Ý nghĩa từng câu lệnh trong C++, giải thích đơn giản, dễ hiểu

14011

Giải thích ý nghĩa từng câu lệnh trong C++ là điều cực kì quan trọng cho anh em mới bắt đầu học code. Sử dụng ngôn ngữ lập trình này không khó, quan trọng là cách giải thích ban đầu có thể khiến anh em confuse, rối rắm.

Bài viết này cung cấp cho anh em giải thích tỉ mỉ tường tận về từng thành phần, cấu trúc và ý nghĩa của nó trong câu lệnh C++.

Rồi, bắt đầu với từng phần thôi anh em!

Ý nghĩa từng câu lệnh trong C++
Đừng vội đi đâu xa anh em, C++ còn ngon và hấp dẫn lắm luôn

1. Header file

Header theo nghĩa là đầu tiên đối với anh em làm web. Tương tự đối với C++, header mô tả các hàm và macro ta sẽ sử dụng trong chương trình C++ của anh em. Thường được đặt ở đầu chương trình. Nói thường cũng không đúng lắm, phải là luôn được đặt ở đầu chương trình C++.

Trong dòng 1, ta sử dụng #include<iostream> để yêu cầu trình biên dịch đưa vào một thư viện tệp tiêu đề iosstream lưu trữ định nghĩa của cin và cout ta sử dụng cho đầu vào và đầu ra.

Include ở đâu được hiểu là bao gồm, có bao gồm iostream. Cú pháp như sau:

#include <library_name>

2. Namespace

Tiếp tới là Namespace, namespace thường được sử dụng để cung cấp phạm vi hoặc vùng nơi chúng ta xác định mã. Vùng ở đây anh em hiểu là vùng độc lập, mỗi vùng có một cái tên. Hai vùng để tránh conflict với nhau.

Cú pháp của phần này như sau:

using namespace std;

  Các kiểu dữ liệu trong lập trình C/C++ (Data type)

  So sánh giữa C++ và Golang 

3. Main function

Hàm hay còn gọi là function là một khối trong chương trình C++ bao gồm các bước hướng dẫn để thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể. Tất cả các code thực thi trong chương trình C++ đều bắt đầu từ hàm main. Anh em nhớ kĩ điều đó.

Ý nghĩa từng câu lệnh trong C++
Nguồn ảnh / Source: unstop.com
Còn về return, hàm main luôn yêu cầu trả về kết quả ở dạng số, cho biết kế quả thực thi chương trình. Kiểu chạy pass hay không pass, chạy đúng hay không đúng.

int main() {

    ... code ....
    return 0;
}

Nhiều vị trí tuyển dụng C++ đãi ngộ tốt trên TopDev

4. Blocks

Block là một loạt các dòng code C++ được gói gọn trong cặp ngoặc {}, cặp ngoặc này tương ứng với bắt đầu và kết thúc. Anh em nhớ kĩ là code C++ thực thi từ trên xuống dưới nha.

Như ví dụ phía dưới sắp show cho anh em thì đoạn code bắt đầu từ dòng số 4 và kết thúc ở dòng số 9

{      
  // Body of the Function  
    return 0;
}

5. Semicolons

Semicolon ở đây là dấu chấm phẩy, cái này dùng để kết thúc mỗi câu lệnh thực thi trong chương trình C++. Khi trình biên dịch đi qua và gặp dấu chấm phẩy, nó hiểu rằng một câu lệnh, một hàm gọi hoặc bất cứ thứ gì khác đã kết thúc.

Chính vì vậy, anh em không thể dùng ; trong biến, trong tên hàm,…

any_statement ;

6. Identifiers (định danh)

Định danh ở đây được hiểu là định nghĩa cho tên biến, tên hàm hoặc định nghĩa kiểu dữ liệu được sử dụng. Lưu ý về định danh là định danh có thể bao gồm các ký tự chữ cái viết hoa và viết thường, dấu gạch dưới và chữ số. Chữ cái đầu tiên phải là dấu gạch dưới hoặc bảng chữ cái.

int num1 = 24;
int num2 = 34;

Như ví dụ này thì num1 và num2 định nghĩa cho kiểu dữ liệu kiểu int. Định danh cho data type (kiểu dữ liệu)

7. Từ khoá

Trong ngôn ngữ lập trình C++, có một số từ khoá được sử dụng với ý nghĩa đặc biệt. Anh em cần phải học thuộc ý nghĩa và trường hợp sử dụng. Đối với các từ khoá này, nó không thể được sử dụng cho định danh.

Trong trường hợp này, int, return, và using là các từ khóa được sử dụng trong chương trình. Nó là cách định nghĩa được sử dụng từ đầu trong ngôn ngữ C++

int           void          if            while          for           auto            bool        break
     
this         static        new            true          false          case            char        class

8. Một đoạn code trong C++

Dưới đây là ví dụ đoạn code chương trình C++ đơn giản nhất anh em thường gặp trong C++. Xin phép được giải thích ý nghĩa từng dòng cho anh em.

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
  cout << "Hello World!";
  return 0;
}

Dòng 1: #include <iostream> là thư viện sử dụng có tên iosstream, thư viện này cho phép ta làm việc với các đầu vào (input) và đầu ra (output). Vào và ra ở đây trong ví dụ này được hiểu là xuất ra màn hình. Ví dụ như dòng số 5 (out ở đây nghĩa là output), ghi ra màn hình. Đoạn này trong code C++ thường gọi là header file, thêm các chức năng vào cho chương trình C++

Dòng 2: using namespace std; dùng namespace std ở đây có nghĩa anh em có thể sử dụng tên cho các đối tượng và biến (variables) từ thư viện chuẩn (standard library)

Dòng 3: dòng này là dòng trắng, C++ sẽ bỏ qua dòng trắng, anh em có thể thoải mái add dòng trắng, miễn sao code dễ dọc, dễ maintain là ok

Dòng 4: dòng này luôn xuất hiện ở mọi chương trình C++, anh em nhớ điều này. Đã là code C++ thì phải có int main(). Cái này là function, toàn bộ code C++ sẽ được gói gọn trong cặp ngoặc {} sẽ được thực thi.

Nguồn ảnh / Source: geekforgeeks

Dòng 5: c-out (anh em cứ đọc là see out), cái này là object, thường sử dụng với cặp ngoặc nhỏ hơn <<, sử dụng để in chương trình ra ngoài màn hình. Như trong ví dụ này thì chữ Hello Worlds sẽ in ra.

Một điều cần lưu ý là tất cả code C++ đều kết thúc bằng chấm phẩy nha anh em (;)

Dòng 6: dòng này trả về 0, hàm int main sẽ luôn phải có giá trị trả về là giá trị int.

Dòng 7: dòng này là dấu đóng ngoặc, kết thúc chương trình C++

9. Tham khảo

Anh em có thể tham khảo kĩ hơn các mục mình viết ở trên bằng cách đọc detail hơn qua link dưới đây

Cảm ơn anh em đã dành thời gian đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm:

Xem ngay những tin đăng tuyển dụng IT mới nhất trên TopDev