Lệnh if có thể bạn đã gặp qua rất nhiều như trong C#, C++ hay đơn giản là trong excel để thực hiện một câu lệnh có điều kiện. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các lệnh if trong Python như if, elif hay if…else…. Đừng bỏ lỡ bài viết thú vị hôm nay của đội ngũ TopDev.
Câu lệnh điều kiện cho phép chương trình thực hiện các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện nhất định. Dưới đây là các loại câu lệnh điều kiện phổ biến trong các ngôn ngữ lập trình.
Lệnh if trong Python
Lệnh if trong Python giống như trong ngôn ngữ C. Lệnh if được dùng để kiểm tra điều kiện, nếu thỏa mãn điều kiện if if-block (khối code) sẽ chạy, nếu không thì sẽ được bỏ qua.
Cú pháp của lệnh if là:
if dieu_kien
if-block
Ở đây, nếu input thỏa mãn dieu_kien
thì các lệnh trong if-block
sẽ được thực hiện. Nếu dieu_kien
trả về kết quả false thì lệnh sẽ không được thực hiện.
Lưu ý: trong Python, khối lệnh của lệnh if (if-block) được viết thụt lề vào trong so với dòng điều kiện if
nếu sai cú pháp, dòng lệnh không thụt đầu dòng tiếp theo sẽ được hiểu là nằm ngoài khối lệnh.
Ví dụ của lệnh if trong Python:
var1 = 100
if var1 > 0
print "1 - Nhan mot gia tri true"
var2 = 0
if var2 > 0
print "2 - Nhan mot gia tri true"
print "Good bye!"
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
1 - Nhan mot gia tri true
Good bye!
Trong ví dụ trên, var1 = 100
thỏa mãn điều kiện var1 > 0
, vì vậy lệnh print "1 - Nhan mot gia tri true"
được thực hiện, ngược lại var2 = 0
, không thỏa mãn điều kiện var2 > 0
nên chương trình sẽ tiếp tục thực hiện lệnh print "Good bye!"
bên ngoài khối if.
Lệnh if…else… trong Python
Lệnh if else cũng dùng để kiểm tra điều kiện nhưng sẽ có hai vế, nếu khối code không thỏa mãn điều kiện if, thì lệnh else sẽ chạy.
Cú pháp của lệnh else if Python là:
if dieu_kien
khoi_lenh_if
else
khoi_lenh_else
Nếu điều kiện so với if == true
, thì khối lệnh trong if
sẽ được thực hiện, ngược lại nếu false thì chương trình sẽ chạy câu lệnh trong khối else
.
Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh if…else trong Python:
# trường hợp 1
var1 = 100
if var1 > 0
print "1 - Nhan mot gia tri true"
print var1
else
print "1 - Nhan mot gia tri false"
print var1
# trường hợp 2
var2 = 0
if var2 > 0
print "2 - Nhan mot gia tri true"
else
print "2 - Nhan mot gia tri false"
print "Good bye!"
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
1 - Nhan mot gia tri true
2 - Nhan mot gia tri false
Good bye!
Trong ví dụ này ta thấy rằng var1 = 100
thỏa điều kiện if var1 > 0
=> chạy tiếp khối lệnh trong if print "1 - Nhan mot gia tri true"
Xét tới trường hợp 2, đầu tiên xét điều kiện if var2 > 0
= false (vì var2 = 0) => chương trình sẽ chạy tiếp dòng lệnh trong else print "2 - Nhan mot gia tri false"
Sau khi đã kết thúc các câu lệnh trong if else chạy dòng lệnh độc lập print "Good bye!"
Tham khảo việc làm Python Hà Nội
Lệnh elif trong Python là gì?
Lệnh elif trong Python là tên gọi vắn tắt của dòng lệnh if lồng nhau if…elif…else được dùng để kiểm tra nhiều điều kiện lồng nhau, nếu khối code so với điều kiện trong if trả về false thì, nó sẽ tiếp tục kiểm tra điều kiện thứ 2, 3, 4,… trong khối elif và cứ như vậy cho đến hết. Nếu tất cả các điều kiện trong elif đều sai nó sẽ thực thi khối lệnh của else.
Cú pháp của lệnh elif là:
if dieu_kien_if
khoi_lenh_if
elif dieu_kien_1
khoi_lenh_1
elif dieu_kien_2
khoi_lenh_2
elif dieu_kien_3
khoi_lenh_3
else
khoi_lenh_else
Dưới đây là ví dụ của lệnh elif trong Python:
var = 100
if var == 200:
print "1 - Nhan mot gia tri true"
elif var == 150:
print "2 - Nhan mot gia tri true"
elif var == 100:
print "3 - Nhan mot gia tri true"
else
print "4 - Nhan mot gia tri false"
print "Good bye!"
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:
3 - Nhan mot gia tri true
Good bye!
Tương tự như các câu lệnh if ở phần trước, đầu tiên xét điều kiện var = 100
khác với điều kiện trong if var == 200
=> chạy tiếp câu lệnh trong elif, trong ví dụ ta thấy có 2 dòng elif, chạy lần lượt đến khi thỏa mãn điều kiện của elif => chạy khối lệnh trong elif đó (trường hợp nếu có rất nhiều dòng lệnh elif thì khi chạy đến dòng lệnh đúng rồi thì chương trình sẽ thực hiện khối lệnh trong elif đó và dừng lại, không chạy tiếp các elif phía dưới).
Nếu chạy hết các elif rồi mà tất cả đều false thì sẽ chạy tới khối lệnh else
trong bài thì đã thỏa
print "4 - Nhan mot gia tri false"elif var == 100
nên kết quả chỉ có 3 - Nhan mot gia tri true
Lồng các lệnh if trong Python
Đôi khi có một tình huống là khi bạn muốn kiểm tra thêm một điều kiện khác sau khi một điều kiện đã được ước lượng là true. Trong tình huống như vậy, bạn có thể sử dụng các lệnh if lồng nhau trong Python.
Trong cấu trúc các lệnh if lồng nhau, bạn có thể có cấu trúc if…elif…else bên trong cấu trúc if…elif…else khác.
Cú pháp của cấu trúc lồng các lệnh if như sau:
if bieu_thuc1:
cac_lenh
if bieu_thuc2:
cac_lenh
elif bieu_thuc3:
cac_lenh
else
cac_lenh
elif bieu_thuc4:
cac_lenh
else:
cac_lenh
Dưới đây là ví dụ minh họa cho cấu trúc các lệnh if lồng nhau trong Python:
var = 100
if var < 200:
print "Gia tri bieu thuc la nho hon 200"
if var == 150:
print "Do la 150"
elif var == 100:
print "Do la 100"
elif var == 50:
print "Do la 50"
elif var < 50:
print "Gia tri bieu thuc la nho hon 50"
else:
print "Khong tim thay bieu thuc true"
print "Good bye!"
Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả sau:
Gia tri bieu thuc la nho hon 200
Do la 100
Good bye!
Chúc các bạn thành công!
Nguồn bài viết tham khảo ucode.vn
Xem thêm việc làm công nghệ thông tin hấp dẫn trên TopDev