, bạn sẽ bị thụt lùi. Lúc đó công việc freelance ngày càng ít (do có người khác giỏi hơn), quay lại thị trường lao động làm công ty cũng khó vì không theo kịp các đồng nghiệp.

Một vài dòng mình viết ở trên hi vọng có thể giúp bạn nhìn rộng hơn về bức tranh của người làm freelancer. Công việc freelancer hiện nay có rất nhiều cơ hội, rất triển vọng, nhưng bên cạnh việc tìm hiểu những điều hay, hãy hiểu thêm cả những điều không hay để đưa ra lựa chọn tốt nhất.

Chúc bạn thành công.

Bài viết gốc được đăng tải tại anhtuanle.com

Xem thêm:

Xem thêm Tìm việc Developer hấp dẫn trên TopDev

Tìm hiểu về giải thuật sắp xếp TimSort

giải thuật sắp xếp TimSort

Tim Sort là một giải thuật sắp xếp kết hợp từ Merge sort và Insertion sort, nó được thiết kế để hoạt động tốt trong nhiều trường hợp dữ liệu cần sắp xếp trong thực tế. Tim Sort được sử dụng làm giải thuật mặc định trong Python với hàm sorted() và list.sort(). Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về giải thuật này nhé.

Giải thuật TimSort

Tim Sort được Tim Peters triển khai lần đầu tiên vào năm 2002 để sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Python. Theo Tim Peters, lý do ông cho ra đời giải thuật này là vì ông nghĩ rằng hầu hết các thuật toán sắp xếp hiện có đều ra đời trên lý thuyết, trong các lớp học lập trình mà không được thiết kế để sử dụng thực tế trên dữ liệu từ thế giới thực.

Giải thuật TimSort

Trong tất cả các giải thuật sắp xếp cơ bản, thao tác chính được lặp đi lặp lại trong quá trình thực hiện là việc so sánh (compare) giữa hai phần tử với nhau và hoàn đổi vị trí (swap) nếu cần. Với những bài toán thực tế, khi kích thước của tập hợp dữ liệu cần sắp xếp lớn thì chúng ta có thể nhận thấy rằng có nhiều phân đoạn dữ liệu đã được sắp xếp sẵn từ trước. Điều này có thể là vấn đề gây ra những lần so sánh và hoán đổi một cách không cần thiết.

Giải thuật TimSort

Ý tưởng chính đứng sau giải thuật Tim Sort này là việc tận dụng, khai thác thứ tự hiện có trong dữ liệu ban đầu nhằm giảm thiểu số lượng các bước so sánh và hoán đổi trong quá trình thực hiện giải thuật. Thuật toán này thực hiện việc chia mảng (tập hợp) ban đầu thành các mảng con nhỏ hơn gọi là chuỗi (runs); thực hiện giải thuật Insertion Sort để sắp xếp thứ tự trong các chuỗi đó; cuối cùng là thực hiện bước merge các chuỗi sử dụng Merge Sort để cho ra kết quả cuối cùng.

Để hiểu rõ hơn về ý tưởng của giải thuật này, trước hết chúng ta cùng nhắc lại một chút về Merge Sort và Insertion Sort nhé.

Nhắc lại Insertion Sort và Merge Sort

Insertion Sort hay sắp xếp chèn là một thuật toán sắp xếp đơn giản dựa trên việc so sánh tại chỗ. Nó chia mảng thành hai phần: một phần được sắp xếp và một phần chưa được sắp xếp. Quá trình chạy thuật toán sẽ thực hiện việc duyệt qua từng phần tử trong phần chưa được sắp xếp và chèn nó vào đúng vị trí trong phần đã được sắp xếp.

Insertion Sort và Merge Sort

Merge Sort hay sắp xếp trộn là một thuật toán sắp xếp dựa trên kỹ thuật chia để trị (Divide and Conquer). Ý tưởng của giải thuật này bắt nguồn từ việc trộn hai danh sách đã sắp xếp thành một danh sách mới sẽ được sắp xếp.

Insertion Sort và Merge Sort

Quá trình trộn hai danh sách đã sắp xếp sẽ được thực hiện như sau:

  • So sánh hai phần tử đứng đầu hai danh sách, lấy phần tử nhỏ hơn cho vào danh sách mới
  • Tiếp tục như vậy cho tới khi một trong hai danh sách là rỗng
  • Khi một trong hai danh sách là rỗng thì ta lấy phần còn lại của danh sách kia cho vào cuối danh sách

  Tại sao lập trình viên nên học cấu trúc dữ liệu và giải thuật?

  C++ algorithm: Những thuật toán cơ bản trong C++

Ý tưởng của Tim Sort

Chúng ta có bảng tổng hợp về độ phức tạp thời gian và bộ nhớ sử dụng giữa các giải thuật sắp xếp như dưới đây.

Tim Sort

Insertion Sort là một giải thuật đơn giản, nhưng lại có một ưu điểm ở khía cạnh thời gian chạy trong trường hợp tốt nhất (best case). Điều này nói lên rằng, nếu dữ liệu cần sắp xếp vốn dĩ được “sắp xếp một phần” nào đó thì sắp xếp chèn là một lựa chọn tốt. Dĩ nhiên, Insertion Sort chỉ có thể chạy với một tập dữ liệu nhỏ, vì nếu thực hiện trên một mảng kích thước lớn thì độ phức tạp cũng sẽ tăng lên theo cấp số mũ. Tiếp theo chúng ta chú ý đến dòng Merge Sort, đây là một giải thuật có độ ổn định trong tất cả các trường hợp, nói cách khác nó không phụ thuộc vào dữ liệu đầu vào, sẽ luôn thực hiện và cho ra độ phức tạp về mặt thời gian như nhau.

Từ 2 nhận định này, Tim Sort ra đời với việc kết hợp Merge Sort và Insertion Sort nhằm tận dụng được cả tính ổn định của Merge Sort cùng tính “tốt” trong best case của Insertion Sort. Chúng ta cùng đi vào các bước cụ thể của giải thuật Tim Sort nhé.

Triển khai giải thuật Tim Sort

Bước 1: Xác định kích thước của một run

Như đã nhắc ở trên, runs là các chuỗi con có kích thước nhỏ được Tim Sort chia ra từ tập hợp ban đầu để thực hiện sắp xếp. Khuyến nghị từ Tim Sort là kích thước nhỏ nhất mà một run nên có là 32 (giá trị sẽ thường là 32, 64 – những lũy thừa của 2), cũng không nên quá lớn vì có thể làm ảnh hưởng đến hiệu quả của Insertion Sort.

Bước 2: Thực hiện chia mảng ban đầu thành các runs và thực hiện Insertion Sort trong các runs

Việc áp dụng sắp xếp chèn trên các runs có kích thước nhỏ là một lựa chọn hợp lý và tốt cho dữ liệu thực tế. Có một lưu ý rằng Tim Sort không nhất thiết chia mảng ban đầu ra thành các runs theo chỉ số (index); bạn hoàn toàn có thể chia từng cụm bất kỳ có kích thước quy định ở bước 1; điều này đặc biệt hữu ích nếu bạn biết trước sẵn có những runs mà dữ liệu cơ bản đã được sắp xếp.

Bước 3: Chạy Merge Sort để hợp nhất các runs

Sau khi các runs đã được sắp xếp, chúng ta bắt đầu hợp nhất chúng lại với nhau bằng thao tác merge trong Merge Sort. Hãy thực hiện merge các runs có chung kích thước, có nghĩa là việc merge được chạy trên toàn bộ dữ liệu cùng một lúc. Từng cặp sẽ được sắp xếp lại cho đến khi hoàn thiện được tập hợp ban đầu với thứ tự đã sắp xếp.

Tim Sort

Độ phức tạp của Tim Sort về mặt thời gian so với các giải thuật khác được đánh giá rất tốt, ở mức trung bình là O(n logn) và có tính ổn định. Mặc dù vậy thì Tim Sort cũng có một nhược điểm là việc sử dụng bộ nhớ (độ phức tạp bộ nhớ) cao hơn so với một số giải thuật sắp xếp khác. Trong thực tế, Tim Sort không chỉ được sử dụng làm giải thuật sắp xếp mặc định trong Python, nó còn được Java 7 hay JavaScript và một số ngôn ngữ khác lựa chọn nhờ tính ổn định (stable) của mình.

Kết bài

Qua bài viết này, hy vọng các bạn đã hiểu rõ về giải thuật Tim Sort và lý do nó được đánh giá cao trong các ngôn ngữ lập trình ưu tiên xử lý tính toán như Python. Việc triển khai Tim Sort cũng không quá phức tạp trong tất cả các ngôn ngữ lập trình mà bạn sử dụng, vì thế hãy thử tự viết ra source code của mình để thực hành nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Truy cập ngay việc làm IT đãi ngộ tốt trên TopDev

Ứng dụng Map platform trong phát triển sản phẩm

Ứng dụng Map platform trong phát triển sản phẩm

Trong kỷ nguyên số hóa, bản đồ không chỉ đơn thuần là công cụ chỉ đường mà còn là một phần quan trọng trong việc phát triển các sản phẩm công nghệ. Nền tảng bản đồ cung cấp nhiều chức năng quan trọng như dẫn đường, tìm kiếm địa điểm, và tạo ra trải nghiệm người dùng tốt hơn. Bài viết này sẽ thảo luận về việc sử dụng nền tảng bản đồ, các thành phần chính của nó, và cách tiết kiệm chi phí khi sử dụng dịch vụ bản đồ.

Tại sao sử dụng bản đồ?

Chức năng điều hướng và dẫn đường: Bản đồ giúp người dùng tìm đường và di chuyển từ điểm A đến điểm B một cách hiệu quả.

Tìm kiếm địa điểm và danh lam thắng cảnh: Người dùng có thể tìm kiếm các địa điểm quan trọng như nhà hàng, khách sạn, và các danh lam thắng cảnh.

Giao diện người dùng/trải nghiệm người dùng: Bản đồ giúp cải thiện trải nghiệm người dùng thông qua việc cung cấp thông tin địa lý một cách trực quan và dễ hiểu.

Các thành phần của nền tảng bản đồ

Các thành phần của nền tảng bản đồ

    1. Routing API: Giúp xác định tuyến đường tốt nhất giữa các điểm, hỗ trợ việc tìm kiếm và tối ưu hóa lộ trình.
    2. Geocoding API: Chuyển đổi địa chỉ vật lý thành tọa độ địa lý và ngược lại, hỗ trợ việc tìm kiếm địa điểm.
    3. Base map SDK: Bộ công cụ phát triển phần mềm để tích hợp bản đồ cơ bản vào ứng dụng, cho phép tùy chỉnh và hiển thị bản đồ theo nhu cầu của người dùng.

So sánh bản đồ Vector và Raster

So sánh bản đồ Vector và Raster

Tiêu chí Bản Đồ Vector Bản Đồ Raster
Định nghĩa Sử dụng các điểm, đường và đa giác để đại diện cho các đối tượng địa lý Sử dụng lưới các ô vuông (pixels) để đại diện cho các đối tượng địa lý
Chi tiết và Chất lượng Hình ảnh Chi tiết cao, không mất chất lượng khi phóng to/thu nhỏ Chất lượng hình ảnh có thể giảm khi phóng to
Hiệu suất Yêu cầu nhiều tài nguyên xử lý khi hiển thị nhiều đối tượng chi tiết Hiển thị nhanh nhưng kích thước tệp lớn
Tùy chỉnh Dễ dàng tùy chỉnh màu sắc, hình dạng và kích thước Khó tùy chỉnh chi tiết
Dung lượng Tệp Thường có dung lượng thấp hơn do chỉ lưu trữ tọa độ và thuộc tính Thường có kích thước tệp lớn hơn do chứa nhiều thông tin màu sắc cho từng pixel
Ứng dụng GIS, điều hướng, bản đồ tương tác Bản đồ trực tuyến, hiển thị ảnh vệ tinh
Ưu điểm Chi tiết cao, tùy chỉnh dễ dàng, dung lượng thấp Hiển thị nhanh, dễ dàng tạo ra, tích hợp hình ảnh thực tế
Nhược điểm Tính phức tạp, yêu cầu tài nguyên xử lý nhiều hơn Giảm chất lượng khi phóng to, kích thước lớn, khó tùy chỉnh
Ví dụ Hệ thống thông tin địa lý (GIS), ứng dụng điều hướng, bản đồ tương tác Bản đồ trực tuyến, bản đồ nền cho GIS, ứng dụng hiển thị ảnh vệ tinh

Các ví dụ về nền tảng bản đồ phổ biến

  1. Google Map: Cung cấp một hệ sinh thái toàn diện với nhiều API mạnh mẽ hỗ trợ điều hướng, geocoding, và bản đồ.
  2. MapBox: Được biết đến với khả năng tùy chỉnh cao và giá thành hợp lý hơn so với Google Map.
  3. OpenStreetMap: Dự án bản đồ mã nguồn mở, miễn phí sử dụng, cung cấp cơ sở dữ liệu bản đồ toàn cầu.

Một số nền tảng bản đồ phổ biến bao gồm:

  • Google Map
  • Apple Map
  • Here Map
  • Yandex Map
  • Mapbox
  • CartoDB
  • Nuniteq
  • Open Street Map
  • Vietbando
  • Vietmap
  • bMap

API Geocoding

API Geocoding là một thành phần quan trọng giúp chuyển đổi địa chỉ vật lý thành tọa độ địa lý và ngược lại. Ví dụ, địa chỉ “Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh, 07 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh” có thể được chuyển đổi thành tọa độ để sử dụng trong các ứng dụng bản đồ.

API Routing

API Routing giúp xác định tuyến đường tốt nhất giữa các điểm, giúp người dùng tìm đường một cách hiệu quả và chính xác.

OpenStreetMap

OpenStreetMap là một dự án bản đồ thế giới, được tạo ra bởi cộng đồng và miễn phí sử dụng dưới giấy phép mở. Đây là một giải pháp tiết kiệm chi phí khi sử dụng cho bản đồ cơ bản, API Geocoding, và API Routing.

bMap

bMap là một giải pháp bản đồ tùy chỉnh cao, hỗ trợ nhiều chức năng như bản đồ vector/raster, SDK di động nhẹ hỗ trợ chế độ offline, và tích hợp tốt với các API Geocoding và dẫn đường. Đây là một giải pháp bản đồ phù hợp cho các doanh nghiệp Việt Nam.

So sánh giá cả của các nền tảng bản đồ

  1. Google Map Pricing: 100,000 lượt truy cập web có giá khoảng $700.
  2. MapBox Pricing: 100,000 lượt truy cập web có giá khoảng $250.

Sử dụng OpenStreetMap để tiết kiệm chi phí

OpenStreetMap (OSM) là một dự án bản đồ thế giới, được tạo ra bởi cộng đồng và miễn phí sử dụng dưới giấy phép mở. Đây là một giải pháp tiết kiệm chi phí khi sử dụng cho bản đồ cơ bản, API Geocoding, và API Routing. Việc sử dụng OSM không chỉ giảm chi phí mà còn cung cấp khả năng tùy chỉnh cao và dữ liệu mở cho người dùng.

Cách kết hợp và tối ưu hóa chi phí

  1. Kết hợp nhiều nền tảng bản đồ: Sử dụng Google Map cho bản đồ cơ bản và Here Map cho API Geocoding để tối ưu hóa chi phí và hiệu quả.
  2. Sử dụng OpenStreetMap: Sử dụng OpenStreetMap cho bản đồ cơ bản, API Geocoding từ Nominatim, và API Routing từ Open Route Service. Điều này giúp tiết kiệm chi phí chỉ còn lại chi phí máy chủ và băng thông.

Lợi thế và nhược điểm của OpenStreetMap

Lợi thế:

  • Tiết kiệm chi phí
  • Hỗ trợ tự lưu trữ cho các gói doanh nghiệp
  • Có thể tùy chỉnh cao

Nhược điểm:

  • Tải công việc nhiều hơn
  • Cần phải tùy chỉnh nhiều hơn

Kết luận

Việc lựa chọn và sử dụng nền tảng bản đồ phù hợp có thể giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động. Sự kết hợp giữa các nền tảng khác nhau như Google Map, Mapbox, và OpenStreetMap cùng với việc sử dụng các API phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh một cách hiệu quả.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của anh Le Yen Thanh (thanh@busmap.vn) tại Vietnam Web Summit 2020.

SRE là gì? SRE và DevOps khác nhau như thế nào?

SRE là gì

Site reliability engineer (SRE) là một khái niệm không quá phổ biến ở Việt Nam, kể cả với những anh em làm lập trình, kỹ sư hay làm việc với hệ thống công nghệ thông tin. Thực tế thì vai trò của SRE thường thể hiện nhiều hơn trong các tổ chức có sản phẩm cần vận hành trên một hệ thống lớn, đòi hỏi sự ổn định cao. Đối với các công ty có quy mô vừa và nhỏ, công việc của một SRE có thể được đảm nhiệm bởi một kỹ sư hệ thống, hay một DevOps; vì thế mà nhiều anh em chưa phân biệt được 2 khái niệm này với nhau. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem SRE là gì và nó khác với DevOps như thế nào nhé.

SRE là gì?

SRE – Site Reliability Engineering là kỹ sư quản lý độ tin cậy của một trang Web. Khái niệm này ra đời tại Google từ những năm 2003, có trước khái niệm DevOps. Nhiệm vụ của những kỹ sư này là làm cho các trang Web của tổ chức trở nên đáng tin cậy, hiệu quả và luôn sẵn sàng để sử dụng. 

SRE là gì?

Các công việc mà một SRE thực hiện sẽ giống với một đội vận hành sản phẩm trong tổ chức, tuy nhiên điểm khác biệt ở đây là họ sẽ sử dụng các kỹ năng chuyên môn, tư duy kỹ thuật thông qua các công cụ tự động hóa để đảm bảo rằng việc vận hành diễn ra một cách xuyên suốt, đảm bảo tính sẵn sàng cũng như tăng hiệu quả công việc.

Lợi ích mà SRE mang lại cho tổ chức:

  • Giảm thiểu thời gian sửa lỗi (Mean Time To Repair) và thời gian trung bình giữa các lỗi (Mean Time Between Failures); từ đó tăng cường tính sẵn sàng của hệ thống
  • Tạo ra sự cân bằng giữa các yêu cầu, các công việc của team phát triển và đội vận hành bằng cách tạo ra mục tiêu chung
  • Tối ưu hóa chi phí vận hành và duy trì hệ thống
  • Tạo điều kiện áp dụng công nghệ mới, cải thiện cơ sở hạ tầng mà vẫn đảm bảo được tính tin cậy của hệ thống.

Những kỹ năng cần có của SRE

Những kỹ năng cần có của SRE

SRE là vị trí đòi hỏi nhiều kỹ năng chuyên môn khác nhau kết hợp với kỹ năng mềm trong quá trình làm việc và hợp tác với các bộ phận khác. Kinh nghiệm làm việc cũng là một yếu tố quan trọng khi phần lớn các kỹ sư quản lý độ tin cậy đều cần trải qua thời gian làm việc với hệ thống, có kinh nghiệm nhất định về bảo mật cũng như kỹ năng xử lý sự cố. Cụ thể các kỹ năng cần có bao gồm:

  • Kiến thức về hệ thống máy tính, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính và các nguyên tắc vận hành hệ thống
  • Khả năng sử dụng các công cụ tự động giúp theo dõi, giám sát và báo cáo sự cố, làm quen với các hệ thống Cloud mà tổ chức sử dụng
  • Kỹ năng đảm bảo an ninh và bảo mật, tuân thủ nguyên tắc cơ bản để ứng phó với các mối đe dọa an ninh mạng
  • Kỹ năng phân tích và xử lý sự cố. Từ bước phát hiện, định tuyến đến đánh giá hậu quả và triển khai phương án khắc phục.
  • Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm; chủ động quản lý thời gian do công việc đòi hỏi sự sẵn sàng, kịp thời để xử lý vấn đề phát sinh.

  Top 5 khóa học DevOps miễn phí "siêu xịn" cho developer

  Top 5 câu hỏi phỏng vấn Site Reliability Engineer và cách trả lời

Sự khác nhau giữa SRE và DevOps

SRE và DevOps là hai khái niệm phổ biến thường được đề cập đến trong lĩnh vực quản lý và vận hành hệ thống. Tính chất công việc của SRE tập trung vào việc vận hành và bảo trì; trong khi đó DevOps giúp tăng cường sự hợp tác giữa các team, tăng tốc quá trình triển khai sản phẩm. Chúng ta cùng làm rõ hơn sự khác nhau giữa hai vị trí này một cách cụ thể qua từng tiêu chí nhé:

Sự khác nhau giữa SRE và DevOps

1. Về bối cảnh sử dụng

DevOps phù hợp với giai đoạn triển khai phần mềm mới với mục tiêu đưa sản phẩm ra thị trường một cách nhanh chóng. Ngược lại thì SRE thích hợp hơn cho bối cảnh mà sản phẩm và hệ thống đã hoạt động, cần đảm bảo sự ổn định, sẵn sàng, giải thiểu thời gian gián đoạn hay cải thiện hiệu suất của hệ thống. Nói cách khác, DevOps sẽ phù hợp với bối cảnh sử dụng ở giai đoạn đầu khi triển khai sản phẩm, giúp tự động hóa các quy trình và vận hành; sau khi sản phẩm đã chạy ở giai đoạn ổn định và có nhu cầu mở rộng thì SRE sẽ nên được lựa chọn sử dụng.

2. Về trọng tâm công việc

Trọng tâm công việc của SRE là độ tin cậy, tính sẵn sàng và khả năng mở rộng của hệ thống. Trong quá trình vận hành sản phẩm, lỗi xảy ra là điều không thể tránh khỏi; vì vậy công việc của các kỹ sư quản lý độ tin cậy là phát hiện, xử lý sự cố đó một cách nhanh nhất và hạn chế nó xảy ra trong những lần tới. Đối với DevOps, trọng tâm công việc đặt vào quá trình phát triển sản phẩm, làm sao để đẩy nhanh, tăng tốc, chuẩn hóa quy trình đưa sản phẩm đến với người sử dụng.  

3. Về vấn đề cần xử lý

Nhóm SRE cần xử lý tất cả các vấn đề làm cản trở quá trình hoạt động của phần mềm, đảm bảo việc vận hành được thông suốt. Ngoài ra thách thức đảm bảo vận hành xuyên suốt đặt ra cho đội SRE bài toán tự động hóa các quy trình xử lý và khắc phục sự cố. Ngược lại với SRE, DevOps cần giúp cho quá trình phát triển sản phẩm, phân phối đến người dùng một cách nhanh và hiệu quả nhất. Vì thế DevOps luôn hướng tới CI/ CD như một vấn đề cần xử lý xuyên suốt, rút ngắn chu kỳ phát hành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được chất lượng thông qua các công cụ kiểm thử tự động và liên tục.

4. Về công cụ/ phần mềm sử dụng

Dựa trên vai trò và công việc cụ thể thì SRE và DevOps sử dụng các công cụ/ phần mềm hỗ trợ khác nhau. SRE sử dụng các công cụ nhằm giám sát hệ thống, có chức năng cảnh báo, báo cáo khi có sự cố xảy ra. DevOps tập trung vào các quy trình tự động hóa, sẽ sử dụng các công cụ thiết lập môi trường build, deploy tự động (CI/CD) hay các phần mềm giúp đảm bảo bảo mật. Cụ thể một số công cụ mà 2 bộ phận này thường sử dụng gồm:

  • SRE: Prometheus (theo dõi, cảnh báo), Grafana, Kibana (trực quan hóa dữ liệu, phân tích mã), PagerDuty, OP5 (báo cáo sự cố), Splunk (giám sát log), Ansible (quản lý cấu hình), …
  • DevOps: Jenkins, Code Pipeline (CI/ CD), Splunk (giám sát log) , Ansible (quản lý cấu hình), Wireshark (xử lý sự cố mạng), …

Sự khác nhau giữa SRE và DevOps

Sự khác nhau giữa SRE và DevOps

Kết bài

Qua bài viết trên, hy vọng các bạn đã có một cái nhìn rõ ràng về vị trí Site Reliability Engineering, đồng thời phân biệt được SRE và DevOps có sự khác nhau thế nào. Nếu có dự định trở thành một kỹ sư quản lý độ tin cậy cho Website, hãy bắt đầu học ngay những kiến thức mà trong bài đã nhắc đến. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mới nhất trên TopDev

Hành vi mua sắm mới trên Meta Social Commerce và LiveStream

Hành vi mua sắm mới trên Meta Social Commerce và LiveStream

Trong bối cảnh mua sắm trực tuyến ngày càng phát triển, người tiêu dùng đang thay đổi cách họ tiếp cận và thực hiện giao dịch. Meta Social Commerce và LiveStream đang trở thành những kênh bán hàng nổi bật, đặc biệt khi tích hợp với các nền tảng lớn như Facebook và TikTok. Để thành công trong môi trường mới này, doanh nghiệp cần nắm bắt các xu hướng và áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Tổng Quan về TikTok Shop

TikTok Shop không chỉ là một nền tảng để giải trí mà còn là một công cụ mạnh mẽ giúp kích hoạt hoạt động bán hàng qua hình thức Shoppertainment. TikTok Shop đã chứng minh khả năng tăng trưởng doanh thu vượt trội nhờ vào việc kết hợp các giải pháp quảng cáo và tính năng mua sắm trên nền tảng của mình. Theo khảo sát năm 2023 từ 500 nhà bán hàng đa kênh trên Haravan, tỷ trọng doanh thu từ các kênh bán hàng phổ biến bao gồm:

  • Sàn TMĐT: 37%
  • Social Commerce: 31%
  • Website của thương hiệu/nhà bán lẻ: 14%
  • TikTok: 18%

Hành vi mua sắm mới trên Meta Social Commerce và LiveStream

Xu Hướng Mua Sắm Mới

Social Commerce đang trở thành xu hướng chủ đạo trong mua sắm trực tuyến. Người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng việc mua sắm trực tiếp trên các nền tảng mạng xã hội. Các nền tảng này không chỉ là nơi để giao tiếp và giải trí mà còn trở thành môi trường mua sắm tiện lợi, nơi người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm kiếm sản phẩm, đọc đánh giá và thực hiện mua hàng chỉ với vài cú nhấp chuột.

LiveStream đang trở thành một xu hướng mua sắm mạnh mẽ, giúp doanh nghiệp tương tác trực tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm và chốt đơn hàng ngay trong thời gian thực. LiveStream không chỉ tạo ra sự hứng thú và tương tác cao mà còn mang lại cảm giác mua sắm chân thực hơn cho người tiêu dùng.

Doanh nghiệp có thể tận dụng LiveStream để:

  • Giới thiệu sản phẩm mới
  • Trả lời câu hỏi và thắc mắc của khách hàng ngay lập tức
  • Tạo ra các chương trình khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt

Tận dụng AI để tối ưu hóa LiveStream: Sự kết hợp của công nghệ AI trong quá trình LiveStream giúp doanh nghiệp phân tích dữ liệu khách hàng, tối ưu hóa nội dung và cải thiện trải nghiệm người dùng. AI cũng có thể hỗ trợ trong việc chốt đơn hàng tự động, giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên và tăng tỷ lệ chuyển đổi.

Làm sao để thích nghi hành vi tiêu dùng mới của người dùng?

Giải Pháp Từ Meta

Cập nhật quảng cáo với AI & LiveStream: Meta (Facebook) đã cập nhật các công cụ quảng cáo sử dụng AI để nâng cao hiệu quả quảng cáo và tăng cường trải nghiệm LiveStream. Các case study đã chứng minh sự thành công của việc áp dụng AI trong TMĐT và Social Commerce.

Gia tăng lợi nhuận với Facebook Livestream: Haravan cung cấp giải pháp giúp tự động hóa quá trình chốt đơn hàng khi livestream trên Facebook, tối ưu hóa chuyển đổi và tăng cường hiệu quả bán hàng. Các tính năng như chốt đơn tự động và chatbot giúp doanh nghiệp quản lý và theo dõi đơn hàng dễ dàng, đồng thời cải thiện trải nghiệm khách hàng.

Tích Hợp và Tự Động Hóa

Tự động hóa giao hàng: Haravan tích hợp với hơn 15 nhà vận chuyển khác nhau, đồng bộ trạng thái đơn hàng từ Messenger đến đơn vị giao hàng. Khách hàng có thể theo dõi trạng thái đơn hàng ngay trên ứng dụng Messenger, giúp tăng cường sự tiện lợi và hài lòng.

Chuyển đổi khách hàng từ offline sang online: Haravan sử dụng tính năng tạo mã QR của HaraSocial để chuyển đổi khách hàng từ các sự kiện offline hoặc cửa hàng vật lý sang kênh online trên Messenger. Điều này không chỉ giúp mở rộng tệp khách hàng mà còn tối ưu hóa chi phí quảng cáo và remarketing.

Tăng Chuyển Đổi từ Hội Thoại Trên Facebook Thành Đơn Hàng

Haravan cung cấp công cụ quản lý hội thoại trên Facebook giúp dễ dàng tạo đơn hàng trực tiếp từ cuộc trò chuyện. Công nghệ AI tự động đề xuất địa chỉ giao hàng và cho phép cả khách hàng và nhân viên theo dõi trạng thái giao hàng hàng ngày trên ứng dụng di động và PC. Sự hỗ trợ đồng bộ này giúp tư vấn chăm sóc khách hàng hiệu quả hơn.

Haravan và Meta Ads

Tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo: HaraSocial của Haravan làm việc cùng với Meta Ads trong chiến dịch Click to Messenger, tự động báo cáo doanh thu và lượt mua hàng về chiến dịch quảng cáo. Điều này giúp tạo ra tệp khách hàng để tiếp cận lại thông qua Conversion API, ngày càng mở rộng và tối ưu hóa chi phí quảng cáo nhờ tiếp cận đúng đối tượng khách hàng.

Kết Luận

Việc thích nghi với hành vi mua sắm mới của người tiêu dùng đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục cập nhật và áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến. Haravan, với các giải pháp từ Meta và TikTok, đang giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động bán hàng, tăng cường hiệu quả quảng cáo và cải thiện trải nghiệm khách hàng. Chìa khóa để thành công trong môi trường Social Commerce và LiveStream hiện nay chính là sự linh hoạt, sáng tạo và tận dụng tối đa công nghệ.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của chị Ngân Phạm tại Vietnam Mobile Summit 2024.