Home Blog Page 10

Làm thế nào để trở thành một lập trình viên điềm tĩnh hơn?

Làm thế nào để trở thành một lập trình viên điềm tĩnh hơn?

Bài viết được sự cho phép bởi tác giả Vũ Thành Nam

Tại sao lại là điềm tĩnh trong công việc thì chắc lập trình viên sẽ hiểu cảm giác khi mỗi ngày gặp lỗi nọ lỗi kia, những yêu cầu cuộc họp không mong muốn hay những ngày deadline dí sát mông. Khi này bạn thường mất bình tĩnh và khó khăn khi cân bằng lại được.

Mình đã rơi vào tình trạng này vào một thời gian dài và tự thấy mình dần trở nên nóng tính và không làm chủ được bản thân hơn.

Vẫn biết điều đó không ổn chút nào nên mình đã và đang dần tập cải thiện, dù chưa hoàn toàn nhưng mình thấy nó khá hiệu quả nên mình chia sẻ với mọi người 5 điều mà có thể cải thiện được vấn đề này.

5 thứ giúp bạn có thể trở thành một lập trình viên điềm tĩnh hơn

1. Chấp nhận sự thật

Có một số nghịch lý rằng bạn càng tỏ ra bảo thủ, bạn càng cãi cố thì vấn đề chẳng được giải quyết. Nếu bạn gặp lỗi, hãy chấp nhận đó là lỗi, do ai tại ai tính sau, nhưng lỗi đó thì đang rành rành ra đó, hãy chấp nhận và đối đầu với nó để tìm cách giải quyết sao hợp lý và sớm nhất. Đôi co nhiều chỉ làm bạn mất thêm thời gian mà thôi.

Nếu bạn đang yếu kém một mảng nào đó, không giỏi không đáp ứng được công việc thì cũng hãy chấp nhận nó, đừng giấu dốt làm chi, tập trung tìm ra điểm cần bổ sung cải thiện mà trau dồi thêm kiến thức, cũng đừng cãi cố và tỏ ra mình biết hết tất cả, mình luôn đúng, mình là người hoàn hảo, không đâu! điều bạn nhận lại được chỉ là tự huyễn hoặc bản thân mà thôi, kết quả làm việc của bạn đã minh chứng hết cả rồi.

2. Học liên tục là chìa khóa của bạn

Điều mà mình nhắc đi nhắc lại trong các bài viết của mình đó là liên tục học hỏi, liên tục trau dồi kiến thức. Đối với công nghệ nói chung và đối với kiến thức của lập trình viên nói riêng thì nó cần phải được trau dồi hằng ngày và bạn phải cập nhật nó một cách liên tục nếu không một ngày không xa bạn sẽ thụt lùi và tự khắc sẽ bị đào thải mà thôi.

Việc học không nhất thiết là phải ngồi vào bàn, học những thứ lý thuyết khô khan như ở trên trường, bạn có thể đan xen trong quá trình làm việc. Tập trung vào tasks của mình bên cạnh việc đào sâu nó thêm một chút, đừng chỉ cắt dán và chăm chăm hoàn thành nhiệm vụ. Đọc tài liệu thì đọc lân la cả những thứ xung quanh nó nữa. Những điều nhỏ nhỏ đó thôi thì cũng giúp bạn thay đổi được phần nào kiến thức của bản thân.

Còn một lý do nữa khi bạn học hỏi liên tục sẽ giúp bạn tự tin hơn rất nhiều, khi đã có kiến thức trong tay, nghiệp vụ rõ ràng thì bạn luôn tự tin hơn trong công việc cũng như các buổi nói chuyện và những tình huống bất chợt xảy ra cũng sẽ dễ dàng giải quyết hơn.

  14 công cụ tuyệt vời dành cho lập trình viên Frontend

  Phương pháp đọc sách kỹ thuật cho lập trình viên

3. Dục tốc bất đạt

Có thể nhiều lúc công việc không được trơn tru, chương trình không chạy, code không thể compile được, hay nguyên nhân của bug vẫn chưa được phát hiện ra, chất lượng công việc đi xuống. Khách hàng thì cứ hét ầm lên, deadline thì ngày càng căng đét.

Tất cả những điều đó không có nghĩa là ngày tận thế, trái đất vẫn quay, ngày mai mặt trời vẫn mọc mà. Trong những lúc như vậy dường như bạn đang sa lầy vào một vòng lặp vô hạn, mọi thứ cứ luẩn quẩn mãi không thoát ra được.

Việc bạn cần làm là dừng tất cả mọi thứ lại, hít sâu và nghỉ ngơi, bạn có thể làm đôi ba cốc bia hay ly cà phê, ăn uống tắm rửa và quên những thứ hiện tại đi. Khi đã lấy lại được tinh thần và năng lượng rồi thì hãy quay trở lại và tìm cách giải quyết công việc. Khi này có lẽ suy nghĩ của bạn sẽ mở hơn và có nhiều ý tường giải quyết vấn đề mà trước đó bạn đang bế tắc đó.

4. Giúp đỡ người khác

Cái này mình cũng nói rất nhiều trong các bài viết của mình, trên công ty hay ngoài công việc, có rất nhiều anh chị đã giúp đỡ mình rất nhiệt tình. Mình học hỏi và được trau dồi rất nhiều từ những người đi trước. Điều này cũng tạo động lực cho mình để phát triển cộng đồng và chia sẻ lại những kiến thức cho người khác.

Trong quá trình chia sẻ và giúp đỡ mọi người mình nhận thấy nhiều quan điểm và cách giải quyết vấn đề theo nhiều mặt khác nhau. Có những cách giải quyết vấn đề mà mình đã từng gặp phải khi còn non kinh nghiệm. Rồi mình chia sẻ lại và giúp ích phần nào được cho họ. Điều này khiến mình cảm giác thoải mái và thấy có động lực để phát triển.

Rồi có những trường hợp tương tự trong công việc mà mình đã từng trao đổi trên cộng đồng hay diễn đàn. Nó giúp mình nhìn trước được những vấn đề gặp phải và tự tin bình tĩnh giải quyết hơn. Đơn giản là mình đã từng gặp qua rồi.

5. Chơi một môn thể thao

Trước kia mình phải nói là khá ít vận động và không tham gia bất cứ bộ môn nào, kể từ khi ông anh khuyên khi thấy mình stress quá nên mình mới tham gia câu lạc bộ cầu lông của công ty.

Phải nói rẳng tưởng chừng như điều này ít quan trọng nhưng nó lại vô cùng hữu ích giúp bạn cân bằng lại cảm xúc cũng như cuộc sống và công việc.

Có những điều mà thể thao giúp con người ta cảm thấy nhẹ nhàng và khỏe khoắn hơn, mỗi lần chơi thể thao về thì thấy năng lượng tràn trề hơn. Và cũng có những điều mà ngay trong quá trình chơi mình lại ngộ ra được những bài học và các giải quyết những khúc mắc mà mình đang gặp phải.

Đây sẽ là một trong những cách truyền động lực và làm mới bản thân mỗi ngày nếu chúng ta luyện tập nó thường xuyên.

Điều cuối mà mình muốn chia sẻ các bạn là hãy thực hiện nó hằng ngày từng chút từng chút một. Mọi thứ sẽ giúp bạn bình tĩnh và cân bằng được cảm xúc của mình hơn rất nhiều.

Trên đây là những chia sẻ khá là chủ quan nhưng mình lại nhận ra được nó trong quá trình trải nghiệm. Hi vọng có thể giúp ích được ít nhiều cho các bạn.

Bài viết gốc được đăng tải tại ntechdevelopers.com

Xem thêm:

Cập nhật tin tuyển dụng IT lương cao tại TopDev

Toán tử trong C++ và thứ tự ưu tiên thực hiện

Toán tử trong C++

Toán tử (Operator) là một khái niệm cơ bản trong mọi ngôn ngữ lập trình, một yếu tố không thể thiếu trong mọi chương trình chạy và cũng là một phần kiến thức quan trọng mà chúng ta cần nắm vững khi viết code. C++ là một ngôn ngữ lập trình đa năng, bậc cao được sử dụng nhiều trong tính toán; vì thế nó cũng được trang bị đầy đủ các loại toán tử khác nhau. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về toán tử trong C++, các loại toán tử với cách sử dụng và thứ tự ưu tiên thực hiện của nó nhé.

Toán tử trong C++ là gì?

Toán tử – Operators là những ký hiệu, biểu tượng được quy định sẵn từ trước; hoạt động trên các giá trị (có thể thông qua các biến) để thực hiện các phép tính toán cụ thể trong chương trình. Ví dụ chúng ta muốn thực hiện phép toán cộng 2 giá trị 5 và 3; để thông báo với cho trình compiler biết và thực hiện phép toán này, ta cần viết code theo đúng cú pháp 5 + 3. 

Toán tử trong C++

Một phép toán sẽ bao gồm các toán hạng và toán tử, chẳng hạn như 5 + 3 thì 5 và 3 là các toán hạng (operands), ký hiệu + được gọi là toán tử. Toán tử một ngôi là những toán tử chỉ chứa 1 toán hạng, ví dụ như phép phủ định hay đảo bit. Toán tử hai ngôi là loại toán tử phổ biến nhất, thường sử dụng như các phép cộng, trừ, nhân, chia hay các phép so sánh, … Toán tử ba ngôi dùng để chỉ phép điều kiện, thể hiện câu lệnh if else ở dạng ngắn.

Toán tử trong C++

 

Các loại toán tử trong C++

Toán tử là một khái niệm nền tảng trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. Trong C++ cũng quy định sẵn hầu hết các toán tử cơ bản với đầy đủ các chức năng cần thiết trong quá trình chạy chương trình để giải quyết bài toán. Chúng ta có những loại toán tử như dưới đây:

Toán tử số học

Là những toán tử thực hiện các phép toán số học cơ bản như cộng trừ nhân chia, …

Ví dụ biến a giữ giá trị là 10, biến b giữ giá trị 2:

Ký hiệu Toán tử Mô tả Ví dụ
+ Cộng Cộng hai toán hạng a + b = 12
Trừ Trừ toán hạng thứ hai từ toán hạng đầu a – b = 8
* Nhân Nhân hai toán hạng a * b = 20
/ Chia Chia toán hạng đầu cho toán hạng thứ hai a / b = 5
% Phần dư Lấy phần dư phép chia toán hạng đầu cho toán hạng thứ hai a % 4 = 2
++ Tăng Tăng giá trị toán hạng lên một đơn vị a++ = 11
Giảm Giảm giá trị toán hạng đi một đơn vị a– = 1

Toán tử quan hệ

Là những toán tử thực hiện việc so sánh giá trị, so sánh các biểu thức với nhau và trả về kết quả true/ false.

Ví dụ biến a giữ giá trị là 10, biến b giữ giá trị 2:

Ký hiệu Toán tử Mô tả Ví dụ
== Bằng Kiểm tra hai toán hạng có bằng nhau hay không a == b = false
!= Khác Kiểm tra hai toán hạng có khác nhau hay không a != b = true
> Lớn hơn Kiểm tra toán hạng đầu có lớn hơn toán hạng thứ hai hay không a > b = true
< Bé hơn Kiểm tra toán hạng đầu có bé hơn toán hạng thứ hai hay không a < b = false
>= Lớn hơn hoặc bằng Kiểm tra toán hạng đầu có lớn hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai hay không a >= 4 = true
<= Bé hơn hoặc bằng Kiểm tra toán hạng đầu có bé hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai hay không a <= b = false

  Nạp chồng toán tử trong C++

  Biến trong C++ và cách sử dụng

Toán tử logic

Là những toán tử thực hiện các phép toán logic AND, OR, NOT

Ví dụ biến a giữ giá trị là 1, biến b giữ giá trị 0:

Ký hiệu Toán tử Mô tả Ví dụ
&& AND (Và) Trả về true nếu cả hai toán tử đều có giá trị khác 0 a && b = false
|| OR (Hoặc) Trả về true nếu một trong hai toán tử khác 0 a || b = true
! NOT (Phủ định) Đảo ngược trạng thái logic của toán hạng !b = true, !a = false

Toán tử so sánh bit

Là những toán tử thao tác làm việc với hệ nhị phân (các bit) giá trị các biến.

Ví dụ biến a giữ giá trị là 0011 1100, biến b giữ giá trị 0000 1101 :

Ký hiệu Toán tử Mô tả Ví dụ
& AND (Và) Sao chép một bit tới kết quả nếu nó tồn tại trong cả hai toán hạng a & b = 0000 1100
| OR (Hoặc) Sao chép một bit tới kết quả nếu nó tồn tại ít nhất ở một trong hai toán hạng a | b = 0011 1101
^ XOR Sao chép một bit tới kết quả nếu nó chỉ tồn tại ở một trong hai toán hạng a ^ b = 0011 0001
~ Đảo bit Đảo bit 1 thành 0 và ngược lại 0 thành 1 ~a = 1100 0011
<< Dịch trái Dịch chuyển toán tử bên trái sang trái một số bit được xác định bởi toán tử bên phải a << 2 = 1111 0000
>> Dịch phải Dịch chuyển toán tử bên trái sang phải một số bit được xác định bởi toán tử bên phải a >> 2 = 0000 1111

 

Xem thêm việc làm C++ hấp dẫn trên TopDev

Toán tử gán

Toán tử gán được sử dụng để gán một giá trị cho biến, thêm vào đó là việc kết hợp các toán tử số học đi kèm trước phép gán, ví dụ như += là toán tử thực hiện phép cộng trước, sau đó sẽ gán.

Ký hiệu Toán tử Mô tả Ví dụ
= Bằng Gán giá trị toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái a = 2, b = 5
+=,-=, *=, /=, %= Cộng/ Trừ/ Nhân/ Chia / Phần dư bằng Thực hiện phép toán cộng/ trừ/ nhân/ chia/ phần dư với toán hạng bên trái và toán hạng bên phải. Gán kết quả phép toán cho toán hạng bên trái a+=5 => a = 7

b-=2 => b = 3

a*=b => a = 10

<<=, >>=, &=, |=, ^= Dịch trái/ Dịch phải/ AND/ OR/ XOR bằng Thực hiện các phép toán thao tác bit với toán hạng bên trái và toán hạng bên phải. Gán kết quả phép toán cho toán hạng bên trái a = 0011 1100

b = 0000 1101

a <<= 2 => a = 1111 0000

a &= b => a = 0000 1100

Toán tử hỗn hợp

Là những toán tử được hỗ trợ bởi ngôn ngữ C++ phục vụ cho các thao tác cụ thể, các chức năng mà ngôn ngữ này hỗ trợ.

Ký hiệu Mô tả Ví dụ
sizeof Trả về kích thước của một biến int a = 10; sizeof(a) => 4
[condition] 

? [true_case] 

: [false_case}

Toán tử ba ngôi, xử lý câu điều kiện ở dạng rút gọn. Trong đó nếu condition đúng thì sẽ thực hiện true_case và ngược lại sẽ thực hiện false_case int b = 5;

a = (b < 10) ? 30 : 40;

=> a = 40

, (comma) Làm cho một dãy hoạt động được thực hiện a = (a=19, b=10, a+1);

=> a = 20

. (dot) 

-> (arrow)

Sử dụng để tham chiếu các phần tử đơn trong lớp, các cấu trúc và union person.name

pointer_person -> name

cast Ép kiểu, biến đổi thành kiểu dữ liệu khác a = (int) b
& Trả về địa chỉ của một biến &a
* Trỏ tới một biến int *ptr

Thứ tự ưu tiên toán tử trong C++

Trong một biểu thức có nhiều toán tử thì việc xác định thứ tự ưu tiên thực hiện sẽ giúp phép toán cho ra kết quả đúng. Bảng dưới đây mô tả thứ tự thực hiện các toán tử trừ trên xuống dưới, trên cùng sẽ được ưu tiên cao nhất.

STT Ký hiệu Toán tử
1 () [] -> . ++ – – Hậu tố
2 + – ! ~ ++ – – (type)* & sizeof Toán tử 1 ngôi
3 * / % Phép nhân/ chia
4 + – Phép cộng/ trừ
5 << >> Dịch bit
6 < <= > >= Toán tử quan hệ
7 == != Toán tử so sánh
8 & Phép AND bit
9 ^ Phép XOR bit
10 | Phép OR bit
11 && Phép AND logic
12 || Phép OR logic
13 ? : Toán tử 3 ngôi, câu điều kiện rút gọn
14 = += -= *= /= %=>>= <<= &= ^= |= Phép gán
15 , Dãy phép toán

Kết bài

Qua bài viết này hy vọng các bạn đã nắm rõ được về khái niệm toán tử trong C++; có các loại toán tử nào trong ngôn ngữ này cũng như thứ tự ưu tiên của từng loại để thực hiện trong chương trình. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev

Quản lý các transactions trong Microservice architecture như thế nào?

Quản lý các transactions trong Microservice architecture

Bài viết được sự cho phép của tác giả Võ Doãn Thành

1. Kể chuyện nè

Có 2 điều mình muốn kể cho bạn nghe. Một là tại sao mình viết topic này. Hai là hoàn cảnh nào mà mình nhận được câu hỏi như topic.

Thật ra, ban đầu mình không nghĩ sẽ chia sẽ topic này đâu. Do trước đó mình có viết 1 vài về “Data nên lưu vào database trước rồi mới lưu vào cache hay phải làm ngược lại?“.

Thì mình có lấy ví dụ để mô tả thì đa số các ví dụ đều dùng Microservice. Và có rất nhiều bạn đặt câu hỏi liên quan tới việc làm sao đảm bảo tính nhất quán (consitent) dữ liệu cho các services với nhau.

Lúc đó mình mới nghĩ ra được topic này. Vì nó khá liên quan tới việc quản lý transactions giữa các services.

Nguyên văn câu hỏi mà mình nhận được trước đó “How do you handle transactions in Microservice architecture? And if one service fails, what’s the process for recovering data changes made by preceding services?”.

Có thể bạn đã từng tìm hiểu những lợi ích hoặc những khó khăn khi áp dụng Microservice architecture. Và có thể bạn đã so sánh nó với Monolith để tìm ra những ưu và nhược điểm cho từng thiết kế. Việc tìm hiểu về quản lý transactions thì theo mình thấy rất ít được quan tâm.

Bài viết này sẽ mang lại về kiến thức tổng quan về vấn đề này. Và tình huống thực tế để có thể áp dụng vào nó. Hy vọng nó có ích cho bạn đọc. Mấy ông mà chém chém là rành Microservice mà không biết cái này thì nên xem kĩ nha.

Chứ vô phỏng vấn mà tui hỏi cái này trả lời không được thì coi như mất điểm nha.

2. Đặt tình huống

Mình thường lấy ví dụ về việc thanh toán đơn hàng trên eCommerce. Cái này chắc quen rồi. Cứ có events là ta chốt đơn thôi (được giảm giá mà).

Bạn cho mua 6 sản phẩm ví dụ bạn mua 6 cái nón lưỡi trai để về tặng quà cho các cháu vì hè này nắng dữ mang nó cho đỡ nắng – Tổng giá tầm 1tr2.

Sẽ có các bước để tiếp nhận order khi bạn click thanh toán – Thực tế có thể sẽ hiểu hơn thế nha.

  1. Inventory service – Kiểm tra tồn kho. Nếu số lượng đủ thì sẽ trừ kho, ngược lại thì sẽ thống báo hế hàng hoặc không đủ số lượng cho khách hàng biết.
  2. Coupon service – Kiểm tra coupon bạn dùng có hợp lệ hay đã dùng hay chưa.
  3. Payment service – Ví dụ bạn dùng thẻ để thanh toán, thì service này sẽ trừ tiền của bạn để đảm bảo chắc chắn bạn sẽ mua hàng.
  4. Delivery service – Tìm đơn vị ship hàng cho bạn. Nếu không có đơn vị nào ship thì coi như đơn hàng không thành công.

Tại sao qua mỗi bước chúng ta lại cần phải kiểm lại? Vì tránh trường hợp khi bạn thanh toán cũng có người khác thanh toán.

Lúc này nó sẽ quyết định theo thứ tự để tránh sai xót cho bên bán và bên mua. Nếu có 1 trong những bước bị lỗi thì sẽ revert lại hết các trạng thái của các bước trước.

Bài toán: Ví dụ ở bước kiểm tra thanh toán nhưng mà bạn không đủ tiền. Thì cần phải làm thế nào để đảm bảo 2 bước trước đó có thể revert lại được.

3. Cái khó của quản lý transactions

Ok, chúng ta đã nắm được tình huống và cũng hiểu vấn đề có thể xảy ra. Vậy giờ trước khi đi vào cách giải quyết ta xem sẽ có những khó khăn gì nha.

Với bài toàn này nếu chúng ta đang build trên Monolith thì nó sẽ nhẹ nhàng hơn ha?

Chúng ta sẽ bỏ các bước này vào 1 transaction. Nếu có 1 trong những bước fail thì đơn giản là bỏ vào try-catch block. Nếu mọi thứ diễn ra tốt đẹp thì sẽ commit transaction, còn không thì sẽ rollback lại.

Nhưng mà chúng ta muốn tận dụng nhiều lợi ích của Microservice như là chia nhỏ để trị, nhiều team có thể build các tính năng riêng biệt mà không ảnh hưởng lần nhau, có thể triển khai từng phần, tập trung nâng cấp hạ tầng hoặc cắt giảm theo từng service riêng, và có nhiều lợi ích khác,…

Giờ mỗi service sẽ có cách thiết kế database riêng, sẽ có những database storage khác nhau. Các service communicate sẽ thông qua HTTP request, Mesage queue, gRPC, …

Vậy giờ muốn consistent data thì cần thiết kế như thế nào?

4. Giải pháp

Giải pháp mà chúng ta có thể tiếp cập đó chính là Saga Pattern.

Trong Saga Pattern, nó lại chia ra 2 options để chúng ta có thể lựa chọn phù hợp với hệ thống của mình.

1. Orchestration (Điều phối) – Command based

– Trước khi hiểu option này sẽ làm những gì. Ta cần hiểu “Command” có nghĩa cụ thể là gì.

– Command được dịch ra chính là yêu cầu / ra lệnh. Cần có 1 người nắm toàn bộ process và qua mỗi step người đó sẽ ra lệnh / yêu cầu các service khác thực thi mệnh lệnh nào đó.

– Thì người nắm toàn bộ và điều phối tất cả hoạt động sẽ được gọi là “Orchestrator service”.

Giờ mình dùng chính bài toán để xem nó hoạt động sau nha.

  1. Khi user click thanh toán. Order service sẽ tạo 1 đơn hàng nháp (draft). Lúc này nó sẽ báo Orchestrator service là “Đơn hàng nháp đã tạo thành công.”.
  2. Khi này Orchestrator service yêu cầu Inventory service “Kiểm tra với đơn hàng này thì số lượng tồn kho còn đủ để bán không?”. Sau khi Inventory service kiểm tra thấy số lượng ok thì lại báo về cho Orchestrator service “Số lượng dư, đủ để bán rồi nha.”.
  3. Khi này Orchestrator service yêu cầu Coupon service “Kiểm tra lại với coupon này có dùng ở đâu chưa? Lỡ nó đặt 2 đơn cùng 1 coupon thì chết.”. Sau khi Coupon service kiểm tra và thấy ok thì sẽ báo lại cho Orchestrator service “Coupon này chưa dùng đâu. Cho nó apply để giảm giá đi.”.
  4. Khi này Orchestrator service yêu cầu Payment service “Sau khi tính toán xong thì tổng tiền cho user này là 1tr2 nha. Hãy lấy đúng số tiền thôi”. Payment service lấy được tiền nên rất vui vẻ và báo lại cho Orchestrator service “Đã lấy đủ tiền.”.
  5. Khi này Orchestrator service yêu cầu Delivery service “Đây là địa chỉ đơn hàng này nè. Liên hệ bên chỗ ship hàng cho user nha.” Delivery service kế nối được với bên giao hàng, xong báo lại cho “Đã book được shipper cho đơn này rồi. Họ hẹn mai mới giao.”.
  6. Tới bước này thì Orchestrator service khá hài lòng. Vì tất cả các bước đã hoàn thành. Xong giờ nó báo lại Order service “Tất cả các bước đã xong. Giờ có thể báo lại cho user biết thông tin rồi.”. Và Order service sẽ trả về cho user những thông tin cần thiết.

Quản lý các transactions trong Microservice architecture

Đây là trường hợp happy case. Vậy nếu có xảy ra 1 trong các bước thật bại chúng ta.

  1. Retry lại theo từng service.
  2. Trường hợp không thể retry hoặc tới giới hạn retry. Thì ông Orchestrator service sẽ yêu cầu các service trước đó revert lại changes.

Ưu điểm:

– Như chúng ta cũng dễ thấy đó là việc quản lý workflow khá rõ ràng.

– Chỉ có mỗi Orchestrator service là cần nắm toàn bộ nghiệp vụ. Mỗi service chỉ quan tâm tới Command nào để cần thực hiện các hành động gì thôi.

Nhược điểm:

– Lúc này Orchestrator service chính là single-point failure. Nếu nó die thì toàn bộ worklflow coi như gãy. Nhưng đừng quá lo lắng là giờ chúng ta đa số deploy multi instances nếu nó die thì sẽ có instance khác thay thế.

– Vì tất cả các giao tiếp (communication) đều đổ dồn về cho Orchestrator service. Nó có thể sinh ra vấn đề về latency. (Tổng thời gian phải xử lý lâu hơn.)

– Nếu mà có thay đổi nào đó về bussiness thì Orchestrator service phải thay đổi nhiều.

2. Choreography (Tự biên tự diễn) – Event based

– Chúng ta cần hiểu “Event” là gì ha? Event đó chính là 1 điều gì đó đã được xảy ra. Nó như là thông báo. Ví dụ “Tôi đã tạo đơn hàng xong.”, “Tôi đã trừ tiền của khách hàng rồi.”, …

– Ở option này, thì sẽ không còn Orchestrator service nữa mà các service sẽ chủ động giao tiếp với nhau luôn.

– Thường với option này sẽ xử dụng Message Queue để giao tiếp mục đích là loose-coupling.

– Lúc này mỗi service vừa là publisher (để đẩy ra những events) vừa subscriber (để lắng nghe những events liên quan).

Ok, giờ mình mô ta với bài toán trên nha.

  1. Khi user click thanh toán, Order service sẽ tạo 1 đơn hàng nháp (draft). Lúc này nó sẽ publish ra event “Đơn hàng nháp đã tạo.”.
  2. Khi có được event này thì cả Inventory service và Coupon service đều subscribe. Và xử lý tiếp vụ validate data. Mỗi service sau khi xử lý xong nó sẽ publish những event sau “Đã trừ tồn kho.” và “Đã apply coupon vào đơn hàng.”.
  3. Order service sẽ lắng nghe và chờ để nhận được đầy đủ 2 events này. Khi đó nó sẽ publish ra 1 event “Đơn hàng đã xác thực được các thông tin cần thiết.”.
  4. Lúc này Payment service lắng nghe event này thực hiện quá trình trừ tiền cho khách hàng và sau đó publish event “Đã trừ tiền của chủ đơn hàng.”.
  5. Delivery service lắng nghe nhận event này và tìm đơn vị ship đơn. Sau đó publish event “Đã tìm được shipper cho đơn hàng này.”
  6. Khi nghe được event này thì Order service sẽ cập nhật lại trạng thái cho đơn hàng là “Đang giao”.
  7. Lúc này đã hết flow. Có thể trả về thông tin cuối cùng cho user.

Đây là trường hợp happy case. Vậy nếu có xảy ra 1 trong các bước thật bại chúng ta.

  1. Retry lại theo từng service.
  2. Nếu không thể retry, thì các service đang fail cần phải publish ngược lại 1 event (event thực hiện thất bại) để cho các service khác biết.

Ưu điểm:

– Nó không cần bất kỳ service nào quản lý workflow.

– Nó là loose-coupling nên các service hoạt động độc lập. Có gì cứ thông qua event mà xử lý thôi.

Nhược điểm:

– Nó sẽ hơi khó để hiểu toàn bộ workflow. Đặt biệt nếu có 1 service mới vào. Thì lúc này có thể phải thay đổi code của những service khác.

– Việc publish và quản lý các event không rõ ràng nó có thể tạo ra vòng lập event. Tức là nó chạy nhưng không có điểm đích, bị xoay vòng event.

Bạn có thể đọc thêm ở: https://learn.microsoft.com/en-us/azure/architecture/reference-architectures/saga/saga

5. Kết luận

Việc quản lý các transactions trong Microservice architecture thật sự khó nhưng vẫn có 2 phương pháp mà chúng ta có thể tham khảo. Cân nhắc chọn lựa đúng theo nghiệp vụ hoặc thiết kế hệ thống để giúp nâng cao tính mở rộng nhé.

6. Câu hỏi mở rộng

Quay lại bài toán bài đầu. Trong trường hợp nếu mà mình đã trừ tồn kho rồi nhưng bước thanh toán bị thất bại thì lúc này ở Inventory service mình sẽ xóa lịch sử trừ tồn kho trước đó hay mình sẽ thêm lịch sử cho phần nhập kho vì thanh toán thất bại?

Bài viết gốc được đăng tải tại LinkedIn Thanh Vo

Xem thêm:

Xem thêm các vị trí IT Job hấp dẫn trên TopDev

Data nên lưu vào database trước rồi mới lưu vào cache hay phải làm ngược lại?

Data nên lưu vào database trước rồi mới lưu vào cache hay phải làm ngược lại?

Bài viết được sự cho phép của tác giả Võ Doãn Thành

1. Tâm sự xíu nha

Đã mấy lần bạn được nghe câu hỏi này khi đang phỏng vấn ở công ty chưa?

Nếu đã từng thì mình rất vui vì bạn đã được nhà tuyển dụng đánh giá cao về kiến thức chuyên môn hoặc kinh nghiệm làm việc.

Đối với mình đây sẽ là câu hỏi nâng cao để khai thác 1 ứng viên về cách xử lý tình huống.

Bạn có thể đọc nhiều sách hoặc nghe youtube để nạp thêm kiến thức về xây dựng hệ thống dễ maintain, dễ mở rộng, thiết kế các ứng dựng theo kiến trúc microservice, hoặc làm sao để bảo vệ ứng dụng tránh những tấn công, …

Nhưng mà để lựa chọn được giải pháp nào theo từng hoàn cảnh thì đó là kĩ năng.

Vì thực tế nếu mà bạn không có kĩ năng để đưa ra nên chọn giải pháp nào thì sẽ có thể tốn nhiều thời gian hoặc tiền bạc nếu giải pháp của bạn lựa chọn phát sinh ra vấn đề khác.

2. Hiểu câu hỏi

Ok, giờ mình quay lại câu hỏi nha. Nếu bạn chưa từng được hỏi câu hỏi hay phải tự tìm câu trả lời cho câu hỏi này.

Thì bạn dành khoảng 2 phút suy nghĩ thử xem câu trả lời nên là gì đây.

Hmmm, nếu bạn vội trả lời liền thì câu trả lời sẽ không thoả đáng cho nhà tuyển dụng nha.

Đọc kĩ lại câu hỏi 1 lần nữa. Vì trong câu hỏi này đang có lỗi sai. Bạn có thể tìm ra nó được chứ?

(Dành thêm khoảng 2 phút xem thử chỗ nào đang chưa đúng nha.)

Câu hỏi này đáng lẽ nên có 2 vế chứ không phải chỉ có 1 vế. Cái đang thiếu là là ngữ cảnh cho câu hỏi (context).

Sẽ rất khó để đưa ra giải pháp nếu chúng ta không biết được giải pháp mà sẽ đưa ra cho hệ thống như thế nào, nghiệp vụ ưu tiên của hệ thống là gì, những rũi ro mà hệ thông sẽ sẵn sàng chấp nhận sẽ là gì,…

Nhức cái đầu rồi đúng không? Đầu tiên hãy hỏi lại là tuyển dụng những thắc mắc trên trước nhé.

  Ôn tập chi tiết về database trong lập trình PHP

  Câu hỏi phỏng vấn Database Developer/ Database Administrator thường gặp

3. Câu trả lời

Bây giờ, chúng ta đã hiểu được yêu cầu của nhà tuyển dụng rồi nha. Mình sẽ giúp bạn làm rõ từng giải pháp nhé.

1. Data nên lưu vào database trước rồi mới lưu vào cache:

– Giải pháp này được chọn khi chúng ta cần sự nhất quán về mặt data (consistency).

– Nếu bạn có 10 server cùng chạy thì mong muốn khi có bất kỳ sự thay đổi nào 10 server sẽ có thông tin giống nhau.

– Và không có sự sai phạm nào về data. Không thể server này có data mới nhưng server khác lại data cũ (Nguyên nhân có thể fail transaction hoặc không thể ghi vào database vì hệ thống fail).

Ví dụ, trong hệ thống đặt vé du lịch, có thể có các microservice riêng biệt xử lý việc tìm kiếm chuyến bay, đặt phòng khách sạn và xử lý thanh toán.

Microservice tìm kiếm chuyến bay sẽ kiểm tra tính khả dụng với microservice hãng hàng không. Nếu có chuyến bay có sẵn, microservice đặt vé sẽ đặt chỗ trên chuyến bay và tạo một bản ghi đặt vé trong database.

Cuối cùng, nó sẽ cập nhật cache để phản ánh sự giảm tính khả dụng của chuyến bay. Lúc này nếu trong quá trình trên có bất kỳ sai sót nào thì chỗ ngồi sẽ bị chiếm mất hoặc không thể cho người khác đặt.

Xem thêm Việc làm database hấp dẫn trên TopDev

2. Data nên lưu vào cache trước rồi mới lưu vào database:

– Giải pháp này được chọn khi chúng ta cần tính khá dụng khi thao tác ghi (availability). Bất cứ lệnh ghi nào (write) thì cache sẽ có thông tin mới đó.

– Người dùng có thể thấy data mới nhất cho dù data đó đang chưa được ghi xuống database.

Ví dụ, một ứng dụng social có thể có các microservice riêng biệt cho bài đăng của người dùng và newsfeed của người dùng. Khi người dùng làm mới newsfeed của mình, microservice newsfeed sẽ đầu tiên kiểm tra cache để tìm bài đăng gần đây.

Nếu cache là mới, nó sẽ hiển thị những bài đăng đó ngay lập tức. Trong background, nó sẽ gọi không đồng bộ microservice bài đăng để lấy bất kỳ bài đăng mới nào và cập nhật vào database với chúng.

Điều này cung cấp một tải newsfeed ban đầu nhanh chóng ngay cả khi có một chút trễ trong việc hiển thị bài đăng hoàn toàn mới.

4. Kết luận:

Mỗi lựa chọn nó đi theo từng bài toán cụ thể. Mình hy vọng với các ví dụ trên giúp bạn phần nào hiểu được độ ưu tiên để đưa ra quyết định cho phù hợp nhé.

Bài viết gốc được đăng tải tại LinkedIn Thanh Vo

Xem thêm:

Xem thêm tuyển dụng các vị trí IT hấp dẫn trên TopDev

Offline Mode và Giải Pháp Cho Doanh Nghiệp

Offline Mode và Giải Pháp Cho Doanh Nghiệp

Trong bối cảnh công nghệ số hiện nay, ứng dụng di động đã trở thành công cụ không thể thiếu trong các hoạt động kinh doanh hàng ngày. Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào kết nối internet liên tục gây ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp, đặc biệt là ở những khu vực có kết nối mạng không ổn định. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về chế độ ngoại tuyến (offline mode), các thách thức doanh nghiệp phải đối mặt và các giải pháp công nghệ giúp cải thiện trải nghiệm người dùng và nâng cao hiệu suất kinh doanh.

Chế Độ Ngoại Tuyến (Offline Mode)

Chế độ ngoại tuyến cho phép các ứng dụng di động tiếp tục hoạt động mà không cần kết nối internet. Điều này được thực hiện bằng cách lưu trữ dữ liệu cục bộ trên thiết bị và đồng bộ hóa dữ liệu khi kết nối mạng được khôi phục. Các công nghệ như SQLite, Realm, và Progressive Web Apps (PWAs) đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai chế độ ngoại tuyến.

Những Thách Thức Mà Doanh Nghiệp Phải Đối Mặt

Truy Cập Internet Không Đáng Tin Cậy

Nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn khi hoạt động ở những khu vực có kết nối internet không ổn định hoặc bị gián đoạn. Điều này ảnh hưởng đến khả năng truy cập và sử dụng các ứng dụng di động của nhân viên và khách hàng.

Trải Nghiệm Người Dùng

Khi ứng dụng không thể truy cập do mất kết nối, người dùng sẽ cảm thấy bực bội và không hài lòng. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng mà còn tác động tiêu cực đến sự hài lòng và giữ chân khách hàng.

Đồng Bộ Hóa Dữ Liệu

Việc duy trì tính nhất quán của dữ liệu giữa trạng thái trực tuyến và ngoại tuyến là một thách thức lớn. Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng dữ liệu được đồng bộ hóa chính xác và kịp thời khi kết nối mạng được khôi phục.

Mối Lo Ngại Về Bảo Mật

Bảo mật dữ liệu khi ứng dụng hoạt động ở chế độ ngoại tuyến là một mối quan tâm quan trọng. Doanh nghiệp cần có các biện pháp bảo mật để bảo vệ dữ liệu nhạy cảm khi không có kết nối mạng.

Giải Pháp Ngoại Tuyến Cho Doanh Nghiệp

Lưu Trữ Dữ Liệu Cục Bộ

Sử dụng các công nghệ như SQLite, Realm, hoặc lưu trữ cục bộ trên thiết bị để lưu trữ dữ liệu. Điều này cho phép người dùng tiếp tục sử dụng ứng dụng mà không cần kết nối internet. Dữ liệu sẽ được đồng bộ hóa tự động khi kết nối mạng được khôi phục.

Chiến Lược Đồng Bộ Hóa Dữ Liệu

Triển khai các hàng đợi đồng bộ hóa và cơ chế giải quyết xung đột để đảm bảo rằng dữ liệu được đồng bộ hóa chính xác khi kết nối mạng được khôi phục. Điều này giúp duy trì tính nhất quán của dữ liệu và đảm bảo rằng tất cả các thay đổi được ghi nhận.

Ứng Dụng Web Tiến Bộ (PWAs)

Sử dụng các công cụ như service workers để lưu trữ dữ liệu và tài nguyên ngoại tuyến. PWAs cho phép ứng dụng hoạt động mượt mà ngay cả khi không có kết nối internet, cải thiện trải nghiệm người dùng và tăng cường khả năng truy cập.

Tối Ưu Hóa Bộ Nhớ Đệm

Cải thiện bộ nhớ đệm để lưu trữ dữ liệu và tài nguyên hiệu quả, đảm bảo tính năng hoạt động liên tục và không bị gián đoạn. Điều này giúp ứng dụng hoạt động nhanh hơn và ổn định hơn trong môi trường không có kết nối mạng.

Offline Mode  và Lợi Ích Cho Doanh Nghiệp

Cải Thiện Trải Nghiệm Người Dùng

Việc sử dụng ứng dụng không bị gián đoạn bất kể kết nối mạng giúp nâng cao trải nghiệm người dùng, tăng cường sự hài lòng và giữ chân khách hàng.

Tăng Năng Suất

Nhân viên có thể tiếp tục làm việc mà không cần chờ đợi khôi phục kết nối mạng, giúp tăng năng suất và hiệu quả công việc. Điều này đặc biệt quan trọng trong các ngành nghề yêu cầu sự liên tục và không thể gián đoạn.

Hài Lòng Khách Hàng

Khách hàng được trải nghiệm dịch vụ tin cậy, dẫn đến sự hài lòng cao hơn và khả năng giữ chân khách hàng tốt hơn. Khi khách hàng cảm thấy hài lòng, họ sẽ có xu hướng quay lại và giới thiệu dịch vụ của bạn cho người khác.

Lợi Thế Cạnh Tranh

Cung cấp khả năng ngoại tuyến giúp doanh nghiệp nổi bật trên thị trường và thu hút được nhiều khách hàng hơn. Điều này không chỉ giúp tăng doanh thu mà còn tạo ra một hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ và đáng tin cậy.

Trường Hợp Nghiên Cứu – RegenX

Trong một nghiên cứu điển hình tại RegenX, người dùng chủ yếu là các nông dân có trình độ công nghệ thấp và thường sử dụng ứng dụng trên các trang trại. Vấn đề chính là kết nối mạng không ổn định. RegenX đã triển khai hai giải pháp chính:

  1. Lưu Trữ Dữ Liệu Cục Bộ: Dữ liệu được lưu trữ cục bộ trên thiết bị của người dùng, giúp họ tiếp tục sử dụng ứng dụng ngay cả khi không có kết nối mạng.
  1. Đồng Bộ Hóa Dữ Liệu: Sử dụng listener tín hiệu mạng và nút đồng bộ thủ công để đảm bảo rằng dữ liệu được đồng bộ hóa khi kết nối mạng được khôi phục. Điều này giúp quản lý dữ liệu hiệu quả và đảm bảo tính nhất quán.

Chiến Lược Triển Khai:

  • Xác Định Các Tính Năng Cốt Lõi Cần Cho Chế Độ Ngoại Tuyến: Tập trung vào các tính năng quan trọng cần truy cập ngoại tuyến, đảm bảo rằng các tính năng này hoạt động mượt mà mà không cần kết nối mạng.
  • Chọn Công Nghệ Phù Hợp: Lựa chọn các framework và thư viện phù hợp để hỗ trợ chế độ ngoại tuyến, đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả.
  • Kiểm Tra Và Đảm Bảo Chất Lượng: Thử nghiệm kỹ lưỡng trong các kịch bản ngoại tuyến khác nhau để đảm bảo rằng ứng dụng hoạt động ổn định và đáng tin cậy.
  • Đào Tạo Người Dùng Và Hỗ Trợ: Giáo dục người dùng về lợi ích và cách sử dụng các tính năng ngoại tuyến, cung cấp hỗ trợ khi cần thiết để đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt nhất.

Chế độ ngoại tuyến là yếu tố quan trọng để nâng cao độ tin cậy của ứng dụng di động. Việc triển khai chiến lược ngoại tuyến một cách chiến lược có thể giải quyết các thách thức kinh doanh chính, cải thiện trải nghiệm người dùng, tăng năng suất và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Đầu tư vào khả năng ngoại tuyến không chỉ giúp doanh nghiệp vượt qua các thách thức hiện tại mà còn mở ra những cơ hội mới để phát triển và thành công trong tương lai.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của anh Tuấn Anh tại Vietnam Mobile Summit 2024.

Phân biệt tác vụ I/O và tác vụ chuyên sâu CPU

Phân biệt tác vụ I/O và tác vụ chuyên sâu CPU

Bài viết được sự cho phép của tác giả Tống Xuân Hoài

Vấn đề

Là một lập trình viên Node.js đã bao giờ bạn nghe đến thế mạnh của Node.js là xử lý các tác vụ I/O và không đồng bộ, rằng Node.js không phải là lựa chọn tốt nhất cho các ứng dụng thiên về khả năng khai thác triệt để sức mạnh CPU? Vậy thì tác vụ I/O là gì và tại sao Node.js lại mạnh về I/O? Việc nói Node.js không thực sự tốt với các phép tính lớn là có đúng không. Bài viết ngày hôm nay tôi sẽ dành thời gian nói về vấn đề nêu trên.

Tác vụ I/O là gì?

I/O (Input/Output) đề cập đến sự tương tác của máy tính hay chương trình máy tính với ổ đĩa (disk) và mạng của hệ thống. Ví dụ các hoạt động I/O bao gồm đọc/ghi dữ liệu từ ổ đĩa, thực hiện các yêu cầu HTTP và tương tác với cơ sở dữ liệu. Chúng rất chậm so với việc truy cập bộ nhớ RAM hoặc các phép tính được thực hiện trên CPU.

Tác vụ I/O

Chúng ta biết rằng Node.js sử dụng V8 của Chrome để thực thi mã Javascript có điều với sức mạnh của V8 cũng phải chào thua trước I/O bởi chúng không hoàn toàn phụ thuộc vào tốc độ xử lý của CPU như tốc độ đọc/ghi của ổ đĩa, tốc độ của mạng… Nếu I/O được xử lý trên V8 nó sẽ gây ra một cuộc tắc nghẽn nghiêm trọng vì mất quá nhiều thời gian, chính vì thế Node.js phải tìm ra một giải pháp để tận dụng được sức mạnh của V8 mà vẫn phải xử lý được I/O.

Giải pháp của Node là lựa chọn libuv cho xử lý I/O không đồng bộ. Đây là thư viện C đa nền tảng cung cấp hỗ trợ cho I/O không đồng bộ dựa trên các vòng lặp sự kiện (Event Loop).

Tác vụ I/O

Luồng chính gặp các tác vụ I/O sẽ đẩy chúng xuống libuv, kết quả được đưa trở lại cho luồng chính thông qua Event Loop. Cứ như thế tạo nên một vòng lặp vô hạn mà luồng chính không bị chặn bởi I/O nữa.

Trong Node.js có khái niệm worker, chúng có nhiệm vụ chuyển các yêu cầu I/O từ luồng chính đến libuv và chờ nhận phải hồi, trong thời gian đó chúng không phải làm gì khác và có thể bị hệ điều hành huỷ lập lịch (de-scheduled) để cho một worker khác gửi yêu cầu. Do đó các tác vụ I/O được worker chuyển vào từ trước vẫn được xử lý ngay cả khi luồng liên kết không chạy.

Hệ điều hành đã tối ưu các công cụ quản lý tệp và cơ sở dữ liệu cũng được tối ưu hoá cao để xử lý đồng thời nhiều yêu cầu chờ xử lý. Ví dụ như sắp xếp lại thứ tự ưu tiên khi có đồng thời nhiều yêu cầu đọc/ghi dữ liệu vào một tệp.

Khi chạy một ứng dụng Node.js bạn sẽ có một số thread pools chuyên dùng để xử lý các yêu cầu I/O. Nhóm luồng này được tạo bởi libuv. Số lượng mặc định của nó là 4 nhưng có thể tăng lên tối đa 128 thông qua biến môi trường UV_THREADPOOL_SIZE.

Tác vụ I/O

Tác vụ chuyên sâu CPU

Là những công việc đòi hỏi nhiều về khả năng tính toán của CPU. Đó có thể là những phép tính phức tạp về mã hoá/giải mã, xử lý hình ảnh, xử lý video… Các worker cũng có thể chuyển những yêu cầu tính toán phức tạp này, lập lịch và xử lý chúng bên ngoài luồng chính. Nhưng chúng chỉ được xử lý khi worker được lập lịch trên một trong các lõi của CPU. Ví dụ nếu CPU của bạn có 4 lõi và bạn tạo ra 5 worker thì một trong những worker này không được tham gia xử lý, trong khi vẫn phải duy trì một nguồn tài nguyên cho nó (bộ nhớ & lập lịch) gây ra tình trạng lãng phí tài nguyên.

Tác vụ chuyên sâu CPU

Để hiểu rõ hơn về cách Node.js xử lý các task tính toán nặng thông qua Worker Threads tôi khuyên bạn nên đọc bài Worker threads là gì? Bạn đã biết khi nào thì sử dụng Worker threads trong node.js chưa?.

Có thể thấy nếu như luồng chính đưa các tác vụ I/O ra libuv, nó sẽ ngăn chặn được một cuộc tắc nghẽn nghiêm trọng. Trong khi đó, các tác vụ thiên về CPU suy cho cùng sẽ chiếm thời gian xử lý. Giải pháp là tạo ra các child process hoặc worker threads nhưng những giải pháp này còn phụ thuộc vào sức mạnh của phần cứng.

Tổng kết

Với mô hình kiến trúc của Node.js được thiết kế để tận dụng sức mạnh của V8 mà vẫn giải quyết được I/O thế nên Node.js hoàn toàn phù hợp với những bài toán thiên về I/O. Thế nhưng không phải là Node.js không xử lý được những bài toán nặng về tính toán. Bằng cách tạo ra những child process hoặc worker threads trên CPU đa lõi hoàn toàn có thể xử lý mà không chặn luồng chính.

Bài viết gốc được đăng tải tại 2coffee.dev

Xem thêm:

Xem thêm các việc làm công nghệ hấp dẫn trên TopDev

Tích hợp AI trong an ninh mạng: Mặt lợi và mặt hại

Tích hợp AI trong an ninh mạng: Mặt lợi và mặt hại

Trong thế giới số hóa hiện nay, trí tuệ nhân tạo (AI) và an ninh mạng (Cybersecurity) đã trở thành hai yếu tố không thể thiếu. Việc tích hợp AI vào an ninh mạng đã mở ra nhiều cơ hội đổi mới và nâng cao hiệu quả bảo mật. Bài viết này sẽ đi sâu vào các ứng dụng cụ thể của AI trong an ninh mạng, từ việc sử dụng AI để tấn công đến phòng thủ, và các lợi ích mà chúng mang lại.

AI được sử dụng trong các cuộc tấn công mạng

AI đã được sử dụng trong các cuộc tấn công mạng từ những năm 2010, với nhiều công cụ tấn công được trang bị AI. Các công cụ này có khả năng tự động hóa các quy trình tấn công, phát hiện và khai thác lỗ hổng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về việc sử dụng AI trong các cuộc tấn công mạng.

Tấn Công Phishing

AI được sử dụng trong các cuộc tấn công mạng

Phishing là một trong những phương pháp tấn công mạng phổ biến nhất, và AI đã làm cho phương pháp này trở nên tinh vi hơn. Các hệ thống AI có thể tạo ra các email phishing tùy chỉnh dựa trên thông tin thu thập được từ các mạng xã hội và các nguồn dữ liệu khác. Điều này làm tăng khả năng nạn nhân sẽ nhấp vào các liên kết độc hại và cung cấp thông tin nhạy cảm.

Tấn Công Mạng Xã Hội

AI có thể được sử dụng để phân tích hành vi người dùng trên các mạng xã hội và tạo ra các nội dung giả mạo để lừa đảo. Các công cụ AI có thể tạo ra các bài đăng và tin nhắn giả mạo, làm tăng khả năng người dùng tin tưởng và tương tác với nội dung độc hại.

Tấn Công Bằng Mã Độc (Malware)

AI giúp tạo ra các phần mềm độc hại tinh vi hơn, có khả năng lẩn tránh các hệ thống phòng thủ truyền thống. Các phần mềm độc hại này có thể tự động học và thích nghi với môi trường mục tiêu, làm tăng khả năng thành công của cuộc tấn công. Ví dụ, AI có thể được sử dụng để tạo ra các mã độc tự biến đổi, khiến việc phát hiện và ngăn chặn trở nên khó khăn hơn.

Tấn Công Bằng Botnet

Botnet là một mạng lưới các thiết bị bị nhiễm mã độc, được điều khiển từ xa bởi tin tặc. AI có thể được sử dụng để quản lý và điều khiển botnet một cách hiệu quả hơn. Các hệ thống AI có thể tự động phát hiện và tấn công các mục tiêu, cũng như điều chỉnh chiến lược tấn công dựa trên phản ứng của hệ thống phòng thủ.

Các Công Cụ Tấn Công Được Trang Bị AI

Có nhiều công cụ tấn công được trang bị AI đã được phát triển và sử dụng bởi các tin tặc. Dưới đây là một số ví dụ nổi bật:

DeepLocker

DeepLocker là một công cụ mã độc được trang bị AI, được phát triển bởi IBM. Công cụ này sử dụng AI để xác định mục tiêu cụ thể dựa trên nhận dạng khuôn mặt, giọng nói hoặc các chỉ số sinh trắc học khác. DeepLocker chỉ kích hoạt mã độc khi xác định được mục tiêu chính xác, làm tăng khả năng lẩn tránh các hệ thống phòng thủ.

Spear Phishing bằng AI

Spear phishing là một hình thức phishing nhắm vào các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể. AI có thể được sử dụng để thu thập thông tin về mục tiêu từ các mạng xã hội và các nguồn dữ liệu khác, sau đó tạo ra các email phishing tùy chỉnh để tăng khả năng nạn nhân sẽ nhấp vào các liên kết độc hại.

AI-Driven Ransomware

Ransomware là một loại mã độc khóa dữ liệu của nạn nhân và yêu cầu tiền chuộc để mở khóa. AI có thể được sử dụng để tối ưu hóa quá trình mã hóa và lẩn tránh các hệ thống phòng thủ. Các hệ thống AI cũng có thể tự động tìm kiếm và tấn công các mục tiêu mới, làm tăng phạm vi và hiệu quả của cuộc tấn công.

AI Trong Bảo Mật An Ninh Mạng

Bảo Mật Mạng – Phòng Chống Học Sâu Trực Tuyến

AI đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ mạng lưới khỏi các mối đe dọa. Một số ứng dụng của AI trong phòng thủ mạng bao gồm:

Phòng Chống Các Cuộc Tấn Công Zero-Day

AI được sử dụng để ngăn chặn các cuộc tấn công zero-day, tức là các lỗ hổng bảo mật chưa được phát hiện và vá lỗi. AI có thể dự đoán và phát hiện các mối đe dọa này trong thời gian thực, giảm thiểu rủi ro tối đa cho hệ thống.

Nhận Diện Lưu Lượng C2 (Command and Control) Lẩn Tránh

Các mô hình học sâu (Deep Learning) liên tục được cập nhật và kiểm tra để đảm bảo khả năng phòng thủ hiệu quả trước các lưu lượng C2 lẩn tránh. Điều này giúp phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công mạng từ xa.

Ngăn Chặn Mối Đe Dọa Nâng Cao

AI giúp tăng cường khả năng ngăn chặn các mối đe dọa nâng cao bằng cách sử dụng các mô hình học sâu và trí tuệ đám mây. Ví dụ, việc phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công tiêm chích SQL (SQL injection) với hiệu suất ngăn chặn lên tới 90%.

Lọc URL Nâng Cao

Công nghệ lọc URL sử dụng AI để kiểm tra và phân loại các URL trong thời gian thực, từ đó ngăn chặn các trang web độc hại và giảm thiểu nguy cơ bị tấn công từ web. Điều này giúp bảo vệ người dùng khỏi các mối đe dọa từ các trang web không an toàn.

AIOps Cho Tường Lửa Thế Hệ Mới (NGFW)

AIOps Cho Tường Lửa Thế Hệ Mới (NGFW)

AIOps giúp tối ưu hóa hoạt động của tường lửa bằng cách dự đoán các sự cố về sức khỏe và hiệu suất của tường lửa, cung cấp các khuyến nghị về cấu hình và cải thiện tư thế bảo mật. AIOps sử dụng trí tuệ nhân tạo để giám sát và phân tích dữ liệu từ các tường lửa, từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa trước khi sự cố xảy ra.

Tính Năng AIOps

  • Giám Sát Thời Gian Thực: AIOps giám sát hoạt động của tường lửa trong thời gian thực, phát hiện và cảnh báo về các mối đe dọa tiềm ẩn.
  • Dự Đoán Sự Cố: AIOps sử dụng học máy (Machine Learning) để dự đoán các sự cố có thể xảy ra, giúp đội ngũ an ninh chuẩn bị trước và ngăn chặn sự cố.
  • Tối Ưu Hóa Cấu Hình: AIOps cung cấp các khuyến nghị về cấu hình để tối ưu hóa hiệu suất và bảo mật của tường lửa.

AI-Driven Security Operations Center (SOC)

Trung Tâm Điều Hành An Ninh Hỗ Trợ AI

AI-Driven SOC giúp tự động hóa các hoạt động an ninh, từ phát hiện, chẩn đoán đến khắc phục sự cố. Các hệ thống AI này có khả năng dự đoán các mối đe dọa và cung cấp các giải pháp phòng ngừa trước khi sự cố xảy ra. Điều này không chỉ giúp tăng cường hiệu quả bảo mật mà còn giảm thiểu thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

AI-Powered Autonomous Digital Experience Management (ADEM)

ADEM sử dụng AI để quản lý trải nghiệm kỹ thuật số tự động, giúp phát hiện và giải quyết các sự cố một cách nhanh chóng và hiệu quả. ADEM cung cấp các giải pháp tự động hóa để giảm thiểu thời gian gián đoạn và cải thiện trải nghiệm người dùng.

Lợi Ích Của AI Trong An Ninh Mạng

Ngăn Chặn Các Mối Đe Dọa Zero-Day

AI có khả năng ngăn chặn các mối đe dọa zero-day trong thời gian thực, giảm thiểu rủi ro tối đa cho hệ thống. Điều này giúp doanh nghiệp bảo vệ dữ liệu và tài sản quan trọng khỏi các cuộc tấn công bất ngờ.

Tiết Kiệm Thời Gian, Tiền Bạc Và Tài Nguyê

Với khả năng tự động hóa và dự đoán, AI giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và nguồn lực cần thiết cho việc quản lý và bảo vệ mạng lưới. Điều này cho phép các doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi thay vì phải lo lắng về an ninh mạng.

Kế Hoạch Phòng Ngừa Chủ Động

AI có khả năng dự đoán và phòng ngừa các sự cố mạng, từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phòng ngừa chủ động và giảm thiểu thời gian gián đoạn hoạt động. Điều này giúp duy trì hoạt động liên tục và nâng cao hiệu suất kinh doanh.

Tối Ưu Hóa Chi Phí

Việc tự động hóa các hoạt động an ninh bằng AI giúp tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả của các giải pháp bảo mật. Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả hơn và đạt được ROI cao hơn từ các khoản đầu tư vào an ninh mạng.

Tương Lai Của AI Trong An Ninh Mạng

Chuyển Đổi Sang SOC Hỗ Trợ AI

Trong tương lai, các trung tâm điều hành an ninh (SOC) sẽ chuyển đổi sang mô hình hỗ trợ AI, với các vai trò từ chuyên viên sơ cấp, người phản ứng sự cố, thợ săn mối đe dọa đến quản lý SOC đều được hỗ trợ bởi AI. Điều này sẽ nâng cao hiệu quả và khả năng phản ứng nhanh chóng trước các mối đe dọa.

AI Gặp Gỡ Yêu Cầu An Ninh Nâng Cao

AI đang đáp ứng các yêu cầu an ninh ngày càng cao của thời đại, từ việc tự động hóa các hoạt động an ninh đến việc cung cấp lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Các hệ thống AI không chỉ phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa mà còn giúp doanh nghiệp duy trì tư thế bảo mật vững chắc.

Kỹ Năng Mới Cho Các Chuyên Gia An Ninh Mạng

Sự phát triển của AI đòi hỏi các chuyên gia an ninh mạng phải trang bị các kỹ năng mới để làm việc hiệu quả với các công nghệ AI. Điều này bao gồm việc hiểu biết về cách hoạt động của các mô hình AI và cách triển khai chúng trong môi trường thực tế.

AI và an ninh mạng đang thay đổi cách chúng ta bảo vệ và quản lý mạng lưới. Sự tích hợp của AI không chỉ giúp nâng cao hiệu quả bảo mật mà còn mở ra nhiều cơ hội đổi mới trong việc chống lại các mối đe dọa ngày càng tinh vi. Trong tương lai, AI sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các hệ thống bảo mật tiên tiến và tạo ra giá trị to lớn cho doanh nghiệp.

Để duy trì và phát triển trong kỷ nguyên AI, doanh nghiệp cần liên tục cập nhật và ứng dụng các công nghệ mới nhất, đồng thời đào tạo nhân lực với các kỹ năng cần thiết để làm việc hiệu quả với AI. Chỉ khi đó, chúng ta mới có thể tận dụng tối đa sức mạnh của AI và đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng trong bối cảnh an ninh mạng ngày càng phức tạp.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của Dr. Philip Cao tại Vietnam Mobile Summit 2024.

Biến trong C++ và cách sử dụng

Biến trong C++ và cách sử dụng

Biến (variable) là khái niệm cơ bản nhất trong lập trình mà mọi ngôn ngữ đều sử dụng. Một chương trình được viết ra và chạy không thể thiếu các biến, nó giúp chúng ta lưu trữ giá trị tính toán, truyền nó tới các hàm, thành phần khác nhau trong source code. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về biến trong C++cách sử dụng thông qua các ví dụ cụ thể nhé.

Biến trong C++

Trong C++, biến là tên của một vị trí trong bộ nhớ, được sử dụng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi biến trong C++ có một loại dữ liệu cụ thể, xác định rõ kích thước của bộ nhớ dành cho biến. 

Biến trong C++

 

Cú pháp khai báo biến:

<Kiểu dữ liệu> <Tên biến> = [Giá trị khởi tạo của biến];

Trong đó:

  • Kiểu dữ liệu: int, long, float, double, …
  • Tên biến: tên mà bạn đặt cho biến và sẽ được sử dụng trong suốt chương trình
  • Giá trị khởi tạo: đây là phần không bắt buộc, sẽ thực hiện gán giá trị cho biến ngay từ ban đầu

Chúng ta cũng có thể hiểu biến là một ô nhớ hay vùng nhớ (trên RAM) sẽ được hệ điều hành cấp phát cho chương trình C++ nhằm lưu trữ giá trị vào bên trong vùng nhớ đó. 

Ví dụ khai báo biến:

int valueInteger = 12;
float valueFloat = 5.394;
string myName = "Nguyen Van A";
int a, b = 10, c; // khai báo nhiều biến

Lưu ý khi đặt tên biến trong C++:

  • Tên biến không được bắt đầu bằng ký tự số
  • Tên biến không được chứa dấu cách hoặc các ký tự đặc biệt. Ngoài ra cũng không được trùng với các keyword có sẵn trong C++
  • Không được tồn tại 2 biến có cùng tên trong một khối lệnh { }, kể cả nếu chúng có khác kiểu dữ liệu.
  • Tên biến trong C++ có phân biệt chữ hoa và chữ thường, vì thế bạn có thể khai báo int bien_1int Bien_1 là 2 biến khác nhau.

Các kiểu biến trong C++

Có một vài kiểu biến trong C++ được phân chia theo phạm vi (biến local và biến global) và cách sử dụng (biến static, biến auto và biến external) khác nhau, bao gồm:

Các kiểu biến trong C++

1. Biến local (biến cục bộ)

Biến local hay biến cục bộ là biến được khai báo bên trong hàm hoặc một khối lệnh; nói cách khác thì biến sẽ được khai báo khi bắt đầu một khối.

void function1() {
    int x = 10; // biến local
}

Các biến cục bộ có phạm vi bên trong khối lệnh, chương trình sẽ không thể truy cập được biến khi ở ngoài khối lệnh. Biến cục bộ có tính chất tự động (automatic), nghĩa là sẽ được tạo tại thời điểm định nghĩa và bị hủy khi ra khỏi khối lệnh mà biến đó được khai báo.

2. Biến global (biến toàn cục)

Biến global hay biến toàn cục là biến được khai báo bên ngoài hàm hoặc khối lệnh, từ đó bất kỳ hàm nào cũng có thể sử dụng, thay đổi giá trị của biến.

int a = 20; // biến global

void function2() {
    a = 10; // sử dụng biến global
}

Biến toàn cục có phạm vi tệp tin (file scope); có tính chất tĩnh, nghĩa là chúng được tạo ra khi chương trình bắt đầu và chỉ được hủy khi nó kết thúc.

  Map trong C++ và các thao tác cơ bản

  Vòng lặp trong C++ là gì? 3 loại vòng lặp phổ biến trong C++

3. Biến static (biến tĩnh)

Biến static hay biến tĩnh là biến được tạo ra duy nhất một lần khi gọi hàm lần đầu tiên và nó tồn tại trong suốt vòng đời của chương trình.

Để khai báo biến tĩnh, chúng ta sử dụng từ khóa static

void function1() {
    int x = 10; // biến local
    static int y = 10; // biến static
    x = x + 1;
    y = y + 1;
    cout << "x = " << x << ", y = " << y <<endl;
}

int main() {
    function1(); //x = 11, y = 11
    function1(); //x = 11, y = 12
    function1(); //x = 11, y = 13
    return 0;
}

Ở ví dụ trên, biến y được khai báo static, do đó mỗi lần gọi hàm function1 thì giá trị y của lần gọi trước được cộng thêm 1, và ta có kết quả y sẽ nhận lần lượt giá trị 11, 12 và 13. Ngược lại với biến x, do chỉ là biến local nên mỗi lời gọi hàm, x sẽ được sinh ra và gán giá trị = 10; vì thế cả 3 lần gọi hàm chúng ta đều nhận được giá trị của x là 11.

4. Biến Automatic (biến tự động)

Trong C++, thông thường bạn cần xác định trước kiểu dữ liệu của biến mà bạn khai báo. Tuy nhiên từ phiên bản C++ 11 trở đi, từ khóa auto được thêm vào trước khai báo biến giúp chương trình tự động nhận dạng kiểu dữ liệu của biến thông qua kiểu dữ liệu khởi tạo ra nó.

char kietKyTu = 'C';
int kieuSo = 1;
float kieuFloat = 1.0F;
double kieuDouble = 1.0;

auto kietKyTu = 'C'; // 'C' là kiểu char => kietKyTu kiểu char
auto kieuSo = 1; // 1 là kiểu int => kieuSo kiểu int
auto kieuFloat = 1.0F; // 1.0F là kiểu float => kieuFloat kiểu float
auto kieuDouble = 1.0; // 1.0 là kiểu double => kieuDouble kiểu double

Một lưu ý khi sử dụng biến auto là bạn bắt buộc phải có giá trị khởi tạo khi sử dụng.

Xem thêm việc làm C++ hấp dẫn trên TopDev

5. Biến external (biến ngoài)

Biến external hay biến ngoài sử dụng từ khóa extern để khai báo biến giúp có thể chia sẻ sử dụng biến trong nhiều file mã nguồn C++ khác nhau. 

//myfile.h
extern int x = 10; // biến external (cũng là global)

//test.cpp
#include "myfile.h"

void printValue() {
    cout << "x: " << x; //x: 10
}

Kết bài

Qua bài viết trên, hy vọng các bạn đã nắm rõ được khái niệm biến trong C++, các loại biến, phạm vi sử dụng cũng như cách khai báo trong chương trình. Nắm rõ được từ những khái niệm cơ bản nhất giúp bạn dễ dàng học và thực hành lập trình một cách dễ dàng hơn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem ngay tin đăng tuyển lập trình viên đãi ngộ tốt trên TopDev

Gamification – Ứng Dụng Đa Lĩnh Vực và Xu Hướng Tương Lai

Gamification - Ứng Dụng Đa Lĩnh Vực và Xu Hướng Tương Lai

Gamification, hay còn gọi là “trò chơi hóa”, đang trở thành một xu hướng mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực từ tiếp thị, giáo dục đến tài chính và chăm sóc sức khỏe. Việc áp dụng các yếu tố trò chơi vào các hoạt động không liên quan đến trò chơi nhằm tăng cường sự tương tác và gắn kết của người dùng đã chứng minh hiệu quả vượt trội. Bài viết này sẽ đi sâu vào ứng dụng của gamification, các bước để tạo ra một hệ thống gamification hiệu quả và xu hướng tương lai của lĩnh vực này.

Ứng Dụng Đa Lĩnh Vực Của Gamification

1. Ngân Hàng và Fintech

Trong lĩnh vực ngân hàng và fintech, gamification được sử dụng để cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường sự gắn kết. Ví dụ, các ứng dụng ngân hàng có thể thêm các yếu tố trò chơi như nhiệm vụ hàng ngày, phần thưởng cho việc hoàn thành giao dịch hoặc sử dụng dịch vụ tài chính để khuyến khích người dùng.

2. Giáo Dục

Gamification trong giáo dục giúp tạo ra một môi trường học tập thú vị và động lực cho học sinh. Các trò chơi giáo dục, hệ thống phần thưởng và bảng xếp hạng giúp học sinh hứng thú hơn với việc học và cải thiện hiệu suất học tập.

3. FMCG (Fast-Moving Consumer Goods)

Trong ngành hàng tiêu dùng nhanh, các công ty sử dụng gamification để tăng cường nhận diện thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng. Các chương trình khách hàng thân thiết với các trò chơi nhỏ và phần thưởng giúp tăng cường sự tương tác và giữ chân khách hàng.

4. Du Lịch

Các ứng dụng du lịch sử dụng gamification để tạo ra trải nghiệm du lịch hấp dẫn hơn. Người dùng có thể tham gia các trò chơi để nhận phần thưởng, khám phá địa điểm mới hoặc chia sẻ trải nghiệm của mình để nhận được ưu đãi.

Quy Trình Tạo Ra Hệ Thống Gamification

Bước 1: Xây Dựng Khái Niệm Trò Chơi

Khái niệm trò chơi cần phù hợp với thương hiệu và mục tiêu của chiến dịch tiếp thị. Điều này bao gồm việc xác định các thuộc tính của thương hiệu cần truyền tải qua trò chơi như sự đổi mới, thành phần sản phẩm, v.v.

Bước 2: Lựa Chọn Cơ Chế Trò Chơi Phù Hợp

Các cơ chế trò chơi như kỹ năng (skill-based) hoặc may mắn (luck-based) cần được lựa chọn dựa trên mục tiêu và đối tượng người dùng.

Bước 3: Thiết Kế Trò Chơi, Hướng Nghệ Thuật và Giao Diện Người Dùng

Thiết kế giao diện người dùng (UI) và trải nghiệm người dùng (UX) cần đảm bảo trò chơi hấp dẫn và dễ sử dụng. Điều này bao gồm cả thiết kế đồ họa và hướng nghệ thuật để thu hút người chơi.

Bước 4: Triển Khai Frontend và Backend

Việc triển khai trò chơi cần đảm bảo tính liền mạch giữa frontend (giao diện người dùng) và backend (hệ thống máy chủ). Điều này giúp trò chơi hoạt động mượt mà và phản hồi nhanh chóng.

Bước 5: Xây Dựng Bảng Điều Khiển (Dashboard)

Bảng điều khiển giúp quản lý và theo dõi hiệu suất của trò chơi. Các doanh nghiệp có thể sử dụng bảng điều khiển để điều chỉnh trò chơi dựa trên dữ liệu người dùng và cải thiện trải nghiệm người chơi.

Gamification Trong Tiếp Thị Và Xây Dựng Thương Hiệu

Tăng Cường Sự Gắn Kết Của Khách Hàng

Các thương hiệu tích hợp các yếu tố trò chơi vào chiến lược tiếp thị của mình thấy sự gia tăng đáng kể về sự gắn kết của khách hàng. Các chương trình khách hàng thân thiết sử dụng gamification đã chứng kiến sự gia tăng 22% về tỉ lệ giữ chân khách hàng.

Tăng Doanh Số Và Tỉ Lệ Chuyển Đổi

Các doanh nghiệp áp dụng gamification vào chiến lược bán hàng của mình thấy sự tăng trưởng đáng kể, với tỉ lệ chuyển đổi bán hàng tăng 25,3%.

Tương Lai Của Gamification

Gamification, hay còn gọi là trò chơi hóa, đã chứng minh được hiệu quả vượt trội trong việc tăng cường sự tương tác và gắn kết của người dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong bối cảnh công nghệ không ngừng phát triển, gamification cũng đang trải qua những bước tiến đáng kể. Dưới đây là cái nhìn tổng quan về tương lai của gamification và những xu hướng chính sẽ định hình lĩnh vực này.

Từ Điểm Số Đến Trải Nghiệm

Sự Tiến Hóa Của Gamification

Ban đầu, gamification chủ yếu sử dụng các yếu tố đơn giản như điểm số, huy hiệu và bảng xếp hạng để thúc đẩy sự tương tác của người dùng. Tuy nhiên, xu hướng này đang thay đổi mạnh mẽ. Thay vì chỉ tập trung vào các yếu tố này, các nhà phát triển hiện nay đang chú trọng vào việc tạo ra những trải nghiệm phong phú và đa dạng hơn. Mục tiêu không chỉ là tăng cường sự tham gia của người dùng mà còn mang lại những giá trị thực sự và trải nghiệm đáng nhớ.

Công Nghệ Là Chất Xúc Tác

Ứng Dụng Công Nghệ Tiên Tiến

Các công nghệ tiên tiến như Thực tế ảo (VR), Trí tuệ nhân tạo (AI), Thực tế tăng cường (AR), và Học máy (Machine Learning) đang đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy gamification. Những công nghệ này giúp tạo ra những trải nghiệm tương tác và cá nhân hóa hơn cho người dùng. Chẳng hạn, AI có thể học từ các tương tác của người dùng để liên tục cải thiện và tối ưu hóa trải nghiệm chơi game, trong khi AR và VR mang lại những trải nghiệm thị giác và không gian hoàn toàn mới.

Phân Tích Dự Đoán Trong Gamification

Phân tích dự đoán, được hỗ trợ bởi AI, đang được áp dụng trong các kịch bản gamification để tự động thích ứng với tương tác của người dùng. Công nghệ này cung cấp phản hồi ngay lập tức, định hướng các con đường học tập và điều chỉnh các thử thách dựa trên hiệu suất của người dùng. Điều này không chỉ giúp người dùng có trải nghiệm tốt hơn mà còn tăng cường hiệu quả của các chiến dịch gamification.

Mở Rộng Trong Nhiều Lĩnh Vực

Giáo Dục

Gamification đang dần trở thành một phần không thể thiếu trong giáo dục, giúp tạo ra môi trường học tập thú vị và đầy động lực. Các trò chơi giáo dục, hệ thống phần thưởng và bảng xếp hạng giúp học sinh hứng thú hơn với việc học và cải thiện hiệu suất học tập.

Chăm Sóc Sức Khỏe

Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, gamification được sử dụng để thúc đẩy thói quen lành mạnh và cải thiện kết quả điều trị. Các ứng dụng y tế sử dụng gamification để khuyến khích người dùng tập luyện, theo dõi chế độ ăn uống và tuân thủ các liệu trình điều trị.

Đào Tạo và Phát Triển Nhân Sự

Gamification cũng đang được áp dụng rộng rãi trong việc đào tạo và phát triển nhân sự. Các chương trình đào tạo sử dụng gamification để tăng cường sự tham gia của nhân viên, cải thiện kỹ năng và khuyến khích tinh thần làm việc nhóm.

Gamification Vì Lợi Ích Xã Hội

Thúc Đẩy Sự Thay Đổi Xã Hội

Gamification ngày càng được công nhận như một phương tiện thúc đẩy sự thay đổi xã hội. Các dự án gamification vì lợi ích xã hội giúp giải quyết các vấn đề cộng đồng và tạo ra tác động tích cực. Chẳng hạn, gamification có thể được sử dụng để nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, thúc đẩy hành vi tiêu dùng bền vững hoặc khuyến khích tham gia vào các hoạt động tình nguyện.

Hướng Tới Gamification Đạo Đức

Có một sự đẩy mạnh rõ rệt trong việc áp dụng gamification một cách có đạo đức. Điều này có nghĩa là các nhà phát triển và doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ lưỡng về tác động xã hội của các trò chơi và đảm bảo rằng chúng không gây hại cho người dùng hoặc cộng đồng. Các nguyên tắc đạo đức trong gamification bao gồm việc tôn trọng quyền riêng tư của người dùng, minh bạch trong việc thu thập và sử dụng dữ liệu, và đảm bảo rằng các yếu tố trò chơi không gây nghiện hoặc có hại.

Kết Luận

Thị trường gamification đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, phản ánh sự chấp nhận ngày càng tăng trong nhiều ngành công nghiệp. Gamification không chỉ hiệu quả trong việc thu hút người dùng mà còn mang lại ROI cao cho các doanh nghiệp. Bằng cách áp dụng các yếu tố trò chơi vào các hoạt động hàng ngày, các doanh nghiệp có thể tạo ra sự gắn kết lâu dài và tăng cường trải nghiệm người dùng.

Gamification kết hợp với các công nghệ tiên tiến như AR và AI đang mở ra những cơ hội mới cho các thương hiệu để tương tác với khách hàng theo những cách sáng tạo và thú vị. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, tương lai của gamification hứa hẹn sẽ mang lại nhiều đột phá và lợi ích cho các doanh nghiệp và người dùng.

Top 5 khóa học DevOps miễn phí “siêu xịn” cho developer

Top 5 khóa học DevOps miễn phí

DevOps là một tập hợp các phương pháp và công cụ giúp các tổ chức phát triển và triển khai phần mềm nhanh hơn và đáng tin cậy hơn. Việc nắm vững DevOps không chỉ giúp nâng cao hiệu quả công việc mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn. Để hỗ trợ những ai đang muốn bước chân vào lĩnh vực này, bài viết sẽ giới thiệu các khóa học DevOps miễn phí, giúp bạn dễ dàng tiếp cận và phát triển kỹ năng cần thiết.

Tầm quan trọng của DevOps trong quá trình phát triển phần mềm

DevOps đã trở thành một yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quy trình phát triển phần mềm hiện đại. Sự kết hợp giữa Development và Operations này không chỉ là một xu hướng nhất thời, mà là một chuyển đổi căn bản trong cách chúng ta xây dựng, triển khai và duy trì các hệ thống phần mềm.

khóa học DevOps miễn phí

1. Tối ưu hóa quy trình làm việc

DevOps giúp phá vỡ các rào cản giữa các nhóm phát triển và vận hành. Thay vì làm việc trong các silo riêng biệt, các nhóm này hợp tác chặt chẽ hơn, từ đó giảm thiểu xung đột và cải thiện luồng thông tin. Các quy trình liên tục (CI/CD – Continuous Integration/Continuous Deployment) cho phép phát hiện và khắc phục lỗi sớm, đảm bảo rằng phần mềm luôn ở trạng thái sẵn sàng để triển khai.

2. Tăng cường tốc độ phát triển và triển khai

Với DevOps, các doanh nghiệp có thể triển khai phần mềm nhanh hơn và thường xuyên hơn. Các công cụ tự động hóa như Jenkins, GitLab CI/CD, và Docker giúp giảm thiểu thời gian và công sức cần thiết cho việc kiểm thử và triển khai. Điều này không chỉ làm tăng tốc độ ra mắt sản phẩm mới mà còn giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh chóng trước các thay đổi và yêu cầu của thị trường.

3. Nâng cao chất lượng và độ tin cậy của phần mềm

DevOps thúc đẩy việc áp dụng các phương pháp kiểm thử tự động và giám sát liên tục, giúp phát hiện lỗi và vấn đề sớm trong quá trình phát triển. Nhờ vào việc liên tục tích hợp và triển khai, các bản phát hành phần mềm được kiểm thử kỹ lưỡng hơn, đảm bảo độ tin cậy và chất lượng cao hơn. Các công cụ giám sát như Prometheus và Grafana cung cấp khả năng theo dõi hiệu suất hệ thống, giúp phát hiện và xử lý sự cố kịp thời.

4. Cải thiện khả năng mở rộng và bảo mật

Với DevOps, việc triển khai và quản lý hạ tầng trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn thông qua các công cụ như Kubernetes và Terraform. Điều này giúp hệ thống có khả năng mở rộng dễ dàng để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng. Đồng thời, DevOps cũng khuyến khích áp dụng các biện pháp bảo mật từ sớm (DevSecOps), đảm bảo rằng bảo mật không bị xem nhẹ trong quá trình phát triển và triển khai phần mềm.

5. Tạo ra văn hóa hợp tác và cải tiến liên tục

DevOps không chỉ là về công nghệ mà còn về con người và quy trình. Nó thúc đẩy văn hóa hợp tác, minh bạch và cải tiến liên tục. Các nhóm được khuyến khích phản hồi và học hỏi từ mỗi lần triển khai, giúp cải thiện không ngừng cả quy trình và sản phẩm.

  8 Bước Trong Lộ Trình Trở Thành DevOps Engineer

  Top 5 câu hỏi phỏng vấn Devops Engineer thường gặp và cách trả lời

Các khóa học DevOps miễn phí cần thiết cho developer

DevOps on AWS: Code, Build, and Test

“DevOps on AWS: Code, Build, and Test” là một trong những khóa học DevOps miễn phí hàng đầu trên Udemy, được thiết kế đặc biệt cho người mới bắt đầu. Khóa học này do Mumshad Mannambeth – người sáng lập KodeCloud và tác giả cuốn sách “Docker for the Absolute Beginner — Hands On — DevOps” – biên soạn.

Để tham gia khóa học, bạn chỉ cần có kiến thức cơ bản về quản trị hệ thống. Nội dung khóa học bao gồm:

  • Khái niệm cơ bản về DevOps: Hiểu rõ các nguyên tắc và lợi ích của DevOps trong quá trình phát triển phần mềm.
  • Giới thiệu về YAML: Làm quen với YAML, ngôn ngữ đánh dấu thường được sử dụng trong các tệp cấu hình DevOps.
  • Tổng quan chi tiết về công nghệ trong DevOps: Tìm hiểu về các công nghệ và công cụ quan trọng được sử dụng trong quy trình DevOps.

Khóa học này là cơ hội tuyệt vời để những người mới tiếp cận DevOps có thể xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc. Với sự hướng dẫn từ một chuyên gia có uy tín trong ngành, học viên sẽ được trang bị những kỹ năng cần thiết để bắt đầu hành trình của mình trong lĩnh vực DevOps một cách tự tin.

DevOps 101

“DevOps 101” là một trong những khóa học miễn phí hàng đầu trên Udemy, được thiết kế đặc biệt cho những người mới bắt đầu học DevOps. Khóa học này không chỉ trang bị cho học viên kiến thức kỹ thuật và chức năng của DevOps, mà còn hướng dẫn cách thiết lập môi trường làm việc hiệu quả.

khóa học DevOps miễn phí

Nội dung chính của khóa học bao gồm:

  • Giới thiệu về DevOps
  • Các khái niệm và thực tiễn cơ bản của DevOps
  • Công cụ và chức năng
  • Tích hợp liên tục và phân phối liên tục
  • Sử dụng DevOps với Cloud

Continuous Delivery and DevOps

Khóa học miễn phí này, được giảng dạy bởi Alex Cowan và cung cấp bởi Đại học Virginia, là lựa chọn tuyệt vời để tìm hiểu về DevOps và CI/CD, đặc biệt dành cho các học viên có kinh nghiệm. Để tham gia khóa học, bạn cần có khả năng sử dụng git, kinh nghiệm lập trình (bao gồm việc viết kịch bản trong shell), và một số kiến thức cơ bản về Linux sẽ là lợi thế. Khóa học được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của những người học ở cấp độ cao hơn.

Bạn sẽ được học những gì:

  • Cách chẩn đoán quy trình delivery của đội và đưa ra các khuyến nghị ưu tiên để cải thiện quy trình đó.
  • Các kỹ năng và vai trò liên quan đến DevOps và cách chúng đóng góp vào khả năng delivery liên tục.
  • Cách xem xét và thực hiện các bài kiểm tra tự động trên toàn bộ stack phát triển.
  • Cách điều phối tiến trình cải thiện quy trình delivery của đội theo các ưu tiên và theo từng bước.

Nhiều việc làm DevOps lương cao trên TopDev, ứng tuyển ngay

Free CI/CD Pipeline Course

Free CI/CD Pipeline Course được thiết kế bởi các chuyên gia DevOps nhằm cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về DevOps và các công nghệ liên quan. Đây là một trong những khóa học hàng đầu trên Udemy, cung cấp kiến thức sâu sắc về DevOps, Azure và Docker chỉ trong một giờ học.

Nội dung khóa học:

  • Giới thiệu về DevOps: Hiểu rõ khái niệm và nguyên tắc cơ bản của DevOps.
  • Cách tạo đường dẫn CI/CD: Hướng dẫn xây dựng quy trình tích hợp và triển khai liên tục.
  • Container và Docker: Khám phá cách sử dụng container và Docker trong quy trình phát triển.
  • Triển khai cụm Kubernetes: Hướng dẫn triển khai và quản lý cụm Kubernetes.
  • Sử dụng Kops để khởi động cụm Kubernetes: Học cách sử dụng công cụ Kops để thiết lập và quản lý cụm Kubernetes.

Introduction to DevOps, Habits and Pratices

Khóa học này trên Udemy cung cấp một cái nhìn toàn diện về các quy trình và thực tiễn DevOps. Với thời lượng 1 giờ 37 phút và hoàn toàn miễn phí, khóa học này bao gồm các nội dung quan trọng như vòng đời DevOps, triển khai, khả năng mở rộng, thiết lập quy trình CI/CD và tự động hóa để cải thiện phân phối phần mềm. Bạn sẽ học cách sử dụng các công cụ DevOps thiết yếu như Docker, Jenkins, Ansible, Kubernetes và Grafana để quản lý và giám sát hiệu quả hệ thống.

Kết luận

Việc nắm vững DevOps là yếu tố quan trọng để tối ưu hóa quy trình phát triển phần mềm và đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của thị trường. Các khóa học DevOps miễn phí mà TopDev đã giới thiệu trong bài viết này cung cấp một cơ hội tuyệt vời để bạn tiếp cận và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này mà không cần đầu tư tài chính lớn. Bắt đầu hành trình học tập của bạn ngay hôm nay và trở thành một phần không thể thiếu trong đội ngũ DevOps chuyên nghiệp!

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mới nhất trên TopDev

Khám phá cách xây dựng một Mobile Product cùng GEEK Up

Khám phá cách xây dựng một Mobile Product cùng GEEK Up

Trong thời đại công nghệ số hiện nay, sản phẩm di động không chỉ đơn thuần là một công cụ, mà còn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của người dùng. Vậy điều gì thực sự làm nên một sản phẩm di động đột phá? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét các yếu tố chính từ chiến lược phát triển, giá trị cốt lõi, tính năng kỹ thuật đến việc hiểu biết sâu sắc về người dùng.

Các yếu tố tác động đến một sản phẩm di động đột phá

Các yếu tố tác động đến một sản phẩm di động đột phá

1. Chiến Lược Phát Triển (Strategy-driven)

Một sản phẩm di động đột phá bắt đầu từ một chiến lược rõ ràng và mục tiêu cụ thể. Điều này bao gồm việc hiểu rõ thị trường mục tiêu, nhu cầu của người dùng và xác định các mục tiêu kinh doanh rõ ràng. Các nhà phát triển cần phải có một lộ trình phát triển rõ ràng và linh hoạt để thích ứng với các thay đổi của thị trường và công nghệ.

2. Ngữ Cảnh Dẫn Dắt (Context-driven)

Sản phẩm phải phù hợp với ngữ cảnh sử dụng của người dùng. Điều này có nghĩa là sản phẩm phải đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của người dùng trong các tình huống cụ thể. Việc hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng giúp các nhà phát triển tạo ra những trải nghiệm người dùng tốt hơn và tăng cường sự gắn kết của người dùng với sản phẩm.

3. Hoạt Động Hiệu Quả (Operational)

Hoạt động hiệu quả là một yếu tố then chốt giúp sản phẩm di động đạt được thành công. Điều này bao gồm khả năng xử lý nhanh chóng, độ tin cậy cao và tính khả dụng liên tục. Một sản phẩm di động đột phá phải đảm bảo rằng nó luôn hoạt động mượt mà và đáp ứng tốt các yêu cầu của người dùng.

4. Cải Tiến Liên Tục (Continuous Improvement)

Thế giới công nghệ luôn thay đổi, vì vậy sản phẩm di động cũng cần phải không ngừng cải tiến và nâng cấp. Các nhà phát triển cần liên tục theo dõi phản hồi của người dùng, phân tích dữ liệu sử dụng và áp dụng các công nghệ mới nhất để cải thiện sản phẩm. Việc cải tiến liên tục giúp sản phẩm duy trì được sự cạnh tranh và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dùng.

Giá Trị Cốt Lõi Của Sản Phẩm Di Động

Giá Trị (Value)

Một sản phẩm di động đột phá phải mang lại giá trị thực sự cho người dùng. Giá trị này có thể là sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian, chi phí hoặc nâng cao trải nghiệm sử dụng. Sản phẩm cần đáp ứng được nhu cầu thực tế của người dùng và giải quyết các vấn đề mà họ đang gặp phải.

Khả Năng Tiếp Nhận (Adoptability)

Sản phẩm cần dễ dàng được người dùng chấp nhận và sử dụng. Điều này bao gồm giao diện thân thiện, dễ sử dụng và các tính năng hữu ích. Một sản phẩm khó sử dụng sẽ khó có thể thu hút và giữ chân người dùng.

Khả Năng Sử Dụng (Usability)

Tính dễ sử dụng là yếu tố quan trọng giúp người dùng tương tác với sản phẩm một cách hiệu quả. Giao diện người dùng cần được thiết kế trực quan, các chức năng dễ tiếp cận và hướng dẫn rõ ràng.

Sự Mong Muốn (Desirability)

Sản phẩm cần được người dùng mong muốn và yêu thích. Điều này có thể đạt được thông qua thiết kế hấp dẫn, tính năng độc đáo và trải nghiệm người dùng xuất sắc. Một sản phẩm không chỉ cần hữu ích mà còn phải tạo ra sự hứng thú và mong muốn sử dụng từ phía người dùng.

Các Tính Năng Kỹ Thuật

Phù Hợp (Appropriate)

Sản phẩm phải phù hợp với nhu cầu và mong muốn của người dùng. Điều này bao gồm cả việc sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và hiệu suất cần thiết để hoạt động tốt trong môi trường của người dùng.

Độ Tin Cậy và Khả Năng Bảo Trì (Reliability & Maintainability)

Sản phẩm cần đáng tin cậy và dễ bảo trì. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm sẽ hoạt động ổn định trong thời gian dài và có thể dễ dàng sửa chữa hoặc nâng cấp khi cần thiết.

Khả Năng Mở Rộng (Scalable & Extendable)

Sản phẩm phải có khả năng mở rộng và phát triển thêm tính năng mới. Điều này giúp sản phẩm dễ dàng thích nghi với các yêu cầu thay đổi của thị trường và người dùng, đồng thời mở ra cơ hội phát triển trong tương lai.

Khám phá Insight người dùng

Định Nghĩa Insight

Insight là khả năng có được sự hiểu biết rõ ràng, sâu sắc và đôi khi bất ngờ về một vấn đề phức tạp hoặc tình huống cụ thể. Để đạt được insight, cần phải trải qua quá trình từ dữ liệu đến thông tin và cuối cùng là hiểu biết sâu sắc.

  • Dữ Liệu (Data): Dữ liệu thô chưa được đặt trong ngữ cảnh.
  • Thông Tin (Information): Dữ liệu được đặt trong ngữ cảnh cụ thể, tạo ra những thông tin hữu ích hoặc không hữu ích.
  • Hiểu Biết Sâu Sắc (Insights): Nguyên nhân và hiểu biết ẩn chứa đằng sau những thông tin hữu ích.

Nguồn Gốc Của Insight

Insight không chỉ đến từ dữ liệu mà còn từ quá trình phát triển sản phẩm dựa trên hiểu biết sâu sắc về người dùng và thị trường. Các yếu tố chính bao gồm:

  • Thiết Kế Lấy Người Dùng Làm Trung Tâm (User-Centered Design): Tập trung vào người dùng cuối cùng để phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ.
  • Thiết Kế Lấy Con Người Làm Trung Tâm (Human-Centered Design): Tập trung vào cả người dùng và các bên liên quan để đảm bảo sản phẩm phù hợp và có giá trị với tất cả mọi người.

Các Yếu Tố Làm Nên Sản Phẩm Di Động Đột Phá

Cá Nhân Hóa (Personalization)

Cá nhân hóa hiện nay đã trở thành một tiêu chuẩn trong phát triển sản phẩm di động. Việc cung cấp trải nghiệm cá nhân hóa giúp người dùng cảm thấy được tôn trọng và tạo ra sự gắn kết lâu dài.

Độ Phân Giải Màn Hình Mượt Mà (Seamless Screen Resolution)

Sản phẩm cần đảm bảo hiển thị tốt trên mọi kích thước màn hình và độ phân giải khác nhau, mang lại trải nghiệm mượt mà cho người dùng.

Nội Dung Ngắn Gọn (Short Contents)

Nội dung ngắn gọn và súc tích giúp người dùng dễ dàng tiếp thu và sử dụng sản phẩm một cách hiệu quả.

Kết Luận

Để tạo ra một sản phẩm di động đột phá, các nhà phát triển cần tập trung vào chiến lược phát triển, giá trị cốt lõi, tính năng kỹ thuật và hiểu biết sâu sắc về người dùng. Bằng cách kết hợp các yếu tố này, sản phẩm không chỉ đáp ứng được nhu cầu của người dùng mà còn tạo ra sự khác biệt trên thị trường. Công ty Cổ phần Công nghệ GEEK Up với kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc trong lĩnh vực này, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong hành trình phát triển sản phẩm số.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của anh Hoàng Nguyễn tại Vietnam Mobile Summit 2024.

Hành trình chuyển đổi doanh nghiệp tài chính tiêu dùng sang nền tảng di động

Hành trình chuyển đổi doanh nghiệp tài chính tiêu dùng sang nền tảng di động

Trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của công nghệ và sự gia tăng không ngừng của các giải pháp tài chính số, việc chuyển đổi một doanh nghiệp tài chính tiêu dùng trị giá 900 triệu USD sang nền tảng di động không chỉ là một thách thức mà còn là cơ hội lớn. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về quá trình chuyển đổi này, cùng với 7 bài học vô giá cho các nhà lãnh đạo.

Tổng Quan

Home Credit đã phục vụ hơn 16 triệu khách hàng với hơn 5,2 triệu lượt tải ứng dụng. Được xếp hạng ứng dụng tài chính số 1 trên cả Android và iOS, Home Credit tiếp tục dẫn đầu thị trường với thời gian phê duyệt khoản vay chỉ 26 giây và tỷ lệ nhận diện thương hiệu đạt 90%. Điều này cho thấy sức mạnh của việc tích hợp các giải pháp tài chính số vào hoạt động kinh doanh truyền thống.

tổng quan tình hình kinh doanh của HomeCredit

Các Thách Thức Chiến Lược Trong Hành Trình Chuyển Đổi

Chuyển đổi số là một quá trình phức tạp và đầy thử thách đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính tiêu dùng. Để đảm bảo thành công, Home Credit đã nhận diện và đối mặt với nhiều thách thức chiến lược trong hành trình này. Dưới đây là các thách thức chiến lược chính mà Home Credit đã phải vượt qua.

1. Mô Hình Kinh Doanh Chủ Yếu Dựa Trên Sự Hiện Diện Ngoại Tuyến

Chuyển đổi từ mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình số hóa: Home Credit có một mô hình kinh doanh mạnh mẽ dựa trên sự hiện diện ngoại tuyến, với mạng lưới các cửa hàng và điểm bán hàng rộng khắp. Việc chuyển đổi từ mô hình này sang nền tảng số đòi hỏi một sự thay đổi căn bản trong cách thức hoạt động, quản lý và tiếp cận khách hàng.

  • Thay đổi cấu trúc vận hành: Đòi hỏi phải tái cấu trúc các quy trình kinh doanh để tích hợp công nghệ số.
  • Đào tạo và phát triển nhân lực: Cần phải nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên để họ có thể thích ứng và làm việc hiệu quả trong môi trường số.

2. Thiếu Các Năng Lực Số

Phát triển và tích hợp công nghệ số mới: Để cạnh tranh và duy trì vị thế dẫn đầu, Home Credit cần phải phát triển và tích hợp các công nghệ số tiên tiến vào quy trình hoạt động của mình.

  • Đầu tư vào công nghệ: Đầu tư vào các hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm quản lý và các công nghệ mới như AI, dữ liệu lớn (Big Data), và blockchain.
  • Phát triển nền tảng số: Tạo ra các nền tảng số toàn diện, từ ứng dụng di động đến các hệ thống quản lý và tương tác khách hàng.

3. Cạnh Tranh Từ Các Đối Thủ Mới Và Các Công Ty Công Nghệ

Đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ: Sự xuất hiện của các công ty công nghệ mới nổi và các đối thủ trong ngành tài chính tiêu dùng đặt ra thách thức lớn cho Home Credit.

  • Khả năng thích ứng nhanh: Home Credit cần phải nhanh chóng thích ứng với các thay đổi của thị trường và các xu hướng công nghệ mới.
  • Nâng cao giá trị cạnh tranh: Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ có giá trị cao, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

5 Ưu Tiên Chuyển Đổi Chính của Home Credit

Để đạt được thành công trong việc chuyển đổi số và duy trì vị thế dẫn đầu trên thị trường tài chính tiêu dùng, Home Credit đã xác định và tập trung vào 5 ưu tiên chuyển đổi chính. Các ưu tiên này không chỉ giúp Home Credit cải thiện hiệu suất kinh doanh mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong kỷ nguyên kỹ thuật số.

1. Tăng Cường Mô Hình Kinh Doanh

Việc tăng cường mô hình kinh doanh là yếu tố then chốt giúp Home Credit thích nghi với những thay đổi nhanh chóng của thị trường và công nghệ. Điều này bao gồm:

  • Đa Dạng Hóa Sản Phẩm và Dịch Vụ: Phát triển và cung cấp thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ tài chính mới nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
  • Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động: Tối ưu hóa các quy trình kinh doanh hiện tại để tăng cường hiệu suất và giảm chi phí.
  • Đổi Mới Liên Tục: Luôn tìm kiếm và áp dụng các ý tưởng đổi mới để cải thiện mô hình kinh doanh.

2. Củng Cố Nền Tảng Vận Hành

Củng cố nền tảng vận hành giúp Home Credit đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh đều được thực hiện một cách hiệu quả và an toàn. Các bước thực hiện bao gồm:

  • Tối Ưu Hóa Hệ Thống Công Nghệ Thông Tin: Cải tiến hệ thống IT để đảm bảo tính ổn định, bảo mật và khả năng mở rộng.
  • Nâng Cao Năng Lực Vận Hành: Đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên để họ có thể vận hành hệ thống một cách hiệu quả.
  • Quản Lý Rủi Ro Hiệu Quả: Thiết lập các biện pháp quản lý rủi ro để bảo vệ công ty khỏi các mối đe dọa tiềm ẩn.

3. Phát Triển Khung Trách Nhiệm

Phát triển khung trách nhiệm là một bước quan trọng giúp Home Credit xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả, trong đó mọi người đều hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của mình. Điều này bao gồm:

  • Thiết Lập Quy Trình Làm Việc Rõ Ràng: Xác định rõ ràng các quy trình làm việc và trách nhiệm của từng bộ phận.
  • Đánh Giá Hiệu Suất Liên Tục: Sử dụng các công cụ và phương pháp đánh giá hiệu suất để đảm bảo mọi người đều đạt được mục tiêu đề ra.
  • Khuyến Khích Sáng Tạo và Trách Nhiệm: Tạo ra một văn hóa làm việc mà mọi người đều được khuyến khích đóng góp ý tưởng và chịu trách nhiệm về công việc của mình.

4. Tạo Dựng Quan Hệ Đối Tác Mới

Quan hệ đối tác là yếu tố quan trọng giúp Home Credit mở rộng thị trường và cung cấp thêm nhiều giá trị cho khách hàng. Các hoạt động chính bao gồm:

  • Xây Dựng Quan Hệ Đối Tác Chiến Lược: Hợp tác với các công ty công nghệ, nhà cung cấp dịch vụ và các tổ chức tài chính khác để mở rộng phạm vi hoạt động.
  • Phát Triển Hệ Sinh Thái Đối Tác: Tạo ra một hệ sinh thái đối tác mạnh mẽ, trong đó các bên liên quan đều được hưởng lợi từ sự hợp tác.
  • Tăng Cường Hợp Tác Quốc Tế: Mở rộng hợp tác với các đối tác quốc tế để tận dụng các cơ hội kinh doanh toàn cầu.

5. Xây Dựng Các Nền Tảng Số Mới

Xây dựng các nền tảng số mới là yếu tố quan trọng giúp Home Credit duy trì sự cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại kỹ thuật số. Các bước thực hiện bao gồm:

  • Phát Triển Ứng Dụng Di Động: Tạo ra các ứng dụng di động tiện lợi và dễ sử dụng, giúp khách hàng dễ dàng truy cập và quản lý tài khoản của họ.
  • Tích Hợp Các Công Nghệ Mới: Áp dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), blockchain và dữ liệu lớn (big data) để cải thiện dịch vụ và tối ưu hóa quy trình.
  • Tạo Ra Trải Nghiệm Số Tốt Nhất: Đảm bảo rằng khách hàng có được trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng các dịch vụ số của Home Credit, từ việc đăng ký, phê duyệt khoản vay đến thanh toán.

Chiến lược thực thi của Home Credit

Xây Dựng Nền Tảng Số Mới

Home Credit đã phát triển một nền tảng số toàn diện bao gồm nội dung cá nhân hóa, dịch vụ hợp đồng, thanh toán số và các ưu đãi đặc biệt. Ứng dụng của Home Credit cung cấp trải nghiệm kỹ thuật số hàng đầu với hơn 250,000 người dùng mới mỗi tháng, hơn 4.3 triệu hợp đồng được ký kết và 1.1 nghìn tỷ đồng được hoàn trả qua nền tảng số mỗi tháng.

Khách Hàng Là Trọng Tâm Của Mọi Đổi Mới

Home Credit luôn đặt khách hàng ở trung tâm của mọi sáng tạo và đổi mới. Đã thực hiện 9 nghiên cứu về khách hàng và trải nghiệm người dùng (UIX) trước khi triển khai và 37 nghiên cứu liên tục sau khi triển khai để cải thiện và mở rộng. Điều này bao gồm 28 chuyến đi “Customer Talk” tới nhà của khách hàng trên khắp Việt Nam để lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu thực sự của họ.

Quản Lý Sự Thay Đổi

Quản lý sự thay đổi là yếu tố then chốt trong hành trình chuyển đổi. Home Credit đã xác định rõ các khu vực bị ảnh hưởng bởi bất kỳ thay đổi nào và tập trung vào việc tạo ra giá trị cho tất cả các bên liên quan. Điều này đòi hỏi sự giao tiếp liên tục và điều chỉnh thường xuyên để đảm bảo sự đồng thuận và hỗ trợ từ tất cả các cấp.

Các bài học vô giá khi chuyển đổi sang nền tảng di động

  1. Cam Kết Chiến Lược Từ Ban Lãnh Đạo: Không thể thực hiện bất kỳ chuyển đổi nào mà không có sự cam kết mạnh mẽ từ ban lãnh đạo cấp cao. Cam kết này phải được thấm nhuần từ trên xuống dưới, tạo nên sự đồng thuận và thúc đẩy từ tất cả các cấp.
  2. Thu Hút và Giữ Chân Nhân Tài Số: Để cân bằng giữa cái cũ và cái mới, Home Credit tập trung vào việc thu hút và giữ chân những nhân tài số từ hệ sinh thái, đồng thời xác định rõ vai trò và trách nhiệm của từng thành viên.
  3. Sản Phẩm Phải Được Định Vị Đúng Đắn: Việc định vị sản phẩm đúng đắn với các đề xuất giá trị (UVP) rõ ràng là bước khởi đầu quan trọng. Cần phân tích thị trường và đối thủ một cách nghiêm túc, không nên giả định mà phải xác nhận với khách hàng mục tiêu.
  4. Chiến Lược Tiếp Cận Thị Trường Rõ Ràng: Định nghĩa chiến lược tiếp cận thị trường từ sớm, tập trung kế hoạch xung quanh khách hàng, và liên tục điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu và phản hồi thực tế.
  5. Kênh Tương Tác Đa Dạng: Tận dụng sức mạnh của các kênh số và ngoại tuyến để tạo ra các hành trình khách hàng linh hoạt (O2O), tăng cường tương tác và chuyển đổi.
  6. Quản Lý Sự Thay Đổi Hiệu Quả: Thay đổi là điều khó khăn, nhưng bằng sự kiên nhẫn và kiên trì, Home Credit đã tạo ra những thay đổi tích cực. Sự giao tiếp và đồng thuận liên tục là chìa khóa để vượt qua thách thức.
  7. Khách Hàng Là Trọng Tâm: Luôn lắng nghe và học hỏi từ khách hàng. Sử dụng các phương pháp thiết kế lấy khách hàng làm trung tâm và thực hiện kiểm tra, học hỏi liên tục để giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách hiệu quả.

Kết Luận

Chuyển đổi một doanh nghiệp tài chính tiêu dùng lớn sang nền tảng di động không phải là điều dễ dàng, nhưng với chiến lược đúng đắn và sự cam kết từ tất cả các cấp, Home Credit đã đạt được những thành tựu đáng kể. Các bài học từ hành trình này không chỉ áp dụng cho ngành tài chính mà còn có thể áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của anh Phuoc Phuc tại Vietnam Mobile Summit 2024.

Khoa Học Dữ Liệu và Hành Vi Thanh Toán Di Động

Khoa Học Dữ Liệu và Hành Vi Thanh Toán Di Động

Trong thời đại công nghệ số, thanh toán di động đang ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt tại Việt Nam. Theo báo cáo, đến cuối năm 2023, Việt Nam có khoảng 36 triệu tài khoản ví điện tử đang hoạt động, nắm giữ khoảng 3000 tỷ đồng. Vậy làm thế nào để khoa học dữ liệu có thể thay đổi hành vi thanh toán di động? Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về cách khoa học dữ liệu có thể thay đổi hành vi thanh toán di động.

Tầm Quan Trọng của Thanh Toán Di Động

Thanh toán di động không chỉ tiện lợi mà còn nhanh chóng và an toàn, giúp người dùng tiết kiệm thời gian và công sức. Việc sử dụng ví điện tử và các ứng dụng thanh toán di động ngày càng phổ biến, đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 thúc đẩy sự phát triển của các phương thức thanh toán không tiếp xúc.

Khoa Học Dữ Liệu Là Gì?

Khoa học dữ liệu là một lĩnh vực liên ngành sử dụng các phương pháp, quy trình, thuật toán và hệ thống khoa học để trích xuất tri thức và hiểu biết từ dữ liệu. Trong lĩnh vực thanh toán di động, khoa học dữ liệu giúp phân tích hành vi người dùng, tối ưu hóa các dịch vụ và cải thiện trải nghiệm người dùng.

Khoa Học Dữ Liệu Ảnh Hưởng Đến Thanh Toán Di Động Như Thế Nào?

Trong thời đại số hóa hiện nay, thanh toán di động đã trở thành một phương thức giao dịch phổ biến và tiện lợi. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ khoa học dữ liệu đã mở ra những khả năng mới để cải thiện và tối ưu hóa các dịch vụ thanh toán di động. Dưới đây là cách khoa học dữ liệu có thể ảnh hưởng đến thanh toán di động.

1. Phân Tích Hành Vi Người Dùng

Khoa Học Dữ Liệu Ảnh Hưởng Đến Thanh Toán Di Động Như Thế Nào?

Hiểu Rõ Người Dùng

Khoa học dữ liệu giúp thu thập và phân tích các thông tin về hành vi của người dùng khi họ sử dụng ứng dụng thanh toán di động. Thông qua việc theo dõi các hành động như thời gian đọc thông báo, tần suất chuyển đổi giữa các màn hình để so sánh giá, và các tương tác khác, các nhà phát triển có thể hiểu rõ hơn về thói quen và nhu cầu của người dùng.

Cá Nhân Hóa Trải Nghiệm Người Dùng

Bằng cách sử dụng các thuật toán học máy, dữ liệu hành vi người dùng có thể được phân tích để tạo ra các trải nghiệm cá nhân hóa. Ví dụ, ứng dụng có thể đề xuất các khuyến mãi phù hợp với sở thích mua sắm của từng người dùng, gửi thông báo vào thời điểm người dùng có nhiều khả năng tương tác nhất.

2. Tối Ưu Hóa Thiết Kế và Tính Năng Ứng Dụng

Tối Ưu Hóa Thiết Kế và Tính Năng Ứng Dụng

Cải Thiện Giao Diện Người Dùng

Phân tích dữ liệu giúp xác định các khu vực trong giao diện người dùng cần được cải thiện. Bản đồ nhiệt (heatmap) có thể được sử dụng để xem những phần nào của ứng dụng được người dùng tương tác nhiều nhất và những phần nào ít được chú ý. Từ đó, nhà phát triển có thể điều chỉnh thiết kế để tạo ra trải nghiệm người dùng tốt hơn.

Phát Triển Các Tính Năng Mới

Dựa trên phân tích dữ liệu, các nhà phát triển có thể xác định các tính năng mới mà người dùng mong muốn. Ví dụ, nếu dữ liệu cho thấy nhiều người dùng gặp khó khăn khi tìm kiếm một tính năng cụ thể, nhà phát triển có thể làm cho tính năng đó dễ tiếp cận hơn hoặc tạo ra một tính năng mới để giải quyết vấn đề này.

3. Cải Thiện Hiệu Suất và Bảo Mật

Tối Ưu Hóa Hiệu Suất Ứng Dụng

Khoa học dữ liệu cho phép phân tích hiệu suất của ứng dụng, từ đó tối ưu hóa tốc độ tải trang, giảm thời gian phản hồi và tăng cường trải nghiệm người dùng. Các thuật toán tối ưu hóa có thể được sử dụng để phân bổ tài nguyên hệ thống một cách hiệu quả hơn, đảm bảo ứng dụng hoạt động mượt mà ngay cả khi có lượng người dùng lớn.

Nâng Cao Bảo Mật

Phân tích dữ liệu giúp phát hiện các hoạt động bất thường có thể là dấu hiệu của gian lận hoặc tấn công mạng. Hệ thống có thể tự động gửi cảnh báo hoặc thực hiện các biện pháp bảo mật như khóa tài khoản tạm thời khi phát hiện hành vi đáng ngờ. Điều này giúp bảo vệ tài khoản và dữ liệu của người dùng một cách hiệu quả.

4. Tăng Cường Chiến Lược Tiếp Thị và Khuyến Mãi

Phân Tích Hiệu Quả Chiến Dịch

Dữ liệu người dùng cung cấp thông tin chi tiết về hiệu quả của các chiến dịch tiếp thị và khuyến mãi. Các chỉ số như tỷ lệ mở email, tỷ lệ nhấp chuột, và tỷ lệ chuyển đổi có thể được theo dõi và phân tích để đánh giá hiệu quả của từng chiến dịch.

Tạo Ra Các Chiến Dịch Tùy Chỉnh

Dựa trên phân tích dữ liệu, các chiến dịch tiếp thị có thể được tùy chỉnh để phù hợp với từng nhóm khách hàng. Ví dụ, người dùng có thể nhận được các khuyến mãi đặc biệt dựa trên lịch sử mua sắm và sở thích cá nhân của họ. Điều này không chỉ tăng cường hiệu quả của các chiến dịch mà còn tạo ra trải nghiệm khách hàng tốt hơn.

5. Đo Lường và Đánh Giá

A/B Testing

A/B Testing là một công cụ mạnh mẽ trong khoa học dữ liệu để đánh giá hiệu quả của các thay đổi trong ứng dụng. Bằng cách tạo ra hai phiên bản khác nhau của một tính năng và so sánh hiệu quả của chúng, nhà phát triển có thể xác định phiên bản nào hoạt động tốt hơn và nên được triển khai rộng rãi.

Theo Dõi Chỉ Số Hiệu Suất Chính (KPIs)

Phân tích dữ liệu giúp theo dõi các chỉ số hiệu suất chính (KPIs) để đảm bảo ứng dụng đáp ứng được các mục tiêu kinh doanh. Các chỉ số như tỷ lệ giữ chân người dùng, tỷ lệ chuyển đổi, và mức độ hài lòng của khách hàng đều có thể được theo dõi và tối ưu hóa dựa trên dữ liệu thu thập được.

6. Tạo Ra Các Giải Pháp Tùy Chỉnh

Sử Dụng AI và Machine Learning

AI và Machine Learning có thể được sử dụng để dự đoán hành vi người dùng và tạo ra các giải pháp tùy chỉnh. Chẳng hạn, các thuật toán Machine Learning có thể phân tích dữ liệu để đề xuất các sản phẩm hoặc dịch vụ mà người dùng có thể quan tâm.

Phát Triển Các Công Cụ Hỗ Trợ

Các công cụ hỗ trợ như chatbot hoặc trợ lý ảo có thể được phát triển để cung cấp hỗ trợ khách hàng nhanh chóng và hiệu quả, dựa trên dữ liệu về các câu hỏi và vấn đề thường gặp của người dùng.

Kết Luận

Khoa học dữ liệu có tiềm năng to lớn trong việc cải thiện và tối ưu hóa các dịch vụ thanh toán di động. Bằng cách phân tích hành vi người dùng và sử dụng các thuật toán học máy, các nhà phát triển có thể tạo ra các trải nghiệm cá nhân hóa, cải thiện hiệu suất và bảo mật, và tăng cường chiến lược tiếp thị. Điều này không chỉ giúp nâng cao trải nghiệm người dùng mà còn thúc đẩy sự phát triển và thành công của các ứng dụng thanh toán di động.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của anh Vinh Dang tại Vietnam Mobile Summit 2024.

Tính Bền Vững: Yếu Tố Chất Lượng Mới Trong Kiến Trúc Phần Mềm

Tính Bền Vững: Yếu Tố Chất Lượng Mới Trong Kiến Trúc Phần Mềm

Trong bối cảnh thế giới ngày càng chú trọng đến sự bền vững và giảm thiểu tác động môi trường, các yếu tố chất lượng của kiến trúc phần mềm cũng đang dần thay đổi để thích ứng với yêu cầu này. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về tính bền vững như một yếu tố chất lượng mới trong kiến trúc phần mềm và những bước cần thiết để đạt được điều này.

Các thuộc tính chất lượng

Các yêu cầu không chức năng (non-functional requirements) là các tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thiện của một hệ thống phần mềm. Chúng bao gồm hơn 80 thuộc tính đáng chú ý như tính sẵn sàng, độ tin cậy, khả năng mở rộng, bảo mật và bảo trì. Dưới đây là một số bộ thuộc tính chất lượng chính:

  1. Bảo mật (Security): Bảo mật thông tin, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng.
  2. Khả năng bảo trì (Maintainability): Tính mô-đun, khả năng tái sử dụng và khả năng phân tích.
  3. RASUI: Độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng phục vụ, tính dễ sử dụng, và khả năng cài đặt.
  4. FURPS: Tính năng, tính dễ sử dụng, độ tin cậy, hiệu suất và khả năng hỗ trợ.

Tính Bền Vững Trong Các Yếu Tố Chất Lượng

Trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển và yêu cầu về bảo vệ môi trường ngày càng cao, tính bền vững đã trở thành một yếu tố quan trọng trong các yếu tố chất lượng của kiến trúc phần mềm. Tính bền vững không chỉ đảm bảo hệ thống phần mềm hoạt động hiệu quả và đáng tin cậy mà còn giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Dưới đây là chi tiết về tính bền vững trong các yếu tố chất lượng của phần mềm.

1. Khả Năng Chịu Đựng (Endurance)

Khả năng chịu đựng của một hệ thống phần mềm là khả năng duy trì và phát triển theo thời gian mà không làm giảm đi các chức năng cốt lõi và khả năng bảo trì của nó. Để đạt được điều này, các yếu tố sau cần được xem xét:

  • Khả Năng Bảo Trì (Maintainability): Hệ thống phải dễ dàng bảo trì và nâng cấp để thích ứng với các yêu cầu thay đổi.
  • Khả Năng Mở Rộng (Scalability): Hệ thống phải có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng mà không làm giảm hiệu suất.
  • Độ Tin Cậy (Reliability): Hệ thống phải hoạt động ổn định và đáng tin cậy, giảm thiểu lỗi và gián đoạn.
  • Khả Năng Thích Ứng (Adaptability): Hệ thống phải có khả năng thích ứng với các thay đổi về môi trường và yêu cầu kỹ thuật.
  • Hiệu Quả (Efficiency): Hệ thống phải sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả, tối ưu hóa hiệu suất và giảm thiểu lãng phí.

2. Tác Động Môi Trường (Environmental Impact)

Tác động môi trường của một hệ thống phần mềm bao gồm các yếu tố liên quan đến việc giảm thiểu năng lượng tiêu thụ, tối ưu hóa sử dụng tài nguyên và quản lý chất thải điện tử. Các yếu tố này bao gồm:

  • Hiệu Suất Năng Lượng (Energy Efficiency): Hệ thống phải tiêu thụ ít năng lượng nhất có thể trong suốt vòng đời của nó.
  • Tối Ưu Hóa Tài Nguyên (Resource Optimization): Sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả để giảm thiểu lãng phí và tăng cường hiệu suất.
  • Quản Lý Chất Thải Điện Tử (E-Waste Management): Giảm thiểu chất thải điện tử và quản lý chúng một cách hiệu quả.
  • Sử Dụng Năng Lượng Tái Tạo (Renewable Energy): Khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo để giảm thiểu tác động môi trường.
  • Giảm Dấu Chân Carbon (Carbon Footprint Reduction): Tối ưu hóa quy trình và công nghệ để giảm lượng khí thải carbon.

Lý Do Cần Quan Tâm Đến Tính Bền Vững Trong Các Giải Pháp Số Hóa

Vào ngày 5 tháng 1 năm 2023, Chỉ Thị Báo Cáo Bền Vững Doanh Nghiệp (CSRD) đã có hiệu lực tại Châu Âu. CSRD hiện đại hóa và củng cố các quy tắc về thông tin xã hội và môi trường mà các công ty phải báo cáo. Các công ty lớn và các doanh nghiệp vừa và nhỏ niêm yết hiện phải báo cáo về tính bền vững.

Bắt đầu từ năm 2024, các công ty sẽ phải áp dụng các quy tắc mới cho các báo cáo tài chính năm 2025. Nếu không tuân thủ, các giám đốc doanh nghiệp có thể đối mặt với các hình phạt pháp lý và tài chính nghiêm trọng, bao gồm phạt tiền lên đến €75,000 và án tù lên đến năm năm.

Làm Thế Nào Để Đạt Được Tính Bền Vững Trong Các Giải Pháp Số Hóa?

Thiết Kế Vận Hành (Operation Design)

  • Cân Nhắc Mức Độ SLA Hợp Lý và Tuân Thủ: Đảm bảo các mức độ dịch vụ hợp lý và tuân thủ các yêu cầu.
  • Dừng Các Hoạt Động Dàn Dựng / Thử Nghiệm Ngoài Giờ Làm Việc: Giảm tiêu thụ năng lượng không cần thiết.
  • Tắt Các Máy Chủ “Zombie”: Loại bỏ các máy chủ không sử dụng để tiết kiệm tài nguyên.
  • Thực Hiện Đúng Kích Thước Một Lần: Đảm bảo hệ thống được thiết kế với kích thước phù hợp để tối ưu hóa hiệu suất.
  • Sử Dụng Chip ARM: Tận dụng các chip ARM hiệu quả năng lượng.

Thiết Kế Hạ Tầng (Infrastructure Design)

  • Lựa Chọn Đám Mây Công Cộng Phù Hợp: Sử dụng các dịch vụ đám mây tối ưu hóa hiệu suất và giảm thiểu tác động môi trường.
  • Quy Mô Tự Động và Quy Mô Quyền: Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên thông qua tự động hóa và quy mô quyền.
  • Lập Lịch Cụm: Sắp xếp các tác vụ để tối ưu hóa hiệu suất và sử dụng tài nguyên.
  • Sử Dụng Các Instance Spot: Tận dụng các instance spot để giảm chi phí và tối ưu hóa tài nguyên.
  • Dịch Vụ Serverless và Khái Niệm Hyperscaler: Sử dụng các dịch vụ serverless để giảm thiểu lãng phí tài nguyên.
  • Lựa Chọn Vị Trí Đúng: Đặt các trung tâm dữ liệu ở các vị trí tối ưu hóa hiệu suất và giảm thiểu tác động môi trường.

Thiết Kế Mã Nguồn (Source Code Design)

  • Sử Dụng Đa Tài Nguyên: Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên trong quá trình phát triển và triển khai mã nguồn.
  • Đối Xứng và Không Đối Xứng: Sử dụng các kỹ thuật đối xứng và không đối xứng để tối ưu hóa hiệu suất.
  • Hạn Chế Thay Đổi Yêu Cầu Người Dùng Nâng Cấp Phần Cứng: Tối ưu hóa mã nguồn để hoạt động trên các thiết bị hiện có.
  • Tận Dụng Thiết Bị Khách Hàng: Sử dụng tài nguyên từ các thiết bị khách hàng để giảm tải cho hệ thống trung tâm.
  • Thay Thế Các Dịch Vụ và Thư Viện Không Hiệu Quả: Sử dụng các dịch vụ và thư viện hiệu quả hơn để tối ưu hóa mã nguồn.
  • Đừng Làm Hoặc Lưu Trữ Quá Nhiều: Giảm thiểu các tác vụ và dữ liệu không cần thiết.
  • Thận Trọng Với Microservices: Sử dụng microservices một cách hợp lý để tối ưu hóa hiệu suất và tài nguyên.
  • Cân Bằng Giữa Hiệu Suất Cao và Năng Suất Cao: Tối ưu hóa mã nguồn để đạt được sự cân bằng giữa hiệu suất và năng suất.

Tìm hiểu về toàn bộ kiến thức về Sustainable Software Architecture tại đây!

Kết Luận

Tính bền vững đã trở thành một yếu tố chất lượng quan trọng trong kiến trúc phần mềm. Các doanh nghiệp cần chú trọng đến tính bền vững không chỉ để tuân thủ các quy định pháp luật mà còn để cải thiện hiệu quả hoạt động và giảm thiểu tác động môi trường. Bằng cách áp dụng các chiến lược thiết kế vận hành, thiết kế hạ tầng và thiết kế mã nguồn, các doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu này.

Từ Web2 đến Web3: Xu Hướng Công Nghệ Mới

Từ Web2 đến Web3 - Xu Hướng Công Nghệ Mới

Trong thập kỷ qua, thế giới công nghệ đã chứng kiến sự chuyển đổi mạnh mẽ từ Web1 sang Web2, và hiện tại là sự nổi lên của Web3. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về sự tiến hóa này và cách các doanh nghiệp có thể tận dụng lợi thế từ Web3.

Sự Tiến Hóa Từ Web1 đến Web3

Sự tiến hóa từ Web1 đến Web3 đại diện cho những thay đổi lớn trong cách chúng ta sử dụng Internet. Từ các trang web tĩnh của Web1, chúng ta đã chuyển sang một thế giới mạng xã hội và nội dung do người dùng tạo ra của Web2, và hiện tại, chúng ta đang bước vào kỷ nguyên của Web3 với các ứng dụng phi tập trung, blockchain, và trí tuệ nhân tạo. Cùng đi vài chi tiết từng giai đoạn:

1. Web 1.0 (1990 – 2005)

Đặc điểm chính

  • Trang Web Cơ Bản: Web1.0 chủ yếu là các trang web tĩnh với nội dung cố định, không có tính tương tác cao.
  • Ngôn Ngữ Sử Dụng: HTML là ngôn ngữ chính được sử dụng để xây dựng các trang web.
  • Ứng Dụng Chính: Thương mại điện tử bắt đầu xuất hiện, nhưng chủ yếu là các trang web thông tin và tài liệu.

Các công nghệ hỗ trợ

  • HTML: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản để tạo cấu trúc trang web.
  • Java & Javascript: Các ngôn ngữ lập trình giúp tăng tính tương tác cho các trang web.

2. Web 2.0 (2006 – Hiện Tại)

Đặc điểm chính

  • Mạng Xã Hội: Sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Twitter, và YouTube đã thay đổi cách chúng ta tương tác trực tuyến.
  • Nội Dung Do Người Dùng Tạo Ra: Người dùng trở thành người sáng tạo nội dung, chia sẻ thông tin và tài nguyên trực tuyến.
  • Truy Cập Di Động: Sự phát triển của điện thoại thông minh và mạng di động giúp truy cập Internet trở nên dễ dàng và phổ biến hơn.
  • Công Nghệ Mới: Ứng dụng di động, camera và video chất lượng cao, giao tiếp tốc độ cao và truy cập Internet toàn cầu.

Các công nghệ hỗ trợ

  • HTML5 & CSS3: Các phiên bản cải tiến của HTML và CSS giúp tạo ra các trang web động và tương tác hơn.
  • AJAX: Kỹ thuật phát triển web giúp tạo ra các ứng dụng web tương tác mà không cần tải lại trang.
  • Các ứng dụng di động: Các ứng dụng được phát triển cho nền tảng di động, tăng cường tính di động và truy cập của người dùng.

3. Web 3.0 (Sắp Tới)

Đặc điểm chính

  • Web Ngữ Nghĩa (Semantic Web): Mạng ngữ nghĩa giúp máy tính hiểu và xử lý thông tin trên web một cách thông minh hơn.
  • Ứng Dụng Phi Tập Trung (dApps): Các ứng dụng không có sự kiểm soát tập trung, hoạt động trên các mạng blockchain.
  • Người Dùng Kiếm Tiền Từ Dữ Liệu: Người dùng có thể kiểm soát và kiếm tiền từ dữ liệu của họ thông qua các nền tảng phi tập trung.
  • NFTs: Non-Fungible Tokens là các tài sản kỹ thuật số độc nhất được lưu trữ trên blockchain.
  • Thực Tế Ảo và Tăng Cường (Metaverse): Một vũ trụ ảo nơi người dùng có thể tương tác, làm việc và giải trí.
  • Blockchain Không Cần Phép: Các mạng blockchain cho phép bất kỳ ai cũng có thể tham gia mà không cần sự cho phép.
  • Trí Tuệ Nhân Tạo và Học Máy: Sử dụng AI và Machine Learning để tự động hóa và tối ưu hóa các quy trình.
  • Khả Năng Tương Tác: Các hệ thống và ứng dụng có thể tương tác và làm việc cùng nhau một cách liền mạch.

Các công nghệ hỗ trợ

  • Blockchain: Cơ sở dữ liệu phi tập trung lưu trữ thông tin một cách an toàn và minh bạch.
  • Hợp Đồng Thông Minh: Các chương trình tự động hóa các giao dịch và quy trình trên blockchain.
  • Tài Sản Số và Token: Đại diện cho các giá trị trong thế giới kỹ thuật số.

Chiến Lược Chuyển Đổi Từ Web2 Sang Web3

Việc chuyển đổi từ Web2 sang Web3 không chỉ là sự thay đổi về công nghệ mà còn là sự thay đổi về cách thức vận hành và chiến lược kinh doanh. Để thực hiện chuyển đổi này thành công, các doanh nghiệp cần có một chiến lược rõ ràng và toàn diện. Dưới đây là các bước chiến lược chuyển đổi từ Web2 sang Web3:

Chiến Lược Chuyển Đổi Từ Web2 Sang Web3

1. Tầm Nhìn Chiến Lược

Trước tiên, doanh nghiệp cần xác định rõ tầm nhìn chiến lược cho việc chuyển đổi sang Web3. Điều này bao gồm việc hiểu rõ những cơ hội và thách thức của Web3, cũng như cách thức mà Web3 có thể hỗ trợ mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tầm nhìn chiến lược sẽ là kim chỉ nam để dẫn dắt các hoạt động và quyết định trong quá trình chuyển đổi.

2. Tích Hợp Blockchain

Blockchain là công nghệ cốt lõi của Web3. Doanh nghiệp cần tích hợp blockchain vào các hoạt động kinh doanh hiện tại để tận dụng những lợi ích mà công nghệ này mang lại, như tính minh bạch, bảo mật cao và không cần sự tin cậy từ bên thứ ba. Việc này có thể bao gồm việc triển khai các ứng dụng phi tập trung (dApps) hoặc sử dụng hợp đồng thông minh (smart contracts) để tự động hóa các quy trình kinh doanh.

3. Đào Tạo Nhân Viên

Nhân viên là yếu tố quan trọng trong quá trình chuyển đổi. Doanh nghiệp cần tổ chức các chương trình đào tạo và hội thảo để giúp nhân viên hiểu rõ về Web3 và các công nghệ liên quan. Điều này sẽ giúp họ nắm vững các kỹ năng cần thiết và sẵn sàng thích nghi với sự thay đổi.

4. Chiến Lược Di Chuyển Dữ Liệu

Dữ liệu là tài sản quan trọng của doanh nghiệp. Việc chuyển đổi sang Web3 đòi hỏi một chiến lược di chuyển dữ liệu rõ ràng và an toàn. Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng dữ liệu được di chuyển một cách bảo mật và không bị mất mát trong quá trình chuyển đổi.

5. Bảo Mật và Riêng Tư Dữ Liệu

Với Web3, bảo mật và riêng tư dữ liệu trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Doanh nghiệp cần triển khai các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ dữ liệu của khách hàng và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ dữ liệu.

6. Phát Triển DApps

Các ứng dụng phi tập trung (dApps) là một phần không thể thiếu của Web3. Doanh nghiệp cần phát triển các dApps để cung cấp các dịch vụ và sản phẩm mới, tận dụng các ưu điểm của Web3 như tính minh bạch và khả năng tương tác cao.

7. Giáo Dục và Hướng Dẫn Người Dùng

Người dùng cần được hướng dẫn và giáo dục về cách sử dụng các dịch vụ và sản phẩm Web3. Doanh nghiệp cần cung cấp các tài liệu hướng dẫn và tổ chức các buổi hướng dẫn để giúp người dùng hiểu rõ và tận dụng tối đa các lợi ích của Web3.

8. Lập Kế Hoạch Tương Tác

Web3 cho phép các hệ thống và ứng dụng tương tác với nhau một cách liền mạch. Doanh nghiệp cần lập kế hoạch để đảm bảo các hệ thống của họ có thể tương tác với các ứng dụng và dịch vụ khác trong hệ sinh thái Web3.

9. Kế Hoạch Bảo Trì và Hiệu Suất

Việc duy trì và đảm bảo hiệu suất của các hệ thống Web3 là vô cùng quan trọng. Doanh nghiệp cần có kế hoạch bảo trì thường xuyên và cải thiện hiệu suất để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả.

10. Tham Gia Cộng Đồng Web3

Cuối cùng, tham gia và kết nối với các cộng đồng Web3 là một phần quan trọng trong chiến lược chuyển đổi. Doanh nghiệp cần tích cực tham gia vào các cộng đồng, hội thảo và sự kiện liên quan đến Web3 để cập nhật những xu hướng mới nhất và học hỏi từ các chuyên gia trong ngành.

Xu Hướng Chính Của Web3

Xu Hướng Chính Của Web3

Web3 đại diện cho một sự tiến hóa mạnh mẽ trong cách chúng ta sử dụng và tương tác với Internet, mang lại nhiều xu hướng mới. Dưới đây là những xu hướng chính của Web3:

1. Tài Chính Phi Tập Trung (DeFi)

DeFi là một hệ thống tài chính không cần qua trung gian, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch tài chính trực tiếp với nhau thông qua các nền tảng phi tập trung. DeFi mang lại sự minh bạch, an toàn và giảm thiểu chi phí giao dịch.

2. Token Hóa Tài Sản Thực (Tokenization of Real World Assets)

Token hóa cho phép chuyển đổi các tài sản thực như bất động sản, nghệ thuật, và hàng hóa thành các tài sản số. Điều này giúp tăng tính thanh khoản, giảm rào cản gia nhập và cho phép sở hữu phân đoạn.

3. NFT (Non-Fungible Tokens)

NFT là các tài sản số độc nhất được lưu trữ trên blockchain, thường được sử dụng trong nghệ thuật số, sưu tầm, và game. NFT mang lại cơ hội mới cho các nghệ sĩ và nhà sáng tạo nội dung để kiếm tiền từ công việc của họ.

4. DAOs (Decentralized Autonomous Organizations)

DAOs là các tổ chức tự trị phi tập trung, hoạt động mà không cần sự kiểm soát của bên thứ ba. Các quyết định trong DAOs được thực hiện thông qua hợp đồng thông minh và sự đồng thuận của các thành viên.

5. Metaverse

Metaverse là một vũ trụ ảo, nơi người dùng có thể tương tác, làm việc và giải trí. Metaverse hứa hẹn sẽ tạo ra những trải nghiệm số hoàn toàn mới, kết hợp thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR).

6. Bảo Mật và Quyền Riêng Tư (Identity and Privacy)

Web3 tập trung vào bảo mật và quyền riêng tư của người dùng, cho phép họ kiểm soát dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư của mình. Điều này bao gồm các công nghệ bảo mật tiên tiến và quyền riêng tư như các hệ thống xác thực phi tập trung.

7. Cơ Sở Hạ Tầng Web3 (Web3 Infrastructure)

Hạ tầng Web3 bao gồm các công nghệ và nền tảng hỗ trợ sự phát triển của các ứng dụng phi tập trung (dApps), giúp chúng hoạt động hiệu quả và an toàn hơn.

8. Kinh Tế Sáng Tạo và Token Xã Hội (Social Tokens and Creator Economies)

Web3 mở ra cơ hội mới cho các nhà sáng tạo nội dung thông qua token xã hội và kinh tế sáng tạo, cho phép họ kiếm tiền trực tiếp từ công việc của mình và xây dựng cộng đồng người hâm mộ.

9. Quốc Gia Kỹ Thuật Số và Quản Trị Trực Tuyến (Digital Nations and Online Governance)

Web3 cho phép tạo ra các cộng đồng và quốc gia kỹ thuật số với hệ thống quản trị trực tuyến, nơi các quyết định được đưa ra thông qua sự đồng thuận và hợp đồng thông minh.

Web3 và Truy Cập Thế Giới Thực

Web3 không chỉ tồn tại trong không gian kỹ thuật số mà còn có khả năng kết nối và chuyển đổi các tài sản và dịch vụ trong thế giới thực.

Token Hóa Tài Sản Thực (RWA Tokenization)

Token hóa tài sản thực là quá trình chuyển đổi các tài sản vật lý thành tài sản số, cho phép chúng được giao dịch và quản lý dễ dàng trên blockchain. Các tài sản có thể được token hóa bao gồm:

  • Bất Động Sản và Đất Đai: Chuyển đổi các quyền sở hữu bất động sản thành token số để giao dịch và quản lý dễ dàng hơn.
  • Hàng Hóa: Token hóa các loại hàng hóa như vàng, bạc, và các nguyên liệu quý.
  • Nghệ Thuật và Cổ Vật: Tạo ra các token đại diện cho tác phẩm nghệ thuật và cổ vật, cho phép chúng được giao dịch trực tuyến.
  • Chứng Khoán và Tài Sản Tài Chính: Token hóa cổ phiếu và các tài sản tài chính khác để tạo ra sự minh bạch và thanh khoản.
  • Tiền Tệ và Sở Hữu Trí Tuệ: Đại diện cho các loại tiền tệ và quyền sở hữu trí tuệ dưới dạng token.

Lý Do Token Hóa Đang Tăng Phổ Biến

  • Tăng Thanh Khoản: Token hóa giúp các tài sản trở nên dễ dàng giao dịch và thanh khoản hơn.
  • Giảm Rào Cản Gia Nhập: Người dùng có thể tham gia đầu tư vào các tài sản với số tiền nhỏ hơn thông qua sở hữu phân đoạn.
  • Truy Cập Toàn Cầu: Token hóa mở ra cơ hội tiếp cận các tài sản từ bất kỳ đâu trên thế giới.
  • Hiệu Quả: Giảm thiểu chi phí giao dịch và quản lý tài sản.
  • Minh Bạch và An Toàn: Tất cả các giao dịch và quyền sở hữu được ghi lại một cách minh bạch và an toàn trên blockchain.
  • Giao Dịch 24/7: Các token có thể được giao dịch mọi lúc, không bị giới hạn bởi giờ làm việc.
  • Tuân Thủ và Tự Động Hóa: Quy trình tuân thủ và quản lý được tự động hóa thông qua hợp đồng thông minh.

Ví Web3 Là Gì?

Ví Web3 là một công cụ quan trọng trong hệ sinh thái Web3, giúp người dùng quản lý và lưu trữ tài sản số của mình, bao gồm tiền điện tử, token và các tài sản kỹ thuật số khác. Ví Web3 không chỉ đơn thuần là nơi lưu trữ mà còn cho phép người dùng tương tác với các ứng dụng phi tập trung (dApps) và tham gia vào các hoạt động trên blockchain.

Các Loại Ví Web3

1. Ví Nóng (Hot Wallet) – Non-Custodial

Ví Nóng Non-Custodial là loại ví mà người dùng tự quản lý khóa riêng tư của mình. Điều này có nghĩa là người dùng hoàn toàn kiểm soát tài sản của mình mà không cần tin tưởng vào bên thứ ba. Một số đặc điểm của ví nóng non-custodial:

  • Truy cập nhanh chóng và tiện lợi: Người dùng có thể truy cập tài sản của mình từ bất kỳ đâu, chỉ cần có kết nối Internet.
  • An toàn tương đối: Vì người dùng tự quản lý khóa riêng tư, nguy cơ bị tấn công từ bên thứ ba giảm đi. Tuy nhiên, người dùng cần bảo vệ khóa riêng tư của mình cẩn thận.
  • Tương tác dễ dàng với dApps: Ví nóng non-custodial thường tích hợp tốt với các dApps, cho phép người dùng tham gia các hoạt động trên blockchain một cách nhanh chóng.

2. Ví Lạnh (Cold Wallet)

Ví Lạnh là loại ví lưu trữ tài sản số ngoại tuyến, giúp tăng cường bảo mật cho tài sản của người dùng. Một số đặc điểm của ví lạnh:

  • Bảo mật cao: Vì được lưu trữ ngoại tuyến, ví lạnh ít bị tấn công từ mạng Internet, làm giảm nguy cơ bị hack.
  • Sử dụng cho lưu trữ dài hạn: Ví lạnh thường được sử dụng để lưu trữ số lượng lớn tài sản trong thời gian dài mà không cần truy cập thường xuyên.
  • Ví cứng (Hardware Wallet): Một dạng của ví lạnh là ví cứng, thiết bị phần cứng chuyên dụng để lưu trữ khóa riêng tư và tài sản số.

3. Ví Nóng Custodial

Ví Nóng Custodial là loại ví mà bên thứ ba (như sàn giao dịch hoặc dịch vụ ví) quản lý khóa riêng tư cho người dùng. Một số đặc điểm của ví nóng custodial:

  • Dễ sử dụng: Người dùng không cần tự quản lý khóa riêng tư, giúp việc sử dụng ví trở nên dễ dàng hơn.
  • Tiện lợi: Thường tích hợp với các sàn giao dịch, giúp người dùng dễ dàng giao dịch và quản lý tài sản.
  • Rủi ro bảo mật: Vì khóa riêng tư do bên thứ ba quản lý, người dùng phải tin tưởng vào sự bảo mật của bên thứ ba này.

Vai Trò Của Ví Web3

  • Quản lý tài sản số: Ví Web3 giúp người dùng lưu trữ và quản lý các loại tiền điện tử, token và các tài sản kỹ thuật số khác.
  • Tương tác với dApps: Người dùng có thể sử dụng ví Web3 để kết nối và tương tác với các ứng dụng phi tập trung trên blockchain.
  • Thực hiện giao dịch: Ví Web3 cho phép người dùng thực hiện các giao dịch chuyển tiền, mua bán token và các hoạt động khác trên blockchain.
  • Quản lý danh tính: Ví Web3 có thể giúp người dùng quản lý danh tính số của mình trên các nền tảng phi tập trung.

Kết Luận

Web3 đại diện cho một bước tiến lớn trong công nghệ, mang lại nhiều cơ hội và thách thức mới cho các doanh nghiệp và người dùng. Việc hiểu và áp dụng các công nghệ và xu hướng của Web3 sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa tiềm năng của thời đại kỹ thuật số mới này.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của diễn giả Henry Dao tại Vietnam Mobile Summit 2024.

Truyền tham số và gọi hàm giữa các component

Truyền tham số và gọi hàm giữa các component

Bài viết được sự cho phép của tác giả Thầy Long Web

Truyền tham số và gọi hàm giữa các component làm rõ hơn cách thực cơ bản về truyền tham số và gọi hàm giữa các component trong React,

Trong React bạn có thể tạo nhiều component. Trong một component có thể nhúng các component con vào, rồi trong component con có thể nhúng các component con  nữa. Trong toàn ứng dụng bạn sẽ có thể có một “cây” component nhiều tầng,

Vậy việc truyền props từ cha vào component con , hay gọi hàm từ component con đến cha sẽ thực hiện thế nào?  Ghi nhớ các  nguyên tắc sau:

1. Cha khi render component con , có thể truyền prop cho nó, giá trị tham số có thể là string, number, array hoặc 1 funtions

2. Con khi muốn dùng props là biến từ cha truyền xuống thì theo công thức {props.tênbiến} hoặc {this.props.tên biến} – nếu dùng trong class component.

3. Trong component con, khi muốn gọi 1 hàm của component cha thì: component cha khi render con phải truyền props cho con. Con sẽ gọi khi có sự kiện theo cách sau (ví dụ)

– Ở cha:

<ComCon aa = {this.xuly} / >

– Trong component con:

<button onClick={ ()=>this.props.aa()  }> ABC </button

Ngữ cảnh 1

Truyền tham số và gọi hàm giữa các component

Giả sử có ngữ cảnh thế này: Trang index.js nhúng component MM. Component MM lại nhúng component NN. Component NN lại nhúng PP

index.js

Trang index nhúng và render component MM, truyền cho MM 2 prop, cái là tham số có tên title giá trị là 1 chuỗi, 1 cái có tên là xuly tham chiếu đến function xuly trong index

import React from 'react';
import ReactDOM from 'react-dom';
import MM from './MM'

function xuly(v){
  console.log("Hàm xử lý trong index.js")
}
ReactDOM.render(
    <MM xuly={xuly} title="Title for MM" />,
  document.getElementById('root')
);

MM.js

import React from 'react';
import NN from './NN';
class MM extends React.Component{
    xuly(v){ console.log("Hàm xử lý trong MM. V= " + v);}
    render(){
        return(
        <div> 
        <h2>{this.props.title} </h2>               
        <button type="button" onClick={()=>this.xuly('mm')}>Nút xuly (MM) </button>
        <button type="button" onClick={ () => this.props.xuly(5)} >
            Nút gọi hàm cha trong index.js
        </button>
        <NN xuly={this.xuly} title="Title for NN"/>
        </div>
        )
    }
}
export default  MM;

NN.js

import React from 'react';
export default class NN extends React.Component{
    xuly(v){  console.log("Hàm xử lý trong NN. V= " + v); }
    render(){
        return(
        <div> 
         <h3>{this.props.title} </h3>
          <button type="button" onClick={()=> this.xuly(3)}>Nút xuly (NN)</button>
          <button onClick={() => this.props.xuly(5)}>
              Nút gọi hàm cha
           </button>
        </div>
        )
    }
}

  Sự khác biệt giữa encodeURI và encodeURIComponent trong JavaScript

  3 cách truyền dữ liệu giữa các Components trong Vue.js

Quan sát hoạt động

Nhắp nút và xem kết quả trong console

Truyền tham số và gọi hàm giữa các component

Trường hợp gọi hàm qua nhiều cấp

Trường hợp nhắp button trong NN (cháu nội) , mà muốn chạy tới hàm trong index (ông nội) thì sao?

Hàm trong cháu nội gọi tới 1 hàm trong cha, rồi hàm trong cha sẽ gọi tới hàm trong cha nữa. Ví dụ sửa lại hàm trong MM để được như sau:

    xuly = (v) => { 
        console.log("Hàm xử lý trong MM. V= " + v);
        this.props.xuly(6);
    }

(đổi xuly trong MM thành hàm dạng  arrow function để dùng this)

Bạn xử lý tương tự nếu trong NN có nhúng thêm component PP vào

Ngữ cảnh 2:

Truyền tham số và gọi hàm giữa các component

Component A có 2 component con là BB và CC. Vậy khi CC muốn truyền state qua cho BB  thì sao? Trong CC, gọi tới hàm cha trong AA, trong AA sẽ thực hiện render lại BB.

index.js

import React from 'react';
import ReactDOM from 'react-dom';
import AA from './AA'

function xuly(v){
  console.log("Hàm xử lý trong index.js")
}
ReactDOM.render(
    <AA xuly={xuly} title="Title for AA" />,
    document.getElementById('root')
);

BB.js

import React from 'react';
export default class BB extends React.Component{
render(){
    return(
    <div> <h3>{this.props.title} </h3> 
          <p>n trong BB = {this.props.n}</p>
          <button onClick={() => this.props.xuly(5)}>
            Gọi cha từ BB
          </button>
    </div>
    )
}
}

CC.js

import React from 'react';
export default  class CC extends React.Component{
render(){
    return(
    <div> <h3>{this.props.title}</h3>       
          <p>n trong CC = {this.props.n} </p>
          <button onClick={() => this.props.xuly(6)}>
                Gọi cha từ CC
          </button>
    </div>
    )
}
}

AA.js

import React from 'react';
import ReactDOM from 'react-dom';
import BB from './BB';
import CC from './CC';
export default  class AA extends React.Component{
    tinhtoanB(v){  alert("Hàm tinhtoanB trong AA. v = " + v) }
    tinhtoanC(v){
        ReactDOM.render(
            <BB xuly={this.tinhtoanB} title="Title of B" n={v} />,
            document.getElementById("comBB")
        )
        alert("Hàm tinhtoanC trong AA. v = " + v)
    }
    render(){
        return(
            <div> 
                <h2>{this.props.title} </h2>
                <div id="comBB">
                    <BB xuly={this.tinhtoanB} title="Title of B" n="1"/>
                </div>
                <hr/>
                <div id="comCC">
                    <CC xuly={this.tinhtoanC} title="Title for C" n="2"/>
                </div>
            </div>
        )
    }
}

Bài viết giúp bạn rỗ cách thực cơ bản về truyền tham số và gọi hàm giữa các component trong React, còn cách khác nữa sẽ giải quyết sau nhé. Các bài học liên quan trước cần đọc qua đó là Component trong React và Vòng đời của component trong React.

Bài viết gốc được đăng tải tại longnv.name.vn

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên TopDev

Design Thinking là gì? Đổi mới và Sáng tạo trong thời đại mới

Design Thinking là gì? Đổi mới và Sáng tạo trong thời đại mới

Design Thinking là gì? Việc áp dụng Design Thinking không chỉ giúp bạn tạo ra những sản phẩm và dịch vụ tốt hơn mà còn phát triển kỹ năng mềm quan trọng như làm việc nhóm, thuyết trình và tư duy sáng tạo. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Xu Hướng Công Nghệ Hiện Nay

Trong thời đại số hóa, các xu hướng công nghệ mới đang định hình lại cách chúng ta sống và làm việc. Dưới đây là những xu hướng nổi bật:

1. Trí Tuệ Nhân Tạo (AI)

AI đã phát triển từ năm 1956, đóng vai trò quan trọng trong tự động hóa, phân tích dữ liệu và cải thiện trải nghiệm khách hàng.

2. Web3

Web3 phi tập trung hóa và bảo mật thông tin người dùng thông qua blockchain, ứng dụng trong tài chính phi tập trung (DeFi) và NFTs.

3. An Ninh Mạng (Cyber Security)

An ninh mạng đảm bảo hệ thống được bảo vệ trước các cuộc tấn công, với các biện pháp như xác thực hai yếu tố và phát hiện tấn công bằng AI.

4. Thực Tế Ảo và Tăng Cường (AR/VR)

AR và VR cách mạng hóa trải nghiệm trong giải trí, giáo dục và đào tạo.

5. Blockchain

Blockchain không chỉ cho tiền điện tử mà còn ứng dụng trong quản lý chuỗi cung ứng, y tế và tài chính, với tính minh bạch và bảo mật cao.

6. Metaverse

Metaverse là vũ trụ ảo cho phép tương tác, làm việc và giải trí thông qua nhân vật ảo, với ứng dụng trong mua sắm, giáo dục và làm việc.

Tháp Nhu Cầu Maslow

Tháp Nhu Cầu Maslow

Tháp Nhu Cầu Maslow, được giới thiệu bởi nhà tâm lý học Abraham Maslow vào năm 1943, là một lý thuyết quan trọng giúp hiểu rõ các nhu cầu cơ bản của con người. Tháp này bao gồm năm cấp bậc nhu cầu, từ cơ bản đến cao cấp, theo thứ tự:

  1. Nhu cầu sinh lý (Physiological needs): Bao gồm các nhu cầu cơ bản như ăn, uống, ngủ, và các nhu cầu thiết yếu khác để duy trì sự sống.
  2. Nhu cầu an toàn (Safety needs): Bao gồm nhu cầu về an toàn cá nhân, bảo vệ tài sản, sức khỏe, và ổn định về tài chính.
  3. Nhu cầu xã hội (Social needs): Bao gồm nhu cầu về tình bạn, tình yêu, và sự thuộc về một nhóm xã hội.
  4. Nhu cầu được tôn trọng (Esteem needs): Bao gồm nhu cầu được người khác tôn trọng, công nhận và nhu cầu tự tôn trọng bản thân.
  5. Nhu cầu tự thể hiện (Self-actualization needs): Bao gồm nhu cầu phát triển bản thân, sáng tạo, và đạt được mục tiêu cao nhất trong cuộc sống.

Design Thinking

Design Thinking là một phương pháp tiếp cận sáng tạo để giải quyết vấn đề, tập trung vào việc hiểu sâu sắc nhu cầu của người dùng và tìm kiếm các giải pháp khả thi. Phương pháp này thường được áp dụng trong thiết kế sản phẩm, dịch vụ, và các giải pháp kinh doanh. Được phát triển vào những năm 1960 bởi David Kelley và Tim Brown của IDEO, Design Thinking đã trở thành một công cụ quan trọng trong việc đổi mới và cải tiến trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Ba yếu tố quan trọng trong Design Thinking là Con người (People), Thực hành (Practice) và Quy trình (Process). Tất cả ba yếu tố này đều cần được tích hợp và phát triển để tạo ra các giải pháp sáng tạo và bền vững.

Design Thinking bao gồm 5 giai đoạn chính

Design Thinking bao gồm 5 giai đoạn chính:

  1. Thấu cảm (Empathize): Hiểu sâu sắc về nhu cầu và mong muốn của người dùng thông qua việc quan sát và tương tác trực tiếp.
  2. Xác định vấn đề (Define): Xác định rõ ràng vấn đề cần giải quyết dựa trên những hiểu biết từ giai đoạn thấu cảm.
  3. Xây dựng ý tưởng (Ideate): Tạo ra nhiều ý tưởng sáng tạo để giải quyết vấn đề đã xác định.
  4. Tạo nguyên mẫu (Prototype): Phát triển các nguyên mẫu ban đầu để kiểm tra và thử nghiệm các ý tưởng.
  5. Thử nghiệm (Test): Thử nghiệm các nguyên mẫu với người dùng thực tế, thu thập phản hồi và cải tiến sản phẩm.

Kết Nối Giữa Tháp Nhu Cầu Maslow và Design Thinking

Cả Tháp Nhu Cầu Maslow và Design Thinking đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của con người. Trong Design Thinking, việc thấu cảm (Empathize) tương ứng với việc hiểu các nhu cầu cơ bản trong tháp Maslow, từ đó xác định vấn đề và tạo ra các giải pháp sáng tạo.

  • Thấu cảm: Giống như việc nhận biết và hiểu các nhu cầu cơ bản của con người trong tháp Maslow, giai đoạn thấu cảm trong Design Thinking giúp hiểu sâu sắc về người dùng và nhu cầu của họ.
  • Xác định vấn đề: Dựa trên sự hiểu biết từ giai đoạn thấu cảm, xác định vấn đề cụ thể mà người dùng đang gặp phải.
  • Xây dựng ý tưởng và tạo nguyên mẫu: Sáng tạo các giải pháp đáp ứng nhu cầu của người dùng, tương tự như cách con người tìm kiếm các phương tiện để thỏa mãn các nhu cầu ở các cấp bậc khác nhau của tháp Maslow.
  • Thử nghiệm: Liên tục thử nghiệm và cải tiến để đảm bảo rằng các giải pháp thực sự giải quyết được vấn đề của người dùng và đáp ứng nhu cầu của họ.

Thấu Cảm Trong Design Thinking

Một ví dụ về thấu cảm trong Design Thinking là câu chuyện về những người nuôi chó và người nhận nuôi chó. Thấu cảm không chỉ là hiểu cảm xúc mà còn phải nhận thức lại vấn đề để tìm ra giải pháp phù hợp. Chẳng hạn, người đưa chó vào trạm cứu hộ có thể gặp khó khăn cần hỗ trợ, thay vì chỉ là những người xấu bỏ rơi chó.

Hành Trình “Truyền Giáo” Design Thinking

Việc ứng dụng Design Thinking không chỉ giúp cập nhật xu hướng đổi mới sáng tạo mà còn giúp tiếp cận tư duy lấy khách hàng làm trọng tâm, hệ thống hóa kiến thức và chủ động đối diện với sự bất định trong công việc. Design Thinking còn kích thích sự tò mò và khám phá vấn đề thật sự thay vì chỉ tưởng tượng ra vấn đề.

Học Design Thinking Để Làm Gì?

Design Thinking không chỉ là một phương pháp tiếp cận sáng tạo trong thiết kế sản phẩm và dịch vụ mà còn là một công cụ mạnh mẽ giúp giải quyết các vấn đề phức tạp trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là những lợi ích và ứng dụng cụ thể của việc học Design Thinking:

1. Cập Nhật Xu Hướng Đổi Mới Sáng Tạo

Design Thinking giúp bạn nắm bắt được những xu hướng mới nhất trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo. Việc hiểu và áp dụng các phương pháp tư duy sáng tạo sẽ giúp bạn trở nên nhạy bén hơn với các cơ hội và thách thức trong công việc và cuộc sống.

2. Tiếp Cận Tư Duy Lấy Khách Hàng Làm Trọng Tâm

Một trong những lợi ích lớn nhất của Design Thinking là tập trung vào người dùng. Bằng cách thấu cảm và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, bạn có thể tạo ra những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng đúng nhu cầu và mong muốn của họ, từ đó nâng cao trải nghiệm khách hàng và tăng cường sự hài lòng.

3. Hệ Thống Hóa Kiến Thức Về Design Thinking

Việc học Design Thinking giúp bạn hệ thống hóa và tổ chức lại các phương pháp và kỹ thuật sáng tạo. Điều này không chỉ giúp cải thiện quy trình làm việc mà còn tăng cường khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và logic.

4. Chủ Động Đối Diện Với Sự Bất Định Trong Công Việc

Design Thinking giúp bạn phát triển khả năng linh hoạt và chủ động đối mặt với sự thay đổi và bất định. Bằng cách tập trung vào việc tạo ra nhiều giải pháp khác nhau và thử nghiệm chúng, bạn sẽ trở nên tự tin hơn trong việc đối phó với những thách thức và thay đổi bất ngờ.

5. Trình Bày Giải Pháp Một Cách Mạch Lạc và Có Cơ Sở

Kỹ năng trình bày và thuyết phục là một phần quan trọng của Design Thinking. Bạn sẽ học được cách trình bày các giải pháp và đề xuất một cách mạch lạc, rõ ràng và có cơ sở dựa trên dữ liệu và phản hồi từ người dùng.

6. Kích Thích Sự Tò Mò Của Nhân Viên Trong Công Ty

Design Thinking khuyến khích sự tò mò và khám phá. Bằng cách áp dụng các phương pháp sáng tạo, bạn có thể kích thích sự tò mò và khuyến khích nhân viên trong công ty tìm kiếm các giải pháp mới và cải tiến quy trình làm việc hiện tại.

7. Khám Phá Vấn Đề Thực Sự Thay Vì “Tưởng Tượng Ra Vấn Đề”

Một lợi ích quan trọng khác của Design Thinking là khả năng khám phá và xác định vấn đề thực sự thay vì chỉ tưởng tượng ra vấn đề. Việc thấu cảm và tương tác trực tiếp với người dùng giúp bạn hiểu rõ hơn về những khó khăn và nhu cầu thực sự của họ, từ đó tạo ra các giải pháp chính xác và hiệu quả.

8. Phát Triển Kỹ Năng Làm Việc Nhóm

Design Thinking thường yêu cầu sự hợp tác và làm việc nhóm. Bạn sẽ học được cách làm việc cùng nhau trong một nhóm đa dạng, tận dụng sức mạnh của sự đa dạng về ý tưởng và kỹ năng để tạo ra những giải pháp tốt nhất.

Design Thinking là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đổi mới sáng tạo và thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của thế giới công nghệ. Bằng cách tập trung vào con người, thực hành và quy trình, Design Thinking giúp tạo ra các giải pháp hiệu quả và bền vững cho các vấn đề phức tạp.

Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của anh HUỲNH HỮU TÀI tại Vietnam Mobile Summit 2024.

Giải pháp phúc lợi toàn diện cho nhân viên – tăng 200% năng suất làm việc

Giải pháp phúc lợi toàn diện cho nhân viên từ Onehealth

Trong bối cảnh hiện tại, nhiều công ty phải đối mặt với tình trạng nhân viên không hài lòng, dẫn đến giảm năng suất và khó khăn trong việc thu hút và giữ chân nhân tài. Cùng tìm giải pháp trong bài viết dưới đây.

Nếu Công Ty Thiếu Chăm Sóc Cho Tập Thể Nhân Viên, Sẽ Ra Sao?

Việc chăm sóc tốt cho nhân viên không chỉ là một yếu tố quan trọng để duy trì môi trường làm việc tích cực mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và sự phát triển của doanh nghiệp. Dưới đây là những hậu quả cụ thể khi công ty không chăm sóc đúng mức cho tập thể nhân viên:

Mất Sự Cạnh Tranh, Khó Thu Hút và Giữ Chân Nhân Tài

Một công ty không chú trọng đến phúc lợi và chăm sóc nhân viên sẽ gặp khó khăn lớn trong việc thu hút và giữ chân những nhân tài hàng đầu. Nhân viên có năng lực sẽ dễ dàng chuyển sang các công ty khác có chính sách đãi ngộ tốt hơn, dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng.

Giảm Tỉ Lệ Gắn Kết Giữa Nhân Viên

Khi không được chăm sóc đúng mức, nhân viên sẽ cảm thấy bị bỏ rơi và không được coi trọng. Điều này làm giảm tỉ lệ gắn kết giữa nhân viên với công ty, gây ảnh hưởng xấu đến tinh thần làm việc và sự đoàn kết trong tập thể. Nhân viên dễ mất động lực, giảm nhiệt huyết trong công việc.

Giảm Năng Suất Làm Việc

Nhân viên không hài lòng với môi trường làm việc và chính sách phúc lợi sẽ không thể làm việc hiệu quả. Họ sẽ thiếu sự tập trung và không cống hiến hết mình cho công việc. Điều này dẫn đến giảm năng suất làm việc và ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của công ty.

Tốn Thời Gian và Chi Phí

Việc phải liên tục tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới khi những nhân viên cũ rời bỏ công ty gây tốn kém cả về thời gian lẫn chi phí. Quá trình này không chỉ mất nhiều thời gian mà còn tiêu tốn nguồn lực đáng kể của công ty, gây ảnh hưởng đến các kế hoạch kinh doanh dài hạn.

Giải Pháp Chăm Sóc Toàn Diện Cho Nhân Viên

OneHealth là một giải pháp bảo hiểm và phúc lợi toàn diện dành cho nhân viên, được thiết kế để nâng cao sức khỏe và hạnh phúc của nhân viên, từ đó cải thiện hiệu quả hoạt động và sự gắn kết trong công ty. Gói OneHealth mang đến các dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện từ phát hiện sớm nguy cơ, giải quyết mối lo về sức khỏe, duy trì lối sống tích cực và bảo vệ toàn diện thông qua các gói bảo hiểm.

Giải Pháp Chăm Sóc Toàn Diện Cho Nhân Viên

1. Phát Hiện Nguy Cơ Sức Khỏe Sớm

Kiểm Tra Sức Khỏe Định Kỳ: Đảm bảo nhân viên được kiểm tra sức khỏe định kỳ tại các phòng khám đạt chuẩn quốc tế với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm. Việc này giúp phát hiện sớm các nguy cơ về sức khỏe, từ đó có biện pháp phòng ngừa kịp thời.

Công Nghệ Face Scan: Sử dụng công nghệ Face Scan trên ứng dụng Livwell để phân tích các chỉ số sức khỏe quan trọng, giúp nhân viên theo dõi tình trạng sức khỏe của mình một cách dễ dàng và nhanh chóng.

2. Giải Quyết Mối Lo Về Sức Khỏe

Tư Vấn Sức Khỏe Từ Xa: Cung cấp dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến không giới hạn, giúp nhân viên kết nối với các chuyên gia và bác sĩ mọi lúc mọi nơi để giải quyết các vấn đề sức khỏe kịp thời.

Tham Vấn Tâm Lý: Đảm bảo nhân viên được hỗ trợ về mặt tinh thần thông qua các dịch vụ tham vấn tâm lý, giúp họ duy trì trạng thái tinh thần tốt và hiệu quả làm việc cao.

3. Duy Trì Lối Sống Tích Cực và Năng Động

Lớp Học Tập Luyện: Cung cấp các lớp học tập luyện, yoga, nhảy và GroupX tại các phòng tập gym chuẩn 5 sao trên toàn quốc. Điều này giúp nhân viên duy trì lối sống lành mạnh và năng động.

Thử Thách Thể Thao: Tạo ra các thử thách thể thao nội bộ như đi bộ và chạy bộ để khuyến khích nhân viên vận động và tham gia các hoạt động thể thao, từ đó tăng cường sức khỏe và tinh thần đồng đội.

4. Bảo Vệ Toàn Diện

Gói Bảo Hiểm Sức Khỏe: Cung cấp các gói bảo hiểm sức khỏe toàn diện, bao gồm quyền lợi tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, chi phí y tế điều trị thương tật, bảo hiểm thai sản, điều trị ngoại trú và dịch vụ bảo lãnh viện phí.

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM SỐ TIỀN BẢO HIỂM (Chương trình 1) SỐ TIỀN BẢO HIỂM (Chương trình 2) SỐ TIỀN BẢO HIỂM (Chương trình 3)
Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn 30,000,000 VND 50,000,000 VND 100,000,000 VND
Chi phí y tế điều trị thương tật thân thể do tai nạn 15,000,000 VND/năm 25,000,000 VND/năm 50,000,000 VND/năm
Quyền lợi thai sản Không áp dụng 8,000,000 VND/năm 15,000,000 VND/năm
Bảo hiểm điều trị ngoại trú 1,500,000 VND/năm 2,500,000 VND/năm 5,000,000 VND/năm
Dịch vụ bảo lãnh viện phí Nội trú Nội trú Nội trú + Ngoại trú
Phí bảo hiểm 990,000 VND 3,200,000 VND 6,400,000 VND

5. Nâng Cao Trải Nghiệm Nhân Viên

Ứng Dụng Livwell: Sử dụng ứng dụng Livwell để nhân viên có thể truy cập các lợi ích phúc lợi, theo dõi các chỉ số sức khỏe, tham gia các thử thách thể thao và nhận các phần thưởng hấp dẫn từ hơn 60 nhãn hàng trên toàn quốc.

Tổ Chức Các Hoạt Động Gắn Kết: Tổ chức các workshop hàng tháng, lớp học offline tại CLB và các hoạt động giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa các nhân viên và chuyên gia. Điều này không chỉ giúp nâng cao sức khỏe mà còn tăng cường sự gắn kết trong tập thể.

Lợi Ích của OneHealth

OneHealth không chỉ giúp cải thiện sức khỏe và hạnh phúc của nhân viên mà còn mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:

  • Thu Hút và Giữ Chân Nhân Tài: Cung cấp chế độ phúc lợi hấp dẫn để thu hút và giữ chân những nhân tài hàng đầu.
  • Tăng Năng Suất Làm Việc: Nhân viên khỏe mạnh và hạnh phúc sẽ làm việc hiệu quả hơn, góp phần tăng năng suất và hiệu quả hoạt động của công ty.
  • Giảm Chi Phí Vận Hành: Giảm thiểu chi phí y tế và nghỉ ốm của nhân viên, đồng thời tăng cường sự gắn kết và hài lòng của nhân viên.
Chăm sóc tốt cho tập thể nhân viên không chỉ là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp mà còn là yếu tố then chốt quyết định sự thành bại của công ty. Một môi trường làm việc tích cực với chính sách phúc lợi hợp lý sẽ giúp công ty thu hút và giữ chân nhân tài, nâng cao năng suất làm việc, tạo nên một tập thể đoàn kết và hiệu quả. Đầu tư vào phúc lợi nhân viên chính là đầu tư vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Bài viết được tổng hợp và điều chỉnh bằng AI. Nội dung từ buổi thuyết trình của diễn giả Việt Hồng tại Vietnam Mobile Summit 2024.

Triển khai Saga Pattern trong microservices với NodeJS và Choreography-Based Saga

Triển khai Saga Pattern trong microservices với NodeJS và Choreography-Based Saga

Bài viết được sự cho phép của tác giả Duy Phan

Mình sẽ sử dụng lại ví dụ Booking Service Online trong phần trước đó

Saga Pattern trong microservices

Ở đây mình sẽ tạo ra các isolated service, đồng thời thiết kế để chúng giao tiếp với nhau thông qua một Message Queue. Ở đây mình chọn RabbitMQ làm Message Queue.

1. Triển khai BookingService

// booking-service.ts
import express from 'express'
import amqp from 'amqplib'

const app = express()
const PORT = 3001

app.use(express.json())

let channel: amqp.Channel

const paymentQueue = 'payment_queue'

app.post('/booking', async (req, res) => {
  const { userId, eventId, numberOfSeats } = req.body

  // Pre-step 1: Validate booking request

  // Pre-step 2: Save booking request to application database
  const booking = {
    userId,
    eventId,
    numberOfSeats,
    bookingReservedSuccessfully: true,
  }

  /**
   * Step 1: Send Booking Request to PaymentService
   */
  if (booking.bookingReservedSuccessfully) {
    await sendMessageToQueue(paymentQueue, { booking })
  }

  res.json({ message: 'Booking request sent successfully' })
})

async function connectQueue(queue: string) {
  const connection = await amqp.connect('amqp://localhost')

  channel = await connection.createChannel()

  await channel.assertQueue(queue)
}

async function sendMessageToQueue(queue: string, message: unknown) {
  await channel.sendToQueue(queue, Buffer.from(JSON.stringify(message)))
}

app.listen(PORT, async () => {
  console.log(`BookingService is running on http://localhost:${PORT}`)

  await connectQueue(paymentQueue)
})

BookingService xử lý các yêu cầu HTTP POST để tạo booking mới. BookingService cố gắng đặt trước một chỗ và nếu thành công, nó sẽ gửi một message đến PaymentService thông qua một queue trong RabbitMQ có tên là payment_queue.

2. Triển khai PaymentService

// booking-service.ts
import amqp from 'amqplib'

let channel: amqp.Channel

const paymentQueue = 'payment_queue'
const seatUpdatingQueue = 'seat_update_queue'
const compensationQueue = 'compensation_queue'

async function processPayment() {
  const connection = await amqp.connect('amqp://localhost')

  channel = await connection.createChannel()

  await channel.assertQueue(paymentQueue)
  await channel.assertQueue(seatUpdatingQueue)
  await channel.assertQueue(compensationQueue)

  channel.consume(paymentQueue, async (msg) => {
    const { booking } = JSON.parse(msg.content.toString())

    // Pre-step: Process payment
    const paymentProcessedSuccessfully = true

    /**
     * Step 2:
     * Send seats update request to SeatUpdatingService
     * Or Reverse the booking by sending a compensation request to CompensationService
     */
    if (paymentProcessedSuccessfully) {
      await sendMessageToQueue(seatUpdatingQueue, { booking })
    } else {
      await sendMessageToQueue(compensationQueue, {
        booking,
        event: 'PaymentServiceFailed',
      })
    }

    // Acknowledge the message
    channel.ack(msg as amqp.Message)
  })
}

async function sendMessageToQueue(queue: string, message: unknown) {
  await channel.sendToQueue(queue, Buffer.from(JSON.stringify(message)))
}

processPayment()

PaymentService lắng nghe các message trên payment_queue. Nó chịu trách nhiệm xử lý payment, đồng thời nó cũng sẽ gửi một message đến seat_update_queue nếu thanh toán thành công hoặc compensation_queue nếu thanh toán thất bại.

  SAGA Pattern trong Microservices

  SAGA Pattern trong kiến trúc ngân hàng lõi (Core Bank Architecture)

3. Triển khai SeatUpdatingService

// seat-update-service.ts
import amqp from 'amqplib'

let channel: amqp.Channel

const seatUpdatingQueue = 'seat_update_queue'
const notificationQueue = 'notification_queue'
const compensationQueue = 'compensation_queue'

async function processSeatUpdate() {
  const connection = await amqp.connect('amqp://localhost')

  channel = await connection.createChannel()

  await channel.assertQueue(seatUpdatingQueue)

  channel.consume(seatUpdatingQueue, async (msg) => {
    const { booking } = JSON.parse(msg?.content.toString() || '{}')

    // Add your seat updating logic here
    const seatsUpdatedSuccessfully = true

    /**
     * Step 3:
     * Send seats update request to NotificationService
     * Or Reverse the booking by sending a compensation request to CompensationService
     */
    if (seatsUpdatedSuccessfully) {
      await sendMessageToQueue(notificationQueue, { booking, isSuccess: true })
    } else {
      await sendMessageToQueue(compensationQueue, {
        booking,
        event: 'SeatUpdatingServiceFailed',
      })
    }

    // Acknowledge the message
    channel.ack(msg as amqp.Message)
  })
}

async function sendMessageToQueue(queue: string, message: unknown) {
  await channel.sendToQueue(queue, Buffer.from(JSON.stringify(message)))
}

processSeatUpdate()

SeatUpdatingService lắng nghe các message trên seat_update_queue. Nó chịu trách nhiệm xử lý cập nhật chỗ, đồng thời nó cũng sẽ gửi một message đến notification_queue nếu thực hiện thành công hoặc compensation_queue nếu thực hiện thất bại.

Tuyển dụng lập trình viên Frontend lương cao tại đây!

4. Triển khai CompensationService

// seat-update-service.ts
import amqp from 'amqplib'

let channel: amqp.Channel

const compensationQueue = 'compensation_queue'
const notificationQueue = 'notification_queue'

async function processCompensation() {
  const connection = await amqp.connect('amqp://localhost')

  channel = await connection.createChannel()

  await channel.assertQueue(compensationQueue)

  channel.consume(compensationQueue, async (msg) => {
    const { booking, event } = JSON.parse(msg?.content.toString() || '{}')

    console.log(`Compensating for user ${booking.userId} and event ${event}`)

    /**
     * Step 4: Do compensation
     */
    switch (event) {
      case 'PaymentServiceFailed':
        console.log(
          `Compensating PaymentServiceFailed for user ${booking.userId}`
        )
        // Add your compensation logic here
        break
      case 'SeatUpdatingServiceFailed':
        console.log(
          `Compensating SeatUpdatingServiceFailed for user ${booking.userId}`
        )
        // Add your compensation logic here
        break
    }

    // Send notification to user
    await sendMessageToQueue(notificationQueue, { booking, isSuccess: false })

    // Acknowledge the message
    channel.ack(msg as amqp.Message)
  })
}

async function sendMessageToQueue(queue: string, message: unknown) {
  await channel.sendToQueue(queue, Buffer.from(JSON.stringify(message)))
}

processCompensation()

CompensationService lắng nghe các message trên compensation_queue. Khi CompensationService nhận được một message cho biết có sự cố khi xử lý booking, nó sẽ thực hiện một compensation transaction để hủy booking và đưa dữ liệu về trạng thái ban đầu, giúp hệ thống nhất quán về dữ liệu.

5. Triển khai NotificationService

// seat-update-service.ts
import amqp from 'amqplib'

let channel: amqp.Channel

const notificationQueue = 'notification_queue'

async function processSendNotification() {
  const connection = await amqp.connect('amqp://localhost')

  channel = await connection.createChannel()

  await channel.assertQueue(notificationQueue)

  channel.consume(notificationQueue, async (msg) => {
    const { booking, isSuccess } = JSON.parse(msg?.content.toString() || '{}')

    /**
     * Step 4: Send notification to user
     */
    if (isSuccess) {
      console.log(`Booking SUCCESS sent to user ${booking.userId}`)
    } else {
      console.log(`Booking FAIL send to user ${booking.userId}`)
    }

    // Acknowledge the message
    channel.ack(msg as amqp.Message)
  })
}

processSendNotification()

NotificationService lắng nghe các message trên notification_queue. Khi nó nhận được một message, nó sẽ gửi một thông báo (có thể là email, số điện thoại,…) tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.

Như vậy, bạn đã triển khai thành công các microservices với mô hình Choreography-Based Saga. Mỗi service sẽ thực hiện nhiệm vụ của mình và giao tiếp với các service khác thông qua event.

Bài viết gốc được đăng tải tại duypt.dev

Xem thêm:

Xem thêm các vị trí IT Job hấp dẫn trên TopDev

Hướng dẫn kết nối đến PostgreSQL từ Laravel

kết nối đến PostgreSQL từ Laravel

Bài viết được sự cho phép của tác giả Thầy Long Web

Kết nối đến PostgreSQL từ Laravel cũng đơn giản như khi kết nối đến Mysql không khác chi nhiều. Chỉ khác ở chỗ cấu hình ban đầu thôi.

Trước khi đọc bài này, mời bạn đọc trước bài Quản trị PostgreSQL với pgAdmin4 để biết cách quản trị PostgreSQL nhe. Xong rồi thì mới xem bài này.

Tạo project Laravel

Vào command line chạy lệnh sau để có project Laravel: composer create-project laravel/laravel thuctap

Tạo project Laravel

Cấu hình để kết nối đến PostgreSQL từ Laravel

Mở file .env và khai báo kết nối

DB_CONNECTION = pgsql
DB_HOST = localhost
DB_PORT = 5432
DB_DATABASE = banhang
DB_USERNAME = postgres
DB_PASSWORD = 123

Tạo database trong Postgres

Mở pgAdmin4, tạo database banhang như gợi ý trong hình

Tạo database trong Postgres

Chạy migration để tạo các table cơ bản cho laravel

Chuyển vào folder project vừa tạo ở trên và chạy lệnh sau để tạo các table cần thiết cho laravel hoạc động: php artisan migrate

Chạy migration để tạo các table cơ bản cho laravel

Sau khi tạo xong, chuuyển qua bên pgAdmin4 sẽ thấy các table được tạo ra trong database banhang

Chạy migration để tạo các table cơ bản cho laravel

Tạo migration để có table nha_sx

php artisan make:migration taobang --create=nha_sx

Tạo migration để có table nha_sx

Mở file migration mới vừa tạo ở trên (trong folder database/migrations) và code trong hàm up() . Code xong lưu file lại.

Tạo migration để có table nha_sx

Vào command line chạy migration vừa tạo ở trên với lệnh php artisan migrate.

Tạo migration để có table nha_sx

Chạy xong , chuyển qua pgAdmin4 sẽ thấy table nha_sx mới được tạo.

  Tuyển tập 25 câu hỏi phỏng vấn PostgreSQL thường gặp

  Dùng Python viết hàm xử lý dữ liệu dưới tầng database cho PostgreSQL

Tạo Seeder để chèn dữ liệu

Mở file database/seeders/DatabaseSeeder.php và code trong hàm run để chèn vài dòng dữ liệu và Postgres

Tạo Seeder để chèn dữ liệu

Xong thì vào command line, chạy lệnh php artisan db:seed để thực thi seerder.

Tạo Seeder để chèn dữ liệu

Giờ thì bên Postgre đã có dữ liệu, Bạn xem trong table nha_sx sẽ thấy.

Tạo Seeder để chèn dữ liệu

Tạo model để lấy dữ liệu từ Postgre

Vào command line Chạy lệnh php artisan make:model nha_sx

Tạo model để lấy dữ liệu từ Postgre

Mở file App\Models\nha_sx.php và code khai báo tên bảng, khóa chính, tên các field trong table trong các biến $table, $primaryKey, $fillable như hình

Tạo model để lấy dữ liệu từ Postgre

Tham khảo việc làm MySQL Hồ Chí Minh hấp dẫn

Tạo controller

Chạy lệnh sau để tạo controller nha_sx: php artisan make:controller nha_sxController

Tạo controller

Mở file nha_sxController.php mới tạo và code để định nghĩa hàm danhsach, lấy dữ liệu và nạp view

Tạo controller

Tạo view để hiện dữ liệu

Tạo mới file có tên danhsach.blade.php trong folder resources/views và code

Tạo view để hiện dữ liệu

Định nghĩa route

Mở file routes/web.php và code để tạo route

Định nghĩa route

Xem kết quả , bạn sẽ thấy danh sách dữ liệu từ Postgres được lấy về và hiện ra web.

Nhìn lại các bước trên, Bạn thấy sao? Kết nối đến PostgreSQL từ Laravel không khó phải không nào. Cũng đon giản như kết nối đến Mysql thôi. Chỉ khác tí ở chỗ cấu hình.

Bài viết gốc được đăng tải tại longnv.name.vn

Xem thêm:

Tham khảo thêm các vị trí tuyển dụng ngành IT tại Topdev