Google Associate Cloud Engineer – thông tin cần biết

1685

Bài viết được sự cho phép của tác giả Kiên Nguyễn

Hẳn các bạn cũng biết, trong thời gian sắp tới, cloud sẽ là từ khóa phổ biến được tìm kiếm. Các nội dung về cloud sẽ được tìm hiểu và chia sẻ, chính vì vậy, mình viết bài viết này nhằm chia sẻ chút kiến thức nhỏ nhoi về Google Associate Cloud Engineer.

Sắp tới sẽ có những series bài viết về các phần của Google Cloud Platform. Hãy cùng theo dõi nhé.

Để tìm hiểu thêm về Cloud, ngoài các bài viết chính thông trên trang web của Google, các bạn có thể xem thêm các video từ kênh của Google Cloud Platform. Hoặc đọc thêm sách như Data Science on the Google Cloud Platform.

  10 Add-on Google Sheets phải có dành cho các Recruiters
  Cách Google tạo ra frameworks cho Web

Bài viết dưới đây có tham khảo nội dung từ trang web của Google Associate Cloud Engineer.

Manage Access Control – nội dung không thể thiếu để bắt đầu làm quen với Google cờ lao.

1. Thiết lập môi trường cho cloud solution.

Bài học bắt đầu cho kì thi chứng chỉ Google Associate Cloud không gì tốt hơn là thực hành tạo một project trên Google Cloud Platform. Mình thành thật khuyên rằng đừng nên bỏ qua những bước đi ban đầu làm quen với Cloud của Google.

Đi chậm mà chắc theo từng bước sẽ có ích cho bạn về lâu về dài sau này.

1.1 Creating project

Tất nhiên, bước đầu tiên luôn là khởi tạo project. Ngoài ra, một nội dung quan trọng không kém cần các bạn nắm bắt là phần quản lý account. Các nội dung chính bao gồm.

  • Creating projects – tạo project
  • Assigning users to predefined IAM roles within a project – gán quyền user cho các IAM (Identity access management) được thiết lập sẵn. Để bắt đầu làm việc.
  • Managing users in Cloud Identity (manually and automated) – quản lý users ở phần định danh của Cloud (bằng tay hoặc tự động)

2. Lên kế hoạch, cấu hình cho cloud solution.

Lên kế hoạch là một phần quan trọng phải biết khi học thi chứng chỉ Google Associate Cloud. Trước khi bắt đầu, ta cần hiểu rõ project của mình sử dụng như thế nào, chi phí khoảng bao nhiêu. Công cụ thường được sử dụng là GCP – Google Cloud Pricing.

  • Planning and estimating GCP product use using the Pricing Calculator – tính toán và đưa ra dự đoán với GCP, công cụ hỗ trợ là Pricing Calculator
  • Planning and configuring compute resources: Cấu hình computer resource. Phần này nhằm đưa ra tính toán chính xác cho một khối lượng công việc cụ thể (Compute Engine, Google Kubernetes Engine, App Engine, Cloud Run, Cloud Functions)
  • Tất nhiên, một ứng dụng không thể thiếu đi trái tim của nó, hệ cơ sở dữ liệu. Trong qúa trình lên kế hoach, ta sẽ phải lựa chọn database để sử dụng. Về database, có thể lựa chọn Cloud SQL, BigQuery, Cloud Spanner, Cloud Bigtable. Về nơi lưu trữ, có thể lựa chọn giữa regional, multi-regional, nearline và coldline.

Google Cloud Pricing – Staying in touch

Đối với chứng chỉ Google Associate Cloud, cần thiết phải biết thêm về configuring network. Để nắm rõ, cần trình bày được sự khác biệt giữa các options load balancing cho ứng dụng. Ngoài ra:

  • Identifying resource locations in a network for availability – tất nhiên, khi sử dụng, ta phải biết vị trí các resource ở trong network.
  • Configuring Cloud DNS – tự cấu hình được Cloud DNS

3. Deploy và implement cho cloud solution.

Sau khi đã cấu hình, tính toán và lựa chọn thì công việc tiếp theo sẽ là Deploy và Impelement project. Phần nội dung này khá quan trọng, cũng chiếm nhiều câu hỏi trong đề thi lấy chứng chỉ Google Associate Cloud.

Các nội dung cần chú ý bao gồm:

  • Launching a compute instance using Cloud Console and Cloud SDK – khởi tạo compute instance sử dụng Cloud Console và Cloud SDK
  • Generating/uploading a custom SSH key for instances – tạo và upload custom SSH key cho instance.
  • Creating an autoscaled managed instance group using an instance template – tạo và quản lý autoscaled thông qua các template có sẵn.

Về phần deploy, nội dung này bao gồm các kĩ thuật deploy Google Kubernetes, Cloud Query và các loại database khác. Số lượng database được hỏi khi thi Google Associate Cloud cũng tương đối nhiều.

Vì vậy, nếu có điều kiện, các bạn nên dành thời gian làm quen hết với tất cả các loại. Vừa làm nhiều quen tay, vừa không bỡ ngỡ khi gặp các câu hỏi liên quan tới hệ cơ sở dữ liệu

4. Cấu hình truy cập và bảo mật.

4.1 IAM – định danh và quản lý truy cập.

Phần này chủ yếu chú trọng vào IAM, viết tắt của Identity and Access management (định danh và quản lý truy cập). Đây là nội dung bắt buộc cần nắm bắt đã/đang và trong khi sử dụng Google Cloud Platform.

Về IAM, có 3 nội dung cần tham khảo qua:

  • Viewing IAM role assignments – xem các nội dung quyền được gán.
  • Assigning IAM roles to accounts or Google Groups – xác định role cho các account hoặc Google Groups.
  • Defining custom IAM roles – định nghĩa riêng một IAM roles.

Introduction Google Cloud IAM

4.2 Managing service accounts

Phần nội dung này tập trung chủ yếu vào phân quyền, gán quyền cho các user. Phần account này chạy như là một service độc lập. Vì vậy có thể tích hợp service account này cho một project khác.

  • Managing service accounts with limited privileges – quản lý service account với một số quyền giới hạn.
  • Assigning a service account to VM instances – gán quyền service account cho instance của VM.
  • Granting access to a service account in another project – Gán quyền truy cập cho service account trong một project khác.

5. Tham khảo.

Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết dưới đây để hiểu rõ thêm các phần sẽ thi khi muốn lấy chứng chỉ Google Associate Cloud Certification.

Bài viết gốc được đăng tải tại kieblog.vn

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev