1. Quản trị vận hành và giám sát hạ tầng
- Chịu trách nhiệm giám sát hạ tầng mạng.
- Đảm bảo các dịch vụ hạ tầng liên quan đến mạng và hệ thống đáp ứng yêu cầu về tính sẵn sàng.
- Đảm bảo các sự cố liên quan đến hạ tầng mạng và hệ thống được giải quyết.
- Phối hợp với các đơn vị khác để quản lý, triển khai và đảm bảo An toàn thông tin cho hạ tầng mạng và người dùng.
- Chịu trách nhiệm quản lý, duy trì và cập nhật hệ thống quản lý cấu hình .
- Chịu trách nhiệm sao lưu cấu hình thiết bị mạng và hệ thống.
- Vận hành, triển khai, bảo trì hạ tầng mạng, các thiết bị bảo mật và các kết nối giữa Công ty với đối tác.
- Thực hiện kiểm tra định kỳ về mạng và viễn thông trong công ty, lên kế hoạch và thực hiện các kế hoạch khắc phục khi cần.
- Quản lý các nhà cung cấp dịch vụ và giám sát chất lượng dịch vụ của các đối tác/ nhà cung cấp dịch vụ mạng và viễn thông (Tổng đài, SMS, đường truyền kết nối…).
- Xây dựng danh mục công việc vận hành hàng ngày (checklist) và báo cáo hàng ngày kết quả và chất lượng của từng công việc.
- Đảm bảo các quản lý CNTT nắm được nhu cầu sử dụng tài nguyên và xu hướng tăng trưởng.
- Đảm bảo có đủ tài nguyên của hệ thống phần cứng và băng thông phục vụ cho các dịch vụ.
- Duy trì báo cáo chung cho hoạt động sử dụng hiệu năng của hạ tầng CNTT và xu hướng của nó.
- Phân tích các dữ liệu đã được thu thập.
2. Triển khai, mở rộng hạ tầng.
- Triển khai, mở rộng các giải pháp liên quan đến công nghệ Mạng (LAN, WAN, Internet, Extranet, Wireless, Network Security, DC/DR).
- Triển khai các giải pháp bảo mật.
3. Quản lý tài sản
- Đảm bảo các tài sản được đồng nhất với quy ước.
- Các thông tin của hệ thống được điều chỉnh phù hợp theo các yêu cầu thay đổi của từng thời kỳ.
- Duy trì danh mục tài sản bảo gồm loại thiết bị, ngày đưa vào sử dụng, ngày hết bảo hành, ngày cần gia hạn bảo hành bảo trì.
- Duy trì danh mục đường truyền, băng thông, chi phí.
- Duy trì danh mục các bản quyền, hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ.
- Quản lý và duy trì hồ sơ hệ thống, mô hình triển khai, mô hình hoạt động và các thủ tục vận hành.
4. Quản lý thay đổi
- Cung cấp đánh giá kịp thời về một thay đổi được thực thi ảnh hưởng đến hạ tầng và các dịch vụ.
- Truyền thông bất kỳ vấn đề gây ra bởi thay đổi đến người yêu cầu và người thực hiện.
- Cập nhật hướng dẫn vận hành nếu cần thiết.
- Giám sát chặt chẽ tiến trình thực hiện các thay đổi và cập nhật trạng thái thay đổi.
- Tham gia vào ban tư vấn thay đổi - Change Advisory Board (CAB) nếu cần thiết.
- Đảm bảo quản lý CNTT nắm được nhu cầu sử dụng tài nguyên và xu hướng tăng trưởng.
5. Xử lý sự cố
- Phối hợp với các đơn vị khác để điều tra, đánh giá, xử lý các sự cố cũng như xác định xu hướng tích/tiêu cực và các sự cố được xác định và giải quyết. Đưa ra các hành động khắc phục.
- Chịu trách nhiệm xử lý các sự cố, lỗi kĩ thuật chuyên sâu liên quan tới hạ tầng mạng và hệ thống.
- Đảm bảo các dịch vụ CNTT được vận hành trong SLAs được cam kết.
6. Xây dựng quy trình, quy định
- Viết các quy định quy trình liên quan tới vận hành.
- Viết các hướng dẫn liên quan tới việc vận hành, sử dụng hệ thống mạng và bảo mật.
7. Quản lý nguồn lực
- Bố trí nhân sự và kế hoạch để vận hành bộ phận giám sát hạ tầng và bảo mật.
- Quản lý, duy trì và giám sát danh mục hoạt động trong nội bộ bộ phận vận hành.