Tôi đích thân tự chọn vài trích đoạn những code hữu ích nhất từ trang ‘30secondsofcode’, vốn đã là 1 nguồn tài nguyên tuyệt vời. Và bạn cũng đừng ngại chi mà hãy ủng hộ nó hết mình nhé.
Trong đề tài này tôi đã cố sắp xếp dựa theo cách sử dụng các thực hành của chúng. Và trả lời các câu hỏi thường gặp mà bạn có thể phải đối mặt trong dự án của mình:
1. Cách để ẩn hết các yếu tố quy định?
const hide = (...el) => [...el].forEach(e => (e.style.display = 'none')); // Example hide(document.querySelectorAll('img')); // Hides all <img> elements on the page
2. Làm thế nào để kiểm tra nếu yếu tố đó có lớp quy định?
const hasClass = (el, className) => el.classList.contains(className); // Example hasClass(document.querySelector('p.special'), 'special'); // true
3. Cách để chuyển đổi 1 lớp cho 1 yếu tố?
const toggleClass = (el, className) => el.classList.toggle(className); // Example toggleClass(document.querySelector('p.special'), 'special'); // The paragraph will not have the 'special' class anymore
4. Làm thế nào để lấy vị trí cuộn của trang hiện tại?
const getScrollPosition = (el = window) => ({ x: el.pageXOffset !== undefined ? el.pageXOffset : el.scrollLeft, y: el.pageYOffset !== undefined ? el.pageYOffset : el.scrollTop }); // Example getScrollPosition(); // {x: 0, y: 200}
5. Cách để cuộn-mượt hơn tới đầu trang?
const scrollToTop = () => { const c = document.documentElement.scrollTop || document.body.scrollTop; if (c > 0) { window.requestAnimationFrame(scrollToTop); window.scrollTo(0, c - c / 8); } }; // Example scrollToTop();
6. Làm thế nào để kiểm tra nếu yếu tố ‘parent’ đang mang yếu tố ‘child’?
const elementContains = (parent, child) => parent !== child && parent.contains(child); // Examples elementContains(document.querySelector('head'), document.querySelector('title')); // true elementContains(document.querySelector('body'), document.querySelector('body')); // false
7. Cách để kiểm tra nếu yếu tố quy định có thể hiển thị trong viewport?
const elementIsVisibleInViewport = (el, partiallyVisible = false) => { const { top, left, bottom, right } = el.getBoundingClientRect(); const { innerHeight, innerWidth } = window; return partiallyVisible ? ((top > 0 && top < innerHeight) || (bottom > 0 && bottom < innerHeight)) && ((left > 0 && left < innerWidth) || (right > 0 && right < innerWidth)) : top >= 0 && left >= 0 && bottom <= innerHeight && right <= innerWidth; }; // Examples elementIsVisibleInViewport(el); // (not fully visible) elementIsVisibleInViewport(el, true); // (partially visible)
8. Làm thế nào nạp tất cả hình ảnh vào trong 1 yếu tố?
const getImages = (el, includeDuplicates = false) => { const images = [...el.getElementsByTagName('img')].map(img => img.getAttribute('src')); return includeDuplicates ? images : [...new Set(images)]; }; // Examples getImages(document, true); // ['image1.jpg', 'image2.png', 'image1.png', '...'] getImages(document, false); // ['image1.jpg', 'image2.png', '...']
9. Cách để nhận dạng 1 thiết bị di động hay 1 máy bàn/ laptop?
const detectDeviceType = () => /Android|webOS|iPhone|iPad|iPod|BlackBerry|IEMobile|Opera Mini/i.test(navigator.userAgent) ? 'Mobile' : 'Desktop'; // Example detectDeviceType(); // "Mobile" or "Desktop"
10. Làm thế nào để lấy URL hiện tại?
const currentURL = () => window.location.href; // Example currentURL(); // 'https://google.com'
11. Cách để tạo 1 object chứa thông số của URL hiện tại?
const getURLParameters = url => (url.match(/([^?=&]+)(=([^&]*))/g) || []).reduce( (a, v) => ((a[v.slice(0, v.indexOf('='))] = v.slice(v.indexOf('=') + 1)), a), {} ); // Examples getURLParameters('http://url.com/page?n=Adam&s=Smith'); // {n: 'Adam', s: 'Smith'} getURLParameters('google.com'); // {}
12. Làm thế nào để mã hóa 1 set các yếu tố hình thức như 1 object?
const formToObject = form => Array.from(new FormData(form)).reduce( (acc, [key, value]) => ({ ...acc, [key]: value }), {} ); // Example formToObject(document.querySelector('#form')); // { email: 'test@email.com', name: 'Test Name' }
13. Cách để lấy lại 1 set các thuộc tính được chỉ định bởi các selector đã cho từ 1 vật thể?
const get = (from, ...selectors) => [...selectors].map(s => s .replace(/[([^[]]*)]/g, '.$1.') .split('.') .filter(t => t !== '') .reduce((prev, cur) => prev && prev[cur], from) ); const obj = { selector: { to: { val: 'val to select' } }, target: [1, 2, { a: 'test' }] }; // Example get(obj, 'selector.to.val', 'target[0]', 'target[2].a'); // ['val to select', 1, 'test']
14. Làm thế nào để gọi chức năng đã cung cấp sau khi chờ (đơn vị mili-giây)?
const delay = (fn, wait, ...args) => setTimeout(fn, wait, ...args); delay( function(text) { console.log(text); }, 1000, 'later' ); // Logs 'later' after one second.
15. Cách để kích hoạt 1 sự kiện cụ thể trong yếu tố cho đi, tùy chọn chuyển dữ liệu tùy chỉnh?
const triggerEvent = (el, eventType, detail) => el.dispatchEvent(new CustomEvent(eventType, { detail })); // Examples triggerEvent(document.getElementById('myId'), 'click'); triggerEvent(document.getElementById('myId'), 'click', { username: 'bob' });
16. Làm thế nào gỡ bỏ 1 event listener từ 1 yếu tố?
const off = (el, evt, fn, opts = false) => el.removeEventListener(evt, fn, opts); const fn = () => console.log('!'); document.body.addEventListener('click', fn); off(document.body, 'click', fn); // no longer logs '!' upon clicking on the page
17. Cách để lấy định dạng có thể đọc được của số ml giây đã cho?
const formatDuration = ms => { if (ms < 0) ms = -ms; const time = { day: Math.floor(ms / 86400000), hour: Math.floor(ms / 3600000) % 24, minute: Math.floor(ms / 60000) % 60, second: Math.floor(ms / 1000) % 60, millisecond: Math.floor(ms) % 1000 }; return Object.entries(time) .filter(val => val[1] !== 0) .map(([key, val]) => `${val} ${key}${val !== 1 ? 's' : ''}`) .join(', '); }; // Examples formatDuration(1001); // '1 second, 1 millisecond' formatDuration(34325055574); // '397 days, 6 hours, 44 minutes, 15 seconds, 574 milliseconds'
18. Làm thế nào để lấy sự khác biệt (đơn vị ngày) giữa 2 date?
const getDaysDiffBetweenDates = (dateInitial, dateFinal) => (dateFinal - dateInitial) / (1000 * 3600 * 24); // Example getDaysDiffBetweenDates(new Date('2017-12-13'), new Date('2017-12-22')); // 9
19. Cách để tạo 1 yêu cầu ‘GET’ tới URL đã thông?
const httpGet = (url, callback, err = console.error) => { const request = new XMLHttpRequest(); request.open('GET', url, true); request.onload = () => callback(request.responseText); request.onerror = () => err(request); request.send(); }; httpGet( 'https://jsonplaceholder.typicode.com/posts/1', console.log ); // Logs: {"userId": 1, "id": 1, "title": "sample title", "body": "my text"}
20. Làm thế nào để tạo 1 yêu cầu ‘POST’ tới URL đã thông qua?
const httpPost = (url, data, callback, err = console.error) => { const request = new XMLHttpRequest(); request.open('POST', url, true); request.setRequestHeader('Content-type', 'application/json; charset=utf-8'); request.onload = () => callback(request.responseText); request.onerror = () => err(request); request.send(data); }; const newPost = { userId: 1, id: 1337, title: 'Foo', body: 'bar bar bar' }; const data = JSON.stringify(newPost); httpPost( 'https://jsonplaceholder.typicode.com/posts', data, console.log ); // Logs: {"userId": 1, "id": 1337, "title": "Foo", "body": "bar bar bar"}
21. Cách để tạo ra 1 counter với phạm vi, bước và độ dài nhất định cho selector được chỉ định?
const counter = (selector, start, end, step = 1, duration = 2000) => { let current = start, _step = (end - start) * step < 0 ? -step : step, timer = setInterval(() => { current += _step; document.querySelector(selector).innerHTML = current; if (current >= end) document.querySelector(selector).innerHTML = end; if (current >= end) clearInterval(timer); }, Math.abs(Math.floor(duration / (end - start)))); return timer; }; // Example counter('#my-id', 1, 1000, 5, 2000); // Creates a 2-second timer for the element with id="my-id"
22. Làm thế nào để copy 1 string tới clipboard?
const listener = (e: ClipboardEvent) => { e.clipboardData.setData('text/plain', text); e.preventDefault(); }; document.addEventListener('copy', listener); document.execCommand('copy'); document.removeEventListener('copy', listener);
23. Cách để nhận biết nếu tab trình duyệt của trang được focus?
const isBrowserTabFocused = () => !document.hidden; // Example isBrowserTabFocused(); // true
24. Làm thế nào để tạo 1 danh mục, nếu nó không tồn tại?
const fs = require('fs'); const createDirIfNotExists = dir => (!fs.existsSync(dir) ? fs.mkdirSync(dir) : undefined); // Example createDirIfNotExists('test'); // creates the directory 'test', if it doesn't exist
Bài viết gốc được đăng tải tại dev.to
Đừng quên xem thêm các bài viết về JavaScript:
- Học Javascript 1: Syntax Parser, Execution Context, Lexical Environment là gì
- Giải quyết câu hỏi phỏng vấn Javascript của Google như thế…
- Tất cả những điều bạn cần biết về “This” trong Javascript
Cơ hội việc làm javascript Developers hấp dẫn tại TopDev đang chờ bạn!